ABOUT THE SPEAKER
Marc Goodman - Global Security Futurist
Marc Goodman works to prevent future crimes and acts of terrorism, even those security threats not yet invented.

Why you should listen

Marc Goodman imagines the future crime and terrorism challenges we will all face as a result of advancing technologies. He thinks deeply about the disruptive security implications of robotics, artificial intelligence, social data, virtual reality and synthetic biology. Technology, he says, is affording exponentially growing power to non-state actors and rogue players, with significant consequences for our common global security. How to respond to these threats? The crime-fighting solution might just lie in crowdsourcing.

Goodman heads the Future Crimes Institute, a think tank and clearinghouse that researches and advises on the security and risk implications of emerging technologies. He also serves as the Global Security Advisor and Chair for Policy and Law at Singularity University.

More profile about the speaker
Marc Goodman | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Marc Goodman: A vision of crimes in the future

Marc Goodman

Filmed:
1,375,322 views

Thế giới chúng ta ngày càng trở nên cởi mở hơn, và điều này vừa tốt lại chẳng kém nguy hiểm. Marc Goodman phác họa nên một bức tranh về tương lai ảm đạm, trong đó sự phát triển nhanh chóng của công nghệ có thể tạo điều kiện cho tội phạm gây ra những điều tồi tệ hơn nữa.
- Global Security Futurist
Marc Goodman works to prevent future crimes and acts of terrorism, even those security threats not yet invented. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I studyhọc the futureTương lai
0
279
2823
Tôi học về tương lai
00:19
of crimetội ác and terrorismkhủng bố,
1
3102
4285
của tội phạm và khủng bố
00:23
and franklythẳng thắn, I'm afraidsợ.
2
7387
2360
và thẳng thắn mà nói, tôi cảm thấy sợ hãi.
00:25
I'm afraidsợ by what I see.
3
9747
1962
Tôi sợ vào những điều tôi thấy.
00:27
I sincerelyTrân trọng want to believe
4
11709
2145
Tôi chân thành muốn tin tưởng
00:29
that technologyCông nghệ can bringmang đến us
5
13854
2792
rằng khoa học công nghệ có thể đem lại cho chúng ta
00:32
the techno-utopiaTechno-utopia that we'vechúng tôi đã been promisedhứa hẹn,
6
16646
3057
cái kỹ thuật không tưởng mà chúng ta đã từng được hứa hẹn,
00:35
but, you see,
7
19703
1736
nhưng, như bạn thấy đấy,
00:37
I've spentđã bỏ ra a careernghề nghiệp in lawpháp luật enforcementthực thi,
8
21439
3113
tôi đã dành cả sự nghiệp cho việc thực thi pháp luật,
00:40
and that's informedthông báo my perspectivequan điểm on things.
9
24552
2773
và điều đó đã tác động đến quan điểm của tôi về mọi thứ.
00:43
I've been a streetđường phố policecảnh sát officernhân viên văn phòng,
10
27325
1633
Tôi từng là sĩ quan cảnh sát,
00:44
an undercovermái che investigatorđiều tra viên,
11
28958
2071
một điều tra viên nằm vùng,
00:46
a counter-terrorismchống khủng bố strategistchiến lược gia,
12
31029
2008
một nhà chiến lược về chống khủng bố,
00:48
and I've workedđã làm việc in more than 70 countriesquốc gia
13
33037
2225
và tôi từng làm việc tại hơn 70 quốc gia
00:51
around the worldthế giới.
14
35262
1466
trên khắp thế giới.
00:52
I've had to see more than my fairhội chợ sharechia sẻ
15
36728
1656
Tôi đã phải chứng kiến
00:54
of violencebạo lực and the darkersẫm màu underbellyunderbelly of societyxã hội,
16
38384
3245
bạo lực và mảng tối xã hội nhiều hơn tôi nghĩ
00:57
and that's informedthông báo my opinionsý kiến.
17
41629
4461
và điều đó đã ảnh hưởng đến quan điểm của tôi.
01:01
My work with criminalstội phạm and terroristskẻ khủng bố
18
46090
1587
Công việc của tôi với những tên tội phạm và khủng bố
01:03
has actuallythực ra been highlycao educationalgiáo dục.
19
47677
2120
thực sự có tính giáo dục cao.
01:05
They have taughtđã dạy me a lot, and I'd like to be ablecó thể
20
49797
2709
Những việc ấy dạy tôi rất nhiều điều, và tôi muốn mình có thể
01:08
to sharechia sẻ some of these observationsquan sát with you.
21
52506
3899
chia sẻ một vài quan sát về chúng với các bạn.
01:12
TodayHôm nay I'm going to showchỉ you the fliplật sidebên
22
56405
2319
Hôm nay tôi sẽ cho các bạn xem mặt trái
01:14
of all those technologiescông nghệ that we marvelkỳ quan at,
23
58724
4015
của những công nghệ mà chúng ta hằng lấy làm ngạc nhiên,
01:18
the onesnhững người that we love.
24
62739
1863
,những thứ mà chúng ưa thích.
01:20
In the handstay of the TEDTED communitycộng đồng,
25
64602
1866
Khi nằm trong tay của công đồng TED,
01:22
these are awesometuyệt vời toolscông cụ which will bringmang đến about
26
66468
2913
đây là những công cụ tuyệt vời sẽ mang đến
01:25
great changethay đổi for our worldthế giới,
27
69381
3459
sự thay đổi lớn cho thế giới của chúng ta,
01:28
but in the handstay of suicidetự tử bombersmáy bay ném bom,
28
72840
2726
nhưng khi nằm trong tay của những kẻ đánh bom tự sát,
01:31
the futureTương lai can look quitekhá differentkhác nhau.
29
75566
3436
viễn cảnh tương lai có thể khác đi.
01:34
I startedbắt đầu observingquan sát
30
79002
2153
Tôi bắt đầu quan sát công nghệ
01:37
technologyCông nghệ and how criminalstội phạm were usingsử dụng it
31
81155
1896
và làm thế nào mà tội phạm sử dụng nó
01:38
as a youngtrẻ patroltuần tra officernhân viên văn phòng.
32
83051
1991
khi tôi vẫn còn đương là một sĩ quan tuần tra trẻ.
01:40
In those daysngày, this was the heightChiều cao of technologyCông nghệ.
33
85042
4456
Trong những ngày đó, những thứ này thực sự là đỉnh cao của công nghệ.
01:45
LaughCười thoughTuy nhiên you will,
34
89498
1569
Mặc dù quý vị sẽ bật cười ngay,
01:46
all the drugthuốc uống dealersđại lý and gangbăng nhóm memberscác thành viên
35
91067
1295
nhưng toàn bộ những kẻ môi giới ma túy và thành viên băng đảng
01:48
with whomai I dealtxử lý had one of these
36
92362
2201
mà tôi có đã có thời chạm trán đã có một trong số chúng
01:50
long before any policecảnh sát officernhân viên văn phòng I knewbiết did.
37
94563
4291
rất lâu trước cả bất kỳ một sĩ quan cảnh sát nào mà tôi biết đã có.
01:54
TwentyHai mươi yearsnăm latermột lát sau, criminalstội phạm are still usingsử dụng
38
98854
2860
Hai mươi năm sau, tội phạm vẫn còn sử dụng
01:57
mobiledi động phonesđiện thoại, but they're alsocũng thế buildingTòa nhà
39
101714
3883
điện thoại di động, nhưng chúng cũng đã xây dựng
02:01
theirhọ ownsở hữu mobiledi động phoneđiện thoại networksmạng lưới,
40
105597
2349
những mạng lưới viễn thông của riêng chúng,
02:03
like this one, which has been deployedđược triển khai
41
107946
2232
giống như thế này, và đã được triển khai
02:06
in all 31 statestiểu bang of MexicoMexico by the narcosnarcos.
42
110178
3800
trên toàn 31 bang của Mexico bởi những kẻ buôn bán ma túy.
02:09
They have a nationalQuốc gia encryptedmã hóa
43
113978
2136
Chúng có cả một hệ thống viễn thông vô tuyến
02:12
radioradio communicationstruyền thông systemhệ thống.
44
116114
3209
quốc gia đã được mã hóa.
02:15
Think about that.
45
119323
2110
Hãy suy nghĩ một chút về điều đó.
02:17
Think about the innovationđổi mới that wentđã đi into that.
46
121433
3382
Suy nghĩ về sự tối tân được sử dụng.
02:20
Think about the infrastructurecơ sở hạ tầng to buildxây dựng it.
47
124815
2897
Nghĩ về cơ sở hạ tầng dùng để xây dựng nó.
02:23
And then think about this:
48
127712
1405
Và sau đó hãy suy nghĩ về điều này:
02:25
Why can't I get a celltế bào phoneđiện thoại signaltín hiệu in SanSan FranciscoFrancisco? (LaughterTiếng cười)
49
129117
4050
Tại sao tôi không thể bắt được tín hiệu điện thoại tại San Francisco?(Cười)
02:29
How is this possiblekhả thi? (LaughterTiếng cười) It makeslàm cho no sensegiác quan. (ApplauseVỗ tay)
50
133167
5087
Làm sao mà điều này có thể xảy ra nhỉ? (Cười) Thật vô lý. (Vỗ tay)
02:34
We consistentlynhất quán underestimateđánh giá quá thấp
51
138254
1358
Chúng ta đã ngoan cố đánh giá thấp
02:35
what criminalstội phạm and terroristskẻ khủng bố can do.
52
139612
3304
những gì mà những tên tội phạm và khủng bố có thể làm.
02:38
TechnologyCông nghệ has madethực hiện our worldthế giới
53
142916
1608
Công nghệ đã giúp cho thế giới chúng ta
02:40
increasinglyngày càng openmở, and for the mostphần lớn partphần,
54
144524
2080
ngày càng cởi mở hơn, và phần lớn,
02:42
that's great, but all of this opennesssự cởi mở
55
146604
2353
thì điều đó thật tuyệt, những tất cả sự cởi mở đó
02:44
mayTháng Năm have unintendedkhông mong đợi consequenceshậu quả.
56
148957
2045
có thể dẫn tới những hậu quả không ngờ đến.
02:46
ConsiderXem xét the 2008 terroristkhủng bố attacktấn công on MumbaiMumbai.
57
151002
4716
Hãy suy xét về cuộc tấn công khủng năm tại Mumbai năm 2008.
02:51
The menđàn ông that carriedmang that attacktấn công out were armedTrang bị vũ khí
58
155718
3158
Những người tiến hành cuộc tấn công đó đều được vũ trang
02:54
with AK-AK-47s, explosivesthuốc nổ and handtay grenadeslựu đạn.
59
158876
3470
với những khẩu AK-47, chất nổ và lựu đạn cầm tay.
02:58
They threwném these handtay grenadeslựu đạn
60
162346
1832
Chúng đã ném những quả lựu đạn cầm tay này
03:00
at innocentvô tội people as they satngồi eatingĂn in cafesquán cà phê
61
164178
3200
vào dân thường vô tội khi họ đang ngồi trong quán cà phê
03:03
and waitedchờ đợi to catchbắt lấy trainstàu hỏa on theirhọ way home from work.
62
167378
4853
và đợi tàu hỏa đến để trở về nhà sau giờ làm.
03:08
But heavynặng artillerypháo binh is nothing newMới in terroristkhủng bố operationshoạt động.
63
172231
3353
Nhưng pháo hạng nặng chả phải là thứ gì mới mẻ trong các tổ chức khủng bố.
03:11
GunsSúng and bombsbom are nothing newMới.
64
175584
2404
Súng và bom cũng chẳng là thứ mới mẻ gì.
03:13
What was differentkhác nhau this time
65
177988
1236
Điều khác biệt ở lần này
03:15
is the way that the terroristskẻ khủng bố used
66
179224
2688
là cách các tên khủng bố tận dụng
03:17
modernhiện đại informationthông tin communicationstruyền thông technologiescông nghệ
67
181912
2736
những công nghệ viễn thông thông tin hiện đại
03:20
to locatexác định vị trí additionalbổ sung victimsnạn nhân and slaughtergiết mổ them.
68
184648
5356
để xác định thêm nữa những nạn nhân và hành quyết họ.
03:25
They were armedTrang bị vũ khí with mobiledi động phonesđiện thoại.
69
190004
2213
Chúng được trang bị những chiếc điện thoại di động,
03:28
They had BlackBerriesQuả mâm xôi.
70
192217
1599
Chúng có cả BlackBerries.
03:29
They had accesstruy cập to satellitevệ tinh imageryhình ảnh.
71
193816
2237
Chúng đã xâm nhập vào hình ảnh vệ tinh.
03:31
They had satellitevệ tinh phonesđiện thoại, and they even had night visiontầm nhìn goggleskính bảo hộ.
72
196053
4965
Chúng có cả điện thoại vệ tinh, và chúng thậm chí có cả mắt kính nhìn trong đêm tối
03:36
But perhapscó lẽ theirhọ greatestvĩ đại nhất innovationđổi mới was this.
73
201018
2987
Nhưng có lẽ sư tối tân nhất mà chúng có là đây.
03:39
We'veChúng tôi đã all seenđã xem picturesnhững bức ảnh like this
74
204005
2088
Chúng ta đều đã nhìn thấy những hình ảnh những thế này
03:41
on televisiontivi and in the newsTin tức. This is an operationshoạt động centerTrung tâm.
75
206093
3356
trên tivi và trên báo. Đây là một trung tâm vận hành.
03:45
And the terroristskẻ khủng bố builtđược xây dựng theirhọ very ownsở hữu opop centerTrung tâm
76
209449
2427
Và những tên khủng bố này đã xây dựng cho riêng mình trung tâm vận hành
03:47
acrossbăng qua the borderbiên giới in PakistanPakistan,
77
211876
3431
dọc biên giới ở Pakistan,
03:51
where they monitoredtheo dõi the BBCĐÀI BBC,
78
215307
1281
nơi mà chúng đã dùng để giám sát BBC,
03:52
alal JazeeraJazeera, CNNCNN and IndianẤn Độ localđịa phương stationstrạm.
79
216588
4590
al Jareeza, CNN và các đài phát thanh địa phương Ấn Độ.
03:57
They alsocũng thế monitoredtheo dõi the InternetInternet and socialxã hội mediaphương tiện truyền thông
80
221178
5028
Chúng cũng đã giám sát mạng Internet và truyền thông xã hội
04:02
to monitorgiám sát the progresstiến độ of theirhọ attackstấn công
81
226206
2122
để sâu sát tiến trình những cuộc tấn công của chúng
04:04
and how manynhiều people they had killedbị giết.
82
228328
2370
và số lượng người mà chúng đã giết.
04:06
They did all of this in realthực time.
83
230698
3068
Chúng đích thực đã làm tất cả điều này.
04:09
The innovationđổi mới of the terroristkhủng bố operationshoạt động centerTrung tâm
84
233766
3338
Sự tối tân của trung tâm vận hành của bọn khủng bố
04:13
gaveđưa ra terroristskẻ khủng bố unparalleledvô song situationaltình huống awarenessnhận thức
85
237104
3974
đã cho chúng cơ hội nhận thức tình hình không đồng nhất
04:16
and tacticalchiến thuật advantagelợi thế over the policecảnh sát
86
241078
2226
và áp dụng lợi thế về chiến thuật so với cảnh sát
04:19
and over the governmentchính quyền.
87
243304
2643
và chính phủ.
04:21
What did they do with this?
88
245947
1265
Chúng đã làm gì với thứ này?
04:23
They used it to great effecthiệu ứng.
89
247212
1976
Chúng sử dụng nó đến độ hoàn hảo.
04:25
At one pointđiểm duringsuốt trong the 60-hour-hour siegecuộc vây hãm,
90
249188
2049
Vào thời điểm trong cuộc vây hãm dài 60 tiếng,
04:27
the terroristskẻ khủng bố were going roomphòng to roomphòng
91
251237
1663
những tên khủng bố này đang đến từng phòng một
04:28
tryingcố gắng to find additionalbổ sung victimsnạn nhân.
92
252900
3061
cố tìm thêm những nạn nhân.
04:31
They cameđã đến upontrên a suiteSuite on the tophàng đầu floorsàn nhà
93
255961
1651
Và chúng xộc thẳng lên một phòng ở tầng trên cùng
04:33
of the hotelkhách sạn, and they kickedđá down the doorcửa
94
257612
1905
của khách sạn, đá sập cánh cửa
04:35
and they foundtìm a man hidingẩn by his bedGiường.
95
259517
2887
và chúng tìm thấy một người đàn ông bên cạnh chiếc giường.
04:38
And they said to him, "Who are you,
96
262404
2027
Và chúng nói với anh ta, "Mày là thằng nào,
04:40
and what are you doing here?"
97
264431
1389
và mày đang làm gì ở đây?"
04:41
And the man repliedtrả lời,
98
265820
1720
Người đàn ông đáp lại,
04:43
"I'm just an innocentvô tội schoolteachergiáo viên."
99
267540
3674
"Tôi chỉ là một giáo viên vô tội."
04:47
Of coursekhóa học, the terroristskẻ khủng bố knewbiết
100
271214
2164
Tất nhiên, bọn khủng bố đã biết rằng
04:49
that no IndianẤn Độ schoolteachergiáo viên staysở lại at a suiteSuite in the TajTaj.
101
273378
3845
không một giáo viên Ấn Độ nào lại ở trong dãy phòng tại Taj
04:53
They pickedđã chọn up his identificationnhận dạng,
102
277223
1592
Chúng nhặt lấy chứng minh của anh ta,
04:54
and they phonedgọi điện his nameTên in to the terroristkhủng bố warchiến tranh roomphòng,
103
278815
3523
và gọi báo danh tính anh ta cho phòng chiến tranh khủng bố,
04:58
where the terroristkhủng bố warchiến tranh roomphòng GoogledGoogled him,
104
282338
2824
nơi đó sẽ có người tìm kiếm thông tin anh ta trên Google,
05:01
and foundtìm a picturehình ảnh and calledgọi là theirhọ operativesHTX
105
285162
2641
và tìm thấy một bức ảnh và gọi cho người
05:03
on the groundđất and said,
106
287803
1193
dưới mặt đất và nói,
05:04
"Your hostagecon tin, is he heavysetheavyset?
107
288996
4679
"Thằng con tin của mày, có phải nhìn hắn cứng cáp không?
05:09
Is he baldhói in fronttrước mặt? Does he wearmặc glasseskính?"
108
293675
4478
Có phải hắn hói đằng trước phải không? Có phải hắn mang kính phải không?"
05:14
"Yes, yes, yes," cameđã đến the answerscâu trả lời.
109
298153
4606
Những câu trả lời dồn dập "Có,có,có,".
05:18
The opop centerTrung tâm had foundtìm him and they had a matchtrận đấu.
110
302759
1987
Cơ quan đầu não đã tìm thấy thông tin và anh ta và có sự trùng khớp.
05:20
He was not a schoolteachergiáo viên.
111
304746
1367
Anh ta không phải là giáo viên.
05:22
He was the second-wealthiestgiàu có thứ hai businessmandoanh nhân in IndiaẤn Độ,
112
306113
3874
Anh ta là doanh nhân giàu thứ hai Ấn Độ,
05:25
and after discoveringkhám phá this informationthông tin,
113
309987
1645
và sau khi khám phá ra điều này,
05:27
the terroristkhủng bố warchiến tranh roomphòng gaveđưa ra the ordergọi món
114
311632
3055
phòng chiến tranh khủng bố ra chỉ thị
05:30
to the terroristskẻ khủng bố on the groundđất in MumbaiMumbai.
115
314687
2626
cho bọn khủng bố tại Mumbai.
05:33
("KillGiết chết him.")
116
317313
3126
("Giết hắn.")
05:36
We all worrylo about our privacysự riêng tư settingscài đặt
117
320439
3441
Chúng ta đều lo ngại về những thiết lập riêng tư
05:39
on FacebookFacebook,
118
323880
1736
trên Facebook,
05:41
but the factthực tế of the mattervấn đề is,
119
325616
2425
nhưng thực chất của vấn đề này là,
05:43
our opennesssự cởi mở can be used againstchống lại us.
120
328041
3462
sự cởi mở của chúng ta có thể được sử dụng để chống lại chính chúng ta.
05:47
TerroristsNhững kẻ khủng bố are doing this.
121
331503
1906
Khủng bố đang thực hiện điều này.
05:49
A searchTìm kiếm engineđộng cơ can determinemục đích
122
333409
3506
Một công cụ tìm kiếm có thể định đoạt
05:52
who shallsẽ livetrực tiếp and who shallsẽ diechết.
123
336915
3955
ai sẽ sống và ai sẽ chết.
05:56
This is the worldthế giới that we livetrực tiếp in.
124
340870
3029
Đây chính là thế giới mà chúng ta sống.
05:59
DuringTrong thời gian the MumbaiMumbai siegecuộc vây hãm,
125
343899
1569
Trong cuộc vây hãm ở Mumbai,
06:01
terroristskẻ khủng bố were so dependentphụ thuộc on technologyCông nghệ
126
345468
2626
những tên khủng bố này đã quá phụ thuộc vào công nghệ
06:03
that severalmột số witnessesnhân chứng reportedbáo cáo that
127
348094
2246
đến nỗi mà một vài nhân chứng kể lại rằng
06:06
as the terroristskẻ khủng bố were shootingchụp hostagescon tin with one handtay,
128
350340
2879
khi bọn khủng bố bắn giết con tin chúng chỉ dùng một tay,
06:09
they were checkingkiểm tra theirhọ mobiledi động phoneđiện thoại messagestin nhắn
129
353219
2376
và chúng kiểm tra tin nhắn điện thoại
06:11
in the very other handtay.
130
355595
2455
với tay còn lại.
06:13
In the endkết thúc, 300 people were gravelynặng woundedbị thương
131
358050
3150
Cuối cùng, 300 người bị thương nghiêm trọng
06:17
and over 172 menđàn ông, womenđàn bà and childrenbọn trẻ
132
361200
3905
và hơn 172 đàn ông, phụ nữ và trẻ nhỏ
06:21
lostmất đi theirhọ livescuộc sống that day.
133
365105
4351
đã phải mất mạng vào ngày hôm ấy.
06:25
Think about what happenedđã xảy ra.
134
369456
1765
Hãy nghĩ về những gì đã xảy ra.
06:27
DuringTrong thời gian this 60-hour-hour siegecuộc vây hãm on MumbaiMumbai,
135
371221
3011
Trong cuộc vây hãm dài 60 tiếng tại Mumbai này,
06:30
10 menđàn ông armedTrang bị vũ khí not just with weaponsvũ khí,
136
374232
4415
10 người đàn ông có được vũ trang không chỉ với vũ khí,
06:34
but with technologyCông nghệ,
137
378647
1894
mà còn cả công nghệ,
06:36
were ablecó thể to bringmang đến a citythành phố of 20 milliontriệu people
138
380541
3530
có thế khiến cho một thành phố với 20 triệu dân
06:39
to a standstillbế tắc.
139
384071
2162
rơi vào bế tắc.
06:42
TenMười people broughtđưa 20 milliontriệu people
140
386233
1970
10 người khiến 20 triệu người
06:44
to a standstillbế tắc, and this traveledđi du lịch around the worldthế giới.
141
388203
4194
chết đứng và điều này đã diễn ra trên khắp thế giới.
06:48
This is what radicalsgốc tự do can do with opennesssự cởi mở.
142
392397
6310
Đây là những gì mà những người có quan điểm cực đoan có thể làm với sự cởi mở ấy.
06:54
This was donelàm xong nearlyGần fourbốn yearsnăm agotrước.
143
398707
2518
Điều này đã được thực hiện gần 4 năm trước.
06:57
What could terroristskẻ khủng bố do todayhôm nay
144
401225
1541
Bọn khủng bố có thể làm được gì ngày hôm nay
06:58
with the technologiescông nghệ availablecó sẵn that we have?
145
402766
2913
với những công nghệ có sẵn mà chúng ta có?
07:01
What will they do tomorrowNgày mai?
146
405679
3335
Chúng sẽ làm gì vào ngày mai?
07:04
The abilitycó khả năng of one to affectcó ảnh hưởng đến manynhiều
147
409014
2379
Khả năng của một người ảnh hưởng đến nhiều người
07:07
is scalingnhân rộng exponentiallytheo hàm mũ,
148
411393
2416
đang leo thang chóng mặt,
07:09
and it's scalingnhân rộng for good and it's scalingnhân rộng for eviltà ác.
149
413809
4281
và nó leo thang cho cả cái tốt lẫn cái xấu.
07:13
It's not just about terrorismkhủng bố, thoughTuy nhiên.
150
418090
2254
Mặc dùng chúng ta nói không chỉ về khủng bố.
07:16
There's alsocũng thế been a biglớn paradigmmô hình shiftsự thay đổi in crimetội ác.
151
420344
2310
Và cũng đang có một sự chuyển biến lớn về cách thức của tội phạm.
07:18
You see, you can now commitcam kết more crimetội ác as well.
152
422654
4293
Nhưng bạn thấy đấy, ngay cả bạn cũng có thể phạm tội ngay bây giờ.
07:22
In the old daysngày, it was a knifedao and a gunsúng.
153
426947
2280
Thời đó, nó sẽ là một con dao và một cây súng.
07:25
Then criminalstội phạm moveddi chuyển to robbingcướp trainstàu hỏa.
154
429227
2392
Sau đó tội phạm lại chuyển sang cướp xe lửa.
07:27
You could robcướp 200 people on a trainxe lửa, a great innovationđổi mới.
155
431619
3627
Bạn có thể cướp bóc được 200 người trên 1 chuyến xe lửa, thật là 1 sự cải tiến lớn.
07:31
MovingDi chuyển forwardphía trước, the InternetInternet
156
435259
1701
Dần dần cho đến về sau, thì mạng Internet
07:32
allowedđược cho phép things to scaletỉ lệ even more.
157
436960
2168
tạo điều kiện cho mọi thứ leo thang hơn nữa.
07:35
In factthực tế, manynhiều of you will remembernhớ lại
158
439128
1552
Thực tế thì nhiều người trong quý vị sẽ nhớ
07:36
the recentgần đây SonySony PlayStationPlayStation hackhack.
159
440680
1736
về lần xâm nhập máy tính PlayStation Sony gần đây.
07:38
In that incidentbiến cố, over 100 milliontriệu people were robbedbị cướp.
160
442416
6497
Trong vụ việc đó, hơn 100 triệu người đã bị cướp bóc.
07:44
Think about that.
161
448913
1726
Hãy nghĩ về điều ấy.
07:46
When in the historylịch sử of humanitynhân loại
162
450639
1466
Khi nào thì trong lịch sử loài người
07:48
has it ever been possiblekhả thi for one personngười
163
452105
2202
có thể xảy ra chuyện một người
07:50
to robcướp 100 milliontriệu?
164
454307
5399
cướp được 100 triệu?
07:55
Of coursekhóa học, it's not just about stealingăn cắp things.
165
459706
1799
Tất nhiên, điều này không chỉ về cướp giật.
07:57
There are other avenuescon đường of technologyCông nghệ
166
461505
2287
Có những cách thức khác của công nghệ
07:59
that criminalstội phạm can exploitkhai thác.
167
463792
1445
mà những tên tội phạm có thể khai thác.
08:01
ManyNhiều of you will remembernhớ lại this supersiêu cuteDễ thương videovideo
168
465237
3292
Chắc nhiều người trong các bạn hẳn còn nhớ đoạn phim dễ thương này
08:04
from the last TEDTED,
169
468529
2392
vào lần nói chuyện lần trước.
08:06
but not all quadcopterquadcopter swarmsđàn are so nicetốt đẹp and cuteDễ thương.
170
470921
5070
Nhưng không phải tất cả mô hình máy bay bốn cánh quạt này đều dễ thương và thân thiện
08:11
They don't all have drumstickstỏi.
171
475991
2147
Không phải tất cả chúng đều có dùi trống.
08:14
Some can be armedTrang bị vũ khí with HDHD camerasmáy ảnh
172
478138
1858
Một số trong chúng được gắn máy quay kỹ thuật số
08:15
and do countersurveillancecountersurveillance on protestersngười biểu tình,
173
479996
2503
và làm nhiệm vụ giám sát đám đông đang biểu tình.
08:18
or, as in this little bitbit of moviebộ phim magicma thuật,
174
482499
2896
hoặc, như trong chút xíu mánh khỏe của phim ảnh,
08:21
quadcoptersquadcopters can be loadednạp vào with firearmsvũ khí
175
485395
3703
những mô hình máy bay có thể được gắn chung với súng
08:24
and automatictự động weaponsvũ khí.
176
489098
3558
và những vũ khí tự động.
08:28
Little robotsrobot are cuteDễ thương when they playchơi musicÂm nhạc to you.
177
492656
2713
Những người máy nhỏ rất thân thiện khi chúng chơi nhạc cho bạn.
08:31
When they swarmswarm and chaseđuổi theo you down the blockkhối
178
495369
2768
Khi chúng tập hơp lại và đánh đuổi bạn trên phố
08:34
to shootbắn you, a little bitbit lessít hơn so.
179
498137
3632
để bắn hạ bạn, thì sẽ không còn thân thiện được như vậy nữa.
08:37
Of coursekhóa học, criminalstội phạm and terroristskẻ khủng bố weren'tkhông phải the first
180
501769
2049
Tất nhiên, bọn tội phạm và khủng bố không phải là người đầu tiên
08:39
to give gunssúng to robotsrobot. We know where that startedbắt đầu.
181
503818
2838
trao súng cho người máy. Chúng ta biết sự việc bắt nguồn từ đâu.
08:42
But they're adaptingthích nghi quicklyMau.
182
506656
1336
Nhưng chúng đang thích ứng một cách nhanh chóng.
08:43
RecentlyGần đây, the FBIFBI arrestedbị bắt
183
507992
1980
Hiện giờ, FBI đang bắt giữ
08:45
an alal QaedaQaeda affiliateliên kết in the UnitedVương StatesTiểu bang,
184
509972
1807
một phần từ khủng bố có liên hệ với al Qaeda tại Hoa Kỳ,
08:47
who was planninglập kế hoạch on usingsử dụng these remote-controlledđiều khiển từ xa
185
511779
1921
kẻ đã lên kế hoạch sử dụng chức năng điều khiển từ xa
08:49
dronemục tiêu giả aircraftphi cơ to flybay C4 explosivesthuốc nổ
186
513700
2927
điều khiển máy bay không người lái để vận chuyển chất nổ C4
08:52
into governmentchính quyền buildingscác tòa nhà in the UnitedVương StatesTiểu bang.
187
516627
2609
vào tòa nhà chính phủ tại Hoa Kỳ.
08:55
By the way, these traveldu lịch at over 600 milesdặm an hourgiờ.
188
519236
5387
Bằng cách này, quãng đường đi được lên tới 600 dặm một giờ.
09:00
EveryMỗi time a newMới technologyCông nghệ is beingđang introducedgiới thiệu,
189
524623
2374
Mỗi khi một công nghệ mới đang được trình làng,
09:02
criminalstội phạm are there to exploitkhai thác it.
190
526997
2641
tội phạm lộ diện để mà tận dụng nó.
09:05
We'veChúng tôi đã all seenđã xem 3D printersMáy in.
191
529638
1447
Chúng ta đều đã thấy máy in 3D.
09:06
We know with them that you can printin
192
531085
1432
Chúng ta biết rằng với chiếc máy ấy chúng ta có thể in
09:08
in manynhiều materialsnguyên vật liệu rangingkhác nhau from plasticnhựa
193
532517
2832
rất nhiều vật liệu khác nhau từ nhựa
09:11
to chocolatesô cô la to metalkim loại and even concretebê tông.
194
535349
4365
từ socola từ kim loại và thậm chí là từ bê tông.
09:15
With great precisionđộ chính xác
195
539714
1386
Với độ chính xác tuyệt vời
09:17
I actuallythực ra was ablecó thể to make this
196
541100
2059
tôi đã thực sự có thể làm ra
09:19
just the other day, a very cuteDễ thương little duckyducky.
197
543159
1549
chú vịt nhỏ dễ thương này.
09:25
But I wonderngạc nhiên to myselfriêng tôi,
198
550083
1844
Nhưng tôi tự hỏi bản thân mình
09:27
for those people that strapdây đeo bombsbom to theirhọ chestsTủ
199
551927
6913
về những con người đã cài bom trên chính ngực của họ
09:34
and blowthổi themselvesbản thân họ up,
200
558840
1081
và cho nổ tung chính bản thân họ,
09:35
how mightcó thể they use 3D printersMáy in?
201
559921
3757
họ có thể sử dụng máy in hình 3D như thế nào.
09:39
PerhapsCó lẽ like this.
202
563678
4113
Có thể như thế này.
09:43
You see, if you can printin in metalkim loại,
203
567791
2193
Bạn thấy đấy, nếu như bạn có thể in được kim loại
09:45
you can printin one of these,
204
569984
3347
bạn có thể in được một trong những thứ này,
09:49
and in factthực tế
205
573331
2467
và thực tế
09:55
you can alsocũng thế printin one of these too.
206
579490
3243
bạn có thể in một trong cả những thứ như thế này.
10:01
The UKVƯƠNG QUỐC ANH I know has some very strictnghiêm khắc firearmsvũ khí lawspháp luật.
207
585533
4551
Nước Anh mà tôi biết có bộ luật về vũ khí rất nghiêm ngặt.
10:05
You needn'tkhông cần phải bringmang đến the gunsúng into the UKVƯƠNG QUỐC ANH anymorenữa không.
208
590084
2121
Bạn không cần phải lén mang vũ khí vào nước Anh nữa.
10:08
You just bringmang đến the 3D printermáy in
209
592205
1655
Bạn chỉ cần mang một cái máy in 3D
10:09
and printin the gunsúng while you're here,
210
593860
2835
và in một cây súng khi bạn tới đây,
10:12
and, of coursekhóa học, the magazinestạp chí for your bulletsviên đạn.
211
596695
3105
và, tất nhiên, cả những ổ đạn nữa.
10:15
But as these get biggerlớn hơn in the futureTương lai,
212
599800
1536
Nhưng khi kích thước nó càng ngày càng lớn trong tương lai,
10:17
what other itemsmặt hàng will you be ablecó thể to printin?
213
601336
2145
thì cái gì khác mà bạn có thể in được?
10:19
The technologiescông nghệ are allowingcho phép biggerlớn hơn printersMáy in.
214
603481
3288
Công nghệ cho phép những cái máy in lớn hơn.
10:22
As we movedi chuyển forwardphía trước,
215
606769
1348
Và khi chúng ta không ngừng cải tiến,
10:24
we'lltốt see newMới technologiescông nghệ alsocũng thế, like the InternetInternet of Things.
216
608117
2692
chúng ta thấy được nhiều công nghệ mới hơn, giống như Internet cho mọi thứ.
10:26
EveryMỗi day we're connectingkết nối more and more of our livescuộc sống
217
610809
2031
Mỗi ngày, chúng ta liên lạc nhiều hơn với thế giới của chúng ta
10:28
to the InternetInternet, which meanscó nghĩa
218
612840
2593
bằng Internet, điều đó hàm ý rằng
10:31
that the InternetInternet of Things will soonSớm be
219
615433
4226
mạng Internet cùa mọi thứ sẽ sớm trở thành
10:35
the InternetInternet of Things To Be HackedTấn công.
220
619659
1764
mạng Internet dùng để hack.
10:37
All of the physicalvật lý objectscác đối tượng in our spacekhông gian
221
621423
2023
Mọi vật thể vật chất trong không gian
10:39
are beingđang transformedbiến đổi into informationthông tin technologiescông nghệ,
222
623446
2864
đều chuyển sang dạng công nghệ thông tin,
10:42
and that has a radicalcăn bản implicationngụ ý ở đây for our securityBảo vệ,
223
626310
3555
và điều đó có một tác động lớn hệ thống an ninh của chúng ta,
10:45
because more connectionskết nối to more devicesthiết bị
224
629865
3010
vì rằng càng có nhiều sự kết nối tới nhiều nhiều thiết bị
10:48
meanscó nghĩa more vulnerabilitieslỗ hổng.
225
632875
2579
chứng tỏ lỗ hổng bảo mật càng lớn.
10:51
CriminalsTội phạm understandhiểu không this.
226
635454
1748
Tội phạm hiểu điều đó.
10:53
TerroristsNhững kẻ khủng bố understandhiểu không this. HackersTin tặc understandhiểu không this.
227
637202
1879
Khủng bố hiểu điều đó. Hacker hiểu điều đó.
10:54
If you controlđiều khiển the code, you controlđiều khiển the worldthế giới.
228
639081
3163
Nếu như bạn điều khiển được mã nguồn mã hóa, bạn sẽ điều khiển được thế giới.
10:58
This is the futureTương lai that awaitsđang chờ us.
229
642244
4671
Đó là viễn cảnh tương lai đang chờ đợi chúng ta.
11:02
There has not yetchưa been an operatingđiều hành systemhệ thống
230
646915
2837
Vẫn chưa có được một hệ điều hành
11:05
or a technologyCông nghệ that hasn'tđã không been hackedtấn công.
231
649752
2600
hoăc một công nghệ mà chưa từng bị hack.
11:08
That's troublinglàm phiền, sincekể từ the humanNhân loại bodythân hình itselfchinh no
232
652352
2738
Đó là vấn đề, từ khi cơ thề con người
11:10
is now becomingtrở thành an informationthông tin technologyCông nghệ.
233
655090
3098
giờ đây trở thành một sản phẩm công nghệ thông tin.
11:14
As we'vechúng tôi đã seenđã xem here, we're transformingchuyển đổi ourselveschúng ta into cyborgscyborgs.
234
658188
3567
Như chúng ta đã thấy ở đây, chúng ta đang biến đổi bản thân ta thành người máy
11:17
EveryMỗi yearnăm, thousandshàng nghìn of cochlearốc tai implantscấy ghép,
235
661755
2552
Mỗi năm, hàng ngàn ca cấy ghép thiết bị trợ thính dưới da,
11:20
diabeticbệnh tiểu đường pumpsmáy bơm, pacemakersMáy kích thích nhịp
236
664307
2218
máy bơm cho bệnh tiểu đường, máy điều hòa nhịp tim
11:22
and defibrillatorsDefibrillators are beingđang implantedcấy ghép in people.
237
666525
2215
và máy khử rung tim được cấy ghép ở người.
11:24
In the UnitedVương StatesTiểu bang, there are 60,000 people
238
668740
2648
Tại Hoa Kỳ, có 60000 người
11:27
who have a pacemakermáy tạo nhịp tim that connectskết nối to the InternetInternet.
239
671388
2962
những người có máy điều hòa nhịp tim kết nối được với Internet.
11:30
The defibrillatorsDefibrillators allowcho phép a physicianbác sĩ at a distancekhoảng cách
240
674350
3364
Máy khử rung tim cho phép một bác sĩ ở khoảng cách xa
11:33
to give a shocksốc to a hearttim
241
677714
1790
có thể gây ra một cú sốc cho tim
11:35
in casetrường hợp a patientbệnh nhân needsnhu cầu it.
242
679504
2350
trong trường hợp bệnh nhân cần.
11:37
But if you don't need it,
243
681854
2091
Nhưng khi bạn không cần,
11:39
and somebodycó ai elsekhác givesđưa ra you the shocksốc,
244
683945
1776
và một người nào khác tạo cú sốc cho bạn,
11:41
it's not a good thing.
245
685721
3391
đó không phải là điều tốt chi cả.
11:45
Of coursekhóa học, we're going to go even deepersâu sắc hơn than the humanNhân loại bodythân hình.
246
689112
3622
Tất nhiên, chúng ta thậm chí đang đi sâu hơn cấp độ cơ thể người.
11:48
We're going down to the cellulardi động levelcấp độ these daysngày.
247
692734
2250
trong những ngày này, chúng ta dự định sẽ nghiên cứu tới cấp tế bào.
11:50
Up untilcho đến this pointđiểm, all the technologiescông nghệ
248
694984
2143
Cho tới thời điểm này, tất cả mọi công nghệ
11:53
I've been talkingđang nói about have been silicon-basedSilicon-based., onesnhững người and zeroeszeroes,
249
697127
3788
mà tôi đã đề cập đều có nguồn gốc từ silicon, v.v
11:56
but there's anotherkhác operatingđiều hành systemhệ thống out there:
250
700922
2691
nhưng vẫn còn một hệ điều hành ngoài kia:
11:59
the originalnguyên operatingđiều hành systemhệ thống, DNADNA.
251
703613
4696
một hệ điều hành gốc, DNA.
12:04
And to hackerstin tặc, DNADNA is just anotherkhác operatingđiều hành systemhệ thống
252
708309
4440
và với tin tặc, DNA là chỉ lại là một hệ điều hành khác
12:08
waitingđang chờ đợi to be hackedtấn công.
253
712749
1999
đang chờ để xâm nhập.
12:10
It's a great challengethử thách for them.
254
714748
1496
Thực sự là thử thách lớn dành cho họ.
12:12
There are people alreadyđã workingđang làm việc on hackinghacking the softwarephần mềm of life,
255
716244
1401
Có những người hiện đang làm việc bằng cách bẻ khóa phần mềm,
12:15
and while mostphần lớn of them are doing this to great good
256
719544
2957
và phần lớn trong số họ đang làm rất tốt
12:18
and to help us all,
257
722501
1401
và để giúp chúng ta,
12:19
some won'tsẽ không be.
258
723902
3536
một vài người lại không như vậy.
12:23
So how will criminalstội phạm abuselạm dụng this?
259
727438
1662
Vậy làm thế nào mà tội phạm lợi dụng được điều này?
12:25
Well, with syntheticsợi tổng hợp biologysinh học you can do some prettyđẹp neatkhéo léo things.
260
729100
2283
Vâng, với sinh học nhân tạo bạn có thể thực hiện vài một số việc khá gọn gàng.
12:27
For examplethí dụ, I predicttiên đoán that we will movedi chuyển away
261
731383
3196
Lấy ví dụ, tôi tiên đoán rằng chúng ta sẽ tiến xa hơn
12:30
from a plant-basedDựa trên thực vật narcoticsma túy worldthế giới
262
734579
3111
từ trồng cây ma túy
12:33
to a syntheticsợi tổng hợp one. Why do you need the plantscây anymorenữa không?
263
737690
3059
sang ma túy nhân tạo. Vậy ta cần cây để làm gì nữa?
12:36
You can just take the DNADNA code from marijuanamarijuana
264
740749
3117
Bạn có thể lấy mã DNA từ cây thuốc phiện
12:39
or poppiesAnh túc or cocaCoca leaves
265
743866
4792
hoặc cây anh túc hoặc lá cây coca
12:44
and cutcắt tỉa and pastquá khứ that genegen
266
748658
2320
và cắt và chuyển mã gen đó
12:46
and put it into yeastnấm men,
267
750978
2677
và đặt nó vào men,
12:49
and you can take those yeastnấm men
268
753655
1402
và bạn có thể lấy những nấm men ấy
12:50
and make them make the cocainecocaine for you,
269
755057
3272
và khiến chúng tạo ra cocaine cho bạn,
12:54
or the marijuanamarijuana, or any other drugthuốc uống.
270
758329
3784
hoặc cần sa hay bất cứ loại ma túy nào.
12:58
So how we use yeastnấm men in the futureTương lai
271
762113
1784
Vậy việc làm thế nào chúng ta sử dụng nấm men trong tương lai
12:59
is going to be really interestinghấp dẫn.
272
763897
1890
sẽ trở nên thật thú vị.
13:01
In factthực tế, we mayTháng Năm have some really interestinghấp dẫn breadbánh mỳ and beerbia
273
765787
2344
Trong thực tế, chúng ta có được vài điều thú vị từ bánh mì và bia
13:04
as we go into this nextkế tiếp centurythế kỷ.
274
768131
3823
khi chúng ta tiến vào thế kỉ tiếp theo này.
13:07
The costGiá cả of sequencingtrình tự the humanNhân loại genomebộ gen is droppingthả precipitouslyprecipitously.
275
771954
3998
Chi phí cho công việc sắp xếp trình tự gen người đang giảm chóng mặt,
13:11
It was proceedingtố tụng at Moore'sMoore LawPháp luật pacetốc độ,
276
775952
2388
nó đang giảm theo trình tự của định luật Moore.
13:14
but then in 2008, something changedđã thay đổi.
277
778340
1966
Nhưng vào năm 2008, một điều đã thay đổi.
13:16
The technologiescông nghệ got better,
278
780306
1672
Công nghệ ngày càng tiên tiến hơn,
13:17
and now DNADNA sequencingtrình tự is proceedingtố tụng at a pacetốc độ
279
781978
3846
và bây giờ trình tự DNA đang được tiến hành ở tốc độ
13:21
fivesố năm timeslần that of Moore'sMoore LawPháp luật.
280
785824
3118
gấp năm lần trong định luật Moore.
13:24
That has significantcó ý nghĩa implicationshàm ý for us.
281
788942
3824
Điều đó có ý nghĩa quan trọng đối với chúng tôi.
13:28
It tooklấy us 30 yearsnăm to get from
282
792766
2743
Chúng tôi đã mất 30 năm để khai thác được từ
13:31
the introductionGiới thiệu of the personalcá nhân computermáy vi tính
283
795509
2156
sự ra đời của máy tính cá nhân
13:33
to the levelcấp độ of cybercrimetội phạm mạng we have todayhôm nay,
284
797665
2229
cho đến mức độ mạng lưới tội phạm mà chúng ta có ngày hôm nay,
13:35
but looking at how biologysinh học is proceedingtố tụng so rapidlynhanh chóng,
285
799894
3627
nhưng hãy nhìn xem như thế nào mà sinh học lại tiến triển rất nhanh,
13:39
and knowingbiết criminalstội phạm and terroristskẻ khủng bố as I do,
286
803521
1664
và hiểu rõ về tội phạm và khủng bố như tôi đã làm,
13:41
we mayTháng Năm get there a lot fasternhanh hơn
287
805185
2869
chúng ta có thể đạt được điều đó nhanh hơn rất nhiều
13:43
with biocrimebiocrime in the futureTương lai.
288
808054
1869
với sinh học tội phạm (biocrime) trong tương lai.
13:45
It will be easydễ dàng for anybodybất kỳ ai to go aheadphía trước
289
809923
2039
Sẽ dễ dàng cho bất cứ ai đi trước
13:47
and printin theirhọ ownsở hữu bio-virusvi rút sinh học,
290
811962
1880
và in virus sinh học của chính họ
13:49
enhancedtăng cường versionsphiên bản of ebolaBệnh e-bo-la or anthraxbệnh than,
291
813842
2762
gia tăng nhân bản cùa virus sốt xuất huyết (ebola) hay virus bệnh than (anthrax),
13:52
weaponizedhỗ flucúm.
292
816604
1758
virus cúm được vũ khí hóa.
13:54
We recentlygần đây saw a casetrường hợp where some researchersCác nhà nghiên cứu
293
818362
2789
Chúng ta vừa được chứng kiến một trường hợp mà một số nhà nghiên cứu
13:57
madethực hiện the H5N1 aviangia cầm influenzacúm virusvirus more potentmạnh mẽ.
294
821151
5026
khiến virus cúm gia cầm H5N1 trở nên mạnh hơn.
14:02
It alreadyđã has a 70 percentphần trăm mortalitytử vong ratetỷ lệ
295
826177
3466
Tỉ lệ tử vong là 70%
14:05
if you get it, but it's hardcứng to get.
296
829643
1590
nếu bạn mắc phải, nhưng rất khó để nhiễm.
14:07
EngineersKỹ sư, by movingdi chuyển around a smallnhỏ bé numbercon số
297
831233
2808
Kỹ sư, bằng cách tiếp cận với những
14:09
of geneticdi truyền changesthay đổi,
298
834041
1656
sự thay đổi trong di truyền,
14:11
were ablecó thể to weaponizethông it
299
835697
1699
có thể vũ khí hóa nó.
14:13
and make it much more easydễ dàng for humanNhân loại beingschúng sanh to catchbắt lấy,
300
837396
3262
và làm cho khả năng mắc bệnh của con người cao hơn,
14:16
so that not thousandshàng nghìn of people would diechết,
301
840658
2183
vì vậy không chỉ hàng ngàn người chết
14:18
but tenshàng chục of millionshàng triệu.
302
842841
1713
mà là mười triệu người.
14:20
You see, you can go aheadphía trước and createtạo nên
303
844554
2490
Bạn thấy, bạn có thể đi tiên phong và tạo ra
14:22
newMới pandemicsbệnh dịch, and the researchersCác nhà nghiên cứu who did this
304
847044
1981
một đại dịch mới, và những nhà nghiên cứu làm được điều này
14:24
were so proudtự hào of theirhọ accomplishmentsthành tựu,
305
849025
1512
luôn tự hào về thành quả của họ,
14:26
they wanted to publishcông bố it openlycông khai
306
850537
1889
họ muốn công bố rộng rãi điều đó
14:28
so that everybodymọi người could see this
307
852426
2103
để mọi người có thể thấy
14:30
and get accesstruy cập to this informationthông tin.
308
854529
4144
và có thể tiếp cận được với thông tin này
14:34
But it goesđi deepersâu sắc hơn than that.
309
858673
1795
Nhưng mọi chuyện không dừng lại đó.
14:36
DNADNA researchernhà nghiên cứu AndrewAndrew HesselHessel
310
860468
1942
Nhà nghiên cứu và DNA Andrew Hessel
14:38
has pointednhọn out quitekhá rightlyđúng
311
862410
1397
đã chỉ ra rành rành rằng
14:39
that if you can use cancerung thư treatmentsđiều trị,
312
863807
2283
nếu quý vị có thể sử dụng liệu pháp chống ung thư
14:41
modernhiện đại cancerung thư treatmentsđiều trị,
313
866090
1128
những phương pháp hiện đại
14:43
to go after one celltế bào while leavingđể lại all the other cellstế bào
314
867218
2949
trong đó chỉ theo dõi một tế bào ung thư
14:46
around it intactcòn nguyên vẹn,
315
870167
1656
trong khi vẫn để nguyên trạng các tế bào xung quanh
14:47
then you can alsocũng thế go after any one person'sngười celltế bào.
316
871823
4144
và sau đó quý vị cũng có thể làm như thế đối với TB của bất kỳ người nào.
14:51
PersonalizedCá nhân hoá cancerung thư treatmentsđiều trị
317
875967
1978
Các phương pháp trị liệu ung thư được cá nhân hóa
14:53
are the fliplật sidebên of personalizedcá nhân hoá bioweaponsbioweapons,
318
877945
2614
chính là mặt trái của vũ khí sinh học cá nhân,
14:56
which meanscó nghĩa you can attacktấn công any one individualcá nhân,
319
880559
3386
nghĩa là quý vị có thể tấn công bất kỳ người nào đó
14:59
includingkể cả all the people in this picturehình ảnh.
320
883945
4183
bao gồm tất cả những người trong bức hình này
15:04
How will we protectbảo vệ them in the futureTương lai?
321
888128
4128
Chúng ta sẽ bảo vệ họ trong tương lai bằng cách nào đây?
15:08
What to do? What to do about all this?
322
892256
2810
Cần làm gì? Cần làm gì để ngăn chặn mọi điều như thế này?
15:10
That's what I get askedyêu cầu all the time.
323
895066
2495
Đó là tất cả những điều tôi luôn tự hỏi
15:13
For those of you who followtheo me on TwitterTwitter,
324
897561
1587
Với những người theo dõi tôi trên Twitter,
15:15
I will be tweetingtweeting out the answercâu trả lời latermột lát sau on todayhôm nay. (LaughterTiếng cười)
325
899148
4530
tôi sẽ đăng câu trả lời sau vào ngày hôm nay. (Cười)
15:19
ActuallyTrên thực tế, it's a bitbit more complexphức tạp than that,
326
903678
2635
Thực ra, mọi chuyện phức tạp hơn thế.
15:22
and there are no magicma thuật bulletsviên đạn.
327
906313
2079
và sẽ chẳng có viên đạn thần kỳ nào cả.
15:24
I don't have all the answerscâu trả lời,
328
908392
1712
Tôi không có tất cả đáp án,
15:26
but I know a fewvài things.
329
910104
1664
nhưng tôi có biết một vài thứ
15:27
In the wakeđánh thức of 9/11,
330
911768
2697
Sau sự kiện 11/9,
15:30
the besttốt securityBảo vệ mindstâm trí
331
914465
2790
những con người chống khủng bố giỏi nhất
15:33
put togethercùng với nhau all theirhọ innovationđổi mới
332
917255
1984
đã vận dụng hết trí óc của mình
15:35
and this is what they createdtạo for securityBảo vệ.
333
919239
4139
và đây là những gì họ làm được trong công việc chống khủng bố.
15:39
If you're expectingmong đợi the people who builtđược xây dựng this to protectbảo vệ you
334
923378
4021
Nếu quý vị đang mong chờ những người đã tạo ra hệ thống như thế này bảo vệ bạn
15:43
from the comingđang đến robopocalypserobopocalypse — (LaughterTiếng cười)
335
927399
3716
trước thảm họa từ những con rô-bốt - (Cười)
15:47
— uh, you mayTháng Năm want to have a backupsao lưu plankế hoạch. (LaughterTiếng cười)
336
931115
2952
- thế thì các bạn phải cần ngay một kế hoạch dự phòng. (Cười)
15:49
Just sayingnói. Just think about that. (ApplauseVỗ tay)
337
934067
6199
Hãy suy nghĩ về điều đó.
15:56
LawPháp luật enforcementthực thi is currentlyhiện tại a closedđóng systemhệ thống.
338
940266
2919
Thực thi pháp luật hiện nay là một hệ thống khép kín.
15:59
It's nation-basedDựa trên quốc gia, while the threatmối đe dọa is internationalquốc tế.
339
943185
2802
Nó là hệ thống toàn quốc, trong khi mối đe dọa lại mang tầm vóc quốc tế.
16:01
PolicingLập chính sách doesn't scaletỉ lệ globallytoàn cầu. At leastít nhất, it hasn'tđã không,
340
945987
3948
Việc khống chế không lan ra toàn cầu. Chí ít, là không phải thế.
16:05
and our currenthiện hành systemhệ thống of gunssúng, borderbiên giới guardsvệ sĩ, biglớn gatescổng and fenceshàng rào
341
949935
4283
Và hệ thống gần đây của chúng ta về súng ống, bảo vệ biên giới, cổng cao và hàng rào bảo vệ
16:10
are outdatedlỗi thời in the newMới worldthế giới into which we're movingdi chuyển.
342
954218
3111
đang trở nên lỗi thời trong kỉ nguyên thế giới mới mà chúng ta đang bước vào.
16:13
So how mightcó thể we preparechuẩn bị for some of these specificriêng threatsmối đe dọa,
343
957329
2276
Vậy thì làm thế nào chúng ta có thể chuẩn bị sẵn sàng cho những mối đe dọa hiển hiện này,
16:15
like attackingtấn công a presidentchủ tịch or a primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư?
344
959605
2423
đại loại như là việc tấn công tổng thống hay thủ tướng?
16:17
This would be the naturaltự nhiên governmentchính quyền responsephản ứng,
345
962028
2137
Đây có thể là phản ứng tự nhiên của chính phủ,
16:20
to hideẩn giấu away all our governmentchính quyền leaderslãnh đạo
346
964165
2277
bằng cách tìm nơi ẩn náu cho các vị nguyên thủ quốc gia
16:22
in hermeticallyhermetically sealedniêm phong bubblesbong bóng.
347
966442
1811
trong những cái "bong bóng" được niêm phong kín mít.
16:24
But this is not going to work.
348
968253
1832
Nhưng điều này sẽ chẳng đem lại hiệu quả.
16:25
The costGiá cả of doing a DNADNA sequencetrình tự is going to be trivialkhông đáng kể.
349
970085
3136
Vấn đề chi phí trong việc sắp xếp lại hệ gen bây giờ đã trở nên nhỏ nhặt.
16:29
AnybodyBất cứ ai will have it and we will all have them in the futureTương lai.
350
973221
3245
Bất kỳ người nào cũng sẽ có nó, và tất cả chúng ta cũng sẽ đạt được trong tương lai.
16:32
So maybe there's a more radicalcăn bản way that we can look at this.
351
976466
3453
Vì thế có lẽ vẫn có 1 cách tiếp cận triệt để hơn về vấn đề này.
16:35
What happensxảy ra if we were to take
352
979923
1928
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu chúng ta lấy DNA của ngài tổng thống,
16:37
the President'sCủa tổng thống DNADNA, or a kingnhà vua or queen'sQueen's,
353
981851
3200
hoặc của quốc vương, hay hoàng hậu.
16:40
and put it out to a groupnhóm of a fewvài hundredhàng trăm
354
985051
2336
và giao nó cho một nhóm hàng trăm nhà nghiên cứu
16:43
trustedđáng tin cậy researchersCác nhà nghiên cứu so they could
355
987387
1896
có uy tín để mà
16:45
studyhọc that DNADNA and do penetrationthâm nhập testingthử nghiệm againstchống lại it
356
989283
2936
họ có thể nghiên cứu về nó và thử cách thâm nhập nó
16:48
as a meanscó nghĩa of helpinggiúp our leaderslãnh đạo?
357
992219
2208
như một cách để trợ giúp những nhà lãnh đạo?
16:50
Or what if we sentgởi it out to a fewvài thousandnghìn?
358
994427
2257
Hoặc sẽ ra sao nếu ta giao chúng cho hàng nghìn nhà nghiên cứu?
16:52
Or, controversiallycontroversially, and not withoutkhông có its risksrủi ro,
359
996684
2662
Hoặc mang tính tranh luận hơn,
16:55
what happensxảy ra if we just gaveđưa ra it to the wholetoàn thể publiccông cộng?
360
999346
2859
và không có rủi ro gì, và chuyện gì sẽ xảy ra nếu ta giao nó cho rộng rãi quần chúng.
16:58
Then we could all be engagedbận in helpinggiúp.
361
1002205
3565
Để mà tất cả chúng ta đều có thể chung tay góp sức.
17:01
We'veChúng tôi đã alreadyđã seenđã xem examplesví dụ of this workingđang làm việc well.
362
1005770
2616
Chúng ta đều đã chứng kiến kiểu hình như thế chứng minh được hiệu quả.
17:04
The OrganizedTổ chức CrimeTội phạm and CorruptionTham nhũng ReportingBáo cáo ProjectDự án
363
1008386
2928
Dự án về tố giác tham nhũng và tội phạm có tổ chức
17:07
is staffednhân viên by journalistsnhà báo and citizenscông dân
364
1011314
1672
dành cho nhà báo và công chúng
17:08
where they are crowd-sourcingđám đông tìm nguồn cung ứng
365
1012986
1736
nơi mà mọi người cùng chung góp sức để đi sâu vào
17:10
what dictatorsnhững kẻ độc tài and terroristskẻ khủng bố are doing
366
1014722
2613
những gì mà những nhà độc tài và khủng bố đang tiến hành
17:13
with publiccông cộng fundsquỹ around the worldthế giới,
367
1017335
1682
với các quỹ công cộng trên toàn thế giới.
17:14
and, in a more dramatickịch tính casetrường hợp,
368
1019017
1667
và trong một vụ việc kịch tích hơn,
17:16
we'vechúng tôi đã seenđã xem in MexicoMexico,
369
1020684
2304
chúng ta đã chứng kiến ở Mexico,
17:18
a countryQuốc gia that has been rackedracked
370
1022988
1624
một quốc gia bị chấn động bởi
17:20
by 50,000 narcotics-relatedliên quan đến ma túy murdersvụ giết người
371
1024612
4013
50 ngàn vụ giết người liên quan đến ma túy
17:24
in the pastquá khứ sixsáu yearsnăm.
372
1028625
1766
trong vòng 6 năm qua.
17:26
They're killinggiết chết so manynhiều people
373
1030391
1375
Có quá nhiều vụ giết người
17:27
they can't even affordđủ khả năng to burychôn them all
374
1031766
2280
đến nỗi họ không thể hủy táng xác hết được
17:29
in anything but these unmarkedbỏ đanh dâu gravesmồ mả
375
1034046
1769
ngoài những ngôi mộ không tên này
17:31
like this one outsideở ngoài of CiudadCiudad JuarezJuarez.
376
1035815
3405
điển hình là tại vùng như thế ngoại ô Ciudad Juarez
17:35
What can we do about this? The governmentchính quyền has provenchứng minh ineffectivekhông hiệu quả.
377
1039220
3108
Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề này? Chính phủ ở đây đã tỏ ra kém hiệu quả.
17:38
So in MexicoMexico, citizenscông dân, at great riskrủi ro to themselvesbản thân họ,
378
1042328
3137
Vì thế mà ở Mexico, người dân với
17:41
are fightingtrận đánh back to buildxây dựng an effectivecó hiệu lực solutiondung dịch.
379
1045465
4079
mối hiểm họa cao luôn rình rập họ, đang vùng dậy để tìm ra một giải pháp có ích.
17:45
They're crowd-mappingđám đông-lập bản đồ the activitieshoạt động of the drugthuốc uống dealersđại lý.
380
1049544
4184
Họ đang cùng nhau khoanh vùng những nơi hoạt động của bọn buôn ma túy
17:49
WhetherCho dù or not you realizenhận ra it,
381
1053728
1792
Không biết các bạn có nhận thấy rằng,
17:51
we are at the dawnbình minh of a technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw armscánh tay racecuộc đua,
382
1055520
3685
chúng ta đang bước vào kỷ nguyên chạy đua vũ trang công nghệ,
17:55
an armscánh tay racecuộc đua betweengiữa people
383
1059205
1778
một cuộc chạy đua giữa những người
17:56
who are usingsử dụng technologyCông nghệ for good
384
1060983
1762
sử dụng công nghệ cho mục đích tốt
17:58
and those who are usingsử dụng it for illbệnh.
385
1062745
2208
và những kẻ lợi dung chúng cho mục đích xấu.
18:00
The threatmối đe dọa is seriousnghiêm trọng, and the time to preparechuẩn bị for it is now.
386
1064953
4361
Mối hiểm họa là rất lớn, và thời gian để chuẩn bị sẵn sàng cho điều đó là ngay bây giờ.
18:05
I can assurecam đoan you that the terroristskẻ khủng bố and criminalstội phạm are.
387
1069314
3433
Tôi có thể cam đoan với quý vị rằng, bọn tội phạm và khủng bố cũng đang làm điều tương tự.
18:08
My personalcá nhân beliefniềm tin is that,
388
1072747
2103
Tôi tin rằng,
18:10
ratherhơn than havingđang có a smallnhỏ bé, eliteưu tú forcelực lượng
389
1074850
1945
so với một lực lượng nhỏ các viên chức chính phủ ưu tú
18:12
of highlycao trainedđào tạo governmentchính quyền agentsđại lý
390
1076795
2040
được đào tạo bài bản
18:14
here to protectbảo vệ us all,
391
1078835
1721
có mặt để bảo vệ tất cả các bạn
18:16
we're much better off
392
1080556
1703
thì tốt hơn chúng ta nên để cho
18:18
havingđang có averageTrung bình cộng and ordinarybình thường citizenscông dân
393
1082259
2079
những công dân bình thường
18:20
approachingtiếp cận this problemvấn đề as a groupnhóm
394
1084338
2424
tiếp cận vấn đề theo nhóm
18:22
and seeingthấy what we can do.
395
1086762
1313
và xem xét khả năng chúng ta có thể làm được gì.
18:23
If we all do our partphần,
396
1088075
1249
Nếu tất cả chúng ta thực hiện phần của mình
18:25
I think we'lltốt be in a much better spacekhông gian.
397
1089324
2327
tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ được sống trong không gian tốt hơn.
18:27
The toolscông cụ to changethay đổi the worldthế giới
398
1091651
1467
Công cụ làm thay đổi thế giới
18:29
are in everybody'smọi người handstay.
399
1093118
1693
nằm trong tay tất cả mọi người.
18:30
How we use them is not just up to me,
400
1094811
2839
Làm thế nào chúng ta sử dụng chúng không phải tùy thuộc vào tôi,
18:33
it's up to all of us.
401
1097650
2482
mà là chính tất cả mọi người.
18:36
This was a technologyCông nghệ I would frequentlythường xuyên deploytriển khai
402
1100132
2633
Đây chính là công nghệ mà tôi thường triển khai
18:38
as a policecảnh sát officernhân viên văn phòng.
403
1102765
1921
với tư cách là một sĩ quan cảnh sát
18:40
This technologyCông nghệ has becometrở nên outdatedlỗi thời in our currenthiện hành worldthế giới.
404
1104686
3775
Công nghệ này đã trở nên lỗi thời đối với thế giới chúng ta ngày nay.
18:44
It doesn't scaletỉ lệ, it doesn't work globallytoàn cầu,
405
1108474
2712
Nó không mang tính quy mô, cũng không toàn cầu
18:47
and it surelychắc chắn doesn't work virtuallyhầu như.
406
1111186
2072
và chắn chắn rằng nó hầu như không hoạt động.
18:49
We'veChúng tôi đã seenđã xem paradigmmô hình shiftsthay đổi in crimetội ác and terrorismkhủng bố.
407
1113258
3268
Chúng ta từng thấy sự thay đổi trong mô hình tội phạm và khủng bố.
18:52
They call for a shiftsự thay đổi to a more openmở formhình thức
408
1116526
4347
Chúng đòi hỏi những thay đổi cởi mở hơn
18:56
and a more participatorycó sự tham gia formhình thức of lawpháp luật enforcementthực thi.
409
1120873
4897
và sự tích cực đóng góp tham gia của cơ quan thực thi pháp luật.
19:01
So I invitemời gọi you to jointham gia me.
410
1125770
2639
Vậy nên tôi mời các bạn hãy tham gia cùng tôi.
19:04
After all, publiccông cộng safetyan toàn is too importantquan trọng to leaverời khỏi to the professionalschuyên gia.
411
1128409
5188
Sau tất cả, an toàn công cộng là rất quan trọng nên không thể để chỉ mỗi các nhà khoa học đương đầu.
19:09
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
412
1133597
2807
Xin cám ơn. (Vỗ tay)
19:12
(ApplauseVỗ tay)
413
1136404
7881
(Vỗ tay)
Translated by Anh Nguyen
Reviewed by Ghi Dinh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Marc Goodman - Global Security Futurist
Marc Goodman works to prevent future crimes and acts of terrorism, even those security threats not yet invented.

Why you should listen

Marc Goodman imagines the future crime and terrorism challenges we will all face as a result of advancing technologies. He thinks deeply about the disruptive security implications of robotics, artificial intelligence, social data, virtual reality and synthetic biology. Technology, he says, is affording exponentially growing power to non-state actors and rogue players, with significant consequences for our common global security. How to respond to these threats? The crime-fighting solution might just lie in crowdsourcing.

Goodman heads the Future Crimes Institute, a think tank and clearinghouse that researches and advises on the security and risk implications of emerging technologies. He also serves as the Global Security Advisor and Chair for Policy and Law at Singularity University.

More profile about the speaker
Marc Goodman | Speaker | TED.com

THE ORIGINAL VIDEO ON TED.COM