ABOUT THE SPEAKER
Munir Virani - Raptor biologist, wildlife photographer
Munir Virani is a raptor biologist and wildlife photographer, and Director of the Peregrine Fund Africa Program, devoted to conserving birds of prey.

Why you should listen

Native Nairobian Munir Virani's young passion may have been cricket, but it was during his tournament prize trips to game reserves that he found his true calling: wildlife. Specifically, the kind of wildlife people are disgusted by. More specifically, birds of prey. Munir earned a college degree in zoology and began working as a raptor biologist at the Peregrine Fund, devoted to the conservation of birds of prey worldwide, where he later became the Director of the Africa Program.

More profile about the speaker
Munir Virani | Speaker | TED.com
TED@Nairobi

Munir Virani: Why I love vultures

Munir Virani: Tại sao tôi yêu mến những chú chim kền kền

Filmed:
1,134,254 views

Như những nhà thu gom rác tự nhiên, kền kền là những sinh vật thiết yếu cho hệ sinh thái--vậy tại sao chúng lại có ấn tượng xấu đến như vậy? Tại sao rất nhiều trong số chúng đang có nguy cơ bị tuyệt chủng? Nhà sinh học (nghiên cứu) về loài Chim Ăn Thịt Munir Virani nói rằng chúng ta cần quan tâm nhiều hơn đến những sinh vật độc đáo nhưng đang bị hiểu lầm này, chúng ta cần thay đổi nhận thức và cứu lấy loài kền kền.
- Raptor biologist, wildlife photographer
Munir Virani is a raptor biologist and wildlife photographer, and Director of the Peregrine Fund Africa Program, devoted to conserving birds of prey. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I would like to talk to you about
0
506
1854
Tôi muốn nói chuyện với các bạn về
00:18
a very specialđặc biệt groupnhóm of animalsđộng vật.
1
2360
2632
một nhóm động vật rất đặc biệt
00:20
There are 10,000 speciesloài of birdschim in the worldthế giới.
2
4992
4001
Hiện có khoảng 10,000 loài chim trên thế giới.
00:24
VulturesKền kền are amongstgiữa the mostphần lớn threatenedbị đe dọa groupnhóm of birdschim.
3
8993
4608
Kền kền là một trong những nhóm chim bị đe dọa nghiêm trọng nhất
00:29
When you see a vulturecon kên kên like this, the first thing
4
13601
3012
Khi bạn thấy một con kền lền như thế này, điều đầu tiên
00:32
that comesđến to your mindlí trí is, these are disgustingghê tởm, uglyxấu xí,
5
16613
3976
hiện ra trong đầu bạn đó là, đây là những sinh vật thật kinh tởm, xấu xí,
00:36
greedytham lam creaturessinh vật that are just after your fleshthịt,
6
20589
2959
tham ăn và chỉ nhắm đến thịt bạn,
00:39
associatedliên kết with politicianschính trị gia. (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
7
23548
7327
liên tưởng đến những chính trị gia nhỉ. (Cười) (Vỗ tay)
00:46
I want to changethay đổi that perceptionnhận thức. I want to changethay đổi
8
30875
2775
Tôi muốn thay đổi sự nhận thức đó. Tôi muốn thay đổi
00:49
those feelingscảm xúc you have for these birdschim, because
9
33650
2710
những cảm giác mà bạn dành cho những chú chim này, vì
00:52
they need our sympathycảm thông. They really do. (LaughterTiếng cười)
10
36360
3050
chúng cần đến sự thương cảm của chúng ta. Chúng thật sự rất cần. (Cười)
00:55
And I'll tell you why.
11
39410
1549
Tôi sẽ nói cho bạn biết tại sao.
00:56
First of all, why do they have suchnhư là a badxấu pressnhấn?
12
40959
3592
Trước tiên, tại sao chúng lại có ấn tượng xấu như vậy?
01:00
When CharlesCharles DarwinDarwin wentđã đi acrossbăng qua the AtlanticĐại Tây Dương in 1832
13
44551
3987
Khi Charles Darwin vượt qua Thái Bình Dương năm 1832
01:04
on the BeagleBeagle, he saw the turkeygà tây vulturecon kên kên,
14
48538
3192
từ tàu Beagle, ông thấy những con kền kền Thổ Nhĩ Kỳ,
01:07
and he said, "These are disgustingghê tởm birdschim
15
51730
2840
Ông nói, "Những con chim này thật kinh tởm
01:10
with baldhói scarletđỏ tươi headsđầu that are formedhình thành to revelRevel in putridityputridity." (LaughterTiếng cười)
16
54570
6061
với cái đầu trọc đỏ chói được tạo ra để hoan hỉ trong hôi thối
01:16
You could not get a worsetệ hơn insultsự xúc phạm, and that from CharlesCharles DarwinDarwin. (LaughterTiếng cười)
17
60631
4570
Bạn không thể nào bị sỉ nhục tồi tệ hơn thế, và
đó là những lời từ Charles Darwin. (Cười)
01:21
You know, he changedđã thay đổi his mindlí trí when he cameđã đến back,
18
65201
2861
Bạn biết đấy, Ông đã thay đổi ý kiến khi ông quay lại,
01:23
and I'll tell you why.
19
68062
1316
Để tôi nói cho bạn biết tại sao.
01:25
They'veHọ đã alsocũng thế be associatedliên kết with DisneyDisney — (LaughterTiếng cười) —
20
69378
3291
Chúng cũng đã bị liên kết với Disney--(Laughter)
01:28
personifiednhân cách hóa as goofycô gái ngốc nghếch, dumbngớ ngẩn, stupidngốc nghếch charactersnhân vật.
21
72669
4792
bị nhân cách hóa thành những nhân vật đần độn, ngố, ngu ngốc.
01:33
More recentlygần đây, if you've been followingtiếp theo the KenyanKenya pressnhấn
22
77461
3576
Gần đây hơn, nếu bạn đang theo dõi tin tức ở Kenya
01:36
— (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay) (CheersChúc vui vẻ) —
23
81037
7119
--(Cười)(Vỗ Tay)(Tán thưởng)--
01:44
these are the attributesthuộc tính that they associatedliên kết
24
88156
3352
đây là những thuộc tính đặc trưng mà gắn kết với
01:47
the KenyanKenya MPsNghị sĩ with. But I want to challengethử thách that.
25
91508
3312
những quân cảnh Keya. Nhưng tôi muốn phản kháng lại điều đó
01:50
I want to challengethử thách that. Do you know why?
26
94820
2552
Tôi muốn phản kháng lại vì bạn biết sao không?
01:53
Because MPsNghị sĩ
27
97372
2720
vì quân cảnh
01:55
do not keep the environmentmôi trường cleandọn dẹp. (LaughterTiếng cười)
28
100092
4871
không giữ cho môi trường trong sạch (theo hai nghĩa bóng & đen). (Laughter)
02:00
MPsNghị sĩ do not help to preventngăn chặn the spreadLan tràn of diseasesbệnh tật.
29
104963
4962
Quân cảnh không giúp ngăn chặn sự lây lan của bệnh tật.
02:05
They are hardlykhó khăn monogamousmột vợ một chồng. (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
30
109925
6349
Họ hầu như không thể (tuân thủ) chế độ một vợ-một chồng. (Laughter) (Vỗ tay)
02:12
They are farxa from beingđang extincttuyệt chủng. (LaughterTiếng cười)
31
116274
3763
Họ còn lâu mới bị tuyệt chủng. (Cười)
02:15
And, my favoriteyêu thích is, vultureskền kền are better looking. (ApplauseVỗ tay) (LaughterTiếng cười)
32
120037
6901
Và, điều mà tôi thích nhất là, những con kền kền trông được hơn nhiều (cười)(vỗ tay)
02:22
So there's two typesloại of vultureskền kền in this planethành tinh.
33
126938
3951
Có hai loại kền kền trên hành tinh này.
02:26
There are the NewMới WorldTrên thế giới vultureskền kền that are mainlychủ yếu foundtìm
34
130889
2273
Những loại Kền kền Tân Thế Giới được tìm thấy chủ yếu
02:29
in the AmericasAmericas, like the condorscondors and the caracarascaracara,
35
133162
2941
tại Mỹ, giống như loài condor (kền kền) và caracaras (một loại chim ưng)
02:32
and then the Old WorldTrên thế giới vultureskền kền, where we have
36
136103
2299
tiếp đó kền kền Cựu Thế Giới, nơi mà có khoảng
02:34
16 speciesloài. From these 16, 11 of them are facingđối diện
37
138402
3488
16 loài. Trong số 16 loài này thì có 11 loài đối mặt
02:37
a highcao riskrủi ro of extinctionsự tuyệt chủng.
38
141890
3087
với nguy cơ tuyệt chủng cao.
02:40
So why are vultureskền kền importantquan trọng? First of all,
39
144977
3417
Vậy, tại sao kền kền lại quan trọng? Trước hết,
02:44
they providecung cấp vitalquan trọng ecologicalsinh thái servicesdịch vụ. They cleandọn dẹp up.
40
148394
3481
chúng cung cấp những dịch vụ sinh thái thiết yếu. Chúng dọn dẹp.
02:47
They're our naturaltự nhiên garbagerác thải collectorsngười thu gom.
41
151875
2294
Chúng thật sự là những gã gom rác tự nhiên.
02:50
They cleandọn dẹp up carcasseskhung right to the bonekhúc xương.
42
154169
2633
Chúng dọn sạch những xác chết đến tận xương.
02:52
They help to killgiết chết all the bacteriavi khuẩn. They help absorbhấp thụ anthraxbệnh than
43
156802
3638
Chúng giúp tiêu diệt vi khuẩn. Chúng giúp hấp thụ bệnh than
02:56
that would otherwisenếu không thì spreadLan tràn and causenguyên nhân
44
160440
2673
mà đã có thể lan rộng và gây ra
02:59
hugekhổng lồ livestockvật nuôi losseslỗ vốn and diseasesbệnh tật in other animalsđộng vật.
45
163113
4084
những mất mát to lớn cho ngành chăn nuôi gia súc và gây bệnh cho những loài vật khác
03:03
RecentTại studieshọc have shownđược hiển thị that in areaskhu vực where there are
46
167197
2739
những nghiên cứu gần nhất đã cho thấy tại những khu vực mà không có kền kền
03:05
no vultureskền kền, carcasseskhung take up to threesố ba to fourbốn timeslần
47
169936
3003
xác chết cần khoảng thời gian gấp 3 đến 4 lần
03:08
to decomposephân hủy, and this has hugekhổng lồ ramificationssự phân chia
48
172939
2569
để phân hủy, và hệ quả to lớn từ việc này là
03:11
for the spreadLan tràn of diseasesbệnh tật.
49
175508
2895
sự lây lan của bệnh tật.
03:14
VulturesKền kền alsocũng thế have tremendousto lớn historicallịch sử significancetầm quan trọng.
50
178403
3416
Kền kền cũng có một lịch sử hoành tráng về tầm quan trọng của chúng.
03:17
They have been associatedliên kết in ancientxưa EgyptianPao Ai Cập culturenền văn hóa.
51
181819
3244
Chúng đã được kết liên với nền văn hóa Ai Cập cổ đại
03:20
NekhbetNekhbet was the symbolký hiệu of the protectorbảo vệ
52
185063
3100
Nekhbet là biểu tượng của người bảo vệ
03:24
and the motherhoodlàm mẹ, and togethercùng với nhau with the cobrarắn hổ mang,
53
188163
3088
và tình mẹ, và cùng với (biểu tượng )rắn hổ mang,
03:27
symbolizedtượng trưng the unitythống nhất betweengiữa UpperUpper and LowerThấp hơn EgyptAi Cập.
54
191251
4114
chúng biểu tượng hóa cho sự hợp nhất giữa Miền Ngược & Miền Xuôi của Ai cập.
03:31
In HinduẤn Độ giáo mythologythần thoại, JatayuJatayu was the vulturecon kên kên god,
55
195365
3808
Trong thần thoại Hindu, Jatayu là thần kền kền,
03:35
and he riskedliều mạng his life in ordergọi món to savetiết kiệm the goddessnữ thần SitaSita
56
199173
5272
Ông đã mạo hiểm mạng sống để cứu nữ thần Sita
03:40
from the 10-headed-lãnh đạo demoncon quỷ RavanaRavana.
57
204445
2657
từ tay quỷ 10 đầu Ravana.
03:43
In TibetanTây Tạng culturenền văn hóa, they are performingbiểu diễn very importantquan trọng
58
207102
3431
Trong nền văn hóa Tibet, họ thực hiện (thủ tục) thiên táng
03:46
skybầu trời burialschôn. In placesnơi like TibetTibet, there are no placesnơi
59
210533
2712
rất quan trọng. Tại những nơi như ở Tibet, chẳng có chỗ để
03:49
to burychôn the deadđã chết, or woodgỗ to crematethiêu them,
60
213245
3064
chôn người chết, hoặc chẳng có củi để thiêu họ,
03:52
so these vultureskền kền providecung cấp a naturaltự nhiên disposalMáy nghiền rác systemhệ thống.
61
216309
4188
vậy nên những con kền kền cung cấp một hệ thống sử lí chất thải tự nhiên.
03:56
So what is the problemvấn đề with vultureskền kền?
62
220497
2467
Vậy chú kền kền đang bị sao?
03:58
We have eighttám speciesloài of vultureskền kền that occurxảy ra in KenyaKenya,
63
222964
2871
Chúng ta có 8 loài kền kền xuất hiện tại Kenya,
04:01
of which sixsáu are highlycao threatenedbị đe dọa with extinctionsự tuyệt chủng.
64
225835
3987
trong đó có 6 loài bị đe dọa với nguy cơ tuyệt chủng cao.
04:05
The reasonlý do is that they're gettingnhận được poisonedngộ độc, and the reasonlý do
65
229822
2619
Lí do là chúng đang bị đầu độc,
04:08
that they're gettingnhận được poisonedngộ độc is because there's
66
232441
2592
chúng bị đầu độc vì có
04:10
human-wildlifecon người, động vật hoang dã conflictsmâu thuẫn. The pastoralmục vụ communitiescộng đồng
67
235033
2688
những sự tranh giành giữa con người-và thế giới hoang dã. Những cộng đồng mục đồng
04:13
are usingsử dụng this poisonchất độc to targetMục tiêu predatorskẻ săn mồi,
68
237721
3352
đang sử dụng chất độc này để nhằm vào các con vật săn mồi
04:16
and in returntrở về, the vultureskền kền are fallingrơi xuống victimnạn nhân to this.
69
241073
3635
nhưng thay vì vậy, những con kền kền lại là nạn nhân cho (hành động) này.
04:20
In SouthNam AsiaAsia, in countriesquốc gia like IndiaẤn Độ and PakistanPakistan,
70
244708
2664
Tại Nam Á, những nước như Ấn Độ và Pakistan,
04:23
fourbốn speciesloài of vultureskền kền are listedliệt kê as criticallyphê bình endangerednguy cơ tuyệt chủng,
71
247372
3481
4 loài kền kền được ghi danh trong danh sách những (loài) có nguy cơ (tuyệt chủng) cực cao
04:26
which meanscó nghĩa they have lessít hơn than 10 or 15 yearsnăm to go extincttuyệt chủng,
72
250853
3351
điều này có nghĩa là chúng chỉ còn ít hơn 10 hoặc 15 năm để chạm đến mức tuyệt chủng
04:30
and the reasonlý do is because they are fallingrơi xuống preycon mồi
73
254204
3310
và lí do đó là bởi vì chúng bị biến thành con mồi
04:33
by consumingtiêu thụ livestockvật nuôi that has been treatedđã xử lý
74
257514
2448
vì ăn phải gia súc đã được chữa trị bằng
04:35
with a painkillingpainkilling drugthuốc uống like DiclofenacDiclofenac.
75
259962
2672
thuốc giảm đau như Diclofenac.
04:38
This drugthuốc uống has now been bannedbị cấm for veterinarythuốc thú y use in IndiaẤn Độ,
76
262634
3097
Thuốc này đã bị cấm sử dụng trong ngành thú y tại Ấn Độ
04:41
and they have takenLấy a standđứng.
77
265731
2519
Chúng (Kền kền) đã minh chứng rằng
04:44
Because there are no vultureskền kền, there's been a spreadLan tràn
78
268250
2320
Vì không có kền kền nên mới có sự (phát triển) tràn lan
04:46
in the numberssố of feralhoang dã dogschó at carcassCarcass dumpđổ sitesđịa điểm,
79
270570
2801
về số lượng chó hoang tại những khu vực chứa rác thải xác động vật
04:49
and when you have feralhoang dã dogschó, you have a hugekhổng lồ time bombbom
80
273371
3181
Khi bạn có chó hoang, bạn có một quả bom hẹn giờ khổng lồ
04:52
of rabiesbệnh dại. The numbercon số of casescác trường hợp of rabiesbệnh dại
81
276552
2642
về bệnh (chó) dại. Số ca mắc bệnh dại
04:55
has increasedtăng tremendouslyrất nhiều in IndiaẤn Độ.
82
279194
2728
đã tăng rất nhiều tại Ấn Độ.
04:57
KenyaKenya is going to have one of the largestlớn nhất windgió farmstrang trại in AfricaAfrica:
83
281922
3445
Kenya (sắp tới) sẽ có một cánh đồng quạt gió lớn nhất tại Châu Phi
05:01
353 windgió turbinestua bin are going to be up at LakeLake TurkanaTurkana.
84
285367
3236
với 353 động cơ sẽ được lắp tại Lake (Hồ) Turkana
05:04
I am not againstchống lại windgió energynăng lượng, but we need to work
85
288603
2280
Tôi không phản đối (việc khai thác) năng lượng gió, nhưng chúng ta cần hợp tác
05:06
with the governmentscác chính phủ, because windgió turbinestua bin
86
290883
3209
với chính phủ, vì động cơ gió
05:09
do this to birdschim. They sliceSlice them in halfmột nửa.
87
294092
2600
khiến những con chim thành thế này. Chúng cắt (những con chim) làm đôi.
05:12
They are bird-blendingpha trộn các gia cầm machinesmáy móc.
88
296692
2834
Chúng là máy nghiền những chú chim.
05:15
In WestWest AfricaAfrica, there's a horrifickinh khủng tradebuôn bán
89
299526
2678
Tại Tây Phi có một ngành buôn bán kền kền chết
05:18
of deadđã chết vultureskền kền to servephục vụ the witchcraftphù thuỷ and the fetishFetish marketthị trường.
90
302204
5371
thật kinh khủng để phục vụ cho thị trường ma thuật và bùa ngải.
05:23
So what's beingđang donelàm xong? Well, we're conductingdẫn dắt researchnghiên cứu
91
307575
2832
Vậy chúng tôi đã làm được gì? Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu
05:26
on these birdschim. We're puttingđặt transmittersmáy phát on them.
92
310407
3280
về những chú chim này. Chúng tôi đang gắn máy phát tín hiệu vào chúng
05:29
We're tryingcố gắng to determinemục đích theirhọ basiccăn bản ecologysinh thái học,
93
313687
2376
Chúng tôi đang cố gắng xác định sinh thái học cơ bản của chúng,
05:31
and see where they go.
94
316063
2439
và theo dấu nơi chúng đến.
05:34
We can see that they traveldu lịch differentkhác nhau countriesquốc gia, so
95
318502
2041
Chúng ta có thể thấy chúng di chuyển đến rất nhiều quốc gia khác nhau, vậy nên
05:36
if you focustiêu điểm on a problemvấn đề locallycục bộ, it's not going to help you.
96
320543
3296
nếu bạn chỉ chú trọng đến những vấn đề trên quy mô khu vực, điều này sẽ chẳng giúp ích gì cho bạn cả.
05:39
We need to work with governmentscác chính phủ in regionalkhu vực levelscấp.
97
323839
2707
Chúng ta cần hợp tác với chính phủ trên mức độ vùng miền.
05:42
We're workingđang làm việc with localđịa phương communitiescộng đồng.
98
326546
2936
Chúng tôi đang hợp tác với những cộng đồng địa phương
05:45
We're talkingđang nói to them about appreciatingđánh giá đúng vultureskền kền,
99
329482
3142
Chúng tôi đang nói với họ về việc quý trọng những con kền kền
05:48
about the need from withinbên trong to appreciateđánh giá these
100
332624
2555
sự cần thiết nội tại cho việc trân trọng những
05:51
wonderfulTuyệt vời creaturessinh vật and the servicesdịch vụ that they providecung cấp.
101
335179
3037
sinh vật tuyệt vời này và những lợi ích mà chúng mang lại.
05:54
How can you help? You can becometrở nên activeđang hoạt động,
102
338216
3013
Bạn làm thế nào để giúp? bạn có thể trở thành một người năng động,
05:57
make noisetiếng ồn. You can writeviết a letterlá thư to your governmentchính quyền
103
341229
2723
tạo ra tiếng nói. Bạn có thể viết thư cho chính phủ của mình
05:59
and tell them that we need to focustiêu điểm on these very
104
343952
2310
và nói với họ rằng chúng ta cần chú trọng vào những
06:02
misunderstoodhiểu lầm creaturessinh vật. VolunteerTình nguyện viên your time
105
346262
3178
sinh vật bị hiểu lầm này. Tình nguyện bớt chút thời gian
06:05
to spreadLan tràn the wordtừ. SpreadLây lan the wordtừ.
106
349440
2616
truyền đi thông điệp. Loan truyền thông điệp.
06:07
When you walkđi bộ out of this roomphòng, you will be informedthông báo
107
352056
2344
Khi bạn bước ra khỏi căn phòng này, bạn sẽ có được thông tin
06:10
about vultureskền kền, but speaknói to your familiescác gia đình, to your childrenbọn trẻ,
108
354400
2800
về những chú chim kền kền, nhưng hãy nói cho gia đình của bạn, con cái,
06:13
to your neighborshàng xóm about vultureskền kền.
109
357200
2161
hàng xóm về kền kền
06:15
They are very gracefulduyên dáng. CharlesCharles DarwinDarwin said
110
359361
3063
Chúng rất duyên dáng. Charles Darwin đã nói
06:18
he changedđã thay đổi his mindlí trí because he watchedđã xem them flybay
111
362424
3029
Ông đổi ý kiến vì ông đã nhìn thấy chúng bay thư thái
06:21
effortlesslydễ dàng withoutkhông có energynăng lượng in the skiesbầu trời.
112
365453
3265
như không cần đến chút sức lực trên bầu trời.
06:24
KenyaKenya, this worldthế giới, will be much poorernghèo
113
368718
2879
Kenya, thế giới này, sẽ nghèo hơn rất nhiều
06:27
withoutkhông có these wonderfulTuyệt vời speciesloài.
114
371597
2585
nếu như không có những loài vật tuyệt vời này.
06:30
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
115
374182
4000
Cám ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by the tu bui

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Munir Virani - Raptor biologist, wildlife photographer
Munir Virani is a raptor biologist and wildlife photographer, and Director of the Peregrine Fund Africa Program, devoted to conserving birds of prey.

Why you should listen

Native Nairobian Munir Virani's young passion may have been cricket, but it was during his tournament prize trips to game reserves that he found his true calling: wildlife. Specifically, the kind of wildlife people are disgusted by. More specifically, birds of prey. Munir earned a college degree in zoology and began working as a raptor biologist at the Peregrine Fund, devoted to the conservation of birds of prey worldwide, where he later became the Director of the Africa Program.

More profile about the speaker
Munir Virani | Speaker | TED.com