ABOUT THE SPEAKER
Michael Archer - Paleontologist
Paleontologist Michael Archer is working to bring back his favorite extinct animal: the Tasmanian tiger.

Why you should listen

Why do fascinating extinct species have to stay that way? Paleontologist Michael Archer says: They don't! He's working to de-extinct the gastric brooding frog and the thylacine, also known as the Tasmanian tiger. These animals could have taught us humans a lot, says Archer, but we wiped them out. A severe missed opportunity.

Archer is a professor in the School of Biological, Earth and Environmental Sciences at the University of New South Wales in Sydney, Australia. Archer's research includes: conservation through sustainable use of native resources -- including having native animals as pets -- and trying to bring extinct species back into the world of the living. Previously Archer served as the Curator of Mammals at the Queensland Museum and Director of the Australian Museum in Sydney.

 

More profile about the speaker
Michael Archer | Speaker | TED.com
TEDxDeExtinction

Michael Archer: How we'll resurrect the gastric brooding frog, the Tasmanian tiger

Michael Archer: Michael Archer: Chúng ta sẽ hồi sinh loài ếch ấp trứng bằng bao tử và loài hổ Tasmania nhu thế nào?

Filmed:
592,203 views

Loài ếch ấp trứng bằng bao tử đẻ trứng giống như bao loài ếch khác--sau đó nuốt toàn bộ trứng để ấp. Đó là điều chúng từng làm cho đến 30 năm trước, khi chúng bị tuyệt chủng. Nhà cổ sinh vật học Michael Archer thụ lí dự án phục hồi loài ếch ấp trứng bằng bao tử và loài thú có túi, được biết đến rộng rãi với cái tên là loài hổ Tasmania. (Ghi hình tại TEDxDeExtinction.)
- Paleontologist
Paleontologist Michael Archer is working to bring back his favorite extinct animal: the Tasmanian tiger. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I do want to testthử nghiệm this questioncâu hỏi we're all interestedquan tâm in:
0
684
3109
Tôi muốn kiểm chứng câu hỏi
mà chúng ta đều quan tâm đến
00:15
Does extinctionsự tuyệt chủng have to be forevermãi mãi?
1
3793
2812
Sự tuyệt chủng có phải là mãi mãi không?
00:18
I'm focusedtập trung on two projectsdự án I want to tell you about.
2
6605
2942
Tôi chú trọng vào hai dự án
mà tôi muốn nói với các bạn.
00:21
One is the ThylacineThylacine ProjectDự án.
3
9547
1840
Một là Dự án về Thú có túi (Thylacine).
00:23
The other one is the LazarusLazarus ProjectDự án,
4
11387
1688
Thứ nữa là Dự án Lazarus,
00:25
and that's focusedtập trung on the gastricDạ dày broodingbrooding frogcon ếch.
5
13075
2417
chú trọng vào loài ếch ấp trứng trong bao tử
00:27
And it would be a fairhội chợ questioncâu hỏi to askhỏi, well,
6
15492
2017
Và cũng là hợp lí nếu có câu hỏi rằng,
00:29
why have we focusedtập trung on these two animalsđộng vật?
7
17509
2667
tại sao chúng ta lại tập trung
vào hai loài động vật này?
00:32
Well, pointđiểm numbercon số one, eachmỗi of them
8
20176
2987
Điểm thứ nhất là mỗi con
00:35
representsđại diện a uniqueđộc nhất familygia đình of its ownsở hữu.
9
23163
2553
đại diện cho một họ duy nhất về loài của chúng
00:37
We'veChúng tôi đã lostmất đi a wholetoàn thể familygia đình.
10
25716
1415
Chúng ta đã để mất toàn bộ họ này
00:39
That's a biglớn chunkmảnh of the globaltoàn cầu genomebộ gen goneKhông còn.
11
27131
2628
Đó là sự mất mát một nhóm gien của trên toàn cầu
00:41
I'd like it back.
12
29759
1603
Tôi muốn lấy lại nó
00:43
The secondthứ hai reasonlý do is that we killedbị giết these things.
13
31362
4325
Nguyên nhân thứ hai là chúng ta đã giết chúng
00:47
In the casetrường hợp of the thylacineThylacine, regrettablythật đáng tiếc,
14
35687
3181
Với trường hợp loài thú có túi, rất đáng tiếc,
00:50
we shotbắn everymỗi one that we saw. We slaughteredtàn sát them.
15
38868
3550
chúng ta đã bắn hạ bất cứ cá thể nào trong tầm mắt
Chúng ta đã tàn sát chúng
00:54
In the casetrường hợp of the gastricDạ dày broodingbrooding frogcon ếch,
16
42418
2400
Với trường hợp loài ếch ấp trứng trong bao tử,
00:56
we mayTháng Năm have "fungicidedfungicided" it to deathtử vong.
17
44818
2909
chúng ta có lẽ đã "mưu sát chúng bằng nấm mốc"
00:59
There's a dreadfulghê gớm fungusnấm that's sortsắp xếp of movingdi chuyển
18
47727
1877
Có một loại nấm mốc đáng sợ đã lan ra
01:01
throughxuyên qua the worldthế giới that's calledgọi là the chytridchytrid fungusnấm,
19
49604
1949
toàn thế giới được gọi là nấm mốc chytrid
01:03
and it's nailingđóng đinh frogscon ếch all over the worldthế giới.
20
51553
2755
và nó tác động đến mọi loài ếch trên thế giới
01:06
We think that's probablycó lẽ what got this frogcon ếch,
21
54308
1959
Chúng tôi nghĩ có có lẽ là lí do
khiến loài ếch này tuyệt chủng
01:08
and humanscon người are spreadingtruyền bá this fungusnấm.
22
56267
2644
và con người đang phát tán loài nấm mốc này.
01:10
And this introducesgiới thiệu a very importantquan trọng ethicalđạo đức pointđiểm,
23
58911
2770
Điều này đưa ra một luận điểm luân lí rất quan trọng
01:13
and I think you will have heardnghe this manynhiều timeslần
24
61681
1900
Và tôi nghĩ có lẽ bạn đã nghe đến rất nhiều lần
01:15
when this topicđề tài comesđến up.
25
63581
1974
Khi chủ đề này được nêu ra
01:17
What I think is importantquan trọng is that,
26
65555
2420
Đìều tôi cho là quan trọng đó là,
01:19
if it's cleartrong sáng that we exterminatedtiêu diệt these speciesloài,
27
67975
3121
nếu rõ ràng là chúng ta đã tận diệt những loài này
01:23
then I think we not only have a moralđạo đức obligationnghĩa vụ
28
71096
3269
vậy thì chúng ta không chỉ có nghĩa vụ về đạo đức
01:26
to see what we can do about it, but I think we'vechúng tôi đã got
29
74365
1939
để xem xét rằng mình có thể làm được gì về điều này
mà chúng ta còn phải có
01:28
a moralđạo đức imperativebắt buộc to try to do something, if we can.
30
76304
4063
một sự ràng buộc về đạo đức cố gắng làm điều gì đó
nếu có thể
01:32
Okay. Let me talk to you about the LazarusLazarus ProjectDự án.
31
80367
3139
Tôi muốn nói về dự án Lazarus.
01:35
It's a frogcon ếch. And you think, frogcon ếch.
32
83506
2735
Đó là một con ếch. Bạn sẽ nghĩ, ếch à.
01:38
Yeah, but this was not just any frogcon ếch.
33
86241
3465
Đúng rồi,
nhưng đây không phải là con ếch thông thường
01:41
UnlikeKhông giống như a normalbình thường frogcon ếch, which laysđặt its eggsquả trứng in the waterNước
34
89706
2993
Không giống như một con ếch thông thường
đẻ trứng trong môi trường nước
01:44
and goesđi away and wishesmong muốn its frogletsfroglets well,
35
92699
2629
rồi bỏ đi và hy vọng những quả trứng đó
gặp mọi điều tốt đẹp
01:47
this frogcon ếch swallowednuốt its fertilizedthụ tinh eggsquả trứng,
36
95328
3540
con ếch này nuốt những quả trứng đã được thụ tinh
01:50
swallowednuốt them into the stomachDạ dày where it should be havingđang có foodmón ăn,
37
98868
3649
vào trong bao tử nơi mà chỉ để chứa thức ăn
01:54
didn't digesttiêu the eggsquả trứng,
38
102517
1603
nhưng lại không tiêu hóa những quả trứng
01:56
and turnedquay its stomachDạ dày into a uterustử cung.
39
104120
3069
và biến bao tử thành dạ con.
01:59
In the stomachDạ dày, the eggsquả trứng wentđã đi on to developphát triển, xây dựng into tadpolesnòng nọc,
40
107189
3281
Trong bao tử,
những quả trứng phát triển thành nòng nọc
02:02
and in the stomachDạ dày, the tadpolesnòng nọc wentđã đi on to developphát triển, xây dựng into frogscon ếch,
41
110470
3823
và rồi những con nòng nọc
tiếp tục phát triển thành ếch
02:06
and they grewlớn lên in the stomachDạ dày untilcho đến eventuallycuối cùng
42
114293
2752
và chúng lớn lên trong bao tử cho đến tận khi
02:09
the poornghèo nàn old frogcon ếch was at riskrủi ro of burstingbùng nổ apartxa nhau.
43
117045
3117
con ếch già tội nghiệp gần bị căng phồng và nổ tung.
02:12
It has a little coughho and a hiccupHiccup, and out comesđến
44
120162
2210
Nó sẽ bị ho và nấc cục, và rồi bắn ra
02:14
spraysthuốc xịt of little frogscon ếch.
45
122372
1845
từng dải ếch con
02:16
Now, when biologistsnhà sinh vật học saw this, they were agogagog.
46
124217
2876
Hiện nay, khi những nhà sinh học nhìn thấy điều này
Họ đều thích thú
02:19
They thought, this is incredibleđáng kinh ngạc.
47
127093
1874
Họ nghĩ rằng điều này rất phi thường.
02:20
No animalthú vật, let alonemột mình a frogcon ếch, has been knownnổi tiếng to do this,
48
128967
3837
Không có một loài vật nào, chứ đừng nói đến loài ếch, được biết đến là có thể làm được việc này
02:24
to changethay đổi one organđàn organ in the bodythân hình into anotherkhác.
49
132804
2002
thay đổi một bộ phận chức năng trong cơ thể
thành một bộ phận khác
02:26
And you can imaginetưởng tượng the medicalY khoa worldthế giới wentđã đi nutsquả hạch over this as well.
50
134806
3974
Và bạn có thể tưởng tượng rằng
giới y khoa cũng bị chao đảo về điều này
02:30
If we could understandhiểu không how that frogcon ếch is managingquản lý
51
138780
2860
Nếu chúng ta có thể tìm hiểu
cách mà con ếch điều khiển
02:33
the way its tummybụng workscông trinh, is there informationthông tin
52
141640
2481
chức năng của bao tử, liệu thông tin đó
02:36
here that we need to understandhiểu không or could usefullyhữu ích use
53
144121
3015
có giúp chúng ta hiểu và sử dụng hữu ích
02:39
to help ourselveschúng ta?
54
147136
2237
để giúp chính mình?
02:41
Now, I'm not suggestinggợi ý we want to raisenâng cao our babiesđứa trẻ in our stomachDạ dày,
55
149373
3062
Điều này không có nghĩa tôi đang đề nghị chúng ta thai nghén con mình trong bao tử
02:44
but I am suggestinggợi ý it's possiblekhả thi we mightcó thể want
56
152435
1999
nhưng tôi cho rằng có khả năng chúng có lẽ muốn
02:46
to managequản lý gastricDạ dày secretionbài tiết in the gutruột.
57
154434
2389
điều khiển việc tiết dịch trong bao tử
02:48
And just as everybodymọi người got excitedbị kích thích about it, bangbang!
58
156823
2908
Ngay lúc mà mọi người hân hoan về điều này thì
đùng một cái
02:51
It was extincttuyệt chủng.
59
159731
2124
Nó bị tuyệt chủng
02:53
I calledgọi là up my friendngười bạn, ProfessorGiáo sư MikeMike TylerTyler
60
161855
2683
Tôi gọi cho bạn mình là Giáo Sư Mike Tyler
02:56
in the UniversityTrường đại học of AdelaideAdelaide.
61
164538
1129
tại Đại Học Adelaide.
02:57
He was the last personngười who had this frogcon ếch,
62
165667
2562
Ông là người cuối cùng lưu giữ loài ếch này,
03:00
a colonythuộc địa of these things, in his labphòng thí nghiệm.
63
168229
2155
một đàn trong phòng thí nghiệm.
03:02
And I said, "MikeMike, by any chancecơ hội -- "
64
170384
1691
Tôi hỏi rằng"Mike, liệu bằng cách nào đó ..."
03:04
this was 30 or 40 yearsnăm agotrước
65
172075
1401
điều này khỏang 30 hay 40 năm về trước--
03:05
"by any chancecơ hội had you keptgiữ any frozenđông lạnh tissue of this frogcon ếch?"
66
173476
3771
'liệu bằng cách nào đó anh đã lưu giữ
mô đông lạnh của những con ếch này không?
03:09
And he thought about it, and he wentđã đi to his deepsâu freezerTủ đông,
67
177247
2922
Ông suy nghĩ và lục tìm trong tủ đông lạnh
03:12
minusdấu trừ 20 degreesđộ centigradecentigrade,
68
180169
2160
với nhiệt độ khoảng âm 20 độ bách phân
03:14
and he pouredđổ throughxuyên qua everything in the freezerTủ đông,
69
182329
1541
Ông lục qua mọi thứ trong tủ đông
03:15
and there in the bottomđáy was a jarlọ
70
183870
1740
và có một cái hũ dưới đáy tủ
03:17
and it containedcó chứa tissues of these frogscon ếch.
71
185610
3040
chứa mô của những con ếch này.
03:20
This was very excitingthú vị, but there was no reasonlý do
72
188650
2893
Điều này rất thú vị, nhưng không có lí do nào
03:23
why we should expectchờ đợi that this would work,
73
191543
1925
để chúng ta hy vọng là việc này sẽ thành công,
03:25
because this tissue had not had any antifreezechất chống đông put in it,
74
193468
3947
vì những mô này không được tẩm chất chống đông
03:29
cryoprotectantscryoprotectants, to look after it when it was frozenđông lạnh.
75
197415
3772
những loại chất lỏng không hình thành tinh thể khi đóng băng, để bảo quản những mô này khi bị đông lạnh
03:33
And normallybình thường, when waterNước freezesđóng băng, as you know, it expandsmở rộng,
76
201187
2705
Thông thường, khi nước đóng băng, nó giãn nở
03:35
and the sametương tự thing happensxảy ra in a celltế bào.
77
203892
1471
và điều này cũng diễn ra trong một tế bào.
03:37
If you freezeĐông cứng tissues, the waterNước expandsmở rộng,
78
205363
2192
Nếu bạn đông lạnh mô, nước có trong đó sẽ giãn nở
03:39
damagesbồi thường thiệt hại or burstsvụ nổ the celltế bào wallsbức tường.
79
207555
2405
gây tổn hại hay phá vỡ màng tế bào
03:41
Well, we lookednhìn at the tissue underDưới the microscopekính hiển vi.
80
209960
2231
Chúng tôi quan sát mô dưới kính hiển vi
03:44
It actuallythực ra didn't look badxấu. The celltế bào wallsbức tường lookednhìn intactcòn nguyên vẹn.
81
212191
2661
Nó trông không tệ lắm.
Màng tế bào trông còn nguyên
03:46
So we thought, let's give it a go.
82
214852
2099
Vậy nên chúng tôi cho rằng nên thử một chuyến
03:48
What we did is something calledgọi là
83
216951
1760
Điều chúng tôi đã làm được gọi là
03:50
somaticSoma celltế bào nuclearNguyên tử transplantationcấy ghép.
84
218711
2818
sự cấy ghép nhân tế bào thể.
03:53
We tooklấy the eggsquả trứng of a relatedliên quan speciesloài, a livingsống frogcon ếch,
85
221529
3642
Chúng tôi lấy trứng của một loài ếch họ hàng
đang còn sống,
03:57
and we inactivatedgan the nucleushạt nhân of the eggtrứng.
86
225171
3101
Chúng tôi rút bỏ nhân trứng
04:00
We used ultraviolettia cực tím radiationsự bức xạ to do that.
87
228272
2556
bằng tia phóng xạ cực tím
04:02
And then we tooklấy the deadđã chết nucleushạt nhân from the deadđã chết tissue
88
230828
3195
Sau đó lấy nhân chết từ mô chết
04:06
of the extincttuyệt chủng frogcon ếch and we insertedchèn those nucleihạt nhân into that eggtrứng.
89
234023
4312
của loài ếch bị tuyệt chủng
và đưa những nhân này vào trong trứng
04:10
Now by rightsquyền, this is kindloại of like a cloningnhân bản projectdự án,
90
238335
3638
Theo luật thì đây đại loại như
dự án nhân bản vô tính
04:13
like what producedsản xuất DollyDolly, but it's actuallythực ra very differentkhác nhau,
91
241973
2517
giống như dự án tạo ra cừu Dolly,
nhưng thực chất nó rất khác biệt
04:16
because DollyDolly was livetrực tiếp sheepcừu into livetrực tiếp sheepcừu cellstế bào.
92
244490
3084
vì trường hợp cừu Dolly là
tạo ra nhân bản sống từ những tế bào sống
04:19
That was a miraclephép màu, but it was workablekhả thi.
93
247574
2292
Đó là một phép màu,nó có tính khả thi.
04:21
What we're tryingcố gắng to do is take a deadđã chết nucleushạt nhân from an extincttuyệt chủng speciesloài
94
249866
3816
Điều mà chúng tôi làm là lấy nhân tế bào chết
từ một loài tuyệt chủng
04:25
and put it into a completelyhoàn toàn differentkhác nhau speciesloài and expectchờ đợi that to work.
95
253682
3486
cấy vào một loài hoàn toàn khác
và hy vọng thành công
04:29
Well, we had no realthực reasonlý do to expectchờ đợi it would,
96
257168
2273
Chúng tôi không có lí do nào dể hy vọng như thế
04:31
and we triedđã thử hundredshàng trăm and hundredshàng trăm of these.
97
259441
3336
chúng tôi đã thực nghiệm hàng trăm cái như thế
04:34
And just last FebruaryTháng hai, the last time we did these trialsthử nghiệm,
98
262777
2830
Và vào tháng hai năm ngoái,
lần cuối cùng chúng tôi thực nghiệm
04:37
I saw a miraclephép màu startingbắt đầu to happenxảy ra.
99
265607
2827
Tôi thấy một phép lạ bắt đầu xảy ra,
04:40
What we foundtìm was, mostphần lớn of these eggsquả trứng didn't work,
100
268434
3911
Điều chúng tôi tìm được là hầu hết những cái trứng đó không thành công
04:44
but then suddenlyđột ngột one of them beganbắt đầu to dividechia.
101
272345
3026
nhưng đột nhiên một cái bắt đầu phân chia
04:47
That was so excitingthú vị. And then the eggtrứng dividedchia again.
102
275371
3160
Điều dó thật thú vị. Và rồi cái trứng đó lại phân chia
04:50
And then again. And prettyđẹp soonSớm, we had
103
278531
2579
và cứ thế tiếp tục. Rồi trong thời gian ngắn
04:53
earlysớm stagesân khấu embryosphôi with hundredshàng trăm of cellstế bào forminghình thành those.
104
281110
4421
chúng tôi đã có một bào thai ở giai đọan đầu với hàng trăm tế bào đang phân chia
04:57
We even DNADNA testedthử nghiệm some of these cellstế bào,
105
285531
2443
Chúng tôi thậm chí đã làm xét nghiệm ADN cho những tế bào này
04:59
and the DNADNA of the extincttuyệt chủng frogcon ếch is in those cellstế bào.
106
287974
4176
và ADN của lòai ếch tuyệt chủng
có trong những tế bào này
05:04
So we're very excitedbị kích thích. This is not a tadpolenòng nọc.
107
292150
2101
Chúng tôi rất hào hứng.
Đây không phải là một con nòng nọc
05:06
It's not a frogcon ếch. But it's a long way alongdọc theo the journeyhành trình
108
294251
4333
Không phải là một con ếch.Nhưng đó là một quá trình dài hơi trong cuộc hành trình này
05:10
to producingsản xuất, or bringingđưa back, an extincttuyệt chủng speciesloài.
109
298584
2598
để tạo ra, hay tái sinh một loài tuyệt chủng
05:13
And this is newsTin tức. We haven'tđã không announcedđã thông báo this publiclycông khai before.
110
301182
2791
Đây là một thông tin mà chúng tôi vẫn chưa tuyên bố ra ngoài công chúng
05:15
We're excitedbị kích thích. We'veChúng tôi đã got to get pastquá khứ this pointđiểm.
111
303973
3262
Chúng tôi rất hào hứng.
Chúng tôi phải cố gắng qua được mốc này
05:19
We now want this balltrái bóng of cellstế bào to startkhởi đầu to gastrulategastrulate,
112
307235
2769
Hiện tại chúng tôi muốn bọc tế bào này
bắt đầu quá trình hình thành phôi dạ
05:22
to turnxoay in so that it will producesản xuất the other tissues.
113
310004
3122
tập hợp lại để rồi tạo ra những mô khác
05:25
It'llNó sẽ go on and producesản xuất a tadpolenòng nọc and then a frogcon ếch.
114
313126
3462
Quá trình này tiếp tục
để tạo ra nòng nọc và sau đó là ếch
05:28
Watch this spacekhông gian. I think we're going to have this frogcon ếch
115
316588
2776
hãy trông chừng nơi này nhé. Tôi nghĩ chúng ta sẽ thấy loài ếch này
05:31
hoppinghopping gladvui vẻ to be back in the worldthế giới again.
116
319364
2388
nhảy nhót vui vẻ trở lại với thế giới này đấy
05:33
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
117
321752
5812
Cám ơn. (Vỗ tay)
05:39
We haven'tđã không donelàm xong it yetchưa, but keep those applausevỗ tay readysẳn sàng.
118
327564
3280
Chúng tôi vẫn chưa làm được điều này, nhưng hãy giữ những tràng pháo tay đó sẳn sàng
05:42
The secondthứ hai projectdự án I want to talk to you about is the ThylacineThylacine ProjectDự án.
119
330844
4219
Dự án thứ hai mà tôi muốn nói đến là
Dự Án Thú Có Túi
05:47
The thylacineThylacine looksnhìn a bitbit, to mostphần lớn people, like a dogchó,
120
335063
3908
Với nhiều người, loài thú này trông có vẻ giống như một chú chó
05:50
or maybe like a tigercon hổ, because it has stripessọc.
121
338971
1771
hay có lẽ giống cọp, vì nó có vằn trên thân
05:52
But it's not relatedliên quan to any of those.
122
340742
2094
nhưng nó không có họ hàng gì
với bất kì loài nào kể trên
05:54
It's a marsupialloài thú có túi. It raisednâng lên its youngtrẻ in a pouchPouch,
123
342836
2714
Nó là loài thú có túi. Nuôi con non trong một cái túi
05:57
like a koalaKoala or a kangarooKangaroo would do,
124
345550
2326
giống như loài gấu koala hay kang-gu-ru,
05:59
and it has a long historylịch sử, a long, fascinatinghấp dẫn historylịch sử,
125
347876
5156
nó có một lịch sử rất dài và thú vị
06:05
that goesđi back 25 milliontriệu yearsnăm.
126
353032
2804
bắt đầu từ 25 triệu năm trước
06:07
But it's alsocũng thế a tragicbi kịch historylịch sử.
127
355836
2261
Nhưng đó cũng là một lịch sử bi tráng
06:10
The first one that we see occursxảy ra in the ancientxưa rainforestsrừng nhiệt đới
128
358097
3911
Con đầu tiên chúng ta thấy xuất hiện trong những khu rừng mưa nhiệt đới cổ đại
06:14
of AustraliaÚc about 25 milliontriệu yearsnăm agotrước,
129
362008
2927
tại Úc khỏang 25 triệu năm trước
06:16
and the NationalQuốc gia GeographicĐịa lý SocietyXã hội is helpinggiúp us
130
364935
2902
Và Hội Đồng Địa Lý Quốc Gia đang giúp chúng tôi
06:19
to explorekhám phá these fossilhóa thạch depositstiền gửi. This is RiversleighRiversleigh.
131
367837
3489
khảo sát lớp trầm tích hóa thạch này.
Đây là Riversleigh
06:23
In those fossilhóa thạch rocksđá are some amazingkinh ngạc animalsđộng vật.
132
371326
3065
Trong những lớp đá kia
là những loài động vật tuyệt vời
06:26
We foundtìm marsupialloài thú có túi lionssư tử.
133
374391
1930
Chúng tôi đã tìm thấy những con sư tử có túi
06:28
We foundtìm carnivorousăn thịt kangaroosnhững chú kanguru.
134
376321
2710
Loài kang-gu-ru ăn thịt.
06:31
It's not what you usuallythông thường think about as a kangarooKangaroo,
135
379031
1662
Nó không giống như những gì bạn thường nghĩ
về một con kang-gu-ru
06:32
but these are meat-eatingăn thịt kangaroosnhững chú kanguru.
136
380693
1823
nhưng đây là những con kang-gu-ru ăn thịt.
06:34
We foundtìm the biggestlớn nhất birdchim in the worldthế giới,
137
382516
2515
Chúng tôi tìm thấy loài chim lớn nhất trên thế giới
06:37
biggerlớn hơn than that thing that was in MadagascarMadagascar,
138
385031
2002
lớn hơn loài đã từng sống tại Madagaska,
06:39
and it too was a flesh-eaterxác thịt-eater. It was a giantkhổng lồ, weirdkỳ dị duckvịt.
139
387033
4007
nó cũng là loài ăn thịt sống.
Nó là một loài vịt to lớn kì lạ
06:43
And crocodilescá sấu were not behavingcư xử at that time eitherhoặc.
140
391040
2877
Và những con cá sấu thời đó cũng không hung tợn
06:45
You think of crocodilescá sấu as doing theirhọ uglyxấu xí thing,
141
393917
2305
Bạn nghĩ cá sấu gây ra những điều xấu xa
06:48
sittingngồi in a poolbơi of waterNước.
142
396222
1499
nằm trong những vũng nước
06:49
These crocodilescá sấu were actuallythực ra out on the landđất đai
143
397721
2652
Những con cá sấu này thực sự sống trên mặt đất
06:52
and they were even climbingleo treescây and jumpingnhảy on preycon mồi
144
400373
3221
chúng thậm chí còn trèo cây
và nhảy bổ xuống con mồi
06:55
on the groundđất.
145
403594
1766
trên mặt đất.
06:57
We had, in AustraliaÚc, droprơi vãi crocsCrocs. They really do existhiện hữu.
146
405360
5070
Chúng từng có loại cá sấu nhảy này tại Úc.
Chúng có tồn tại
07:02
But what they were droppingthả on was not only
147
410430
2150
Chúng không chỉ nhảy xuống trên
07:04
other weirdkỳ dị animalsđộng vật but alsocũng thế thylacinesthylacines.
148
412580
2679
những loài vật kì lạ mà còn cả loài thú có túi
07:07
There were fivesố năm differentkhác nhau kindscác loại of thylacinesthylacines in those ancientxưa forestsrừng,
149
415259
3663
Đây là 5 loài thú có túi khác nhau
trong những khu rừng cổ đại đó
07:10
and they rangeddao động from great biglớn onesnhững người to middle-sizedmiddle-sized onesnhững người
150
418922
4183
Kích cỡ từ tầm rất lớn đến tầm trung bình
07:15
to one that was about the sizekích thước of a chihuahuaChihuahua.
151
423105
3980
và cho đến tầm chỉ cỡ bằng con chó chihuahua.
07:19
ParisParis HiltonHilton would have been ablecó thể to carrymang
152
427085
1713
Paris Hilton có lẽ cũng đã có thể mang theo
07:20
one of these things around in a little handbagtúi xách,
153
428798
2214
một trong những con này trong túi xách nhỏ xinh
07:23
untilcho đến a droprơi vãi crocCroc landedhạ cánh on her.
154
431012
2330
cho tới khi một con cá sấu nhảy
hạ cánh trên cô nàng
07:25
At any ratetỷ lệ, it was a fascinatinghấp dẫn placeđịa điểm,
155
433342
1977
Dù sao đi nữa, đó cũng là nơi kì thú,
07:27
but unfortunatelykhông may, AustraliaÚc didn't stayở lại this way.
156
435319
2687
nhưng không may,
Châu Úc không tồn tại mãi với điều kiện đó
07:30
ClimateKhí hậu changethay đổi has affectedbị ảnh hưởng the worldthế giới for a long periodgiai đoạn of time,
157
438006
3618
Sự biến đổi khí hậu đã tác động lên toàn thế giới trong thời gian dài
07:33
and graduallydần dần, the forestsrừng disappearedbiến mất,
158
441624
3015
và dần dần, những cánh rừng biến mất
07:36
the countryQuốc gia beganbắt đầu to drykhô out,
159
444639
1633
nơi này bắt đầu khô hạn,
07:38
and the numbercon số of kindscác loại of thylacinesthylacines beganbắt đầu to declinetừ chối,
160
446272
2230
số lượng về chủng loại của loài thú có túi
bắt đầu giảm sút
07:40
untilcho đến by fivesố năm milliontriệu yearsnăm agotrước, only one left.
161
448502
3096
cho đến 5 triệu năm trước, chỉ còn lại 1 con,
07:43
By 10,000 yearsnăm agotrước, they had disappearedbiến mất
162
451598
1980
Khoảng 10 ngàn năm trước, chúng đã biến mất
07:45
from NewMới GuineaGuinea, and unfortunatelykhông may
163
453578
3864
tại New Guinea, và không may
07:49
by 4,000 yearsnăm agotrước, somebodiessomebodies,
164
457442
3290
khoảng 4 ngàn năm trước, vài người nào đó
07:52
we don't know who this was, introducedgiới thiệu dingoeschó Dingo --
165
460732
2969
chúng ta không biết là ai, đã đưa loài chó dingo
07:55
this is a very archaicArchaic kindloại of a dogchó — into AustraliaÚc.
166
463701
3190
đến Úc. Đây là loài chó rất cổ xưa
07:58
And as you can see, dingoeschó Dingo are very similargiống
167
466891
2068
Và bạn có thể thấy, thân hình chó dingo rất giống
08:00
in theirhọ bodythân hình formhình thức to thylacinesthylacines.
168
468959
2195
với loài thú có túi.
08:03
That similaritytương tự meantý nghĩa they probablycó lẽ competedtham dự.
169
471154
3050
Sự tương đồng đó có nghĩa là
có lẽ chúng đã cạnh tranh với nhau
08:06
They were eatingĂn the sametương tự kindscác loại of foodsđồ ăn.
170
474204
1431
Chúng ăn cùng loại thức ăn
08:07
It's even possiblekhả thi that aboriginesthổ dân were keepingduy trì
171
475635
2566
Thậm chí có khả năng người bản địa đã nuôi
08:10
some of these dingoeschó Dingo as petsvật nuôi, and thereforevì thế
172
478201
2893
những con chó dingo như thú cưng, và vì thế
08:13
they mayTháng Năm have had an advantagelợi thế in the battlechiến đấu for survivalSự sống còn.
173
481094
2944
chúng đã có lẽ có lợi thế trong cuộc chiến sinh tồn
08:16
All we know is, soonSớm after the dingoeschó Dingo were broughtđưa in,
174
484038
2507
Những gì chúng ta biết đó là
sau khi loài chó dingo được đưa đến
08:18
thylacinesthylacines were extincttuyệt chủng in the AustralianÚc mainlandlục địa,
175
486545
2605
loài thú có túi bị tuyệt chủng trên đất Úc
08:21
and after that they only survivedsống sót in TasmaniaTasmania.
176
489150
4406
sau đó chúng chỉ tồn tại ở Tasmania.
08:25
Then, unfortunatelykhông may, the nextkế tiếp sadbuồn partphần of the thylacineThylacine storycâu chuyện
177
493556
3243
Sau đó, không may,
phần tiếp của câu chuyện buồn của loài thú có túi
08:28
is that EuropeansNgười châu Âu arrivedđã đến in 1788, and they broughtđưa
178
496799
3049
là những người Châu Âu đến vào năm 1788,
và họ mang
08:31
with them the things they valuedcó giá trị, and that includedbao gồm sheepcừu.
179
499848
3953
đến những thứ quý gí đối với họ bao gồm cả cừu
08:35
They tooklấy one look at the thylacineThylacine in TasmaniaTasmania,
180
503801
3215
Họ nhìn thoáng qua loài thú có túi
08:39
and they thought, hangtreo on, this is not going to work.
181
507016
3021
và nghĩ, chờ chút, thế này thì không được rồi
08:42
That guy is going to eatăn all our sheepcừu.
182
510037
2805
Loài thú đó sẽ ăn hết cừu của chúng ta mất
08:44
That was not what happenedđã xảy ra, actuallythực ra.
183
512842
1981
Điều đó thực sự không xảy ra
08:46
WildHoang dã dogschó did eatăn a fewvài of the sheepcừu, but the thylacineThylacine got a badxấu raprap.
184
514823
3822
Chó rừng có ăn một vài con cừu
nhưng loài thú có túi không mảy may động đến cừu
08:50
But immediatelyngay, the governmentchính quyền said, that's it,
185
518645
2377
Nhưng ngay lập tức,
chính quyền tuyên bố, đúng là nó
08:53
let's get ridthoát khỏi of them, and they paidđã thanh toán people
186
521022
3317
hãy loại trừ chúng, họ trả tiền
08:56
to slaughtergiết mổ everymỗi one that they saw.
187
524339
1818
để cho người đi tàn sát bất cứ cá thể nào họ thấy
08:58
By the earlysớm 1930s, 3,000 to 4,000 thylacinesthylacines
188
526157
5019
Đến đầu những năm 1930, 3-4 ngàn thú có túi
09:03
had been murderedbị giết. It was a disasterthảm họa,
189
531176
3064
đã bị giết. Đó là một thảm họa,
09:06
and they were about to hitđánh the wallTường.
190
534240
2378
và họ đã đạt mức không còn gì để giết
09:08
Have a look at this bitbit of filmphim ảnh footagecảnh quay.
191
536618
3009
Hãy xem đoạn phim này
09:11
It makeslàm cho me very sadbuồn, because, while, it's a fascinatinghấp dẫn animalthú vật,
192
539627
3779
Nó khiến tôi rất buồn,
vì nó là một con vật rất tuyệt vời
09:15
and it's amazingkinh ngạc to think that we had the technologyCông nghệ to filmphim ảnh it
193
543406
4962
Thật tuyệt vời khi nghĩ lại chúng ta đã có
công nghệ để ghi hình lại nó
09:20
before it actuallythực ra plungedgiảm mạnh off that cliffvách đá of extinctionsự tuyệt chủng,
194
548368
4100
trước khi nó lao xuống bờ vực tuyệt chủng
09:24
we didn't, unfortunatelykhông may, at this sametương tự time, have
195
552468
2829
không may là tại thời điểm đó, chúng ta đã không
09:27
a moleculephân tử of concernmối quan ngại about the welfarephúc lợi for this speciesloài.
196
555297
3917
có một chút gì gọi là quan ngại bảo vệ cho loài này
09:31
These are photosảnh of the last survivingsống sót thylacineThylacine, BenjaminBenjamin,
197
559214
3393
Đây là những tấm hình của con thú có túi
sống sót cuối cùng, Benjamin
09:34
who was in the BeaumarisBeaumaris ZooSở thú in HobartHobart.
198
562607
2950
Trong sở thú Beaumaris tại Hobart.
09:37
To addthêm vào insultsự xúc phạm to injurychấn thương, havingđang có sweptquét this speciesloài
199
565557
3399
Tồi tệ hơn nữa, họ đã xóa sổ loài này
09:40
nearlyGần off the tablebàn, this animalthú vật, when it diedchết of neglectbỏ mặc,
200
568956
4465
gần như hoàn toàn, con vật này,
nó chết vì bị bỏ mặc
09:45
the keepersngười giữ didn't let it into the hutchhutch
201
573421
1924
những người chăm sóc đã không
đưa nó vào chuồng có mái che
09:47
on a coldlạnh night in HobartHobart. It diedchết of exposuretiếp xúc,
202
575345
4181
trong một đêm giá rét tại Hobart. Nó chết bởi cái lạnh
09:51
and in the morningbuổi sáng, when they foundtìm the bodythân hình of BenjaminBenjamin,
203
579526
2308
và vào buổi sáng, khi họ thấy xác Benjamin
09:53
they still caredchăm sóc so little for this animalthú vật
204
581834
3032
họ vẫn thờ ơ với nó
09:56
that they threwném the bodythân hình in the dumpđổ.
205
584866
3365
họ quẳng nó vào đống rác
10:00
Does it have to stayở lại this way?
206
588231
3061
Có cần tiếp diễn như vậy chăng?
10:03
In 1990, I was in the AustralianÚc MuseumBảo tàng.
207
591292
2770
Vào năm 1990, Tôi vào Viện Bảo Tàng Nước Úc
10:06
I was fascinatedquyến rũ by thylacinesthylacines. I've always been obsessedbị ám ảnh with these animalsđộng vật.
208
594062
3907
Tôi bị hấp dẫn bởi lòai thú có túi.
Tôi vẫn luôn bị ám ảnh với những con thú này
10:09
And I was studyinghọc tập skullshộp sọ, tryingcố gắng to figurenhân vật out
209
597969
1812
Lúc đó tôi đang nghiên cứu về sọ, cố gắng tìm ra
10:11
theirhọ relationshipscác mối quan hệ to other sortsloại of animalsđộng vật,
210
599781
2631
mối liên quan của chúng với các loài động vật khác
10:14
and I saw this jarlọ, and here, in the jarlọ,
211
602412
3381
Và tôi thấy cái hũ này, trong đó
10:17
was a little girlcon gái thylacineThylacine pupchó con, perhapscó lẽ sixsáu monthstháng old.
212
605793
4559
và một con thú có túi non cái, khoảng 6 tháng tuổi
10:22
The guy who had foundtìm it and killedbị giết the mothermẹ
213
610352
2546
Người tìm ra nó đã giết mẹ nó
10:24
had pickledngâm the pupchó con and they pickledngâm it in alcoholrượu.
214
612898
3573
và ướp con non này trong rượu
10:28
I'm a paleontologistcổ sinh vật học, but I still knewbiết alcoholrượu was a DNADNA preservativechất bảo quản.
215
616471
3702
Tôi là một nhà cổ sinh vật, nhưng vẫn biết rượu là một chất bảo tồn ADN
10:32
But this was 1990, and I askedyêu cầu my geneticistnhà di truyền học friendsbạn bè,
216
620173
4083
Nhưng đây là năm 1990, tôi đã hỏi những người bạn là những nhà di truyền học
10:36
couldn'tkhông thể we think about going into this pupchó con
217
624256
2263
chúng ta có thể nghĩ đến việc
nghiên cứu con thú non này
10:38
and extractinggiải nén DNADNA, if it's there,
218
626519
3152
và chiết xuất ra ADN nếu có,
10:41
and then somewheremột vài nơi down the linehàng in the futureTương lai,
219
629671
1984
và rồi vào lúc nào đó trong tương lai
10:43
we'lltốt use this DNADNA to bringmang đến the thylacineThylacine back?
220
631655
2115
chúng ta sẽ sử dụng ADN này
hồi sinh lòai thú có túi
10:45
The geneticistsnhà di truyền học laughedcười. But this was sixsáu yearsnăm before DollyDolly.
221
633770
4784
Những nhà di truyền học cười lớn.
Nhưng đó là 6 năm trước khi cừu Dolly ra đời
10:50
CloningNhân bản was sciencekhoa học fictionviễn tưởng. It had not happenedđã xảy ra.
222
638554
2927
Nhân bản vô tính là khoa học viễn tưởng.
Nó đã chưa từng xảy ra
10:53
But then suddenlyđột ngột cloningnhân bản did happenxảy ra.
223
641481
2650
Nhưng sau đó nhân bản vô tình bất thình lình xảy ra
10:56
And I thought, when I becameđã trở thành directorgiám đốc
224
644131
2036
Và tôi nghĩ, khi tôi trở thành giám đốc
10:58
of the AustralianÚc MuseumBảo tàng, I'm going to give this a go.
225
646167
2435
của Viện Bảo Tàng Úc, tôi sẽ thử làm như thế
11:00
I put a teamđội togethercùng với nhau.
226
648602
1488
Tôi đã tập hợp một đội ngũ.
11:02
We wentđã đi into that pupchó con to see what was in there,
227
650090
3115
Chúng tôi nghiên cứu con thú non
để coi có gì trong đó
11:05
and we did find thylacineThylacine DNADNA. It was a eurekaEureka momentchốc lát.
228
653205
3047
và tìm thấy ADN.
Đó là khoảnh khắc tìm thấy tuyệt vời
11:08
We were very excitedbị kích thích.
229
656252
1018
Chúng tôi rất hân hoan.
11:09
UnfortunatelyThật không may, we alsocũng thế foundtìm a lot of humanNhân loại DNADNA.
230
657270
3879
Không may là,
chúng tôi cũng tìm thấy rất nhiều ADN của người
11:13
EveryMỗi old curatorngười quản lý who'dai muốn been in that museumviện bảo tàng
231
661149
3117
Của mọi người phụ trách bảo tàng trước đây
11:16
had seenđã xem this wonderfulTuyệt vời specimenmẫu,
232
664266
1582
những người đã xem mẫu vật tuyệt vời này
11:17
put theirhọ handtay in the jarlọ, pulledkéo it out and thought,
233
665848
2192
đưa tay vào hũ lấy nó ra và nghĩ
11:20
"WowWow, look at that," ploptiếng Tom, droppedgiảm it back in the jarlọ,
234
668040
2614
"Chà, nhìn kìa," tõm, thả nó vào lại trong hũ
11:22
contaminatinggây ô nhiễm this specimenmẫu.
235
670654
1866
làm vấy bẩn mẫu vật này.
11:24
And that was a worrylo. If the goalmục tiêu here was to get the DNADNA out
236
672520
3693
Đó là điều đáng lo ngại
nếu như mục tiêu là để lấy ADN
11:28
and use the DNADNA down the tracktheo dõi to try to bringmang đến a thylacineThylacine back,
237
676213
3747
để sau này sử dụng hồi sinh loài thú có túi
11:31
what we didn't want happeningxảy ra when the informationthông tin
238
679960
2647
Điều chúng tôi không muốn xảy ra là khi dữ liệu
11:34
was shovedđẩy into the machinemáy móc and the wheelbánh xe turnedquay around
239
682607
1929
được quẳng vào trong máy và bánh xe quay vòng
11:36
and the lightsđèn flashednháy máy, was to have a wizenedwizened old
240
684536
2363
rồi ánh sáng lóe lên
và kìa một người phụ trách bảo tàng
11:38
horriblekinh khủng curatorngười quản lý popnhạc pop out the other endkết thúc of the machinemáy móc. (LaughterTiếng cười)
241
686899
3584
nhăn nheo già nua đến hãi hùng hiện ra bên kia máy
11:42
It would'venào đã keptgiữ the curatorngười quản lý very happyvui mừng,
242
690483
1658
Điều này sẽ có lẽ sẽ
khiến người phụ trách bảo tàng thấy vui
11:44
but it wasn'tkhông phải là going to keep us happyvui mừng.
243
692141
1817
nhưng chẳng vui cho chúng tôi chút nào.
11:45
So we wentđã đi back to these specimensmẫu vật and we startedbắt đầu diggingđào around,
244
693958
3199
Vậy nên chúng tôi quay trở lại với mẫu vật
và bắt đầu tìm kiếm
11:49
and particularlyđặc biệt we lookednhìn into the teethrăng of skullshộp sọ,
245
697157
3281
cụ thể là chúng tôi tìm trong
những chiếc răng của cái sọ
11:52
hardcứng partscác bộ phận where humanscon người had not been ablecó thể to get theirhọ fingersngón tay,
246
700438
3031
phần cứng mà con người chưa đụng tay vào
11:55
and we foundtìm much better qualityphẩm chất DNADNA.
247
703469
2428
rồi chúng tôi tìm thấy những mẫu ADN chất lượng hơn
11:57
We foundtìm nuclearNguyên tử mitochondrialti thể genesgen. It's there.
248
705897
2786
Chúng tôi tìm thấy những nhân gien ty thể ở đó
12:00
So we got it.
249
708683
1121
Chúng tôi đã có được cái cần tìm
12:01
Okay. What could we do with this stuffđồ đạc?
250
709804
2284
Vậy chúng tôi đã có thể làm gì với thứ này?
12:04
Well, GeorgeGeorge ChurchNhà thờ in his booksách, "RegenesisReGenesis,"
251
712088
2032
George Church đã đề cập đến trong
cuốn sách"Tái sáng thế" của ông
12:06
has mentionedđề cập manynhiều of the techniqueskỹ thuật that are rapidlynhanh chóng advancingtiến lên
252
714120
3359
rất nhiều những kỹ thuật
đang phát triển nhanh chóng
12:09
to work with fragmentedphân mảnh DNADNA.
253
717479
1766
để phục vụ cho việc nghiên cứu các đoạn mạch ADN
12:11
We would hopemong that we'lltốt be ablecó thể to get that DNADNA back
254
719245
3084
Chúng tôi hy vọng sẽ phục hồi được phần ADN đó
12:14
into a viablekhả thi formhình thức, and then, much like we'vechúng tôi đã donelàm xong with the LazarusLazarus ProjectDự án,
255
722329
3852
trong tình trạng có thế sống được, và rồi, cũng giống như việc chúng tôi đã thực hiện trong dự án Lazarus,
12:18
get that stuffđồ đạc into an eggtrứng of a hostchủ nhà speciesloài.
256
726181
3806
cấy phần ADN đó vào trong trứng
của một loài vật chủ
12:21
It has to be a differentkhác nhau speciesloài.
257
729987
1289
Nó sẽ cho ra một loài hoàn toàn khác.
12:23
What could it be? Why couldn'tkhông thể it be a TasmanianTasmania devilác quỷ?
258
731276
2867
Đó có thể là con gì? tại sao nó không thể là một con ác quỷ đảo Tasmania?
12:26
They're relatedliên quan distantlyxa to thylacinesthylacines.
259
734143
2137
Chúng có quan hệ họ hàng xa với loài thú có túi
12:28
And then the TasmanianTasmania devilác quỷ is going to popnhạc pop
260
736280
2297
Rồi con ác quỷ đảo Tasmania sẽ sinh ra
12:30
a thylacineThylacine out the southmiền Nam endkết thúc.
261
738577
2711
một con thú có túi tại phía nam.
12:33
CriticsPhê bình of this projectdự án say, hangtreo on.
262
741288
2753
Những người bình luận về dự án này nói rằng,
chờ chút.
12:36
ThylacineThylacine, TasmanianTasmania devilác quỷ? That's going to hurtđau.
263
744041
4180
Thú có túi, ác quỷ đảo Tasmania.
điều này không ổn chút nào
12:40
No, it's not. These are marsupialsthú có túi.
264
748221
3054
Không phải thế. Chúng là những con thú có túi thôi
12:43
They give birthSinh to babiesđứa trẻ that are the sizekích thước of a jellythạch beanhạt đậu.
265
751275
2615
Chúng sinh ra những con non với kích thước
chỉ bằng một viên kẹo dẻo hình hạt đậu
12:45
That TasmanianTasmania devil'scủa quỷ not even going to know it gaveđưa ra birthSinh.
266
753890
3233
Con ác quỷ đảo Tasmania
thậm chí còn không biết khi nó sinh con
12:49
It is, shortlymột thời gian ngắn, going to think it's got the ugliestxấu nhất
267
757123
2971
Ngay sau đó nó sẽ nghĩ mình vừa sinh ra một
12:52
TasmanianTasmania devilác quỷ babyđứa bé in the worldthế giới,
268
760094
1878
con ác quỷ đảo Tasmania xấu nhất thế giới
12:53
so maybe it'llnó sẽ need some help to keep it going.
269
761972
4091
có lẽ nó sẽ cần trợ giúp để vượt qua việc này.
12:58
AndrewAndrew PaskPask and his colleaguesđồng nghiệp have demonstratedchứng minh
270
766063
2653
Andrew Pask và những đồng nghiệp của ông
đã minh chứng
13:00
this mightcó thể not be a wastechất thải of time.
271
768716
1895
đây có lẽ không phải là việc vô bổ
13:02
And it's sortsắp xếp of in the futureTương lai, we haven'tđã không got there yetchưa,
272
770611
2192
Nó nằm trong tương lai
mặc dù chúng ta chưa tiến đến đó
13:04
but it's the kindloại of thing we want to think about.
273
772803
1643
nhưng đó là những điều mà chúng ta muốn nghĩ tới
13:06
They tooklấy some of this sametương tự pickledngâm thylacineThylacine DNADNA
274
774446
3686
Họ lấy mẫu ADN của con thú có túi
được ngâm bảo quản
13:10
and they splicedspliced it into a mousechuột genomebộ gen,
275
778132
3420
rồi nối vào một hệ gien của chuột,
13:13
but they put a tagtừ khóa on it so that anything
276
781552
2560
họ gắn một dấu hiệu lên nó để bất cứ
13:16
that this thylacineThylacine DNADNA producedsản xuất
277
784112
2799
vật chất nào được tạo ra từ ADN của loài thú có túi
13:18
would appearxuất hiện blue-greenxanh in the mousechuột babyđứa bé.
278
786911
3222
sẽ có màu xanh dương lá trên cơ thể chuột con
13:22
In other wordstừ ngữ, if thylacineThylacine tissues were beingđang producedsản xuất
279
790133
2374
Nói một cách khác,
nếu mô của loài thú có túi được tạo ra
13:24
by the thylacineThylacine DNADNA, it would be ablecó thể to be recognizedđược công nhận.
280
792507
3408
bởi ADN của thú có túi,
nó cũng dễ dàng được nhận ra
13:27
When the babyđứa bé poppedbật ra up, it was filledđầy with blue-greenxanh tissues.
281
795915
3916
Khi chuột con sinh ra,
nó sẽ chứa đầy những mô màu xanh dương lá
13:31
And that tellsnói us if we can get that genomebộ gen back togethercùng với nhau,
282
799831
2732
Đó là dấu hiệu cho chúng ta biết
liệu có thể lấy lại được hệ gien đó
13:34
get it into a livetrực tiếp celltế bào, it's going to producesản xuất thylacineThylacine stuffđồ đạc.
283
802563
4793
cấy nó vào trong một tế bào sống, rồi nó sẽ sản sinh những vật chất của loài thú có túi
13:39
Is this a riskrủi ro?
284
807356
1665
có mạo hiểm không?
13:41
You've takenLấy the bitsbit of one animalthú vật
285
809021
2056
Bạn đã lấy một phần của một loài vật
13:43
and you've mixedpha trộn them into the celltế bào of a differentkhác nhau kindloại of an animalthú vật.
286
811077
2492
rồi trộn nó vào trong tế bào
của một loài hoàn toàn khác
13:45
Are we going to get a FrankensteinFrankenstein?
287
813569
2139
Liệu chúng ta sẽ tạo ra một xác sống như Frankenstein?
13:47
You know, some kindloại of weirdkỳ dị hybridhỗn hợp chimeraChimera?
288
815708
2596
Thứ gì đó giống như con vật lai hỗn tạp?
13:50
And the answercâu trả lời is no.
289
818304
1487
Câu trả lời là không.
13:51
If the only nuclearNguyên tử DNADNA that goesđi into this hybridhỗn hợp celltế bào
290
819791
3413
Nếu chỉ nhân ADN cấy vào trong tế bào lai
13:55
is thylacineThylacine DNADNA, that's the only thing that can popnhạc pop out
291
823204
2457
là của thú có túi,
thì nó chính là thứ duy nhất sẽ được sinh ra
13:57
the other endkết thúc of the devilác quỷ.
292
825661
2392
từ cơ thể của con ác quỷ đảo Tasmania
14:00
Okay, if we can do this, could we put it back?
293
828053
4002
Nếu chúng ta làm được thế này,
liệu có thể đưa nó trở lại?
14:04
This is a keyChìa khóa questioncâu hỏi for everybodymọi người.
294
832055
1781
Đây là câu hỏi chính yếu cho mọi người.
14:05
Does it have to stayở lại in a laboratoryphòng thí nghiệm,
295
833836
1658
Liệu chỉ để nó ở trong phòng thí nghiệm
14:07
or could we put it back where it belongsthuộc?
296
835494
1683
hay chúng ta có thể
đưa nó trở lại nơi mà nó thuộc về?
14:09
Could we put it back in the thronengai vàng of the kingnhà vua of beastscon thú
297
837177
2569
Liêu chúng ta có thể đưa nó trở lại
ngôi vua của các loài thú
14:11
in TasmaniaTasmania where it belongsthuộc, restorephục hồi that ecosystemhệ sinh thái?
298
839746
2656
tại Tasmania nơi nó thuộc về,
hồi phục hệ sinh thái thời đó
14:14
Or has TasmaniaTasmania changedđã thay đổi so much
299
842402
2794
Hay là đảo Tasmania đã thay đổi quá nhiều?
14:17
that that's no longerlâu hơn possiblekhả thi?
300
845196
1630
khiến điều này không khả thi
14:18
I've been to TasmaniaTasmania. I've been to manynhiều of the areaskhu vực
301
846826
3045
Tôi đã đến Tasmania. Tham quan nhiều chỗ
14:21
where the thylacinesthylacines were commonchung.
302
849871
1422
những nơi từng có nhiều thú có túi.
14:23
I've even spokennói to people, like PeterPeter CarterCarter here,
303
851293
3235
Tôi đã nói chuyện với nhiều người, như Peter Carter
14:26
who when I spokenói to him was 90 yearsnăm old,
304
854528
2461
ông ở tuổi 90 khi tôi nói chuyện với ông
14:28
but in 1926, this man and his fathercha and his brotherem trai
305
856989
3710
nhưng vào năm 1926,
người đàn ông này cùng cha và em của mình
14:32
caughtbắt thylacinesthylacines. They trappedbẫy them.
306
860699
2876
bắt con thú có túi. Họ đặt bẫy chúng.
14:35
And it just, when I spokenói to this man,
307
863575
1814
Khi tôi nói chuyện với ông
14:37
I was looking in his eyesmắt and thinkingSuy nghĩ,
308
865389
2578
tôi nhìn vào mắt ông và nghĩ,
14:39
behindphía sau those eyesmắt is a brainóc
309
867967
2119
đằng sau cặp mắt đó là một bộ não
14:42
that has memorieskỷ niệm of what thylacinesthylacines feel like,
310
870086
4096
đã ghi nhớ về con thú có túi trông như thế nào,
14:46
what they smelledmùi like, what they soundednghe like.
311
874182
2462
mùi của nó như thế nào, nó kêu như thế nào
14:48
He led them around on a ropedây thừng.
312
876644
1538
Ông cột dây và dắt nó đi khắp nơi.
14:50
He has personalcá nhân experienceskinh nghiệm
313
878182
2098
Ông có được những trải nghiệm riêng biệt
14:52
that I would give my left legchân to have in my headcái đầu.
314
880280
3452
mà tôi sẵn sàng đổi bằng chân trái của mình
để có được chúng trong đầu
14:55
We'dChúng tôi sẽ all love to have this sortsắp xếp of thing happenxảy ra.
315
883732
2503
Chúng ta đều muốn chuyện này xảy ra.
14:58
AnywayDù sao, I askedyêu cầu PeterPeter, by any chancecơ hội,
316
886235
2296
Dù vậy, tôi hỏi Peter, có cách nào
15:00
could he take us back to where he caughtbắt those thylacinesthylacines.
317
888531
2448
ông có thể đưa chúng tôi trở lại nơi
ông đã bắt những con thú có túi đó
15:02
My interestquan tâm was in whetherliệu the environmentmôi trường had changedđã thay đổi.
318
890979
2443
Mối quan tâm của tôi là
liệu môi trường đó đã thay đổi
15:05
He thought hardcứng. I mean, it was nearlyGần 80 yearsnăm before this
319
893422
3052
Ông cố tâm nghĩ lại, vì cũng đã gần 80 năm rồi
15:08
that he'danh ấy been at this huttúp lều.
320
896474
1317
khi đó ông còn sống trong lều.
15:09
At any ratetỷ lệ, he led us down this bushcây bụi tracktheo dõi,
321
897791
2055
Dù sao thì ông cũng đưa chúng tôi
men theo lối mòn giữa những bụi cây
15:11
and there, right where he rememberednhớ lại, was the huttúp lều,
322
899846
3437
và rồi ngay kia là nơi ông nhớ cái lều từng ở đó
15:15
and tearsnhững giọt nước mắt cameđã đến into his eyesmắt.
323
903283
2570
rồi những giọt nước mắt dâng đầy mắt
15:17
He lookednhìn at the huttúp lều. We wentđã đi insidephía trong.
324
905853
1398
Ông nhìn căn lều. Chúng tôi vào bên trong.
15:19
There were the woodengỗ boardsbảng on the sideshai bên of the huttúp lều
325
907251
2103
Có những chiếc ván gỗ kê ở mép lều
15:21
where he and his fathercha and his brotherem trai had sleptđã ngủ at night.
326
909354
2844
nơi mà ông cùng cha và em mình ngủ vào ban đêm
15:24
And he told me, as it all was floodinglũ lụt back in memorieskỷ niệm.
327
912198
2643
Rồi ông kể cho tôi giống như
mọi thứ đang ùa về trong tâm trí
15:26
He said, "I remembernhớ lại the thylacinesthylacines going around the huttúp lều
328
914841
3007
Ông nói, "Tôi nhớ con thú có túi lẩn quẩn quanh lều
15:29
wonderingtự hỏi what was insidephía trong," and he said
329
917848
2376
tò mò muốn biết ở trong như thế vào
15:32
they madethực hiện soundsâm thanh like "YipDiệp Vấn! YipDiệp Vấn! YipDiệp Vấn!"
330
920224
2531
chúng kêu tiếng giống như "Yip! Yip! Yip."
15:34
All of these are partscác bộ phận of his life and what he remembersghi nhớ.
331
922755
3172
Những điều này là một phần cuộc đời ông
và là những gì ông còn nhớ
15:37
And the keyChìa khóa questioncâu hỏi for me was to askhỏi PeterPeter,
332
925927
3078
Câu hỏi chính yếu tôi hỏi Peter là,
15:41
has it changedđã thay đổi? And he said no.
333
929005
1975
môi trường đã thay đổi phải không?
Ông nói rằng không
15:42
The southernphía Nam beechsồi forestsrừng surroundedĐược bao quanh his huttúp lều
334
930980
1956
Rừng cây sồi phía nam bao quanh ngôi lều
15:44
just like it was when he was there in 1926.
335
932936
2715
vẫn giống như xưa khi ông ở đó vào năm 1926
15:47
The grasslandsđồng cỏ were sweepingquét away.
336
935651
1993
Phần đồng cỏ đã thoái lui dần
15:49
That's classiccổ điển thylacineThylacine habitatmôi trường sống.
337
937644
1859
Đây là môi trường sống kinh điển cho loài thú có túi
15:51
And the animalsđộng vật in those areaskhu vực were the sametương tự
338
939503
2142
Và hệ động vật tại những nơi đó vẫn như xưa
15:53
that were there when the thylacineThylacine was around.
339
941645
1839
khi mà loài thú có túi từng sinh sống
15:55
So could we put it back? Yes.
340
943484
3168
Vậy liệu chúng ta có thể đưa chúng trở lại? Được
15:58
Is that all we would do? And this is an interestinghấp dẫn questioncâu hỏi.
341
946652
3099
Đó là tất cả những gì chúng ta có thể làm ư?
Đây là câu hỏi thú vị.
16:01
SometimesĐôi khi you mightcó thể be ablecó thể to put it back,
342
949751
2812
Có lúc có lẽ bạn có thể đưa chúng trở lại,
16:04
but is that the safestan toàn nhất way to make sure
343
952563
1813
nhưng đó có phải là cách an toàn nhất để đảm bảo
16:06
it never goesđi extincttuyệt chủng again, and I don't think so.
344
954376
2852
rằng chúng sẽ không bị tuyệt chủng nữa,
tôi không nghĩ thế
16:09
I think graduallydần dần, as we see speciesloài all around the worldthế giới,
345
957228
2851
Tôi nghĩ rằng dần dần, khi chúng ta thấy những loài vật trên khắp thế giới,
16:12
it's kindloại of a mantrathần chú that wildlifeđộng vật hoang dã is increasinglyngày càng
346
960079
3274
có cái gì đó giống như câu niệm chú
về việc động vật hoang dã
16:15
not safean toàn in the wildhoang dã.
347
963353
1200
ngày càng không được an toàn
trong môi trường hoang dã
16:16
We'dChúng tôi sẽ love to think it is, but we know it isn't.
348
964553
2070
Chúng ta thích nghĩ là chúng được an toàn, nhưng chúng ta biết là chúng không được thế
16:18
We need other parallelsong song, tương đông strategieschiến lược comingđang đến onlineTrực tuyến.
349
966623
2633
Chúng ta cần tiến hành những chiến lược song song
16:21
And this one interestssở thích me.
350
969256
1255
Đây là điều khiến tôi thấy thích thú
16:22
Some of the thylacinesthylacines that were beingđang turnedquay into zoosvườn thú,
351
970511
2612
Một vài con thú có túi được đưa trả về sở thú,
16:25
sanctuarieskhu bảo tồn, even at the museumsviện bảo tàng,
352
973123
2053
những nơi trú ẩn, thậm chí là các viện bảo tàng
16:27
had collarcổ áo marksđiểm on the neckcái cổ.
353
975176
2140
có đeo những vòng cổ nhận dạng
16:29
They were beingđang keptgiữ as petsvật nuôi,
354
977316
2112
Chứng tỏ chúng đã được nuôi như thú cưng
16:31
and we know a lot of bushcây bụi talescổ tích and memorieskỷ niệm
355
979428
3060
chúng ta biết được nhiều câu chuyện ở vùng bụi rậm
và những kí ức
16:34
of people who had them as petsvật nuôi,
356
982488
1396
của những người đã nuôi chúng như thú cưng,
16:35
and they say they were wonderfulTuyệt vời, friendlythân thiện.
357
983884
2325
Họ nói rằng chúng rất tuyệt vời, thân thiện.
16:38
This particularcụ thể one cameđã đến in out of the forestrừng
358
986209
2843
Cá thể này ra khỏi rừng
16:41
to licklick this boycon trai and curledcong up
359
989052
2513
để liếm cậu bé này là nằm cuộn tròn
16:43
around the fireplacelò sưởi to go to sleepngủ. A wildhoang dã animalthú vật.
360
991565
2875
quanh đống lửa để ngủ. Một con vật hoang dã
16:46
And I'd like to askhỏi the questioncâu hỏi, all of --
361
994440
2814
Tôi muốn hỏi một câu--
16:49
we need to think about this.
362
997254
1310
chúng ta cần phải suy nghĩ về điều này
16:50
If it had not been illegalbất hợp pháp to keep these thylacinesthylacines as petsvật nuôi
363
998564
4520
Nếu trước đây nuôi thú có túi là không phạm pháp
16:55
then, would the thylacineThylacine be extincttuyệt chủng now?
364
1003084
3265
vậy thì, loài thú có túi có bị tuyệt chủng
ở thời nay không?
16:58
And I'm positivetích cực it wouldn'tsẽ không.
365
1006349
1964
Tôi tin tưởng rằng nó sẽ không bị tuyệt chủng
17:00
We need to think about this in today'sngày nay worldthế giới.
366
1008313
2705
Chúng ta cần nghĩ về điều này
trong thế giới ngày nay
17:03
Could it be that gettingnhận được animalsđộng vật closegần to us
367
1011018
3026
Liệu việc nuôi giữ động vật gần bên chúng ta
17:06
so that we valuegiá trị them, maybe they won'tsẽ không go extincttuyệt chủng?
368
1014044
3293
để chúng ta trân trọng chúng,
có lẽ chúng sẽ không bị tuyệt chủng chăng?
17:09
And this is suchnhư là a criticalchỉ trích issuevấn đề for us,
369
1017337
2028
Đây là vấn đề mang tính quyết định với chúng ta
17:11
because if we don't do that, we're going to watch
370
1019365
2554
vì nếu chúng ta không làm thế,
chúng ta sẽ chứng kiến,
17:13
more of these animalsđộng vật plungelao off the precipicevách.
371
1021919
3088
nhiều loài vật như thế này rơi xuống vực
(của sự tuyệt chủng)
17:17
As farxa as I'm concernedliên quan, this is why
372
1025007
2054
Và đây cũng là tại sao
17:19
we're tryingcố gắng to do these kindscác loại of de-extinctionde-tuyệt chủng projectsdự án.
373
1027061
3338
chúng tôi đang thực hiện những dự án
xóa bỏ sự tuyệt chủng này
17:22
We are tryingcố gắng to restorephục hồi that balancecân đối of naturethiên nhiên
374
1030399
3243
Chúng tôi đang cố gắng phục hồi
sự cân bằng của tự nhiên
17:25
that we have upsetbuồn bã.
375
1033642
1900
mà chúng ta đã xâm phạm.
17:27
Thank you.
376
1035542
1357
Cám ơn
17:28
(ApplauseVỗ tay)
377
1036899
2774
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by Long Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Archer - Paleontologist
Paleontologist Michael Archer is working to bring back his favorite extinct animal: the Tasmanian tiger.

Why you should listen

Why do fascinating extinct species have to stay that way? Paleontologist Michael Archer says: They don't! He's working to de-extinct the gastric brooding frog and the thylacine, also known as the Tasmanian tiger. These animals could have taught us humans a lot, says Archer, but we wiped them out. A severe missed opportunity.

Archer is a professor in the School of Biological, Earth and Environmental Sciences at the University of New South Wales in Sydney, Australia. Archer's research includes: conservation through sustainable use of native resources -- including having native animals as pets -- and trying to bring extinct species back into the world of the living. Previously Archer served as the Curator of Mammals at the Queensland Museum and Director of the Australian Museum in Sydney.

 

More profile about the speaker
Michael Archer | Speaker | TED.com