ABOUT THE SPEAKER
David Anderson - Neurobiologist
Through his lab at the California Institute of Technology, David Anderson seeks to find the neural underpinnings of emotions like fear, anxiety and anger.

Why you should listen

How is emotional behavior encoded in the brain? And what parts of the brain are affected by depression, ADHD and anxiety? This is what neurobiologist David Anderson researches in his lab at the California Institute for Technology by studying the brains of lab mice and fruit flies. By looking at how neural circuits give rise to emotions, Anderson hopes to advance a more nuanced view of psychiatric disorders -- that they aren’t the result of a simple “chemical imbalance,” but of a chemical imbalance at a specific site that has a specific emotional consequences. By researching these cause-and-effect relationships, Anderson hopes to pave the way for the development of new treatments for psychiatric disorders that are far more targeted and have far fewer side effects.

Trained by two Nobel laureates, Gunter Blobel and Richard Axel, Anderson is also an investigator at the Howard Hughes Medical Institute.

More profile about the speaker
David Anderson | Speaker | TED.com
TEDxCaltech

David Anderson: Your brain is more than a bag of chemicals

David Anderson: Não bộ không chỉ là một mớ hóa chất

Filmed:
1,482,186 views

Những loại thuốc hiện đại dành cho bệnh thần kinh xử lý điều kiện hóa học của toàn não bộ, nhưng nhà sinh học thần kinh David Anderson tin vào một cách nhìn hơi khác biệt về cách não hoạt động. Ông chỉ ra rằng những nghiên cứu mới có khả năng dẫn tới những loại thuốc thần kinh đánh trúng đích hơn -- hoạt động tích cực hơn và ngăn ngừa tác dụng phụ. Ông làm việc này ra sao? Để bắt đầu, ông đã chọc tức một lũ ruồi giấm. (Quay tại TedxCaltech.)
- Neurobiologist
Through his lab at the California Institute of Technology, David Anderson seeks to find the neural underpinnings of emotions like fear, anxiety and anger. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
So raisenâng cao your handtay if you know someonengười nào
0
630
3228
Nào, hãy giơ tay lên
nếu bạn biết ai đó
00:19
in your immediatengay lập tức familygia đình or circlevòng tròn of friendsbạn bè
1
3858
2647
trong chính gia đình
hay bạn bè của mình
00:22
who suffersđau khổ from some formhình thức of mentaltâm thần illnessbệnh.
2
6505
3488
đang mang một dạng
bệnh tâm thần nào đó.
00:25
Yeah. I thought so. Not surprisedngạc nhiên.
3
9993
2784
Vâng. Tôi biết. Không ngạc nhiên.
00:28
And raisenâng cao your handtay if you think that
4
12777
2295
Và hãy giơ tay lên
nếu bạn nghĩ rằng
00:30
basiccăn bản researchnghiên cứu on fruittrái cây fliesruồi has anything to do
5
15072
2825
nghiên cứu cơ bản trên
ruồi giấm không liên quan gì
00:33
with understandinghiểu biết mentaltâm thần illnessbệnh in humanscon người.
6
17897
4462
đến việc tìm hiểu về bệnh
tâm thần ở người.
00:38
Yeah. I thought so. I'm alsocũng thế not surprisedngạc nhiên.
7
22359
2793
Phải rồi. Tôi cũng nghĩ vậy.
Và cũng không ngạc nhiên.
00:41
I can see I've got my work cutcắt tỉa out for me here.
8
25152
3320
Tôi thấy mình có việc
để làm rồi đây.
00:44
As we heardnghe from DrTiến sĩ. InselInsel this morningbuổi sáng,
9
28472
2588
Như ta đã nghe từ
Tiến sĩ Insel sáng nay,
00:46
psychiatrictâm thần disordersrối loạn like autismtự kỷ, depressionPhiền muộn and schizophreniatâm thần phân liệt
10
31060
4213
các chứng rối loạn tâm thần như tự kỷ,
trầm cảm và tâm thần phân liệt
00:51
take a terriblekhủng khiếp tollsố điện thoại on humanNhân loại sufferingđau khổ.
11
35273
2875
khiến người ta chịu đựng
cách khủng khiếp.
00:54
We know much lessít hơn about theirhọ treatmentđiều trị
12
38148
3213
Những hiểu biết của ta
về cách điều trị chúng
00:57
and the understandinghiểu biết of theirhọ basiccăn bản mechanismscơ chế
13
41361
2606
cũng như về những cơ
chế căn bản của chúng
00:59
than we do about diseasesbệnh tật of the bodythân hình.
14
43967
2619
còn hạn chế hơn nhiều so với
các bệnh khác của cơ thể.
01:02
Think about it: In 2013,
15
46586
2643
Hãy hình dung: trong năm 2013,
01:05
the secondthứ hai decadethập kỷ of the millenniumThiên niên kỷ,
16
49229
1955
thập kỷ thứ hai
của thiên niên kỷ này,
01:07
if you're concernedliên quan about a cancerung thư diagnosischẩn đoán
17
51184
2365
nếu muốn chẩn đoán
xem mình có bị ung thư
01:09
and you go to your doctorBác sĩ, you get bonekhúc xương scansquét,
18
53549
2519
và tới gặp bác sĩ,
quý vị sẽ nhận hình chụp xương,
01:11
biopsiessinh thiết and bloodmáu testskiểm tra.
19
56068
2928
kiểm tra sinh thiết và máu.
01:14
In 2013, if you're concernedliên quan about a depressionPhiền muộn diagnosischẩn đoán,
20
58996
3865
Trong năm 2013, nếu muốn
chẩn đoán bệnh trầm cảm,
01:18
you go to your doctorBác sĩ, and what do you get?
21
62861
1963
tới gặp bác sĩ,
và quý vị nhận được gì?
01:20
A questionnairebảng câu hỏi.
22
64824
1987
Một bảng câu hỏi.
01:22
Now, partphần of the reasonlý do for this is that we have
23
66811
2429
Một phần nguyên nhân
ở đây là do chúng ta vẫn mang
01:25
an oversimplifiedđơn giản and increasinglyngày càng outmodedoutmoded viewlượt xem
24
69240
3823
một quan điểm ngày càng
cổ hủ và bị đơn giản hóa
01:28
of the biologicalsinh học basisnền tảng of psychiatrictâm thần disordersrối loạn.
25
73063
3887
về cơ sở sinh học
của các chứng rối loạn tâm thần.
01:32
We tendcó xu hướng to viewlượt xem them --
26
76950
1243
Chúng ta có xu hướng nhận định chúng --
01:34
and the popularphổ biến pressnhấn aidsAIDS and abetsabets this viewlượt xem --
27
78193
2845
theo kiểu mà báo chí
thường hay ủng hộ và phổ biến --
01:36
as chemicalhóa chất imbalancessự mất cân bằng in the brainóc,
28
81038
3016
như những sự mất cân
về mặt hóa học trong não bộ,
01:39
as if the brainóc were some kindloại of bagtúi of chemicalhóa chất soupSúp
29
84054
3684
như thể bộ não là một
túi súp chứa đầy các loại hóa chất
01:43
fullđầy of dopaminedopamine, serotoninserotonin and norepinephrinenorepinephrine.
30
87738
4200
đầy dopamine, serotonin
và norepinephrine.
01:47
This viewlượt xem is conditionedlạnh by the factthực tế
31
91938
2327
Quan điểm này bị ảnh hưởng
bởi một thực tế
01:50
that manynhiều of the drugsma túy that are prescribedquy định to treatđãi these disordersrối loạn,
32
94265
3406
là rất nhiều loại thuốc được kê
để điều trị các dạng rối loạn trên,
01:53
like ProzacProzac, acthành động by globallytoàn cầu changingthay đổi brainóc chemistryhóa học,
33
97671
4671
chẳng hạn như Prozac, hoạt động theo cách
biến đổi toàn bộ cấu trúc hóa học của não bộ
01:58
as if the brainóc were indeedthật a bagtúi of chemicalhóa chất soupSúp.
34
102342
3976
như thể bộ não
thật là một túi hóa chất.
02:02
But that can't be the answercâu trả lời,
35
106318
1901
Nhưng đó chắc chắn không thể
là giải pháp,
02:04
because these drugsma túy actuallythực ra don't work all that well.
36
108219
3237
bởi trên thực tế những loại thuốc này
không thực sự mang lại tác dụng tích cực.
02:07
A lot of people won'tsẽ không take them, or stop takinglấy them,
37
111456
3176
Nhiều người không muốn
sử dụng, hay ngừng sử dụng chúng,
02:10
because of theirhọ unpleasantkhó chịu sidebên effectshiệu ứng.
38
114632
2657
bởi những tác dụng phụ bất ưng.
02:13
These drugsma túy have so manynhiều sidebên effectshiệu ứng
39
117289
2060
Những loại thuốc này
có rất nhiều tác dụng phụ
02:15
because usingsử dụng them to treatđãi a complexphức tạp psychiatrictâm thần disorderrối loạn
40
119349
3956
bởi việc sử dụng chúng để điều trị
một chứng rối loạn tâm thần phức tạp
02:19
is a bitbit like tryingcố gắng to changethay đổi your engineđộng cơ oildầu
41
123305
2689
cũng na ná việc bạn đang
cố gắng thay dầu động cơ của mình
02:21
by openingkhai mạc a can and pouringđổ it all over the engineđộng cơ blockkhối.
42
125994
4113
bằng cách mở can dầu ra
rồi đổ tất cả dầu lên trên khối động cơ.
02:26
Some of it will dribbledribble into the right placeđịa điểm,
43
130107
2150
Một phần sẽ chảy nhỏ giọt
vào đúng vị trí,
02:28
but a lot of it will do more harmlàm hại than good.
44
132257
3101
nhưng phần lớn sẽ gây hại nhiều hơn.
02:31
Now, an emergingmới nổi viewlượt xem
45
135358
2238
Bây giờ, một quan điểm mới xuất hiện
02:33
that you alsocũng thế heardnghe about from DrTiến sĩ. InselInsel this morningbuổi sáng,
46
137596
2950
như các bạn đã nghe từ Tiến sĩ Insel sáng nay,
02:36
is that psychiatrictâm thần disordersrối loạn are actuallythực ra
47
140546
2570
đó là các chứng rối loạn
tâm thần trên thực tế là
02:39
disturbancesrối loạn of neuralthần kinh circuitsmạch that mediateTrung gian
48
143116
3474
những sự gây nhiễu
ở các mạch thần kinh
02:42
emotioncảm xúc, moodkhí sắc and affectcó ảnh hưởng đến.
49
146590
3519
vốn điều đình cảm xúc, tâm trạng
và sự xúc động.
02:46
When we think about cognitionnhận thức,
50
150109
1762
Khi nghĩ về sự tri nhận,
02:47
we analogizeanalogize the brainóc to a computermáy vi tính. That's no problemvấn đề.
51
151871
3576
ta đồng nhất não bộ với một máy tính.
Điều đó không thành vấn đề.
02:51
Well it turnslượt out that the computermáy vi tính analogysự giống nhau
52
155447
2581
Thật ra, việc so sánh
bộ não với một chiếc máy tính
02:53
is just as validcó hiệu lực for emotioncảm xúc.
53
158028
2383
còn đúng về mặt cảm xúc kia.
02:56
It's just that we don't tendcó xu hướng to think about it that way.
54
160411
2786
Chỉ là chúng ta
không nghĩ về nó theo cách đó.
02:59
But we know much lessít hơn about the circuitmạch basisnền tảng
55
163197
3283
Nhưng chúng ta biết ít hơn nhiều
về cơ sở mạch
03:02
of psychiatrictâm thần disordersrối loạn
56
166480
1899
của các chứng rối loạn tâm thần
03:04
because of the overwhelmingáp đảo dominancesự thống trị
57
168379
2070
bởi sự thống trị áp đảo
03:06
of this chemicalhóa chất imbalancesự mất cân bằng hypothesisgiả thuyết.
58
170449
3352
của giả thuyết về
sự mất cân bằng hóa học này.
03:09
Now, it's not that chemicalshóa chất are not importantquan trọng
59
173801
3827
Thực ra, không phải các hóa chất
là không quan trọng
03:13
in psychiatrictâm thần disordersrối loạn.
60
177628
1537
ở các chứng rối loạn tâm thần.
03:15
It's just that they don't bathetắm rửa the brainóc like soupSúp.
61
179165
3972
Chỉ là chúng không ngập ngụa
trong não bộ như súp.
03:19
RatherThay vào đó, they're releasedphát hành in very specificriêng locationsvị trí
62
183137
3649
Thay vào đó, chúng được giải phóng
tại những vị trí rất cụ thể
03:22
and they acthành động on specificriêng synapsessynapse
63
186786
2725
và hoạt động trên
các khớp thần kinh cụ thể
03:25
to changethay đổi the flowlưu lượng of informationthông tin in the brainóc.
64
189511
3688
để thay đổi dòng chảy
thông tin trong não.
03:29
So if we ever really want to understandhiểu không
65
193199
2437
Vì vậy nếu chúng ta
thực sự muốn hiểu
03:31
the biologicalsinh học basisnền tảng of psychiatrictâm thần disordersrối loạn,
66
195636
2705
nền tảng sinh học
của các chứng rối loạn tâm thần,
03:34
we need to pinpointxác định these locationsvị trí in the brainóc
67
198341
3032
chúng ta cần chỉ ra những
vị trí này trong bộ não
03:37
where these chemicalshóa chất acthành động.
68
201373
1734
nơi những hóa chất này hoạt động.
03:39
OtherwiseNếu không, we're going to keep pouringđổ oildầu all over our mentaltâm thần enginesđộng cơ
69
203107
3479
Nếu không, chúng ta sẽ tiếp tục trút dầu
lên khắp bộ máy thần kinh
03:42
and sufferingđau khổ the consequenceshậu quả.
70
206586
2957
và gánh chịu hậu quả.
03:45
Now to beginbắt đầu to overcomevượt qua our ignorancevô minh
71
209543
3059
Bây giờ, để bắt đầu khắc phục
sự thiếu hiểu biết của mình
03:48
of the rolevai trò of brainóc chemistryhóa học in brainóc circuitrymạch điện,
72
212602
3534
về vai trò của hóa học não bộ
trong các mạch não,
03:52
it's helpfulHữu ích to work on what we biologistsnhà sinh vật học call
73
216136
2680
sẽ có ích nếu nghiên cứu cái mà
cánh nhà sinh học bọn tôi gọi là
03:54
"modelmô hình organismssinh vật,"
74
218816
1579
"những sinh vật mẫu",
03:56
animalsđộng vật like fruittrái cây fliesruồi and laboratoryphòng thí nghiệm micechuột,
75
220395
3334
những loài động vật
như ruồi và chuột thí nghiệm,
03:59
in which we can applyứng dụng powerfulquyền lực geneticdi truyền techniqueskỹ thuật
76
223729
3425
những loài mà chúng tôi
có thể áp dụng những kỹ thuật về gen
04:03
to molecularlyphân tử identifynhận định and pinpointxác định
77
227154
3625
để xác định về mặt phân tử
04:06
specificriêng classesCác lớp học of neuronstế bào thần kinh,
78
230779
1563
những lớp đặc biệt
của các tế bào thần kinh,
04:08
as you heardnghe about in AllanAllan Jones'sJones's talk this morningbuổi sáng.
79
232342
2903
giống như quý vị đã nghe trong bài nói chuyện
của Allan Jones sáng nay.
04:11
MoreoverHơn thế nữa, onceMột lần we can do that,
80
235245
2461
Hơn thế nữa, một khi làm được điều đó,
04:13
we can actuallythực ra activatekích hoạt specificriêng neuronstế bào thần kinh
81
237706
2749
chúng ta có thể kích hoạt
các tế bào thần kinh cụ thể
04:16
or we can destroyhủy hoại or inhibitức chế the activityHoạt động of those neuronstế bào thần kinh.
82
240455
4211
hoặc có thể phá hủy hay
ngăn chặn hoạt động của chúng.
04:20
So if we inhibitức chế a particularcụ thể typekiểu of neuronneuron,
83
244666
2714
Vậy nên, nếu ngăn chặn
một loại tế bào thần kinh cụ thể
04:23
and we find that a behaviorhành vi is blockedbị chặn,
84
247380
2465
rồi xác định hành vi bị ức chế của cá thể,
04:25
we can concludekết luận that those neuronstế bào thần kinh
85
249845
2214
chúng ta có thể kết luận
rằng những tế bào thần kinh đó
04:27
are necessarycần thiết for that behaviorhành vi.
86
252059
2964
là điều kiện cần cho hành vi trên.
04:30
On the other handtay, if we activatekích hoạt a groupnhóm of neuronstế bào thần kinh
87
255023
2382
Mặt khác, nếu kích hoạt một nhóm
các tế bào thần kinh,
04:33
and we find that that producessản xuất the behaviorhành vi,
88
257405
2814
rồi xác định được rằng nó
kích thích hành vi kia,
04:36
we can concludekết luận that those neuronstế bào thần kinh are sufficientđầy đủ for the behaviorhành vi.
89
260219
4074
ta có thể kết luận rằng những tế bào đó
là điều kiện đủ cho hành vi trên.
04:40
So in this way, by doing this kindloại of testthử nghiệm,
90
264293
3009
Bằng phương pháp thử nghiệm này,
04:43
we can drawvẽ tranh causenguyên nhân and effecthiệu ứng relationshipscác mối quan hệ
91
267302
3523
ta có thể rút ra
những mối quan hệ nhân-quả
04:46
betweengiữa the activityHoạt động of specificriêng neuronstế bào thần kinh
92
270825
2356
giữa hoạt động của
các tế bào thần kinh cụ thể
04:49
in particularcụ thể circuitsmạch and particularcụ thể behaviorshành vi,
93
273181
2913
trong các mạch cụ thể
và những hành vi cụ thể,
04:51
something that is extremelyvô cùng difficultkhó khăn, if not impossibleKhông thể nào,
94
276094
2437
một điều cực kỳ khó,
nếu không nói là không thể,
04:54
to do right now in humanscon người.
95
278531
5051
để tiến hành
ngay bây giờ trên người.
04:59
But can an organismcơ thể like a fruittrái cây flybay, which is --
96
283582
2837
Nhưng một sinh vật như
ruồi giấm, một sinh vật --
05:02
it's a great modelmô hình organismcơ thể
97
286419
2200
một sinh vật mẫu tuyệt vời
05:04
because it's got a smallnhỏ bé brainóc,
98
288619
2538
vì ruồi có não bộ nhỏ,
05:07
it's capablecó khả năng of complexphức tạp and sophisticatedtinh vi behaviorshành vi,
99
291157
3787
có thể có những hành vi
tinh vi và phức tạp,
05:10
it breedsgiống quicklyMau, and it's cheapgiá rẻ.
100
294944
3150
sinh sản nhanh, và rẻ tiền.
05:13
But can an organismcơ thể like this
101
298094
1795
Nhưng liệu một sinh vật như vậy
05:15
teachdạy us anything about emotion-likegiống như cảm xúc statestiểu bang?
102
299889
3843
có thể dạy chúng ta về những trạng
thái tâm lí tương tự cảm xúc không?
05:19
Do these organismssinh vật even have emotion-likegiống như cảm xúc statestiểu bang,
103
303732
3300
Liệu chúng thậm chí có
trạng thái tương tự cảm xúc hay không?
05:22
or are they just little digitalkỹ thuật số robotsrobot?
104
307032
3363
Hay chúng chỉ là
những con robot số nhỏ bé?
05:26
CharlesCharles DarwinDarwin believedtin that insectscôn trùng have emotioncảm xúc
105
310395
3200
Charles Darwin tin rằng
côn trùng có cảm xúc
05:29
and expressbày tỏ them in theirhọ behaviorshành vi, as he wroteđã viết
106
313595
2550
và thể hiện cảm xúc qua hành vi,
như ông đã viết
05:32
in his 1872 monographchuyên khảo on the expressionbiểu hiện of the emotionscảm xúc in man and animalsđộng vật.
107
316145
5193
trong một chuyên khảo năm 1872
về sự thể hiện cảm xúc ở người và động vật.
05:37
And my eponymouscùng tên colleagueđồng nghiệp, SeymourSeymour BenzerBenzer, believedtin it as well.
108
321338
3519
Và đồng nghiệp của tôi, Seymour Benzer -
tên một tổ chức - cũng tin vậy.
05:40
SeymourSeymour is the man that introducedgiới thiệu the use of drosophilaDrosophila
109
324857
3414
Seymour là người
đưa ruồi giấm vào sử dụng
05:44
here at CalTechCalTech in the '60s as a modelmô hình organismcơ thể
110
328271
3523
như một cá thể mẫu
ở Caltech vào thập niên 60
05:47
to studyhọc the connectionkết nối betweengiữa genesgen and behaviorhành vi.
111
331794
3597
để nghiên cứu về mối quan hệ
giữa gen và hành vi.
05:51
SeymourSeymour recruitedtuyển dụng me to CalTechCalTech in the latemuộn 1980s.
112
335391
3607
Seymour tuyển tôi vào Caltech
cuối thập niên 1980.
05:54
He was my JediJedi and my rabbiRabbi while he was here,
113
338998
4434
Tại đây, ông ấy là Jedi và
là giáo trưởng của tôi,
05:59
and SeymourSeymour taughtđã dạy me bothcả hai to love fliesruồi
114
343432
2388
Seymour vừa dạy tôi yêu ruồi,
06:01
and alsocũng thế to playchơi with sciencekhoa học.
115
345820
3049
vừa dạy tôi chơi với khoa học.
06:04
So how do we askhỏi this questioncâu hỏi?
116
348869
3116
Vậy tại sao chúng ta
lại hỏi câu hỏi này?
06:07
It's one thing to believe that fliesruồi have emotion-likegiống như cảm xúc statestiểu bang,
117
351985
4060
Tin rằng ruồi có trạng thái
tương tự cảm xúc là một chuyện
06:11
but how do we actuallythực ra find out whetherliệu that's truethật or not?
118
356045
3163
nhưng làm sao để khám phá xem
điều đó đúng hay không?
06:15
Now, in humanscon người we oftenthường xuyên infersuy ra emotionalđa cảm statestiểu bang,
119
359208
3950
Ở người, chúng ta thường
suy luận về trạng thái cảm xúc,
06:19
as you'llbạn sẽ hearNghe latermột lát sau todayhôm nay, from facialda mặt expressionsbiểu thức.
120
363158
3905
bạn sẽ nghe về điều này sau,
từ biểu cảm khuôn mặt.
06:22
HoweverTuy nhiên, it's a little difficultkhó khăn to do that in fruittrái cây fliesruồi.
121
367063
3720
Nhưng làm điều này
với ruồi giấm thì hơi khó
06:26
(LaughterTiếng cười)
122
370783
3313
(Cười)
06:29
It's kindloại of like landingđổ bộ on MarsSao Hỏa
123
374096
3137
Việc này giống như là
hạ cánh xuống sao Hỏa
06:33
and looking out the windowcửa sổ of your spaceshiptàu không gian
124
377233
2705
và từ cửa sổ tàu vũ trụ
06:35
at all the little greenmàu xanh lá menđàn ông who are surroundingxung quanh it
125
379938
2470
nhìn những gã đàn ông
màu xanh bu quanh con tàu
06:38
and tryingcố gắng to figurenhân vật out, "How do I find out
126
382408
2406
và tự hỏi, "Làm thế nào
tôi biết được
06:40
if they have emotionscảm xúc or not?"
127
384814
2355
họ có cảm xúc hay không?"
06:43
What can we do? It's not so easydễ dàng.
128
387169
3543
Chúng ta làm gì được?
Không dễ dàng như vậy đâu.
06:46
Well, one of the wayscách that we can startkhởi đầu
129
390712
2185
Một trong những cách
ta có thể bắt đầu
06:48
is to try to come up with some generalchung characteristicsđặc điểm
130
392897
4125
là cố gắng tìm ra
vài nét đặc thù nói chung
06:52
or propertiestính chất of emotion-likegiống như cảm xúc statestiểu bang
131
397022
3748
hay tính chất của những
trạng thái tương tự cảm xúc
06:56
suchnhư là as arousalkích thích, and see if we can identifynhận định
132
400770
3464
như ham muốn tình dục,
và xem ta có thể nhận dạng
07:00
any flybay behaviorshành vi that mightcó thể exhibittriển lãm some of those propertiestính chất.
133
404234
5376
bất cứ hành vi nào ở ruồi
biểu hiện vài trong số tính chất trên.
07:05
So threesố ba importantquan trọng onesnhững người that I can think of
134
409610
2820
Và ba tính chất quan trọng
mà tôi nghĩ đến
07:08
are persistencesự kiên trì, gradationsgradations in intensitycường độ, and valenceValence.
135
412430
4672
là sự dai dẳng, sự tiệm tiến
của cường độ, và cực của cảm xúc.
07:13
PersistenceKiên trì meanscó nghĩa long-lastinglâu dài.
136
417102
2334
Dai dẳng có nghĩa là
tồn tại lâu dài.
07:15
We all know that the stimuluskích thích that triggersgây nên an emotioncảm xúc
137
419436
3961
Chúng ta đều biết rằng
một cảm xúc tồn tại lâu hơn
07:19
causesnguyên nhân that emotioncảm xúc to last long after the stimuluskích thích is goneKhông còn.
138
423397
5016
chính cái kích thích
đã khơi mào nó.
07:24
GradationsGradations of intensitycường độ meanscó nghĩa what it soundsâm thanh like.
139
428413
3090
Sự tiệm tiến của cường độ nghĩa là
"cảm xúc đó nghe nó thế nào".
07:27
You can dialquay số up the intensitycường độ or dialquay số down the intensitycường độ of an emotioncảm xúc.
140
431503
4583
Ta có thể tăng hoặc giảm
cường độ một cảm xúc.
07:31
If you're a little bitbit unhappykhông vui, the cornersgóc of your mouthmiệng
141
436086
2600
Nếu quý vị hơi không vui,
thì khóe môi
07:34
turnxoay down and you snifflesniffle,
142
438686
1687
sẽ trề xuống
và quý vị khịt mũi,
07:36
and if you're very unhappykhông vui, tearsnhững giọt nước mắt pourđổ down your faceđối mặt
143
440373
3138
và nếu quý vị rất không vui,
nước mắt sẽ rơi trên má
07:39
and you mightcó thể sobtiếng ồn.
144
443511
1832
và quý vị có thể khóc nức nở.
07:41
ValenceValence meanscó nghĩa good or badxấu, positivetích cực or negativetiêu cực.
145
445343
4379
Cực cảm xúc nghĩa là cảm xúc
tốt hay xấu, tích cực hay tiêu cực.
07:45
So we decidedquyết định to see if fliesruồi could be provokedkhiêu khích into showinghiển thị
146
449722
4452
Và chúng tôi thử xem
bọn ruồi có bị kích động
07:50
the kindloại of behaviorhành vi that you see
147
454174
2451
và biểu hiện loại hành vi
mà quý vị thấy trên màn ảnh
07:52
by the proverbialphương ngôn waspWasp at the picnicdã ngoại tablebàn,
148
456625
2810
bằng cách dùng con ong cách ngôn
mà ta gặp ở bàn picnic,
07:55
you know, the one that keepsgiữ comingđang đến back to your hamburgerbánh hamburger
149
459435
2685
tức là con ong cứ vo ve
quanh chiếc hamburger
07:58
the more vigorouslymạnh mẽ you try to swatswat it away,
150
462120
2529
càng đuổi càng bu,
08:00
and it seemsdường như to keep gettingnhận được irritatedbị kích thích.
151
464649
2284
và dường như cứ bị chọc tức.
08:02
So we builtđược xây dựng a devicethiết bị, which we call a puff-o-matpuff-o-mat,
152
466933
3647
Vậy là chúng tôi tạo
ra một thiết bị, gọi là puff-o-mat,
08:06
in which we could delivergiao hàng little briefngắn gọn airkhông khí puffsPuffs to fruittrái cây fliesruồi
153
470580
4345
mà nhờ nó, có thể thổi những
luồng khí nhỏ vào bọn ruồi giấm
08:10
in these plasticnhựa tubesống in our laboratoryphòng thí nghiệm benchBăng ghế
154
474925
2776
trong những ống nhựa
trên bàn thí nghiệm
08:13
and blowthổi them away.
155
477701
1725
và thổi bay bọn ruồi.
08:15
And what we foundtìm is that if we gaveđưa ra these fliesruồi
156
479426
3239
Cái chúng tôi học được,
là nếu thổi liên tiếp mấy lần
08:18
in the puff-o-matpuff-o-mat severalmột số puffsPuffs in a rowhàng,
157
482665
2848
vào những con ruồi trong
chiếc puff-o-mat,
08:21
they becameđã trở thành somewhatphần nào hyperactivehiếu động
158
485513
2689
bọn ruồi sẽ trở nên hiếu động
theo một nghĩa nào đó
08:24
and continuedtiếp tục to runchạy around for some time after the airkhông khí puffsPuffs actuallythực ra stoppeddừng lại
159
488202
4435
và tiếp tục vo ve một lúc
sau khi ngừng thổi khí
08:28
and tooklấy a while to calmđiềm tĩnh down.
160
492637
2864
và mất một lúc mới dịu lại.
08:31
So we quantifiedđịnh lượng this behaviorhành vi
161
495501
2189
Vậy là chúng tôi đã định lượng
hành vi này
08:33
usingsử dụng customtùy chỉnh locomotorvận động trackingtheo dõi softwarephần mềm
162
497690
3012
bằng cách sử dụng một phần mềm
theo dõi di động tùy chỉnh,
08:36
developedđã phát triển with my collaboratorcộng tác viên PietroPietro PeronaPerona,
163
500702
2800
phát triển bởi Pietro Perona,
08:39
who'sai in the electricalđiện engineeringkỹ thuật divisionphân chia here at CalTechCalTech.
164
503502
3612
cộng tác viên của tôi, thuộc
đơn vị kỹ sư tại Caltech đây.
08:43
And what this quantificationđịnh lượng showedcho thấy us is that,
165
507114
2814
Và phép định lượng này cho thấy,
08:45
upontrên experiencingtrải nghiệm a trainxe lửa of these airkhông khí puffsPuffs,
166
509928
3224
là khi kinh qua
những đợt phun khí này
08:49
the fliesruồi appearxuất hiện to enterđi vào a kindloại of statetiểu bang of hyperactivityhiếu động thái quá
167
513152
4314
lũ ruồi giấm đi vào
một loại trạng thái tăng động
08:53
which is persistentliên tục, long-lastinglâu dài,
168
517466
2598
dai dẳng, lâu dài,
08:55
and alsocũng thế appearsxuất hiện to be gradedXếp loại.
169
520064
2504
và có phân độ nặng nhẹ.
08:58
More puffsPuffs, or more intensecường độ cao puffsPuffs,
170
522568
2859
Thôi càng nhiều, hay thổi càng mạnh,
09:01
make the statetiểu bang last for a longerlâu hơn periodgiai đoạn of time.
171
525427
3913
khiến cho trạng thái tồn tại
trong quãng thời gian lớn hơn.
09:05
So now we wanted to try to understandhiểu không something
172
529340
2036
Thế rồi chúng tôi muốn
cố hiểu thêm
09:07
about what controlskiểm soát the durationthời gian of this statetiểu bang.
173
531376
3714
về cái đoán định
độ dài của trạng thái này.
09:10
So we decidedquyết định to use our puff-o-matpuff-o-mat
174
535090
2851
Chúng tôi quyết định
dùng puff-o-mat
09:13
and our automatedtự động trackingtheo dõi softwarephần mềm
175
537941
2055
và thiết bị theo dõi tự động
09:15
to screenmàn throughxuyên qua hundredshàng trăm of linesđường dây of mutantđột biến fruittrái cây fliesruồi
176
539996
3782
để kiểm tra hàng trăm
mẻ ruồi đột biến
09:19
to see if we could find any that showedcho thấy abnormalbất thường responseshồi đáp to the airkhông khí puffsPuffs.
177
543778
5079
tìm xem có con nào phản ứng bất thường
với khí thổi vào không.
09:24
And this is one of the great things about fruittrái cây fliesruồi.
178
548857
2347
Đây là một điều tuyệt vời
về ruồi giấm.
09:27
There are repositorieskho phần mềm where you can just pickchọn up the phoneđiện thoại
179
551204
2793
Có những kho mà chúng ta
có thể gọi điện
09:29
and ordergọi món hundredshàng trăm of vialsChai lọ of fliesruồi of differentkhác nhau mutantsngười đột biến
180
553997
3641
và đặt cả trăm hũ chứa những con
ruồi có đột biến khác nhau
09:33
and screenmàn them in your assaykhảo nghiệm and then find out
181
557638
2172
đưa vào máy xét nghiệm rồi tìm ra
09:35
what genegen is affectedbị ảnh hưởng in the mutationđột biến.
182
559810
3319
gen bị đột biến.
09:39
So doing the screenmàn, we discoveredphát hiện ra one mutantđột biến
183
563129
3512
Soi bằng máy xong,
chúng tôi tìm ra gen đột biến
09:42
that tooklấy much longerlâu hơn than normalbình thường to calmđiềm tĩnh down
184
566641
3474
khiến ruồi tốn rất nhiều
thì giờ để trấn tĩnh lại
09:46
after the airkhông khí puffsPuffs,
185
570115
2277
sau những đợt thổi khí,
09:48
and when we examinedkiểm tra the genegen that was affectedbị ảnh hưởng in this mutationđột biến,
186
572392
3950
và khi kiểm tra gen
bị ảnh hưởng trong đột biến này,
09:52
it turnedquay out to encodemã hóa a dopaminedopamine receptorthụ thể.
187
576342
3605
chúng tôi thấy nó hóa ra
đã mã hóa một thụ thể dopamine.
09:55
That's right -- fliesruồi, like people, have dopaminedopamine,
188
579947
3011
Đúng rồi -- ruồi, như người, có dopamine
09:58
and it actshành vi on theirhọ brainsnão and on theirhọ synapsessynapse
189
582958
2772
hóc-môn này tác động
lên não và khớp thần kinh của ruồi
10:01
throughxuyên qua the sametương tự dopaminedopamine receptorthụ thể moleculesphân tử
190
585730
2550
qua cùng
những phân tử thụ thể
10:04
that you and I have.
191
588280
2389
mà quý vị và tôi có.
10:06
DopamineDopamin playsvở kịch a numbercon số of importantquan trọng functionschức năng in the brainóc,
192
590669
3486
Dopamine đóng một số
vai trò quan trọng trong não,
10:10
includingkể cả in attentionchú ý, arousalkích thích, rewardphần thưởng,
193
594155
3113
bao gồm khả năng tập trung,
sự tỉnh thức, sự tự khen,
10:13
and disordersrối loạn of the dopaminedopamine systemhệ thống have been linkedliên kết
194
597268
3413
và những rối loạn trong
hệ thống dopamine đã được liên kết
10:16
to a numbercon số of mentaltâm thần disordersrối loạn includingkể cả drugthuốc uống abuselạm dụng,
195
600681
3100
với một số rối loạn thần kinh,
bao gồm lạm dụng ma túy
10:19
Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh, and ADHDADHD.
196
603781
4234
bệnh Parkinson, bệnh
tăng động giảm chú ý (ADHD).
10:23
Now, in geneticsdi truyền học, it's a little counterintuitiveCounterintuitive.
197
608015
2790
Trong di truyền học
có một cái hơi phản trực giác.
10:26
We tendcó xu hướng to infersuy ra the normalbình thường functionchức năng of something
198
610805
3260
Ta có xu hướng cho rằng
chức năng của một thứ
10:29
by what doesn't happenxảy ra when we take it away,
199
614065
3710
là cái không xảy ra
khi ta loại bỏ thứ đó,
10:33
by the oppositeđối diện of what we see when we take it away.
200
617775
3003
là cái ngược lại
với cái xảy ra khi ta cất bỏ nó.
10:36
So when we take away the dopaminedopamine receptorthụ thể
201
620778
3013
Vậy là khi ta loại bỏ
thụ thể dopamine
10:39
and the fliesruồi take longerlâu hơn to calmđiềm tĩnh down,
202
623791
2557
và ruồi mất nhiều thì giờ
hơn để dịu xuống,
10:42
from that we infersuy ra that the normalbình thường functionchức năng of this receptorthụ thể and dopaminedopamine
203
626348
3846
từ đó, ta suy ra chức năng
bình thường của thụ thể trên và dopamine
10:46
is to causenguyên nhân the fliesruồi to calmđiềm tĩnh down fasternhanh hơn after the puffpuff.
204
630194
4485
là khiến cho ruồi trấn tĩnh
nhanh hơn sau khi thổi khí.
10:50
And that's a bitbit reminiscentgợi nhớ of ADHDADHD,
205
634679
2950
Điều này lại gợi đến ADHD,
10:53
which has been linkedliên kết to disordersrối loạn of the dopaminedopamine systemhệ thống in humanscon người.
206
637629
3975
chứng được liên kết với những rối loạn
trong hệ thống dopamine ở người.
10:57
IndeedThực sự, if we increasetăng the levelscấp of dopaminedopamine in normalbình thường fliesruồi
207
641604
4606
Quả thật, nếu tăng
lượng dopamine ở ruồi thường
11:02
by feedingcho ăn them cocainecocaine
208
646210
1710
bằng cách cho ăn cocaine
11:03
after gettingnhận được the appropriatethích hợp DEADEA licensegiấy phép
209
647920
2972
sau khi đã xin
giấy phép DEA đàng hoàng
11:06
— oh my God -- (LaughterTiếng cười) —
210
650892
4000
— lạy Chúa tôi -- (Cười) —
11:10
we find indeedthật that these cocaine-fedcocaine-fed. fliesruồi
211
654892
3172
chúng ta quả thật thấy
những con ruồi hít cocaine này
11:13
calmđiềm tĩnh down fasternhanh hơn than normalbình thường fliesruồi do,
212
658064
3042
trấn tĩnh nhanh hơn
những con bình thường,
11:17
and that's alsocũng thế reminiscentgợi nhớ of ADHDADHD,
213
661106
3199
điều này cũng gợi ta nhớ
đến ADHD,
11:20
which is oftenthường xuyên treatedđã xử lý with drugsma túy like RitalinRitalin
214
664305
2045
một bệnh thường được
chữa bằng những thuốc như Ritalin
11:22
that acthành động similarlytương tự to cocainecocaine.
215
666350
3019
những thuốc thực chất
hoạt động như cocaine.
11:25
So slowlychậm rãi I beganbắt đầu to realizenhận ra that what startedbắt đầu out
216
669369
3149
Và tôi bắt đầu nhận ra
cái mà ban đầu
11:28
as a ratherhơn playfulvui tươi attemptcố gắng to try to annoylàm phiền fruittrái cây fliesruồi
217
672518
3649
giống như một trò
chọc tức lũ ruồi giấm
11:32
mightcó thể actuallythực ra have some relevancesự liên quan to a humanNhân loại psychiatrictâm thần disorderrối loạn.
218
676167
3976
lại có thể liên quan tới
một rối loạn tâm thần ở người.
11:36
Now, how farxa does this analogysự giống nhau go?
219
680143
2226
Phép loại suy này
suy rộng được đến đâu?
11:38
As manynhiều of you know, individualscá nhân afflictedđau khổ with ADHDADHD
220
682369
3122
Như nhiều quý vị biết,
những cá nhân bị ADHD
11:41
alsocũng thế have learninghọc tập disabilitiesKhuyết tật.
221
685491
2337
có những khuyết tật
trong học tập.
11:43
Is that truethật of our dopaminedopamine receptorthụ thể mutantđột biến fliesruồi?
222
687828
3566
Điều này có đúng ở
những con ruồi đột biến kia không?
11:47
RemarkablyĐáng chú ý, the answercâu trả lời is yes.
223
691394
2720
Đáng hoan nghênh thay,
câu trả lời là có.
11:50
As SeymourSeymour showedcho thấy back in the 1970s,
224
694114
2628
Như Seymour đã chỉ ra
vào thập niên 1970,
11:52
fliesruồi, like songbirdschim biết hót, as you just heardnghe,
225
696742
2451
ruồi, như những con chim biết hót
mà các bạn từng nghe
11:55
are capablecó khả năng of learninghọc tập.
226
699193
1733
có khả năng học.
11:56
You can trainxe lửa a flybay to avoidtránh an odormùi, shownđược hiển thị here in bluemàu xanh da trời,
227
700926
4443
Ta có thể huấn luyện để ruồi
tránh một mùi (màu xanh trên màn ảnh),
12:01
if you pairđôi that odormùi with a shocksốc.
228
705369
2388
nếu ta cặp mùi đó
với một cú sốc.
12:03
Then when you give those trainedđào tạo fliesruồi the chancecơ hội to choosechọn
229
707757
3384
Và khi quý vị cho phép
những con ruồi này lựa chọn
12:07
betweengiữa a tubeống with the shock-pairedsốc Cặp đôi odormùi and anotherkhác odormùi,
230
711141
3154
giữa một ống chứa mùi
đi kèm với sốc và một mùi khác,
12:10
it avoidstránh the tubeống containingcó chứa the bluemàu xanh da trời odormùi that was paireddanh sách theo cặp with shocksốc.
231
714295
4200
chúng sẽ tránh ống có mùi
màu xanh đi kèm với sốc.
12:14
Well, if you do this testthử nghiệm on dopaminedopamine receptorthụ thể mutantđột biến fliesruồi,
232
718495
3502
Nếu làm thí nghiệm này với ruồi
có thụ thể dopamine đột biến
12:17
they don't learnhọc hỏi. TheirCủa họ learninghọc tập scoreghi bàn is zerokhông.
233
721997
2465
thì chúng không học đâu.
Kết quả học tập là không.
12:20
They flunkflunk out of CalTechCalTech.
234
724462
3811
Chúng thi trượt CalTech.
12:24
So that meanscó nghĩa that these fliesruồi have two abnormalitiesbất thường,
235
728273
4748
Nghĩa là lũ ruồi có
hai điểm bất bình thường,
12:28
or phenotypesphenotypes, as we geneticistsnhà di truyền học call them,
236
733021
3050
hay phenotip, như cánh
di truyền chúng tôi gọi tên,
12:31
that one findstìm thấy in ADHDADHD: hyperactivityhiếu động thái quá and learninghọc tập disabilityngười Khuyết tật.
237
736071
5512
mà ta thấy ở ADHD: sự tăng
động và thiểu năng học tập.
12:37
Now what's the causalnguyên nhân relationshipmối quan hệ, if anything, betweengiữa these phenotypesphenotypes?
238
741583
4363
Có bất cứ quan hệ nhân-quả
nào giữa những phenotip này không?
12:41
In ADHDADHD, it's oftenthường xuyên assumedgiả định that the hyperactivityhiếu động thái quá
239
745946
3913
Ở ADHD, người ta thường
giả định rằng sự tăng động
12:45
causesnguyên nhân the learninghọc tập disabilityngười Khuyết tật.
240
749859
1906
gây nên thiểu năng
trong học tập.
12:47
The kidstrẻ em can't sitngồi still long enoughđủ to focustiêu điểm, so they don't learnhọc hỏi.
241
751765
3719
Trẻ không ngồi yên lâu được,
nên chẳng học gì.
12:51
But it could equallybằng nhau be the casetrường hợp that it's the learninghọc tập disabilitiesKhuyết tật
242
755484
3296
Nhưng, có thể chính những
khiếm khuyết trong học tập
12:54
that causenguyên nhân the hyperactivityhiếu động thái quá.
243
758780
1872
gây nên sự tăng động.
12:56
Because the kidstrẻ em can't learnhọc hỏi, they look for other things to distractlàm mất tập trung theirhọ attentionchú ý.
244
760652
4470
Vì không học được, trẻ tìm đến
những thứ khác để tự phân tán.
13:01
And a finalsau cùng possibilitykhả năng is that there's no relationshipmối quan hệ at all
245
765122
3057
Khả năng cuối, đó là
chẳng có mối quan hệ nào
13:04
betweengiữa learninghọc tập disabilitiesKhuyết tật and hyperactivityhiếu động thái quá,
246
768179
2404
giữa khiếm khuyết học tập
và sự tăng động,
13:06
but that they are causedgây ra by a commonchung underlyingcơ bản mechanismcơ chế in ADHDADHD.
247
770583
4915
hai chứng này bị gây nên bởi
một cơ chế ngầm của ADHD.
13:11
Now people have been wonderingtự hỏi about this for a long time
248
775498
2342
Người ta lâu nay đã
thắc mắc về điều này
13:13
in humanscon người, but in fliesruồi we can actuallythực ra testthử nghiệm this.
249
777840
3488
ở người, nhưng ta có thể
thử nghiệm trên ruồi.
13:17
And the way that we do this is to delveđào sâu deeplysâu sắc into the mindlí trí
250
781328
3084
Và cách làm là đào sâu
vào tâm trí
13:20
of the flybay and beginbắt đầu to untanglegỡ rối its circuitrymạch điện usingsử dụng geneticsdi truyền học.
251
784412
4266
của ruồi và nhờ di truyền học
bắt đầu gỡ rối các mạch thần kinh.
13:24
We take our dopaminedopamine receptorthụ thể mutantđột biến fliesruồi
252
788678
2462
Chúng tôi nhận những con ruồi
có đột biến ở thụ thể dopamine
13:27
and we geneticallycó tính di truyền restorephục hồi, or curechữa khỏi, the dopaminedopamine receptorthụ thể
253
791140
4564
và phục hồi, hay chữa,
thụ thể trên
13:31
by puttingđặt a good copysao chép of the dopaminedopamine receptorthụ thể genegen
254
795704
3235
bằng cách đưa một bản sao tốt
của gen quy định thụ thể dopamine
13:34
back into the flybay brainóc.
255
798939
2051
trở lại vào não ruồi.
13:36
But in eachmỗi flybay, we put it back only into certainchắc chắn neuronstế bào thần kinh
256
800990
3835
Nhưng ở mỗi con, chúng tôi đưa gen trên
vào chỉ một số tế bào thần kinh nhất định,
13:40
and not in othersKhác, and then we testthử nghiệm eachmỗi of these fliesruồi
257
804825
3714
không phải những
tế bào khác, rồi thử nghiệm
13:44
for theirhọ abilitycó khả năng to learnhọc hỏi and for hyperactivityhiếu động thái quá.
258
808539
3668
khả năng học tập và
sự tăng động ở mỗi cá thể.
13:48
RemarkablyĐáng chú ý, we find we can completelyhoàn toàn dissociatechia rẻ these two abnormalitiesbất thường.
259
812207
4818
Điều đáng kể là ta có thể phân tách
hoàn toàn hai mối bất bình thường này.
13:52
If we put a good copysao chép of the dopaminedopamine receptorthụ thể back
260
817025
2663
Nếu đưa bản sao tốt của gen
quy định thụ thể dopamine
13:55
in this ellipticalhình elip structurekết cấu calledgọi là the centralTrung tâm complexphức tạp,
261
819688
2961
vào cấu trúc ê-líp có
tên tổ hợp trung tâm này,
13:58
the fliesruồi are no longerlâu hơn hyperactivehiếu động, but they still can't learnhọc hỏi.
262
822649
4077
ruồi không tăng động nữa,
nhưng vẫn không học được.
14:02
On the other handtay, if we put the receptorthụ thể back in a differentkhác nhau structurekết cấu
263
826726
2726
Mặt khác, nếu đưa thụ thể
vào một cấu trúc khác
14:05
calledgọi là the mushroomnấm bodythân hình,
264
829452
1518
gọi là thể nấm,
14:06
the learninghọc tập deficitthâm hụt is rescuedgiải cứu, the fliesruồi learnhọc hỏi well,
265
830970
3085
ta giải quyết chứng khó học,
lũ ruồi học tốt,
14:09
but they're still hyperactivehiếu động.
266
834055
1830
nhưng vẫn tăng động.
14:11
What that tellsnói us is that dopaminedopamine
267
835885
2250
Điều này cho thấy rằng
dopamine
14:14
is not bathingtắm the brainóc of these fliesruồi like soupSúp.
268
838135
3392
không hề thấm đẫm não
lũ ruồi như súp.
14:17
RatherThay vào đó, it's actingdiễn xuất to controlđiều khiển two differentkhác nhau functionschức năng
269
841527
3162
Nói đúng hơn, hóc-môn này
quản lý hai chức năng khác biệt
14:20
on two differentkhác nhau circuitsmạch,
270
844689
1634
ở hai mạch thần kinh
khác biệt,
14:22
so the reasonlý do there are two things wrongsai rồi with our dopaminedopamine receptorthụ thể fliesruồi
271
846323
3904
lý do những con ruồi này
có hai vấn đề trên
14:26
is that the sametương tự receptorthụ thể is controllingkiểm soát two differentkhác nhau functionschức năng
272
850227
4175
là bởi cùng một thụ thể đang
quản lý hai chức năng khác nhau
14:30
in two differentkhác nhau regionsvùng of the brainóc.
273
854402
2863
thuộc về hai vùng khác nhau
trong não.
14:33
WhetherCho dù the sametương tự thing is truethật in ADHDADHD in humanscon người
274
857265
3062
Điều này có đúng về
ADHD ở người hay không
14:36
we don't know, but these kindscác loại of resultscác kết quả
275
860327
2376
chúng ta không biết,
nhưng những loại kết quả này
14:38
should at leastít nhất causenguyên nhân us to considerxem xét that possibilitykhả năng.
276
862703
3477
ít nhất phải khiến chúng ta
xem xét khả năng đó.
14:42
So these resultscác kết quả make me and my colleaguesđồng nghiệp more convincedthuyết phục than ever
277
866180
3973
Những kết quả này thuyết phục
tôi và các đồng nghiệp hơn bao giờ hết
14:46
that the brainóc is not a bagtúi of chemicalhóa chất soupSúp,
278
870153
3412
rằng não bộ không phải
là một túi đựng súp hóa chất,
14:49
and it's a mistakesai lầm to try to treatđãi complexphức tạp psychiatrictâm thần disordersrối loạn
279
873565
3527
và, là nhầm lẫn khi cố chữa
những rối loạn tâm lý phức tạp
14:52
just by changingthay đổi the flavorhương vị of the soupSúp.
280
877092
2711
bằng cách đơn thuần
thay đổi mùi vị của súp.
14:55
What we need to do is to use our ingenuityngây thơ and our scientificthuộc về khoa học knowledgehiểu biết
281
879803
4217
Điều chúng ta cần làm là áp dụng
kỹ nghệ và hiểu biết khoa học của mình
14:59
to try to designthiết kế a newMới generationthế hệ of treatmentsđiều trị
282
884020
2708
để thiết kế một dòng
liệu pháp mới
15:02
that are targetednhắm mục tiêu to specificriêng neuronstế bào thần kinh and specificriêng regionsvùng of the brainóc
283
886728
4288
nhằm vào những tế bào
thần kinh và những vùng
15:06
that are affectedbị ảnh hưởng in particularcụ thể psychiatrictâm thần disordersrối loạn.
284
891016
3338
trong não bộ bị ảnh hưởng
bởi những rối loạn tâm lí nhất định.
15:10
If we can do that, we mayTháng Năm be ablecó thể to curechữa khỏi these disordersrối loạn
285
894354
3200
Nếu làm được điều đó, chúng ta
có thể chữa những rối loạn này
15:13
withoutkhông có the unpleasantkhó chịu sidebên effectshiệu ứng,
286
897554
2047
mà không gây ra những
tác dụng phụ bất ưng,
15:15
puttingđặt the oildầu back in our mentaltâm thần enginesđộng cơ,
287
899601
2746
chỉ tra dầu vào
vào nơi cần thiết
15:18
just where it's neededcần. Thank you very much.
288
902347
3184
trong động cơ thần kinh của mình.
Cảm ơn rất nhiều.
Translated by Nam Nguyen Cong
Reviewed by An Nguyen Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Anderson - Neurobiologist
Through his lab at the California Institute of Technology, David Anderson seeks to find the neural underpinnings of emotions like fear, anxiety and anger.

Why you should listen

How is emotional behavior encoded in the brain? And what parts of the brain are affected by depression, ADHD and anxiety? This is what neurobiologist David Anderson researches in his lab at the California Institute for Technology by studying the brains of lab mice and fruit flies. By looking at how neural circuits give rise to emotions, Anderson hopes to advance a more nuanced view of psychiatric disorders -- that they aren’t the result of a simple “chemical imbalance,” but of a chemical imbalance at a specific site that has a specific emotional consequences. By researching these cause-and-effect relationships, Anderson hopes to pave the way for the development of new treatments for psychiatric disorders that are far more targeted and have far fewer side effects.

Trained by two Nobel laureates, Gunter Blobel and Richard Axel, Anderson is also an investigator at the Howard Hughes Medical Institute.

More profile about the speaker
David Anderson | Speaker | TED.com