ABOUT THE SPEAKER
Jeff Bezos - Online commerce pioneer
As founder and CEO of Amazon.com, Jeff Bezos defined online shopping and rewrote the rules of commerce, ushering in a new era in business. Time magazine named him Man of the Year in 1999.

Why you should listen

Jeff Bezos didn't invent online shopping, but he almost single-handedly turned it into a multi-billion-dollar enterprise. His Amazon.com began as a bookstore in 1994, and quickly expanded into dozens of product categories, forcing the world's biggest retailers to rethink their business models, and ultimately changing the way people shop.

But Amazon.com isn't just an internet success story. It's the standard by which all web businesses are now judged -- if not by their shareholders, then by their customers. Amazon set a high bar for reliability and customer service, and also introduced a wide range of online retail conventions -- from user reviews and one-click shopping to the tab interface and shopping cart icon -- so commonplace we no longer think of them as once having been innovations.

When the Internet bubble burst, Amazon.com took a hit with the other e-commerce pioneers, but the fundamentally sound company hung tough. It now sells more than $10 billion a year of goods, profitably, and its technology will influence the changes to business and media that will come next. Amazon recently released Kindle, a wireless digital reading device, giving the term "page turning" a completely new definition. Bezos, meanwhile, is one of the few early Web CEOs who still run the companies they founded. Outside of his work with Amazon, he recently founded Blue Origin, a space-flight startup.

More profile about the speaker
Jeff Bezos | Speaker | TED.com
TED2003

Jeff Bezos: The electricity metaphor for the web's future

Jeff Bezos: Sự liên hệ của lịch sử ngành điện từ và tương lai nền tảng web

Filmed:
1,547,891 views

Bùng nổ của trái bom ".com" thường được so sánh với Cơn sốt Đào vàng tại Mỹ những năm trước đây. Nhưng người đứng đầu Amazon.com, Jeff Bezos, cho rằng đó chính là những ngày đầu của công nghiêp điện tử.
- Online commerce pioneer
As founder and CEO of Amazon.com, Jeff Bezos defined online shopping and rewrote the rules of commerce, ushering in a new era in business. Time magazine named him Man of the Year in 1999. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Khi nhắc tới sự linh hoạt
trong công nghệ, nó dễ dàng hơn bạn tưởng.
00:26
When you think about resiliencehồi phục and technologyCông nghệ it's actuallythực ra much easierdễ dàng hơn.
0
1000
3000
00:29
You're going to see some other speakersdiễn giả todayhôm nay, I alreadyđã know,
1
4000
3000
Hôm nay bạn sẽ thấy
vài diễn giả khác mà tôi đã biết,
00:32
who are going to talk about breaking-bonesphá vỡ xương stuffđồ đạc,
2
7000
3000
họ sẽ nói về những chuyện rất to lớn,
dĩ nhiên, với công nghệ
thì không hề có giới hạn.
00:35
and, of coursekhóa học, with technologyCông nghệ it never is.
3
10000
2000
00:37
So it's very easydễ dàng, comparativelytương đối speakingnói, to be resilientđàn hồi.
4
12000
4000
Nên tương đối mà nói, linh hoạt
trong công nghệ rất đơn giản.
Nếu ta nhìn vào những gì
xảy ra trên Internet,
00:41
I think that, if we look at what happenedđã xảy ra on the InternetInternet,
5
16000
2000
00:43
with suchnhư là an incredibleđáng kinh ngạc last halfmột nửa a dozen yearsnăm,
6
18000
4000
với bao điều phi thường
trong vòng sáu năm vừa qua,
00:47
that it's hardcứng to even get the right analogysự giống nhau for it.
7
22000
3000
thật khó để so sánh cho đúng.
00:50
A lot of how we decidequyết định, how we're supposedgiả định to reactphản ứng to things
8
25000
4000
Đa phần cách ta quyết định,
cách ta đáng ra phải phản ứng
00:54
and what we're supposedgiả định to expectchờ đợi about the futureTương lai
9
29000
2000
và những gì ta mong đợi trong tương lai
00:56
dependsphụ thuộc on how we bucketthùng things
10
31000
2000
phụ thuộc vào cách ta xử lý
00:58
and how we categorizephân loại them.
11
33000
1000
và phân loại chúng.
00:59
And so I think the temptinghấp dẫn analogysự giống nhau for the boom-bustbùng nổ phá sản
12
34000
4000
Vậy nên, tôi nghĩ phép so sánh hợp lý nhất
về sự bùng nổ và suy thoái
01:03
that we just wentđã đi throughxuyên qua with the InternetInternet is a goldvàng rushvội vã.
13
38000
4000
mà ta vừa trải qua với Internet
là Cơn sốt Vàng.
01:07
It's easydễ dàng to think of this analogysự giống nhau as very differentkhác nhau
14
42000
3000
Bạn có thể nghĩ phép so sánh này rất khác
so với những thứ mà bạn đã chọn so sánh.
01:10
from some of the other things you mightcó thể pickchọn.
15
45000
2000
01:12
For one thing, bothcả hai were very realthực.
16
47000
2000
Thứ nhất, chúng đều có thật.
01:14
In 1849, in that GoldVàng RushVội vàng, they tooklấy over $700 milliontriệu
17
49000
4000
Năm 1849, trong Cơn sốt Vàng,
họ thu được hơn 700 triệu đô-la
01:18
worthgiá trị of goldvàng out of CaliforniaCalifornia. It was very realthực.
18
53000
2000
tương ứng số vàng ở California.
Chuyện hoàn toàn có thật.
01:20
The InternetInternet was alsocũng thế very realthực. This is a realthực way for humanscon người to
19
55000
4000
Internet cũng là thật.
Nó là một cách có thật,
giúp con người giao tiếp với nhau.
Nó là chuyện lớn đấy.
01:24
communicategiao tiếp with eachmỗi other. It's a biglớn dealthỏa thuận.
20
59000
3000
01:27
HugeRất lớn boomsự bùng nổ. HugeRất lớn boomsự bùng nổ. HugeRất lớn bustphá sản. HugeRất lớn bustphá sản.
21
62000
4000
Bùng nổ mạnh. Bùng nổ mạnh.
Tụt dốc mạnh. Tụt dốc mạnh.
01:31
You keep going, and bothcả hai things are lots of hypehype.
22
66000
3000
Bạn cứ so sánh tiếp.
Và cả hai đều rất được mong đợi.
01:34
I don't have to remindnhắc lại you of all the hypehype
23
69000
3000
Tôi đâu cần nhắc bạn
về mọi sự háo hức
xảy ra trên Internet...
như là GetRich.com.
01:37
that was involvedcó tính liên quan with the InternetInternet -- like GetRichGetRich.comcom.
24
72000
3000
Nhưng nó có điểm giống với Cơn sốt Vàng.
" Vàng. Vàng. Vàng.
01:40
But you had the sametương tự thing with the GoldVàng RushVội vàng. "GoldVàng. GoldVàng. GoldVàng."
25
75000
3000
68 người giàu trên tàu Portland.
Chất đầy vàng.
01:43
Sixty-eightSáu mươi tám richgiàu có menđàn ông on the SteamerBàn ủi PortlandPortland. StacksNgăn xếp of yellowmàu vàng metalkim loại.
26
78000
4000
01:47
Some have 5,000. ManyNhiều have more.
27
82000
3000
Vài người có 5.000 đô-la.
Nhiều người có nhiều hơn.
01:50
A fewvài bringmang đến out 100,000 dollarsUSD eachmỗi.
28
85000
3000
Vài người kiếm được
tận 100.000 đô-la."
Người ta thấy thích thú
khi đọc những bài báo này.
01:54
People would get very excitedbị kích thích about this when they readđọc these articlesbài viết.
29
89000
3000
01:57
"The EldoradoEldorado of the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica:
30
92000
3000
"Elorado của Hợp chủng quốc Hoa Kì:
02:00
the discoverykhám phá of inexhaustiblevô tận goldvàng minesmìn in CaliforniaCalifornia."
31
95000
4000
Sự khám phá ra những mỏ vàng
vô tận ở California."
Những điểm tương đồng giữa Cơn sốt Vàng
và Cơn sốt Internet rất khớp nhau.
02:06
And the parallelssong song betweengiữa the GoldVàng RushVội vàng and the InternetInternet RushVội vàng continuetiếp tục very stronglymạnh mẽ.
32
101000
4000
02:10
So manynhiều people left what they were doing.
33
105000
3000
Nhiều người đã từ bỏ
thứ mà họ đang làm dở.
02:13
And what would happenxảy ra is -- and the GoldVàng RushVội vàng wentđã đi on for yearsnăm.
34
108000
3000
Và điều tiếp theo... Cơn sốt Vàng
đã kéo dài nhiều năm.
Những người ở Bờ Đông năm 1849,
khi họ mới biết được tin này,
02:16
People on the EastĐông CoastBờ biển in 1849, when they first startedbắt đầu to get the newsTin tức,
35
111000
4000
02:20
they thought, "AhAh, this isn't realthực."
36
115000
2000
Họ đã nghĩ, "Thật hoang đường."
Nhưng họ cứ nghe tin
về những người đang giàu lên,
02:22
But they keep hearingthính giác about people gettingnhận được richgiàu có,
37
117000
3000
và đến năm 1850 họ vẫn nghe điều đó.
Và họ vẫn không nghĩ đó là thật.
02:25
and then in 1850 they still hearNghe that. And they think it's not realthực.
38
120000
3000
02:28
By about 1852, they're thinkingSuy nghĩ, "Am I the stupidestStupidest personngười on EarthTrái đất
39
123000
5000
Đến năm 1852, họ nghĩ, "Mình có phải
người ngu nhất hành tinh này không
02:33
by not rushingchạy nhanh to CaliforniaCalifornia?" And they startkhởi đầu to decidequyết định they are.
40
128000
4000
khi không đến California nhỉ?"
Và rồi họ quyết định đi.
Rất nhiều người nghĩ như vậy đó.
02:37
These are communitycộng đồng affairsvấn đề, by the way.
41
132000
2000
Các cộng đồng địa phương
ở Bờ Đông tập hợp với nhau, và các nhóm
02:39
LocalĐịa phương communitiescộng đồng on the EastĐông CoastBờ biển would get togethercùng với nhau and wholetoàn thể teamsđội
42
134000
3000
02:42
of 10, 20 people would caravanđoàn caravan acrossbăng qua the UnitedVương StatesTiểu bang,
43
137000
3000
gồm 10,20 người... trên khắp đất Mỹ,
02:45
and they would formhình thức companiescác công ty.
44
140000
2000
và họ lập ra những công ty,
02:47
These were typicallythường not solitaryđơn độc effortsnỗ lực. But no mattervấn đề what,
45
142000
3000
nhưng chúng cũng chẳng tồn tại được lâu.
Nhưng dù họ là luật sư hay làm ngân hàng,
mọi người đều bỏ dở việc đang làm,
02:50
if you were a lawyerluật sư or a bankerNgân hàng, people droppedgiảm what they were doing,
46
145000
3000
02:53
no mattervấn đề what skillkỹ năng setbộ they had, to go panchảo for goldvàng.
47
148000
3000
bất kể họ có kĩ năng gì, để đi săn vàng.
Người bên trái đây,
bác sĩ Richard Beverley Cole.
02:57
This guy on the left, DrTiến sĩ. RichardRichard BeverleyBeverley ColeCole,
48
152000
3000
03:00
he livedđã sống in PhiladelphiaPhiladelphia and he tooklấy the PanamaPanama routelộ trình.
49
155000
3000
Ông sống ở Philadelphia
và đã đi tuyến đường Panama.
03:03
They would take a shiptàu down to PanamaPanama, acrossbăng qua the isthmuseo đất,
50
158000
3000
Họ đi tàu xuống Panama, đi qua eo đất,
03:06
and then take anotherkhác shiptàu northBắc.
51
161000
2000
và lên một chuyến tàu khác về hướng bắc.
03:08
This guy, DrTiến sĩ. TolandToland, wentđã đi by coveredbao phủ wagontoa xe to CaliforniaCalifornia.
52
163000
4000
Còn đây, bác sĩ Toland,
đi xe ngựa tới California.
Điểm chung ở đây là họ
đều từ bỏ nghề bác sĩ của mình.
03:13
This has its parallelssong song, too. DoctorsBác sĩ leavingđể lại theirhọ practicesthực tiễn.
53
168000
4000
Cả hai đều rất thành đạt.
Một bác sĩ trị liệu,
03:17
These are bothcả hai very successfulthành công -- a physicianbác sĩ in one casetrường hợp,
54
172000
2000
03:19
a surgeonbác sĩ phẫu thuật in the other.
55
174000
1000
người kia là bác sĩ phẫu thuật.
03:20
SameTương tự thing happenedđã xảy ra on the InternetInternet. You get DrKoopDrKoop.comcom.
56
175000
4000
Điều tương tự xảy ra trên Internet,
chẳng hạn như DrKoop.com.
(Cười)
03:24
(LaughterTiếng cười)
57
179000
1000
03:25
In the GoldVàng RushVội vàng, people literallynghĩa đen jumpednhảy lên shiptàu.
58
180000
3000
Thời kì Cơn Sốt Vàng, mọi người
thực sự đã "nhảy tàu."
03:28
The SanSan FranciscoFrancisco harborHải cảng was cloggedtắc nghẽn with 600 shipstàu thuyền at the peakcao điểm
59
183000
7000
Cảng San Francisco chật kín
với 600 chiếc tàu lúc đỉnh điểm cơn sốt.
03:35
because the shipstàu thuyền would get there and the crewsđội bay would abandontừ bỏ
60
190000
2000
Vì khi đó, thuỷ thủ đã bỏ tàu
03:37
to go searchTìm kiếm for goldvàng.
61
192000
2000
để đi tìm vàng.
03:39
So there were literallynghĩa đen 600 captainsđội trưởng and 600 shipstàu thuyền.
62
194000
4000
Và đúng là có 600 thuyền trưởng
và 600 chiếc tàu.
03:43
They turnedquay the shipstàu thuyền into hotelskhách sạn, because they couldn'tkhông thể sailđi thuyền them anywhereở đâu.
63
198000
3000
Họ biến tàu thành khách sạn,
vì họ không thể đỗ tàu đi nơi khác.
03:46
You had dotcomdotcom feversốt. And you had goldvàng feversốt.
64
201000
5000
Ta có cơn sốt "chấm com,"
và ta có cơn sốt vàng.
03:51
And you saw some of the excessesbồi thường
65
206000
2000
Và ta thấy vài sự quá đà
03:53
that the dotcomdotcom feversốt createdtạo and the sametương tự thing happenedđã xảy ra.
66
208000
4000
mà cơn sốt dotcom đã gây ra.
Điều tương tự đã xảy ra.
03:57
The fortpháo đài in SanSan FranciscoFrancisco at the time had about 1,300 soldiersbinh lính.
67
212000
4000
Cảng San Francisco lúc đó
có khoảng 1300 quân nhân.
04:01
HalfMột nửa of them desertedbỏ hoang to go look for goldvàng.
68
216000
4000
Một nửa trong số họ đào ngũ để tìm vàng.
Và người ta không cho phép
số còn lại đi tìm họ
04:05
And they wouldn'tsẽ không let the other halfmột nửa out to go look for the first halfmột nửa
69
220000
3000
04:08
because they were afraidsợ they wouldn'tsẽ không come back.
70
223000
2000
vì người ta sợ họ sẽ không quay lại.
04:10
(LaughterTiếng cười)
71
225000
2000
(Cười)
04:12
And one of the soldiersbinh lính wroteđã viết home, and this is the sentencecâu that he put:
72
227000
3000
Một người lính gửi thư về nhà,
và một câu trong đó là:
04:15
"The struggleđấu tranh betweengiữa right and sixsáu dollarsUSD a monththáng
73
230000
4000
"Ranh giới giữa tuân thủ luật
với sáu đô-la mỗi tháng,
04:19
and wrongsai rồi and 75 dollarsUSD a day is a ratherhơn severenghiêm trọng one."
74
234000
5000
và làm trái luật với 75 đô-la mỗi ngày
là một thứ rất mơ hồ."
04:27
They had badxấu burnđốt cháy ratetỷ lệ in the GoldVàng RushVội vàng. A very badxấu burnđốt cháy ratetỷ lệ.
75
242000
4000
Họ tiêu hết vốn đầu tư rất nhanh.
Thực sự rất nhanh.
04:31
This is actuallythực ra from the KlondikeKlondike GoldVàng RushVội vàng. This is the WhiteWhite PassVượt qua TrailĐường mòn.
76
246000
4000
Ảnh này từ thời sốt vàng Klondike.
Đây là đường mòn White Pass.
04:35
They loadednạp vào up theirhọ mulesMules and theirhọ horsesngựa.
77
250000
4000
Họ chất hành lý lên lừa, và ngựa.
04:39
And they didn't plankế hoạch right.
78
254000
4000
Và họ đã không tính kĩ.
04:43
And they didn't know how farxa they would really have to go,
79
258000
3000
Họ không ước lượng đúng
quãng đường cần đi,
và họ đã khiến đàn ngựa
phải chở quá tải hàng trăm cân.
04:46
and they overloadedquá tải the horsesngựa with hundredshàng trăm and hundredshàng trăm of poundsbảng of stuffđồ đạc.
80
261000
4000
04:50
In factthực tế it was so badxấu that mostphần lớn of the horsesngựa diedchết
81
265000
4000
Và thực tế, quá tải đến mức
hầu hết ngựa đã chết
04:54
before they could get where they were going.
82
269000
2000
trước khi chúng đến được đích.
Nó được đổi tên
thành "đường mòn Ngựa chết."
04:56
It got renamedđổi tên the "DeadChết HorseCon ngựa TrailĐường mòn."
83
271000
2000
04:58
And the CanadianNgười Canada MinisterBộ trưởng of the InteriorNội thất wroteđã viết this at the time:
84
273000
4000
Bộ trưởng Bộ Nội vụ Canada
thời đó đã viết:
"Hàng nghìn con ngựa chất đầy đồ
nằm chết trên đường,
05:02
"ThousandsHàng ngàn of packđóng gói horsesngựa lienói dối deadđã chết alongdọc theo the way,
85
277000
3000
05:05
sometimesđôi khi in buncheschùm underDưới the cliffsvách đá,
86
280000
2000
chúng nằm chất đống dưới chân vách đá,
05:07
with packđóng gói saddlesyên ngựa and packsgói where they'vehọ đã fallenrơi from the rockđá aboveở trên,
87
282000
4000
với yên ngựa và đống hàng hoá
nơi chúng ngã từ trên vách xuống,
đôi chỗ chúng nằm chồng chất nhau,
lấp kín cả ao bùn,
05:11
sometimesđôi khi in tangledrối masseskhối lượng, fillingđổ đầy the mudbùn holeslỗ hổng
88
286000
3000
chúng chỉ còn là vài nắm đất dưới chân
những con ngựa khốn khổ khác đang đi tới.
05:14
and furnishingTrang trí nội thất the only footingchân for our poornghèo nàn packđóng gói animalsđộng vật on the marchtháng Ba,
89
289000
3000
05:17
oftenthường xuyên, I regretRất tiếc to say, exhaustedkiệt sức, but still alivesống sót,
90
292000
4000
Thật tiếc khi thường phải nói rằng
chúng kiệt sức nhưng còn sống,
05:21
a factthực tế we were unawarekhông biết of, untilcho đến after the miserablekhổ sở wretcheswretches
91
296000
3000
nhưng ta nào có hay biết,
cho tới lúc chúng chết rũ rượi
05:24
turnedquay beneathở trên the hoovesGuốc of our cavalcadeCavalcade.
92
299000
3000
ngay bên cạnh chúng ta.
Những hốc mắt trống rỗng ở khắp nơi,
05:27
The eyelessđui socketsổ cắm of the packđóng gói animalsđộng vật everywheremọi nơi
93
302000
2000
05:29
accounttài khoản for the myriadsmyriads of ravensquạ alongdọc theo the roadđường.
94
304000
3000
chúng là những gì còn lại
sau khi lũ quạ bỏ đi.
05:32
The inhumanityinhumanity which this trailđường mòn has been witnessnhân chứng to,
95
307000
2000
Sự vô nhân tính
con đường này đã chứng kiến,
05:34
the heartbreaksự đau lòng and sufferingđau khổ which so manynhiều have undergonetrải qua,
96
309000
3000
sự khổ đau bao người phải chịu,
05:37
cannotkhông thể be imaginedtưởng tượng. They certainlychắc chắn cannotkhông thể be describedmô tả."
97
312000
4000
thật không tưởng,
không lời nào diễn tả được.
05:42
And you know, withoutkhông có the smellmùi that would have accompaniedđi kèm với that,
98
317000
5000
Các bạn biết đấy,
dù không bốc mùi như vụ vừa rồi,
05:47
we had the sametương tự thing on the InternetInternet: very badxấu burnđốt cháy ratetỷ lệ calculationstính toán.
99
322000
5000
ta có chuyện tương tự trên internet:
số vốn mất đi là vô cùng lớn.
05:52
I'll just playchơi one of these and you'llbạn sẽ remembernhớ lại it.
100
327000
3000
Tôi sẽ nhắc lại chuyện đó
bằng cách chiếu lại thứ này.
05:55
This is a commercialthương mại that was playedchơi on the SuperSuper BowlBát in the yearnăm 2000.
101
330000
4000
Đây là quảng cáo chiếu
ở cúp Super Bowl năm 2000.
05:59
(VideoVideo): BrideCô dâu #1: You said you had a largelớn selectionlựa chọn of invitationslời mời. ClerkThư ký: But we do.
102
334000
4000
- Anh nói có nhiều mẫu thiệp mời lắm mà?
- Đúng vậy!
Vậy tại sao cô ta có thiệp mời giống tôi?!
06:03
BrideCô dâu #2: Then why does she have my invitationlời mời?
103
338000
3000
06:06
AnnouncerCông bố thông tin: What mayTháng Năm be a little thing to some ... BrideCô dâu #3: You are minetôi, little man.
104
341000
5000
Điều nhỏ nhặt với người khác...
- Tao phải xử mày, thằng nhóc!
06:11
AnnouncerCông bố thông tin: Could be a really biglớn dealthỏa thuận to you. HusbandChồng #1: Is that your wifengười vợ?
105
346000
4000
...có thể rất quan trọng với bạn.
- Đó là vợ anh đấy à?
06:15
HusbandChồng #2: Not for anotherkhác 15 minutesphút. AnnouncerCông bố thông tin: After all, it's your specialđặc biệt day.
106
350000
5000
- 15 phút nữa cô ta mới là vợ tôi.
Đây là ngày trọng đại của bạn mà...
OurBeginning.com - Đời là một sự kiện.
Hãy để cả thế giới biết.
06:23
OurBeginningOurBeginning.comcom. Life'sCuộc sống của an eventbiến cố. AnnounceThông báo it to the worldthế giới.
107
358000
3000
06:26
JeffJeff BezosBezos: It's very difficultkhó khăn to figurenhân vật out what that adquảng cáo is for.
108
361000
4000
Jeff Bezos: Rất khó biết được
quảng cáo này nói về cái gì.
06:30
(LaughterTiếng cười)
109
365000
2000
(Cười)
Nhưng họ bỏ ra hẳn 3,5 triệu đô-la
06:33
But they spentđã bỏ ra threesố ba and a halfmột nửa milliontriệu dollarsUSD
110
368000
2000
06:35
in the 2000 SuperSuper BowlBát to airkhông khí that adquảng cáo,
111
370000
3000
để chiếu nó tại cúp Super Bowl năm 2000,
06:38
even thoughTuy nhiên, at the time, they only had a milliontriệu dollarsUSD in annualhàng năm revenuethu nhập.
112
373000
3000
dù lúc đó doanh thu hằng năm
của họ chỉ là 100.000 đô-la.
Đây là chỗ phép so sánh
với Cơn sốt Vàng không còn đúng nữa,
06:44
Now, here'sđây là where our analogysự giống nhau with the GoldVàng RushVội vàng startsbắt đầu to divergephân ra,
113
379000
4000
06:48
and I think ratherhơn severelynghiêm trọng.
114
383000
2000
và tôi nghĩ nó khác đi nhiều.
06:50
And that is, in a goldvàng rushvội vã, when it's over, it's over.
115
385000
4000
Đó là, cơn sốt vàng, khi nó kết thúc,
nó kết thúc luôn.
Có người viết: "Nhiều người
hiện đang ở Dawson
06:54
Here'sĐây là this guy: "There are manynhiều menđàn ông in DawsonDawson
116
389000
3000
06:57
at the presenthiện tại time who feel keenlysâu sắc disappointedthất vọng.
117
392000
2000
thấy rất thất vọng.
06:59
They'veHọ đã come thousandshàng nghìn of milesdặm on a perilousnguy hiểm tripchuyến đi, riskedliều mạng life, healthSức khỏe and propertybất động sản,
118
394000
5000
Họ tới đó sau hành trình hàng nghìn cây số
đầy rủi ro, mạo hiểm tính mạng và tài sản,
07:04
spentđã bỏ ra monthstháng of the mostphần lớn arduousgian truân laborlao động a man can performbiểu diễn
119
399000
3000
dành hàng tháng lao động cực nhọc,
07:07
and at lengthchiều dài with expectationsmong đợi raisednâng lên to the highestcao nhất pitchsân cỏ
120
402000
3000
và tràn trề niềm hi vọng
đạt được mong muốn của mình
07:10
have reachedđạt được the covetedthèm muốn goalmục tiêu only to discoverkhám phá
121
405000
2000
chỉ để phát hiện rằng:
07:12
the factthực tế that there is nothing here for them."
122
407000
4000
rằng nơi này chẳng có gì cho họ cả.
Và đó dĩ nhiên là chuyện thường thấy.
07:16
And that was, of coursekhóa học, the very commonchung storycâu chuyện.
123
411000
3000
07:19
Because when you take out that last piececái of goldvàng --
124
414000
2000
Vì khi đào sạch vàng,
07:21
and they did incrediblyvô cùng quicklyMau. I mean, if you look at the 1849 GoldVàng RushVội vàng --
125
416000
5000
họ đã làm vậy rất nhanh. Ý tôi là,
nếu ta nhìn vào Cơn sốt Vàng năm 1849,
toàn bộ các lưu vực sông trên nước Mỹ...
07:26
the entiretoàn bộ AmericanNgười Mỹ rivercon sông regionkhu vực, withinbên trong two yearsnăm --
126
421000
3000
trong vòng hai năm đã bị xới tung hết
07:29
everymỗi stoneCục đá had been turnedquay. And after that, only biglớn companiescác công ty
127
424000
4000
Và sau đó, chỉ những công ty lớn
mới sử dụng công nghệ khai thác hiện đại
07:33
who used more sophisticatedtinh vi miningkhai thác mỏ technologiescông nghệ
128
428000
2000
07:35
startedbắt đầu to take goldvàng out of there.
129
430000
3000
để khai thác vàng ở đó.
07:38
So there's a much better analogysự giống nhau that allowscho phép you to be incrediblyvô cùng optimisticlạc quan
130
433000
6000
Tôi nghĩ có phép so sánh đúng hơn nhiều
và khiến ta thấy lạc quan hơn.
07:44
and that analogysự giống nhau is the electricđiện industryngành công nghiệp.
131
439000
5000
Và phép so sánh đó
là ngành công nghiệp điện.
Có rất nhiều điểm chung
giữa internet và ngành công nghiệp điện.
07:49
And there are a lot of similaritiesđiểm tương đồng betweengiữa the InternetInternet and the electricđiện industryngành công nghiệp.
132
444000
4000
07:53
With the electricđiện industryngành công nghiệp you actuallythực ra have to --
133
448000
3000
Với ngành điện, ta thực sự phải...
Một điểm chung là cả hai
đều rất linh hoạt,
07:56
one of them is that they're bothcả hai sortsắp xếp of thingầy,
134
451000
2000
07:58
horizontalngang, enablingcho phép layerslớp that go acrossbăng qua lots of differentkhác nhau industriesngành công nghiệp.
135
453000
3000
có thể phối hợp cùng nhiều ngành khác.
08:01
It's not a specificriêng thing.
136
456000
3000
Chúng không chỉ gói gọn trong phạm vi hẹp.
Nhưng điện cũng là một ngành rất rộng,
nên ta phải thu gọn nó lại.
08:05
But electricityđiện is alsocũng thế very, very broadrộng lớn, so you have to sortsắp xếp of narrowhẹp it down.
137
460000
5000
Bạn biết đấy, chẳng hạn
như về phương tiện truyền tải điện,
08:10
You know, it can be used as an incredibleđáng kinh ngạc meanscó nghĩa of transmittingtruyền powerquyền lực.
138
465000
4000
nó là cách điều phối tỉ mỉ từng chi tiết,
08:14
It's an incredibleđáng kinh ngạc meanscó nghĩa of coordinatingphối hợp,
139
469000
2000
08:16
in a very fine-grainedmịn màng way, informationthông tin flowschảy.
140
471000
2000
hay truyền dữ liệu.
08:18
There's a bunch of things that are interestinghấp dẫn about electricityđiện.
141
473000
3000
Có rất nhiều điều thú vị về điện.
Một phần của cuộc cách mạng điện năng
mà tôi muốn tập trung vào
08:21
And the partphần of the electricđiện revolutionCuộc cách mạng that I want to focustiêu điểm on
142
476000
5000
là thời hoàng kim của đồ gia dụng.
08:26
is sortsắp xếp of the goldenvàng agetuổi tác of appliancesMáy móc gia dụng.
143
481000
3000
Một sản phẩm tuyệt vời giúp thế giới
sẵn sàng dùng đồ gia dụng là bóng đèn.
08:29
The killersát thủ appứng dụng that got the worldthế giới readysẳn sàng for appliancesMáy móc gia dụng was the lightánh sáng bulbbóng đèn.
144
484000
5000
Vậy bóng đèn là thứ
giúp cả thế giới dùng điện.
08:34
So the lightánh sáng bulbbóng đèn is what wiredcó dây the worldthế giới.
145
489000
2000
08:36
And they weren'tkhông phải thinkingSuy nghĩ about appliancesMáy móc gia dụng when they wiredcó dây the worldthế giới.
146
491000
4000
Và họ đã không nghĩ rằng đồ gia dụng
sẽ sử dụng đến điện.
Họ không hề nghĩ tới...
08:40
They were really thinkingSuy nghĩ about --
147
495000
2000
Họ không cho rằng
họ đang mang điện tới từng nhà,
08:42
they weren'tkhông phải puttingđặt electricityđiện into the home;
148
497000
2000
08:44
they were puttingđặt lightingthắp sáng into the home.
149
499000
3000
Họ chỉ muốn thắp sáng từng nhà thôi.
08:47
And, but it really -- it got the electricityđiện. It tooklấy a long time.
150
502000
4000
Việc đó đã mất rất lâu...
Đây là một cú đầu tư cực kỳ lớn.
08:51
This was a hugekhổng lồ -- as you would expectchờ đợi -- a hugekhổng lồ capitalthủ đô buildxây dựng out.
151
506000
4000
08:55
All the streetsđường phố had to be tornbị rách nát up.
152
510000
3000
Mọi con phố phải được đào lên.
Đây là ảnh công trường
ở Hạ Manhattan,
08:58
This is work going on down in lowerthấp hơn ManhattanManhattan
153
513000
4000
ở đó họ đã xây
những trạm phát điện đầu tiên,
09:02
where they builtđược xây dựng some of the first electricđiện powerquyền lực generatingtạo ra stationstrạm.
154
517000
4000
09:06
And they're tearingrách up all the streetsđường phố.
155
521000
2000
và họ đang đào hết đường lên.
09:08
The EdisonEdison ElectricĐiện CompanyCông ty, which becameđã trở thành EdisonEdison GeneralTổng quát ElectricĐiện,
156
523000
3000
Công ty Edison Electric,
sau này là Edison General Electric,
09:11
which becameđã trở thành GeneralTổng quát ElectricĐiện,
157
526000
2000
rồi trở thành General Electric,
09:13
paidđã thanh toán for all of this diggingđào up of the streetsđường phố. It was incrediblyvô cùng expensiveđắt.
158
528000
5000
đã trả tiền cho việc đào đường,
đó là một khoảnchi phí khổng lồ.
09:19
But that is not the -- and that's not the partphần that's really mostphần lớn similargiống to the WebWeb.
159
534000
7000
Và đó không hẳn là điều tương đồng nhất
với mạng internet.
Vì hãy nhớ rằng mạng đã được xây
09:26
Because, remembernhớ lại, the WebWeb got to standđứng
160
541000
2000
trên nền tảng hạ tầng có sẵn
09:28
on tophàng đầu of all this heavynặng infrastructurecơ sở hạ tầng
161
543000
2000
09:30
that had been put in placeđịa điểm because of the long-distancekhoảng cách xa phoneđiện thoại networkmạng.
162
545000
3000
của mạng lưới điện thoại đường dài.
09:33
So all of the cablingcáp and all of the heavynặng infrastructurecơ sở hạ tầng --
163
548000
3000
Vậy nên mọi dây cáp, mọi cơ sở hạ tầng...
09:36
I'm going back now to, sortsắp xếp of, the explosivenổ partphần of the WebWeb in 1994,
164
551000
4000
Tôi đang nói đến thời điểm
bùng nổ của mạng năm 1994
với tốc độ phát triển cỡ 2.300% mỗi năm.
09:40
when it was growingphát triển 2,300 percentphần trăm a yearnăm.
165
555000
2000
09:42
How could it growlớn lên at 2,300 percentphần trăm a yearnăm in 1994
166
557000
3000
Sao nó phát triển được
2300% mỗi năm vào năm 1994
09:45
when people weren'tkhông phải really investingđầu tư in the WebWeb?
167
560000
3000
khi người ta không thực sự
đầu tư vào mạng?
09:48
Well, it was because that heavynặng infrastructurecơ sở hạ tầng had alreadyđã been laidđặt down.
168
563000
4000
Lý do vì cơ sở hạ tầng đã có sẵn rồi.
Vậy, bóng đèn đã giúp
xây dựng cơ sở hạ tầng,
09:52
So the lightánh sáng bulbbóng đèn laidđặt down the heavynặng infrastructurecơ sở hạ tầng,
169
567000
3000
và rồi đồ gia dụng bắt đầu phát triển
09:55
and then home appliancesMáy móc gia dụng startedbắt đầu comingđang đến into beingđang.
170
570000
3000
với tốc độ chóng mặt.
09:58
And this was hugekhổng lồ. The first one was the electricđiện fanquạt --
171
573000
3000
Sản phẩm đầu tiên là quạt điện.
Đây là quạt điện năm 1890.
10:01
this was the 1890 electricđiện fanquạt.
172
576000
3000
Thời kỳ hoàng kim của tăng trưởng
đồ gia dụng đã kéo dài...
10:04
And the appliancesMáy móc gia dụng, the goldenvàng agetuổi tác of appliancesMáy móc gia dụng really lastedkéo dài --
173
579000
4000
tuỳ theo cách bạn tính,
nhưng thường từ 40 đến 60 năm.
10:08
it dependsphụ thuộc how you want to measuređo it --
174
583000
2000
10:10
but it's anywhereở đâu from 40 to 60 yearsnăm. It goesđi on a long time.
175
585000
3000
Nó kéo dài rất lâu,
bắt đầu từ khoảng những năm 1890.
10:13
It startsbắt đầu about 1890. And the electricđiện fanquạt was a biglớn successsự thành công.
176
588000
5000
Quạt điện là một sản phẩm rất thành công.
10:19
The electricđiện ironbàn là, alsocũng thế very biglớn.
177
594000
3000
Bàn là điện cũng vậy.
10:22
By the way, this is the beginningbắt đầu of the asbestosamiăng lawsuitkiện tụng.
178
597000
4000
Nhân tiện, đây là khởi đầu
của vụ kiện sợi a-mi-ăng.
10:26
(LaughterTiếng cười)
179
601000
1000
(Cười)
10:27
There's asbestosamiăng underDưới that handlexử lý there.
180
602000
3000
Cái tay cầm kia có thành phần
chứa sợi a-mi-ăng.
Đây là máy hút bụi đầu tiên,
10:32
This is the first vacuumKhoảng chân không cleanersạch hơn, the 1905 SkinnerSkinner VacuumMáy hút,
181
607000
3000
mẫu máy Skinner năm 1905
do Công ty Hoover sản xuất.
10:35
from the HooverHoover CompanyCông ty. And this one weighedcân nặng 92 poundsbảng
182
610000
5000
Nó nặng 92 kg, cần hai người để dùng nó,
và đắt bằng một phần tư chiếc ô tô.
10:40
and tooklấy two people to operatevận hành and costGiá cả a quarterphần tư of a carxe hơi.
183
615000
5000
10:45
So it wasn'tkhông phải là a biglớn sellerngười bán.
184
620000
2000
Công ty đã chẳng bán được nhiều hàng.
10:47
This was trulythực sự, trulythực sự an early-adopteradopter sớm productsản phẩm --
185
622000
4000
Những người đã mua chiếc máy đó
đúng là những khách hàng rất trung thành
10:51
(LaughterTiếng cười)
186
626000
1000
(Cười)
10:52
the 1905 SkinnerSkinner VacuumMáy hút.
187
627000
2000
của mẫu máy Skinner 1905 ấy.
10:54
But threesố ba yearsnăm latermột lát sau, by 1908, it weighedcân nặng 40 poundsbảng.
188
629000
3000
Nhưng ba năm sau, vào năm 1908,
nó chỉ nặng 18 kg.
10:59
Now, not all these things were highlycao successfulthành công.
189
634000
4000
Không phải mọi sản phẩm đó
đều thành công vang dội.
11:03
(LaughterTiếng cười)
190
638000
2000
(Cười)
Đây là máy ép cà vạt chạy điện,
nó chẳng được ưa chuộng lắm.
11:05
This is the electricđiện tiecà vạt pressnhấn, which never really did catchbắt lấy on.
191
640000
3000
11:08
People, I guessphỏng đoán, decidedquyết định that they would not wrinklenếp nhăn theirhọ tiesquan hệ.
192
643000
5000
Cà vạt khá khó nhàu,
và người ta chẳng cần nó lắm.
Những món này cũng không được ưa dùng:
11:15
These never really caughtbắt on eitherhoặc:
193
650000
2000
Máy sấy và làm ấm giày.
Chưa bao giờ bán chạy.
11:17
the electricđiện shoegiày warmerấm hơn and drierMáy sấy. Never a biglớn sellerngười bán.
194
652000
4000
11:21
This cameđã đến in, like, sixsáu differentkhác nhau colorsmàu sắc.
195
656000
2000
Nó có tận sáu màu liền.
11:23
(LaughterTiếng cười)
196
658000
1000
(Cười)
Tôi không biết tại sao nữa.
11:25
I don't know why. But I thought, you know,
197
660000
3000
Nhưng tôi nghĩ, đôi khi một sáng chế
đã ra đời không đúng lúc,
11:28
sometimesđôi khi it's just not the right time for an inventionsự phát minh;
198
663000
4000
11:32
maybe it's time to give this one anotherkhác shotbắn.
199
667000
3000
Có lẽ đã đến lúc cho nó
thêm một cơ hội nữa.
Nên tôi nghĩ ta có thể
làm quảng cáo Super Bowl cho thứ này.
11:35
So I thought we could buildxây dựng a SuperSuper BowlBát adquảng cáo for this.
200
670000
4000
11:39
We'dChúng tôi sẽ need the right partnercộng sự. And I thought that really --
201
674000
4000
Ta cần đối tác phù hợp.
Tôi nghĩ nó thật...
11:43
(LaughterTiếng cười)
202
678000
2000
(Cười)
Tôi nghĩ rất hợp lý khi cho sản phẩm này
thêm một cơ hội nữa.
11:45
I thought that would really work, to give that anotherkhác shotbắn.
203
680000
4000
11:49
Now, the toasterLò nướng bánh was hugekhổng lồ
204
684000
2000
Máy nướng bánh rất phổ biến
vì trước kia,
nó nướng bánh trực tiếp với lửa,
11:51
because they used to make toastbánh mì nướng on openmở fireslửa,
205
686000
3000
điều đó rất tốn thời gian và công sức.
11:54
and it tooklấy a lot of time and attentionchú ý.
206
689000
2000
11:56
I want to pointđiểm out one thing. This is -- you guys know what this is.
207
691000
6000
Tôi muốn nói đến 1 thứ. Cái này...
Các bạn biết đây là gì mà.
12:02
They hadn'tđã không inventedphát minh the electricđiện socketổ cắm yetchưa.
208
697000
3000
Lúc đó họ chưa sáng chế ra ổ cắm điện.
Nên đây là... Hãy nhớ họ không
đi dây trong nhà để đấu điện.
12:05
So this was -- remembernhớ lại, they didn't wiredây điện the housesnhà ở for electricityđiện.
209
700000
3000
12:08
They wiredcó dây them for lightingthắp sáng. So your -- your appliancesMáy móc gia dụng would plugphích cắm in.
210
703000
4000
Họ đi dây chỉ để lắp đèn,
thứ đồ gia dụng duy nhất sẽ cắm vào đó.
12:12
They would -- eachmỗi roomphòng typicallythường had a lightánh sáng bulbbóng đèn socketổ cắm at the tophàng đầu.
211
707000
3000
Mỗi phòng thường có một đui đèn trên trần
12:15
And you'dbạn muốn plugphích cắm it in there.
212
710000
2000
và họ cắm dây vào đó.
12:17
In factthực tế, if you've seenđã xem the CarouselCarousel of ProgressTiến độ at DisneyDisney WorldTrên thế giới,
213
712000
3000
Nếu bạn từng thấy "Vòng quay Tiến bộ"
ở Công viên Disney, bạn sẽ thấy điều đó.
12:20
you've seenđã xem this. Here are the cablesdây cáp comingđang đến up into this lightánh sáng fixturefixture.
214
715000
4000
Các dây điện sẽ đều cắm vào đó.
12:24
All the appliancesMáy móc gia dụng plugphích cắm in there. And you would just unscrewmở bù lon your lightánh sáng bulbbóng đèn
215
719000
4000
Tương tự, đồ gia dụng sẽ cắm điện ở đó.
Ta chỉ cần tháo bóng đèn
12:28
if you wanted to plugphích cắm in an appliancethiết bị.
216
723000
2000
nếu ta cần cắm điện cho đồ gia dụng.
12:30
The nextkế tiếp thing that really was a biglớn, biglớn dealthỏa thuận was the washingrửa machinemáy móc.
217
725000
5000
Sản phẩm nổi tiếng tiếp theo là máy giặt.
12:35
Now, this was an objectvật of much envyghen tỵ and lustham muốn.
218
730000
3000
Đây là sản phẩm nhiều người thèm muốn.
12:38
EverybodyTất cả mọi người wanted one of these electricđiện washingrửa machinesmáy móc.
219
733000
3000
ai cũng muốn có
một chiếc máy giặt điện.
12:41
On the left-handtay trái sidebên, this was the soapyxà phòng waterNước.
220
736000
2000
Bên trái là ngăn để nước xà phòng.
12:43
And there's a rotorcánh quạt there -- that this motorđộng cơ is spinningquay.
221
738000
2000
Có mô tơ quay ở đó,
nó quay và làm sạch quần áo.
12:45
And it would cleandọn dẹp your clothesquần áo.
222
740000
2000
12:47
This is the cleandọn dẹp rinse-waternước rửa. So you'dbạn muốn take the clothesquần áo out of here,
223
742000
3000
Đây là chỗ để vắt.
Ta lấy quần áo khỏi đó và để vào đây.
12:50
put them in here, and then you'dbạn muốn runchạy the clothesquần áo throughxuyên qua this electricđiện ringerchuoâng.
224
745000
4000
Và rồi quần áo được cho vào máy vắt này.
12:54
And this was a biglớn dealthỏa thuận.
225
749000
2000
Món đồ đó bán rất chạy.
12:56
You'dBạn sẽ keep this on your porchhiên nhà. It was a little bitbit messylộn xộn and kindloại of a painđau đớn.
226
751000
4000
Người ta hay để nó ngoài sân,
việc bố trí đó khá mất công.
Ta phải đi dây vào nhà
13:00
And you'dbạn muốn runchạy a long corddây into the housenhà ở
227
755000
3000
13:03
where you could screwĐinh ốc it into your lightánh sáng socketổ cắm.
228
758000
3000
và cắm nó vào chiếc đui đèn.
(Cười)
13:06
(LaughterTiếng cười)
229
761000
1000
Đó chính là điều quan trọng
tôi muốn đề cập đến trong bài nói này,
13:07
And that's actuallythực ra kindloại of an importantquan trọng pointđiểm in my presentationtrình bày,
230
762000
3000
13:10
because they hadn'tđã không inventedphát minh the off switchcông tắc điện.
231
765000
4000
vì người ta chưa sáng chế ra nút tắt máy.
13:14
That was to come much latermột lát sau -- the off switchcông tắc điện on appliancesMáy móc gia dụng --
232
769000
3000
Mãi về sau mới có nút tắt
trên đồ gia dụng,
13:17
because it didn't make any sensegiác quan.
233
772000
2000
vì người ta không muốn dây cắm điện
cứ ở đó và chiếm chỗ chiếc đui đèn.
13:19
I mean, you didn't want this thing cloggingtắc nghẽn up a lightánh sáng socketổ cắm.
234
774000
3000
13:22
So you know, when you were donelàm xong with it, you unscrewedunscrewed it.
235
777000
3000
Nên khi dùng xong
là họ sẽ rút dây điện ra.
Họ đã làm vậy chứ không phải tắt đi.
13:25
That's what you did. You didn't turnxoay it off.
236
780000
2000
13:27
And as I said before, they hadn'tđã không inventedphát minh the electricđiện outletđầu ra eitherhoặc,
237
782000
4000
Và như tôi vừa nói, người ta
cũng chưa sáng chế ra ổ điện.
13:31
so the washingrửa machinemáy móc was a particularlyđặc biệt dangerousnguy hiểm devicethiết bị.
238
786000
3000
Nên máy giặt là
một sản phẩm khá nguy hiểm.
13:34
And there are --
239
789000
2000
Khi bạn tìm hiểu về nó,
sẽ có rất nhiều bài mô tả kinh hoàng
13:36
when you researchnghiên cứu this, there are gruesomekhủng khiếp descriptionsMô tả
240
791000
3000
13:39
of people gettingnhận được theirhọ hairtóc and clothesquần áo caughtbắt in these devicesthiết bị.
241
794000
5000
về tóc và quần áo bị mắc vào máy.
Và họ không thể giật dây ra,
13:44
And they couldn'tkhông thể yankYank the corddây out
242
799000
2000
vì nó cắm chặt vào đui đèn ở trong nhà.
13:46
because it was screwedhơi say into a lightánh sáng socketổ cắm insidephía trong the housenhà ở.
243
801000
4000
13:50
(LaughterTiếng cười)
244
805000
1000
Và cũng không có công tắc, nên...
13:51
And there was no off switchcông tắc điện, so it wasn'tkhông phải là very good.
245
806000
4000
... thật không an toàn.
13:56
And you mightcó thể think that that was incrediblyvô cùng stupidngốc nghếch of our ancestorstổ tiên
246
811000
4000
Và bạn có thể nghĩ rằng
tổ tiên ta thật ngu dốt
14:00
to be pluggingcắm things into a lightánh sáng socketổ cắm like this.
247
815000
3000
khi cắm dây điện vào đui đèn như thế này.
14:03
But, you know, before I get too farxa into condemninglên án our ancestorstổ tiên,
248
818000
4000
Nhưng, trước khi tôi
phê phán tổ tiên quá nhiều,
Tôi muốn cho các bạn xem,
đây là phòng họp của tôi.
14:07
I thought I'd showchỉ you: this is my conferencehội nghị roomphòng.
249
822000
3000
14:10
This is a totaltoàn bộ kludgekludge, if you askhỏi me.
250
825000
3000
Tôi thấy nó thật tạm bợ.
Trước tiên, những chiếc đui đèn
đã bị lắp ngược,
14:13
First of all, this got installedCài đặt upsidelộn ngược down. This lightánh sáng socketổ cắm --
251
828000
3000
nên dây cắm cứ bị tuột ra
và tôi phải dán băng dính vào.
14:16
(LaughterTiếng cười)
252
831000
1000
14:17
and so the corddây keepsgiữ fallingrơi xuống out, so I tapedghi âm sẵn it in.
253
832000
2000
14:19
(LaughterTiếng cười)
254
834000
2000
Chưa là gì đâu, nó vẫn chưa phải
điều tệ hại nhất.
14:21
This is supposedgiả định -- don't even get me startedbắt đầu. But that's not the worsttệ nhất one.
255
836000
4000
14:25
This is what it looksnhìn like underDưới my deskbàn.
256
840000
2000
Dưới bàn tôi trông thế này này.
14:27
I tooklấy this picturehình ảnh just two daysngày agotrước.
257
842000
3000
Tôi chụp bức này hai hôm trước.
Vậy là ta chưa tiến bộ nhiều lắm từ 1908,
14:30
So we really haven'tđã không progressedtiến triển that much sincekể từ 1908.
258
845000
3000
14:33
(LaughterTiếng cười)
259
848000
2000
thực sự ta vẫn còn rất lộn xộn.
14:35
It's a totaltoàn bộ, totaltoàn bộ messlộn xộn.
260
850000
2000
14:37
And, you know, we think it's gettingnhận được better,
261
852000
3000
Và ta nghĩ nó đã khá hơn rồi,
14:40
but have you triedđã thử to installcài đặt, dựng lên 802.11 yourselfbản thân bạn?
262
855000
4000
nhưng bạn đã thử tự cài
mạng theo chuẩn 802.11 bao giờ chưa?
14:44
(LaughterTiếng cười)
263
859000
1000
Tôi thách các bạn đấy. Khó lắm.
14:45
I challengethử thách you to try. It's very hardcứng.
264
860000
2000
14:47
I know PhĐộ pH.D.s in ComputerMáy tính ScienceKhoa học --
265
862000
3000
Tôi quen vài tiến sĩ
ngành Khoa học Máy tính...
việc cài đặt nó làm họ phát khóc.
Khóc sướt mướt luôn.
14:50
this processquá trình has broughtđưa them to tearsnhững giọt nước mắt, absolutetuyệt đối tearsnhững giọt nước mắt. (LaughterTiếng cười)
266
865000
3000
14:54
And that's assuminggiả định you alreadyđã have DSLDSL in your housenhà ở.
267
869000
5000
Đó là giả sử bạn đã lắp
mạng dây DSL ở nhà rồi.
Hãy thử cài đặt DSL trong nhà.
15:00
Try to get DSLDSL installedCài đặt in your housenhà ở.
268
875000
2000
Các kĩ sư cài nó hằng ngày
còn không làm nổi.
15:03
The engineersKỹ sư who do it everydaymỗi ngày can't do it.
269
878000
2000
15:05
They have to -- typicallythường, they come threesố ba timeslần.
270
880000
3000
Thường họ phải đến nhà ba lần.
15:08
And one friendngười bạn of minetôi was tellingnói me a storycâu chuyện:
271
883000
2000
Một anh bạn tôi đã kể chuyện rằng,
không những các kĩ sư đến rồi phải chờ,
15:10
not only did they get there and have to wait,
272
885000
3000
15:13
but then the engineersKỹ sư, when they finallycuối cùng did get there,
273
888000
3000
khi những kĩ sư đến nhà anh ấy lần thứ ba,
15:16
for the thirdthứ ba time, they had to call somebodycó ai.
274
891000
2000
họ còn phải gọi người khác, Họ rất vui
vì điện thoại anh ấy có loa ngoài
15:18
And they were really happyvui mừng that the guy had a speakerphoneloa
275
893000
3000
15:21
because then they had to wait on holdgiữ for an hourgiờ
276
896000
2000
vì họ phải chờ máy tận một tiếng
15:23
to talk to somebodycó ai to give them an accesstruy cập code
277
898000
2000
để nói chuyện với người khác
để gửi họ mật khẩu mạng sau khi họ đến.
15:25
after they got there.
278
900000
2000
Đó là một mớ rất vô tổ chức.
15:27
So we're not -- we're prettyđẹp kludge-ykludge-y ourselveschúng ta.
279
902000
4000
Mà DSL cũng còn rất thô sơ.
15:31
By the way, DSLDSL is a kludgekludge.
280
906000
2000
Sợi cáp đồng xoắn đôi này
không được thiết kế
15:33
I mean, this is a twistedxoắn pairđôi of copperđồng that was never designedthiết kế
281
908000
2000
để làm việc như vậy.
15:35
for the purposemục đích it's beingđang put to --
282
910000
2000
Bạn biết đấy, chúng ta vẫn rất thô sơ.
15:37
you know it's the wholetoàn thể thing --
283
912000
2000
15:39
we're very, very primitivenguyên thủy. And that's kindloại of the pointđiểm.
284
914000
4000
Và vấn đề là ở đó, vì...
15:43
Because, you know, resiliencehồi phục -- if you think of it in termsđiều kiện of the GoldVàng RushVội vàng,
285
918000
4000
sự linh hoạt, nếu bạn nghĩ
về nó như cơn sốt vàng
thì giờ bạn sẽ rất chán nản.
15:47
then you'dbạn muốn be prettyđẹp depressedsuy sụp right now
286
922000
2000
15:49
because the last nuggetNugget of goldvàng would be goneKhông còn.
287
924000
3000
Vì miếng vàng cuối cùng đã mất rồi.
Nhưng cái hay là, với công nghệ,
không có miếng cuối nào cả,
15:52
But the good thing is, with innovationđổi mới, there isn't a last nuggetNugget.
288
927000
3000
mọi điều mới mẻ
đều tạo ra hai câu hỏi mới,
15:55
EveryMỗi newMới thing createstạo ra two newMới questionscâu hỏi and two newMới opportunitiescơ hội.
289
930000
5000
và hai cơ hội mới.
Và nếu bạn tin vào điều đó,
16:00
And if you believe that, then you believe that where we are --
290
935000
4000
thì bạn sẽ tin rằng hiện giờ...
Tôi nghĩ như thế này:
16:04
this is what I think -- I believe that where we are with the incredibleđáng kinh ngạc kludgekludge --
291
939000
4000
tôi tin rằng ta vẫn còn rất tạm bợ
và tôi còn chưa nói về giao diện
người dùng trên mạng.
16:08
and I haven'tđã không even talkednói chuyện about userngười dùng interfacesgiao diện on the WebWeb --
292
943000
3000
Có rất nhiều thứ tạm bợ,
rất nhiều thứ dở tệ.
16:12
but there's so much kludgekludge, so much terriblekhủng khiếp stuffđồ đạc --
293
947000
3000
16:15
we are at the 1908 HurleyHurley washingrửa machinemáy móc stagesân khấu with the InternetInternet.
294
950000
4000
Ta đang ở giai đoạn
Máy giặt Hurley năm 1908 của internet.
16:19
That's where we are. We don't get our hairtóc caughtbắt in it,
295
954000
3000
Ta đang ở đó đấy.
Dù ta không bị mắc tóc vào nó.
16:22
but that's the levelcấp độ of primitivenessprimitiveness of where we are.
296
957000
3000
Nhưng đó là mức độ thô sơ
của ta hiện giờ.
16:25
We're in 1908.
297
960000
2000
Ta đang ở thời 1908.
Và nếu bạn tin điều đó
thì những thứ như này
16:27
And if you believe that, then stuffđồ đạc like this doesn't botherbận tâm you. This is 1996:
298
962000
4000
sẽ không làm bạn khó chịu.
Đây là hồi 1996:
16:31
"All the negativesâm addthêm vào up to makingchế tạo the onlineTrực tuyến experiencekinh nghiệm not worthgiá trị the troublerắc rối."
299
966000
4000
... khiếm khuyết chồng chất - khiến
trải nghiệm online rất tệ hại."
16:35
1998: "AmazonAmazon.toastbánh mì nướng." In 1999: "AmazonAmazon.bombbom."
300
970000
6000
1998: "amazon. tiêuđời."
Và 1998, "amazon.nổtung"
Mẹ tôi ghét tấm ảnh này.
16:41
My mommẹ hatesghét this picturehình ảnh.
301
976000
2000
16:43
(LaughterTiếng cười)
302
978000
3000
Nhưng, nếu bạn tin rằng
đây mới chỉ là khởi đầu,
16:47
She -- but you know, if you really do believe that it's the very,
303
982000
3000
16:50
very beginningbắt đầu, if you believe it's the 1908 HurleyHurley washingrửa machinemáy móc,
304
985000
4000
nếu bạn tin đây mới chỉ là
Máy giặt Harley năm 1908,
thì bạn cực kì lạc quan.
16:54
then you're incrediblyvô cùng optimisticlạc quan. And I do think that that's where we are.
305
989000
3000
Và tôi nghĩ ta đang ở đó.
16:57
And I do think there's more innovationđổi mới aheadphía trước of us
306
992000
3000
Và tôi nghĩ phía trước ta
còn nhiều cải tiến
hơn là đằng sau ta.
17:00
than there is behindphía sau us.
307
995000
2000
Và năm 1917, Công ti Sears...
Tôi muốn trích cho đúng.
17:02
And in 1917, SearsSears -- I want to get this exactlychính xác right.
308
997000
4000
17:07
This was the advertisementquảng cáo that they ranchạy in 1917.
309
1002000
4000
Đây là quảng cáo họ đăng năm 1917.
Nó nói : "Hãy dùng điện
cho nhiều thứ hơn đèn".
17:11
It saysnói: "Use your electricityđiện for more than lightánh sáng."
310
1006000
3000
17:14
And I think that's where we are.
311
1009000
2000
Và tôi nghĩ ta đang ở đó.
17:16
We're very, very earlysớm. Thank you very much.
312
1011000
2000
Ta vẫn đang ở giai đoạn đầu.
Xin cảm ơn.
Translated by Quý Anh Nguyễn Đỗ
Reviewed by Lam Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jeff Bezos - Online commerce pioneer
As founder and CEO of Amazon.com, Jeff Bezos defined online shopping and rewrote the rules of commerce, ushering in a new era in business. Time magazine named him Man of the Year in 1999.

Why you should listen

Jeff Bezos didn't invent online shopping, but he almost single-handedly turned it into a multi-billion-dollar enterprise. His Amazon.com began as a bookstore in 1994, and quickly expanded into dozens of product categories, forcing the world's biggest retailers to rethink their business models, and ultimately changing the way people shop.

But Amazon.com isn't just an internet success story. It's the standard by which all web businesses are now judged -- if not by their shareholders, then by their customers. Amazon set a high bar for reliability and customer service, and also introduced a wide range of online retail conventions -- from user reviews and one-click shopping to the tab interface and shopping cart icon -- so commonplace we no longer think of them as once having been innovations.

When the Internet bubble burst, Amazon.com took a hit with the other e-commerce pioneers, but the fundamentally sound company hung tough. It now sells more than $10 billion a year of goods, profitably, and its technology will influence the changes to business and media that will come next. Amazon recently released Kindle, a wireless digital reading device, giving the term "page turning" a completely new definition. Bezos, meanwhile, is one of the few early Web CEOs who still run the companies they founded. Outside of his work with Amazon, he recently founded Blue Origin, a space-flight startup.

More profile about the speaker
Jeff Bezos | Speaker | TED.com