ABOUT THE SPEAKER
Charles Leadbeater - Innovation consultant
A researcher at the London think tank Demos, Charles Leadbeater was early to notice the rise of "amateur innovation" -- great ideas from outside the traditional walls, from people who suddenly have the tools to collaborate, innovate and make their expertise known.

Why you should listen

Charles Leadbeater's theories on innovation have compelled some of the world's largest organizations to rethink their strategies. A financial journalist turned innovation consultant (for clients ranging from the British government to Microsoft), Leadbeater noticed the rise of "pro-ams" -- passionate amateurs who act like professionals, making breakthrough discoveries in many fields, from software to astronomy to kite-surfing. His 2004 essay "The Pro-Am Revolution" -- which The New York Times called one of the year's biggest global ideas -- highlighted the rise of this new breed of amateur.

Prominent examples range from the mountain bike to the open-source operating system Linux, from Wikipedia to the Jubilee 2000 campaign, which helped persuade Western nations to cancel more than $30 billion in third-world debt. In his upcoming book, We-Think, Leadbeater explores how this emerging culture of mass creativity and participation could reshape companies and governments. A business reporter by training, he was previously an editor for the Financial Times, and later, The Independent, where, with Helen Fielding, he developed the "Bridget Jones' Diary" column. Currently, he is researching for Atlas of Ideas, a program that is mapping changes in the global geography of science and innovation.

More profile about the speaker
Charles Leadbeater | Speaker | TED.com
TEDSalon London 2010

Charles Leadbeater: Education innovation in the slums

Charles Leadbeater: Cách mạng giáo dục ở khu ổ chuột

Filmed:
899,600 views

Charles Leadbeater đã đi tìm kiếm những loại hình giáo dục mới-- và đã tìm ra chúng tại khu ổ chuột ở Rio và Kibera, nơi có những đứa trẻ nghèo nhất thế giới đang kiếm tìm những cách học thay thế mới. Và các trường học mới không gò bó máy móc, phá vỡ rào cản , theo như ông nói, là những gì mà tất cả các trường học cần.
- Innovation consultant
A researcher at the London think tank Demos, Charles Leadbeater was early to notice the rise of "amateur innovation" -- great ideas from outside the traditional walls, from people who suddenly have the tools to collaborate, innovate and make their expertise known. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
It's a great pleasurevui lòng to be here.
0
0
2000
Thật là vinh dự lớn để có mặt tại đây.
00:17
It's a great pleasurevui lòng to speaknói after
1
2000
2000
Và cũng là 1 vinh dự cho tôi được thuyết trình sau
00:19
BrianBrian CoxCox from CERNCERN.
2
4000
2000
Brian Cox từ CERN.
00:21
I think CERNCERN is the home
3
6000
2000
Tôi nghĩ rằng CERN là ngôi nhà
00:23
of the LargeLớn HadronHadron ColliderMáy gia tốc.
4
8000
3000
của Large Hadron Collider. ( Máy gia tốc hạt)
00:26
What ever happenedđã xảy ra to the SmallNhỏ HadronHadron ColliderMáy gia tốc?
5
11000
3000
Chuyện gì đã xảy ra với Small Hadron Collider?
00:29
Where is the SmallNhỏ HadronHadron ColliderMáy gia tốc?
6
14000
3000
Small Hagon Collider đang ở đâu?
00:32
Because the SmallNhỏ HadronHadron ColliderMáy gia tốc onceMột lần was the biglớn thing.
7
17000
3000
Bởi vì Small Hadron Collider đã từng là một thứ quan trọng.
00:35
Now, the SmallNhỏ HadronHadron ColliderMáy gia tốc
8
20000
3000
Bây giờ. Small Hadron Collider
00:38
is in a cupboardTủ chén, overlookedbỏ qua and neglectedbỏ bê.
9
23000
3000
ở trong tủ chạn, bị coi thường và ghẻ lạnh.
00:41
You know when the LargeLớn HadronHadron ColliderMáy gia tốc startedbắt đầu,
10
26000
3000
Các bạn biết rằng khi Large Hadron Collider vận hành,
00:44
and it didn't work, and people triedđã thử to work out why,
11
29000
3000
và nó không hoạt động, và mọi (Click to translate into Vietnamese) và nó không hoạt động, và mọi người đã cố gắng giải thích lý do.
00:47
it was the SmallNhỏ HadronHadron ColliderMáy gia tốc teamđội
12
32000
3000
Đó chính là đội Small Hadron Collider
00:50
who sabotagedphá hoại it
13
35000
2000
là những người phá hủy nó.
00:52
because they were so jealousghen tuông.
14
37000
2000
Bới vì họ quá ghen tức.
00:54
The wholetoàn thể HadronHadron ColliderMáy gia tốc familygia đình
15
39000
2000
Toàn bộ gia đình Hadron Collider
00:56
needsnhu cầu unlockingmở khóa.
16
41000
2000
cần được giải thoát.
00:58
The lessonbài học of Brian'sCủa Brian presentationtrình bày, in a way --
17
43000
3000
Bài học từ buổi thuyết trình của Brian, theo một mặt-
01:01
all those fantastictuyệt diệu picturesnhững bức ảnh --
18
46000
2000
tất cả những bức tranh độc đáo này--
01:03
is this really:
19
48000
2000
thực sự là:
01:05
that vantagethuận lợi pointđiểm determinesquyết định everything that you see.
20
50000
3000
vị trí chiến lược định đoạt tất cả những thứ bạn nhìn thấy.
01:08
What BrianBrian was sayingnói was
21
53000
2000
Điều mà Brian đã nói lúc ấy là
01:10
sciencekhoa học has openedmở ra up successivelyliên tiếp differentkhác nhau vantagethuận lợi pointsđiểm
22
55000
2000
khoa học đã mở ra liên tiếp những điểm chiến lược khác nhau
01:12
from which we can see ourselveschúng ta,
23
57000
2000
mà từ đó ta có thể nhìn thấy chính mình.
01:14
and that's why it's so valuablequý giá.
24
59000
2000
Và đó là lý do tại sao nó thật sự rất quý gía.
01:16
So the vantagethuận lợi pointđiểm you take
25
61000
2000
Bởi vậy cái vị trí ưu thế mà bạn tiếp nhận
01:18
determinesquyết định virtuallyhầu như everything that you will see.
26
63000
2000
định hình tất cả những gì bạn sẽ nhìn thấy.
01:20
The questioncâu hỏi that you will askhỏi
27
65000
2000
Câu hỏi mà bạn thắc mắc
01:22
will determinemục đích much of the answercâu trả lời that you get.
28
67000
3000
sẽ định hình phần lớn câu trả lời bạn nhận được.
01:25
And so if you askhỏi this questioncâu hỏi:
29
70000
2000
Và do đó nếu bạn hỏi câu này:
01:27
Where would you look to see the futureTương lai of educationgiáo dục?
30
72000
3000
Bạn phải nhìn vào đâu để thấy tương lai của giáo dục?
01:30
The answercâu trả lời that we'vechúng tôi đã traditionallytheo truyền thống givenđược to that
31
75000
3000
Câu trả lời chúng ta thường đưa ra cho câu hỏi này
01:33
is very straightforwardđơn giản, at leastít nhất in the last 20 yearsnăm:
32
78000
2000
là rất thẳng thắn, ít trong vòng 20 năm gần đây.
01:35
You go to FinlandPhần Lan.
33
80000
2000
Bạn hãy đi tới Phần Lan.
01:37
FinlandPhần Lan is the besttốt placeđịa điểm in the worldthế giới to see schooltrường học systemshệ thống.
34
82000
3000
Phần Lan là nơi tốt nhất trên thế giới để xem xét các hệ thống trường học.
01:40
The FinnsPhần Lan mayTháng Năm be a bitbit boringnhàm chán and depressivetrầm cảm and there's a very highcao suicidetự tử ratetỷ lệ,
35
85000
3000
Người Phần Lan có thể hơi tẻ nhạt và u uất và có tỉ lệ tự tử cao,
01:43
but by gollyơi, they are qualifiedđủ điều kiện.
36
88000
3000
nhưng ơn Chúa họ đều có đủ khả năng.
01:46
And they have absolutelychắc chắn rồi amazingkinh ngạc educationgiáo dục systemshệ thống.
37
91000
3000
Và chắc chắn rằng họ có những hệ thống giáo dục đáng kinh ngạc.
01:49
So we all troopquân đội off to FinlandPhần Lan,
38
94000
2000
Và bởi vậy tất cả chúng ta cùng đi tới Phần Lan,
01:51
and we wonderngạc nhiên at the socialxã hội democraticdân chủ miraclephép màu of FinlandPhần Lan
39
96000
3000
và chúng ta băn khoăn trước điều kì diệu của chủ nghĩa xã hội ở Phần Lan
01:54
and its culturalvăn hoá homogeneitytính đồng nhất and all the restnghỉ ngơi of it,
40
99000
3000
và nền văn hóa chung và tất cả những thứ còn lại của đất nước này,
01:57
and then we struggleđấu tranh to imaginetưởng tượng how we mightcó thể
41
102000
2000
và sau đó chúng ta đấu tranh tư tưởng bằng cách nào chúng ta có thể
01:59
bringmang đến lessonsBài học back.
42
104000
2000
rút ra bài học cho mình.
02:01
Well, so, for this last yearnăm,
43
106000
2000
Cho nên, năm ngoái vì mục đích này,
02:03
with the help of CiscoCisco who sponsoredđược tài trợ me,
44
108000
2000
với sự giúp đỡ của Cisco là người bảo trợ của tôi,
02:05
for some balmydịu reasonlý do, to do this,
45
110000
3000
vì một vài lý do điên dồ , để làm điều này,
02:08
I've been looking somewheremột vài nơi elsekhác.
46
113000
2000
Tôi đã tìm kiếm một nơi khác.
02:10
Because actuallythực ra radicalcăn bản innovationđổi mới does sometimesđôi khi
47
115000
3000
Bởi vì thực chất cách mạng triệt để đôi lúc
02:13
come from the very besttốt,
48
118000
2000
đến từ những thứ rất tốt,
02:15
but it oftenthường xuyên comesđến from placesnơi
49
120000
2000
nhưng nó thường đến từ những địa điểm
02:17
where you have hugekhổng lồ need --
50
122000
2000
nơi mà bạn có nhu cầu lớn,
02:19
unmetkhông được đáp ứng, latentngầm demandnhu cầu --
51
124000
2000
nhu cầu chưa được đáp ứng, tiềm ẩn
02:21
and not enoughđủ resourcestài nguyên for traditionaltruyên thông solutionscác giải pháp to work --
52
126000
3000
và không có đủ tài nguyên để sử dụng các cách giải quyết truyền thống--
02:24
traditionaltruyên thông, high-costchi phí cao solutionscác giải pháp,
53
129000
2000
các cách giải quyết đắt đỏ
02:26
which dependtùy theo on professionalschuyên gia,
54
131000
2000
mà phụ thuộc vào các chuyên gia
02:28
which is what schoolstrường học and hospitalsbệnh viện are.
55
133000
2000
là cách giải quyết ở các trường học và bệnh viện.
02:30
So I endedđã kết thúc up in placesnơi like this.
56
135000
2000
Bởi vậy tôi đã dừng chân ở những nơi như thế này.
02:32
This is a placeđịa điểm calledgọi là MonkeyCon khỉ HillHill.
57
137000
3000
Mảnh đất này được gọi là Đồi Khỉ.
02:35
It's one of the hundredshàng trăm of favelasfavelas in RioRio.
58
140000
3000
Đây là một trong những khu ổ chuột ở đô thị ở Rio.
02:38
MostHầu hết of the populationdân số growthsự phát triển of the nextkế tiếp 50 yearsnăm
59
143000
3000
Phần lớn sự tăng trưởng dân cư của 50 năm tới
02:41
will be in citiescác thành phố.
60
146000
2000
sẽ là ở các đô thị.
02:43
We'llChúng tôi sẽ growlớn lên by sixsáu citiescác thành phố of 12 milliontriệu people a yearnăm
61
148000
3000
Chúng ta sẽ tăng thêm 6 thành phố với 12 triệu người một năm
02:46
for the nextkế tiếp 30 yearsnăm.
62
151000
2000
trong 30 năm tới.
02:48
AlmostGần all of that growthsự phát triển will be in the developedđã phát triển worldthế giới.
63
153000
3000
Hầu hết toàn bộ sự tăng trưởng đó sẽ ở các nước đã phát triển.
02:51
AlmostGần all of that growthsự phát triển will be
64
156000
2000
Và hầu hết sự tăng trưởng đó sẽ là
02:53
in placesnơi like MonkeyCon khỉ HillHill.
65
158000
2000
ở những vùng như Đồi Khỉ.
02:55
This is where you'llbạn sẽ find the fastestnhanh nhất growingphát triển
66
160000
2000
Đây là nơi bạn sẽ thấy tốc độ tăng trưởng
02:57
youngtrẻ populationsdân số of the worldthế giới.
67
162000
2000
dân số trẻ nhanh nhất thế giới.
02:59
So if you want recipescông thức nấu ăn to work --
68
164000
2000
Bởi vậy nếu bạn muốn các phương pháp để làm việc
03:01
for virtuallyhầu như anything -- healthSức khỏe, educationgiáo dục,
69
166000
2000
cho hầu hết mọi thứ -- sức khỏe, giáo dục,
03:03
governmentchính quyền politicschính trị
70
168000
2000
chính trị quốc gia
03:05
and educationgiáo dục --
71
170000
2000
và giáo dục--
03:07
you have to go to these placesnơi.
72
172000
2000
bạn phải đến những nơi này.
03:09
And if you go to these placesnơi, you meetgặp people like this.
73
174000
2000
Và nếu bạn đến những nơi này, bạn sẽ gặp những người như thế này.
03:11
This is a guy calledgọi là JuandersonJuanderson.
74
176000
2000
Anh bạn này tên là Juanderson.
03:13
At the agetuổi tác of 14,
75
178000
2000
Ở tuổi 14,
03:15
in commonchung with manynhiều 14-year-olds-tuổi in the BrazilianBrazil educationgiáo dục systemhệ thống,
76
180000
3000
giống như rất nhiều đứa trẻ 14 tuổi khác trong hệ thống giáo dục Brazil,
03:18
he droppedgiảm out of schooltrường học.
77
183000
2000
cậu ta bỏ học.
03:20
It was boringnhàm chán.
78
185000
2000
Đi học thật nhàm chán.
03:22
And JuandersonJuanderson, insteadthay thế, wentđã đi into
79
187000
2000
Và Juanderson, thay vào đó, thâm nhập vào
03:24
what providedcung cấp kindloại of opportunitycơ hội and hopemong
80
189000
2000
thứ mà đã cho cậu gần như là cơ hội và hy vọng
03:26
in the placeđịa điểm that he livedđã sống, which was the drugsma túy tradebuôn bán.
81
191000
3000
ở nơi mà cậu đã sống, đó là kinh doanh ma túy.
03:29
And by the agetuổi tác of 16, with rapidnhanh promotionquảng cáo,
82
194000
3000
Và ở tuổi 16, với sự thăng tiến nhanh chóng,
03:32
he was runningđang chạy the drugsma túy tradebuôn bán in 10 favelasfavelas.
83
197000
2000
cậu bé đã điều hành buôn bán ma túy ở 10 khu ổ chuột ở thành phố.
03:34
He was turningquay over 200,000 dollarsUSD a weektuần.
84
199000
3000
Cậu đã làm ra 200,000 đô la một tuần.
03:37
He employedlàm việc 200 people.
85
202000
2000
Cậu đã thuê 200 người.
03:39
He was going to be deadđã chết by the agetuổi tác of 25.
86
204000
2000
Cậu đã có thể sẽ chết trước tuổi 25.
03:41
And luckilymay mắn thay, he metgặp this guy,
87
206000
2000
Và may mắn thay, cậu đã gặp người đàn ông này,
03:43
who is RodrigoRodrigo BaggioBaggio,
88
208000
2000
tên là Rodrigo Baggio,
03:45
the ownerchủ nhân of the first laptopmáy tính xách tay to ever appearxuất hiện in BrazilBra-xin.
89
210000
3000
chủ sở hữu của chiếc máy tính xách tay đầu tien xuất hiện ở Brazil.
03:48
1994, RodrigoRodrigo startedbắt đầu something
90
213000
2000
1994, Rodrigo đã tiến hành một thứ
03:50
calledgọi là CDICDI,
91
215000
2000
được gọi là CDI,
03:52
which tooklấy computersmáy vi tính
92
217000
2000
mà đã mang những chiếc máy tính
03:54
donatedquyên góp by corporationscông ty,
93
219000
2000
quyên góp bởi các tổ chức,
03:56
put them into communitycộng đồng centerstrung tâm in favelasfavelas
94
221000
2000
đưa chúng vào các trung tâm dân cư ở đô thị ổ chuột
03:58
and createdtạo placesnơi like this.
95
223000
3000
và tạo ra những nơi như thế này.
04:01
What turnedquay JuandersonJuanderson around
96
226000
2000
Điều làm Juanderson thay đổi
04:03
was technologyCông nghệ for learninghọc tập
97
228000
2000
là công nghệ để học tập
04:05
that madethực hiện learninghọc tập funvui vẻ and accessiblecó thể truy cập.
98
230000
2000
mà đã khiến việc học thú vị và có thể tiếp cận được.
04:07
Or you can go to placesnơi like this.
99
232000
2000
Hoặc là các bạn có thể đến những nơi như thế này.
04:09
This is KiberaKibera, which is the largestlớn nhất slumnhà ổ chuột in EastĐông AfricaAfrica.
100
234000
3000
Đây là KIbera, khu ổ chuộc lớn nhất ở Đông Phi.
04:12
MillionsHàng triệu người of people livingsống here,
101
237000
2000
Hàng triệu người đang sống ở đây,
04:14
stretchedkéo dài over manynhiều kilometerskm.
102
239000
2000
trải dài trên nhiều km.
04:16
And there I metgặp these two,
103
241000
2000
Và tôi đã gặp 2 người này,
04:18
AzraAzra on the left, MaureenMaureen on the right.
104
243000
2000
bên trái là Azra, bên phải là Maureen.
04:20
They just finishedđã kết thúc theirhọ KenyanKenya certificatechứng chỉ
105
245000
2000
Họ vừa mới hoàn thành chứng chỉ Kenyan
04:22
of secondarythứ hai educationgiáo dục.
106
247000
2000
của bậc phổ thông cơ sở.
04:24
That nameTên should tell you that the KenyanKenya educationgiáo dục systemhệ thống
107
249000
3000
Cái tên đó cho các bạn biết rằng hệ thống giáo dục Kenyan
04:27
borrowsvay mượn almosthầu hết everything
108
252000
2000
vay mượn hầu hết mọi thứ
04:29
from BritainVương Quốc Anh, circakhoảng năm 1950,
109
254000
3000
từ vương quốc Anh, vào khoảng năm 1950,
04:32
but has managedquản lý to make it even worsetệ hơn.
110
257000
3000
nhưng thậm chí đã làm cho mọi thứ tệ hơn.
04:35
So there are schoolstrường học in slumskhu ổ chuột like this.
111
260000
2000
) Bởi vậy nên có những trường học trong các khu ổ chuột như thế này
04:37
They're placesnơi like this.
112
262000
2000
Chúng là những nơi như thế này đây.
04:39
That's where MaureenMaureen wentđã đi to schooltrường học.
113
264000
2000
Đây là nơi Maureen đi học.
04:41
They're privateriêng tư schoolstrường học. There are no statetiểu bang schoolstrường học in slumskhu ổ chuột.
114
266000
3000
Chúng là những trường tư thục. Không có trường hộc công lập nào trong khu ổ chuột cả.
04:44
And the educationgiáo dục they got was pitifulthương tâm.
115
269000
3000
Và thứ giáo dục họ nhận được thật quá ít ỏi.
04:47
It was in placesnơi like this. This a schooltrường học setbộ up by some nunsnữ tu
116
272000
3000
Trường học có ở những nơi như thế này. Đây là trường học thành lập bởi một số bà sơ
04:50
in anotherkhác slumnhà ổ chuột calledgọi là NakuruNakuru.
117
275000
3000
trong một khu ổ chuột khác gọi là Nakuru.
04:53
HalfMột nửa the childrenbọn trẻ in this classroomlớp học have no parentscha mẹ
118
278000
3000
Phân nửa số trẻ em trong lớp học này không có cha mẹ
04:56
because they'vehọ đã diedchết throughxuyên qua AIDSAIDS.
119
281000
2000
bởi vì cha mẹ chúng đã chết vì AIDS.
04:58
The other halfmột nửa have one parentcha mẹ
120
283000
2000
Nửa còn lại mất đi cha hay mẹ
05:00
because the other parentcha mẹ has diedchết throughxuyên qua AIDSAIDS.
121
285000
3000
bởi vì họ đã chết vì AIDS.
05:03
So the challengesthách thức of educationgiáo dục
122
288000
2000
Bởi vậy thách thức của giáo dục
05:05
in this kindloại of placeđịa điểm
123
290000
2000
ở vùng đất như thế này
05:07
are not to learnhọc hỏi the kingsvua and queenshoàng hậu of KenyaKenya or BritainVương Quốc Anh.
124
292000
3000
là không phải dạy trẻ em về các ông vua và nữ hoàng của Kenyan hay Anh quốc
05:10
They are to stayở lại alivesống sót, to earnkiếm được a livingsống,
125
295000
3000
Chúng mong được sống sót, trang trải được cuộc sống,
05:13
to not becometrở nên HIVPHÒNG CHỐNG HIV positivetích cực.
126
298000
3000
và không mắc HIV dương tính.
05:16
The one technologyCông nghệ that spansnhịp richgiàu có and poornghèo nàn
127
301000
3000
Một công nghệ nối liền khoảng cách giàu và nghèo
05:19
in placesnơi like this
128
304000
2000
ở vùng đất như thế này
05:21
is not anything to do with industrialcông nghiệp technologyCông nghệ.
129
306000
2000
không phải bất cứ thứ gì với công nghệ công nghiệp.
05:23
It's not to do with electricityđiện or waterNước.
130
308000
2000
Nó không phải là với điện hay nước.
05:25
It's the mobiledi động phoneđiện thoại.
131
310000
2000
Đó là điện thoại di động.
05:27
If you want to designthiết kế from scratchvết trầy
132
312000
2000
Nếu bạn muốn tạo ra từ bàn tay trắng
05:29
virtuallyhầu như any servicedịch vụ in AfricaAfrica,
133
314000
2000
hầu như bất kì dịch vụ nào ở Châu Phi,
05:31
you would startkhởi đầu now with the mobiledi động phoneđiện thoại.
134
316000
3000
bạn có thể bắt đầu ngay với điện thoại di động.
05:34
Or you could go to placesnơi like this.
135
319000
2000
Hoặc là các bạn có thể đến những nơi như thế này.
05:36
This is a placeđịa điểm calledgọi là the MadangiriMadangiri SettlementKhu dân cư ColonyThuộc địa,
136
321000
3000
Nơi đây được gọi là khu Định cư thuộc địa Mandangiri
05:39
which is a very developedđã phát triển slumnhà ổ chuột
137
324000
2000
là một ổ chuột rất phát triển
05:41
about 25 minutesphút outsideở ngoài NewMới DelhiDelhi,
138
326000
3000
nằm ngoài Niu- Đêly 25 phút
05:44
where I metgặp these charactersnhân vật
139
329000
2000
là nơi tôi gặp những nhân vật này
05:46
who showedcho thấy me around for the day.
140
331000
2000
mà đã chỉ cho tôi xung quanh trong một ngày.
05:48
The remarkableđáng chú ý thing about these girlscô gái,
141
333000
3000
Điểm đáng chú ý ở những cô gái này,
05:51
and the signký tên of the kindloại of socialxã hội revolutionCuộc cách mạng
142
336000
2000
và dấu hiệu của một hình thức đấu tranh xã hội
05:53
sweepingquét throughxuyên qua the developingphát triển worldthế giới
143
338000
2000
tràn qua thế giới đang phát triển
05:55
is that these girlscô gái are not marriedcưới nhau.
144
340000
3000
đó là những cô gái này không kết hôn.
05:58
TenMười yearsnăm agotrước, they certainlychắc chắn would have been marriedcưới nhau.
145
343000
2000
10 năm trước, họ chắc chắn sẽ phải kết hôn.
06:00
Now they're not marriedcưới nhau, and they want to go on
146
345000
2000
Bây giờ họ không kết hôn, và họ muốn tiếp tục
06:02
to studyhọc furtherthêm nữa, to have a careernghề nghiệp.
147
347000
2000
học cao hơn, có một sự nghiệp.
06:04
They'veHọ đã been broughtđưa up by mothersmẹ who are illiteratemù chữ,
148
349000
3000
Họ đã được nuôi dưỡng bởi những bà mẹ mù chữ,
06:07
who have never ever donelàm xong homeworkbài tập về nhà.
149
352000
3000
những người chưa bao giờ làm bài tập về nhà.
06:10
All acrossbăng qua the developingphát triển worldthế giới there are millionshàng triệu of parentscha mẹ --
150
355000
2000
Dọc khắp thế giới đang phát triển có hàng triệu cha mẹ,
06:12
tenshàng chục, hundredshàng trăm of millionshàng triệu --
151
357000
2000
hàng chục, hàng trăm triệu,
06:14
who for the first time
152
359000
2000
những người mà lần đầu tiên
06:16
are with childrenbọn trẻ doing homeworkbài tập về nhà and examskỳ thi.
153
361000
3000
cùng làm bài tập về nhà và thi cử với bọn trẻ.
06:19
And the reasonlý do they carrymang on studyinghọc tập
154
364000
2000
Và lý do họ tiếp tục học tập
06:21
is not because they wentđã đi to a schooltrường học like this.
155
366000
2000
không phải bởi vì họ đi tới một trường học như thế này.
06:23
This is a privateriêng tư schooltrường học.
156
368000
2000
Đây là một trường học tư thục.
06:25
This is a fee-paychi phí phải trả schooltrường học. This is a good schooltrường học.
157
370000
2000
Đây là một trường học phải trả học phí. Đây là một trường học tốt.
06:27
This is the besttốt you can get
158
372000
2000
Đây là điều tốt nhất bạn có thể có
06:29
in HyderabadHyderabad in IndianẤn Độ educationgiáo dục.
159
374000
3000
ở Hyderabad ở nền giáo dục Ấn Độ.
06:32
The reasonlý do they wentđã đi on studyinghọc tập was this.
160
377000
3000
Lý do họ tiếp tục học là thế này.
06:35
This is a computermáy vi tính installedCài đặt in the entrancecổng vào to theirhọ slumnhà ổ chuột
161
380000
3000
Đây là một chiếc máy vi tính lắp đặt ở cổng vào khu ổ chuột của họ
06:38
by a revolutionarycách mạng socialxã hội entrepreneurdoanh nhân
162
383000
2000
bởi một nhà doanh nghiệp cải cách xã hội
06:40
calledgọi là SugataSugata MitraNgười cộng tác
163
385000
2000
có tên Sugata Mitra
06:42
who has conductedtiến hành the mostphần lớn radicalcăn bản experimentsthí nghiệm,
164
387000
2000
là người đã áp dụng các thí nghiệm cơ bản nhất,
06:44
showinghiển thị that childrenbọn trẻ, in the right conditionsđiều kiện,
165
389000
3000
chỉ ra rằng trẻ em, trong những điều kiện phù hợp,
06:47
can learnhọc hỏi on theirhọ ownsở hữu with the help of computersmáy vi tính.
166
392000
3000
có thể tự học với sự giúp đỡ của máy vi tính.
06:50
Those girlscô gái have never touchedchạm vào GoogleGoogle.
167
395000
3000
Những cô bé này chưa bao giờ biết Google.
06:53
They know nothing about WikipediaWikipedia.
168
398000
2000
Họ cũng chẳng biết gì về Từ điển bách khoa.
06:55
ImagineHãy tưởng tượng what theirhọ livescuộc sống would be like
169
400000
3000
Hãy tưởng tượng cuộc sống của họ diễn ra như thế nào
06:58
if you could get that to them.
170
403000
2000
nếu bạn có thể đưa những công cụ kia đến với họ
07:00
So if you look, as I did,
171
405000
2000
Bởi vậy nếu bạn quan sát, như tôi đã làm,
07:02
throughxuyên qua this tourchuyến du lịch,
172
407000
2000
thông qua chuyến đi này,
07:04
and by looking at about a hundredhàng trăm casetrường hợp studieshọc
173
409000
3000
và bằng xem xét khoảng một trăm ca nghiên cứu
07:07
of differentkhác nhau socialxã hội entrepreneursdoanh nhân
174
412000
2000
của các nhà doanh nghiệp xã hội khác nhau
07:09
workingđang làm việc in these very extremecực conditionsđiều kiện,
175
414000
3000
làm việc trong những điều kiện rất khó khăn,
07:12
look at the recipescông thức nấu ăn that they come up with for learninghọc tập,
176
417000
3000
xem xét những phương pháp họ sáng tạo ra cho việc học
07:15
they look nothing like schooltrường học.
177
420000
2000
trông chúng chẳng giống trường học một chút nào hết.
07:17
What do they look like?
178
422000
2000
Trông chúng giống cái gì?
07:19
Well, educationgiáo dục is a globaltoàn cầu religiontôn giáo.
179
424000
2000
Thực ra, giáo dục là một tôn giáo toàn cầu.
07:21
And educationgiáo dục, plusthêm technologyCông nghệ,
180
426000
2000
Và giáo dục, đi kèm với công nghệ,
07:23
is a great sourcenguồn of hopemong.
181
428000
2000
là một nguồn hy vọng lớn.
07:25
You can go to placesnơi like this.
182
430000
3000
Bạn có thể đến những nơi như thế này.
07:28
This is a schooltrường học threesố ba hoursgiờ outsideở ngoài of SaoSao PauloPaulo.
183
433000
3000
Đây là một trường học nằm bên ngoài Sao Paulo khoảng 3 tiếng.
07:31
MostHầu hết of the childrenbọn trẻ there have parentscha mẹ who are illiteratemù chữ.
184
436000
3000
Phần lớn những đứa trẻ này có cha mẹ mù chữ.
07:34
ManyNhiều of them don't have electricityđiện at home.
185
439000
3000
Rất nhiều gia đình không có điện tại nhà.
07:37
But they find it completelyhoàn toàn obvioushiển nhiên
186
442000
3000
Nhưng họ cảm thấy chắc chắn
07:40
to use computersmáy vi tính, websitestrang web,
187
445000
2000
phải sử dụng máy vi tính, trang web điện tử,
07:42
make videosvideo, so on and so forthra.
188
447000
2000
tạo các video,..v..v và tương tự.
07:44
When you go to placesnơi like this
189
449000
2000
Khi bạn đi tới những nơi như thế này
07:46
what you see is that
190
451000
2000
những gì bạn nhìn thấy là
07:48
educationgiáo dục in these settingscài đặt
191
453000
3000
giáo dục ở những hoàn cảnh này
07:51
workscông trinh by pullkéo, not pushđẩy.
192
456000
2000
có tác dụng bằng việc thúc đẩy chứ không phải áp đặt,
07:53
MostHầu hết of our educationgiáo dục systemhệ thống is pushđẩy.
193
458000
2000
Phần lớn giáo dục của chúng ta là áp đặt.
07:55
I was literallynghĩa đen pushedđẩy to schooltrường học.
194
460000
2000
Tôi đã bị ép buộc đi học.
07:57
When you get to schooltrường học, things are pushedđẩy at you:
195
462000
2000
Khi các bạn tới trường, mọi thứ đều áp đặt bạn,
07:59
knowledgehiểu biết, examskỳ thi,
196
464000
2000
tri thức, kì thi,
08:01
systemshệ thống, timetablesthời khóa biểu.
197
466000
2000
hệ thống, thời gian biểu.
08:03
If you want to attractthu hút people like JuandersonJuanderson
198
468000
2000
Nếu bạn muốn thu hút những người như Juanderson
08:05
who could, for instanceví dụ,
199
470000
2000
người đã có thể, ví dụ,
08:07
buymua gunssúng, wearmặc jewelryđồ trang sức,
200
472000
2000
mua súng, đeo trang sức,
08:09
ridedap xe motorbikesxe máy and get girlscô gái
201
474000
2000
lái mô-tô và có các cô gái
08:11
throughxuyên qua the drugsma túy tradebuôn bán,
202
476000
2000
thông qua việc buôn bán ma túy,
08:13
and you want to attractthu hút him into educationgiáo dục,
203
478000
2000
và nếu bạn mua thu hút cậu ta vào việc học,
08:15
havingđang có a compulsorybắt buộc curriculumchương trình giáo dục doesn't really make sensegiác quan.
204
480000
3000
dùng một chương trình học bắt buộc có vẻ vô lý.
08:18
That isn't really going to attractthu hút him.
205
483000
2000
Thứ đó sẽ không thu hút cậu ta.
08:20
You need to pullkéo him.
206
485000
2000
Bạn cần phải lôi kéo cậu bé.
08:22
And so educationgiáo dục needsnhu cầu to work by pullkéo, not pushđẩy.
207
487000
2000
Và bởi vậy giáo dục cần thực hiện bằng cách lôi kéo, không phải ép buộc.
08:24
And so the ideaý kiến of a curriculumchương trình giáo dục
208
489000
3000
Và do vậy cái ý tưởng về một lịch học
08:27
is completelyhoàn toàn irrelevantkhông liên quan in a settingcài đặt like this.
209
492000
2000
là không hợp lý trong một hoàn cảnh như thế này.
08:29
You need to startkhởi đầu educationgiáo dục
210
494000
2000
Bạn cần vận hành giáo dục
08:31
from things that make a differenceSự khác biệt
211
496000
2000
từ những thứ tạo nên một sự khác biệt
08:33
to them in theirhọ settingscài đặt.
212
498000
2000
đối với họ trong hoàn cảnh của họ.
08:35
What does that?
213
500000
2000
Đó là gì?
08:37
Well, the keyChìa khóa is motivationđộng lực, and there are two aspectscác khía cạnh to it.
214
502000
3000
Ồ, chìa khóa là sự hành động, có 2 khía cạnh với vấn đề này.
08:40
One is to delivergiao hàng extrinsicbên ngoài motivationđộng lực,
215
505000
3000
Một là chyển tải sự thúc đẩy bên ngoài.
08:43
that educationgiáo dục has a payofftrả lại.
216
508000
2000
Mà giáo dục có một thành quả.
08:45
Our educationgiáo dục systemshệ thống all work
217
510000
3000
Tất cả các hệ thống giáo dục của chúng ta đều hoạt động
08:48
on the principlenguyên tắc that there is a payofftrả lại,
218
513000
2000
dựa trên nguyên tắc là có một thành quả,
08:50
but you have to wait quitekhá a long time.
219
515000
2000
nhưng bạn phải đợi một thời gian khá lâu.
08:52
That's too long if you're poornghèo nàn.
220
517000
2000
Đó là quá lâu nếu như bạn nghèo.
08:54
WaitingChờ đợi 10 yearsnăm for the payofftrả lại from educationgiáo dục
221
519000
3000
Chờ đợi 10 năm cho thành quả từ giáo dục
08:57
is too long when you need to meetgặp dailyhằng ngày needsnhu cầu,
222
522000
3000
là quá lâu khi bạn phải đáp ứng các nhu cầu hàng ngày,
09:00
when you've got siblingsAnh chị em to look after
223
525000
2000
khi bạn còn có người thân để chăm nom
09:02
or a businesskinh doanh to help with.
224
527000
2000
hay một công việc cần sự trợ giúp.
09:04
So you need educationgiáo dục to be relevantliên quan, thích hợp and help people
225
529000
2000
Bởi vậy bạn cần nền giáo dục thích hợp và giúp mọi người
09:06
to make a livingsống there and then, oftenthường xuyên.
226
531000
3000
có thể sinh sống trước đã, thường như vậy.
09:09
And you alsocũng thế need to make it intrinsicallybản chất interestinghấp dẫn.
227
534000
3000
Và bạn cũng phải làm giáo dục thú vị một cách thực chất.
09:12
So time and again, I foundtìm people like this.
228
537000
3000
Và một lần nữa, tôi đã tìm thấy những người như thế này.
09:15
This is an amazingkinh ngạc guy, SebastiaoSebastiao RochaRocha,
229
540000
3000
Đây là một anh bạn rất tuyệt, Sebastiao Rocha,
09:18
in BeloBelo HorizonteHorizonte,
230
543000
2000
ở Belo Horizonte,
09:20
in the thirdthứ ba largestlớn nhất citythành phố in BrazilBra-xin.
231
545000
2000
ở thành phố lớn thứ 3 của Brazil.
09:22
He's inventedphát minh more than 200 gamesTrò chơi
232
547000
2000
Anh bạn này đã sáng chế ra hơn 200 trò chơi
09:24
to teachdạy virtuallyhầu như any subjectmôn học underDưới the sunmặt trời.
233
549000
3000
để dạy hầu như bất cứ môn học nào dưới ánh nắng mặt trời.
09:27
In the schoolstrường học and communitiescộng đồng
234
552000
2000
Trong các trường học và tập thể
09:29
that TaioTaio workscông trinh in,
235
554000
2000
mà Taio làm việc,
09:31
the day always startsbắt đầu in a circlevòng tròn
236
556000
2000
ngày luôn bắt đầu trong một chu trình khép kín
09:33
and always startsbắt đầu from a questioncâu hỏi.
237
558000
3000
và luôn bắt đầu từ một câu hỏi.
09:36
ImagineHãy tưởng tượng an educationgiáo dục systemhệ thống that startedbắt đầu from questionscâu hỏi,
238
561000
3000
Hãy tưởng tượng một hệ thống giáo dục được bắt nguồn từ những câu hỏi,
09:39
not from knowledgehiểu biết to be impartedtruyền đạt,
239
564000
2000
không phải từ kiến thức để truyền đạt,
09:41
or startedbắt đầu from a gametrò chơi, not from a lessonbài học,
240
566000
3000
hay được bắt đầu từ trò chơi, không phải từ một bài giảng,
09:44
or startedbắt đầu from the premisetiền đề
241
569000
2000
) hay được bắt đầu từ lý thuyết hay được bắt đầu từ lý thuyết
09:46
that you have to engagethuê people first
242
571000
3000
mà bạn phải ràng buộc mọi người
09:49
before you can possiblycó thể teachdạy them.
243
574000
2000
trước khi bạn có thể dạy họ.
09:51
Our educationgiáo dục systemshệ thống,
244
576000
2000
Các hệ thống giáo dục của chúng ta,
09:53
you do all that stuffđồ đạc afterwardsau đó, if you're luckymay mắn,
245
578000
2000
bạn làm tất cả những việc đã nói về sau, nếu bạn may mắn,
09:55
sportmôn thể thao, dramakịch, musicÂm nhạc.
246
580000
2000
thể thao, kịch, âm nhạc.
09:57
These things, they teachdạy throughxuyên qua.
247
582000
3000
Tất cả những thứ này, họ đã dạy qua.
10:00
They attractthu hút people to learninghọc tập
248
585000
2000
Họ thu hút mọi người học
10:02
because it's really a dancenhảy projectdự án
249
587000
2000
bởi vì đó thực sự là một dự án khiêu vũ
10:04
or a circusxiếc projectdự án
250
589000
2000
hay dự án xiếc
10:06
or, the besttốt examplethí dụ of all --
251
591000
2000
hay là, ví dụ tốt đẹp nhất--
10:08
ElEl SistemaSistema in VenezuelaVenezuela --
252
593000
2000
El Sisterma ở Venezuela--
10:10
it's a musicÂm nhạc projectdự án.
253
595000
2000
đó là một dự thảo âm nhạc.
10:12
And so you attractthu hút people throughxuyên qua that into learninghọc tập,
254
597000
2000
Và như vậy bạn thu hút mọi người thông qua đó để học,
10:14
not addingthêm that on after
255
599000
2000
không thêm vào rằng sau đó
10:16
all the learninghọc tập has been donelàm xong
256
601000
2000
việc học đã được hoàn thành
10:18
and you've eatenăn your cognitivenhận thức greensrau xanh.
257
603000
3000
và bạn đã tiếp thu được những nhận thức kinh nghiệm.
10:21
So ElEl SistemaSistema in VenezuelaVenezuela
258
606000
2000
Bởi vậy El Sisterma ở Venezuela
10:23
usessử dụng a violinđàn vi ô lông as a technologyCông nghệ of learninghọc tập.
259
608000
3000
sử dụng đàn dương cầm như một thiết bị dạy học.
10:26
TaioTaio RochaRocha usessử dụng makingchế tạo soapxà bông
260
611000
3000
Taio Rocha dựng các vở nhạc kịch
10:29
as a technologyCông nghệ of learninghọc tập.
261
614000
2000
như là cách dạy học.
10:31
And what you find when you go to these schemesđề án
262
616000
2000
Và điều bạn nhận ra khi bạn tới những dự thảo này
10:33
is that they use people and placesnơi
263
618000
2000
đó là họ sử dụng con người và địa điểm
10:35
in incrediblyvô cùng creativesáng tạo wayscách.
264
620000
2000
theo những cách thức sáng tạo phi thường.
10:37
MassesKhối lượng of peerngang nhau learninghọc tập.
265
622000
2000
Có hàng tá người học qua bạn bè.
10:39
How do you get learninghọc tập to people
266
624000
2000
Cách mà bạn đưa việc học đến cho mọi người
10:41
when there are no teachersgiáo viên,
267
626000
2000
khi không có giáo viên
10:43
when teachersgiáo viên won'tsẽ không come, when you can't affordđủ khả năng them,
268
628000
2000
khi các giáo viên sẽ không tới, khi bạn không đủ sức thuê họ,
10:45
and even if you do get teachersgiáo viên,
269
630000
3000
và thậm chí nếu bạn có thuê giáo viên
10:48
what they teachdạy isn't relevantliên quan, thích hợp to the communitiescộng đồng that they servephục vụ?
270
633000
3000
những gì họ dạy không phù hợp với tập thể mà họ phục vụ?
10:51
Well, you createtạo nên your ownsở hữu teachersgiáo viên.
271
636000
2000
Ồ, bạn nên tự tạo ra các giáo viên của mình.
10:53
You createtạo nên peer-to-peerPeer-to-peer learninghọc tập,
272
638000
2000
Bạn thiết lập việc học nhóm,
10:55
or you createtạo nên para-teacherspara – giáo viên, or you bringmang đến in specialistchuyên gia skillskỹ năng.
273
640000
3000
hay bạn tạo ra những giáo viên-theo-phân- đoạn, hay bạn có thể mang đến các kĩ năng chuyên môn.
10:58
But you find wayscách to get learninghọc tập that's relevantliên quan, thích hợp to people
274
643000
3000
Nhưng bạn phải tìm ra cách học phù hợp với mọi người
11:01
throughxuyên qua technologyCông nghệ, people and placesnơi that are differentkhác nhau.
275
646000
3000
thông qua công nghệ, con người và địa điểm khác nhau
11:04
So this is a schooltrường học in a busxe buýt
276
649000
2000
Bởi vậy đây là một trường học trên xe buýt
11:06
on a buildingTòa nhà siteđịa điểm
277
651000
3000
trên một công trường xây dựng nhà ở
11:09
in PunePune, the fastestnhanh nhất growingphát triển citythành phố in AsiaAsia.
278
654000
3000
ở Pune, thành phố phát triển nhanh nhất ở châu Á.
11:12
PunePune has 5,000 buildingTòa nhà sitesđịa điểm.
279
657000
3000
Pune có 5000 công trường xây dựng nhà ở
11:15
It has 30,000 childrenbọn trẻ
280
660000
2000
Có 30000 trẻ em
11:17
on those buildingTòa nhà sitesđịa điểm.
281
662000
2000
trên những điểm này.
11:19
That's one citythành phố.
282
664000
2000
Đó là một thành phố.
11:21
ImagineHãy tưởng tượng that urbanđô thị explosionปัก แทน เลือก ปัก
283
666000
2000
Hãy tưởng tượng rằng sự bùng nổ ở đô thị
11:23
that's going to take placeđịa điểm acrossbăng qua the developingphát triển worldthế giới
284
668000
3000
mà chuẩn bị xảy ra xuyên suốt thế giới
11:26
and how manynhiều thousandshàng nghìn of childrenbọn trẻ
285
671000
2000
và bao nhiêu ngàn trẻ em
11:28
will spendtiêu theirhọ schooltrường học yearsnăm on buildingTòa nhà sitesđịa điểm.
286
673000
2000
sẽ dành toàn bộ thời gian học tập trên những công trường này.
11:30
Well, this is a very simpleđơn giản schemekế hoạch
287
675000
2000
Ồ, đây là một kế hoạch rất đơn giản
11:32
to get the learninghọc tập to them throughxuyên qua a busxe buýt.
288
677000
3000
để đưa việc học tới họ thông qua một chiếc xe buýt.
11:35
And they all treatđãi learninghọc tập,
289
680000
3000
Và họ đều coi việc học,
11:38
not as some sortsắp xếp of academichọc tập, analyticalphân tích activityHoạt động,
290
683000
3000
không phải một hình thức học thuật, hoạt động phân tích,
11:41
but as that's something that's productivecó năng suất,
291
686000
2000
mà là một thứ hữu ích,
11:43
something you make,
292
688000
2000
điều bạn tạo ra,
11:45
something that you can do, perhapscó lẽ earnkiếm được a livingsống from.
293
690000
3000
điều gì đó bạn có thể làm, có thể trang trải cuộc sống từ đó.
11:48
So I metgặp this charactertính cách, StevenSteven.
294
693000
3000
Do vậy tôi đã gặp nhân vật này, Steven.
11:51
He'dÔng sẽ spentđã bỏ ra threesố ba yearsnăm in NairobiNairobi livingsống on the streetsđường phố
295
696000
3000
Cậu đã dành 3 năm sống trên các đường phố ở Nairobi.
11:54
because his parentscha mẹ had diedchết of AIDSAIDS.
296
699000
2000
bởi vì bố mẹ cậu đã mất do AIDS.
11:56
And he was finallycuối cùng broughtđưa back into schooltrường học,
297
701000
2000
Và cuối cùng cậu bé đã được đưa lại về trường học,
11:58
not by the offerphục vụ of GCSEsGCSE,
298
703000
2000
không phải bởi cơ hội học GCSEs,
12:00
but by the offerphục vụ of learninghọc tập how to becometrở nên a carpenterthợ mộc,
299
705000
3000
nhưng bởi cơ hội học để trở thành thợ xây,
12:03
a practicalthiết thực makingchế tạo skillkỹ năng.
300
708000
2000
một kĩ năng hình thành do luyện tập.
12:05
So the trendiesttrendiest schoolstrường học in the worldthế giới,
301
710000
2000
Bởi vậy những trường học thời thượng nhất trên thế giới,
12:07
HighCao TechCông nghệ cao HighCao and othersKhác,
302
712000
2000
High Tech High và các trường khác,
12:09
they espousega con a philosophytriết học of learninghọc tập as productivecó năng suất activityHoạt động.
303
714000
3000
họ tán thành một triết lý học tập là một hoạt động hữu ích.
12:12
Here, there isn't really an optionTùy chọn.
304
717000
2000
Ở đây, đó không phải là một sự lựa chọn.
12:14
LearningHọc tập has to be productivecó năng suất
305
719000
2000
Học tập phải có ích
12:16
in ordergọi món for it to make sensegiác quan.
306
721000
3000
nhằm mục đích có ý nghĩa.
12:19
And finallycuối cùng, they have a differentkhác nhau modelmô hình of scaletỉ lệ,
307
724000
3000
Và cuối cùng, họ có tiêu chuẩn đánh giá khác nhau.
12:22
and it's a ChineseTrung Quốc restaurantnhà hàng modelmô hình
308
727000
2000
Và đây là một kiểu của nhà hàng Trung Quốc
12:24
of how to scaletỉ lệ.
309
729000
2000
về cân đo.
12:26
And I learnedđã học it from this guy,
310
731000
2000
Và tôi đã học nó từ cậu bạn này,
12:28
who is an amazingkinh ngạc charactertính cách.
311
733000
2000
một người rất tuyệt vời.
12:30
He's probablycó lẽ the mostphần lớn remarkableđáng chú ý socialxã hội entrepreneurdoanh nhân
312
735000
2000
Cậu ấy có thể là nhà doanh nhân xã hội đáng chú ý nhất
12:32
in educationgiáo dục in the worldthế giới.
313
737000
2000
trong giáo dục trên thế giới.
12:34
His nameTên is MadhavMadhav ChavanChavan,
314
739000
2000
Cậu tên là Madhav Chavan,
12:36
and he createdtạo something calledgọi là PrathamPratham.
315
741000
2000
và cậu đã sáng tạo ra một thứ gọi là Pratham.
12:38
And PrathamPratham runschạy preschoolmầm non playchơi groupscác nhóm
316
743000
3000
Và Pratham điều hành các nhóm trò chơi dành cho độ tuổi chuẩn bị đến trường
12:41
for, now, 21 milliontriệu childrenbọn trẻ in IndiaẤn Độ.
317
746000
3000
cho, hiện tại, 21 triệu trẻ em ở Ấn Độ.
12:44
It's the largestlớn nhất NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ in educationgiáo dục in the worldthế giới.
318
749000
3000
Đó là NGO lớn nhất trên thế giới.
12:47
And it alsocũng thế supportshỗ trợ working-classgiai cấp công nhân kidstrẻ em going into IndianẤn Độ schoolstrường học.
319
752000
3000
Và nó cũng hỗ trợ trẻ em lao động ở các trường học Ấn Độ.
12:50
He's a completehoàn thành revolutionarycách mạng.
320
755000
2000
Cậu ấy hoàn thành sự cải cách.
12:52
He's actuallythực ra a tradebuôn bán unionliên hiệp organizertổ chức by backgroundlý lịch,
321
757000
3000
Cậu ấy thực chất là một nhà sáng lập tập đoàn thương mại theo lý lịch.
12:55
and that's how he learnedđã học the skillskỹ năng
322
760000
2000
Và đó là cách thức cậu thu nhận các kĩ năng
12:57
to buildxây dựng his organizationcơ quan.
323
762000
2000
để xây dựng tổ chức của mình.
12:59
When they got to a certainchắc chắn stagesân khấu,
324
764000
2000
Khi họ đã đạt tới một mức độ nhất định,
13:01
PrathamPratham got biglớn enoughđủ to attractthu hút
325
766000
2000
Pratham đã trở nên hùng mạnh đủ để thu hút
13:03
some propro bonobono supportủng hộ from McKinseyMcKinsey.
326
768000
2000
một số sự trợ giúp chuyên môn từ McKinsey.
13:05
McKinseyMcKinsey cameđã đến alongdọc theo and lookednhìn at his modelmô hình and said,
327
770000
3000
MCKinsey đã tới và quan sát theo tiêu chuẩn của ông và nói rằng,
13:08
"You know what you should do with this, MadhavMadhav?
328
773000
2000
“ Cậu biết mình phải làm gì với cái này chứ Madhav?”
13:10
You should turnxoay it into McDonald'sMcDonald's.
329
775000
2000
Cậu nên biến nó thành McDonald’s.
13:12
And what you do when you go to any newMới siteđịa điểm
330
777000
2000
Và việc cậu làm khi tới bất kì địa điểm mới nào
13:14
is you kindloại of rollcuộn out a franchisenhượng quyền thương mại.
331
779000
2000
là việc kinh doanh một thương hiệu nước ngoài.
13:16
And it's the sametương tự whereverở đâu you go.
332
781000
2000
Và làm như thế bất cứ nơi nào cậu tới.
13:18
It's reliableđáng tin cậy and people know exactlychính xác where they are.
333
783000
3000
Nó đáng tin va mọi người biết chính xác mình đang ở đâu.
13:21
And there will be no mistakessai lầm."
334
786000
2000
Và họ sẽ không hề hối hận."
13:23
And MadhavMadhav said,
335
788000
2000
Và Madhav đã nói rằng,
13:25
"Why do we have to do it that way?
336
790000
2000
Tại sao chúng ta phải làm theo cách đó?
13:27
Why can't we do it more like the ChineseTrung Quốc restaurantsnhà hàng?"
337
792000
3000
Tại sao chúng ta không nghiêng về kiểu các nhà hàng Trung Quốc?
13:30
There are ChineseTrung Quốc restaurantsnhà hàng everywheremọi nơi,
338
795000
2000
Nhà hàng Trung Quốc có ở khắp mọi nơi,
13:32
but there is no ChineseTrung Quốc restaurantnhà hàng chainchuỗi.
339
797000
3000
Nhưng không hề có sự ràng buộc nào ở nhà hàng Trung Quốc.
13:35
YetNào được nêu ra, everyonetất cả mọi người knowsbiết what is a ChineseTrung Quốc restaurantnhà hàng.
340
800000
2000
mọi người biết một nhà hàng Trung Quốc là như thế nào.
13:37
They know what to expectchờ đợi, even thoughTuy nhiên it'llnó sẽ be subtlytinh tế differentkhác nhau
341
802000
3000
Họ biết mình mong đợi gì, mặc dù nó có thể khác
13:40
and the colorsmàu sắc will be differentkhác nhau and the nameTên will be differentkhác nhau.
342
805000
2000
và các màu sắc cũng khác, cái tên cũng khác.
13:42
You know a ChineseTrung Quốc restaurantnhà hàng when you see it.
343
807000
3000
Bạn nhận biết được một nhà hàng Trung QUốc khi bạn nhìn thấy nó.
13:45
These people work with the ChineseTrung Quốc restaurantnhà hàng modelmô hình --
344
810000
3000
Những người này làm việc với phong cách nhà hàng Trung Quốc.
13:48
sametương tự principlesnguyên lý, differentkhác nhau applicationscác ứng dụng and differentkhác nhau settingscài đặt --
345
813000
3000
Cùng những quy luật, khác về cách thức và bối cảnh.
13:51
not the McDonald'sMcDonald's modelmô hình.
346
816000
2000
Không phải là kiểu McDonald’s.
13:53
The McDonald'sMcDonald's modelmô hình scalesquy mô.
347
818000
2000
Thang đo của McDonald’s
13:55
The ChineseTrung Quốc restaurantnhà hàng modelmô hình spreadslan truyền.
348
820000
3000
Hình mẫu nhà hàng Trung Quốc trải rộng.
13:58
So masskhối lượng educationgiáo dục
349
823000
2000
Bởi vậy lượng giáo dục
14:00
startedbắt đầu with socialxã hội entrepreneurshiptinh thần kinh doanh
350
825000
2000
bắt đầu với doanh nghiệp xã hội
14:02
in the 19ththứ centurythế kỷ.
351
827000
2000
ở thế kỉ 19.
14:04
And that's desperatelytuyệt vọng what we need again
352
829000
2000
Và đó là những thứ chúng ta thực sự cần có được một lần nữa
14:06
on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ.
353
831000
2000
trong mức thang đo toàn cầu.
14:08
And what can we learnhọc hỏi from all of that?
354
833000
2000
Và chúng ta có thể học được điều gì từ tất cả những điều trên?
14:10
Well, we can learnhọc hỏi a lot
355
835000
2000
Ồ, chúng ta có thể học được nhiều
14:12
because our educationgiáo dục systemshệ thống
356
837000
2000
bởi vì các hệ thống giáo dục của chúng ta
14:14
are failingthất bại desperatelytuyệt vọng in manynhiều wayscách.
357
839000
2000
đang hỏng hóc theo rất nhiều cách.
14:16
They failThất bại to reachchạm tới the people
358
841000
2000
Chúng thất bại khi tiếp cận mọi người
14:18
they mostphần lớn need to servephục vụ.
359
843000
2000
Chúng cần nhất để phục vụ.
14:20
They oftenthường xuyên hitđánh theirhọ targetMục tiêu but missbỏ lỡ the pointđiểm.
360
845000
3000
Chúng thường đạt được mục tiêu nhưng bỏ lỡ ý tưởng.
14:23
ImprovementCải tiến is increasinglyngày càng
361
848000
2000
Sự nâng cấp đang tăng dần
14:25
difficultkhó khăn to organizetổ chức;
362
850000
2000
khó khăn để tổ chức.
14:27
our faithđức tin in these systemshệ thống, incrediblyvô cùng fraughtđầy.
363
852000
3000
Niềm tin của chúng ta vào những hệ thống này,cao một cách lạ thường.
14:30
And this is just a very simpleđơn giản way of
364
855000
2000
Và đây là một cách rất đơn giản để
14:32
understandinghiểu biết what kindloại of innovationđổi mới,
365
857000
3000
hiểu loại cách mạng nào,
14:35
what kindloại of differentkhác nhau designthiết kế we need.
366
860000
3000
loại hình khác nào chúng ta cần.
14:38
There are two basiccăn bản typesloại of innovationđổi mới.
367
863000
2000
Có hai loại hình cách mạng cơ bản.
14:40
There's sustainingduy trì innovationđổi mới,
368
865000
2000
Đó là cách mạng chống đỡ,
14:42
which will sustainduy trì an existinghiện tại institutiontổ chức giáo dục or an organizationcơ quan,
369
867000
3000
mà sẽ cứu sống một học viện hay tổ chức sẵn có.
14:45
and disruptivegây rối innovationđổi mới
370
870000
2000
và cách mạng phá vỡ
14:47
that will breakphá vỡ it apartxa nhau, createtạo nên some differentkhác nhau way of doing it.
371
872000
3000
mà sẽ phá nhỏ ra, thiết lập cách thức hành động khác.
14:50
There are formalchính thức settingscài đặt --
372
875000
2000
Có những bối cảnh theo đúng quy định,
14:52
schoolstrường học, collegestrường Cao đẳng, hospitalsbệnh viện --
373
877000
2000
trường học, đại học, bệnh viện,
14:54
in which innovationđổi mới can take placeđịa điểm,
374
879000
2000
mà cách mạng có thể xảy ra,
14:56
and informalkhông chính thức settingscài đặt -- communitiescộng đồng,
375
881000
2000
và bối cảnh không theo quy định, cộng đồng,
14:58
familiescác gia đình, socialxã hội networksmạng lưới.
376
883000
2000
gia đình, mạng lưới xã hội.
15:00
AlmostGần all our effortcố gắng goesđi in this boxcái hộp,
377
885000
2000
Hầu như tất cả công sức của chúng ta đều nằm trong chiếc hộp này.
15:02
sustainingduy trì innovationđổi mới in formalchính thức settingscài đặt,
378
887000
3000
cách mạng chống đỡ ở những bối cảnh theo quy định,
15:05
gettingnhận được a better versionphiên bản
379
890000
2000
đạt đến một phiên bản tốt hơn
15:07
of the essentiallybản chất BismarckianBismarckian schooltrường học systemhệ thống
380
892000
2000
của hệ thống trường học ở Bismarck một cách thiết yếu
15:09
that developedđã phát triển in the 19ththứ centurythế kỷ.
381
894000
3000
mà đã phát triển vào thế kỉ 19.
15:12
And as I said, the troublerắc rối with this is that,
382
897000
2000
Và như tôi đã nói, vấn đề là ở chỗ đó,
15:14
in the developingphát triển worldthế giới
383
899000
2000
trong thế giới đang phát triển
15:16
there just aren'tkhông phải teachersgiáo viên to make this modelmô hình work.
384
901000
2000
mà không chỉ có giáo viên để hình thành hình mẫu công việc này.
15:18
You'dBạn sẽ need millionshàng triệu and millionshàng triệu of teachersgiáo viên
385
903000
3000
Bạn sẽ cần hàng triệu và hàng triệu giáo viên
15:21
in ChinaTrung Quốc, IndiaẤn Độ, NigeriaNigeria
386
906000
2000
ở Trung Quốc, Ấn Độ, Nigeria
15:23
and the restnghỉ ngơi of developingphát triển worldthế giới to meetgặp need.
387
908000
3000
và ở các nước đang phát triển khác để đáp ứng nhu cầu.
15:26
And in our systemhệ thống, we know
388
911000
2000
Và trong các hệ thống của mình, chúng tôi biết rằng
15:28
that simplyđơn giản doing more of this won'tsẽ không eatăn into
389
913000
3000
đơn giản làm nhiều hơn thế này cũng sẽ chẳng đi sâu vào
15:31
deepsâu educationalgiáo dục inequalitiesbất bình đẳng,
390
916000
2000
những sự bất công trong giáo dục,
15:33
especiallyđặc biệt in innerbên trong citiescác thành phố
391
918000
2000
đặc biệt trong lòng các thành phố
15:35
and formertrước đây industrialcông nghiệp areaskhu vực.
392
920000
2000
và các khu vực công nghiệp cũ.
15:37
So that's why we need threesố ba more kindscác loại of innovationđổi mới.
393
922000
3000
Do vậy đây là lý do tại sao chúng ta cần thêm ba lọai hình cách mạng.
15:40
We need more reinventionReinvention.
394
925000
2000
Chúng ta cần tái sáng chế nhiều hơn.
15:42
And all around the worldthế giới now you see
395
927000
2000
Và trên khắp thế giới bây giờ bạn nhận thấy
15:44
more and more schoolstrường học reinventingcải tạo lại themselvesbản thân họ.
396
929000
3000
ngày càng nhiều trường học tái sáng chế chính họ.
15:47
They're recognizablyrecognizably schoolstrường học, but they look differentkhác nhau.
397
932000
3000
Đó là những trường học có thể nhận ra, nhưng chúng có sự khác biệt.
15:50
There are BigLớn PictureHình ảnh schoolstrường học
398
935000
2000
Có những trường học kiểu mẫu
15:52
in the U.S. and AustraliaÚc.
399
937000
2000
ở Mỹ và Úc
15:54
There are KunskapsskolanKunskapsskolan schoolstrường học
400
939000
2000
Có các trường Kunscap Skolan
15:56
in SwedenThuỵ Điển.
401
941000
2000
ở Thụy Điển.
15:58
Of 14 of them,
402
943000
3000
14 trong số các trường này,
16:01
only two of them are in schoolstrường học.
403
946000
2000
chỉ có 2 trường kiểu mẫu là ở trường học.
16:03
MostHầu hết of them are in other buildingscác tòa nhà not designedthiết kế as schoolstrường học.
404
948000
3000
Phần lớn trường ở các tòa nhà không được thiết kế giống trường học.
16:06
There is an amazingkinh ngạc schooltrường học in NorthenBắc QueenslandQueensland
405
951000
2000
Có một trường học rất đặc biệt ở phía bắc Queensland
16:08
calledgọi là JaringanJaringan.
406
953000
2000
có tên là Jaringan.
16:10
And they all have the sametương tự kindloại of featuresTính năng, đặc điểm:
407
955000
2000
Và họ có tất cả những đặc trưng giống nhau,
16:12
highlycao collaborativehợp tác, very personalizedcá nhân hoá,
408
957000
3000
hợp tác cao, rất cá nhân,
16:15
oftenthường xuyên pervasivephổ biến technologyCông nghệ,
409
960000
3000
thông thường là công nghệ sâu xa.
16:18
learninghọc tập that startsbắt đầu from questionscâu hỏi
410
963000
2000
Học tập mà bắt nguồn từ các câu hỏi
16:20
and problemscác vấn đề and projectsdự án,
411
965000
2000
và các vấn đề và dự án,
16:22
not from knowledgehiểu biết and curriculumchương trình giáo dục.
412
967000
2000
không phải từ kiến thức và chương trình học.
16:24
So we certainlychắc chắn need more of that.
413
969000
2000
Bởi vậy chúng ta chắc chắn cần nhiều hơn thế.
16:26
But because so manynhiều of the issuesvấn đề in educationgiáo dục
414
971000
3000
Nhưng bởi vì có quá nhiều vấn đề trong giáo dục
16:29
aren'tkhông phải just in schooltrường học,
415
974000
2000
mà không chỉ ở trường học,
16:31
they're in familygia đình and communitycộng đồng,
416
976000
2000
nó nằm ở gia đình và cộng đồng,
16:33
what you alsocũng thế need, definitelychắc chắn,
417
978000
2000
điều mà bạn cũng cần, một cách chắc chắn,
16:35
is more on the right handtay sidebên.
418
980000
2000
nhiều hơn là những gì đang nằm trên tay.
16:37
You need effortsnỗ lực to supplementbổ sung schoolstrường học.
419
982000
3000
Bạn cần nỗ lực cho các trường học bổ sung.
16:40
The mostphần lớn famousnổi danh of these is ReggioReggio EmiliaEmilia in ItalyÝ,
420
985000
3000
Trường học nổi tiếng nhất về điều này là Reggio Emilia ở Italy,
16:43
the family-basedgia đình-based. learninghọc tập systemhệ thống
421
988000
3000
hệ thống học tập dựa trên nền tảng gia đình
16:46
to supportủng hộ and encouragekhuyến khích people in schoolstrường học.
422
991000
3000
để trợ giúp và khuyến khích mọi người ở trường học.
16:49
The mostphần lớn excitingthú vị is the HarlemHarlem Children'sTrẻ em ZoneKhu vực,
423
994000
3000
Thú vị nhất là khu vưc trẻ em Harlem,
16:52
which over 10 yearsnăm, led by GeoffreyGeoffrey CanadaCanada,
424
997000
3000
mà có hơn 10 năm, dẫn dắt bởi Geoffrey Canada,
16:55
has, throughxuyên qua a mixturehỗn hợp of schoolingđi học
425
1000000
2000
có, thông qua sự tổng hợp giáo dục trường học
16:57
and familygia đình and communitycộng đồng projectsdự án,
426
1002000
2000
và gia đình cùng dự án cộng đồng,
16:59
attemptedcố gắng to transformbiến đổi not just educationgiáo dục in schoolstrường học,
427
1004000
3000
đã cố gắng chuyển dổi, không chỉ giáo dục ở các trường học,
17:02
but the entiretoàn bộ culturenền văn hóa and aspirationkhát vọng
428
1007000
3000
mà còn cả văn hóa và khát vọng
17:05
of about 10,000 familiescác gia đình in HarlemHarlem.
429
1010000
3000
của khoảng 10 000 gia đình ở Harlem.
17:08
We need more of that
430
1013000
2000
Chúng ta cần nhiều hơn thế
17:10
completelyhoàn toàn newMới and radicalcăn bản thinkingSuy nghĩ.
431
1015000
2000
các suy nghĩ hoàn toàn mới và cơ bản đó.
17:12
You can go to placesnơi an hourgiờ away, lessít hơn,
432
1017000
3000
Bạn có thể tới các địa điểm cách đây 1 giờ đồng hồ ,hoặc ít hơn,
17:15
from this roomphòng,
433
1020000
2000
từ căn phòng này,
17:17
just down the roadđường, which need that,
434
1022000
3000
chỉ cần xuống phố, mà cần
17:20
which need radicalismradicalism of a kindloại that we haven'tđã không imaginedtưởng tượng.
435
1025000
3000
cần của một lọai hình cơ bản mà chúng ta chưa từng nghĩ tới.
17:23
And finallycuối cùng, you need transformationaltransformational innovationđổi mới
436
1028000
2000
Và cuối cùng, bạn cần cách mạng chuyển đổi
17:25
that could imaginetưởng tượng gettingnhận được learninghọc tập to people
437
1030000
2000
mà có thể đem giáo dục đến với mọi người
17:27
in completelyhoàn toàn newMới and differentkhác nhau wayscách.
438
1032000
3000
trong các cách hoàn toàn mới và khác biệt..
17:30
So we are on the vergevách đá, 2015,
439
1035000
3000
Do vậy chúng ta đang đứng trên bờ vực, 2015,
17:33
of an amazingkinh ngạc achievementthành tích,
440
1038000
3000
của một sự thành công vang dội,
17:36
the schoolificationschoolification of the worldthế giới.
441
1041000
2000
trường học chuyên môn của thế giới.
17:38
EveryMỗi childđứa trẻ up to the agetuổi tác of 15 who wants a placeđịa điểm in schooltrường học
442
1043000
3000
Tất cả những trẻ em dưới 15 tuổi mà muốn đi học
17:41
will be ablecó thể to have one in 2015.
443
1046000
2000
sẽ có một cơ hội vào năm 2015.
17:43
It's an amazingkinh ngạc thing.
444
1048000
2000
Đây là một điều tuyệt vời.
17:45
But it is,
445
1050000
2000
Nhưng nó là,
17:47
unlikekhông giống carsxe hơi, which have developedđã phát triển
446
1052000
2000
không giống như những chiếc xe hơi mà được phát triển
17:49
so rapidlynhanh chóng and orderlycó trật tự,
447
1054000
2000
một cách nhanh chóng và có mục đích,
17:51
actuallythực ra the schooltrường học systemhệ thống is recognizablyrecognizably
448
1056000
3000
thật sự hệ thống trường học được ghi nhận
17:54
an inheritancedi sản thừa kế from the 19ththứ centurythế kỷ,
449
1059000
2000
là sự tiếp nhận từ thế kỉ 19.
17:56
from a BismarkianBismarkian modelmô hình of GermanĐức schoolingđi học
450
1061000
3000
từ một hình mẫu giáo dục Bismark của người Đức
17:59
that got takenLấy up by EnglishTiếng Anh reformersnhà cải cách,
451
1064000
3000
mà được những nhà cải cách người Anh tiếp thu,
18:02
and oftenthường xuyên by
452
1067000
3000
và thường bởi
18:05
religiousTôn giáo missionariesnhà truyền giáo,
453
1070000
2000
những người truyền giáo
18:07
takenLấy up in the UnitedVương StatesTiểu bang
454
1072000
2000
được tiếp nhận ở Liên Bang Hoa Kì
18:09
as a forcelực lượng of socialxã hội cohesiongắn kết,
455
1074000
2000
như là một lực lượng liên kết xã hội,
18:11
and then in JapanNhật bản and SouthNam KoreaHàn Quốc as they developedđã phát triển.
456
1076000
3000
và sau đó ở Nhật và Nam Triều Tiên khi họ đã phát triển.
18:14
It's recognizablyrecognizably 19ththứ centurythế kỷ in its rootsnguồn gốc.
457
1079000
2000
Nó ghi nhận có từ thế kỉ 19 trong cội nguồn.
18:16
And of coursekhóa học it's a hugekhổng lồ achievementthành tích.
458
1081000
2000
Và tất nhiên đó là một sự thành công lớn.
18:18
And of coursekhóa học it will bringmang đến great things.
459
1083000
2000
Và tất nhiên nó sẽ đem lại những điều vĩ đại.
18:20
It will bringmang đến skillskỹ năng and learninghọc tập and readingđọc hiểu.
460
1085000
3000
Nó sẽ mang lại kĩ năng và việc học và việc đọc.
18:23
But it will alsocũng thế layđặt nằm wastechất thải to imaginationtrí tưởng tượng.
461
1088000
3000
Nhưng nó cũng có thể sẽ bỏ phí sự tưởng tượng.
18:26
It will layđặt nằm wastechất thải to appetitesự thèm ăn. It will layđặt nằm wastechất thải to socialxã hội confidencesự tự tin.
462
1091000
3000
Nó sẽ bỏ phí sự đam mê. Nó sẽ lãng phí tự tin xã hội.
18:29
It will stratifystratify societyxã hội
463
1094000
2000
Nó sẽ phân tầng xã hội
18:31
as much as it liberatesgiải thoát it.
464
1096000
2000
cũng nhiều như nó giải phóng xã hội vậy.
18:33
And we are bequeathingbequeathing to the developingphát triển worldthế giới
465
1098000
2000
Và chúng ta đang để lại cho thế giới đang phát triển
18:35
schooltrường học systemshệ thống that they will now spendtiêu
466
1100000
3000
các hệ thống trường học mà họ sẽ mất
18:38
a centurythế kỷ tryingcố gắng to reformcải cách.
467
1103000
2000
một thế kỷ để cố gắng cải cách.
18:40
That is why we need really radicalcăn bản thinkingSuy nghĩ,
468
1105000
3000
Đó là lý do tại sao chúng ta cần suy nghĩ triệt để
18:43
and why radicalcăn bản thinkingSuy nghĩ is now
469
1108000
2000
và tại sao suy nghĩ cơ bản bây giờ lại
18:45
more possiblekhả thi and more neededcần than ever in how we learnhọc hỏi.
470
1110000
3000
có khả năng và cần thiết nhiều hơn bao giờ hết trong cách chúng ta học.
18:48
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
471
1113000
2000
Cám ơn các bạn.
Translated by Hoa Nguyen
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Charles Leadbeater - Innovation consultant
A researcher at the London think tank Demos, Charles Leadbeater was early to notice the rise of "amateur innovation" -- great ideas from outside the traditional walls, from people who suddenly have the tools to collaborate, innovate and make their expertise known.

Why you should listen

Charles Leadbeater's theories on innovation have compelled some of the world's largest organizations to rethink their strategies. A financial journalist turned innovation consultant (for clients ranging from the British government to Microsoft), Leadbeater noticed the rise of "pro-ams" -- passionate amateurs who act like professionals, making breakthrough discoveries in many fields, from software to astronomy to kite-surfing. His 2004 essay "The Pro-Am Revolution" -- which The New York Times called one of the year's biggest global ideas -- highlighted the rise of this new breed of amateur.

Prominent examples range from the mountain bike to the open-source operating system Linux, from Wikipedia to the Jubilee 2000 campaign, which helped persuade Western nations to cancel more than $30 billion in third-world debt. In his upcoming book, We-Think, Leadbeater explores how this emerging culture of mass creativity and participation could reshape companies and governments. A business reporter by training, he was previously an editor for the Financial Times, and later, The Independent, where, with Helen Fielding, he developed the "Bridget Jones' Diary" column. Currently, he is researching for Atlas of Ideas, a program that is mapping changes in the global geography of science and innovation.

More profile about the speaker
Charles Leadbeater | Speaker | TED.com