ABOUT THE SPEAKER
Laura L. Dunn - Victims' rights attorney
TED Fellow Laura L. Dunn advocates for survivors of campus sexual violence through effective legal assistance, policy advocacy, and institutional training.

Why you should listen

Laura L. Dunn, Esq., advances victims' rights through legislative and policy efforts, as well as direct representation of survivors in campus, criminal and civil systems. As a nationally-recognized victim-turned-victims’ rights attorney and social entrepreneur, her work has been featured by National Public Radio, PEOPLE Magazine, Forbes, the National Law Journal, the New York Times and many more .

While a law student, Dunn contributed to the 2011 and 2014 Title IX guidance issued by the US Department of Education. She also worked with Congress to pass the 2013 Violence Against Women Reauthorization Act and its federal regulations. For this advocacy, Vice President Joe Biden and Senate Judiciary Chairman Patrick Leahy have publicly recognized Dunn. Upon graduation from Maryland Law, she founded the survivor-led and DC-based legal organization, SurvJustice. It is still the only national nonprofit representing victims of campus sexual violence in hearings across the country and is currently the lead plaintiff in a pending federal lawsuit against the Trump administration over Title IX.

As an attorney, Dunn is now a published legal scholar, an adjunct law professor, a member of the American Bar Association's Commission on Domestic & Sexual Violence and its Criminal Justice Section's Task Force on College Due Process, a liaison to the American Law Institute’s Model Penal Code on Sexual Assault and its Student Sexual Misconduct Project, an accomplished litigator who helped win the first-ever recognition of a federal victim-advocate privilege in court and an expert legal consultant on various campus sexual assault lawsuits. 

For her work, Dunn has received a 2015 Echoing Green Global Fellowship, the 2016 Benjamin Cardin Public Service Award, the 2017 Department of Justice’s Special Courage Award and a 2018 TED Fellowship, along with other honors and recognitions.

More profile about the speaker
Laura L. Dunn | Speaker | TED.com
TED2018

Laura L. Dunn: It's time for the law to protect victims of gender violence

Laura L. Dunn: Đã đến lúc luật pháp phải bảo vệ các nạn nhân của bạo lực giới

Filmed:
1,160,633 views

Để đưa việc quy trách nhiệm bạo lực giới thành chuẩn mực ở Mỹ, chúng ta cần thay đổi chiến lực, Laura L. Dunn, một luật sư về quyền của nạn nhân và cũng là TED Fellow đã phát biểu. Thay vì đi hết cơ quan này đến cơ quan khác, đấu tranh để cải cách, chúng ta cần nhắm thẳng tới Hiến pháp và cuối cùng là thông qua Luật sửa đổi về Quyền Bình đẳng. Điều này sẽ thúc đẩy các bang giải quyết bất bình đẳng và bạo lực giới. Bằng cách hướng tới thay đổi sâu rộng như vậy, Dunn cho biết: "Hệ thống luật pháp của ta mới có thể trở nên bình đằng, và phong trào #MeToo, cuối cùng, cũng được khép lại.
- Victims' rights attorney
TED Fellow Laura L. Dunn advocates for survivors of campus sexual violence through effective legal assistance, policy advocacy, and institutional training. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
ThroughoutTrong suốt the UnitedVương StatesTiểu bang,
there is growingphát triển socialxã hội awarenessnhận thức
0
1489
4019
Khắp nước Mỹ,
nhận thức xã hội đang lớn dần
00:17
that sexualtình dục violencebạo lực and harassmentquấy rối
are farxa too commonchung occurrencessự xuất hiện
1
5532
3397
rằng quấy rối và bạo hành tình dục
đang xảy ra quá phổ biến
00:20
withinbên trong our variousnhiều institutionstổ chức --
2
8953
2334
trong nhiều cơ quan tổ chức
của chúng ta.
00:23
occurrencessự xuất hiện oftenthường xuyên
withoutkhông có any accountabilitytrách nhiệm giải trình.
3
11311
2948
Chúng thường xảy ra mà
không có bất cứ ai chịu trách nhiệm.
Kết quả là, phong trào Me Too ra đời,
00:27
As a resultkết quả, the Me Too
movementphong trào is upontrên us,
4
15374
2114
00:29
and survivorsngười sống sót everywheremọi nơi
are speakingnói out to demandnhu cầu changethay đổi.
5
17512
2914
và nạn nhân khắp nơi
lên tiếng yêu cầu sự thay đổi.
00:32
StudentsSinh viên have ralliedtập hợp againstchống lại
sexualtình dục assaulttấn công on campuskhuôn viên.
6
20833
2977
Sinh viên tập hợp để chống lại
bạo hành tình dục trong trường.
00:35
ServiceDịch vụ memberscác thành viên have demandedyêu cầu
CongressQuốc hội Hoa Kỳ reformcải cách the militaryquân đội,
7
23834
3853
Các nghị sĩ yêu cầu Quốc hội
tái cơ cấu quân đội,
00:39
and workerscông nhân rangingkhác nhau from
HollywoodHollywood starssao to janitoriallều staffcán bộ
8
27711
3958
và từ ngôi sao Holywood
cho đến nhân viên bảo vệ
00:43
have calledgọi là out sexualtình dục harassmentquấy rối
in the workplacenơi làm việc.
9
31693
2837
đều lên tiếng về quấy rối tình dục
tại nơi làm việc.
Đây là điểm bùng phát,
00:47
This is a tippingnhào lộn pointđiểm.
10
35359
2059
là thời điểm một phong trào xã hội
có thể tạo ra
00:49
This is when a socialxã hội movementphong trào
can createtạo nên lastingkéo dài legalhợp pháp changethay đổi.
11
37857
4093
một thay đổi pháp lý lâu dài
nhưng chỉ khi ta thay đổi chiến lược.
00:53
But only if we switchcông tắc điện tacticschiến thuật.
12
41974
1927
00:56
InsteadThay vào đó of going institutiontổ chức giáo dục
by institutiontổ chức giáo dục, fightingtrận đánh for reformcải cách,
13
44509
4514
Thay vì đi từ cơ quan này đến cơ quan khác
đấu tranh để được cải cách,
giờ là lúc nhắm tới Hiến pháp.
01:01
it's time to go to the ConstitutionHiến pháp.
14
49047
2702
Hiện tại, Hiến pháp Mỹ
cơ bản không bảo vệ
01:04
As it standsđứng, the US ConstitutionHiến pháp
deniestừ chối fundamentalcăn bản protectionsbảo vệ
15
52909
3704
cho nạn nhân bị bạo lực giới
như tấn công tình dục,
01:08
to victimsnạn nhân of gendergiới tính violencebạo lực
suchnhư là as sexualtình dục assaulttấn công,
16
56637
3168
bạo hành gia đình
01:11
intimatethân mật partnercộng sự violencebạo lực
17
59829
1215
01:13
and stalkingrình rập.
18
61068
1400
hoặc bị bám đuôi.
01:14
SpecificallyĐặc biệt, the FourteenthLần thứ 14 AmendmentSửa đổi
of the ConstitutionHiến pháp,
19
62492
3457
Đặc biệt, Hiến pháp sửa đổi lần thứ 14,
01:17
which prohibitsnghiêm cấm statetiểu bang governmentscác chính phủ
from abusinglạm dụng its citizenscông dân,
20
65973
4033
đã cấm chính phủ tiểu bang
ngược đãi công dân của bang đó,
không yêu cầu chính phủ tiểu bang
phải can thiệp
01:22
does not requireyêu cầu statetiểu bang
governmentscác chính phủ to intervenecan thiệp
21
70030
2546
01:24
when privateriêng tư partiescác bên abuselạm dụng its citizenscông dân.
22
72600
2735
khi các nhóm tư nhân ngược đãi
công dân của bang.
01:28
So what does that mean in realthực life?
23
76001
1778
Điều đó có ý nghĩa gì trong đời thực?
01:30
That meanscó nghĩa that when a womanđàn bà
callscuộc gọi the policecảnh sát from her home,
24
78319
3264
Nó có nghĩa là khi một phụ nữ
gọi cảnh sát từ nhà mình,
lo sợ rằng có người đột nhập
định tấn công cô ấy,
01:33
afraidsợ that an intruderkẻ xâm nhập mayTháng Năm attacktấn công her,
25
81607
2600
01:36
she is not entitledđược phép
to the state'scủa nhà nước protectionsự bảo vệ.
26
84231
3598
cô ấy không có quyền
được tiểu bang bảo vệ.
Không những cảnh sát có thể
không trả lời,
01:40
Not only can the policecảnh sát failThất bại to respondtrả lời,
27
88873
2611
01:43
but she will be left
withoutkhông có any legalhợp pháp remedybiện pháp khắc phục
28
91508
2431
cô ấy còn không được
can thiệp bởi biện pháp pháp lý
01:45
if preventablecó thể ngăn ngừa được harmlàm hại occursxảy ra as a resultkết quả.
29
93963
2427
nếu xảy ra hậu quả mà
đáng ra có thể ngăn chặn.
01:49
How can this be?
30
97182
1321
Sao lại có thể như vậy?
01:50
It is because the statetiểu bang, theoreticallytheo lý thuyết,
31
98859
3039
Đó là bởi vì theo lý thuyết
thì tiểu bang hoạt động
01:53
actshành vi on behalfthay mặt of
all citizenscông dân collectivelychung,
32
101922
3358
nhân danh toàn bộ công dân nói chung,
01:57
not any one citizencông dân individuallycá nhân.
33
105304
2773
chứ không phải vì
một cá nhân đặc biệt nào.
Lỗ hổng trong hiến pháp này
mâu thuẫn trực tiếp với luật quốc tế,
02:00
The resultingkết quả là constitutionalHiến pháp flawlỗ hổng
directlytrực tiếp contradictsmâu thuẫn với internationalquốc tế lawpháp luật,
34
108873
4796
Nó yêu cầu các quốc gia phải can thiệp,
02:05
which requiresđòi hỏi nation-statesquốc gia-bang to intervenecan thiệp
35
113693
2269
02:07
and protectbảo vệ citizenscông dân againstchống lại
gendergiới tính violencebạo lực by privateriêng tư partiescác bên
36
115986
3303
và bảo vệ công dân khỏi bạo lực giới
gây ra bởi các nhóm cá nhân
02:11
as a humanNhân loại right.
37
119313
1478
như là một quyền con người.
02:13
InsteadThay vào đó of requiringyêu cầu interventioncan thiệp,
38
121733
2193
Thay vì yêu cầu can thiệp,
02:15
our ConstitutionHiến pháp leaves discretiontheo quyết định --
39
123950
2178
thì Hiến pháp của ta lại buông lỏng
02:18
discretiontheo quyết định that statestiểu bang have used
to discriminatephân biệt đối xử systemicallyquan
40
126152
3092
nên các bang từng có
phân biệt đối xử một cách hệ thống
02:21
to denyphủ nhận countlessvô số victimsnạn nhân any remedybiện pháp khắc phục.
41
129268
2725
đều bỏ mặc các nạn nhân mà
không có biện pháp khắc phục.
Không giống những gì bạn thấy
trên chương trình Luật pháp & Trật tự,
02:25
UnlikeKhông giống như what you mayTháng Năm have seenđã xem
on "LawPháp luật &ampamp; OrderĐặt hàng: SVUSVU,"
42
133062
3172
02:28
justiceSự công bằng is rarehiếm for victimsnạn nhân
of gendergiới tính violencebạo lực.
43
136258
2734
sự công bằng thật hiếm hoi
với nạn nhân bạo lực giới
02:31
And even in those rarehiếm casescác trường hợp
where lawpháp luật enforcementthực thi has chosenđã chọn to acthành động,
44
139520
4878
Thậm chí, trong những ca hiếm hoi này,
người ta chọn thực thi luật.
02:36
victimsnạn nhân have no rightsquyền
duringsuốt trong the resultingkết quả là criminalphạm tội processquá trình.
45
144422
3366
Nạn nhân không có quyền
trong suốt quá trình hình sự.
Bạn thấy đấy, các nạn nhân không phải
là một phần của vụ án hình sự.
02:40
You see, victimsnạn nhân are not partiescác bên
in a criminalphạm tội casetrường hợp.
46
148593
3193
02:43
RatherThay vào đó, they are witnessesnhân chứng;
47
151810
1928
Đúng hơn, họ là nhân chứng,
02:45
theirhọ bodiescơ thể, evidencechứng cớ.
48
153762
1711
cơ thể của họ là bằng chứng.
02:48
The prosecutiontruy tố does not representđại diện
the interestssở thích of a victimnạn nhân.
49
156150
3645
Việc truy tố không đại diện
cho quyền lợi của nạn nhân.
02:52
RatherThay vào đó, the prosecutiontruy tố representsđại diện
the interestssở thích of the statetiểu bang.
50
160315
3385
Hơn thế, nó đại diện cho quyền
của tiểu bang đó.
Và tiểu bang có quyền loại bỏ
các cáo buộc hình sự,
02:56
And the statetiểu bang has the discretiontheo quyết định
to dismissbỏ qua criminalphạm tội chargesphí,
51
164368
3469
đưa ra những lời biện hộ lỏng lẻo.
02:59
enterđi vào laxlỏng lẻo pleaplea dealsgiao dịch
52
167861
1616
03:01
and otherwisenếu không thì removetẩy
a victim'snạn nhân voicetiếng nói from the processquá trình,
53
169501
3388
mặt khác, loại bỏ tiếng nói của nạn nhân
khỏi quá trình tố tụng,
Lại là bởi vì,
03:04
because again,
54
172913
1336
03:06
a statetiểu bang theoreticallytheo lý thuyết representsđại diện
the interestssở thích of all citizenscông dân collectivelychung
55
174273
5391
theo lý thuyết thì tiểu bang đại diện cho
quyền lợi toàn bộ công dân nói chung,
và không vì riêng một công dân nào cả.
03:11
and not any one citizencông dân individuallycá nhân.
56
179688
2822
Bất chấp lỗ hổng trong hiến pháp này,
03:16
DespiteMặc dù this constitutionalHiến pháp flawlỗ hổng,
57
184204
1828
03:18
some victimsnạn nhân of gendergiới tính violencebạo lực
have foundtìm protectionsbảo vệ
58
186056
2566
một số nạn nhân của bạo lực giới
đã tìm sự bảo vệ
03:20
underDưới federalliên bang CivilDân sự RightsQuyền lợi statutesquy chế,
59
188646
1868
trong luật Dân Quyền liên bang,
03:22
suchnhư là as TitleTiêu đề IXIX.
60
190538
1462
ví dụ ở mục IX.
03:24
TitleTiêu đề IXIX is not just about sportscác môn thể thao.
61
192510
2252
Mục IX không phải chỉ là về thể thao.
03:26
RatherThay vào đó, it prohibitsnghiêm cấm all formscác hình thức
of sextình dục discriminationphân biệt đối xử,
62
194786
2749
Hơn thế, nó nghiêm cấm
mọi hình thức phân biệt giới,
03:29
includingkể cả sexualtình dục violencebạo lực and harassmentquấy rối
63
197559
2731
bao gồm cả bạo lực và quấy rối tình dục
03:32
withinbên trong educationalgiáo dục programschương trình
that acceptChấp nhận federalliên bang fundingkinh phí.
64
200314
3212
trong các chương trình giáo dục
được liên bang tài trợ.
Dù mục tiêu ban đầu chỉ là
sự phân biệt giới tính trong tuyển sinh,
03:36
While initiallyban đầu targetingnhắm mục tiêu
sextình dục discriminationphân biệt đối xử withinbên trong admissionstuyển sinh,
65
204101
3679
mục IX đã phát triển theo giời gian
03:39
TitleTiêu đề IXIX has actuallythực ra evolvedphát triển over time
66
207804
2345
03:42
to requireyêu cầu educationalgiáo dục institutionstổ chức
to intervenecan thiệp and addressđịa chỉ nhà gendergiới tính violencebạo lực
67
210173
4527
để yêu cầu các cơ sở giáo dục can thiệp
và giải quyết bạo lực giới
gây ra bởi các bên nhất định,
03:46
when committedcam kết by certainchắc chắn partiescác bên,
68
214724
2099
03:48
suchnhư là as when teachersgiáo viên, studentssinh viên
or campuskhuôn viên visitorskhách commitcam kết sexualtình dục assaulttấn công
69
216847
4392
như khi giáo viên, học sinh hoặc
khách thăm phạm tội tấn công tình dục
hoặc quấy rối tình dục.
03:53
or harassmentquấy rối.
70
221263
1303
03:55
So what this meanscó nghĩa
is that throughxuyên qua TitleTiêu đề IXIX,
71
223103
3193
Điều này có nghĩa là qua mục IX,
03:58
those who seektìm kiếm accesstruy cập to educationgiáo dục
are protectedbảo vệ againstchống lại gendergiới tính violencebạo lực
72
226320
4192
những người tìm cách tiếp cận giáo dục
được bảo vệ khỏi bạo lực giới
theo cách mà không có trong luật pháp.
04:02
in a way that otherwisenếu không thì
does not existhiện hữu underDưới the lawpháp luật.
73
230536
2825
04:05
It is TitleTiêu đề IXIX that requiresđòi hỏi
educationalgiáo dục institutionstổ chức
74
233977
3613
Chính mục IX yêu cầu
các cơ sở giáo dục
phải làm báo cáo về bạo lực giới
thật nghiêm túc
04:09
to take reportsbáo cáo
of gendergiới tính violencebạo lực seriouslynghiêm túc,
75
237614
2323
04:11
or to sufferđau khổ liabilitytrách nhiệm pháp lý.
76
239961
1764
không thì sẽ bị truy tố.
04:14
And throughxuyên qua campus-levelcấp cơ sở proceedingsthủ tục tố tụng,
77
242421
2123
Và thông qua các vụ kiện cấp trường,
04:16
TitleTiêu đề IXIX goesđi so farxa as to give
victimsnạn nhân equitablecông bằng rightsquyền
78
244568
3172
mục IX tiến xa hơn, đi đến
trao quyền bình đẳng cho nạn nhân
04:19
duringsuốt trong the campuskhuôn viên processquá trình,
79
247764
1765
trong suốt quá trình ở trường,
04:21
which meanscó nghĩa that victimsnạn nhân can representđại diện
theirhọ ownsở hữu interestssở thích duringsuốt trong proceedingsthủ tục tố tụng,
80
249553
4305
nghĩa là các nạn nhân có thể đại diện
cho lợi ích của họ suốt quá trình tố tụng,
04:25
ratherhơn than relyingDựa on
educationalgiáo dục institutionstổ chức to do so.
81
253882
3534
thay vì dựa vào các cơ sở giáo dục
làm điều đó.
Và điều đó thực sự rất quan trọng,
04:30
And that's really importantquan trọng,
82
258165
1732
04:31
because educationalgiáo dục institutionstổ chức have
historicallylịch sử sweptquét gendergiới tính violencebạo lực
83
259921
3579
bởi các cơ sở giáo dục có xu hướng
làm lơ trước vấn đề bạo lực giới,
04:35
underDưới the rugthảm,
84
263524
1151
khá giống với hệ thống tư pháp hình sự
của ta hiện nay
04:36
much like our criminalphạm tội justiceSự công bằng
systemhệ thống does todayhôm nay.
85
264699
2805
04:40
So while CivilDân sự RightsQuyền lợi
protectsbảo vệ some victimsnạn nhân,
86
268279
2266
Trong khi Quyền công dân
bảo vệ số ít nạn nhân,
04:42
we should want to protectbảo vệ all victimsnạn nhân.
87
270569
2681
cái ta muốn là
nó phải bảo vệ tất cả nạn nhân.
04:45
RatherThay vào đó than going
institutiontổ chức giáo dục by institutiontổ chức giáo dục,
88
273274
2720
Thay vì đi hết cơ quan này
đến cơ quan khác,
04:48
fightingtrận đánh for reformcải cách on campuskhuôn viên,
in the militaryquân đội, in the workplacenơi làm việc,
89
276018
3470
đấu tranh để cải cách ở trường học,
quân đội, nơi làm việc,
04:51
it's time to go to the ConstitutionHiến pháp
90
279512
2925
Đã đến lúc nhắm thẳng tới Hiến pháp
04:55
and passvượt qua the EqualBình đẳng RightsQuyền lợi AmendmentSửa đổi.
91
283086
1936
và thông qua
Luật sửa đổi về Quyền Bình đẳng.
04:57
OriginallyBan đầu proposedđề xuất in 1923,
92
285590
2240
Được đề xuất lần đầu năm 1923,
04:59
the EqualBình đẳng RightsQuyền lợi AmendmentSửa đổi would guaranteeBảo hành
gendergiới tính equalitybình đẳng underDưới the lawpháp luật,
93
287854
4132
Luật sửa đổi về Quyền Bình đẳng
sẽ bảo đảm bình đẳng giới theo luật,
05:04
and much like TitleTiêu đề IXIX on campuskhuôn viên,
94
292010
2407
và khá giống với mục IX về trường học,
sửa đổi hiến pháp đó sẽ yêu cầu
các tiểu bang can thiệp
05:06
that constitutionalHiến pháp amendmentSửa đổi could
requireyêu cầu statestiểu bang to intervenecan thiệp
95
294441
3157
05:09
and addressđịa chỉ nhà gendergiới tính violencebạo lực
96
297622
1947
và giải quyết bạo lực giới
05:11
as a prohibitiveprohibitive formhình thức
of sextình dục discriminationphân biệt đối xử.
97
299593
2930
như là một hình thức cấm
phân biệt giới.
05:14
While the EqualBình đẳng RightsQuyền lợi AmendmentSửa đổi
did not passvượt qua in the 1970s,
98
302547
3781
Dù không được thông qua
vào những năm 1970,
Luật sửa đổi về Quyền Bình đẳng
vẫn được thực thi tại ba tiểu bang.
05:18
it actuallythực ra cameđã đến withinbên trong
threesố ba statestiểu bang of doing so.
99
306352
2788
05:21
And withinbên trong the last yearnăm,
100
309164
1721
Và trong năm qua,
05:22
at leastít nhất one of those statestiểu bang
has ratifiedphê chuẩn the amendmentSửa đổi,
101
310909
3241
ít nhất một trong số những bang này
đã phê chuẩn nó,
05:26
because we livetrực tiếp
in differentkhác nhau politicalchính trị timeslần.
102
314174
2724
vì chúng ta đã sống
trong thời đại chính trị khác.
05:29
From the Women'sCủa phụ nữ MarchTháng ba
to the Me Too movementphong trào,
103
317338
2286
Từ Tháng Ba Phụ nữ
tới phong trào #MeToo,
05:31
we have the growingphát triển
politicalchính trị will of the people
104
319648
2383
chúng ta đã vun đắp
ý chí chính trị ở người dân,
05:34
necessarycần thiết to createtạo nên lastingkéo dài, legalhợp pháp changethay đổi.
105
322055
2555
điều rất cần để tạo ra
thay đổi pháp lý lâu dài.
05:37
So as a victims'nạn nhân' rightsquyền attorneyluật sư
106
325340
1552
Là luật sư bảo vệ quyền nạn nhân
05:38
fightingtrận đánh to increasetăng
the prospectkhách hàng tiềm năng of justiceSự công bằng
107
326916
2335
đang đấu tranh vì tương lai bình đẳng
05:41
for survivorsngười sống sót acrossbăng qua the countryQuốc gia
108
329275
2281
cho những nạn nhân sống sót
khắp đất nước này
05:43
and as a survivorngười sống sót myselfriêng tôi,
109
331580
2754
và cũng là một nạn nhân như thế,
05:46
I'm not here to say, "Time'sCủa thời gian Up."
110
334358
2113
tôi không ở đây để nói: "Thế là hết."
05:49
I'm here to say, "It's time."
111
337038
2268
Tôi ở đây để nói: "Đã đến lúc rồi đó".
05:51
It's time for accountabilitytrách nhiệm giải trình
to becometrở nên the normđịnh mức after gendergiới tính violencebạo lực.
112
339330
3469
Đã đến lúc nhận lấy trách nhiệm
lên tiếng sau bạo lực giới.
05:54
It's time to passvượt qua
the EqualBình đẳng RightsQuyền lợi AmendmentSửa đổi,
113
342823
3247
Đã đến lúc thông qua Luật sửa đổi
về Quyền Bình đẳng,
05:58
so that our legalhợp pháp systemhệ thống
can becometrở nên a systemhệ thống of justiceSự công bằng,
114
346094
3755
chỉ có vậy hệ thống pháp luật của chúng ta
mới có thể trở nên bình đằng,
06:01
and #MeTooMeToo can finallycuối cùng becometrở nên "no more."
115
349873
4099
và phong trào #MeToo,
cuối cùng, cũng được khép lại.
Xin cảm ơn.
06:06
Thank you.
116
354518
1151
06:07
(ApplauseVỗ tay)
117
355693
2295
(Vỗ tay)
Translated by Kiệm Phan
Reviewed by Bui Khanh Linh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Laura L. Dunn - Victims' rights attorney
TED Fellow Laura L. Dunn advocates for survivors of campus sexual violence through effective legal assistance, policy advocacy, and institutional training.

Why you should listen

Laura L. Dunn, Esq., advances victims' rights through legislative and policy efforts, as well as direct representation of survivors in campus, criminal and civil systems. As a nationally-recognized victim-turned-victims’ rights attorney and social entrepreneur, her work has been featured by National Public Radio, PEOPLE Magazine, Forbes, the National Law Journal, the New York Times and many more .

While a law student, Dunn contributed to the 2011 and 2014 Title IX guidance issued by the US Department of Education. She also worked with Congress to pass the 2013 Violence Against Women Reauthorization Act and its federal regulations. For this advocacy, Vice President Joe Biden and Senate Judiciary Chairman Patrick Leahy have publicly recognized Dunn. Upon graduation from Maryland Law, she founded the survivor-led and DC-based legal organization, SurvJustice. It is still the only national nonprofit representing victims of campus sexual violence in hearings across the country and is currently the lead plaintiff in a pending federal lawsuit against the Trump administration over Title IX.

As an attorney, Dunn is now a published legal scholar, an adjunct law professor, a member of the American Bar Association's Commission on Domestic & Sexual Violence and its Criminal Justice Section's Task Force on College Due Process, a liaison to the American Law Institute’s Model Penal Code on Sexual Assault and its Student Sexual Misconduct Project, an accomplished litigator who helped win the first-ever recognition of a federal victim-advocate privilege in court and an expert legal consultant on various campus sexual assault lawsuits. 

For her work, Dunn has received a 2015 Echoing Green Global Fellowship, the 2016 Benjamin Cardin Public Service Award, the 2017 Department of Justice’s Special Courage Award and a 2018 TED Fellowship, along with other honors and recognitions.

More profile about the speaker
Laura L. Dunn | Speaker | TED.com