ABOUT THE SPEAKER
Lisa Margonelli - Writer
Director of the New America Foundation Energy Policy Initiative, Lisa Margonelli writes about the global culture and economy of energy.

Why you should listen

Lisa Margonelli's work examines the promise and possibility of a post-oil world. She has studied California's opportunity to benefit from new technologies and policies, and is looking at the unexpected complications of alternative fuels and energy efficiency.

Margonelli has been published in The Atlantic, New York Times online, Washington Post, Wired and other publications. Her book about the oil supply chain, Oil On the Brain: Petroleum's Long Strange Trip to Your Tank, was recognized as one of the 25 Notable Books of 2007 by the American Library Association.

More profile about the speaker
Lisa Margonelli | Speaker | TED.com
TEDxOilSpill

Lisa Margonelli: The political chemistry of oil

Lisa Margonelli: Hóa dầu chính trị

Filmed:
581,463 views

Sau hậu quả của vụ tràn dầu ngoài vùng Vịnh, Lisa Margonelli nói rằng lệnh cấm khai thác dầu và sự lật đổ những người trong cuộc là điều cần được lên tiếng, nhưng đã làm lạc hướng đi cốt lõi chính của vấn đề là mức tiêu thụ dầu không thể kiềm chế của chúng ta. Cô chia sẻ kế hoạch táo bạo của mình để nước Mỹ từ bỏ việc sử dụng dầu -- bằng cách công bố với người tiêu dùng mức giá thực của nó.
- Writer
Director of the New America Foundation Energy Policy Initiative, Lisa Margonelli writes about the global culture and economy of energy. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So I'm going to talk to you about you about the politicalchính trị chemistryhóa học of oildầu spillstràn
0
0
3000
Tôi sẽ trình bày vấn đề tràn dầu về mặt chính trị.
00:18
and why this is an incrediblyvô cùng importantquan trọng,
1
3000
3000
và tại sao mùa hè này lại là 1 mùa hè
00:21
long, oilyda dầu, hotnóng bức summermùa hè,
2
6000
2000
nóng bức dai dẳng và cực kỳ quan trọng,
00:23
and why we need to keep ourselveschúng ta from gettingnhận được distractedbị phân tâm.
3
8000
3000
và tại sao chúng ta phải giữ mình khỏi bị lạc hướng.
00:26
But before I talk about the politicalchính trị chemistryhóa học,
4
11000
2000
Nhưng trước khi tôi nói về hóa học chính trị,
00:28
I actuallythực ra need to talk about the chemistryhóa học of oildầu.
5
13000
3000
tôi thực sự cần nói về ngành hóa dầu.
00:31
This is a photographảnh chụp from when I visitedthăm viếng
6
16000
2000
Đây là tấm hình chụp từ Prudhoe Bay ở Alaska
00:33
PrudhoePrudhoe BayBay in AlaskaAlaska in 2002
7
18000
3000
mà tôi đã có dịp tới vào năm 2002
00:36
to watch the MineralsKhoáng sản ManagementQuản lý ServiceDịch vụ
8
21000
2000
để quan sát Cục Quản Lý Khoán Sản (Minerals Management Service)
00:38
testingthử nghiệm theirhọ abilitycó khả năng
9
23000
2000
thử nghiệm khả năng
00:40
to burnđốt cháy oildầu spillstràn in iceNước đá.
10
25000
2000
đốt cháy dầu tràn ra trên băng tuyết.
00:42
And what you see here is, you see a little bitbit of crudethô oildầu,
11
27000
2000
Và bạn đang thấy đây là một ít dầu thô,
00:44
you see some iceNước đá cubeshình khối,
12
29000
2000
và vài cục đá lạnh,
00:46
and you see two sandwichsandwich baggiesbaggies of napalmbom Napan.
13
31000
3000
và bạn thấy 2 túi xăng đặc xếp lớp nhỏ.
00:49
The napalmbom Napan is burningđốt there quitekhá nicelyđộc đáo.
14
34000
2000
Xăng đặc đang cháy rất bình thường.
00:51
And the thing is, is that
15
36000
2000
Và vấn đề là
00:53
oildầu is really an abstractiontrừu tượng for us as the AmericanNgười Mỹ consumerkhách hàng.
16
38000
3000
dầu thì thực sự rất trừu tượng đối với chúng ta--những người tiêu dùng Mỹ.
00:56
We're fourbốn percentphần trăm of the world'scủa thế giới populationdân số;
17
41000
2000
Chúng ta chiếm 4% dân số thế giới;
00:58
we use 25 percentphần trăm of the world'scủa thế giới oildầu productionsản xuất.
18
43000
3000
nhưng lại sử dụng 25% sản phẩm từ dầu trên thế giới.
01:01
And we don't really understandhiểu không what oildầu is,
19
46000
3000
Và chúng ta không hiểu dầu là cái gì,
01:04
untilcho đến you checkkiểm tra out its moleculesphân tử,
20
49000
2000
cho tới khi bạn xem kỹ những phân tử này,
01:06
And you don't really understandhiểu không that untilcho đến you see this stuffđồ đạc burnđốt cháy.
21
51000
3000
Và bạn cũng không hiểu được cho tới khi bạn nhìn thấy nó cháy lên.
01:09
So this is what happensxảy ra as that burnđốt cháy getsđược going.
22
54000
2000
Vậy điều gì xảy ra khi dầu đang cháy.
01:11
It takes off. It's a biglớn wooshwoosh.
23
56000
2000
Nó bốc hơi cái vèo.
01:13
I highlycao recommendgiới thiệu that you get a chancecơ hội to see crudethô oildầu burnđốt cháy somedaymột ngày nào đó,
24
58000
3000
Tôi nghĩ 1 ngày nào đó bạn nên tìm cơ hội để thấy được dầu thô cháy như thế nào,
01:16
because you will never need to hearNghe anotherkhác poliPoli sciKhoa học viễn tưởng lecturebài học
25
61000
3000
vì bạn sẽ không cần nghe 1 bài giảng khoa học
01:19
on the geopoliticsđịa chính trị of oildầu again.
26
64000
3000
về địa chính trị nào nữa.
01:22
It'llNó sẽ just bakenướng your retinasretinas.
27
67000
2000
Nó sẽ ăn sâu trong tâm trí bạn.
01:24
So there it is; the retinasretinas are bakingnướng.
28
69000
2000
Và đây;
01:26
Let me tell you a little bitbit about this chemistryhóa học of oildầu.
29
71000
3000
Tôi sẽ nói 1 chút về hóa dầu.
01:29
OilDầu is a stewmón hầm of hydrocarbonHiđrôcacbon moleculesphân tử.
30
74000
3000
Dầu là sản phẩm của các phân tử hydrocarbon.
01:32
It startsbắt đầu of with the very smallnhỏ bé onesnhững người,
31
77000
2000
Bắt đầu với 1 phân tử nhỏ,
01:34
which are one carboncarbon, fourbốn hydrogenhydro --
32
79000
2000
gồm 1 carbon và 4 hydro --
01:36
that's methanekhí mê-tan -- it just floatsphao nổi off.
33
81000
2000
đó là khí metan -- nó bốc hơi
01:38
Then there's all sortsloại of intermediateTrung gian onesnhững người with middleở giữa amountslượng of carboncarbon.
34
83000
3000
Và nhiều phân tử trung bình với 1 lượng carbon vừa phải.
01:41
You've probablycó lẽ heardnghe of benzenebenzen ringsNhẫn; they're very carcinogenicgây ung thư.
35
86000
3000
Bạn đã nghe tới vòng benzene; đó là những chất gây ung thư.
01:44
And it goesđi all the way over
36
89000
2000
Và nó sẽ hình thành
01:46
to these biglớn, thickdày, galumphygalumphy onesnhững người that have hundredshàng trăm of carbonscacbon,
37
91000
2000
những phân tử đặc, nặng và lớn chứa hàng trăm carbon,
01:48
and they have thousandshàng nghìn of hydrogenshydro,
38
93000
2000
và hàng ngàn hydro,
01:50
and they have vanadiumvanadi and heavynặng metalskim loại and sulfurlưu huỳnh
39
95000
2000
và chứa cả vanadi, những kim loại nặng, lưu huỳnh
01:52
and all kindscác loại of crazinesssự điên rồ hangingtreo off the sideshai bên of them.
40
97000
2000
và những thứ đại loại vậy liên kết với chúng.
01:54
Those are calledgọi là the asphaltenesasphaltenes; they're an ingredientthành phần in asphaltnhựa đường.
41
99000
3000
Chúng được gọi là asphaltene, một thành phần có trong nhựa đường.
01:57
They're very importantquan trọng in oildầu spillstràn.
42
102000
2000
Chúng rất quan trọng trong vấn đề dầu tràn.
01:59
Let me tell you a little bitbit about
43
104000
2000
Tôi sẽ giải thích 1 chút
02:01
the chemistryhóa học of oildầu in waterNước.
44
106000
3000
về tác dụng hóa học của dầu trong nước.
02:04
It is this chemistryhóa học that makeslàm cho oildầu so disastrousthảm họa.
45
109000
3000
Và qua đó ta thấy dầu như 1 hiểm họa.
02:07
OilDầu doesn't sinkbồn rửa, it floatsphao nổi.
46
112000
2000
Dầu nhẹ nên nổi trên mặt nước.
02:09
If it sankchìm, it would be a wholetoàn thể differentkhác nhau storycâu chuyện as farxa as an oildầu spillsự cố tràn dầu.
47
114000
3000
Nếu nó chìm xuống, thì dầu tràn trở thành 1 vấn đề hoàn toàn khác.
02:12
And the other thing it does is it spreadslan truyền out the momentchốc lát it hitslượt truy cập the waterNước.
48
117000
3000
Và nó còn lan tràn ra khi nó gặp nước.
02:15
It spreadslan truyền out to be really thingầy,
49
120000
2000
nó sẽ lan ra 1 lớp thật mỏng,
02:17
so you have a hardcứng time corrallingcorralling it.
50
122000
2000
và sẽ khó khăn để gom nó lại.
02:19
The nextkế tiếp thing that happensxảy ra
51
124000
2000
Tiếp nữa là
02:21
is the lightánh sáng endskết thúc evaporatebốc hơi,
52
126000
3000
lớp nhẹ nhất sẽ bốc hơi,
02:24
and some of the toxicchất độc things floatphao nổi into the waterNước columncột
53
129000
3000
và những chất độc sẽ nổi lên mặt biển
02:27
and killgiết chết fish eggsquả trứng
54
132000
2000
và tiêu hủy trứng cá
02:29
and smallernhỏ hơn fish and things like that, and shrimptôm.
55
134000
3000
và những con cá nhỏ, tôm v.v...
02:32
And then the asphaltenesasphaltenes -- and this is the crucialquan trọng thing --
56
137000
2000
Và điều quan trọng sau đó là asphaltene
02:34
the asphaltenesasphaltenes get whippedwhipped by the wavessóng biển
57
139000
3000
sẽ bị khuấy lên bởi những đợt sóng
02:37
into a frothyfrothy emulsionnhũ tương, something like mayonnaisesốt mayonnaise.
58
142000
2000
tạo thành bọt sữa, nhìn như là sốt mayonnaise vậy.
02:39
It triplestriples the amountsố lượng
59
144000
2000
Nó làm tăng gấp 3 lần
02:41
of oilyda dầu, messylộn xộn googoo that you have in the waterNước,
60
146000
3000
lượng dầu dính nhớp nháp trên mặt biển,
02:44
and it makeslàm cho it very hardcứng to handlexử lý.
61
149000
2000
và rất khó để xử lý.
02:46
It alsocũng thế makeslàm cho it very viscousnhớt.
62
151000
2000
Và nó còn rất nhầy nhụa.
02:48
When the PrestigeUy tín sankchìm off the coastbờ biển of SpainTây Ban Nha,
63
153000
3000
Khi sự cố tàu Prestige chìm ở bờ biển Tây Ban Nha,
02:51
there were biglớn, floatingnổi cushionsđệm the sizekích thước of sofaghế sofa cushionsđệm
64
156000
3000
có rất nhiều mảng dầu nhũ tương nổi trên mặt nước
02:54
of emulsifiedemulsified oildầu,
65
159000
2000
cỡ miếng đệm ghế sofa,
02:56
with the consistencyTính nhất quán, or the viscosityđộ nhớt, of chewingnhai gumkẹo cao su.
66
161000
2000
với độ đặc hay là độ quánh giống như là kẹo cao su.
02:58
It's incrediblyvô cùng hardcứng to cleandọn dẹp up.
67
163000
2000
Và cực kỳ khó để xử lý.
03:00
And everymỗi singleĐộc thân oildầu is differentkhác nhau when it hitslượt truy cập waterNước.
68
165000
3000
Và mỗi loại dầu đều khác nhau khi nó gặp nước.
03:03
When the chemistryhóa học of the oildầu and waterNước
69
168000
2000
Khi vấn đề hóa dầu và nước
03:05
alsocũng thế hitslượt truy cập our politicschính trị,
70
170000
2000
đụng chạm tới vấn đề chính trị,
03:07
it's absolutelychắc chắn rồi explosivenổ.
71
172000
2000
thì cực kỳ căng thẳng và dễ bùng nổ.
03:09
For the first time, AmericanNgười Mỹ consumersngười tiêu dùng
72
174000
2000
Lần đầu tiên, người tiêu dùng Mỹ
03:11
will kindloại of see the oildầu supplycung cấp chainchuỗi in fronttrước mặt of themselvesbản thân họ.
73
176000
4000
nhìn tận mắt được chuỗi cung ứng dầu.
03:15
They have a "eurekaEureka!" momentchốc lát,
74
180000
2000
Có 1 một khoảnh khắc "eureka!"
03:17
when we suddenlyđột ngột understandhiểu không oildầu in a differentkhác nhau contextbối cảnh.
75
182000
3000
khi chúng ta chợt hiểu được về dầu trong một bối cảnh khác.
03:20
So I'm going to talk just a little bitbit about the origingốc of these politicschính trị,
76
185000
3000
Tôi sẽ nói 1 chút về điều cơ bản của những vấn đề chính trị này,
03:23
because it's really crucialquan trọng to understandinghiểu biết
77
188000
2000
vì chủ yếu là để hiểu rằng
03:25
why this summermùa hè is so importantquan trọng, why we need to stayở lại focusedtập trung.
78
190000
3000
tại sao mùa hè lại quan trọng như vậy, tại sao chúng ta phải tập trung vào đó.
03:28
NobodyKhông ai getsđược up in the morningbuổi sáng and thinksnghĩ,
79
193000
2000
Không ai thức dậy vào buổi sáng và nghĩ là:
03:30
"WowWow! I'm going to go buymua
80
195000
2000
"Chà! Tôi sẽ đi đổ
03:32
some three-carbon-to-ba-carbon-để-12-carbon-carbon moleculesphân tử to put in my tankxe tăng
81
197000
2000
những phân tử có 3 carbon đến 12 carbon vào bình xăng
03:34
and drivelái xe happilyhạnh phúc to work."
82
199000
2000
và vui vẻ lái xe đi làm."
03:36
No, they think, "UghUgh. I have to go buymua gaskhí đốt.
83
201000
2000
Họ chỉ nghĩ là: "Uggh. Tôi phải đi đổ xăng.
03:38
I'm so angrybực bội about it. The oildầu companiescác công ty are rippingnhổ me off.
84
203000
2000
Tôi rất bực dọc về điều này. Mấy hãng xăng dầu đang móc túi của tôi.
03:40
They setbộ the pricesgiá cả, and I don't even know.
85
205000
2000
Họ ra giá còn tôi thì chẳng biết gì cả.
03:42
I am helplessbơ vơ over this."
86
207000
2000
Tôi chẳng giúp được gì về vấn đề này."
03:44
And this is what happensxảy ra to us at the gaskhí đốt pumpmáy bơm --
87
209000
2000
Và đó là điều xảy ra với chúng ta ở trạm xăng.
03:46
and actuallythực ra, gaskhí đốt pumpsmáy bơm are specificallyđặc biệt designedthiết kế
88
211000
2000
Và thực ra, những máy bơm xăng được thiết kế
03:48
to diffusekhuếch tán that angerSự phẫn nộ.
89
213000
2000
để phân tán đi sự giận dữ của chúng ta.
03:50
You mightcó thể noticeđể ý that manynhiều gaskhí đốt pumpsmáy bơm, includingkể cả this one,
90
215000
2000
Bạn để ý là có rất nhiều máy bơm xăng, bao gồm cả cái này đây,
03:52
are designedthiết kế to look like ATMsMáy ATM.
91
217000
2000
được thiết kế y như máy ATM.
03:54
I've talkednói chuyện to engineersKỹ sư. That's specificallyđặc biệt to diffusekhuếch tán our angerSự phẫn nộ,
92
219000
3000
Tôi có nói chuyện với kỹ sư. Thiết kế như vậy là để phân tán sự giận dữ của chúng ta.
03:57
because supposedlyđược cho là we feel good about ATMsMáy ATM.
93
222000
2000
vì như thể là chúng ta cảm thấy an tâm với máy ATM.
03:59
(LaughterTiếng cười)
94
224000
2000
(Tiếng cười)
04:01
That showstrình diễn you how badxấu it is.
95
226000
2000
Điều này còn cho thấy vấn đề này tệ hại như thế nào.
04:03
But actuallythực ra, I mean, this feelingcảm giác of helplessnessbất lực
96
228000
2000
Nhưng thực ra, ý tôi là cái cảm giác bất lực
04:05
comesđến in because mostphần lớn AmericansNgười Mỹ actuallythực ra feel
97
230000
3000
bỗng xuất hiện bởi người Mỹ thực sự cảm thấy
04:08
that oildầu pricesgiá cả are the resultkết quả of a conspiracyâm mưu,
98
233000
3000
giá dầu là kết quả của 1 âm mưu,
04:11
not of the vicissitudesthăng trầm of the worldthế giới oildầu marketthị trường.
99
236000
3000
chứ không phải là sự thăng trầm của thị trường dầu thế giới.
04:14
And the thing is, too,
100
239000
2000
Và vấn đề nữa là
04:16
is that we alsocũng thế feel very helplessbơ vơ about the amountsố lượng that we consumetiêu dùng,
101
241000
2000
chúng ta cảm thấy bất lực về việc sử dụng dầu,
04:18
which is somewhatphần nào reasonablehợp lý,
102
243000
2000
1 cách nào đó khá là hợp lý,
04:20
because in factthực tế, we have designedthiết kế this systemhệ thống
103
245000
3000
vì thực tế là chúng ta đã dựng nên cái hệ thống này
04:23
where, if you want to get a jobviệc làm,
104
248000
3000
nếu chúng ta muốn có việc làm,
04:26
it's much more importantquan trọng to have a carxe hơi that runschạy,
105
251000
3000
thì chắc chắn phải có xe để chạy,
04:29
to have a jobviệc làm and keep a jobviệc làm, than to have a GEDGED.
106
254000
3000
để có việc làm và giữ được việc làm, bạn phải có bằng tốt nghiệp phổ thông.
04:32
And that's actuallythực ra very perverseperverse.
107
257000
2000
Điều này rất tai hại.
04:34
Now there's anotherkhác perverseperverse thing about the way we buymua gaskhí đốt,
108
259000
2000
1 điều tai hại khác là trong cách chúng ta mua xăng,
04:36
which is that we'dThứ Tư ratherhơn be doing anything elsekhác.
109
261000
2000
là chúng ta thích làm như vậy hơn là cái gì khác.
04:38
This is BP'sBP gaskhí đốt stationga tàu
110
263000
2000
Đây là trạm xăng BP
04:40
in downtowntrung tâm thành phố LosLos AngelesAngeles.
111
265000
2000
ở trung tâm thành phố Los Angeles.
04:42
It is greenmàu xanh lá. It is a shrineMiếu thờ to greenishnessgreenishness.
112
267000
3000
Nó có màu xanh.
04:45
"Now," you think, "why would something so lamequè
113
270000
3000
Bạn nghĩ là: "Tại sao những thứ dở tệ như vậy lại
04:48
work on people so smartthông minh?"
114
273000
2000
có tác dụng lên những người sáng suốt được?"
04:50
Well, the reasonlý do is, is because, when we're buyingmua gaskhí đốt,
115
275000
3000
Lý do là vì khi chúng ta mua xăng,
04:53
we're very investedđầu tư in this sortsắp xếp of cognitivenhận thức dissonancedissonance.
116
278000
3000
chúng ta đầu tư vào 1 sự mâu thuẫn trong nhận thức.
04:56
I mean, we're angrybực bội at the one handtay and we want to be somewheremột vài nơi elsekhác.
117
281000
3000
Ý tôi là 1 mặt chúng ta tức giận, và chúng ta muốn thay đổi.
04:59
We don't want to be buyingmua oildầu;
118
284000
2000
Chúng ta không muốn mua xăng nữa;
05:01
we want to be doing something greenmàu xanh lá.
119
286000
2000
chúng ta muốn làm gì đó có lợi với môi trường.
05:03
And we get kindloại of in on our ownsở hữu con.
120
288000
3000
Và chúng ta đã bị dính vào bẫy của mình.
05:06
I mean -- and this is funnybuồn cười,
121
291000
2000
Ý tôi là
05:08
it looksnhìn funnybuồn cười here.
122
293000
2000
điều này thật thú vị.
05:10
But in factthực tế, that's why the slogankhẩu hiệu "beyondvượt ra ngoài petroleumdầu khí" workedđã làm việc.
123
295000
3000
Nhưng thực tế, đó là tại sao khẩu hiệu "Beyond Petroleum"--"không chỉ là dầu mỏ"-- lại có hiệu quả.
05:13
But it's an inherentvốn có partphần of our energynăng lượng policychính sách,
124
298000
3000
Nhưng 1 phần cố hữu trong chính sách năng lượng của chúng ta,
05:16
which is we don't talk about
125
301000
2000
là việc chúng ta không bàn về vấn đề
05:18
reducinggiảm the amountsố lượng of oildầu that we use.
126
303000
2000
giảm thiểu lượng dầu mà chúng ta sử dụng.
05:20
We talk about energynăng lượng independenceđộc lập. We talk about hydrogenhydro carsxe hơi.
127
305000
3000
Chúng ta bàn về vấn đề độc lập năng lượng, xe chạy bằng Hydro.
05:23
We talk about biofuelsnhiên liệu sinh học that haven'tđã không been inventedphát minh yetchưa.
128
308000
2000
Bàn về nhiên liệu sinh học mà chúng ta vẫn chưa phát minh ra.
05:25
And so, cognitivenhận thức dissonancedissonance
129
310000
3000
Và sự mâu thuẫn trong nhận thức
05:28
is partphần and parcelbưu kiện of the way that we dealthỏa thuận with oildầu,
130
313000
3000
là 1 phần trong cách chúng ta giải quyết vấn đề dầu mỏ,
05:31
and it's really importantquan trọng to dealingxử lý with this oildầu spillsự cố tràn dầu.
131
316000
2000
và rất quan trọng trong việc giải quyết vấn đề dầu tràn.
05:33
Okay, so the politicschính trị of oildầu
132
318000
3000
Vậy dầu chính trị
05:36
are very moralđạo đức in the UnitedVương StatesTiểu bang.
133
321000
2000
rất hợp với đạo lý ở Mỹ.
05:38
The oildầu industryngành công nghiệp is like a hugekhổng lồ, gigantickhổng lồ octopusBạch tuộc
134
323000
3000
Ngành công nghiệp dầu mỏ giống như là 1 con bạch tuột khổng lồ
05:41
of engineeringkỹ thuật and financetài chính
135
326000
2000
trong cơ khí và tài chính
05:43
and everything elsekhác,
136
328000
2000
và mọi thứ khác,
05:45
but we actuallythực ra see it in very moralđạo đức termsđiều kiện.
137
330000
2000
nhưng thực sự chúng ta vẫn thấy nó rất hợp lý.
05:47
This is an early-onđầu vào photographảnh chụp -- you can see, we had these gushersgushers.
138
332000
3000
Đây là 1 tấm hình cũ xưa. Bạn thấy đây chúng ta có 1 giếng dầu.
05:50
EarlySớm journalistsnhà báo lookednhìn at these spillstràn,
139
335000
2000
Nhà báo thời đó nhìn vào đây
05:52
and they said, "This is a filthydơ bẩn industryngành công nghiệp."
140
337000
2000
và nó nói: "Đây là ngành công nghiệp bẩn thỉu."
05:54
But they alsocũng thế saw in it
141
339000
2000
Nhưng họ cũng thấy là
05:56
that people were gettingnhận được richgiàu có for doing nothing.
142
341000
2000
rất nhiều người giàu lên từ đó mà không cần phải làm gì cả.
05:58
They weren'tkhông phải farmersnông dân, they were just gettingnhận được richgiàu có for stuffđồ đạc comingđang đến out of the groundđất.
143
343000
3000
Họ không phải nông dân, họ chỉ làm giàu dựa trên thứ vật chất khai thác từ lòng đất này.
06:01
It's the "BeverlyBeverly HillbilliesHillbillies," basicallyvề cơ bản.
144
346000
2000
Nó giống trong phim "Beverly Hillbillies".
06:03
But in the beginningbắt đầu, this was seenđã xem as a very morallyđạo đức problematiccó vấn đề thing,
145
348000
3000
Nhưng ban đầu, nó được xem như là 1 vấn đề về mặt đạo đức,
06:06
long before it becameđã trở thành funnybuồn cười.
146
351000
2000
trước khi nó trở nên khôi hài.
06:08
And then, of coursekhóa học, there was JohnJohn D. RockefellerRockefeller.
147
353000
3000
Và đây là ông trùm dầu mỏ John D. Rockefeller.
06:11
And the thing about JohnJohn D. is that
148
356000
2000
Và vấn đề ở John D. là
06:13
he wentđã đi into this chaotichỗn loạn wild-easthoang dã-đông
149
358000
2000
ông đã dấn thân vào sự hỗn loạn
06:15
of oildầu industryngành công nghiệp,
150
360000
2000
của ngành công nghiệp dầu khí,
06:17
and he rationalized it
151
362000
2000
và ông hợp lý hóa nó
06:19
into a verticallytheo chiều dọc integratedtích hợp companyCông ty, a multinationalđa quốc gia.
152
364000
3000
vào một công ty tích hợp đa quốc gia.
06:22
It was terrifyingđáng sợ; you think WalmartWalmart is a terrifyingđáng sợ businesskinh doanh modelmô hình now,
153
367000
3000
Nó thật đáng sợ. Bạn cho rằng Walmart là 1 mô hình doanh nghiệp đáng sợ hiện nay,
06:25
imaginetưởng tượng what this lookednhìn like in the 1860s or 1870s.
154
370000
3000
tưởng tượng xem trông nó như thế nào vào những năm 1860 và 1870.
06:28
And it alsocũng thế the kindloại of rootnguồn gốc
155
373000
3000
Và nó là căn nguyên
06:31
of how we see oildầu as a conspiracyâm mưu.
156
376000
3000
về việc chúng ta xem dầu như là 1 âm mưu như thế nào.
06:34
But what's really amazingkinh ngạc is that
157
379000
2000
Nhưng điều thực sự tuyệt vời là
06:36
IdaIda TarbellTarbell, the journalistnhà báo,
158
381000
3000
Ida Tarbell, 1 nhà báo,
06:39
wentđã đi in and did a biglớn exposExposé of RockefellerRockefeller
159
384000
3000
đã tham gia vào và lột trần Rockefeller
06:42
and actuallythực ra got the wholetoàn thể antitrustchống độc quyền lawspháp luật
160
387000
2000
và thế là những bộ luật chống độc quyền
06:44
put in placeđịa điểm.
161
389000
2000
được ban hành.
06:46
But in manynhiều wayscách,
162
391000
2000
Nhưng bằng nhiều cách,
06:48
that imagehình ảnh of the conspiracyâm mưu still sticksgậy with us.
163
393000
2000
hình ảnh của một âm mưu vẫn còn lảng vảng đâu đó trong chúng ta.
06:50
And here'sđây là one of the things
164
395000
2000
Và đây là một trong những điều mà
06:52
that IdaIda TarbellTarbell said --
165
397000
2000
Ida Tarbell đã nói.
06:54
she said, "He has a thingầy nosemũi like a thornThorn.
166
399000
3000
Bà nói: "Mũi của ông ta như 1 cái gai.
06:57
There were no lipsmôi.
167
402000
2000
Môi thì mỏng lét.
06:59
There were puffsPuffs underDưới the little colorlesskhông màu eyesmắt
168
404000
2000
Sự vênh váo dưới đôi mắt ti hí không màu
07:01
with creasesnếp nhăn runningđang chạy from them."
169
406000
2000
với toàn nếp nhăn."
07:03
(LaughterTiếng cười)
170
408000
2000
(Tiếng cười)
07:05
Okay, so that guy is actuallythực ra still with us.
171
410000
2000
Gã này vẫn đâu đó trong chúng ta.
07:07
(LaughterTiếng cười)
172
412000
2000
(Tiếng cười)
07:09
I mean, this is a very pervasivephổ biến -- this is partphần of our DNADNA.
173
414000
3000
Ý tôi là nó lan tràn khắp nơi -- nó là 1 phần trong DNA của chúng ta.
07:12
And then there's this guy, okay.
174
417000
3000
Và tới ông này.
07:15
So, you mightcó thể be wonderingtự hỏi why it is that,
175
420000
2000
Vậy bạn sẽ tự hỏi là tại sao như vậy,
07:17
everymỗi time we have highcao oildầu pricesgiá cả or an oildầu spillsự cố tràn dầu,
176
422000
2000
mỗi lần chúng ta gặp phải giá dầu cao hoặc tràn dầu,
07:19
we call these CEOsCEO down to WashingtonWashington,
177
424000
3000
chúng ta gọi ngay những vị CEO này ở Washington,
07:22
and we sortsắp xếp of pepperhạt tiêu them with questionscâu hỏi in publiccông cộng and we try to shamexấu hổ them.
178
427000
3000
và hỏi những câu rất cay cú với họ và làm họ thấy hổ thẹn trước thiên hạ.
07:25
And this is something that we'vechúng tôi đã been doing sincekể từ 1974,
179
430000
3000
Và đó là điều chúng ta đã làm từ năm 1974 tới nay,
07:28
when we first askedyêu cầu them, "Why are there these obscenekhiêu dâm profitslợi nhuận?"
180
433000
3000
khi chúng ta bắt đầu hỏi họ là: "Tại sao có nhiều lợi nhuận bẩn thỉu như vậy?"
07:31
And we'vechúng tôi đã sortsắp xếp of personalizedcá nhân hoá the wholetoàn thể oildầu industryngành công nghiệp
181
436000
2000
Và chúng ta cá nhân hóa toàn bộ ngành công nghiệp dầu khí
07:33
into these CEOsCEO.
182
438000
2000
lên những vị CEO này.
07:35
And we take it as, you know --
183
440000
3000
Và chúng ta cho là, bạn biết đây --
07:38
we look at it on a moralđạo đức levelcấp độ,
184
443000
2000
chúng ta nhìn nó trên 1 mức độ đạo lý,
07:40
ratherhơn than looking at it on a legalhợp pháp and financialtài chính levelcấp độ.
185
445000
3000
hơn là nhìn nó trên mức độ pháp lý và tài chính.
07:43
And so I'm not sayingnói these guys aren'tkhông phải liablechịu trách nhiệm to answercâu trả lời questionscâu hỏi --
186
448000
3000
Và tôi không nói là những vị CEO này không có trách nhiệm gì trong này,
07:46
I'm just sayingnói that, when you focustiêu điểm on
187
451000
2000
mà tôi chỉ nói là khi chúng ta tập trung
07:48
whetherliệu they are or are not a bunch of greedytham lam bastardsđồ khốn,
188
453000
3000
vào việc họ có phải là 1 lũ tham lam hay không,
07:51
you don't actuallythực ra get around to the pointđiểm
189
456000
2000
thì chúng ta đã không đi thẳng vào vấn đề
07:53
of makingchế tạo lawspháp luật that are eitherhoặc going to eitherhoặc changethay đổi the way they operatevận hành,
190
458000
3000
làm ra như bộ luật để có thể thay đổi cách họ làm việc,
07:56
or you're going to get around
191
461000
2000
hoặc tìm cách giảm thiểu
07:58
to really reducinggiảm the amountsố lượng of oildầu
192
463000
2000
lượng dầu
08:00
and reducinggiảm our dependencesự phụ thuộc on oildầu.
193
465000
2000
và giảm thiểu sự phụ thuộc vào dầu của chúng ta.
08:02
So I'm sayingnói this is kindloại of a distractionphân tâm.
194
467000
2000
Và tôi cho là chúng ta đã hơi lạc hướng.
08:04
But it makeslàm cho for good theaterrạp hát,
195
469000
2000
Nhưng điều đó cũng đáng để phơi bày,
08:06
and it's powerfullymạnh mẽ cathartictẩy as you probablycó lẽ saw last weektuần.
196
471000
3000
và nó như 1 chất tẩy mạnh mẽ như bạn đã thấy tuần trước.
08:10
So the thing about waterNước oildầu spillstràn
197
475000
2000
Vấn đề dầu tràn trên biển
08:12
is that they are very politicallychính trị galvanizingmạ.
198
477000
3000
là điều khích động về mặt chính trị.
08:15
I mean, these picturesnhững bức ảnh -- this is from the SantaSanta BarbaraBarbara spillsự cố tràn dầu.
199
480000
3000
Ý tôi là nhìn những bức hình từ vụ dầu tràn Santa Barbara này đây.
08:18
You have these picturesnhững bức ảnh of birdschim.
200
483000
2000
Những bức hình về nhiều loài chim chóc.
08:20
They really influenceảnh hưởng people.
201
485000
2000
Chúng thật sự ảnh hưởng tới con người.
08:22
When the SantaSanta BarbaraBarbara spillsự cố tràn dầu happenedđã xảy ra in 1969,
202
487000
3000
Khi vụ việc xảy ra vào 1969,
08:25
it formedhình thành the environmentalmôi trường movementphong trào in its modernhiện đại formhình thức.
203
490000
2000
đã dấy lên 1 cuộc vận động vì môi trường theo cách hiện đại.
08:27
It startedbắt đầu EarthTrái đất Day.
204
492000
2000
Bắt đầu có Ngày Trái Đất.
08:29
It alsocũng thế put in placeđịa điểm the NationalQuốc gia EnvironmentalMôi trường PolicyChính sách ActHành động,
205
494000
3000
Ban hành Đạo Luật Chính Sách Môi Trường Quốc Gia (National Environmental Policy Act),
08:32
the CleanSạch sẽ AirMáy ActHành động, the CleanSạch sẽ WaterNước ActHành động.
206
497000
3000
Đạo Luật Không Khí Sạch, Đạo Luật Nước Sạch (the Clean Air Act, the Clean Water Act.)
08:35
Everything that we are really stemmedbắt nguồn from this periodgiai đoạn.
207
500000
3000
Và nhiều thứ được bắt đầu từ thời kỳ này.
08:38
I think it's importantquan trọng to kindloại of look at these picturesnhững bức ảnh of the birdschim
208
503000
3000
Tôi nghĩ cũng khá quan trọng để nhìn vào tấm hình của những con chim này
08:41
and understandhiểu không what happensxảy ra to us.
209
506000
2000
và hiểu ra điều gì đã xảy ra cho chúng ta.
08:43
Here we are normallybình thường;
210
508000
2000
Điều bình thường là
08:45
we're standingđứng at the gaskhí đốt pumpmáy bơm, and we're feelingcảm giác kindloại of helplessbơ vơ.
211
510000
2000
chúng ta vẫn đến trạm xăng và có cảm giác là chúng ta bất lực.
08:47
We look at these picturesnhững bức ảnh
212
512000
2000
Chúng ta nhìn vào những hình ảnh này,
08:49
and we understandhiểu không, for the first time, our rolevai trò in this supplycung cấp chainchuỗi.
213
514000
3000
và lần đầu chúng ta hiểu ra được vai trò của mình trong chuỗi cung ứng này.
08:52
We connectkết nối the dotsdấu chấm in the supplycung cấp chainchuỗi.
214
517000
2000
Chúng ta hiểu ra được mối quan hệ trong chuỗi cung ứng này.
08:54
And we have this kindloại of --
215
519000
2000
Chúng ta là những người
08:56
as voterscử tri, we have kindloại of a "eurekaEureka!" momentchốc lát.
216
521000
3000
bầu cử, chúng ta có khoảnh khắc "eureka!"
08:59
This is why these momentskhoảnh khắc of these oildầu spillstràn
217
524000
2000
Đó là tại sao những thời điểm dầu tràn này
09:01
are so importantquan trọng.
218
526000
2000
lại khá quan trọng.
09:03
But it's alsocũng thế really importantquan trọng that we don't get distractedbị phân tâm
219
528000
3000
Nhưng 1 điều cũng quan trọng nữa là chúng ta không được sao lãng
09:06
by the theaterrạp hát or the moralsđạo đức of it.
220
531000
2000
bởi việc lên án họ hay vấn đề đạo đức thôi.
09:08
We actuallythực ra need to go in
221
533000
2000
Chúng ta thưc sự phải đi
09:10
and work on the rootsnguồn gốc of the problemvấn đề.
222
535000
2000
sâu vào giải quyết căn nguyên của vấn đề.
09:12
One of the things that happenedđã xảy ra with the two previousTrước oildầu spillstràn
223
537000
3000
1 trong những thứ đã xảy ra trong 2 vụ dầu tràn gần đây nhất
09:15
was that we really workedđã làm việc on some of the symptomstriệu chứng.
224
540000
3000
là chúng ta đã giải quyết được 1 số triệu chứng.
09:18
We were very reactivephản ứng, as opposedphản đối to beingđang proactivechủ động
225
543000
2000
Chúng ta đã cố giải quyết vấn đề chứ không phải tìm cách
09:20
about what happenedđã xảy ra.
226
545000
2000
làm cho vấn đề không xảy ra.
09:22
And so what we did was, actuallythực ra,
227
547000
2000
Và cái chúng ta đã làm là
09:24
we madethực hiện moratoriumsmoratoriums on the eastĐông and westhướng Tây coastsbờ biển on drillingkhoan.
228
549000
3000
chúng ta đã cho ngừng những hoạt động khoan dầu ở các bờ biển đông và tây.
09:27
We stoppeddừng lại drillingkhoan in ANWRANWR,
229
552000
3000
Chúng ta ngừng khai thác ở ANWR,
09:30
but we didn't actuallythực ra reducegiảm the amountsố lượng of oildầu that we consumedtiêu thụ.
230
555000
3000
nhưng chúng ta chưa thực sự giảm thiểu lượng dầu tiêu thụ.
09:33
In factthực tế, it's continuedtiếp tục to increasetăng.
231
558000
2000
Thực tế là nó còn tiếp tục tăng.
09:35
The only thing that really reduceslàm giảm the amountsố lượng of oildầu that we consumetiêu dùng
232
560000
3000
Điều duy nhất để giảm thiểu lượng dầu tiêu thụ là
09:38
is much highercao hơn pricesgiá cả.
233
563000
2000
phải nâng giá lên cao.
09:40
As you can see, our ownsở hữu productionsản xuất has fallenrơi off
234
565000
2000
Như bạn thấy là những sản phẩm của chúng ta đã bị giảm đi
09:42
as our reservoirshồ chứa have gottennhận old and expensiveđắt to drillmáy khoan out.
235
567000
2000
bởi vì nguồn tại nguyên bắt đầu trở nên đắt đỏ để khai thác.
09:44
We only have two percentphần trăm of the world'scủa thế giới oildầu reservesdự trữ;
236
569000
3000
Chúng ta chỉ có được 2% lượng dầu của thế giới.
09:47
65 percentphần trăm of them are in the PersianBa tư GulfVịnh.
237
572000
3000
65% là năm ở Vịnh Ba Tư.
09:50
One of the things that's happenedđã xảy ra because of this
238
575000
2000
Vì lý do đó nên đã có chuyện xảy ra là
09:52
is that, sincekể từ 1969,
239
577000
3000
từ 1969,
09:55
the countryQuốc gia of NigeriaNigeria, or the partphần of NigeriaNigeria that pumpsmáy bơm oildầu,
240
580000
3000
nước Nigeria hay 1 phần lãnh thổ mà khai thác dầu
09:58
which is the deltađồng bằng -- which is two timeslần the sizekích thước of MarylandMaryland --
241
583000
3000
bự gấp 2 lần Maryland --
10:01
has had thousandshàng nghìn of oildầu spillstràn a yearnăm.
242
586000
2000
đã có tới hàng ngàn vụ tràn dầu trong 1 năm.
10:03
I mean, we'vechúng tôi đã essentiallybản chất been exportingxuất khẩu oildầu spillstràn
243
588000
2000
Chính chúng ta đã gây ra những vụ dầu tràn
10:05
when we importnhập khẩu oildầu from placesnơi
244
590000
2000
khi chúng ta nhập khẩu dầu từ những nơi
10:07
withoutkhông có tightchặt chẽ environmentalmôi trường regulationsquy định.
245
592000
2000
mà không có những đạo luật chặc chẽ về môi trường.
10:09
That has been the equivalenttương đương of an ExxonExxon ValdezValdez spillsự cố tràn dầu
246
594000
3000
Cũng tương đương với 1 vụ tràn dầu Exxon Valdez
10:12
everymỗi yearnăm sincekể từ 1969.
247
597000
3000
xảy ra mỗi năm bắt đầu từ 1969.
10:15
And we can wrapbọc our headsđầu around the spillstràn,
248
600000
2000
Và chúng ta có thể cố gắng tìm hiểu về dầu tràn,
10:17
because that's what we see here,
249
602000
2000
bởi cái chúng ta nhìn thấy đây,
10:19
but in factthực tế, these guys actuallythực ra livetrực tiếp in a warchiến tranh zonevùng.
250
604000
2000
nhưng thực tế là những người này sống ở khu vực chiến tranh.
10:21
There's a thousandnghìn battle-relatedtrận đánh liên quan deathsngười chết a yearnăm
251
606000
3000
Có cả ngàn người chết do chiến tranh hàng năm
10:24
in this areakhu vực twicehai lần the sizekích thước of MarylandMaryland,
252
609000
2000
ở chính khu vực này,
10:26
and it's all relatedliên quan to the oildầu.
253
611000
2000
và tất cả đều liên quan tới dầu.
10:28
And these guys, I mean, if they were in the U.S.,
254
613000
2000
Và những người này, nếu họ ở Mỹ,
10:30
they mightcó thể be actuallythực ra here in this roomphòng.
255
615000
2000
họ có thể đang ở trong khán phòng này đây.
10:32
They have degreesđộ in politicalchính trị sciencekhoa học, degreesđộ in businesskinh doanh --
256
617000
2000
Họ có bằng cấp về khoa học chính trị, kinh tế.
10:34
they're entrepreneursdoanh nhân. They don't actuallythực ra want to be doing what they're doing.
257
619000
3000
Họ là những doanh nhân. Họ thực sự không muốn làm cái họ đang làm.
10:38
And it's sortsắp xếp of one of the other groupscác nhóm of people
258
623000
3000
Và họ là một trong những nhóm người
10:41
who paytrả a pricegiá bán for us.
259
626000
2000
đã gánh chịu hậu quả cho chúng ta.
10:43
The other thing that we'vechúng tôi đã donelàm xong,
260
628000
2000
Những việc khác chúng ta đã làm,
10:45
as we'vechúng tôi đã continuedtiếp tục to increasetăng demandnhu cầu,
261
630000
2000
khi chúng ta tiếp tục gia tăng nhu cầu,
10:47
is that we kindloại of playchơi a shellvỏ gametrò chơi with the costschi phí.
262
632000
3000
là việc chúng ta đang chơi trò chơi đoán vỏ sò với giá cả.
10:50
One of the placesnơi we put in a biglớn oildầu projectdự án
263
635000
3000
1 trong những nơi chúng tôi đề ra 1 dự án dầu lớn
10:53
in ChadChad, with ExxonExxon.
264
638000
2000
là ở Chad, cùng với Exxon.
10:55
So the U.S. taxpayerngười nộp thuế paidđã thanh toán for it;
265
640000
2000
Và những người đóng thuế ở Mỹ trả tiền cho dự án đó;
10:57
the WorldTrên thế giới BankNgân hàng, ExxonExxon paidđã thanh toán for it.
266
642000
2000
Ngân Hàng Thế Giới, Exxon trả tiền cho nó.
10:59
We put it in. There was a tremendousto lớn banditrybanditry problemvấn đề.
267
644000
3000
Chúng tôi làm việc và có 1 vấn nạn trộm cắp kinh khủng ở đó.
11:02
I was there in 2003.
268
647000
2000
Tôi đã ở đó vào năm 2003.
11:04
We were drivingđiều khiển alongdọc theo this darktối, darktối roadđường,
269
649000
2000
Chúng tôi đang lái xe trên con đường tối,
11:06
and the guy in the greenmàu xanh lá steppedbước lên out,
270
651000
2000
và người đàn ông mặc áo xanh lá bước ra,
11:08
and I was just like, "AhhhAhhh! This is it."
271
653000
3000
Và tôi nói là: "Ôi, hết đời rồi."
11:11
And then the guy in the ExxonExxon uniformđồng phục steppedbước lên out,
272
656000
3000
Và người đàn ông trong bộ đồng phục Exxon bước ra,
11:14
and we realizedthực hiện it was okay.
273
659000
2000
và chúng tôi nhận ra là mọi chuyện ổn thỏa.
11:16
They have theirhọ ownsở hữu privateriêng tư sortsắp xếp of armyquân đội around them at the oildầu fieldslĩnh vực.
274
661000
2000
Họ có quân đội nằm vùng ở xung quanh các khu vực khai thác dầu.
11:18
But at the sametương tự time,
275
663000
2000
Nhưng cùng lúc đó,
11:20
ChadChad has becometrở nên much more unstablekhông ổn định,
276
665000
2000
Chad trở thành nơi mất an ninh, trật tự,
11:22
and we are not payingtrả tiền for that pricegiá bán at the pumpmáy bơm.
277
667000
3000
và chúng ta không trả tiền đổ xăng của mình ngay tại trạm xăng.
11:25
We paytrả for it in our taxesthuế on AprilTháng tư 15ththứ.
278
670000
3000
mà trả bằng tiền thuế của mình vào ngày 15 tháng 4 hàng năm.
11:28
We do the sametương tự thing
279
673000
2000
Chúng tôi làm tương tự vậy
11:30
with the pricegiá bán of policinglập chính sách the PersianBa tư GulfVịnh
280
675000
2000
với việc trả tiền để bảo đảm an ninh ở Vịnh Ba Tư
11:32
and keepingduy trì the shippingĐang chuyển hàng laneslàn đường openmở.
281
677000
2000
và khai thông những tuyến đường vận chuyển.
11:34
This is 1988 --
282
679000
2000
Đây là năm 1988
11:36
we actuallythực ra bombedném bom two IranianIran oildầu platformsnền tảng that yearnăm.
283
681000
3000
Chúng ta đã đánh bom vào 2 giàn khoan của Iran vào năm đó.
11:39
That was the beginningbắt đầu of an escalatingleo thang U.S. involvementsự tham gia there
284
684000
2000
Đó là khởi đầu cho sự leo thang chiến tranh của Mỹ với Iran
11:41
that we do not paytrả for at the pumpmáy bơm.
285
686000
2000
mà chúng ta không trả giá liền lập tức
11:43
We paytrả for it on AprilTháng tư 15ththứ,
286
688000
2000
Chúng ta trả vào ngày 15 tháng 4,
11:45
and we can't even calculatetính toán the costGiá cả of this involvementsự tham gia.
287
690000
3000
và chúng ta cũng không thể tính được chi phí của những rắc rối này.
11:48
The other placeđịa điểm that is sortsắp xếp of supportinghỗ trợ our dependencesự phụ thuộc on oildầu
288
693000
3000
Và 1 nơi đã góp phần làm gia tăng sự lệ thuộc và mức tiêu thụ dầu mỏ
11:51
and our increasedtăng consumptiontiêu dùng
289
696000
3000
của chúng ta
11:54
is the GulfVịnh of MexicoMexico,
290
699000
2000
là Vịnh Mexico
11:56
which was not partphần of the moratoriumsmoratoriums.
291
701000
2000
không nằm trong lệnh hoãn sử dụng dầu mỏ.
11:58
Now what's happenedđã xảy ra in the GulfVịnh of MexicoMexico -- as you can see,
292
703000
2000
Đây là điều đã xảy ra ở Vịnh Mexico,
12:00
this is the MineralsKhoáng sản ManagementQuản lý diagrambiểu đồ
293
705000
2000
đây là biểu đồ Quản lý Khoáng Sản
12:02
of wellsWells for gaskhí đốt and oildầu.
294
707000
2000
của các giếng dầu và gas.
12:04
It's becometrở nên this intensecường độ cao industrializedcông nghiệp hoá zonevùng.
295
709000
2000
Nó trở thành khu vực công nghiệp hóa rất căng thẳng.
12:06
It doesn't have the sametương tự resonancecộng hưởng for us
296
711000
2000
và không có cùng cộng hưởng tới chúng ta
12:08
that the ArcticBắc cực NationalQuốc gia WildlifeĐộng vật hoang dã RefugeTị nạn has,
297
713000
2000
như Khu Vực Bảo Tồn Sinh Thái Quốc Gia ở Bắc Cực, (ANWR)
12:10
but it should, I mean, it's a birdchim sanctuarykhu bảo tồn.
298
715000
3000
nhưng nó nên như vậy, đó là 1 khu bảo tồn các loài chim.
12:13
AlsoCũng, everymỗi time you buymua gasolinexăng in the UnitedVương StatesTiểu bang,
299
718000
2000
Và mỗi lần bạn đổ xăng ở Mỹ,
12:15
halfmột nửa of it is actuallythực ra beingđang refinedtinh tế alongdọc theo the coastbờ biển,
300
720000
3000
1 nửa trong đó thực sự được lọc ra từ ngoài biển,
12:18
because the GulfVịnh actuallythực ra has
301
723000
2000
vì vùng Vịnh thực sự
12:20
about 50 percentphần trăm of our refiningtinh chỉnh capacitysức chứa
302
725000
2000
có tới gần 50% công suất lọc dầu của chúng ta
12:22
and a lot of our marinethủy terminalsthiết bị đầu cuối as well.
303
727000
2000
và rất nhiều hải cảng.
12:24
So the people of the GulfVịnh have essentiallybản chất been subsidizingtrợ cấp the restnghỉ ngơi of us
304
729000
3000
Và người dân làm ở vùng Vịnh đã trợ cấp cho chúng ta
12:27
throughxuyên qua a less-cleanSạch sẽ ít hơn environmentmôi trường.
305
732000
3000
qua một môi trường ít trong sạch.
12:30
And finallycuối cùng, AmericanNgười Mỹ familiescác gia đình alsocũng thế paytrả a pricegiá bán for oildầu.
306
735000
3000
Và cuối cùng, những gia đình Mỹ trả giá để mua dầu.
12:33
Now on the one handtay, the pricegiá bán at the pumpmáy bơm is not really very highcao
307
738000
3000
1 mặt, giá cả ở trạm xăng thực sự không quá cao
12:36
when you considerxem xét the actualthực tế costGiá cả of the oildầu,
308
741000
2000
khi ta xem xét lại giá thật sự của dầu mỏ,
12:38
but on the other handtay,
309
743000
2000
nhưng mặt khác,
12:40
the factthực tế that people have no other transitquá cảnh optionslựa chọn
310
745000
3000
thực tế là mọi người không có 1 sự lựa chọn nào khác
12:43
meanscó nghĩa that they paytrả a largelớn amountsố lượng of theirhọ incomethu nhập
311
748000
3000
nên họ phải bỏ ra 1 số tiền lớn trong thu nhập
12:46
into just gettingnhận được back and forthra to work,
312
751000
2000
chỉ để có phương tiện đi lại,
12:48
generallynói chung là in a fairlycông bằng crummydể thương carxe hơi.
313
753000
2000
phần đông toàn là xe nuốt xăng.
12:50
If you look at people who make $50,000 a yearnăm, they have two kidstrẻ em,
314
755000
3000
Nếu bạn nhìn vào những người làm ra 50.000 usd 1 năm, nhà 2 con,
12:53
they mightcó thể have threesố ba jobscông việc or more,
315
758000
2000
họ có lẽ phải làm 3 chỗ hoặc nhiều hơn,
12:55
and then they have to really commuteđi làm.
316
760000
2000
và họ cần phải có phương tiện đi lại.
12:57
They're actuallythực ra spendingchi tiêu more on theirhọ carxe hơi and fuelnhiên liệu
317
762000
3000
Họ thực sự tốn tiền với xe cộ và nhiên liệu
13:00
than they are on taxesthuế or on healthSức khỏe carequan tâm.
318
765000
2000
hơn là với thuế và chi phí chăm sóc sức khỏe.
13:02
And the sametương tự thing happensxảy ra
319
767000
2000
Và điều tương tự xảy ra
13:04
at the 50ththứ percentilepercentile, around 80,000.
320
769000
3000
ở mức 50%, những người làm 80.000usd 1 năm.
13:07
GasolineXăng dầu costschi phí are a tremendousto lớn draincống
321
772000
2000
Chi phí xăng dầu như 1 ống xả lớn
13:09
on the AmericanNgười Mỹ economynên kinh tê,
322
774000
2000
trong nền kinh tế Hoa Kỳ nói chung,
13:11
but they're alsocũng thế a draincống on individualcá nhân familiescác gia đình
323
776000
3000
cũng như với những hộ gia đình nói riêng,
13:14
and it's kindloại of terrifyingđáng sợ to think about what happensxảy ra when pricesgiá cả get highercao hơn.
324
779000
3000
và khá là kinh khủng khi nghĩ tới chuyện gì sẽ xảy ra khi giá dầu tăng cao hơn.
13:17
So, what I'm going to talk to you about now is:
325
782000
3000
Và cái tôi sắp nói tới đây
13:20
what do we have to do this time?
326
785000
2000
là việc chúng ta phải làm gì?
13:22
What are the lawspháp luật? What do we have to do to keep ourselveschúng ta focusedtập trung?
327
787000
3000
Những bộ luật gì? Chúng ta phải tập trung vào cái gì?
13:25
One thing is -- we need to stayở lại away from the theaterrạp hát.
328
790000
2000
Thứ 1 là chúng ta ngừng lên án họ.
13:27
We need to stayở lại away from the moratoriumsmoratoriums.
329
792000
2000
Chúng ta tránh xa các lệnh cấm.
13:29
We need to focustiêu điểm really back again
330
794000
2000
Chúng ta cần tập trung vào
13:31
on the moleculesphân tử.
331
796000
2000
những phân tử này.
13:33
The moratoriumsmoratoriums are fine, but we do need to focustiêu điểm
332
798000
3000
Lệnh cấm thì cũng không có vấn đề gì, nhưng chúng ta
13:36
on the moleculesphân tử on the oildầu.
333
801000
2000
cần tập trung vào những phân tử dầu.
13:38
One of the things that we alsocũng thế need to do,
334
803000
2000
1 điều nữa chúng ta cần làm là,
13:40
is we need to try to not kindloại of foolngu xuẩn ourselveschúng ta
335
805000
2000
đừng có mơ là
13:42
into thinkingSuy nghĩ that you can have a greenmàu xanh lá worldthế giới,
336
807000
3000
chúng ta sẽ có 1 thế giới trong sạch,
13:45
before you reducegiảm the amountsố lượng of oildầu that we use.
337
810000
2000
trước khi chúng ta giảm đi lượng dầu chúng ta sử dụng.
13:47
We need to focustiêu điểm on reducinggiảm the oildầu.
338
812000
2000
Chúng ta cần tập trung vào việc giảm thiểu lượng dầu.
13:49
What you see in this tophàng đầu drawingvẽ is a schematicsơ đồ mạch
339
814000
3000
Cái bạn nhìn thấy đây là một lược đồ
13:52
of how petroleumdầu khí getsđược used in the U.S. economynên kinh tê.
340
817000
2000
cho thấy xăng dầu được sử dụng như thế nào trong nền kinh tế Mỹ.
13:54
It comesđến in on the sidebên -- the usefulhữu ích stuffđồ đạc is the darktối graymàu xám,
341
819000
3000
Nó đi vào từ 1 đầu -- màu xám đậm là đại diện cho những thứ có ích,
13:57
and the un-usefulun-hữu ích stuffđồ đạc,
342
822000
2000
còn những thứ không có ích
13:59
which is calledgọi là the rejectedtừ chối energynăng lượng -- the wastechất thải,
343
824000
3000
mà ta gọi là sự lãng phí
14:02
goesđi up to the tophàng đầu.
344
827000
2000
thì đi lên màu xám nhạt.
14:04
Now you can see that the wastechất thải farxa outweighsoutweighs
345
829000
2000
Bây giờ bạn thấy là sự lãng phí đã vượt quá mức nhiều
14:06
the actuallythực ra usefulhữu ích amountsố lượng.
346
831000
2000
so với sự hữu ích.
14:08
And one of the things that we need to do
347
833000
2000
Và một trong những điều chúng ta cần làm là
14:10
is, not only fixsửa chữa the fuelnhiên liệu efficiencyhiệu quả of our vehiclesxe
348
835000
2000
không chỉ cải thiện hiệu suất nhiên liệu trong xe cộ
14:12
and make them much more efficienthiệu quả,
349
837000
2000
mà còn làm cho nó tăng hiệu suất nữa,
14:14
but we alsocũng thế need to fixsửa chữa the economynên kinh tê in generalchung.
350
839000
2000
nhưng về tổng quát chúng ta cũng cần phải cải thiện nền kinh tế.
14:16
We need to removetẩy the perverseperverse incentivesưu đãi to use more fuelnhiên liệu.
351
841000
3000
Chúng ta cần loại bỏ việc những động cơ tai hại khiến ta phải sử dụng nhiều nhiên liệu hơn nữa.
14:19
For examplethí dụ, we have an insurancebảo hiểm systemhệ thống
352
844000
2000
ví dụ như chúng ta nên có 1 hệ thống bảo hiểm
14:21
where the personngười who drivesổ đĩa 20,000 milesdặm a yearnăm
353
846000
3000
mà trong đó người lái xe 20.000 dặm 1 năm
14:24
paystrả tiền the sametương tự insurancebảo hiểm as somebodycó ai who drivesổ đĩa 3,000.
354
849000
3000
cũng trả cùng số tiền bảo hiểm cho người lái xe 3.000 dặm 1 năm.
14:27
We actuallythực ra encouragekhuyến khích people to drivelái xe more.
355
852000
2000
Chính chúng ta đã khuyến khích mọi người lái xe nhiều hơn nữa.
14:29
We have policieschính sách that rewardphần thưởng sprawlsprawl -- we have all kindscác loại of policieschính sách.
356
854000
3000
Chúng ta có cả đống loại chính sách.
14:32
We need to have more mobilitytính di động choicessự lựa chọn.
357
857000
2000
Chúng ta cần có nhiều lựa chọn về phương tiện hơn.
14:34
We need to make the gaskhí đốt pricegiá bán
358
859000
2000
Chúng ta cần làm cho giá xăng dầu
14:36
better reflectphản chiếu the realthực costGiá cả of oildầu.
359
861000
2000
phản ánh được giá thực của nó.
14:38
And we need to shiftsự thay đổi subsidiestrợ cấp from the oildầu industryngành công nghiệp,
360
863000
3000
Và chúng ta cần phải chuyển trợ cấp từ ngành công nghiệp dầu mỏ,
14:41
which is at leastít nhất 10 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm,
361
866000
3000
ít nhất là 10 tỷ usd 1 năm,
14:44
into something that allowscho phép middle-classtầng lớp trung lưu people to find better wayscách to commuteđi làm.
362
869000
3000
sang việc gì đó cho phép những người dân trung lưu có được phương tiện đi lại tốt hơn.
14:47
WhetherCho dù that's gettingnhận được a much more efficienthiệu quả carxe hơi
363
872000
3000
Dù là phát triển những chiếc xe có hiệu suất hơn
14:50
and alsocũng thế kindloại of buildingTòa nhà marketsthị trường
364
875000
2000
và xây dựng những thị trường
14:52
for newMới carsxe hơi and newMới fuelsnhiên liệu down the roadđường,
365
877000
2000
cho xe mới và nhiên liệu mới,
14:54
this is where we need to be.
366
879000
2000
đó là việc chúng ta cần làm.
14:56
We need to kindloại of rationalizehợp lý hoá this wholetoàn thể thing,
367
881000
2000
Chúng ta cần hợp lý hóa mọi việc,
14:58
and you can find more about this policychính sách.
368
883000
2000
và bạn có thể tìm hiểu thêm về chính sách này đây.
15:00
It's calledgọi là STRONGMẠNH MẼ, which is "SecureAn toàn TransportationGiao thông vận tải
369
885000
2000
Chính sách STRONG: "Giao Thông An Toàn
15:02
ReducingGiảm OilDầu NeedsNhu cầu GraduallyDần dần,"
370
887000
2000
và Giảm Thiểu Dần Nhu Cầu về Dầu,"
15:04
and the ideaý kiến is insteadthay thế of beingđang helplessbơ vơ, we need to be more strongmạnh.
371
889000
3000
và ý tưởng là, thay vì cảm thấy bất lực, chúng ta cần mạnh mẽ hơn.
15:07
They're up at NewAmericaNewAmerica.netmạng lưới.
372
892000
2000
Chính sách đăng ở trang web NewAmerica.net.
15:09
What's importantquan trọng about these
373
894000
2000
Điều quan trọng là
15:11
is that we try to movedi chuyển
374
896000
2000
chúng ta cần phải thay đổi
15:13
from feelingcảm giác helplessbơ vơ at the pumpmáy bơm,
375
898000
2000
từ việc cảm thấy bất lực,
15:15
to actuallythực ra beingđang activeđang hoạt động
376
900000
2000
trở nên tích cực
15:17
and to really sortsắp xếp of thinkingSuy nghĩ about who we are,
377
902000
3000
và nghĩ về việc chúng ta là ai,
15:20
havingđang có kindloại of that specialđặc biệt momentchốc lát,
378
905000
2000
có những thời điểm đặc biệt
15:22
where we connectkết nối the dotsdấu chấm actuallythực ra at the pumpmáy bơm.
379
907000
3000
khi chúng ta hiểu ra điều đó.
15:25
Now supposedlyđược cho là, oildầu taxesthuế
380
910000
3000
Bây giờ giả sử là, thuế dầu lửa
15:28
are the thirdthứ ba railđường sắt of AmericanNgười Mỹ politicschính trị -- the no-flyNo-fly zonevùng.
381
913000
3000
là một vấn đề không thể đá động tới trong chính trường Mỹ --
15:31
I actuallythực ra -- I agreeđồng ý that a dollarđô la a gallongallon on oildầu
382
916000
2000
Tôi đồng ý là 1usd/1 gallon dầu
15:33
is probablycó lẽ too much,
383
918000
2000
thì hơi quá mắc,
15:35
but I think that if we startedbắt đầu this yearnăm
384
920000
2000
nhưng tôi nghĩ nếu bắt đầu từ năm nay
15:37
with threesố ba centsxu a gallongallon on gasolinexăng,
385
922000
3000
chúng ta hạ giá còn 3cent/1 gallon dầu,
15:40
and uppedupped it to sixsáu centsxu nextkế tiếp yearnăm, ninechín centsxu the followingtiếp theo yearnăm,
386
925000
3000
và tăng lên 6cent vào năm tới, 9cent vào năm tới nữa,
15:43
all the way up to 30 centsxu by 2020,
387
928000
3000
và tăng tới 30cent vào năm 2020,
15:46
that we could actuallythực ra significantlyđáng kể reducegiảm our gasolinexăng consumptiontiêu dùng,
388
931000
3000
thì chúng ta sẽ giảm được lượng dầu tiêu thụ đáng kể,
15:49
and at the sametương tự time we would give people time to preparechuẩn bị,
389
934000
3000
và cùng lúc chúng ta sẽ cho mọi người thời gian để chuẩn bị,
15:52
time to respondtrả lời,
390
937000
2000
để đáp ứng lại,
15:54
and we would be raisingnuôi moneytiền bạc and raisingnuôi consciousnessý thức at the sametương tự time.
391
939000
3000
và chúng ta sẽ gia tăng ý thức cũng như tiền bạc cùng lúc.
15:57
Let me give you a little sensegiác quan of how this would work.
392
942000
3000
Tôi sẽ chỉ ra tại sao nó có hiệu quả.
16:00
This is a gaskhí đốt receiptbiên nhận, hypotheticallyhypothetically, for a yearnăm from now.
393
945000
3000
Đây là 1 hóa đơn xăng, giả sử, 1 năm tính từ bây giờ.
16:03
The first thing that you have on the taxthuế is --
394
948000
2000
Thuế đầu tiên bạn đóng là
16:05
you have a taxthuế for a strongermạnh mẽ hơn AmericaAmerica -- 33 centsxu.
395
950000
3000
thuế xây dựng nước Mỹ -- 33 cent.
16:08
So you're not helplessbơ vơ at the pumpmáy bơm.
396
953000
2000
Vậy bạn không bất lực.
16:10
And the secondthứ hai thing that you have is a kindloại of warningcảnh báo signký tên,
397
955000
3000
Và điều thứ 2 bạn có là 1 bản cảnh báo,
16:13
very similargiống to what you would find
398
958000
2000
tương tự như cái bạn thấy
16:15
on a cigarettethuốc lá packđóng gói.
399
960000
2000
trên bao thuốc lá.
16:17
And what it saysnói is, "The NationalQuốc gia AcademyHọc viện of SciencesKhoa học
400
962000
3000
Và trên bản sẽ đề là "Viện Hàn Lâm Khoa Học Quốc Gia
16:20
estimatesước tính that everymỗi gallongallon of gaskhí đốt you burnđốt cháy in your carxe hơi
401
965000
3000
ước tính cứ mỗi gallon xăng bạn sử dụng cho xe
16:23
createstạo ra 29 centsxu in healthSức khỏe carequan tâm costschi phí."
402
968000
2000
tạo ra 29 cent chi phí chăm sóc sức khỏe."
16:25
That's a lot.
403
970000
2000
Rất nhiều.
16:27
And so this -- you can see that you're payingtrả tiền considerablyđáng kể lessít hơn
404
972000
2000
Và do đó, bạn thấy là mình bỏ ra ít hơn đáng kể
16:29
than the healthSức khỏe carequan tâm costschi phí on the taxthuế.
405
974000
3000
so với chi phí chăm sóc sức khỏe trong tiền thuế.
16:32
And alsocũng thế, the hopemong is that
406
977000
3000
Và cũng do đó, hy vọng là
16:35
you startkhởi đầu to be connectedkết nối to the wholetoàn thể greaterlớn hơn systemhệ thống.
407
980000
3000
bạn bắt đầu kết nối được với 1 hệ thống lớn hơn.
16:38
And at the sametương tự time, you have a numbercon số that you can call
408
983000
2000
Và cùng lúc đó, bạn thấy được 1 số điện thoại
16:40
to get more informationthông tin on commutingđi lại,
409
985000
3000
mà bạn có thể gọi để có nhiều thông tin hơn về việc đi lại,
16:43
or a low-interestlãi suất thấp loantiền vay on a differentkhác nhau kindloại of carxe hơi,
410
988000
3000
hay 1 món nợ lãi thấp tính trên những loại xe khác nhau,
16:46
or whateverbất cứ điều gì it is you're going to need
411
991000
2000
hoặc bất cứ cái gì bạn cần
16:48
to actuallythực ra reducegiảm your gasolinexăng dependencesự phụ thuộc.
412
993000
3000
để giảm thiểu sự phụ thuộc về xăng dầu.
16:52
With this wholetoàn thể sortsắp xếp of suiteSuite of policieschính sách,
413
997000
2000
Với 1 bộ chính sách như vậy,
16:54
we could actuallythực ra reducegiảm our gasolinexăng consumptiontiêu dùng --
414
999000
2000
chúng ta có thể giảm thiểu được
16:56
or our oildầu consumptiontiêu dùng --
415
1001000
2000
mức tiêu thụ xăng dầu --
16:58
by 20 percentphần trăm by 2020.
416
1003000
3000
khoản 20% tới năm 2020.
17:01
So, threesố ba milliontriệu barrelsthùng a day.
417
1006000
3000
tương đương 3 triệu thùng dầu mỗi ngày.
17:04
But in ordergọi món to do this,
418
1009000
2000
Nhưng để làm được vậy,
17:06
one of the things we really need to do, is we need to remembernhớ lại
419
1011000
2000
Chúng ta cần phải nhớ là
17:08
we are people of the hydrocarbonHiđrôcacbon.
420
1013000
2000
chúng ta là con người của hydrocarbon.
17:10
We need to keep or mindstâm trí on the moleculesphân tử
421
1015000
2000
Chúng ta cần để tâm tới những phân tử
17:12
and not get distractedbị phân tâm by the theaterrạp hát,
422
1017000
3000
và đừng bị lạc hướng bởi lời đàm tiếu,
17:15
not get distractedbị phân tâm by the cognitivenhận thức dissonancedissonance
423
1020000
2000
và sự mâu thuẫn trong nhận thức
17:17
of the greenmàu xanh lá possibilitieskhả năng that are out there.
424
1022000
2000
về việc có khả năng cho một thế giới trong sạch sau này.
17:19
We need to kindloại of get down and do the grittygritty work
425
1024000
2000
Chúng ta cần mạnh dạn hơn trong việc
17:21
of reducinggiảm our dependencesự phụ thuộc upontrên this fuelnhiên liệu and these moleculesphân tử.
426
1026000
3000
giảm thiểu sự phụ thuộc vào loại nhiên liệu, những phân tử này.
17:24
Thank you.
427
1029000
2000
Xin cảm ơn.
17:26
(ApplauseVỗ tay)
428
1031000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lisa Margonelli - Writer
Director of the New America Foundation Energy Policy Initiative, Lisa Margonelli writes about the global culture and economy of energy.

Why you should listen

Lisa Margonelli's work examines the promise and possibility of a post-oil world. She has studied California's opportunity to benefit from new technologies and policies, and is looking at the unexpected complications of alternative fuels and energy efficiency.

Margonelli has been published in The Atlantic, New York Times online, Washington Post, Wired and other publications. Her book about the oil supply chain, Oil On the Brain: Petroleum's Long Strange Trip to Your Tank, was recognized as one of the 25 Notable Books of 2007 by the American Library Association.

More profile about the speaker
Lisa Margonelli | Speaker | TED.com