ABOUT THE SPEAKER
James Howard Kunstler - Social critic
James Howard Kunstler may be the world’s most outspoken critic of suburban sprawl. He believes the end of the fossil fuels era will soon force a return to smaller-scale, agrarian communities -- and an overhaul of the most destructive features of postwar society.

Why you should listen

James Howard Kunstler calls suburban sprawl "the greatest misallocation of resources the world has ever known." His arguments bring a new lens to urban development, drawing clear connections between physical spaces and cultural vitality.

Geography of Nowhere, published in 1993, presented a grim vision of America in decline -- a nation of cookie-cutter strip malls, vacuous city centers, and dead spaces wrought by what Kunstler calls the ethos of Happy Motoring: our society-wide dependence on the automobile.

The Long Emergency (2005) takes a hard look at energy dependency, arguing that the end of the fossil fuels era will force a return to smaller-scale, agrarian-focused communities and an overhaul of many of the most prominent and destructive features of postwar society.

His confrontational approach and propensity for doomsday scenarios make Kunstler a lightning rod for controversy and critics. But his magnificent rants are underscored with logic and his books are widely read, particularly by architectural critics and urban planners.

More profile about the speaker
James Howard Kunstler | Speaker | TED.com
TED2004

James Howard Kunstler: The ghastly tragedy of the suburbs

James Howard Kunstler: Thảm họa ghê gớm của vùng ngoại thành

Filmed:
2,071,596 views

Theo quan điểm của Howard Knustler, không gian công cộng phải được khơi nguồn từ đời sống dân cư và lợi ích chung. Thay vào đó, ông cho rằng, thứ chúng ta đang có trên đất Mỹ là một quốc gia không đáng quan tâm.
- Social critic
James Howard Kunstler may be the world’s most outspoken critic of suburban sprawl. He believes the end of the fossil fuels era will soon force a return to smaller-scale, agrarian communities -- and an overhaul of the most destructive features of postwar society. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Sự xấu xí tiềm tàng
00:26
The immersivenhập vai uglinesssự xấu đi
0
1000
3000
00:29
of our everydaymỗi ngày environmentsmôi trường in AmericaAmerica
1
4000
5000
của môi trường hàng ngày ở Mỹ
00:34
is entropydữ liệu ngẫu nhiên madethực hiện visiblecó thể nhìn thấy.
2
9000
3000
là mớ hỗn độn thấy rõ
Không thể làm quá về sự tuyệt vọng
00:38
We can't overestimateđánh giá cao the amountsố lượng of despairtuyệt vọng
3
13000
4000
00:42
that we are generatingtạo ra with placesnơi like this.
4
17000
4000
của chúng ta
đối với ở những nơi như vậy.
00:47
And mostlychủ yếu, I want to persuadetruy vấn you that we have to do better
5
22000
4000
Cơ bản là tôi muốn thuyết phục rằng
chúng ta phải làm tốt hơn,
00:51
if we're going to continuetiếp tục the projectdự án of civilizationnền văn minh in AmericaAmerica.
6
26000
5000
Nếu chúng ta muốn tiếp tục
mục tiêu văn minh của nước Mỹ.
00:57
By the way, this doesn't help.
7
32000
3000
Nhân tiện, điều đó không giúp gì cả.
01:00
Nobody'sKhông ai havingđang có a better day down here because of that.
8
35000
7000
Không ai sống tốt hơn vì điều đó
01:07
There are a lot of wayscách you can describemiêu tả this.
9
42000
2000
Bạn có thể mô tả nó bằng nhiều cách.
01:09
You know, I like to call it "the nationalQuốc gia automobileôtô slumnhà ổ chuột."
10
44000
3000
Tôi thích gọi là
"khu ổ chuột quốc gia di động"
01:12
You can call it suburbanngoại ô sprawlsprawl.
11
47000
3000
Bạn có thể gọi nó là đô thị hóa.
01:15
I think it's appropriatethích hợp to call it
12
50000
2000
Tôi nghĩ nó hợp khi được gọi là
01:17
the greatestvĩ đại nhất misallocationmisallocation of resourcestài nguyên in the historylịch sử of the worldthế giới.
13
52000
5000
sự phân bố sai nguồn lực
lớn nhất trong lịch sử.
01:22
You can call it a technosistechnosis externalityexternality clusterfuckClusterfuck.
14
57000
5000
Bạn có thể gọi là
cụm ảnh hưởng ngoại lai.
01:27
And it's a tremendousto lớn problemvấn đề for us.
15
62000
5000
Và nó là một vấn đề khủng khiếp.
01:33
The outstandingxuất sắc -- the salientnổi bật problemvấn đề about this for us
16
68000
4000
Vấn đề quan trọng nhất là,
01:37
is that these are placesnơi that are not worthgiá trị caringchăm sóc about.
17
72000
3000
đó là những nơi
không đáng quan tâm.
01:40
We're going to talk about that some more.
18
75000
3000
Chúng ta sẽ nói nhiều hơn về điều này.
01:43
A sensegiác quan of placeđịa điểm:
19
78000
2000
Nhận thức về không gian là
01:45
your abilitycó khả năng to createtạo nên placesnơi that are meaningfulcó ý nghĩa and placesnơi of qualityphẩm chất and charactertính cách
20
80000
7000
khả năng tạo ra những nơi ý nghĩa,
chất lượng và đặc sắc,
01:52
dependsphụ thuộc entirelyhoàn toàn on your abilitycó khả năng to defineđịnh nghĩa spacekhông gian with buildingscác tòa nhà,
21
87000
5000
phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng
xác định không gian với các tòa nhà
01:57
and to employthuê the vocabulariestừ vựng, grammarsgrammars,
22
92000
4000
và mượn những từ ngữ, ngữ pháp,
02:01
syntaxes, rhythmsnhịp điệu and patternsmẫu of architecturekiến trúc
23
96000
4000
cú pháp, nhịp điệu, và mẫu mã
của kiến trúc
02:05
in ordergọi món to informthông báo us who we are.
24
100000
2000
để thể hiện chúng ta là ai.
02:08
The publiccông cộng realmcảnh giới in AmericaAmerica has two rolesvai trò:
25
103000
6000
Các khu vực công cộng ở Mỹ có hai vai trò:
02:14
it is the dwellingtrú ngụ placeđịa điểm of our civilizationnền văn minh and our civiccông dân life,
26
109000
5000
Là nơi ở và cuộc sống
của công dân chúng ta,
02:19
and it is the physicalvật lý manifestationbiểu hiện of the commonchung good.
27
114000
5000
và là biểu hiện vật chất
của những lợi ích chung.
02:24
And when you degradelàm suy thoái the publiccông cộng realmcảnh giới,
28
119000
3000
Khi bạn phá hủy khu vực công cộng,
02:27
you will automaticallytự động degradelàm suy thoái the qualityphẩm chất of your civiccông dân life
29
122000
3000
đồng nghĩa bạn hủy luôn cả
chất lượng sống của mình
02:30
and the charactertính cách of all the enactmentsOttoman of your publiccông cộng life and communalchung life that take placeđịa điểm there.
30
125000
9000
và của tất cả các đạo luật cộng đồng
và cuộc sống chung diễn ra ở đây.
02:39
The publiccông cộng realmcảnh giới comesđến mostlychủ yếu in the formhình thức of the streetđường phố in AmericaAmerica
31
134000
5000
Khu vưc công cộng ở Mỹ
đa số xuất phát từ việc mở đường phố
02:44
because we don't have the 1,000-year-old-tuổi cathedralNhà thờ plazasđồng hồ
32
139000
4000
vì chúng ta không có
các khuôn viên nhà thờ 1000 tuổi.
02:48
and marketthị trường squareshình vuông of olderlớn hơn culturesvăn hoá.
33
143000
4000
và quảng trường thương mại
của những nền văn hóa cổ xưa.
02:52
And your abilitycó khả năng to defineđịnh nghĩa spacekhông gian and to createtạo nên placesnơi that are worthgiá trị caringchăm sóc about
34
147000
8000
Năng lực xác định không gian
và tạo ra nơi chốn là đáng được quan tâm
03:00
all comesđến from a bodythân hình of culturenền văn hóa that we call the culturenền văn hóa of civiccông dân designthiết kế.
35
155000
5000
tất cả đến từ nền văn hóa mà tôi gọi là
nền văn hóa thiết kế vì cộng đồng
03:05
This is a bodythân hình of knowledgehiểu biết, methodphương pháp, skillkỹ năng and principlenguyên tắc
36
160000
5000
Đây là một tổng thể của kiến thức,
phương pháp, kỹ năng, nguyên tắc
03:10
that we threwném in the garbagerác thải after WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII
37
165000
5000
mà chúng ta đã ném vào thùng rác
từ sau Thế chiến thứ 2
03:15
and decidedquyết định we don't need that anymorenữa không; we're not going to use it.
38
170000
3000
và quyết định không cần nó nữa,
chúng ta sẽ không sử dụng nó
03:18
And consequentlydo đó, we can see the resultkết quả all around us.
39
173000
4000
và rồi chúng ta có thể thấy hậu quả
từ xung quanh mình.
03:23
The publiccông cộng realmcảnh giới has to informthông báo us not only where we are geographicallyvề mặt địa lý,
40
178000
5000
Các khu vực công cộng không chỉ cho biết
ta ở đâu về mặt địa lý,
03:28
but it has to informthông báo us where we are in our culturenền văn hóa.
41
183000
4000
mà còn cho biết
ta ở đâu trong nền văn hóa,
03:32
Where we'vechúng tôi đã come from, what kindloại of people we are, and it needsnhu cầu to,
42
187000
5000
ta đến từ đâu, thuộc chúng tộc nào,
03:37
by doing that, it needsnhu cầu to affordđủ khả năng us a glimpsenhìn thoáng qua to where we're going
43
192000
6000
bằng cách đó, nó cần làm cho chúng ta
lờ mờ nhận ra con đường chúng ta đi
03:43
in ordergọi món to allowcho phép us to dwellngự in a hopefulhy vọng presenthiện tại.
44
198000
5000
để cho phép chúng ta
sống trong thực tại đầy hy vọng
03:48
And if there is one tremendousto lớn --
45
203000
2000
và nếu có một điều phi thường,
03:50
if there is one great catastrophetai biến about the placesnơi that we'vechúng tôi đã builtđược xây dựng,
46
205000
3000
nếu có một thảm họa khủng khiếp
ở nơi chúng ta xây dựng,
03:53
the humanNhân loại environmentsmôi trường we'vechúng tôi đã madethực hiện for ourselveschúng ta in the last 50 yearsnăm,
47
208000
4000
môi trường chúng ta đã xây dựng
cách đây 50 năm,
03:57
it is that it has deprivedtước us of the abilitycó khả năng to livetrực tiếp in a hopefulhy vọng presenthiện tại.
48
212000
9000
nó ngăn chúng ta khỏi
khả năng sống trong thực tại đầy hy vọng
04:06
The environmentsmôi trường we are livingsống in, more typicallythường, are like these.
49
221000
4000
Môi trường mà ta đang sống đây,
phổ biến là như vậy
04:10
You know, this happensxảy ra to be the asteroidtiểu hành tinh beltthắt lưng of architecturalkiến trúc garbagerác thải two milesdặm northBắc of my townthị trấn.
50
225000
6000
Nó xảy ra với
04:16
And remembernhớ lại, to createtạo nên a placeđịa điểm of charactertính cách and qualityphẩm chất,
51
231000
4000
Để có một không gian
chất lượng và đặc sắc
04:20
you have to be ablecó thể to defineđịnh nghĩa spacekhông gian.
52
235000
2000
bạn phải biết xác định không gian
04:22
So how is that beingđang accomplishedhoàn thành here?
53
237000
2000
Làm cách nào để làm tốt điều đó?
04:24
If you standđứng on the apronTạp dề of the Wal-MartWal-Mart over here
54
239000
3000
Nếu đứng trên đường băng của Walmart
ở đằng này,
04:27
and try to look at the TargetMục tiêu storecửa hàng over here,
55
242000
2000
và nhìn cửa hàng Target ở đằng kia
04:29
you can't see it because of the curvatuređộ cong of the EarthTrái đất. (LaughterTiếng cười)
56
244000
6000
bạn không thể thấy được
do độ cong của Trái Đấi.
04:35
That's nature'sthiên nhiên way of tellingnói you that you're doing a poornghèo nàn jobviệc làm of definingxác định spacekhông gian.
57
250000
6000
Đó là cách tự nhiên nói rằng
bạn định nghĩa không gian rất tồi
04:41
ConsequentlyDo đó, these will be placesnơi that nobodykhông ai wants to be in.
58
256000
3000
Dần dần, chẳng ai muốn ở những nơi ấy
04:44
These will be placesnơi that are not worthgiá trị caringchăm sóc about.
59
259000
4000
và chúng trở thành
những nơi chẳng đáng quan tâm
04:48
We have about, you know, 38,000 placesnơi
60
263000
3000
Hiện nay trên nước Mỹ,
chúng ta có khoảng 38,000 nơi
04:51
that are not worthgiá trị caringchăm sóc about in the UnitedVương StatesTiểu bang todayhôm nay.
61
266000
2000
chẳng đáng để quan tâm.
04:53
When we have enoughđủ of them, we're going to have a nationquốc gia that's not worthgiá trị defendingbảo vệ.
62
268000
6000
Đến một lúc nào đó, chúng ta có
một quốc gia chẳng đáng để bảo vệ
04:59
And I want you to think about that when you think about
63
274000
4000
Tôi muốn bạn nghĩ về điều này
khi mà bạn nghĩ về
05:03
those youngtrẻ menđàn ông and womenđàn bà who are over in placesnơi like IraqIraq,
64
278000
2000
những người trẻ
ở các nơi như Iraq,
05:05
spillingtràn theirhọ bloodmáu in the sandCát,
65
280000
2000
đổ máu trên cát,
05:07
and askhỏi yourselfbản thân bạn, "What is theirhọ last thought of home?"
66
282000
5000
và bạn tự hỏi về điều cuối cùng
họ nghĩ về Tổ quốc.
05:12
I hopemong it's not the curblề đường cutcắt tỉa betweengiữa the ChuckChuck E. CheesePho mát and the TargetMục tiêu storecửa hàng
67
287000
4000
Hy vọng nó không phải là vát bó vỉa hè
giữa Chuck E. Cheese và cửa hàng Target
05:16
because that's not good enoughđủ for AmericansNgười Mỹ to be spillingtràn theirhọ bloodmáu for. (ApplauseVỗ tay)
68
291000
6000
bởi nó không đủ
để người Mỹ phải đổ máu
05:22
We need better placesnơi in this countryQuốc gia.
69
297000
2000
chúng ta cần những nơi tốt hơn
05:25
PublicKhu vực spacekhông gian. This is a good publiccông cộng spacekhông gian.
70
300000
2000
Một không gian công cộng tốt
05:27
It's a placeđịa điểm worthgiá trị caringchăm sóc about. It's well definedđịnh nghĩa.
71
302000
3000
Một nơi đáng để tâm,
nơi được định nghĩa tốt
05:30
It is emphaticallynhấn mạnh an outdoorngoài trời publiccông cộng roomphòng.
72
305000
3000
Dứt khoát phải là
một nơi công cộng ngoài trời
05:33
It has something that is terriblykhủng khiếp importantquan trọng --
73
308000
3000
Nó có điều gì đó rất quan trọng--
05:36
it has what's calledgọi là an activeđang hoạt động and permeablethấm membranemàng around the edgecạnh.
74
311000
3000
Nó có một lớp màng thẩm thấu
xung quanh bề mặt.
05:39
That's a fancyưa thích way of sayingnói it's got shopscửa hàng, barsthanh, bistrosquán rượu, destinationsđiểm đến --
75
314000
5000
Đó là cách đặc biệt để nói rằng
nó có cửa hàng, quầy ăn, điểm đến
05:44
things go in and out of it. It's permeablethấm.
76
319000
3000
mọi thứ đi vào đi ra.
Nó có thể thẩm thấu
05:47
The beerbia goesđi in and out, the waitresseswaitresses go in and out,
77
322000
3000
Bia đi vào đi ra,
nữ bồi bàn đi vào đi ra,
05:50
and that activateskích hoạt the centerTrung tâm of this placeđịa điểm and makeslàm cho it a placeđịa điểm that people want to hangtreo out in.
78
325000
5000
điều đó kích hoạt và biến nơi đó
thành nơi người ta muốn đến
05:55
You know, in these placesnơi in other culturesvăn hoá,
79
330000
4000
Những nơi như thế
ở những nền văn hóa khác,
05:59
people just go there voluntarilytự nguyện because they like them.
80
334000
4000
người ta tự đến vì họ thích chúng
06:03
We don't have to have a craftnghề thủ công fairhội chợ here to get people to come here. (LaughterTiếng cười)
81
338000
3000
Không cần triển lãm đồ thủ công
để kéo họ tới (cười)
06:06
You know, you don't have to have a KwanzaaKwanzaa festivalLễ hội.
82
341000
3000
không cần có một Lễ hội Kwanzaa.
06:09
People just go because it's pleasurablevui to be there.
83
344000
4000
Người ta đến đơn giản vì
chúng làm người ta muốn đến đó.
06:13
But this is how we do it in the UnitedVương StatesTiểu bang.
84
348000
3000
Nhưng đó là cách chúng ta làm ở Mỹ
06:17
ProbablyCó lẽ the mostphần lớn significantcó ý nghĩa publiccông cộng spacekhông gian failurethất bại in AmericaAmerica,
85
352000
3000
Có lẽ không gian công cộng
thất bại nhất nước Mỹ,
06:20
designedthiết kế by the leadingdẫn đầu architectskiến trúc sư of the day, HarryHarry CobbCobb and I.M. PeiPEI:
86
355000
5000
thiết kế bởi Harry Cobb và I.M. Pei,
hai kiến trúc sư hàng đầu thời đó,
06:25
BostonBoston CityThành phố HallHall PlazaPlaza.
87
360000
2000
Boston City Hall Plaza
06:27
A publiccông cộng placeđịa điểm so dismalảm đạm that the winoswinos don't even want to go there. (LaughterTiếng cười)
88
362000
6000
nơi ảm đạm cả người say xỉn vô gia cư
cũng không muốn đến
06:33
And we can't fixsửa chữa it because I.M. Pei'sPEI's still alivesống sót,
89
368000
3000
Chúng ta không thể sửa nó
vì I.M. Pei vẫn còn sống,
06:36
and everymỗi yearnăm HarvardĐại học Harvard and M.I.T. have a jointchung committeeủy ban to repairsửa it.
90
371000
3000
mỗi năm Havard và M.I.T
có một ủy ban chung để sửa nó
06:39
And everymỗi yearnăm they failThất bại to because they don't want to hurtđau I.M. Pei'sPEI's feelingscảm xúc.
91
374000
4000
và năm nào họ cũng thất bại
vì sợ làm I.M. Pei tổn thương
06:43
This is the other sidebên of the buildingTòa nhà.
92
378000
2000
Mặt khác, tòa nhà này là
06:45
This was the winnerngười chiến thắng of an internationalquốc tế designthiết kế awardgiải thưởng in, I think, 1966, something like that.
93
380000
5000
giải nhất một cuộc thi quốc tế
về thiết kế vào khoảng năm 1966
06:50
It wasn'tkhông phải là PeiPEI and CobbCobb, anotherkhác firmchắc chắn designedthiết kế this,
94
385000
3000
Không phải do Pei và Cobb,
mà một công ty khác thiết kế
06:53
but there's not enoughđủ ProzacProzac in the worldthế giới to make people feel OK about going down this blockkhối.
95
388000
9000
không đủ Prozac để người ta bình tĩnh
trước sự xuống cấp của tòa nhà
07:04
This is the back of BostonBoston CityThành phố HallHall,
96
399000
2000
Mặt sau của Boston City Hall Plaza
07:06
the mostphần lớn importantquan trọng, you know, significantcó ý nghĩa civiccông dân buildingTòa nhà in AlbanyAlbany -- excusetha me -- in BostonBoston.
97
401000
6000
công trình dân sự lớn nhất ở Albany,
- xin lổi - ở Boston.
07:14
And what is the messagethông điệp that is comingđang đến,
98
409000
2000
Thông điệp được gửi tới,
07:16
what are the vocabulariestừ vựng and grammarsgrammars that are comingđang đến, from this buildingTòa nhà
99
411000
3000
từ ngữ và ngữ pháp
từ công trình này gửi tới là gì?
07:19
and how is it informingthông báo us about who we are?
100
414000
3000
làm cách nào nó cho chúng ta biết
chúng ta là ai?
07:22
This, in factthực tế, would be a better buildingTòa nhà if we put mosaickhảm portraitschân dung
101
417000
4000
Sẽ khá hơn nếu đặt ở tòa nhà
những bức khảm chân dung
07:26
of JosefJosef StalinStalin, PolPol PotNồi, SaddamSaddam HusseinHussein,
102
421000
5000
của Josef Stalin, Pol Pot,
Saddam Hussein,
07:31
and all the other great despotsdespots of the 20ththứ centurythế kỷ on the sidebên of the buildingTòa nhà,
103
426000
3000
và những nhà bạo quyền khác
của thế kỷ 20
07:34
because then we'dThứ Tư honestlythành thật be sayingnói what the buildingTòa nhà is really communicatinggiao tiếp to us.
104
429000
5000
vì chúng ta sẽ được nghe
điều mà toà nhà thực sự muốn nói
07:39
You know, that it's a despoticchế buildingTòa nhà;
105
434000
2000
đó là một tòa nhà bạo quyền
07:41
it wants us to feel like termitesmối. (LaughterTiếng cười)
106
436000
8000
nó muốn chúng ta
thấy mình như mối mọt
07:49
This is it on a smallernhỏ hơn scaletỉ lệ:
107
444000
2000
Đây là trên một phương diện nhỏ hơn:
07:51
the back of the civiccông dân centerTrung tâm in my townthị trấn, SaratogaSaratoga SpringsLò xo, NewMới YorkYork.
108
446000
3000
mặt sau cùa khu dân sự
Saratoga Spring, New York.
07:55
By the way, when I showedcho thấy this slidetrượt to a groupnhóm of KiwaniansKiwanians in my townthị trấn,
109
450000
5000
Khi tôi cho một nhóm Kiwanis ở chỗ tôi
xem trình chiếu này
08:00
they all roseHoa hồng in indignationindignation from theirhọ creamedcreamed chicken, (LaughterTiếng cười)
110
455000
5000
Họ đều giận dữ
đến mức bỏ dở món gà sốt kem
08:05
and they shoutedhét lên at me and said,
111
460000
3000
Họ hét vào mặt tôi và nói:
08:08
"It was rainingmưa that day when you tooklấy that picturehình ảnh!"
112
463000
4000
"Trời đang mưa
lúc ông chụp tấm ảnh đó!"
08:12
Because this was perceivedcảm nhận to be a weatherthời tiết problemvấn đề. (LaughterTiếng cười)
113
467000
10000
Nó được tin là do sự cố thời tiết.
08:24
You know, this is a buildingTòa nhà designedthiết kế like a DVDDVD playerngười chơi. (LaughterTiếng cười)
114
479000
5000
Đó là một công trình
được thiết kế như một máy phát DVD
08:29
AudioÂm thanh jackjack, powerquyền lực supplycung cấp --
115
484000
5000
lỗ cắm âm thanh, lỗ sạc --
08:34
and look, you know these things are importantquan trọng architecturalkiến trúc jobscông việc for firmscông ty, right?
116
489000
5000
những thứ này là việc quan trọng
của các công ty kiến trúc
08:39
You know, we hirethuê mướn firmscông ty to designthiết kế these things.
117
494000
2000
Ta thuê họ
để thiết kế những thứ này
08:41
You can see exactlychính xác what wentđã đi on, threesố ba o'clockgiờ in the morningbuổi sáng at the designthiết kế meetinggặp gỡ.
118
496000
4000
Điều gì đã xảy ra: 3 giờ sáng tại
một buổi họp thiết kế
08:45
You know, eighttám hoursgiờ before deadlinehạn chót,
119
500000
2000
8 tiếng trước hạn chót
08:47
fourbốn architectskiến trúc sư tryingcố gắng to get this buildingTòa nhà in on time, right?
120
502000
4000
4 kỹ sư
cố gắng hoàn thành đúng hạn
08:51
And they're sittingngồi there at the long boardroomPhòng họp tablebàn
121
506000
3000
Họ ngồi trên bàn họp
08:54
with all the drawingsbản vẽ, and the renderingskết xuất,
122
509000
2000
với các bản vẽ, mô hình,
08:56
and all the ChineseTrung Quốc foodmón ăn casketsTráp are lyingnói dối on the tablebàn, and --
123
511000
4000
với những hộp đồ ăn Hoa nẳm trên bàn
Ý tôi là, họ đã nói về cái gì?
09:00
I mean, what was the conversationcuộc hội thoại that was going on there? (LaughterTiếng cười)
124
515000
4000
Bởi bạn đã biết từ cuối cùng,
câu cuối cùng của cuộc họp đó
09:04
Because you know what the last wordtừ was, what the last sentencecâu was of that meetinggặp gỡ.
125
519000
5000
Đó là: "Mẹ nó" (Vỗ tay) (Cười)
09:09
It was: "FuckChết tiệt it." (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
126
524000
7000
Đó là thông điệp
cùa kiểu kiến rúc này
09:16
That -- that is the messagethông điệp of this formhình thức of architecturekiến trúc.
127
531000
6000
chính là "Bọn tao đ** quan tâm"
09:22
The messagethông điệp is: We don't give a fuckfuck! We don't give a fuckfuck.
128
537000
5000
09:28
So I wentđã đi back on the nicestđẹp nhất day of the yearnăm, just to --
129
543000
3000
Trở lại ngày đẹp nhất của năm,
09:31
you know -- do some realitythực tế testingthử nghiệm,
130
546000
2000
để làm một phép thử thực tế
09:33
and in factthực tế, he will not even go down there because (LaughterTiếng cười)
131
548000
4000
thực ra, anh ta thậm chí
sẽ không đi xuống vì (cười)
09:37
it's not interestinghấp dẫn enoughđủ for his clientskhách hàng,
132
552000
2000
nó không đủ hấp dẫn khách hàng
09:39
you know, the burglarskẻ trộm, the muggersnhất.
133
554000
3000
bạn biết đấy,
bọn trộm cướp
09:42
It's not civicallycivically richgiàu có enoughđủ for them to go down there.
134
557000
4000
không đủ giàu để phải xuống đó
09:47
OK.
135
562000
1000
OK
09:49
The patternmẫu of MainMain StreetStreet USAHOA KỲ --
136
564000
2000
Kiểu của đại lộ Main Street ở Mỹ
09:52
in factthực tế, this patternmẫu of buildingTòa nhà downtowntrung tâm thành phố blockskhối, all over the worldthế giới, is fairlycông bằng universalphổ cập.
137
567000
5000
kiểu của những tóa nhà trung tâm,
khá phổ biến khắp thế giới
09:57
It's not that complicatedphức tạp:
138
572000
2000
Không phức tạp như vậy
09:59
buildingscác tòa nhà more than one storycâu chuyện highcao, builtđược xây dựng out to the sidewalkđường đi bộ edgecạnh,
139
574000
6000
những tòa nhà nhiều tầng,
xậy ngay mặt tiền
10:05
so that people who are, you know, all kindscác loại of people can get into the buildingTòa nhà.
140
580000
3000
để tất cả mọi người đều đến,
10:08
Other activitieshoạt động are allowedđược cho phép to occurxảy ra upstairstầng trên,
141
583000
4000
Những hoạt động khác
thì ở những tầng dưới
10:12
you know, apartmentscăn hộ, officesvăn phòng, and so on.
142
587000
3000
như chung cư, văn phòng,...
10:15
You make provisionđiều khoản for this activityHoạt động calledgọi là shoppingmua sắm on the groundđất floorsàn nhà.
143
590000
4000
Bạn cung cấp hoạt động gọi là
mua sắm dưới mặt đất
10:19
They haven'tđã không learnedđã học that in MontereyMonterey.
144
594000
2000
Họ không làm điều đó ở Monterey.
10:21
If you go out to the cornergóc right at the mainchủ yếu intersectionngã tư right in fronttrước mặt of this conferencehội nghị centerTrung tâm,
145
596000
4000
Nếu bạn đến góc của giao lộ chính
ngay trước trung tâm hội nghị
10:25
you'llbạn sẽ see an intersectionngã tư with fourbốn blankchỗ trống wallsbức tường on everymỗi cornergóc.
146
600000
3000
sẽ thấy một giao lộ
với bốn bức tường cho mỗi góc.
10:28
It's really incredibleđáng kinh ngạc.
147
603000
2000
Thật không thể tin được
10:30
AnywayDù sao, this is how you composesoạn, biên soạn and assembletập hợp a downtowntrung tâm thành phố businesskinh doanh buildingTòa nhà,
148
605000
4000
dù vậy, đó là cách tạo và tập hợp
một tòa nhà thương mại trung tâm
10:34
and this is what happenedđã xảy ra when in GlensThung lũng FallsFalls, NewMới YorkYork,
149
609000
3000
Và đây là những gì xảy ra ở
Glen Falls, New York
10:37
when we triedđã thử to do it again, where it was missingmất tích, right?
150
612000
2000
khi ta cố làm lại, nơi nó đã mất
10:39
So the first thing they do is they popnhạc pop up the retailbán lẻ a halfmột nửa a storycâu chuyện aboveở trên gradecấp to make it sportythể thao.
151
614000
6000
Đầu tiên họ nhích cửa hàng ra ngoài
1/2 vỉa hè để nó trông thể thao hơn
10:45
OK. That completelyhoàn toàn destroysphá hủy the relationshipmối quan hệ betweengiữa the businesskinh doanh and the sidewalkđường đi bộ,
152
620000
6000
Điều đó phà hủy hoàn toàn quan hệ
giữa doanh nghiệp và vỉa hè,
10:51
where the theoreticallý thuyết pedestriansngười đi bộ are. (LaughterTiếng cười)
153
626000
3000
theo lý thuyết
đó là chỗ cho người đi bộ (cười)
10:54
Of coursekhóa học, they'llhọ sẽ never be there, as long as this is in that conditionđiều kiện.
154
629000
4000
Tất nhiên chẳng có người
khi vẫn còn tình trạng này
10:58
Then because the relationshipmối quan hệ betweengiữa the retailbán lẻ is destroyedphá hủy,
155
633000
4000
Và rồi do đã cắt đứt quan hệ,
11:02
we popnhạc pop a handicappedtàn tật rampđoạn đường on that,
156
637000
3000
ta đặt một dốc xe lăn ở đó,
11:05
and then to make ourselveschúng ta feel better, we put a naturethiên nhiên Band-AidBand-Aid in fronttrước mặt of it.
157
640000
4000
và để cảm thấy tốt hơn, ta để
một cái Band-Aid tự nhiên ở trước nó
11:09
And that's how we do it.
158
644000
2000
Đó là cách chúng ta làm
11:11
I call them "naturethiên nhiên Band-AidsBand-viện trợ" because there's a generalchung ideaý kiến in AmericaAmerica
159
646000
4000
Tôi gọi là "Band-Aids tự nhiên" bởi
nhìn chung người Mỹ cho rằng
11:15
that the remedybiện pháp khắc phục for mutilatedbị cắt xén urbanismurbanism is naturethiên nhiên.
160
650000
5000
thiên nhiên là giải pháp
cho đô thị hóa bị hủy hoại.
11:20
And in factthực tế, the remedybiện pháp khắc phục for woundedbị thương and mutilatedbị cắt xén urbanismurbanism is good urbanismurbanism, good buildingscác tòa nhà.
161
655000
7000
Thực tế, đó phải là đô thị hóa tốt
và các tòa nhà tốt
11:27
Not just flowerhoa bedsgiường, not just cartoonsphim hoạt hình of the SierraSierra NevadaNevada MountainsDãy núi.
162
662000
6000
không chỉ là bồn hoa
hay tranh vẽ núi Sierra Nevada
11:33
You know, that's not good enoughđủ.
163
668000
1000
Điều đó chưa đủ
11:34
We have to do good buildingscác tòa nhà.
164
669000
2000
Cần xây những tòa nhà tốt
11:36
The streetđường phố treescây have really fourbốn jobscông việc to do and that's it:
165
671000
3000
Cây xanh thành phố có 4 nhiệm vụ là:
11:39
To spatiallytrong không gian denotechứng tỏ the pedestrianngười đi bộ realmcảnh giới,
166
674000
3000
đánh dấu khu vực vỉa hè,
11:42
to protectbảo vệ the pedestriansngười đi bộ from the vehiclesxe in the carriagewaytuyến,
167
677000
5000
bảo vệ người đi bộ
khỏi xe cộ trên đường,
11:47
to filterlọc the sunlightánh sáng mặt trời ontotrên the sidewalkđường đi bộ,
168
682000
3000
tạo bóng râm cho vỉa hè
11:50
and to softenlàm mềm the hardscapehardscape of the buildingscác tòa nhà
169
685000
2000
và giảm sự thô cứng
của các tòa nhà.
11:52
and to createtạo nên a ceilingTrần nhà -- a vaultedvaulted ceilingTrần nhà -- over the streetđường phố, at its besttốt.
170
687000
4000
và tạo một mái vòm tốt nhất
khắp đường phố
11:56
And that's it. Those are the fourbốn jobscông việc of the streetđường phố treescây.
171
691000
4000
Đó là chức năng
của cây xanh bên đường
12:00
They're not supposedgiả định to be a cartoonhoạt hình of the NorthBắc WoodsWoods;
172
695000
3000
Chúng không phải để làm cảnh
ở các khu rừng phái Bắc.
12:03
they're not supposedgiả định to be a setbộ for "The Last of the MohicansMohicans."
173
698000
5000
không phải để làm nền cho
"Những người Mohican cuối cùng"
12:08
You know, one of the problemscác vấn đề with the fiascothất bại of suburbiasuburbia is that it destroyedphá hủy our understandinghiểu biết
174
703000
8000
một vấn đề của ngoại ô là nó xóa
hiểu biết của chúng ta về
12:16
of the distinctionphân biệt betweengiữa the countryQuốc gia and the townthị trấn, betweengiữa the urbanđô thị and the ruralnông thôn.
175
711000
4000
sự khác biệt giữa làng và thị trấn
giữa đô thị và nông thôn
12:20
They're not the sametương tự thing.
176
715000
2000
Chúng không giống nhau
12:22
And we're not going to curechữa khỏi the problemscác vấn đề of the urbanđô thị by draggingkéo the countryQuốc gia into the citythành phố,
177
717000
4000
và chúng ta lại cứu chữa bằng cách
kéo nông thôn vào với đô thị
12:26
which is what a lot of us are tryingcố gắng to do all the time.
178
721000
2000
nhiều người chúng ta luôn cố làm vậy
12:28
Here you see it on a smallnhỏ bé scaletỉ lệ -- the mothershipmẹ has landedhạ cánh,
179
723000
4000
Nói hẹp hơn,
thuyền mẹ đã hạ cánh,
12:32
R2-D-D2 and C-C-3POPO have steppedbước lên out to testthử nghiệm the barkvỏ cây mulchmulch
180
727000
6000
R2-D2 và C-3PO đã bay đi thăm dò
12:38
to see if they can inhabitsống this planethành tinh. (LaughterTiếng cười)
181
733000
3000
để xem chúng có sống được
trên hành tinh này không (cười)
12:43
A lot of this comesđến from the factthực tế that the industrialcông nghiệp citythành phố in AmericaAmerica was suchnhư là a traumachấn thương
182
738000
5000
Phần lớn do thực tế kinh khủng của
đô thị công nghiệp ở Mỹ
12:48
that we developedđã phát triển this tremendousto lớn aversionchán ghét for the wholetoàn thể ideaý kiến of the citythành phố,
183
743000
4000
nuôi lớn ác cảm sâu sắc
đối với thành thị,
12:52
citythành phố life, and everything connectedkết nối with it.
184
747000
2000
lối sống ở đó và những gì liên quan
12:54
And so what you see fairlycông bằng earlysớm, in the mid-giữa-19ththứ centurythế kỷ,
185
749000
5000
Nên cái mà chúng ta thấy từ khá sớm
vào khoảng giữa thế kỷ 19,
12:59
is this ideaý kiến that we now have to have an antidotethuốc giải độc to the industrialcông nghiệp citythành phố,
186
754000
4000
ý kiến cho rằng cần có giải pháp
cho thành phố công nghiệp
13:03
which is going to be life in the countryQuốc gia for everybodymọi người.
187
758000
3000
để trở thành nơi sinh sống
cho tất cả mọi người
13:06
And that startsbắt đầu to be deliveredđã giao hàng in the formhình thức of the railroadđường sắt suburbngoại ô:
188
761000
4000
Và nó bắt đầu bằng hình thức
ngoại ô đường sắt
13:10
the countryQuốc gia villaBiệt thự alongdọc theo the railroadđường sắt linehàng,
189
765000
3000
ngôi nhà nông thôn dọc theo đường sắt
13:13
which allowscho phép people to enjoythưởng thức the amenitythú of the citythành phố,
190
768000
3000
cho phép con người tận hưởng
sự thoải mái nơi đô thị,
13:16
but to returntrở về to the countrysidevùng nông thôn everymỗi night.
191
771000
2000
và trở về nông thôn vào mỗi tối.
13:18
And believe me, there were no Wal-MartsWal-Marts or conveniencetiện lợi storescửa hàng out there then,
192
773000
3000
Không có Wal-Mart
hay cửa hàng tiện lợi nào cả
13:21
so it really was a formhình thức of countryQuốc gia livingsống.
193
776000
2000
Cuộc sống nông thôn đích thực
13:23
But what happensxảy ra is, of coursekhóa học, it mutatesđột biến over the nextkế tiếp 80 yearsnăm
194
778000
4000
Tuy nhiên nó biến đổi hơn 80 năm sau
13:27
and it turnslượt into something ratherhơn insidiousinsidious.
195
782000
2000
và trở thành một mầm mống gây hại
13:29
It becomestrở thành a cartoonhoạt hình of a countryQuốc gia housenhà ở, in a cartoonhoạt hình of the countryQuốc gia.
196
784000
5000
Thành bức hý họa ngôi nhà miền quê,
trong bức hý họa về một đất nước
13:34
And that's the great non-articulatedkhông khớp nối agonyđau đớn of suburbiasuburbia
197
789000
5000
Đó là nỗi đau không dứt của ngoại ô
13:39
and one of the reasonslý do that it lendsvay itselfchinh no to ridiculechế giễu.
198
794000
2000
và lý do nó bị xem là trò cười
13:41
Because it hasn'tđã không deliveredđã giao hàng what it's been promisinghứa hẹn for halfmột nửa a centurythế kỷ now.
199
796000
5000
Bởi nó không làm được
điều nó đã hứa nửa thế kỷ qua
13:46
And these are typicallythường the kindloại of dwellingsnhà ở we find there, you know.
200
801000
4000
và đây là kiểu nhà phổ biến ở đây,
13:50
BasicallyVề cơ bản, a housenhà ở with nothing on the sidebên
201
805000
3000
ngôi nhà không có thứ gì trên tường
13:53
because this housenhà ở wants to statetiểu bang, emphaticallynhấn mạnh,
202
808000
2000
vì nó muốn nhấn mạnh rằng:
13:55
"I'm a little cabincabin in the woodsrừng. There's nothing on eitherhoặc sidebên of me.
203
810000
3000
"Tôi là ngôi nhà nhỏ trong rừng.
Không có gì trên tường
13:58
I don't have any eyesmắt on the sidebên of my headcái đầu. I can't see."
204
813000
3000
Trên đầu tôi không có mắt.
Tôi không thể nhìn"
14:02
So you have this one last facademặt tiền of the housenhà ở,
205
817000
2000
Đó là lớp vỏ trước đây của ngôi nhà
14:04
the fronttrước mặt, which is really a cartoonhoạt hình of a facademặt tiền of a housenhà ở.
206
819000
3000
mặt tiền, bức tranh của ngôi nhà.
14:07
Because -- noticeđể ý the porchhiên nhà here.
207
822000
2000
Bởi vì, - hãy để ý hiên nhà
14:09
UnlessTrừ khi the people that livetrực tiếp here are MunchkinsMunchkins, nobody'skhông ai going to be usingsử dụng that.
208
824000
7000
Trừ phi ở đây là người Munchkin,
không thì chẳng ai dùng nó
14:16
This is really, in factthực tế, a televisiontivi broadcastingphát sóng a showchỉ 24/7 calledgọi là "We're NormalBình thường."
209
831000
6000
Thực tế nó là một TV show 24/7
có tên "Chúng tôi bình thường"
14:22
We're normalbình thường, we're normalbình thường, we're normalbình thường, we're normalbình thường, we're normalbình thường.
210
837000
3000
Chúng tôi bình thường (x5)
14:25
Please respectsự tôn trọng us, we're normalbình thường, we're normalbình thường, we're normalbình thường.
211
840000
2000
Hãy tôn trọng,
chúng tôi bình thường
14:27
But we know what's going on in these housesnhà ở, you know.
212
842000
2000
Có điều gì
trong những ngôi nhà đó
14:29
We know that little SkippySkippy is loadingĐang nạp his UziUzi down here,
213
844000
4000
Chúng ta biết ở đó Skippy bé bỏng
đang vác súng tiểu liên
14:33
gettingnhận được readysẳn sàng for homeroomChủ nhiệm. (LaughterTiếng cười)
214
848000
4000
sẵn sàng cho phòng tụ tập (cười)
14:37
We know that HeatherHeather, his sisterem gái HeatherHeather, 14 yearsnăm old,
215
852000
3000
chúng ta biết cô chị Heather 14 tuổi,
14:40
is turningquay tricksthủ thuật up here to supportủng hộ her drugthuốc uống habitthói quen.
216
855000
3000
làm trò để có thể chơi thuốc
14:43
Because these placesnơi, these habitatsmôi trường sống,
217
858000
3000
Vì những nơi đó, thói quen đó,
14:46
are inducinggây ra immensebao la amountslượng of anxietylo âu and depressionPhiền muộn in childrenbọn trẻ,
218
861000
5000
gây nên nỗi lo âu và
trầm cảm nghiêm trọng cho trẻ
14:51
and they don't have a lot of experiencekinh nghiệm with medicationthuốc men.
219
866000
4000
và chúng lại không có
kinh nghiệm về thuốc men
14:55
So they take the first one that comesđến alongdọc theo, oftenthường xuyên.
220
870000
2000
nên chúng dùng thứ thường thấy trước
14:57
These are not good enoughđủ for AmericansNgười Mỹ.
221
872000
2000
Không tốt cho người Mỹ
14:59
These are the schoolstrường học we are sendinggửi them to:
222
874000
3000
Đây là những trường ta gửi chúng đến
15:02
The HannibalHannibal LecterLecter CentralMiền trung SchoolTrường học, LasLas VegasVegas, NevadaNevada.
223
877000
6000
trường trung tâm Hannibal Lecter,
Las Vegas, Nevada
15:08
This is a realthực schooltrường học!
224
883000
2000
Trường học đích thực!
15:10
You know, but there's obviouslychắc chắn a notionkhái niệm that if you let the inmatestù nhân of this thing out,
225
885000
4000
Nhưng người ta tin chắc rằng
nếu thả những tù nhân trong đó ra
15:14
that they would snatchsnatch a motoristngười lái xe hơi off the streetđường phố and eatăn his liverGan.
226
889000
4000
họ sẽ giật một người xuống đường
và nuốt gan của anh ta
15:18
So everymỗi effortcố gắng is madethực hiện to keep them withinbên trong the buildingTòa nhà.
227
893000
5000
thế nên mọi nỗ lực là để
họ ở yên trong tòa nhà
15:23
NoticeThông báo that naturethiên nhiên is presenthiện tại. (LaughterTiếng cười)
228
898000
6000
Chú ý rằng tự nhiên là hiện tại
(cười)
15:30
We're going to have to changethay đổi this behaviorhành vi whetherliệu we like it or not.
229
905000
2000
Phải thay đổi
dù muốn dù không
15:32
We are enteringnhập an epochalepochal periodgiai đoạn of changethay đổi in the worldthế giới, and -- certainlychắc chắn in AmericaAmerica
230
907000
5000
Chúng ta đang bước vào thời kỳ
thế giới thay đổi, kể cả nước Mỹ
15:37
-- the periodgiai đoạn that will be characterizedđặc trưng by the endkết thúc of the cheapgiá rẻ oildầu erakỷ nguyên.
231
912000
5000
đánh dấu bằng sự chấm dứt
của kỷ nguyên xăng dầu giá rẻ
15:42
It is going to changethay đổi absolutelychắc chắn rồi everything.
232
917000
4000
Nó sẽ thay đổi mọi thứ
15:46
ChrisChris askedyêu cầu me not to go on too long about this, and I won'tsẽ không,
233
921000
3000
Chris bảo tôi
đừng dài dòng về điều này, vâng,
15:49
exceptngoại trừ to say there's not going to be a hydrogenhydro economynên kinh tê.
234
924000
3000
trừ nói rằng sẽ không có nên kinh tế Hydro
15:52
ForgetQuên it. It's not going to happenxảy ra.
235
927000
2000
Quên đi. Nó không xảy ra đâu
15:54
We're going to have to do something elsekhác insteadthay thế.
236
929000
2000
Thay vào đó, có thứ cần phải làm
15:56
We're going to have to down-scalequy mô xuống, re-scalelại có quy mô, and re-sizetái kích cỡ
237
931000
5000
Cần phải hạ giá, định giá lại
và điều chỉnh quy mô
16:01
virtuallyhầu như everything we do in this countryQuốc gia and we can't startkhởi đầu soonSớm enoughđủ to do it.
238
936000
4000
của hầu như mọi thứ của nước Mỹ,
chúng ta đã không thể bắt đầu sớm
16:05
We're going to have -- (ApplauseVỗ tay) -- we're going to have to livetrực tiếp closergần hơn to where we work.
239
940000
4000
Chúng ta cần phải sống gần hơn
nơi chúng ta làm việc.
16:09
We're going to have to livetrực tiếp closergần hơn to eachmỗi other.
240
944000
2000
Chúng ta phải sống gần nhau.
16:11
We're going have to growlớn lên more foodmón ăn closergần hơn to where we livetrực tiếp.
241
946000
4000
Cần phải trồng nhiều thực phẩm
gần nơi chúng ta ở
16:15
The agetuổi tác of the 3,000 miledặm CaesarCaesar saladrau xà lách is comingđang đến to an endkết thúc.
242
950000
5000
Thời kỳ của món salad Caesar 3000 dặm
sắp hết rồi
16:20
We're going to have to -- we have a railroadđường sắt systemhệ thống that the BulgariansNgười Bulgari would be ashamedhổ thẹn of!
243
955000
5000
Chúng ta sắp có hệ thống đường sắt
sẽ làm người Bulgari thấy xấu hỗ
16:25
We gottagotta do better than that!
244
960000
2000
Phải làm tốt hơn thế nữa
16:27
And we should have startedbắt đầu two daysngày before yesterdayhôm qua.
245
962000
3000
Lẽ ra ta nên bắt đầu từ 3 ngày trước
16:30
We are fortunatemay mắn that the newMới urbanistsurbanists were there, for the last 10 yearsnăm,
246
965000
5000
May mắn là 10 năm trở lại đây,
những người dân đô thị mới đã ở đó
16:35
excavatingđào all that informationthông tin that was thrownném in the garbagerác thải
247
970000
4000
khai quật lại những thông tin
đã bị vứt vào sọt rác
16:39
by our parents'cha mẹ generationthế hệ after WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
248
974000
3000
bởi thế hệ của bố mẹ chúng ta
sau Thế Chiến 2
16:42
Because we're going to need it if we're going to learnhọc hỏi how to reconstructtái tạo lại townsthị trấn.
249
977000
2000
Vì chúng ta cần nó
để dựng lại các đô thị
16:44
We're going to need to get back this bodythân hình of methodologyphương pháp luận and principlenguyên tắc and skillkỹ năng
250
979000
6000
cần lấy lại những phương pháp,
nguyên tắc và kỹ năng
16:50
in ordergọi món to re-learnlại tìm hiểu how to composesoạn, biên soạn meaningfulcó ý nghĩa placesnơi, placesnơi that are integraltích phân,
251
985000
6000
để học lại cách tạo ra
những nơi ý nghĩa, nơi thiết yếu
16:56
that allowcho phép -- that are livingsống organismssinh vật in the sensegiác quan that they containchứa all the organsbộ phận cơ thể of our civiccông dân life
252
991000
7000
là một thực thể sống chứa đựng
các cơ quan của đời sống công dân
17:03
and our communalchung life, deployedđược triển khai in an integraltích phân fashionthời trang.
253
998000
5000
và đời sống cộng đồng, triển khai
trong một kiẻu mẫu liên đới,
17:08
So that, you know, the residencesnhà ở make sensegiác quan
254
1003000
3000
để các khu dân cư có nghĩa
17:11
deployedđược triển khai in relationmối quan hệ to the placesnơi of businesskinh doanh, of culturenền văn hóa and of governancequản trị.
255
1006000
5000
triển khai trong mối liên hệ với
doanh nghiệp, văn hóa và quản trị
17:16
We're going to have to re-learnlại tìm hiểu what the buildingTòa nhà blockskhối of these things are:
256
1011000
4000
Phải học lại về
những tòa nhà của các thứ ấy
17:20
the streetđường phố, the blockkhối, how to composesoạn, biên soạn publiccông cộng spacekhông gian that's bothcả hai largelớn and smallnhỏ bé,
257
1015000
6000
đường phố, tòa nhà,
cách tạo ra nơi công cộng lớn nhỏ
17:26
the courtyardCourtyard, the civiccông dân squareQuảng trường
258
1021000
3000
khoảng sân, quảng trường dân sự
17:29
and how to really make use of this propertybất động sản.
259
1024000
3000
và làm cách nào để tận dụng
những tài sản này.
17:32
We can see some of the first ideasý tưởng
260
1027000
3000
Có thể thấy vài ý tưởng đầu tiên
17:35
for retro-fittingretro-fitting some of the catastrophicthảm khốc propertybất động sản that we have in AmericaAmerica.
261
1030000
5000
để tái tạo lại
các tài sản thảm họa trên đất Mỹ
17:40
The deadđã chết mallstrung tâm mua sắm: what are we going to do with them?
262
1035000
3000
Những tòa nhà chết:
ta sẽ làm gì với chúng?
17:43
Well, in pointđiểm of factthực tế, mostphần lớn of them are not going to make it.
263
1038000
2000
thực tế là, phần lớn chúng --
17:45
They're not going to be retro-fittedretro trang bị;
264
1040000
2000
sẽ không được tái tạo lại
17:47
they're going to be the salvagetrục vớt yardssân of the futureTương lai.
265
1042000
2000
không là vùng cứu hộ cho tương lai
17:49
Some of them we're going to fixsửa chữa, thoughTuy nhiên.
266
1044000
2000
Tuy vậy chúng ta sẽ sửa lại một số
17:51
And we're going to fixsửa chữa them by imposingáp đặt back on them streetđường phố and blockkhối systemshệ thống
267
1046000
4000
bằng cách đặt chúng trở lại
trên đường và khu nhà
17:55
and returningtrở lại to the buildingTòa nhà lot as the normalbình thường incrementtăng of developmentphát triển.
268
1050000
5000
và trở lại tòa nhà nhiều lần
vì sự phát triển bình thường
18:01
And if we're luckymay mắn, the resultkết quả will be revivifiedrevivified townthị trấn centerstrung tâm and neighborhoodkhu vực lân cận centerstrung tâm
269
1056000
6000
Nếu may mắn, ta sẽ phục hồi trung tâm
và khu vực lân cận và --
18:07
in our existinghiện tại townsthị trấn and citiescác thành phố.
270
1062000
2000
những thị trấn và đô thị đang có
18:09
And by the way, our townsthị trấn and citiescác thành phố are where they are, and grewlớn lên where they were
271
1064000
5000
Thị trấn và đô thị là chính nó,
lớn lên tại nơi của nó
18:14
because they occupychiếm all the importantquan trọng sitesđịa điểm.
272
1069000
2000
bởi chúng giữ những điều quan trọng
18:16
And mostphần lớn of them are still going to be there,
273
1071000
3000
phần lớn chúng vẫn sẽ ở đó
18:19
althoughmặc dù the scaletỉ lệ of them is probablycó lẽ going to be diminishedgiảm.
274
1074000
5000
mặc dù kích thước có thể giảm bớt
18:24
We'veChúng tôi đã got a lot of work to do.
275
1079000
2000
Chúng ta có nhiều việc phải làm
18:26
We're not going to be rescuedgiải cứu by the hyper-carsiêu xe; we're not going to be rescuedgiải cứu by alternativethay thế fuelsnhiên liệu.
276
1081000
5000
chúng ta không chờ được cứu
bởi siêu xe hay nhiên liệu thay thế
18:31
No amountsố lượng or combinationsự phối hợp of alternativethay thế fuelsnhiên liệu
277
1086000
3000
Không một số lượng
hay sự kết hợp nhiên liệu thay thế
18:34
is going to allowcho phép us to continuetiếp tục runningđang chạy what we're runningđang chạy, the way we're runningđang chạy it.
278
1089000
4000
cho phép chúng ta tiếp tục tàn phá,
cái cách chúng ta đang phá
18:38
We're going to have to do everything very differentlykhác.
279
1093000
3000
Chúng ta sẽ làm mọi thứ
theo một cách khác
18:41
And America'sAmerica's not preparedchuẩn bị.
280
1096000
2000
Và nước Mỹ không chuẩn bị
18:43
We are sleepwalkingmộng du into the futureTương lai.
281
1098000
3000
chúng ta sẽ mộng du trong tương lai
18:46
We're not readysẳn sàng for what's comingđang đến at us.
282
1101000
3000
Chúng ta chưa sẵn sàng
cho những điều sẽ đến
18:49
So I urgethúc giục you all to do what you can.
283
1104000
3000
Tôi giục các bạn
hãy làm những gì bạn có thể
18:52
Life in the mid-giữa-21stst centurythế kỷ is going to be about livingsống locallycục bộ.
284
1107000
7000
Cuộc sống giữa thế kỷ 21
sẽ là cuộc sống nơi đây
18:59
Be preparedchuẩn bị to be good neighborshàng xóm.
285
1114000
2000
chuẩn bị để trở thành
hàng xóm tốt
19:02
Be preparedchuẩn bị to find vocationsơn gọi that make you usefulhữu ích
286
1117000
5000
hãy định hướng để bản thân có ích
19:07
to your neighborshàng xóm and to your fellowđồng bào citizenscông dân.
287
1122000
2000
với hàng xóm và công dân trong nước
19:09
One finalsau cùng thing -- I've been very disturbedquấy rầy about this for yearsnăm,
288
1124000
3000
Điều cuối - tôi bị nó phiền khá lâu
19:12
but I think it's particularlyđặc biệt importantquan trọng for this audiencethính giả.
289
1127000
3000
nhưng tôi nghĩ nó rất quan trọng
cho những ai ngồi đây
19:15
Please, please, stop referringđề cập đến to yourselveschính mình as "consumersngười tiêu dùng." OK?
290
1130000
5000
Làm ơn, đừng coi mình là
"người tiêu dùng"
19:21
ConsumersNgười tiêu dùng are differentkhác nhau than citizenscông dân.
291
1136000
2000
Người tiêu dùng khác với công dân
19:23
ConsumersNgười tiêu dùng do not have obligationsnghĩa vụ, responsibilitiestrách nhiệm and dutiesnhiệm vụ
292
1138000
5000
Họ không có nghỉa vụ, trách nhiệm
hay bổn phận
19:28
to theirhọ fellowđồng bào humanNhân loại beingschúng sanh.
293
1143000
2000
đối với dồng loại của họ.
19:30
And as long as you're usingsử dụng that wordtừ consumerkhách hàng in the publiccông cộng discussionthảo luận,
294
1145000
3000
nếu còn từ "người tiêu dùng"
khi tranh luận công cộng
19:33
you will be degradinggiảm đi the qualityphẩm chất of the discussionthảo luận we're havingđang có.
295
1148000
4000
bạn sẽ làm giảm
chất lượng cuộc tranh luận
19:37
And we're going to continuetiếp tục beingđang cluelesstránh khỏi thất bại
296
1152000
3000
Và chúng ta tiếp tục mù tịt
19:40
going into this very difficultkhó khăn futureTương lai that we faceđối mặt.
297
1155000
3000
trong tương lai khó khăn
mà chúng ta phải đối mặt.
19:43
So thank you very much.
298
1158000
1000
Cảm ơn rất nhiều.
19:44
Please go out and do what you can to make this a landđất đai fullđầy of placesnơi that are worthgiá trị caringchăm sóc about
299
1159000
6000
Hãy ra ngoài và biến vùng đất này
thành những nơi đáng được quan tâm
19:50
and a nationquốc gia that will be worthgiá trị defendingbảo vệ. (ApplauseVỗ tay)
300
1165000
3000
và một quốc gia đáng được bảo vệ.
(Vỗ tay)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
James Howard Kunstler - Social critic
James Howard Kunstler may be the world’s most outspoken critic of suburban sprawl. He believes the end of the fossil fuels era will soon force a return to smaller-scale, agrarian communities -- and an overhaul of the most destructive features of postwar society.

Why you should listen

James Howard Kunstler calls suburban sprawl "the greatest misallocation of resources the world has ever known." His arguments bring a new lens to urban development, drawing clear connections between physical spaces and cultural vitality.

Geography of Nowhere, published in 1993, presented a grim vision of America in decline -- a nation of cookie-cutter strip malls, vacuous city centers, and dead spaces wrought by what Kunstler calls the ethos of Happy Motoring: our society-wide dependence on the automobile.

The Long Emergency (2005) takes a hard look at energy dependency, arguing that the end of the fossil fuels era will force a return to smaller-scale, agrarian-focused communities and an overhaul of many of the most prominent and destructive features of postwar society.

His confrontational approach and propensity for doomsday scenarios make Kunstler a lightning rod for controversy and critics. But his magnificent rants are underscored with logic and his books are widely read, particularly by architectural critics and urban planners.

More profile about the speaker
James Howard Kunstler | Speaker | TED.com