ABOUT THE SPEAKER
Carter Emmart - Scientist, Artist
Carter Emmart uses astronomy and computational modeling to create scientifically accurate, three-dimensional tours of our universe.

Why you should listen

As the Director of Astrovisualization at the American Museum of Natural History, Carter Emmart directs their groundbreaking space shows and heads up development of an interactive 3D atlas called The Digital Universe. He coordinates scientists, programmers and artists to produce scientifically accurate yet visually stunning and immersive space experiences in the AMNH’s Hayden Planetarium. Over the last decade, he has directed four shows: Passport to the Universe, The Search for Life: Are we Alone?, Cosmic Collisions and Journey to the Stars.

Emmart’s interest in space began early, and at ten he was taking astronomy courses in the old Hayden. As a child born into a family of artists, he naturally combined his love of science with his tendency for visualization. His first work was in architectural modeling, soon moving on to do scientific visualization for NASA and the National Center for Atmospheric Research, before joining the AMNH.

More profile about the speaker
Carter Emmart | Speaker | TED.com
TED2010

Carter Emmart: A 3D atlas of the universe

Carter Emmart trình chiếu bản đồ mẫu 3D của vũ trụ

Filmed:
1,985,018 views

Trong 12 năm qua, Carter Emmart đã kết hợp nỗ lực của các nhà khoa học, họa sĩ và lập trình viên để xây dựng hiển thị mô hình 3D hoàn chỉnh của vũ trụ được biết đến của chúng ta. Anh chiếu bản demo chuyến đi kỳ thú này và giải thích cách để chia sẻ với các cơ sở trên khắp thế giới.
- Scientist, Artist
Carter Emmart uses astronomy and computational modeling to create scientifically accurate, three-dimensional tours of our universe. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
It's a great honortôn vinh todayhôm nay
0
0
2000
Tôi thấy rất vinh dự ngày hôm nay
00:17
to sharechia sẻ with you
1
2000
2000
được chia sẻ với các bạn
00:19
The DigitalKỹ thuật số UniverseVũ trụ,
2
4000
2000
Vũ Trụ Số,
00:21
which was createdtạo for humanitynhân loại
3
6000
2000
được tạo ra để con người
00:23
to really see where we are
4
8000
2000
để thấy thật sự nơi chúng ta ở
00:25
in the universevũ trụ.
5
10000
3000
trong vũ trụ.
00:28
And so I think we can rollcuộn the videovideo that we have.
6
13000
2000
Và vì thế tôi nghĩ chúng ta có thể chiếu video chúng ta có.
00:30
[The HimalayasHimalaya.]
7
15000
3000
[đỉnh Hymalaya.]
00:33
(MusicÂm nhạc)
8
18000
2000
(Âm nhạc)
00:35
The flatbằng phẳng horizonđường chân trời that we'vechúng tôi đã evolvedphát triển with
9
20000
3000
Carter Emmart: Chân trời phẳng mà chúng ta tiến tới
00:38
has been a metaphorphép ẩn dụ for the
10
23000
2000
là hình ảnh ẩn dụ cho
00:40
infinitevô hạn: unboundedkhông bị chặn resourcestài nguyên
11
25000
2000
các nguồn tài nguyện vô hạn
00:42
and unlimitedvô hạn capacitysức chứa
12
27000
2000
và khả năng vô hạn
00:44
for disposalMáy nghiền rác of wastechất thải.
13
29000
3000
của nước thải.
00:47
It wasn'tkhông phải là untilcho đến we really
14
32000
2000
Đã không phải cho tới khi chúng ta thực sự
00:49
left EarthTrái đất,
15
34000
2000
rời trái đất,
00:51
got aboveở trên the atmospherekhông khí
16
36000
2000
từ bên trên bầu khí quyển
00:53
and had seenđã xem the horizonđường chân trời
17
38000
2000
nhìn thấy chân trời
00:55
bendbẻ cong back on itselfchinh no,
18
40000
3000
gập lại
00:58
that we could understandhiểu không our planethành tinh
19
43000
2000
thì lúc đó chúng ta mới có thể hiểu được rằng hành tinh của chúng ta
01:00
as a limitedgiới hạn conditionđiều kiện.
20
45000
3000
là 1 điều kiện có giới hạn.
01:04
The DigitalKỹ thuật số UniverseVũ trụ AtlasAtlas
21
49000
3000
Atlas Vũ Trụ Số
01:09
has been builtđược xây dựng
22
54000
2000
được xây dựng
01:11
at the AmericanNgười Mỹ MuseumBảo tàng of NaturalTự nhiên HistoryLịch sử
23
56000
3000
tại Bảo tàng Lịch Sử Tự Nhiên Mỹ
01:14
over the pastquá khứ 12 yearsnăm.
24
59000
3000
suốt hơn 12 năm qua.
01:17
We maintainduy trì that,
25
62000
2000
Chúng tôi duy trì nó,
01:19
put that togethercùng với nhau
26
64000
2000
lắp ráp chúng lại với nhau
01:21
as a projectdự án
27
66000
2000
như 1 dự án
01:23
to really chartđồ thị the universevũ trụ
28
68000
2000
nhằm vẽ biểu đồ vũ trụ
01:25
acrossbăng qua all scalesquy mô.
29
70000
2000
ở mọi tỉ lệ xích.
01:29
What we see here are satellitesvệ tinh around the EarthTrái đất
30
74000
3000
Những gì chúng ta thấy ở đây là các vệ tinh xung quanh trái đất,
01:32
and the EarthTrái đất in properthích hợp registrationđăng ký
31
77000
3000
và trái đất trong sự đăng ký chính xác
01:35
againstchống lại the universevũ trụ, as we see.
32
80000
3000
khác với vũ trụ, như các bạn thấy.
01:42
NASANASA supportedđược hỗ trợ this work
33
87000
2000
NASA đã ủng hộ công trình này
01:44
12 yearsnăm agotrước
34
89000
3000
cách đây 12 năm,
01:47
as partphần of the rebuildingxây dựng lại
35
92000
2000
là 1 phần trong việc tái xây dựng
01:49
of the HaydenHayden PlanetariumPlanetarium
36
94000
2000
đài thiên văn Hayden
01:51
so that we would sharechia sẻ this with the worldthế giới.
37
96000
3000
để chúng tôi có thể chia sẻ cùng thế giới này.
01:54
The DigitalKỹ thuật số UniverseVũ trụ is the basisnền tảng
38
99000
2000
Vũ Trụ Số là nền tảng cơ bản
01:56
of our spacekhông gian showchỉ productionssản xuất that we do --
39
101000
2000
của các sản phẩm biểu diễn không gian mà chúng ta làm --
01:58
our mainchủ yếu spacekhông gian showstrình diễn in the domemái vòm.
40
103000
3000
không gian chính của chúng ta nằm trong hình vòm.
02:01
But what you see here
41
106000
2000
Nhưng cái bạn đang thấy đây
02:03
is the resultkết quả of, actuallythực ra, internshipsthực tập nội trú
42
108000
2000
là kết quả thực tập thực sự
02:05
that we hostedtổ chức with LinkopingLinkoping UniversityTrường đại học
43
110000
3000
mà chúng tôi tổ chức cùng trường Đại học Linkoping
02:08
in SwedenThuỵ Điển.
44
113000
2000
tại Thụy Điển.
02:10
I've had 12 studentssinh viên work on this
45
115000
3000
12 sinh viên làm việc cùng tôi trên công trình này
02:13
for theirhọ graduatetốt nghiệp work,
46
118000
2000
cho đề tài tốt nghiệp của họ.
02:15
and the resultkết quả has been this softwarephần mềm calledgọi là UniviewUniview
47
120000
3000
Và kết quả cho ra đời phần mềm có tên Uniview
02:18
and a companyCông ty calledgọi là SCISSSCISS in SwedenThuỵ Điển.
48
123000
3000
và 1 công ty có tên SCISS ở Thụy Điển.
02:22
This softwarephần mềm
49
127000
2000
Phần mềm này
02:24
allowscho phép interactivetương tác use,
50
129000
3000
cho phép sử dụng tương tác.
02:27
so this actualthực tế flightchuyến bay pathcon đường
51
132000
2000
Nên thực tế, đường bay này
02:29
and moviebộ phim that we see here
52
134000
2000
và bộ phim chúng ta đang xem
02:31
was actuallythực ra flownbay livetrực tiếp.
53
136000
2000
là chuyến bay trực tiếp.
02:33
I capturedbị bắt this livetrực tiếp from my laptopmáy tính xách tay
54
138000
3000
Tôi đã thu trực tiếp từ laptop của mình
02:36
in a cafequán cà phê calledgọi là EarthTrái đất MattersNhững vấn đề
55
141000
3000
trong 1 quán cà phê có tên Các Vật Thể Trái Đất
02:39
on the LowerThấp hơn EastĐông SideBên of ManhattanManhattan, where I livetrực tiếp,
56
144000
3000
ở L.E.S, Manhattan, nơi tôi sống.
02:42
and it was donelàm xong
57
147000
2000
Và được thực hiện
02:44
as a collaborativehợp tác projectdự án
58
149000
2000
trong 1 dự án hợp tác
02:46
with the RubinRubin MuseumBảo tàng of HimalayanHimalaya ArtNghệ thuật
59
151000
3000
với Bảo tàng Nghệ Thuật Rubin ở Himalaya
02:49
for an exhibittriển lãm
60
154000
3000
cho 1 cuộc triển lãm
02:52
on comparativeso sánh cosmologyvũ trụ học.
61
157000
3000
về vũ trụ học và thuyết tương đối.
02:56
And so as we movedi chuyển out,
62
161000
2000
Và khi ra ngoài,
02:58
we see continuouslyliên tục from our planethành tinh
63
163000
3000
chúng tôi thấy liên tiếp từ hành tinh của chúng ta
03:01
all the way out into the realmcảnh giới of galaxiesthiên hà, as we see here,
64
166000
3000
mọi con đường tới các ngân hà thực như chúng ta thấy ở đây,
03:04
light-travelánh sáng-du lịch time, givingtặng you a sensegiác quan of how farxa away we are.
65
169000
3000
thời gian di chuyển của ánh sáng, tạo cho bạn cảm giác thật xa xôi.
03:09
As we movedi chuyển out,
66
174000
2000
Khi ra ngoài,
03:11
the lightánh sáng from these distantxa xôi galaxiesthiên hà
67
176000
2000
ánh sáng từ những ngân hà cách xa chúng ta
03:13
have takenLấy so long,
68
178000
2000
mất rất nhiều thời gian,
03:15
we're essentiallybản chất backingsự ủng hộ up into the pastquá khứ.
69
180000
3000
chúng tôi chủ yếu là quay lại quá khứ.
03:18
We back so farxa up
70
183000
2000
Chúng tôi lùi lại
03:20
we're finallycuối cùng seeingthấy a containmentngăn chặn around us --
71
185000
3000
cho tới khi nhìn thấy giới hạn không gian giam hãm chúng ta --
03:23
the afterglowafterglow of the BigLớn BangBang.
72
188000
2000
phát quang còn dư sau vụ nổ Big Bang.
03:25
This is the WMAPWMAP
73
190000
2000
Đây là WMAP (tàu vũ trụ vi sóng bất đẳng hướng Wilkinson)
03:27
microwavelò vi sóng backgroundlý lịch
74
192000
2000
chúng ta thấy
03:29
that we see.
75
194000
2000
nền vi sóng.
03:31
We'llChúng tôi sẽ flybay outsideở ngoài it here, just to see this sortsắp xếp of containmentngăn chặn.
76
196000
3000
Chúng ta sẽ bay bên ngoài nó để thấy sự kìm hãm không gian này.
03:34
If we were outsideở ngoài this,
77
199000
2000
Nếu chúng ta ở bên ngoài cái này,
03:36
it would almosthầu hết be meaninglessvô nghĩa, in the sensegiác quan as before time.
78
201000
3000
thì gần như vô nghĩa, theo cảm giác trước thời gian.
03:39
But this our containmentngăn chặn of the visiblecó thể nhìn thấy universevũ trụ.
79
204000
3000
Nhưng sự kìm hãm không gian của chúng ta là trong vũ trụ hữu hình.
03:42
We know the universevũ trụ is biggerlớn hơn than that which we can see.
80
207000
2000
Chúng ta biết vũ trụ thực ra lớn hơn, vượt qua khả năng nhìn của con người,
03:44
ComingSắp tới back quicklyMau,
81
209000
2000
Trở lại một cách nhanh chóng,
03:46
we see here the radioradio spherequả cầu that we jumpednhảy lên out of in the beginningbắt đầu,
82
211000
3000
chúng ta thấy ở đây phạm vi ảnh hưởng sóng vô tuyến mà lúc đầu chúng ta nhảy ra khỏi.
03:49
but these are positionsvị trí,
83
214000
2000
Nhưng các vị trí này,
03:51
the latestmuộn nhất positionsvị trí of exoplanetshành
84
216000
3000
các vị trí của các hành tinh bên ngoài hệ Mặt Trời
03:54
that we'vechúng tôi đã mappedánh xạ,
85
219000
2000
mà chúng tôi đã lập bản đồ.
03:56
and our sunmặt trời here, obviouslychắc chắn, with our ownsở hữu solarhệ mặt trời systemhệ thống.
86
221000
3000
Và mặt trời của chúng ta ở đây có hệ Mặt Trời riêng.
04:01
What you're going to see -- we're going to have to jumpnhảy in here prettyđẹp quicklyMau
87
226000
3000
Cái chúng ta sắp thấy -- các bạn sẽ phải nhảy vào đây thật nhanh
04:04
betweengiữa severalmột số ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn
88
229000
2000
giữa vài bậc độ sáng
04:06
to get down to where we see the solarhệ mặt trời systemhệ thống --
89
231000
2000
để xuống nơi chúng ta nhìn thấy hệ Mặt Trời.
04:08
these are the pathslối đi of
90
233000
2000
Đây là các đường đi của
04:10
VoyagerVoyager 1, VoyagerVoyager 2, PioneerTiên phong 11 and PioneerTiên phong 10,
91
235000
3000
tàu Voyager 1,2 ; Pinoneer 11 và 10,
04:13
the first fourbốn spacecraftphi thuyền to have left the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
92
238000
3000
4 tàu vũ trụ đầu tiên rời hệ Mặt Trời.
04:18
ComingSắp tới in closergần hơn,
93
243000
2000
Đến gần hơn,
04:20
pickingnhặt up EarthTrái đất,
94
245000
3000
rọi vào trái đất.
04:24
orbitquỹ đạo of the MoonMặt Trăng, and we see the EarthTrái đất.
95
249000
3000
Quỹ đạo của mặt trăng và chúng ta thấy trái đất.
04:30
This mapbản đồ can be updatedcập nhật,
96
255000
3000
Bản đồ này có thể được cập nhập.
04:33
and we can addthêm vào in newMới datadữ liệu.
97
258000
2000
Và chúng tôi có thể bổ sung dữ liệu mới.
04:35
I know DrTiến sĩ. CarolynCarolyn PorcoPorco is the cameraMáy ảnh P.I.
98
260000
2000
Tôi biết Dr. Carolyn Porco là camera P.I
04:37
for the CassiniCassini missionsứ mệnh.
99
262000
2000
cho tàu vũ trụ Cassini.
04:39
But here we see the complexphức tạp trajectoryquỹ đạo
100
264000
2000
Nhưng chúng ta thấy ở đây đường bay phức tạp
04:41
of the CassiniCassini missionsứ mệnh
101
266000
2000
của tàu Cassini
04:43
colormàu codedmã hoá for differentkhác nhau missionsứ mệnh phasesgiai đoạn,
102
268000
2000
mã hóa màu sắc cho các chặng sứ mệnh khác nhau,
04:45
ingeniouslykhôn developedđã phát triển so that
103
270000
2000
khéo léo phát triển để
04:47
45 encounterscuộc gặp gỡ with the largestlớn nhất moonmặt trăng, TitanTitan,
104
272000
2000
45 lần chạm trán với mặt trăng lớn nhất, hành tinh Titan,
04:49
which is largerlớn hơn that the planethành tinh MercuryThủy ngân,
105
274000
2000
lớn hơn cả hành tình Mercury,
04:51
divertschuyển hướng the orbitquỹ đạo into differentkhác nhau partscác bộ phận of missionsứ mệnh phasegiai đoạn.
106
276000
3000
làm chệch hướng quỹ đạo thành các phần khác nhau của hành trình sứ mạng.
04:56
This softwarephần mềm allowscho phép us to come closegần
107
281000
2000
Phần mềm này cho phép chúng ta đến gần hơn
04:58
and look at partscác bộ phận of this.
108
283000
3000
và nhìn thấy các phần của nó.
05:01
This softwarephần mềm can alsocũng thế be networkednối mạng betweengiữa domesmái vòm.
109
286000
3000
Phần mềm có thể kết nối mạng giữa các vòm.
05:04
We have a growingphát triển userngười dùng basecăn cứ of this,
110
289000
2000
Chúng tôi có nền tảng phát triển người dùng cho phần mềm này.
05:06
and we networkmạng domesmái vòm.
111
291000
2000
Và chúng tôi lập mạng lưới các vòm.
05:08
And we can networkmạng betweengiữa domesmái vòm and classroomslớp học.
112
293000
3000
Và chúng tôi có thể lập mạng lưới giữa các vòm và phòng học.
05:12
We're actuallythực ra sharingchia sẻ tourstour of the universevũ trụ
113
297000
3000
Chúng tôi đang chia sẻ các chuyến thăm quan vũ trụ
05:15
with the first sub-Saharantiểu vùng Sahara
114
300000
2000
với trạm thiên văn tiểu Sahara đầu tiên
05:17
planetariumPlanetarium in GhanaGhana
115
302000
2000
ở Ghana
05:19
as well as
116
304000
2000
cũng như
05:21
newMới librariesthư viện that have been builtđược xây dựng
117
306000
2000
các thư viện mới đã được xây dựng
05:23
in the ghettosghettos in ColumbiaColumbia
118
308000
2000
ở các khu người Do Thái ở Columbia
05:25
and a highcao schooltrường học
119
310000
2000
và 1 trường trung học
05:27
in CambodiaCampuchia.
120
312000
2000
ở Campuchia.
05:29
And the CambodiansNgười Campuchia have
121
314000
2000
Người Campuchia đã
05:31
actuallythực ra controlledkiểm soát the HaydenHayden PlanetariumPlanetarium from theirhọ highcao schooltrường học.
122
316000
3000
điều khiển trạm thiên văn Hayden từ trường trung học của họ.
05:35
This is an imagehình ảnh from SaturdayThứ bảy,
123
320000
2000
Đây là hình ảnh từ hôm thứ 7,
05:37
photographedchụp ảnh by the AquaAqua satellitevệ tinh, but throughxuyên qua the UniviewUniview softwarephần mềm.
124
322000
3000
do vệ tinh Aqua chụp được, thông qua phần mềm Uniview.
05:40
So you're seeingthấy the edgecạnh of the EarthTrái đất.
125
325000
2000
Và bạn đang thấy đường viền của trái đất.
05:42
This is NepalNepal.
126
327000
2000
Đây là Nepal.
05:44
This is, in factthực tế, right here is the valleythung lũng of LhasaLhasa,
127
329000
3000
Thực ra, ngay ở đây là thung lũng Lhasa,
05:47
right here in TibetTibet.
128
332000
3000
ở Tibet.
05:50
But we can see the hazesương mù
129
335000
2000
Nhưng chúng ta có thể thấy khói mù
05:52
from fireslửa and so forthra in the GangesGanges valleythung lũng
130
337000
2000
từ lửa ... ở thung lũng Ganges
05:54
down belowphía dưới in IndiaẤn Độ.
131
339000
2000
phía dưới Ấn Độ.
05:56
This is NepalNepal and TibetTibet.
132
341000
3000
Đây là Nepal và Tibet.
06:00
And just in closingđóng cửa,
133
345000
3000
Và để kết thúc,
06:03
I'd just like to say this beautifulđẹp worldthế giới that we livetrực tiếp on --
134
348000
3000
tôi muốn nói thế giới xinh đẹp chúng ta đang sống --
06:08
here we see a bitbit of the snowtuyết
135
353000
2000
Đây chúng ta thấy 1 chút tuyết
06:10
that some of you mayTháng Năm have had to bravecan đảm in comingđang đến out --
136
355000
3000
đang rơi.
06:15
so I'd like to just say
137
360000
2000
Và tôi muốn nói rằng
06:17
that what the worldthế giới needsnhu cầu now
138
362000
2000
điều mà thế giới cần bây giờ
06:19
is a sensegiác quan of beingđang ablecó thể to
139
364000
2000
là cảm giác có thể
06:21
look at ourselveschúng ta in this much largerlớn hơn conditionđiều kiện now
140
366000
3000
nhìn vào chính chúng ta trong điều kiện lớn hơn nhiều bây giờ
06:24
and a much largerlớn hơn sensegiác quan of what home is.
141
369000
3000
và tầm hiểu biết vĩ mô hơn về khái niệm "Nhà".
06:27
Because our home is the universevũ trụ,
142
372000
2000
Vì nhà của chúng ta là vũ trụ,
06:29
and we are the universevũ trụ, essentiallybản chất.
143
374000
2000
và chúng ta là vũ trụ.
06:31
We carrymang that in us.
144
376000
2000
Chúng ta mang vũ trụ trong mình.
06:33
And to be ablecó thể to see our contextbối cảnh
145
378000
3000
Và để có thể thấy môi trường của chúng ta
06:36
in this largerlớn hơn sensegiác quan at all scalesquy mô
146
381000
3000
ở tầm vĩ mô hơn
06:39
helpsgiúp us all, I think, in understandinghiểu biết
147
384000
2000
giúp tất cả chúng ta hiểu được
06:41
where we are and who we are in the universevũ trụ.
148
386000
2000
chúng ta đang ở đâu và là ai trong vũ trụ này.
06:43
Thank you.
149
388000
2000
Xin cảm ơn.
06:45
(ApplauseVỗ tay)
150
390000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by Le Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Carter Emmart - Scientist, Artist
Carter Emmart uses astronomy and computational modeling to create scientifically accurate, three-dimensional tours of our universe.

Why you should listen

As the Director of Astrovisualization at the American Museum of Natural History, Carter Emmart directs their groundbreaking space shows and heads up development of an interactive 3D atlas called The Digital Universe. He coordinates scientists, programmers and artists to produce scientifically accurate yet visually stunning and immersive space experiences in the AMNH’s Hayden Planetarium. Over the last decade, he has directed four shows: Passport to the Universe, The Search for Life: Are we Alone?, Cosmic Collisions and Journey to the Stars.

Emmart’s interest in space began early, and at ten he was taking astronomy courses in the old Hayden. As a child born into a family of artists, he naturally combined his love of science with his tendency for visualization. His first work was in architectural modeling, soon moving on to do scientific visualization for NASA and the National Center for Atmospheric Research, before joining the AMNH.

More profile about the speaker
Carter Emmart | Speaker | TED.com