ABOUT THE SPEAKER
Tom Griffiths - Psychologist, cognitive scientist
Tom Griffiths uses ideas from computer science to understand how human minds work.

Why you should listen

Tom Griffiths's research explores connections between natural and artificial intelligence to discover how people solve the challenging computational problems they encounter in everyday life. Currently the Henry R. Luce Professor of Information Technology, Consciousness, and Culture at Princeton University, his work has received awards from organizations ranging from the American Psychological Association to the Sloan Foundation.

In 2016, Griffiths and his friend and collaborator Brian Christian published Algorithms to Live By, a book that illustrates how understanding the algorithms used by computers can inform human decision-making (and vice versa). The book was named one of the Amazon.com "Best Science Books of 2016" and appeared on Forbes's "Must-read brain books of 2016" list as well as the MIT Technology Review's "Best books of 2016" list.

More profile about the speaker
Tom Griffiths | Speaker | TED.com
TEDxSydney

Tom Griffiths: 3 ways to make better decisions -- by thinking like a computer

Tom Griffiths: 3 cách để đưa ra quyết định tốt hơn -- bằng cách suy nghĩ như chiếc máy

Filmed:
3,652,976 views

Nếu bạn đã từng gặp khó khăn với việc đưa ra quyết định, đây là bài diễn thuyết dành cho bạn. Nhà khoa học về nhận thức Tom Griffiths cho thấy cách chúng ta có thể áp dụng logic của máy tính để gỡ rối những vấn đề hóc búa của con người, chia sẻ 3 chiến lược thực tế để đưa ra quyết định tốt hơn -- ở tất cả các vấn đề từ tìm nhà đến chọn nhà hàng để đi ăn tối nay.
- Psychologist, cognitive scientist
Tom Griffiths uses ideas from computer science to understand how human minds work. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Nếu có một thành phố trên thế giới
00:13
If there's one citythành phố in the worldthế giới
0
1407
1581
00:15
where it's hardcứng to find
a placeđịa điểm to buymua or rentthuê,
1
3012
2333
mà rất khó để tìm một chỗ để mua hay thuê
00:17
it's SydneySydney.
2
5369
1150
thì đó chính là Sydney.
00:19
And if you've triedđã thử
to find a home here recentlygần đây,
3
7043
2367
Và nếu bạn đã từng thử tìm nhà ở đây
00:21
you're familiarquen with the problemvấn đề.
4
9434
1840
thì bạn sẽ quen với vấn đề này.
Mỗi lần bạn tham quan căn nhà
mình định thuê,
00:23
EveryMỗi time you walkđi bộ into an openmở housenhà ở,
5
11298
2014
bạn sẽ có một vài thông tin
về những gì bên ngoài
00:25
you get some informationthông tin
about what's out there
6
13336
2191
00:27
and what's on the marketthị trường,
7
15551
1393
và những gì
diễn ra thị trường,
00:28
but everymỗi time you walkđi bộ out,
8
16968
1430
nhưng mỗi lần bạn bước ra,
00:30
you're runningđang chạy the riskrủi ro
of the very besttốt placeđịa điểm passingđi qua you by.
9
18422
3214
bạn có nguy cơ bỏ lỡ
nơi tốt nhất bạn vừa đi qua.
00:33
So how do you know when
to switchcông tắc điện from looking
10
21660
2820
Vậy khi nào thì
bạn nên chuyển từ việc tìm kiếm
00:36
to beingđang readysẳn sàng to make an offerphục vụ?
11
24504
1562
sang việc sẵn sàng
đưa ra đề nghị?
00:39
This is suchnhư là a cruelhung ác and familiarquen problemvấn đề
12
27663
2401
Đây là vấn đề rất quen thuộc
và đầy khó khăn
00:42
that it mightcó thể come as a surprisesự ngạc nhiên
that it has a simpleđơn giản solutiondung dịch.
13
30088
3074
mà bất ngờ là, giải pháp có khi
lại đơn giản một cách đáng ngạc nhiên
00:45
37 percentphần trăm.
14
33588
1203
37 phần trăm
00:46
(LaughterTiếng cười)
15
34815
1828
(Cười)
00:48
If you want to maximizetối đa hóa the probabilityxác suất
that you find the very besttốt placeđịa điểm,
16
36667
3936
Nếu bạn muốn tối đa hóa khả năng
tìm được nơi tốt nhất,
00:52
you should look at 37 percentphần trăm
of what's on the marketthị trường,
17
40627
2825
bạn nên nhìn vào 37% những thứ có ở
trên thị trường,
00:55
and then make an offerphục vụ
on the nextkế tiếp placeđịa điểm you see,
18
43476
2310
sau đó đưa ra đề nghị ở nơi tiếp theo
bạn thấy,
00:57
which is better than anything
that you've seenđã xem so farxa.
19
45810
2524
nơi mà tốt hơn tất cả những
nơi bạn đã nhìn thấy.
01:00
Or if you're looking for a monththáng,
take 37 percentphần trăm of that time --
20
48358
3805
Hoặc nếu bạn có 1 tháng để
tìm kiếm, dành 37% thời gian đó --
01:04
11 daysngày, to setbộ a standardTiêu chuẩn --
21
52187
2915
11 ngày, để làm tiêu chuẩn --
01:07
and then you're readysẳn sàng to acthành động.
22
55126
1575
và bạn đã sẵn sàng để hành động.
01:09
We know this because
tryingcố gắng to find a placeđịa điểm to livetrực tiếp
23
57829
2709
Chúng tôi biết điều đó vì việc
tìm kiếm nơi ở
01:12
is an examplethí dụ of an optimaltối ưu
stoppingdừng lại problemvấn đề.
24
60562
2325
là một ví dụ của vấn đề dừng tối ưu.
01:14
A classlớp học of problemscác vấn đề that has been
studiedđã học extensivelyrộng rãi
25
62911
2483
Một loạt các vấn đề đã được
nghiên cứu rộng rãi
01:17
by mathematiciansnhà toán học and computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học.
26
65418
2105
bởi các nhà toán học và
nhà khoa học máy tính
01:21
I'm a computationaltính toán cognitivenhận thức scientistnhà khoa học.
27
69502
2519
Tôi là một nhà khoa học nhận thức
sử dụng điện toán
01:24
I spendtiêu my time tryingcố gắng to understandhiểu không
28
72045
1960
Tôi dành thời gian cố gắng tìm hiểu
01:26
how it is that humanNhân loại mindstâm trí work,
29
74029
1798
cách bộ não con người hoạt động,
01:27
from our amazingkinh ngạc successesthành công
to our dismalảm đạm failuresthất bại.
30
75851
3671
từ những thành công đáng kinh ngạc
tới những thất bại thảm hại
01:32
To do that, I think about
the computationaltính toán structurekết cấu
31
80552
2493
Để làm được điều đó, tôi nghĩ về cấu trúc
tính toán
01:35
of the problemscác vấn đề
that arisenảy sinh in everydaymỗi ngày life,
32
83069
2659
của các vấn đề phát sinh trong
cuộc sống hằng ngày
01:37
and compareso sánh the ideallý tưởng
solutionscác giải pháp to those problemscác vấn đề
33
85752
2375
và so sánh giải pháp lý tưởng của
những vấn đề đó
01:40
to the way that we actuallythực ra behavehành xử.
34
88151
1747
với cách chúng ta thực sự hành xử.
Như một tác dụng phụ,
01:42
As a sidebên effecthiệu ứng,
35
90725
1185
Tôi nhận thấy rằng, áp dụng
công nghệ máy tính
01:43
I get to see how applyingáp dụng
a little bitbit of computermáy vi tính sciencekhoa học
36
91934
2715
01:46
can make humanNhân loại decision-makingquyết định easierdễ dàng hơn.
37
94673
1860
có thể giúp con người đưa ra quyết định
dễ dàng hơn
01:49
I have a personalcá nhân motivationđộng lực for this.
38
97828
1847
Tôi có động lực cá nhân
cho việc này.
01:52
GrowingPhát triển up in PerthPerth
as an overlyquá mức cerebralnão kidđứa trẻ ...
39
100153
3166
Lớn lên ở Perth như một đứa trẻ
có não quá lớn ...
01:55
(LaughterTiếng cười)
40
103343
4731
(Cười)
02:00
I would always try and acthành động in the way
that I thought was rationalhợp lý,
41
108098
3147
Tôi luôn cố gắng hành xử theo cách mà
tôi nghĩ là hợp lý,
02:03
reasoninglý luận throughxuyên qua everymỗi decisionphán quyết,
42
111269
1597
lập luận mỗi khi
đưa ra quyết định,
02:04
tryingcố gắng to figurenhân vật out
the very besttốt actionhoạt động to take.
43
112890
2403
cố gắng tìm ra hành động tốt nhất
để thực hiện.
02:07
But this is an approachtiếp cận
that doesn't scaletỉ lệ up
44
115972
2190
Nhưng đây là cách tiếp cận không
khả thi
02:10
when you startkhởi đầu to runchạy into
the sortsloại of problemscác vấn đề
45
118186
2242
khi bạn bắt đầu giải quyết
các vấn đề
phát sinh trong cuộc
sống của người trưởng thành
02:12
that arisenảy sinh in adultngười lớn life.
46
120452
1500
02:13
At one pointđiểm, I even triedđã thử
to breakphá vỡ up with my girlfriendbạn gái
47
121976
2728
Từng có lúc, tôi thậm chí cố gắng chia tay
với bạn gái
02:16
because tryingcố gắng to take into accounttài khoản
her preferencessở thích as well as my ownsở hữu
48
124728
3350
vì cố gắng chú ý đến ưu tiên của cô ấy
cũng như của tôi
02:20
and then find perfecthoàn hảo solutionscác giải pháp --
49
128102
1683
và tìm ra giải pháp tốt nhất --
02:21
(LaughterTiếng cười)
50
129809
2259
(Cười)
02:24
was just leavingđể lại me exhaustedkiệt sức.
51
132092
1752
Điều đó khiến tôi kiệt sức.
02:25
(LaughterTiếng cười)
52
133868
2533
(Cười)
02:28
She pointednhọn out that I was takinglấy
the wrongsai rồi approachtiếp cận
53
136425
2429
Cô ấy chỉ ra rằng tôi đã sử dụng sai
phương pháp
02:30
to solvinggiải quyết this problemvấn đề --
54
138878
1609
để giải quyết vấn đề --
02:32
and she latermột lát sau becameđã trở thành my wifengười vợ.
55
140511
1382
sau đó cô ấy trở thành vợ tôi
02:33
(LaughterTiếng cười)
56
141917
2062
(Cười)
02:36
(ApplauseVỗ tay)
57
144003
4971
(Vỗ tay)
02:40
WhetherCho dù it's as basiccăn bản as tryingcố gắng to decidequyết định
what restaurantnhà hàng to go to
58
148998
3461
Cho dù nó có đơn giản như việc đưa ra
quyết định đi ăn ở nhà hàng nào
hay quan trọng như quyết định người bạn sẽ
dành cả phần còn lại của cuộc đời với,
02:44
or as importantquan trọng as tryingcố gắng to decidequyết định
who to spendtiêu the restnghỉ ngơi of your life with,
59
152483
4055
cuộc sống con người chứa đầy
các vấn đề phải tính toán
02:48
humanNhân loại livescuộc sống are filledđầy
with computationaltính toán problemscác vấn đề
60
156562
2375
02:50
that are just too hardcứng to solvegiải quyết
by applyingáp dụng sheertuyệt effortcố gắng.
61
158961
4196
mà quá khó để giải quyết bằng cách
chỉ cố gắng nỗ lực hết sức
02:55
For those problemscác vấn đề,
62
163650
1166
Với những vấn đề đó,
02:56
it's worthgiá trị consultingtư vấn the expertsCác chuyên gia:
63
164840
1961
nó đáng được tư vấn bởi các chuyên gia:
02:58
computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học.
64
166825
1151
những nhà khoa học máy tính.
03:00
(LaughterTiếng cười)
65
168000
1784
(Cười)
03:01
When you're looking for life advicekhuyên bảo,
66
169808
1819
Khi tìm kiếm lời khuyên về cuộc sống
03:03
computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học probablycó lẽ aren'tkhông phải
the first people you think to talk to.
67
171651
3640
nhà khoa học máy tính có lẽ không phải
người đầu tiên bạn nghĩ tới để hỏi.
03:07
LivingCuộc sống life like a computermáy vi tính --
68
175315
1875
Cuộc sống như một chiếc máy tính --
03:09
stereotypicallystereotypically deterministicxác định,
exhaustiveđầy đủ and exactchính xác --
69
177214
2578
theo khuôn mẫu xác định,
toàn diện và chính xác --
03:11
doesn't soundâm thanh like a lot of funvui vẻ.
70
179816
1552
nghe không có nhiều niềm vui.
03:14
But thinkingSuy nghĩ about the computermáy vi tính sciencekhoa học
of humanNhân loại decisionsquyết định
71
182153
2927
Nhưng suy nghĩ về khoa học máy tính
với quyết định con người
03:17
revealstiết lộ that in factthực tế,
we'vechúng tôi đã got this backwardsngược.
72
185104
2408
cho thấy trên thực tế, chúng ta có
trở ngại này.
03:19
When appliedáp dụng to the sortsloại
of difficultkhó khăn problemscác vấn đề
73
187536
2198
Khi áp dụng vào những vấn đề khó khăn
03:21
that arisenảy sinh in humanNhân loại livescuộc sống,
74
189758
1239
phát sinh trong cuộc sống,
03:23
the way that computersmáy vi tính
actuallythực ra solvegiải quyết those problemscác vấn đề
75
191021
2727
cách mà máy tính giải quyết các vấn đề này
03:25
looksnhìn a lot more like the way
that people really acthành động.
76
193772
2896
khá giống cách mà mọi người thực sự
hành động
03:29
Take the examplethí dụ of tryingcố gắng to decidequyết định
what restaurantnhà hàng to go to.
77
197267
2922
Lấy ví dụ đưa ra quyết định nên
chọn nhà hàng nào đi ăn tối.
03:33
This is a problemvấn đề that has
a particularcụ thể computationaltính toán structurekết cấu.
78
201090
3088
Đây là vấn đề có cấu trúc tính toán
cụ thể.
03:36
You've got a setbộ of optionslựa chọn,
79
204202
1524
Bạn có một loạt các lựa chọn,
03:37
you're going to choosechọn
one of those optionslựa chọn,
80
205750
2049
bạn sẽ chọn một trong những lựa chọn đó,
03:39
and you're going to faceđối mặt
exactlychính xác the sametương tự decisionphán quyết tomorrowNgày mai.
81
207823
2811
và sẽ đối mặt với việc
y hệt như vậy vào ngày mai
03:42
In that situationtình hình,
82
210658
1151
Trong trường hợp đó,
03:43
you runchạy up againstchống lại
what computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học call
83
211833
2295
bạn bất ngờ gặp thứ mà nhà
khoa học máy tính gọi
03:46
the "explore-exploitkhám phá-khai thác trade-offthương mại-off."
84
214152
2372
là "sự cân nhắc giữa lựa chọn cũ và mới"
03:49
You have to make a decisionphán quyết
85
217115
1334
Bạn phải đưa ra quyết định
03:50
about whetherliệu you're going
to try something newMới --
86
218473
2334
về việc bạn sẽ thử cái gì đó mới --
03:52
exploringkhám phá, gatheringthu thập some informationthông tin
87
220831
2183
khám phá, thu thập những thông tin
03:55
that you mightcó thể be ablecó thể
to use in the futureTương lai --
88
223038
2285
mà bạn có thể sẽ dùng trong tương lai --
03:57
or whetherliệu you're going to go to a placeđịa điểm
that you alreadyđã know is prettyđẹp good --
89
225347
3793
hay đi đến một nơi mà bạn đã biết
rõ là nó khá tốt --
04:01
exploitingkhai thác the informationthông tin
that you've alreadyđã gatheredtập hợp lại so farxa.
90
229164
3003
sử dụng những thông tin mà bạn đã biết
từ trước
04:05
The explorekhám phá/exploitkhai thác trade-offthương mại-off
showstrình diễn up any time you have to choosechọn
91
233488
3096
Sự cân nhắc giữa cái cũ và mới
xuất hiện mỗi khi chúng ta lựa chọn
04:08
betweengiữa tryingcố gắng something newMới
92
236608
1350
giữa trải nghiệm cái mới
04:09
and going with something
that you alreadyđã know is prettyđẹp good,
93
237982
2980
và sử dụng cái gì đó mà bạn đã biết
khá rõ
04:12
whetherliệu it's listeningnghe to musicÂm nhạc
94
240986
1550
Cho dù đó là nghe nhạc
04:14
or tryingcố gắng to decidequyết định
who you're going to spendtiêu time with.
95
242560
2634
hay cố gắng quyết định bạn sẽ dành
thời gian cho ai.
Nó cũng là vấn đề mà các công ty công nghệ
gặp phải
04:17
It's alsocũng thế the problemvấn đề
that technologyCông nghệ companiescác công ty faceđối mặt
96
245218
2494
khi họ cố gắng làm gì đó như quyết định
quảng cáo nào sẽ xuất hiện trên trang web.
04:19
when they're tryingcố gắng to do something
like decidequyết định what adquảng cáo to showchỉ on a webweb pagetrang.
97
247736
3667
04:23
Should they showchỉ a newMới adquảng cáo
and learnhọc hỏi something about it,
98
251417
2572
Có nên hiển thị quảng cáo mới và học hỏi
điều gì từ nó
04:26
or should they showchỉ you an adquảng cáo
99
254003
1383
hay hiển thị quảng cáo mà
04:27
that they alreadyđã know there's a good
chancecơ hội you're going to clicknhấp chuột on?
100
255420
3306
họ biết sẽ có khả năng cao bạn sẽ nhấn
vào?
04:30
Over the last 60 yearsnăm,
101
258750
1151
Trong vòng 60 năm qua,
04:31
computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học have madethực hiện
a lot of progresstiến độ understandinghiểu biết
102
259925
2892
Các nhà khoa học máy tính
đã thực hiện nhiều quá trình
04:34
the explorekhám phá/exploitkhai thác trade-offthương mại-off,
103
262841
1452
tìm hiểu sự cân nhắc giữa mới và cũ
04:36
and theirhọ resultscác kết quả offerphục vụ
some surprisingthật ngạc nhiên insightshiểu biết sâu sắc.
104
264317
2398
và kết quả mang lại những điều bất ngờ.
04:39
When you're tryingcố gắng to decidequyết định
what restaurantnhà hàng to go to,
105
267291
2598
Khi bạn cố đưa ra quyết định
chọn nhà hàng nào để ăn
04:41
the first questioncâu hỏi you should askhỏi yourselfbản thân bạn
106
269913
2000
câu hỏi đầu tiên bạn nên hỏi bản thân là
04:43
is how much longerlâu hơn
you're going to be in townthị trấn.
107
271937
2179
bạn sẽ ở nơi đó bao lâu.
04:46
If you're just going to be there
for a shortngắn time,
108
274505
2342
Nếu bạn chỉ ở đó một thời gian ngắn,
bạn nên chọn nhà hàng đã từng ăn
04:48
then you should exploitkhai thác.
109
276871
1515
04:50
There's no pointđiểm gatheringthu thập informationthông tin.
110
278410
1905
Không có lý nào phải thu thập thông tin.
04:52
Just go to a placeđịa điểm
you alreadyđã know is good.
111
280339
2048
Cứ tới nhà hàng bạn đã biết nó tốt.
04:54
But if you're going to be there
for a longerlâu hơn time, explorekhám phá.
112
282411
2929
Nhưng nếu bạn ở đó lâu hơn,
hãy khám phá
04:57
Try something newMới,
because the informationthông tin you get
113
285364
2387
Thử cái gì đó mới, vì những thông tin bạn
nhận được
04:59
is something that can improvecải tiến
your choicessự lựa chọn in the futureTương lai.
114
287775
2974
sẽ là thứ giúp bạn nâng cao lựa chọn của
mình trong tương lai.
05:02
The valuegiá trị of informationthông tin increasestăng
115
290773
1979
Càng nhiều thông tin bạn có
05:04
the more opportunitiescơ hội
you're going to have to use it.
116
292776
2600
càng nhiều cơ hội bạn sử dụng nó.
05:08
This principlenguyên tắc can give us insightcái nhìn sâu sắc
117
296193
1754
Quy luật này cho chúng ta cái nhìn
05:09
into the structurekết cấu
of a humanNhân loại life as well.
118
297971
2070
về cấu trúc của cuộc sống con người.
05:13
BabiesTrẻ sơ sinh don't have a reputationuy tín
for beingđang particularlyđặc biệt rationalhợp lý.
119
301104
3053
Trẻ em có tiếng là
không được lô-gic cho lắm
05:17
They're always tryingcố gắng newMới things,
120
305098
1825
Trẻ con luôn khám phá điều mới,
05:18
and you know, tryingcố gắng to stickgậy them
in theirhọ mouthsmiệng.
121
306947
2836
và bạn biết đấy, luôn cố gắng đưa thứ
mới vào miệng mình.
05:22
But in factthực tế, this is exactlychính xác
what they should be doing.
122
310621
2952
Nhưng sự thật, đây chính là những gì
trẻ con nên làm.
05:25
They're in the explorekhám phá
phasegiai đoạn of theirhọ livescuộc sống,
123
313597
2430
Chúng đang trong giai đoạn khám phá
cuộc sống,
05:28
and some of those things
could turnxoay out to be deliciousngon.
124
316051
2621
và một trong số thứ đó
có thể hoá ra là ngon miệng.
05:32
At the other endkết thúc of the spectrumquang phổ,
125
320040
1572
Ngược lại,
05:33
the old guy who always goesđi
to the sametương tự restaurantnhà hàng
126
321636
2506
Gã mà luôn đến cùng một nhà hàng
05:36
and always eatsăn the sametương tự thing
127
324166
1635
và luôn ăn cùng một thứ
05:37
isn't boringnhàm chán --
128
325825
1328
không hề nhàm chán --
05:39
he's optimaltối ưu.
129
327177
1509
anh ấy chọn giải pháp tối ưu.
05:40
(LaughterTiếng cười)
130
328710
3830
(Cười)
05:44
He's exploitingkhai thác the knowledgehiểu biết
that he's earnedkiếm được
131
332564
2228
Anh ấy sử dụng những kiến thức đã
kiếm được
05:46
throughxuyên qua a lifetime'scủa cuộc đời experiencekinh nghiệm.
132
334816
1767
qua trải nghiệm cuộc sống.
05:50
More generallynói chung là,
133
338406
1151
Tổng quát hơn, biết về
05:51
knowingbiết about
the explorekhám phá/exploitkhai thác trade-offthương mại-off
134
339581
2031
sự cân nhắc giữa lựa chọn cũ và mới
05:53
can make it a little easierdễ dàng hơn for you
to sortsắp xếp of relaxthư giãn and go easierdễ dàng hơn on yourselfbản thân bạn
135
341636
3667
giúp bạn lựa chọn dễ dàng hơn để thư giãn
và đối tốt với bản thân
05:57
when you're tryingcố gắng to make a decisionphán quyết.
136
345327
1810
khi bạn phải đưa ra quyết định.
05:59
You don't have to go
to the besttốt restaurantnhà hàng everymỗi night.
137
347161
2728
Bạn không cần phải đến nhà hàng tốt nhất
mỗi tối.
06:01
Take a chancecơ hội, try something newMới, explorekhám phá.
138
349913
2979
Tận dụng cơ hội, thử cái gì đó mới,
khám phá
06:04
You mightcó thể learnhọc hỏi something.
139
352916
1627
Bạn có thể học được gì đó.
06:06
And the informationthông tin that you gainthu được
140
354567
1589
Và thông tin mà bạn có được
06:08
is going to be worthgiá trị more
than one prettyđẹp good dinnerbữa tối.
141
356180
2543
sẽ đáng giá hơn một bữa ăn tối ngon.
06:12
ComputerMáy tính sciencekhoa học can alsocũng thế help
to make it easierdễ dàng hơn on us
142
360178
2699
Khoa học máy tính có thể giúp chúng ta
sống dễ dàng hơn
06:14
in other placesnơi at home and in the officevăn phòng.
143
362901
2152
ở những nơi như nhà hay văn phòng.
06:17
If you've ever had
to tidygọn gàng up your wardrobetủ quần áo,
144
365860
2453
Nếu bạn đã từng dọn dẹp tủ quần áo,
06:20
you've runchạy into a particularlyđặc biệt
agonizingđau đớn decisionphán quyết:
145
368337
2671
bạn gặp phải một quyết định rất khó khăn:
06:23
you have to decidequyết định what things
you're going to keep
146
371032
2382
quyết định xem nên giữ thứ nào
06:25
and what things you're going to give away.
147
373438
2009
và cho đi thứ nào.
06:27
MarthaMartha StewartStewart turnslượt out
to have thought very hardcứng about this --
148
375974
3000
Martha Stewart hóa ra đã suy nghĩ rất
kĩ về điều này --
06:30
(LaughterTiếng cười)
149
378998
1205
(Cười)
06:32
and she has some good advicekhuyên bảo.
150
380227
1678
và cô ấy có một số lời khuyên tốt.
06:33
She saysnói, "AskYêu cầu yourselfbản thân bạn fourbốn questionscâu hỏi:
151
381929
2295
Cô ấy nói, "Hỏi bản thân bạn 4 câu hỏi:
06:36
How long have I had it?
152
384248
1526
Bạn có nó bao lâu rồi?
06:37
Does it still functionchức năng?
153
385798
1450
Nó có sử dụng được nữa không?
06:39
Is it a duplicatebản sao
of something that I alreadyđã ownsở hữu?
154
387272
3199
Nó có phải là bản sao của một cái gì đó
mà bạn đã có?
06:42
And when was the last time
I woređeo it or used it?"
155
390495
2411
Và lần cuối cùng bạn mặc
hay sử dụng nó là khi nào?
06:46
But there's anotherkhác groupnhóm of expertsCác chuyên gia
156
394648
1715
Nhưng có một nhóm chuyên gia khác
06:48
who perhapscó lẽ thought
even harderkhó hơn about this problemvấn đề,
157
396387
3130
có lẽ nghĩ sâu sắc hơn về vấn đề này,
06:51
and they would say one of these questionscâu hỏi
is more importantquan trọng than the othersKhác.
158
399541
3660
và họ nói rằng một trong các câu hỏi trên
quan trọng hơn các câu hỏi còn lại.
06:55
Those expertsCác chuyên gia?
159
403819
1150
Các chuyên gia này ư?
06:57
The people who designthiết kế
the memoryký ức systemshệ thống of computersmáy vi tính.
160
405281
2848
Họ là những người thiết kế
hệ thống bộ nhớ trong máy tính.
07:00
MostHầu hết computersmáy vi tính have
two kindscác loại of memoryký ức systemshệ thống:
161
408153
2254
Hầu hết máy tính có 2 loại
hệ thống bộ nhớ:
07:02
a fastNhanh memoryký ức systemhệ thống,
162
410431
1387
hệ thống bộ nhớ nhanh
07:03
like a setbộ of memoryký ức chipskhoai tây chiên
that has limitedgiới hạn capacitysức chứa,
163
411842
3169
giống như bộ chip nhớ mà sức chứa có hạn
07:07
because those chipskhoai tây chiên are expensiveđắt,
164
415035
2052
vì đống chip đó rất đắt,
07:09
and a slowchậm memoryký ức systemhệ thống,
which is much largerlớn hơn.
165
417111
3260
và bộ nhớ chậm - to hơn rất nhiều
07:13
In ordergọi món for the computermáy vi tính to operatevận hành
as efficientlycó hiệu quả as possiblekhả thi,
166
421239
3000
Để cho máy tính hoạt động hiệu quả
nhất có thể,
07:16
you want to make sure
167
424263
1151
bạn phải đảm bảo rằng
07:17
that the piecesmiếng of informationthông tin
you want to accesstruy cập
168
425438
2352
những thông tin mà bạn muốn truy cập
07:19
are in the fastNhanh memoryký ức systemhệ thống,
169
427814
1477
phải ở trong bộ nhớ nhanh
07:21
so that you can get to them quicklyMau.
170
429315
1754
để bạn có thể có chúng nhanh.
07:23
EachMỗi time you accesstruy cập
a piececái of informationthông tin,
171
431093
2061
Mỗi lần bạn truy cập một mẩu thông tin,
07:25
it's loadednạp vào into the fastNhanh memoryký ức
172
433178
1525
nó được tải vào bộ nhớ nhanh
07:26
and the computermáy vi tính has to decidequyết định which itemmục
it has to removetẩy from that memoryký ức,
173
434727
3877
và máy tính phải quyết định mục nào phải
xóa khỏi bộ nhớ
07:30
because it has limitedgiới hạn capacitysức chứa.
174
438628
1741
vì sức chứa có hạn.
07:33
Over the yearsnăm,
175
441794
1151
Qua năm tháng,
07:34
computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học have triedđã thử
a fewvài differentkhác nhau strategieschiến lược
176
442969
2739
nhà khoa học máy tính đã thử một vài
chiến lược khác nhau
07:37
for decidingquyết định what to removetẩy
from the fastNhanh memoryký ức.
177
445732
2292
để quyết định mục gì nên xóa khỏi
bộ nhớ nhanh
07:40
They'veHọ đã triedđã thử things like choosinglựa chọn
something at randomngẫu nhiên
178
448048
3176
Họ đã thử như chọn ngẫu nhiên
một vài cái
07:43
or applyingáp dụng what's calledgọi là
the "first-inđầu tiên trong, first-outlần đầu ra principlenguyên tắc,"
179
451248
2906
hay áp dụng cái gọi là "nguyên tắc vào
trước-ra trước"
07:46
which meanscó nghĩa removingloại bỏ the itemmục
180
454178
1399
có nghĩa là xóa mục
07:47
which has been in the memoryký ức
for the longestdài nhất.
181
455601
2176
đã ở trong bộ nhớ lâu nhất.
07:50
But the strategychiến lược that's mostphần lớn effectivecó hiệu lực
182
458091
2713
Nhưng chiến lược hiệu quả nhất
07:52
focusestập trung on the itemsmặt hàng
which have been leastít nhất recentlygần đây used.
183
460828
3229
tập trung vào những mục sử dụng ít nhất
trong thời gian gần đây.
07:56
This saysnói if you're going to decidequyết định
to removetẩy something from memoryký ức,
184
464972
3191
Nó nói rằng nếu bạn đang quyết định nên
xóa thứ gì khỏi bộ nhớ,
08:00
you should take out the thing which was
last accessedtruy cập the furthestxa hơn in the pastquá khứ.
185
468187
4968
bạn nên bỏ đi thứ truy cập lần cuối
từ khoảng thời gian cách xa lâu nhất.
08:05
And there's a certainchắc chắn
kindloại of logiclogic to this.
186
473179
2159
Và đó là tư duy logic cho cái này.
08:07
If it's been a long time sincekể từ you last
accessedtruy cập that piececái of informationthông tin,
187
475362
3598
Nếu đã lâu rồi bạn không truy cập vào mẩu
thông tin này,
08:10
it's probablycó lẽ going to be a long time
188
478984
1762
thì chắc hẳn sẽ lâu sau đó
08:12
before you're going to need
to accesstruy cập it again.
189
480770
2192
bạn mới cần dùng lại thông tin này.
08:15
Your wardrobetủ quần áo is just like
the computer'strên máy tính memoryký ức.
190
483787
2774
Tủ quần áo của bạn cũng giống như bộ nhớ
của máy tính
08:18
You have limitedgiới hạn capacitysức chứa,
191
486585
2030
Nó có sức chứa có hạn,
08:20
and you need to try and get in there
the things that you're mostphần lớn likelycó khả năng to need
192
488639
5327
và bạn cố cho vào đó thứ gì mà bạn cần
nhẩt
08:25
so that you can get to them
as quicklyMau as possiblekhả thi.
193
493990
2419
để bạn có thể lấy nó nhanh nhất có thể.
08:29
RecognizingCông nhận that,
194
497016
1151
Nhận ra được điều đó,
08:30
maybe it's worthgiá trị applyingáp dụng
the leastít nhất recentlygần đây used principlenguyên tắc
195
498191
2813
có thể nó đáng áp dụng nguyên tắc thứ
dùng ít nhất
08:33
to organizingtổ chức your wardrobetủ quần áo as well.
196
501028
1949
để sắp xếp lại tủ đồ của bạn.
08:35
So if we go back
to Martha'sMartha's fourbốn questionscâu hỏi,
197
503001
2082
Vậy quay trở lại 4 câu hỏi của Martha,
08:37
the computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học
would say that of these,
198
505107
2861
nhà khoa học máy tính nói rằng,
08:39
the last one is the mostphần lớn importantquan trọng.
199
507992
1941
câu hỏi cuối cùng là quan trọng nhất.
08:43
This ideaý kiến of organizingtổ chức things
200
511473
2055
Ý tưởng sắp xếp đồ đạc
08:45
so that the things you are mostphần lớn
likelycó khả năng to need are mostphần lớn accessiblecó thể truy cập
201
513552
3129
để những thứ bạn cần nhất thì dễ lấy nhất
08:48
can alsocũng thế be appliedáp dụng in your officevăn phòng.
202
516705
1676
có thể áp dụng cả ở văn phòng.
08:51
The JapaneseNhật bản economistnhà kinh tế học YukioYukio NoguchiNoguchi
203
519091
1930
Nhà kinh tế học Nhật Bản Yukio Noguchi
08:53
actuallythực ra inventedphát minh a filingnộp hồ sơ systemhệ thống
that has exactlychính xác this propertybất động sản.
204
521045
3055
thực tế đã phát minh ra một hệ thống chứa
đồ có đặc tính này.
08:57
He startedbắt đầu with a cardboardCác tông boxcái hộp,
205
525161
1609
Ông bắt đầu với hộp các tông,
08:58
and he put his documentscác tài liệu into the boxcái hộp
from the left-handtay trái sidebên.
206
526794
2940
và ông để tài liệu trong hộp từ
phía bên tay trái.
09:02
EachMỗi time he'danh ấy addthêm vào a documenttài liệu,
207
530067
1434
Mỗi lần thêm tài liệu vào,
09:03
he'danh ấy movedi chuyển what was in there alongdọc theo
208
531525
1621
ông chuyển tài liệu ở trong đó
09:05
and he'danh ấy addthêm vào that documenttài liệu
to the left-handtay trái sidebên of the boxcái hộp.
209
533170
2810
và ông để tài liệu mới vào phía bên trái
của hộp.
09:08
And eachmỗi time he accessedtruy cập
a documenttài liệu, he'danh ấy take it out,
210
536004
2667
và mỗi lần ông cần tài liệu, ông lấy
nó ra,
09:10
consulttham khảo ý kiến it and put it back in
on the left-handtay trái sidebên.
211
538695
2608
tham khảo, rồi cất lại vào phía bên trái
của hộp.
09:13
As a resultkết quả, the documentscác tài liệu would be
orderedđặt hàng from left to right
212
541327
3281
Và kết quả là, tài liệu được sắp xếp từ
trái qua phải
09:16
by how recentlygần đây they had been used.
213
544632
1761
dựa vào thời gian sử dụng
gần đây.
09:18
And he foundtìm he could quicklyMau find
what he was looking for
214
546417
2774
Và ông ấy thấy mình có thể nhanh
chóng tìm ra thứ mình cần
09:21
by startingbắt đầu at the left-handtay trái
sidebên of the boxcái hộp
215
549215
2054
bằng việc bắt đầu với
phía bên trái của hộp
09:23
and workingđang làm việc his way to the right.
216
551293
1572
và làm việc mình ở phía bên phải.
Trước khi lao về nhà, và áp dụng
với hệ thống lưu trữ của bạn
09:25
Before you dashdấu gạch ngang home
and implementthực hiện this filingnộp hồ sơ systemhệ thống --
217
553215
2621
09:27
(LaughterTiếng cười)
218
555860
1731
(Cười)
09:29
it's worthgiá trị recognizingcông nhận
that you probablycó lẽ alreadyđã have.
219
557615
2638
Nó đáng để nhận ra rằng bạn
có thể đã có nó
09:32
(LaughterTiếng cười)
220
560891
3310
(Cười)
09:36
That pileĐóng cọc of papersgiấy tờ on your deskbàn ...
221
564225
2866
Đống giấy tờ trên bàn bạn ...
09:39
typicallythường malignedác độc
as messylộn xộn and disorganizedxáo,
222
567115
2474
thường là lộn xộn và không có tổ chức,
09:41
a pileĐóng cọc of papersgiấy tờ is, in factthực tế,
perfectlyhoàn hảo organizedtổ chức --
223
569613
2565
Tập giấy, ngược lại, sắp xếp hoàn hảo --
09:44
(LaughterTiếng cười)
224
572202
1000
(Cười)
09:45
as long as you, when you take a papergiấy out,
225
573226
2014
miễn là khi bạn lấy giấy ra,
09:47
put it back on the tophàng đầu of the pileĐóng cọc,
226
575264
2432
để nó lại trên cùng của tập giấy,
09:49
then those papersgiấy tờ are going
to be orderedđặt hàng from tophàng đầu to bottomđáy
227
577720
2826
và tập giấy được sắp xếp từ trên
xuống dưới
09:52
by how recentlygần đây they were used,
228
580570
1552
bởi thời điểm sử dụng nó,
09:54
and you can probablycó lẽ quicklyMau find
what you're looking for
229
582146
2701
và bạn dễ dàng tìm thấy thứ mình muốn
09:56
by startingbắt đầu at the tophàng đầu of the pileĐóng cọc.
230
584871
1700
bằng cách bắt đầu ở đầu tập file
09:59
OrganizingTổ chức your wardrobetủ quần áo or your deskbàn
231
587988
1848
Sắp xếp tủ quần áo hay bàn làm việc
10:01
are probablycó lẽ not the mostphần lớn pressingnhấn
problemscác vấn đề in your life.
232
589860
2681
không phải là vấn đề áp lực
nhất trong cuộc sống.
10:05
SometimesĐôi khi the problemscác vấn đề we have to solvegiải quyết
are simplyđơn giản very, very hardcứng.
233
593588
3602
Đôi khi, vấn đề bạn phải giải quyết
cực kỳ nan giải.
10:09
But even in those casescác trường hợp,
234
597716
1150
Kể cả những vấn đề này,
10:10
computermáy vi tính sciencekhoa học can offerphục vụ some strategieschiến lược
235
598890
2021
khoa học máy tính đưa ra một số giải pháp
10:12
and perhapscó lẽ some solacean ủi.
236
600935
1669
và có thể cả niềm khuây khỏa
10:16
The besttốt algorithmsthuật toán are about doing
what makeslàm cho the mostphần lớn sensegiác quan
237
604048
3075
Thuật toán tốt nhất là làm cái gì có
nghĩa nhất
10:19
in the leastít nhất amountsố lượng of time.
238
607147
1502
trong thời gian ngắn nhất.
10:22
When computersmáy vi tính faceđối mặt hardcứng problemscác vấn đề,
239
610627
1958
Khi máy tính gặp vấn đề khó,
10:24
they dealthỏa thuận with them by makingchế tạo them
into simplerđơn giản hơn problemscác vấn đề --
240
612609
2762
nó giải quyết bằng cách đơn giản hóa
vấn đề --
10:27
by makingchế tạo use of randomnessngẫu nhiên,
241
615395
1346
bằng cách chọn ngẫu nhiên,
10:28
by removingloại bỏ constraintskhó khăn
or by allowingcho phép approximationsxấp xỉ.
242
616765
3817
bằng cách loại bỏ các ràng buộc hay
cho phép làm xấp xỉ.
10:32
SolvingGiải quyết those simplerđơn giản hơn problemscác vấn đề
243
620606
1494
Giải quyết vấn đề đơn giản hơn
10:34
can give you insightcái nhìn sâu sắc
into the harderkhó hơn problemscác vấn đề,
244
622124
2920
giúp bạn hiểu được vấn đề khó hơn
10:37
and sometimesđôi khi producessản xuất
prettyđẹp good solutionscác giải pháp in theirhọ ownsở hữu right.
245
625068
3031
và đôi khi tạo ra các giải pháp khá tốt
theo cách riêng của chúng.
Hiểu được về điều này đã giúp tôi thoải
mái hơn khi đưa ra quyết định.
10:41
KnowingHiểu biết all of this has helpedđã giúp me
to relaxthư giãn when I have to make decisionsquyết định.
246
629658
3569
10:45
You could take the 37 percentphần trăm rulequi định
for findingPhát hiện a home as an examplethí dụ.
247
633251
3255
Ví dụ, bạn có thể lấy quy tắc 37%
để tìm nhà
10:49
There's no way that you can
considerxem xét all of the optionslựa chọn,
248
637015
2702
Không có cách nào để bạn xem xét
được tất cả lựa chọn,
10:51
so you have to take a chancecơ hội.
249
639741
1580
vậy bạn phải nắm lấy cơ hội.
10:53
And even if you followtheo
the optimaltối ưu strategychiến lược,
250
641888
2860
Kể cả khi bạn chọn giải pháp tối ưu,
10:56
you're not guaranteedđảm bảo a perfecthoàn hảo outcomekết quả.
251
644772
1931
bạn không chắc chắn là kết quả
hoàn hảo
10:59
If you followtheo the 37 percentphần trăm rulequi định,
252
647198
2154
Nếu bạn theo quy tắc 37%,
11:01
the probabilityxác suất that you find
the very besttốt placeđịa điểm is --
253
649376
3279
xác suất bạn tìm thấy
nơi tốt nhất là --
11:04
funnilyFunnily enoughđủ ...
254
652679
1508
khá hài hước...
11:06
(LaughterTiếng cười)
255
654211
1014
(Cười)
11:07
37 percentphần trăm.
256
655249
1420
37%
Bạn thất bại trong hầu hết
thời gian
11:09
You failThất bại mostphần lớn of the time.
257
657966
1689
11:12
But that's the besttốt that you can do.
258
660522
1744
Nhưng bạn đã cố làm tốt nhất
có thể
11:14
UltimatelyCuối cùng, computermáy vi tính sciencekhoa học
can help to make us more forgivingkhoan dung
259
662846
3052
Cuối cùng, khoa học máy tính có thể
giúp chúng ta tha thứ
11:17
of our ownsở hữu limitationshạn chế.
260
665922
1909
cho giới hạn bản thân.
11:20
You can't controlđiều khiển outcomeskết quả,
just processesquy trình.
261
668333
2539
Bạn không thể kiểm soát kết quả, chỉ quá
trình.
11:22
And as long as you've used
the besttốt processquá trình,
262
670896
2119
Và miễn là bạn dùng quá trình tốt nhất,
11:25
you've donelàm xong the besttốt that you can.
263
673039
1763
bạn đã làm tốt nhất có thể.
11:26
SometimesĐôi khi those besttốt processesquy trình
involveliên quan takinglấy a chancecơ hội --
264
674826
3688
Đôi khi những quá trình tốt nhất liên
quan đến việc nắm được cơ hội --
11:30
not consideringxem xét all of your optionslựa chọn,
265
678538
2115
không phải xem xét hết các lựa chọn,
11:32
or beingđang willingsẵn lòng to settlegiải quyết
for a prettyđẹp good solutiondung dịch.
266
680677
2729
hoặc sẵn sàng giải quyết vấn đề
cách tốt nhất.
11:35
These aren'tkhông phải the concessionsnhượng bộ
that we make when we can't be rationalhợp lý --
267
683430
3350
Đây không phải là nhượng bộ khi chúng ta
không hợp lí --
11:38
they're what beingđang rationalhợp lý meanscó nghĩa.
268
686804
1629
Chúng chính là hợp lí.
11:40
Thank you.
269
688833
1151
Cảm ơn.
11:42
(ApplauseVỗ tay)
270
690008
4547
(Vỗ tay)
Translated by Linh Nhi Nguyen
Reviewed by Lan Anh Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tom Griffiths - Psychologist, cognitive scientist
Tom Griffiths uses ideas from computer science to understand how human minds work.

Why you should listen

Tom Griffiths's research explores connections between natural and artificial intelligence to discover how people solve the challenging computational problems they encounter in everyday life. Currently the Henry R. Luce Professor of Information Technology, Consciousness, and Culture at Princeton University, his work has received awards from organizations ranging from the American Psychological Association to the Sloan Foundation.

In 2016, Griffiths and his friend and collaborator Brian Christian published Algorithms to Live By, a book that illustrates how understanding the algorithms used by computers can inform human decision-making (and vice versa). The book was named one of the Amazon.com "Best Science Books of 2016" and appeared on Forbes's "Must-read brain books of 2016" list as well as the MIT Technology Review's "Best books of 2016" list.

More profile about the speaker
Tom Griffiths | Speaker | TED.com