ABOUT THE SPEAKER
Shimon Schocken - Computer Scientist, Educator
Shimon Schocken is a computer science professor and dedicated educator.

Why you should listen

Shimon Schocken is a former dean at Interdisciplinary Center (IDC) Herzliya, a new Israeli private university which he helped found in 1995. He's also taught at NYU, Harvard and Stanford. Together with Noam Nisan he developed a freely available, open-source, self-paced program for learning applied computer science: The Elements of Computing Systems. Offered in 2005, this led to one of the first successful open online courses. Now, courses based on the approach are offered by traditional universities as well as in crowd-sourced settings, and have been taken freely by thousands of self-learners over the web. Registration, lecture and project schedules are managed by volunteer course coordinators, and student questions are answered by the course alumni community.


His current project focuses on developing instructional materials for early-age math education, which he thinks can be transformed using low-cost tablet computers. He uses his other life passion, mountain biking, to teach adolescent boys in Israelʼs juvenile detention centers valuable life lessons through challenging bike rides in remote locations. He was co-organizer and program chair of TEDxTelAviv 2010.

More profile about the speaker
Shimon Schocken | Speaker | TED.com
TEDxTelAviv 2010

Shimon Schocken: What a bike ride can teach you

Shimon Schocken: Một chuyến đi xe đạp có thể dạy bạn những gì

Filmed:
615,444 views

Shimon Schocken, một giáo sư về công nghệ tin học có niềm đam mê với môn xe đạp leo núi. Với mục đích chia sẻ những bài học về cuộc sống có được khi đi xe đạp, ông tổ chức hoạt động ngoài trời cho những thiếu niên trong traị giam ở Isarel và thấy cảm động bởi những khó khăn và thành quả của những thiếu niên này.
- Computer Scientist, Educator
Shimon Schocken is a computer science professor and dedicated educator. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
MountainNúi bikingđi xe đạp in IsraelIsrael
0
0
4000
Môn xe đạp leo núi ở Israel
00:19
is something that I do with great passionniềm đam mê
1
4000
2000
là điều tôi làm với niềm đam mê
00:21
and commitmentcam kết.
2
6000
3000
và sự tận tâm.
00:24
And when I'm on my bikexe đạp,
3
9000
2000
Khi tôi ngồi trên chiếc xe đạp của mình,
00:26
I feel that I connectkết nối
4
11000
2000
tôi thấy mình kết nối
00:28
with the profoundthâm thúy beautysắc đẹp, vẻ đẹp of IsraelIsrael,
5
13000
3000
với vẻ đẹp hùng vĩ của Isarel
00:31
and I feel that I'm unitedthống nhất
6
16000
2000
và tôi thấy mình gắn kết
00:33
with this country'scủa đất nước historylịch sử
7
18000
4000
với lịch sử đất nuớc
00:37
and biblicalKinh Thánh lawpháp luật.
8
22000
2000
và với những điều răn trong Kinh Thánh.
00:39
And alsocũng thế, for me,
9
24000
2000
Với cá nhân tôi,
00:41
bikingđi xe đạp is a mattervấn đề of empowermentTrao quyền.
10
26000
2000
đạp xe dạy tôi về sự tự chủ.
00:43
When I reachchạm tới the summithội nghị thượng đỉnh
11
28000
2000
Khi tôi lên đến đỉnh
00:45
of a steepdốc mountainnúi in the middleở giữa of nowherehư không,
12
30000
2000
của một ngọn núi dốc ở một nơi hoang vu
00:47
I feel youngtrẻ,
13
32000
2000
Tôi thấy mình thật trẻ trung và
00:49
invinciblebất khả chiến bại, eternalvĩnh cửu.
14
34000
3000
tràn đầy sức sống.
00:52
It's as if I'm connectingkết nối with some legacydi sản
15
37000
3000
Như thể tôi đuợc gắn kết với những di sản
00:55
or with some energynăng lượng
16
40000
2000
hay với những nguồn năng lượng
00:57
farxa greaterlớn hơn than myselfriêng tôi.
17
42000
2000
vĩ đại hơn tôi rất nhiều.
00:59
You can see my fellowđồng bào riderstay đua
18
44000
2000
Đây là những nguời bạn đồng hành của tôi
01:01
at the endkết thúc of the picturehình ảnh,
19
46000
2000
ở phía cuối của bức ảnh,
01:03
looking at me with some concernmối quan ngại.
20
48000
3000
đang lo lắng nhìn tôi.
01:06
And here is anotherkhác picturehình ảnh of them.
21
51000
2000
Và đây là bức ảnh nữa của họ.
01:08
UnfortunatelyThật không may, I cannotkhông thể showchỉ theirhọ faceskhuôn mặt,
22
53000
3000
Tiếc rằng tôi không thể
công khai khuôn mặt
01:11
neithercũng không can I disclosetiết lộ theirhọ truethật namestên,
23
56000
2000
hay tên thật của họ,
01:13
and that's because my fellowđồng bào riderstay đua
24
58000
2000
bời vì những nguời bạn đồng hành của tôi
01:15
are juvenilevị thành niên inmatestù nhân,
25
60000
2000
là những tù nhân thiếu niên,
01:17
offendersngười phạm tội
26
62000
2000
tội phạm
01:19
spendingchi tiêu time in a correctionđiều chỉnh facilitycơ sở
27
64000
2000
trong một trại giam
01:21
about 20 minutes'phút ridedap xe from here --
28
66000
3000
cách nơi này 20' đi xe đạp
01:24
well, like everything in IsraelIsrael.
29
69000
2000
giống như mọi thứ khác ở Isarel.
01:28
And I've been ridingcưỡi ngựa with these kidstrẻ em onceMột lần a weektuần,
30
73000
3000
Tôi đạp xe với bọn trẻ vào thứ ba hàng tuần,
01:31
everymỗi TuesdayThứ ba, rainmưa or shinetỏa sáng, for the last fourbốn yearsnăm
31
76000
3000
dù trời nắng hay mưa, suốt bốn năm qua
01:34
and by now, they'vehọ đã becometrở nên a very biglớn partphần of my life.
32
79000
3000
giờ đây, bọn trẻ trở nên rất quan trọng với tôi.
01:37
This storycâu chuyện beganbắt đầu fourbốn yearsnăm agotrước.
33
82000
3000
Câu chuyện bắt đầu bốn năm truớc.
01:40
The correctionđiều chỉnh facilitycơ sở where they are lockedbị khóa up
34
85000
2000
Trại giam của họ
01:42
happensxảy ra to be right in the middleở giữa
35
87000
2000
được xây dựng ngay trên
01:44
of one of my usualthường lệ tripschuyến đi,
36
89000
2000
một con đuờng tôi đi qua mỗi ngày,
01:46
and it's surroundedĐược bao quanh by barbedgai wiresDây điện
37
91000
2000
xung quanh trại là dây thép gai,
01:48
and electricđiện gatescổng and armedTrang bị vũ khí guardsvệ sĩ.
38
93000
2000
cổng điện và lính gác.
01:50
So on one of these ridesrides,
39
95000
2000
Trong một lần đạp xe,
01:52
I talkednói chuyện my way into the compoundhợp chất
40
97000
2000
tôi thuyết phục để đuợc vào trại giam
01:54
and wentđã đi to see the wardenGiám đốc.
41
99000
3000
và gặp quản giáo ở đây.
01:57
I told the wardenGiám đốc
42
102000
2000
Tôi nói với nguời quản giáo
tôi muốn tổ chức
một câu lạc bộ đạp xe leo núi ở đây
01:59
that I wanted to startkhởi đầu a mountainnúi bikingđi xe đạp clubcâu lạc bộ in this placeđịa điểm
43
104000
3000
02:02
and that basicallyvề cơ bản I wanted to take the kidstrẻ em
44
107000
2000
và tôi muốn dẫn lũ trẻ
02:04
from here to there.
45
109000
3000
đến vùng đồi núi gần đây.
02:07
And I told him, "Let's find a way
46
112000
2000
Tôi nói:" Hãy cùng tìm cách
02:09
in which I'll be ablecó thể to take out 10 kidstrẻ em onceMột lần a weektuần
47
114000
3000
để tôi đưa muời đứa trẻ một lần mỗi tuần
02:12
to ridedap xe with in the summermùa hè in the countryQuốc gia."
48
117000
3000
đạp xe trong mùa hè ở đây"
02:15
And the wardenGiám đốc was quitekhá amusedamused,
49
120000
2000
Nguời quản giáo cuời,
02:17
and he told me he thought that I was a nuthạt
50
122000
3000
ông ấy nói ông ấy nghĩ tôi mất trí
02:20
and he told me,
51
125000
2000
và ông nói,
02:22
"This placeđịa điểm is a correctionđiều chỉnh facilitycơ sở. These guys are seriousnghiêm trọng offendersngười phạm tội.
52
127000
3000
"Đây là trại giam
nguời phạm tội nghiêm trọng.
02:25
They are supposedgiả định to be lockedbị khóa up.
53
130000
2000
Họ phải bị giam giữ.
02:27
They aren'tkhông phải supposedgiả định to be out at largelớn."
54
132000
3000
Họ không nên ở bên ngoài"
02:30
And yetchưa, we beganbắt đầu to talk about it,
55
135000
2000
Chúng tôi thảo luận,
02:32
and one thing led to anotherkhác.
56
137000
2000
và mọi chuyện cứ thế nối tiếp nhau
02:34
And I can't see myselfriêng tôi
57
139000
3000
Tôi chắc chắn không thể
02:37
going into a statetiểu bang prisonnhà tù in NewMới JerseyJersey
58
142000
2000
đến nhà tù ở bang New Jersey, Mỹ
02:39
and makingchế tạo suchnhư là a propositionDự luật,
59
144000
2000
mà trình bày ý tuởng này.
02:41
but this beingđang IsraelIsrael,
60
146000
2000
nhưng đây là Isarel,
02:43
the wardenGiám đốc somehowbằng cách nào đó madethực hiện it happenxảy ra.
61
148000
3000
người quản giáo có cách hiện thực hóa nó
02:46
And so two monthstháng latermột lát sau,
62
151000
3000
Và hai tháng sau,
02:49
we foundtìm ourselveschúng ta "at largelớn" --
63
154000
2000
chúng tôi đuợc tự do ở bên ngoài
02:51
myselfriêng tôi,
64
156000
2000
có tôi,
02:53
10 juvenilevị thành niên inmatestù nhân
65
158000
3000
muời thiếu niên ở trại giam,
02:56
and a wonderfulTuyệt vời fellowđồng bào namedđặt tên RussRuss,
66
161000
2000
và Russ, một giám sát viên tuyệt vời,
02:58
who becameđã trở thành a very good friendngười bạn of minetôi
67
163000
2000
người đã trở thành bạn thân
03:00
and my partnercộng sự in this projectdự án.
68
165000
2000
và bạn đồng hành của tôi trong dự án này.
03:02
And in the nextkế tiếp fewvài weekstuần, I had the tremendousto lớn pleasurevui lòng
69
167000
3000
Vài tuần sau, tôi có vinh hạnh
03:05
of introducinggiới thiệu these kidstrẻ em
70
170000
2000
đưa những đứa trẻ
03:07
to the worldthế giới of totaltoàn bộ freedomsự tự do,
71
172000
2000
đến với thế giới hoàn toàn tự do
03:09
a worldthế giới consistingbao gồm of magnificenttráng lệ vistaskhung cảnh
72
174000
3000
nơi có những khung cảnh tuyệt đẹp
03:12
like these --
73
177000
2000
như thế này
03:14
everything you see here is obviouslychắc chắn in IsraelIsrael --
74
179000
3000
tất cả đều là ở Isarel
03:17
as well as closegần encounterscuộc gặp gỡ
75
182000
2000
các em đuợc tiếp cận
03:19
with all sortsloại of smallnhỏ bé creaturessinh vật
76
184000
2000
những sinh vật khác nhau
03:21
comingđang đến in all sortsloại of sizeskích thước,
77
186000
2000
với đủ loại kích thuớc,
03:23
colorsmàu sắc, shapeshình dạng, formscác hình thức
78
188000
3000
màu sắc, hình dạng
03:26
and so on.
79
191000
2000
và các đặc điểm khác.
03:28
In spitebất bình of all this splendorlộng lẫy,
80
193000
3000
Mặc dù có rất nhiều điều tuyệt diệu như vậy,
03:31
the beginningbắt đầu was extremelyvô cùng frustratingbực bội.
81
196000
3000
chặng đầu của chuyến đi lại rất khó khăn
03:34
EveryMỗi smallnhỏ bé obstacletrở ngại,
82
199000
2000
Mỗi chướng ngại vật nhỏ,
03:36
everymỗi slightnhẹ uphillkhó khăn,
83
201000
2000
mỗi đoạn đuờng dốc,
03:38
would causenguyên nhân these fellowsđồng nghiệp
84
203000
2000
có thể khiến các em
03:40
to stop in theirhọ tracksbài hát and give up.
85
205000
3000
muốn dừng lại và không đi nữa.
03:43
So we had a lot of this going on.
86
208000
3000
Chúng tôi đã gặp tình huống này nhiều lần.
03:46
I foundtìm out that they had a very hardcứng time
87
211000
2000
Tôi nhận ra đó là do các em đã
trải qua một khoảng thời gian khắc nghiệt
03:48
dealingxử lý with frustrationthất vọng and difficultiesnhững khó khăn --
88
213000
2000
03:50
not because they were physicallythể chất unfitkhông thích hợp.
89
215000
2000
chứ không phải vì các em không đủ sức.
03:52
But that's one reasonlý do why they endedđã kết thúc up where they were.
90
217000
3000
Đây chính là lí do khiến các em sa ngã.
03:56
And I becameđã trở thành increasinglyngày càng more and more agitatedgiao động,
91
221000
2000
Tôi cảm thấy sốt ruột hơn bao giờ hết,
03:58
because I was there
92
223000
2000
vì tôi đến đây
04:00
not only to be with them,
93
225000
2000
không chỉ để ở bên các em,
04:02
but alsocũng thế to ridedap xe and createtạo nên a teamđội
94
227000
2000
mà còn để đạp xe và xây dựng một nhóm đoàn kết
04:04
and I didn't know what to do.
95
229000
2000
nhưng tôi không biết nên làm gì.
04:06
Now, let me give you an examplethí dụ.
96
231000
2000
Để tôi kể cho bạn một truờng hợp.
04:08
We're going downhillxuống dốc in some rockyRocky terrainbản đồ địa hình,
97
233000
3000
Chúng tôi đang đạp xe xuống núi,
04:11
and the fronttrước mặt tirelốp xe of AlexAlex
98
236000
3000
thì lốp xe truớc của Alex
04:14
getsđược caughtbắt in one of these crevassesnứt here.
99
239000
2000
bị kẹt vào một khe đá.
04:16
So he crashestai nạn down,
100
241000
2000
Nên cậu ấy bị ngã xe,
04:18
and he getsđược slightlykhinh bỉ injuredbị thương,
101
243000
2000
và bị thuơng nhẹ,
04:20
but this does not preventngăn chặn him from jumpingnhảy up
102
245000
3000
nhưng Alex vẫn lên xe đạp của mình
04:23
and then startingbắt đầu to jumpnhảy up and down on his bikexe đạp
103
248000
2000
nhưng rồi cậu ấy liên tục nhảy lên, nhảy xuống xe
04:25
and cursenguyền rủa violentlykhốc liệt.
104
250000
2000
và tức giận chửi thề.
04:27
Then he throwsném his helmetmũ bảo hiểm in the airkhông khí.
105
252000
3000
Rồi cậu ấy ném mũ bảo hiểm,
04:30
His backpackba lô goesđi ballisticđạn đạo in some other directionphương hướng.
106
255000
3000
quăng ba lô đi.
04:33
And then he runschạy to the nearestgần nhất treecây
107
258000
2000
Cậu ấy chạy đến cái cây gần nhất
04:35
and startsbắt đầu to breakphá vỡ brancheschi nhánh and throwném rocksđá
108
260000
3000
bẻ cành và ném đá
04:38
and cursenguyền rủa like I've never heardnghe.
109
263000
3000
và văng tục chửi thề một cách khủng khiếp.
04:41
And I'm just standingđứng there,
110
266000
3000
Tôi chỉ biết đứng đó,
04:44
watchingxem this scenebối cảnh
111
269000
2000
chứng kiến sự việc
04:46
with a completehoàn thành disbeliefsự hoài nghi,
112
271000
2000
không tin vào mắt mình,
04:48
not knowingbiết what to do.
113
273000
3000
không biết làm gì.
04:51
I'm used to algorithmsthuật toán
114
276000
2000
Tôi quen làm việc với các thuật toán,
04:53
and datadữ liệu structurescấu trúc
115
278000
3000
cơ sở dữ liệu
04:56
and supersiêu motivatedđộng cơ studentssinh viên,
116
281000
3000
và với những học sinh có chí tiến thủ,
04:59
and nothing in my backgroundlý lịch
117
284000
2000
chứ tôi chưa bao giờ
05:01
preparedchuẩn bị me to dealthỏa thuận
118
286000
2000
chuẩn bị để đối phó
05:03
with a raginggiận dữ, violenthung bạo adolescentvị thành niên
119
288000
3000
với một thiếu niên giận dữ và bạo lực
05:06
in the middleở giữa of nowherehư không.
120
291000
2000
giữa nơi đồng không mông quạnh.
05:08
And you have to realizenhận ra that these incidentssự cố
121
293000
2000
Các bạn cần nhớ những việc này
05:10
did not happenxảy ra in convenienttiện lợi locationsvị trí.
122
295000
2000
không xảy ra ở những nơi tiện nghi.
05:12
They happenedđã xảy ra in placesnơi like this,
123
297000
3000
Chúng xảy ra ở những nơi như thế này,
05:15
in the JudeanJudea DesertSa mạc,
124
300000
2000
trên sa mạc Judean,
05:17
20 kilometerskm away from the nearestgần nhất roadđường.
125
302000
3000
cách xa con đường gần nhất những 20 km.
05:20
And what you don't see in this picturehình ảnh
126
305000
2000
Điều bạn không thể thấy qua bức ảnh này
05:22
is that somewheremột vài nơi betweengiữa these riderstay đua there,
127
307000
3000
là trong những nguời tham gia hành trình,
05:25
there's a teenagerthiếu niên sittingngồi on a rockđá,
128
310000
2000
có một thiếu niên ngồi trên một tảng đá,
05:27
sayingnói, "I'm not movingdi chuyển from here. ForgetQuên it.
129
312000
2000
nói: "Không đời nào tôi di chuyển khỏi đây
05:29
I've had it."
130
314000
2000
Tôi chịu đựng đủ rồi."
05:31
Well, that's a problemvấn đề
131
316000
2000
Vấn đề thật nan giải
05:33
because one way or anotherkhác, you have to get this guy movingdi chuyển
132
318000
3000
vì cách này hay cách khác,
bạn phải khiến cậu ấy đi tiếp
05:36
because it's gettingnhận được darktối soonSớm and dangerousnguy hiểm.
133
321000
3000
bởi vì trời sắp tối và nguy hiểm hơn.
05:39
It tooklấy me severalmột số suchnhư là incidentssự cố to figurenhân vật out what I was supposedgiả định to do.
134
324000
3000
Sau vài lần, tôi đã biết cách xử lí.
05:42
At the beginningbắt đầu, it was a disasterthảm họa.
135
327000
2000
Truớc đó, mọi việc thật tệ
05:44
I triedđã thử harshkhắc nghiệt wordstừ ngữ and threatsmối đe dọa
136
329000
2000
Tôi đe doạ chúng,
05:46
and they tooklấy me nowherehư không.
137
331000
2000
nhưng không có tác dụng.
05:48
That's what they had all theirhọ livescuộc sống.
138
333000
2000
vì cả cuộc đời, chúng đã nghe quá nhiều.
05:50
And at some pointđiểm I foundtìm out,
139
335000
3000
Rồi tôi nhận ra
05:53
when a kidđứa trẻ like this getsđược into a fitPhù hợp,
140
338000
2000
khi một đứa trẻ lên cơn thịnh nộ
05:55
the besttốt thing that you can possiblycó thể do
141
340000
2000
điều tốt nhất bạn có thể làm
05:57
is stayở lại as closegần as possiblekhả thi to this kidđứa trẻ,
142
342000
3000
là ở gần chúng,
06:00
which is difficultkhó khăn,
143
345000
2000
điều này thật khó,
vì bạn chỉ muốn tránh xa chúng.
06:02
because what you really want to do is go away.
144
347000
2000
06:04
But that's what he had all his life,
145
349000
2000
Nhưng cả cuộc đời, các em đã chứng kiến
06:06
people walkingđi dạo away from him.
146
351000
2000
nguời khác tránh xa chúng.
06:08
So what you have to do is stayở lại closegần
147
353000
2000
Như vậy, điều bạn phải làm là ở gần
06:10
and try to reachchạm tới in
148
355000
2000
cố gắng thu hẹp khoảng cách
06:12
and petvật nuôi his shouldervai
149
357000
2000
vỗ vai các em
06:14
or give him a piececái of chocolatesô cô la.
150
359000
2000
hoặc đưa chúng một thanh sôcôla.
06:16
So I would say, "AlexAlex, I know that it's terriblykhủng khiếp difficultkhó khăn.
151
361000
3000
Tôi sẽ nói, "Alex, chuyến đi thật vất vả.
06:19
Why don't you restnghỉ ngơi for a fewvài minutesphút
152
364000
2000
Cháu nên nghỉ vài phút
06:21
and then we'lltốt go on."
153
366000
2000
rồi chúng ta đi tiếp."
06:23
"Go away you maniac-psychopathmaniac-tâm thần.
154
368000
3000
"Ông biến đi, đồ điên.
06:26
Why would you bringmang đến us to this goddamnchết tiệt placeđịa điểm?"
155
371000
3000
Vì sao ông đưa tôi đến nơi quái quỷ này?"
06:30
And I would say, "RelaxThư giãn, AlexAlex.
156
375000
3000
Và tôi sẽ nói,"Bình tĩnh,Alex
06:33
Here'sĐây là a piececái of chocolatesô cô la."
157
378000
2000
Chú có sôcôla này."
06:35
And AlexAlex would go, "ArrrrgggArrrrggg!"
158
380000
2000
Alex sẽ tức giận kêu , "Arrrggg!"
06:37
Because you have to understandhiểu không
159
382000
2000
Bạn nên biết rằng
06:39
that on these ridesrides we are constantlyliên tục hungryđói bụng --
160
384000
2000
chúng tôi thuờng xuyên đói trong
06:41
and after the ridesrides alsocũng thế.
161
386000
3000
và sau chuyến đi.
06:45
And who is this guy, AlexAlex, to beginbắt đầu with?
162
390000
3000
Mà Alex là người thế nào đã?
06:48
He's a 17-year-old-tuổi.
163
393000
2000
Alex 17 tuổi.
06:50
When he was eighttám,
164
395000
2000
Khi cậu ấy 8 tuổi,
06:52
someonengười nào put him on a boatthuyền in OdessaOdessa
165
397000
3000
cậu ấy bị đưa lên thuyền ở Odessa
06:55
and sentgởi him, shippedvận chuyển him to IsraelIsrael
166
400000
3000
và bị vận chuyển đến Isarel
06:58
on his ownsở hữu.
167
403000
2000
một mình.
07:00
And he endedđã kết thúc up in southmiền Nam TelĐiện thoại AvivAviv
168
405000
2000
Cậu ấy đến Tel Aviv
07:02
and did not have the good luckmay mắn
169
407000
2000
và không may mắn
07:04
to be pickedđã chọn up by a [unclearkhông rõ]
170
409000
2000
nên phải lang thang trên phố
07:06
and roamedđi lang thang the streetsđường phố
171
411000
2000
và trở thành
07:08
and becameđã trở thành a prominentnổi bật gangbăng nhóm memberhội viên.
172
413000
3000
thành viên chính của một băng đảng.
07:11
And he spentđã bỏ ra the last 10 yearsnăm of his life
173
416000
2000
Cậu ấy đã dành mười năm cuộc đời
07:13
in two placesnơi only,
174
418000
2000
ở đúng hai nơi,
07:15
the slumskhu ổ chuột and the statetiểu bang prisonnhà tù,
175
420000
3000
khu ổ chuột và nhà tù liên bang
cậu ta ở tù trong hai năm
07:18
where he spentđã bỏ ra the last two yearsnăm
176
423000
2000
truớc khi cậu ấy ngồi trên tảng đá đó.
07:20
before he endedđã kết thúc up sittingngồi on this rockđá there.
177
425000
3000
07:23
And so this kidđứa trẻ
178
428000
2000
Và cậu ấy
07:25
was probablycó lẽ abusedlạm dụng,
179
430000
3000
có thể đã bị áp bức,
07:28
abandonedbị bỏ rơi, ignoredlàm ngơ, betrayedbị phản bội
180
433000
3000
bỏ mặc, phản bội
bởi rất nhiều người lớn thời gian qua.
07:31
by almosthầu hết everymỗi adultngười lớn alongdọc theo the way.
181
436000
2000
07:33
So, for suchnhư là a kidđứa trẻ,
182
438000
2000
Với một đứa trẻ như vậy,
07:35
when an adultngười lớn that he learnshọc to respectsự tôn trọng staysở lại closegần to him
183
440000
3000
khi một nguời cậu tôn trọng mà ở cạnh cậu
07:38
and doesn't walkđi bộ away from him
184
443000
2000
không bỏ rơi cậu
07:40
in any situationtình hình,
185
445000
2000
trong mọi tình huống,
07:42
irrespectivekhông phân biệt of how he behavesứng xử,
186
447000
3000
dù cho cậu cư xử thế nào,
07:45
it's a tremendousto lớn healingchữa bệnh experiencekinh nghiệm.
187
450000
3000
Điều đó giúp xoa dịu những tổn thuơng truớc đó.
07:48
It's an acthành động of unconditionalvô điều kiện acceptancechấp nhận,
188
453000
3000
Đây là hành động thông cảm vô điều kện,
07:51
something that he never had.
189
456000
2000
điều mà cậu ấy chưa bao giờ nhận được.
07:53
I want to say a fewvài wordstừ ngữ about visiontầm nhìn.
190
458000
2000
Tôi muốn nói thêm về tầm nhìn của chương trình này.
07:55
When I startedbắt đầu this programchương trình fourbốn yearsnăm agotrước,
191
460000
3000
Khi bắt đầu chuơng trình bốn năm trước,
07:58
I had this originalnguyên plankế hoạch
192
463000
3000
tôi dự định
08:01
of creatingtạo a teamđội
193
466000
2000
xây dựng một nhóm
08:03
of winningchiến thắng underdogsUnderdogs.
194
468000
2000
gồm những nguời vuợt khó vươn lên.
08:05
I had an imagehình ảnh of LanceLance ArmstrongArmstrong
195
470000
3000
Hình ảnh của Lance Amstrong
08:08
in my mindlí trí.
196
473000
2000
hiện hữu trong tôi.
08:10
And it tooklấy me exactlychính xác two monthstháng
197
475000
3000
Tôi mất hai tháng
08:13
of completehoàn thành frustrationthất vọng
198
478000
2000
trong phẫn nộ
08:15
to realizenhận ra that this visiontầm nhìn
199
480000
2000
để nhận ra dự định này
08:17
was misplacedthất lạc,
200
482000
2000
không phù hợp,
08:19
and that there was anotherkhác visiontầm nhìn
201
484000
2000
rồi tôi có một dự định khác
08:21
supremelysupremely more importantquan trọng
202
486000
2000
cấp thiết hơn
08:23
and more readilydễ dàng availablecó sẵn.
203
488000
3000
và dễ thực hiện hơn.
08:26
It all of a suddenđột nhiên dawnedảm đạm on me, in this projectdự án,
204
491000
3000
Tôi chợt nhận ra,
08:29
that the purposemục đích of these ridesrides
205
494000
2000
mục đích của những chuyến đi
08:31
should actuallythực ra be
206
496000
2000
nên là
08:33
to exposelộ ra the kidstrẻ em
207
498000
2000
giúp bọn trẻ tiếp xúc
08:35
to one thing only: love.
208
500000
3000
với một điều: tình yêu.
08:38
Love to the countryQuốc gia, to the uphillkhó khăn
209
503000
2000
Tình yêu với đất nuớc,
08:40
and the downhillxuống dốc,
210
505000
2000
với những ngọn đồi lên xuống,
08:42
to all the incredibleđáng kinh ngạc creaturessinh vật that surroundvây quanh us --
211
507000
3000
với những sinh vật tuyệt vời xung quanh ta
08:45
the animalsđộng vật, the plantscây,
212
510000
2000
động vật, cây cỏ,
08:47
the insectscôn trùng --
213
512000
2000
côn trùng
08:49
love and respectsự tôn trọng
214
514000
2000
yêu thuơng và tôn trọng
08:51
to other fellowđồng bào memberscác thành viên in your teamđội,
215
516000
2000
giữa những thành viên trong nhóm nhỏ,
08:53
in your bikingđi xe đạp teamđội,
216
518000
2000
và trong đội đạp xe,
08:55
and mostphần lớn importantlyquan trọng,
217
520000
2000
và quan trọng nhất,
08:57
love and respectsự tôn trọng to yourselfbản thân bạn,
218
522000
2000
yêu thuơng và tôn trọng bản thân mình,
08:59
which is something
219
524000
2000
đây là điều
09:01
that they badlytệ missbỏ lỡ.
220
526000
2000
bọn trẻ thuờng quên.
09:03
TogetherCùng nhau with the kidstrẻ em,
221
528000
2000
Cùng với bọn trẻ,
09:05
I alsocũng thế wentđã đi throughxuyên qua a remarkableđáng chú ý transformationchuyển đổi.
222
530000
3000
tôi cũng thay đổi rất nhiều.
09:08
Now, I come from a cutthroatcutthroat worldthế giới
223
533000
2000
Tôi, đến từ một môi truờng cạnh tranh
09:10
of sciencekhoa học and highcao technologyCông nghệ.
224
535000
2000
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cao.
09:12
I used to think that reasonlý do and logiclogic
225
537000
3000
Tôi từng tin rằng chỉ có lý lẽ, lô gíc
09:15
and relentlesskhông ngừng drivelái xe
226
540000
2000
và sự nỗ lực bền bỉ
09:17
were the only wayscách to make things happenxảy ra.
227
542000
2000
mới dẫn đến thành công.
09:19
And before I workedđã làm việc with the kidstrẻ em,
228
544000
2000
Truớc khi gặp lũ trẻ,
09:21
anything that I did with them,
229
546000
2000
tôi luôn cố gắng để mọi việc tôi làm
09:23
or anything that I did with myselfriêng tôi,
230
548000
2000
vơí lũ trẻ hay với bản thân tôi
09:25
was supposedgiả định to be perfecthoàn hảo,
231
550000
2000
đều phải hoàn hảo,
09:27
ideallý tưởng, optimaltối ưu,
232
552000
3000
tối ưu,
09:30
but after workingđang làm việc with them for some time,
233
555000
4000
nhưng sau khi làm việc với chúng một thời gian
09:34
I discoveredphát hiện ra the great virtuesĐức tính of empathyđồng cảm
234
559000
3000
tôi hiểu thêm về giá trị của sự thông cảm
09:37
and flexibilityMềm dẻo
235
562000
2000
sự linh hoạt
09:39
and beingđang ablecó thể to startkhởi đầu with some visiontầm nhìn,
236
564000
2000
và việc bắt đầu với một dự định,
09:41
and if the visiontầm nhìn doesn't work, well nothing happenedđã xảy ra.
237
566000
3000
nếu dự định đó chưa phù hợp, chẳng sao cả.
09:44
All you have to do is playchơi with it, changethay đổi it a little bitbit,
238
569000
3000
Bạn chỉ cần thay đổi dự định một chút
09:47
and come up with something that does help, that does work.
239
572000
3000
và nghĩ ra phương cách thực tế, hiệu quả.
09:50
So right now, I feel more
240
575000
2000
Vậy nên hiện tại
09:52
like these are my principlesnguyên lý,
241
577000
2000
đây là những phuơng châm sống của tôi,
09:54
and if you don't like them,
242
579000
2000
nếu bạn không thích,
09:56
I have othersKhác.
243
581000
2000
tôi có những phuơng châm khác.
09:58
(LaughterTiếng cười)
244
583000
2000
(Cười)
10:00
(ApplauseVỗ tay)
245
585000
5000
(Vỗ tay)
10:05
And one of these principlesnguyên lý
246
590000
2000
Một trong những phương châm đó,
10:07
is focustiêu điểm.
247
592000
2000
là sự tập trung.
10:09
Before eachmỗi ridedap xe
248
594000
2000
Trước mỗi chuyến đi,
10:11
we sitngồi togethercùng với nhau with the kidstrẻ em,
249
596000
2000
chúng tôi ngồi với lũ trẻ,
10:13
and we give them one wordtừ
250
598000
2000
và cho chúng một từ
10:15
to think about duringsuốt trong the ridedap xe.
251
600000
2000
để nghĩ về trong chuyến đi.
Chúng phải đuợc định hướng
để tập trung về một vấn đề
10:17
You have to focustiêu điểm theirhọ attentionchú ý on something
252
602000
3000
10:20
because so manynhiều things happenxảy ra.
253
605000
2000
vì có rất nhiều điều xung quanh xảy ra .
10:22
So these are wordstừ ngữ like "teamworklàm việc theo nhóm"
254
607000
2000
Những từ như "làm việc nhóm"
10:24
or "enduranceđộ bền"
255
609000
2000
hay "sự bền bỉ"
10:26
or even complicatedphức tạp conceptscác khái niệm
256
611000
2000
hay những khái niệm phức tạp
10:28
like "resourcetài nguyên allocationphân bổ"
257
613000
2000
như "phân bổ nguồn lực"
10:30
or "perspectivequan điểm," a wordtừ that they don't understandhiểu không.
258
615000
2000
hay "phương diện", một từ lũ trẻ không hiểu
10:32
You know, perspectivequan điểm
259
617000
2000
Bạn biết đấy, "góc nhìn"
10:34
is one of these criticallyphê bình importantquan trọng
260
619000
2000
là một trong những kĩ năng quan trọng
10:36
life-copingcuộc sống đối phó strategieschiến lược
261
621000
2000
trong cuộc sống
10:38
that mountainnúi bikingđi xe đạp can really teachdạy you.
262
623000
3000
mà đạp xe leo núi có thể dạy bạn.
10:41
I tell kidstrẻ em
263
626000
2000
Tôi nói với lũ trẻ
10:43
when they struggleđấu tranh throughxuyên qua some uphillkhó khăn
264
628000
3000
khi vất vả leo dốc
10:46
and feel like they cannotkhông thể take it anymorenữa không,
265
631000
2000
và cảm thấy muốn từ bỏ, tổng quan giúp ta
10:48
it really helpsgiúp to ignorebỏ qua the immediatengay lập tức obstacleschướng ngại vật
266
633000
3000
tạm quên chuớng ngại vật truớc mắt
10:51
and raisenâng cao your headcái đầu and look around
267
636000
2000
bằng cách nhìn ra xa
10:53
and see how the vistaVista around you growsmọc.
268
638000
2000
và thấy toàn cảnh.
10:55
It literallynghĩa đen propelsđẩy you upwardslên trên.
269
640000
3000
Điều này thúc đẩy bạn tiến lên.
10:58
That's what perspectivequan điểm is all about.
270
643000
2000
Đó chính là "góc nhìn".
11:00
Or you can alsocũng thế look back in time
271
645000
2000
Hoặc bạn có thể nhìn lại quá khứ
11:02
and realizenhận ra that you've alreadyđã conqueredchinh phục
272
647000
2000
nhận ra mình đã chinh phục
11:04
steeperdốc mountainsnúi before.
273
649000
3000
những ngọn núi dốc hơn.
11:07
And that's how they developphát triển, xây dựng self-esteemlòng tự trọng.
274
652000
3000
Nó khiến bạn tự tin hơn.
11:10
Now, let me give you an examplethí dụ of how it workscông trinh.
275
655000
2000
Để tôi kể bạn nghe một ví dụ.
11:12
You standđứng with your bikexe đạp at the beginningbắt đầu of FebruaryTháng hai.
276
657000
3000
Bạn đứng bên chiếc xe đạp vào tháng hai.
11:15
It's very coldlạnh, and you're standingđứng in one of these rainymưa daysngày,
277
660000
3000
Trời lạnh thấu xương
11:18
and it's drizzlingmưa
278
663000
2000
và mưa
11:20
and coldlạnh and chillylạnh lẽo,
279
665000
3000
rả rích
11:23
and you're standingđứng in, let's say, YokneamYokneam.
280
668000
3000
và bạn đang đứng ở Yokneam.
11:26
And you look up at the skybầu trời throughxuyên qua a holelỗ in the cloudsđám mây
281
671000
3000
Bạn nhìn lên trời qua làn mây
11:29
you see the monasterytu viện at the tophàng đầu of the MuhrakaMuhraka --
282
674000
3000
và thấy tu viện cao nhất của Muhraka
11:32
that's where you're supposedgiả định to climbleo now --
283
677000
2000
đó là đích đến của bạn
11:34
and you say, "There's no way that I could possiblycó thể get there."
284
679000
3000
bạn tự nhủ:
"Mình chắn chắn sẽ không đến đuợc đó."
11:37
And yetchưa, two hoursgiờ latermột lát sau
285
682000
3000
Vậy mà, hai giờ sau
11:40
you find yourselfbản thân bạn standingđứng on the roofmái nhà of this monasterytu viện,
286
685000
3000
bạn đứng ở tầng cao nhất của tu viện,
11:43
smearedbôi with mudbùn,
287
688000
3000
nguời dính bùn,
11:46
bloodmáu and sweatmồ hôi.
288
691000
2000
mồ hôi và máu.
11:48
And you look down at YokneamYokneam;
289
693000
2000
Bạn nhìn xuống thành phố Yokneam
11:50
everything is so smallnhỏ bé and tinynhỏ bé.
290
695000
2000
thấy mọi thứ thật bé nhỏ.
11:52
And you say, "Hey, AlexAlex. Look at this parkingbãi đỗ xe lot where we startedbắt đầu.
291
697000
2000
Bạn nói:"Alex này, nhìn bãi đậu xe
11:54
It's that biglớn.
292
699000
2000
nơi chúng ta xuất phát. Chỉ bé thế thôi.
11:56
I can't believe that I did it."
293
701000
2000
Không thể tin chúng ta đã làm được."
11:58
And that's the pointđiểm
294
703000
2000
Đó chính là lúc
12:00
when you startkhởi đầu lovingthương yourselfbản thân bạn.
295
705000
2000
bạn bắt đầu yêu quý bản thân.
12:03
And so we talkednói chuyện about
296
708000
2000
Rồi chúng tôi thảo luận về
12:05
these specialđặc biệt wordstừ ngữ that we teachdạy them.
297
710000
2000
những từ mà tôi đã đưa ra.
12:07
And at the endkết thúc of eachmỗi ridedap xe, we sitngồi togethercùng với nhau
298
712000
3000
Sau chuyến đi, chúng tôi ngồi lại
12:10
and sharechia sẻ momentskhoảnh khắc
299
715000
2000
nói về những khoảnh khắc
12:12
in which those specialđặc biệt wordstừ ngữ of the day
300
717000
3000
mà những từ ngữ đưa ra
nảy ra trong tâm trí
12:15
poppedbật ra up and madethực hiện a differenceSự khác biệt,
301
720000
2000
và tạo sự khác biệt.
12:17
and these discussionsthảo luận
302
722000
2000
Những cuộc thảo luận đó
12:19
can be extremelyvô cùng inspiringcảm hứng.
303
724000
2000
giúp truyền cảm hứng.
12:21
In one of them, one of the kidstrẻ em onceMột lần said,
304
726000
2000
Có lần, một em nói,
12:23
"When we were ridingcưỡi ngựa on this ridgeRidge
305
728000
2000
"Khi bọn cháu đạp xe gần đến đỉnh núi
12:25
overlookingnhìn ra the DeadChết SeaBiển --
306
730000
2000
cháu nhìn xuống Biển Chết"
12:27
and he's talkingđang nói about this spotnơi here --
307
732000
3000
cậu ấy đang nói về chỗ này
12:30
"I was remindednhắc nhở
308
735000
2000
"Cháu nhớ về
12:32
of the day when I left my villagelàng in EthiopiaEthiopia
309
737000
2000
ngày cháu rời làng mình ở Ethiopia
12:34
and wentđã đi away togethercùng với nhau with my brotherem trai.
310
739000
3000
cùng em trai.
12:37
We walkedđi bộ 120 kilometerskm
311
742000
2000
Chúng cháu đi bộ 120 km
12:39
untilcho đến we reachedđạt được SudanSudan.
312
744000
2000
và đến Sudan.
12:41
This was the first placeđịa điểm where we got some waterNước and suppliesnguồn cung cấp."
313
746000
3000
Đó là nơi đầu tiên
chúng cháucó nuớc và nhu yếu phẩm."
12:44
And he goesđi on sayingnói, and everyonetất cả mọi người looksnhìn at him like a heroanh hùng,
314
749000
3000
Khi kể tiếp cậu ấy đuợc mọi nguời
nhìn với ánh mắt nguỡng mộ
12:47
probablycó lẽ for the first time in his life.
315
752000
2000
có lẽ là lần đầu tiên trong đời.
12:49
And he saysnói -- because I alsocũng thế have volunteerstình nguyện viên ridingcưỡi ngựa with me,
316
754000
3000
Lúc ấy có cả những nguời giám sát
12:52
adultsngười trưởng thành, who are sittingngồi there
317
757000
2000
đi cùng chúng tôi
12:54
listeningnghe to him --
318
759000
3000
đang lắng nghe cậu ấy
12:57
and he saysnói, "And this was just the beginningbắt đầu
319
762000
2000
Cậu nói: "Đấy mới chỉ là khởi đầu
12:59
of our ordealthử thách
320
764000
2000
của quãng thời gian khổ cực
13:01
untilcho đến we endedđã kết thúc up in IsraelIsrael.
321
766000
2000
cho đến khi chúng cháu đến Isarel.
13:03
And only now," he saysnói,
322
768000
2000
và chỉ có lúc này đây"
13:05
"I'm beginningbắt đầu to understandhiểu không where I am,
323
770000
2000
"Cháu bắt đầu hiểu ra mình đang ở đâu
13:07
and I actuallythực ra like it."
324
772000
2000
và thấy hứng thú"
13:09
Now I remembernhớ lại, when he said it,
325
774000
2000
Tôi vẫn nhớ, lúc ấy,
13:11
I feltcảm thấy goosebumpsGoosebumps on my bodythân hình,
326
776000
2000
Tôi thấy nổi da gà, cậu ấy không biết rằng
13:13
because he said it overlookingnhìn ra the MoabMoab MountainsDãy núi here in the backgroundlý lịch.
327
778000
3000
dãy núi Moab phía sau
13:16
That's where JoshuaJoshua descendedhậu duệ
328
781000
2000
là nơi Joshua đi xuống núi
13:18
and crossedvượt qua the JordanJordan
329
783000
2000
vượt qua sông Jordan
13:20
and led the people of IsraelIsrael into the landđất đai of CanaanCanaan
330
785000
3000
dẫn nguời Isarel vào vùng đất hứa Canaan
13:23
3,000 yearsnăm agotrước
331
788000
2000
3000 năm truớc
13:25
in this finalsau cùng legchân
332
790000
2000
trong chặng cuối cùng
13:27
of the journeyhành trình from AfricaAfrica.
333
792000
3000
của chuyến hành trình từ châu Phi
13:30
And so, perspectivequan điểm
334
795000
2000
Vì vậy, góc nhìn,
13:32
and contextbối cảnh and historylịch sử
335
797000
2000
bối cảnh và lịch sử
13:34
playchơi keyChìa khóa rolesvai trò
336
799000
2000
đóng vai trò quan trọng
13:36
in the way I plankế hoạch my ridesrides
337
801000
2000
khi tôi lập kế hoạch những chuyến đi
13:38
with the kidstrẻ em.
338
803000
2000
với bọn trẻ.
13:40
We visitchuyến thăm KibbutzimKibbutz
339
805000
2000
Chúng tôi đến Kibbutzim
13:42
that were establishedthành lập by HolocaustHolocaust survivorsngười sống sót.
340
807000
3000
được xây dựng bởi những nguời sống sót
13:45
We explorekhám phá ruinstàn tích
341
810000
3000
cuộc diệt chủng Holocaust.
13:48
of PalestinianPalestine villageslàng,
342
813000
3000
Nhìn tàn tích của những làng Palestin,
13:51
and we discussbàn luận how they becameđã trở thành ruinstàn tích.
343
816000
3000
tìm hiểu chúng bị tàn phá ra sao.
13:54
And we go throughxuyên qua numerousnhiều remnantstàn dư
344
819000
3000
Chúng tôi đi qua nhiều di tích
13:57
of JewishDo Thái settlementsđịnh cư, NabaticNabatic settlementsđịnh cư,
345
822000
2000
khu định cư nguời Do Thái, Nabatean,
13:59
CanaaniteCanaan settlementsđịnh cư --
346
824000
2000
và Canaanite
lần luợt ba, bốn, năm ngàn năm trước.
14:01
three-số ba-, fourbốn, five-thousand-5.000 yearsnăm old.
347
826000
2000
14:03
And throughxuyên qua this tapestrytấm thảm,
348
828000
2000
Khi thăm những di tích đa sắc tộc,
14:05
which is the historylịch sử of this countryQuốc gia,
349
830000
3000
lịch sử của đất nước,
14:08
the kidstrẻ em acquirecó được, thu được
350
833000
2000
bọn trẻ tiếp thu đuợc
14:10
what is probablycó lẽ the mostphần lớn importantquan trọng
351
835000
2000
giá trị cốt lõi
14:12
valuegiá trị in educationgiáo dục,
352
837000
2000
của giáo dục, đó là
14:14
and that is the understandinghiểu biết that life is complexphức tạp,
353
839000
4000
nhận thức đuợc cuộc sống rất phức tạp,
14:18
and there's no blackđen and whitetrắng.
354
843000
3000
không chỉ có trắng và đen.
14:21
And by appreciatingđánh giá đúng complexityphức tạp,
355
846000
2000
Khi đã tôn trọng sự đa dạng,
14:23
they becometrở nên more tolerantkhoan dung,
356
848000
2000
bọn trẻ trở nên dễ cảm thông hơn,
14:25
and tolerancelòng khoan dung leadsdẫn to hopemong.
357
850000
3000
sự cảm thông dẫn đến niềm hi vọng.
14:29
I ridedap xe with these kidstrẻ em onceMột lần a weektuần,
358
854000
2000
Tôi đạp xe với bọn trẻ một lần một tuần,
14:31
everymỗi TuesdayThứ ba.
359
856000
2000
vào thứ ba.
14:33
Here'sĐây là a picturehình ảnh I tooklấy last TuesdayThứ ba -- lessít hơn than a weektuần agotrước --
360
858000
3000
Đây là bức ảnh tôi chụp thứ ba tuần truớc
14:36
and I ridedap xe with them tomorrowNgày mai alsocũng thế.
361
861000
2000
và tôi sẽ đạp xe với các em ngày mai.
14:38
In everymỗi one of these ridesrides
362
863000
3000
Trong mỗi chuyến đi
14:41
I always endkết thúc up standingđứng in one of these incredibleđáng kinh ngạc locationsvị trí,
363
866000
3000
tôi luôn đuợc chiêm ngưỡng
14:44
takinglấy in this incredibleđáng kinh ngạc landscapephong cảnh around me,
364
869000
3000
những khung cảnh tuyệt vời,
14:47
and I feel blessedmay mắn and fortunatemay mắn
365
872000
2000
tôi thấy mình thật may mắn
14:49
that I'm alivesống sót,
366
874000
2000
vì được sống,
14:51
and that I sensegiác quan everymỗi fiberchất xơ
367
876000
2000
và vì tôi cảm nhận đuợc từng tế bào
14:53
in my achingđau bodythân hình.
368
878000
2000
trong cơ thể đau nhức của mình.
14:55
And I feel blessedmay mắn and fortunatemay mắn
369
880000
2000
Tôi còn thấy may mắn
14:57
that 15 yearsnăm agotrước
370
882000
2000
vì 15 năm truớc
14:59
I had the couragelòng can đảm to resigntừ chức
371
884000
2000
tôi đủ can đảm để từ bỏ
15:01
my tenuredgiảng dạy positionChức vụ at NYUNYU
372
886000
2000
vị trí trong biên chế ở NYU
15:03
and returntrở về to my home countryQuốc gia
373
888000
2000
để trở về quê huơng
15:05
where I can do these incredibleđáng kinh ngạc ridesrides
374
890000
2000
nơi tôi có những chuyến đi kì thú
15:07
with this groupnhóm of troubledgặp rắc rối kidstrẻ em
375
892000
2000
với những thiếu niên cần đuợc cải tạo
15:09
comingđang đến from EthiopiaEthiopia
376
894000
2000
đến từ Ethiopia,
15:11
and MoroccoMa Rốc and RussiaLiên bang Nga.
377
896000
3000
Morocco và Nga.
15:14
And I feel blessedmay mắn and fortunatemay mắn
378
899000
2000
Tôi thấy mình may mắn
15:16
that everymỗi weektuần, everymỗi TuesdayThứ ba --
379
901000
2000
vì mỗi thứ ba
15:18
and actuallythực ra everymỗi FridayThứ sáu alsocũng thế --
380
903000
3000
và cả mỗi thứ sáu
15:21
I can onceMột lần again celebrateăn mừng
381
906000
3000
tôi có thể ngợi ca
15:24
in the marrowtủy of my bonesxương
382
909000
3000
từ tận đáy lòng
15:27
the very essenceBản chất of livingsống in IsraelIsrael on the edgecạnh.
383
912000
3000
giá trị cốt lõi
của việc sống hết mình ở Isarel.
15:30
Thank you.
384
915000
2000
Xin cảm ơn.
15:32
(ApplauseVỗ tay)
385
917000
7000
(Vỗ tay)
Translated by Linh Chloe
Reviewed by Fiesta Bui

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Shimon Schocken - Computer Scientist, Educator
Shimon Schocken is a computer science professor and dedicated educator.

Why you should listen

Shimon Schocken is a former dean at Interdisciplinary Center (IDC) Herzliya, a new Israeli private university which he helped found in 1995. He's also taught at NYU, Harvard and Stanford. Together with Noam Nisan he developed a freely available, open-source, self-paced program for learning applied computer science: The Elements of Computing Systems. Offered in 2005, this led to one of the first successful open online courses. Now, courses based on the approach are offered by traditional universities as well as in crowd-sourced settings, and have been taken freely by thousands of self-learners over the web. Registration, lecture and project schedules are managed by volunteer course coordinators, and student questions are answered by the course alumni community.


His current project focuses on developing instructional materials for early-age math education, which he thinks can be transformed using low-cost tablet computers. He uses his other life passion, mountain biking, to teach adolescent boys in Israelʼs juvenile detention centers valuable life lessons through challenging bike rides in remote locations. He was co-organizer and program chair of TEDxTelAviv 2010.

More profile about the speaker
Shimon Schocken | Speaker | TED.com