ABOUT THE SPEAKER
Apollo Robbins - Gentleman thief
Apollo Robbins will take the phone from your pocket and the ring off your finger, then hand them back to you and (maybe) show you how he did it.

Why you should listen

Pickpocketing is a triumph of craft: a distracting touch with one hand, while the other hand gets to work, and the next thing you know ... where's my wallet? Apollo Robbins is a modern master of picking pockets, possessor of a subtle understanding of human attention, a taste for classic crime, and something he calls "grift sense" -- which, as he told the New Yorker , is “stepping outside yourself and seeing through the other person’s eyes, thinking through the other person’s mind, but it’s happening on a subconscious level.”
 
Robbins makes a living as an entertainer, speaker and television personality, and he also is the founder of Whizmob Inc., a collective of misdirection experts -- including reformed criminals -- that schools military and law enforcement leaders in fraud and scam tactics. Robbins has also collaborated with academics in his quest to understand how awareness and attention can be manipulated. He's co-author of a 2011 paper that explores something he noticed in his countless hours of practice: people's eyes are more easily misdirected to follow a curve than a straight line.

More profile about the speaker
Apollo Robbins | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Apollo Robbins: The art of misdirection

Apollo Robbins: Nghệ thuật của sự đánh lạc hướng

Filmed:
26,016,015 views

Được ca ngợi là người móc túi giỏi nhất trên thế giới, Apollo Robbins nghiên cứu những khiếm khuyết trong hành vi con người khi anh ta đánh cắp đồng hồ của bạn. Trong một buổi trình diễn vui nhộn, Robbins đã chọn lựa ngẫu nhiên những người tham gia thử nghiệm từ các khán giả của TEDGlobal 2013, và chỉ ra các lỗ hổng trong nhận thức của chúng ta giúp biến việc thó một chiếc ví và để nó trên vai của chủ sở hữu mà họ không hề hay biết trở nên dễ dàng.
- Gentleman thief
Apollo Robbins will take the phone from your pocket and the ring off your finger, then hand them back to you and (maybe) show you how he did it. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Do you think it's possiblekhả thi to controlđiều khiển someone'scủa ai đó attentionchú ý?
0
586
4770
Các bạn có nghĩ rằng có thể kiểm soát được sự chú ý của một ai đó không?
00:17
Even more than that,
1
5356
1144
Thậm chí nhiều hơn thế,
00:18
what about predictingdự báo humanNhân loại behaviorhành vi?
2
6500
3316
về dự đoán hành vi của con người thì sao?
00:21
I think those are interestinghấp dẫn ideasý tưởng, if you could.
3
9816
2219
Tôi nghĩ rằng đó là những ý tưởng thú vị, nếu các bạn có thể.
00:24
I mean, for me, that would be the perfecthoàn hảo superpowersiêu cường,
4
12035
2127
Ý tôi là, đối với tôi, đó sẽ là một siêu năng lực hoàn hảo,
00:26
actuallythực ra kindloại of an eviltà ác way of approachingtiếp cận it.
5
14162
2417
đại loại là, một cách thức tội lỗi để tiếp cận nó.
00:28
But for myselfriêng tôi, in the pastquá khứ, I've spentđã bỏ ra the last 20 yearsnăm
6
16579
3164
Nhưng bản thân tôi, trong quá khứ, tôi đã dành 20 năm qua
00:31
studyinghọc tập humanNhân loại behaviorhành vi from a ratherhơn unorthodoxkhông chánh thống way:
7
19743
3502
nghiên cứu hành vi con người từ một cách khá không chính thống:
00:35
pickingnhặt pocketstúi.
8
23245
1956
móc túi.
00:37
When we think of misdirectionmisdirection,
9
25201
1540
Khi chúng ta nghĩ về sự đánh lạc hướng,
00:38
we think of something as looking off to the sidebên,
10
26741
2304
chúng ta nghĩ về một cái gì đó như là hướng ánh nhìn sang một bên,
00:41
when actuallythực ra it's oftenthường xuyên the things that are right in fronttrước mặt of us
11
29045
2728
khi trên thực tế nó thường là những thứ ở ngay trước mặt chúng ta
00:43
that are the hardestkhó nhất things to see,
12
31773
1205
đó là những thứ khó nhìn thấy nhất,
00:44
the things that you look at everymỗi day that you're blindedbị mù to.
13
32978
2963
những thứ mà bạn nhìn vào mỗi ngày hóa ra bạn lại chẳng nhìn thấy chúng.
00:47
For examplethí dụ, how manynhiều of you still have your celltế bào phonesđiện thoại
14
35941
2166
Ví dụ, bao nhiêu người trong số các bạn vẫn còn điện thoại di động
00:50
on you right now?
15
38107
2564
bên mình vào lúc này?
00:52
Great. Double-checkKiểm tra.
16
40671
1241
Tuyệt. Kiểm tra lại nào.
00:53
Make sure you still have them on you.
17
41912
1326
Đảm bảo rằng các bạn vẫn còn có nó.
00:55
I was doing some shoppingmua sắm beforehandtrước.
18
43238
2935
Tôi đã mua sắm một số thứ từ trước.
00:58
Now you've lookednhìn at them probablycó lẽ a fewvài timeslần todayhôm nay,
19
46173
1801
Đến giờ có lẽ các bạn đã nhìn vào chúng một vài lần vào ngày hôm nay,
00:59
but I'm going to askhỏi you a questioncâu hỏi about them.
20
47974
1452
nhưng tôi sẽ hỏi các bạn một câu hỏi về những thứ này.
01:01
WithoutNếu không có looking at your celltế bào phoneđiện thoại directlytrực tiếp yetchưa,
21
49426
1917
Nếu không trực tiếp nhìn vào điện thoại di động của mình,
01:03
can you remembernhớ lại the iconbiểu tượng in the bottomđáy right cornergóc?
22
51343
4441
liệu bạn có thể nhớ được biểu tượng ở góc dưới bên phải không?
01:07
BringMang lại them out, checkkiểm tra, and see how accuratechính xác you were.
23
55784
2756
Lôi điện thoại ra, kiểm tra, và xem mình đã chính xác chưa.
01:13
How'dLàm thế nào có you do? ShowHiển thị of handstay. Did we get it?
24
61969
3997
Các bạn đã sẽ làm điều đó như thế nào? Đưa tay lên xem nào. Chúng ta đã có được câu trả lời chưa nhỉ?
01:17
Now that you're donelàm xong looking at those, closegần them down,
25
65966
2155
Bây giờ các bạn đã hoàn tất việc xem xét những thứ này, hãy đóng chúng lại,
01:20
because everymỗi phoneđiện thoại has something in commonchung.
26
68121
1757
bởi vì mỗi chiếc điện thoại có một cái gì đó chung.
01:21
No mattervấn đề how you organizetổ chức the iconsbiểu tượng,
27
69878
2065
Cho dù bạn sắp xếp các biểu tượng như thế nào đi nữa,
01:23
you still have a clockđồng hồ on the fronttrước mặt.
28
71943
1760
bạn vẫn còn có một biểu tượng đồng hồ ở mặt trước.
01:25
So, withoutkhông có looking at your phoneđiện thoại, what time was it?
29
73703
3687
Vì vậy, nếu không cần nhìn vào điện thoại, hãy nói cho tôi xem lúc đó là mấy giờ?
01:29
You just lookednhìn at your clockđồng hồ, right?
30
77390
2083
Các bạn vừa mới nhìn vào đồng hồ của mình, đúng không?
01:31
It's an interestinghấp dẫn ideaý kiến. Now, I'll askhỏi you to take that a stepbậc thang furtherthêm nữa with a gametrò chơi of trustLòng tin.
31
79473
3436
Đó là một ý tưởng thú vị. Bây giờ, tôi sẽ yêu cầu các bạn tiến xa hơn với trò chơi tin tưởng.
01:34
CloseĐóng your eyesmắt.
32
82909
1808
Nhắm mắt lại.
01:36
I realizenhận ra I'm askinghỏi you to do that while you just heardnghe
33
84717
2648
Tôi nhận ra rằng tôi đang yêu cầu các bạn làm điều đó khi mà bạn vừa mới nghe thấy
01:39
there's a pickpocketpickpocket in the roomphòng, but closegần your eyesmắt.
34
87365
3290
có một tên móc túi ở trong phòng, nhưng nhắm mắt lại đi.
01:42
Now, you've been watchingxem me for about 30 secondsgiây.
35
90655
3274
Bây giờ, các bạn theo dõi tôi trong khoảng 30 giây.
01:45
With your eyesmắt closedđóng, what am I wearingđeo?
36
93929
3813
Với đôi mắt nhắm, tôi đang mặc cái gì?
01:49
Make your besttốt guessphỏng đoán.
37
97742
1421
Hãy đoán chính xác nhất nhé.
01:51
What colormàu is my shirtáo sơ mi? What colormàu is my tiecà vạt?
38
99163
3365
Áo sơ mi của tôi màu gì? Cà vạt của tôi màu gì?
01:54
Now openmở your eyesmắt.
39
102528
1518
Bây giờ mở mắt ra nào.
01:56
By a showchỉ of handstay, were you right?
40
104046
2620
Giơ tay lên nếu các bạn đã đoán đúng?
01:58
It's interestinghấp dẫn, isn't it? Some of us are a little bitbit
41
106666
2219
Thú vị phải không? Một vài người trong số chúng ta quan sát
02:00
more perceptiveperceptive than othersKhác. It seemsdường như that way.
42
108885
2003
sâu sắc hơn những người khác một chút. Có vẻ là như vậy.
02:02
But I have a differentkhác nhau theorylý thuyết about that, that modelmô hình of attentionchú ý.
43
110888
3014
Nhưng tôi lại có một lý thuyết khác về điều đó, đó là mô hình của sự chú ý.
02:05
They have fancyưa thích modelsmô hình of attentionchú ý, Posner'sCủa Posner trinityChúa ba ngôi modelmô hình of attentionchú ý.
44
113902
3712
Chúng ta có rất nhiều mô hình của sự chú ý đáng lưu tâm, nhóm ba mô hình của sự chú ý của Posner .
02:09
For me, I like to think of it very simpleđơn giản, like a surveillancegiám sát systemhệ thống.
45
117614
3187
Đối với tôi, tôi thích nghĩ về nó bằng một cách rất đơn giản, giống như một hệ thống giám sát.
02:12
It's kindloại of like you have all these fancyưa thích sensorscảm biến,
46
120801
2962
Nó như là bạn có tất cả các cảm biến gây thích thú này,
02:15
and insidephía trong your brainóc is a little securityBảo vệ guardbảo vệ.
47
123763
2253
và bên trong não của bạn là một chú bảo vệ tí hon.
02:18
For me, I like to call him FrankFrank.
48
126016
2266
Đối với tôi, tôi muốn gọi anh ta là Frank.
02:20
So FrankFrank is sittingngồi at a deskbàn.
49
128282
2230
Do đó, Frank ngồi tại một bàn làm việc.
02:22
He's got all sortsloại of coolmát mẻ informationthông tin in fronttrước mặt of him,
50
130512
2218
Anh ta có tất thảy các thông tin hay ho trước mặt mình,
02:24
high-techcông nghệ cao equipmentTrang thiết bị, he's got camerasmáy ảnh,
51
132730
2019
các thiết bị công nghệ cao, anh ta có những cái máy quay,
02:26
he's got a little phoneđiện thoại that he can pickchọn up, listen to the earsđôi tai,
52
134749
3130
anh ta có một chiếc điện thoại nhỏ mà anh ta có thể nhấc lên và kề vào tai để nghe,
02:29
all these sensesgiác quan, all these perceptionsnhận thức.
53
137879
2475
Tất cả các giác quan này, tất cả những nhận thức này.
02:32
But attentionchú ý is what steersSteers your perceptionsnhận thức,
54
140354
2569
Nhưng sự chú ý là những gì khuấy động nhận thức,
02:34
is what controlskiểm soát your realitythực tế. It's the gatewaycửa ngõ to the mindlí trí.
55
142923
3653
là những gì kiểm soát thực tế mà bạn nhìn thấy. Nó là cửa ngõ vào tâm trí.
02:38
If you don't attendtham dự to something, you can't be awareý thức of it.
56
146576
2835
Nếu bạn không chú ý vào một cái gì đó, bạn không thể nhận thức được nó.
02:41
But ironicallytrớ trêu thay, you can attendtham dự to something withoutkhông có beingđang awareý thức of it.
57
149411
3511
Nhưng trớ trêu là, bạn có thể chú ý vào một cái gì đó mà không ý thức được điều này.
02:44
That's why there's the cocktailcocktail effecthiệu ứng:
58
152922
1487
Đó là lý do tại sao có một hiện tượng gọi là hiệu ứng cocktail:
02:46
When you're in a partybuổi tiệc, you're havingđang có conversationscuộc trò chuyện with someonengười nào,
59
154409
2494
Khi các bạn ở trong một buổi party, các bạn đang có cuộc nói chuyện với một ai đó,
02:48
and yetchưa you can recognizenhìn nhận your nameTên
60
156903
1431
và bạn nhận ra tên mình được xướng lên
02:50
and you didn't even realizenhận ra you were listeningnghe to that.
61
158334
2581
mà thậm chí không nhận ra mình đang lắng nghe nó.
02:52
Now, for my jobviệc làm, I have to playchơi with techniqueskỹ thuật to exploitkhai thác this,
62
160915
2943
Bây giờ, đối với công việc của tôi, tôi phải vận dụng các kỹ thuật để khai thác chúng
02:55
to playchơi with your attentionchú ý as a limitedgiới hạn resourcetài nguyên.
63
163858
3061
để chơi với sự chú ý của các bạn như là một nguồn lực hạn chế.
02:58
So if I could controlđiều khiển how you spendtiêu your attentionchú ý,
64
166919
3135
Vì vậy, nếu tôi có thể kiểm soát cách thức các bạn sử dụng sự chú ý của mình,
03:02
if I could maybe steallấy trộm your attentionchú ý throughxuyên qua a distractionphân tâm.
65
170054
3033
nếu tôi có thể có thể đánh cắp sự chú ý của các bạn thông qua một hành động làm phân tâm.
03:05
Now, insteadthay thế of doing it like misdirectionmisdirection
66
173087
2784
Bây giờ, thay vì làm việc đó như một sự đánh lạc hướng
03:07
and throwingném it off to the sidebên,
67
175871
1452
và ném nó sang một bên,
03:09
insteadthay thế, what I choosechọn to focustiêu điểm on is FrankFrank,
68
177323
2580
thay vào đó, những gì tôi muốn tập trung vào là Frank,
03:11
to be ablecó thể to playchơi with the FrankFrank insidephía trong your headcái đầu,
69
179903
2600
để có thể chơi với Frank ngay bên trong đầu của các bạn,
03:14
your little securityBảo vệ guardbảo vệ,
70
182503
940
chú bảo vệ tí hon của các bạn,
03:15
and get you, insteadthay thế of focusingtập trung on your externalbên ngoài sensesgiác quan,
71
183443
3037
và thu hút các bạn, thay vì tập trung vào các giác quan bên ngoài,
03:18
just to go internalbên trong for a secondthứ hai.
72
186480
2885
chỉ để đi vào bên trong trong vòng tích tắc.
03:21
So if I askhỏi you to accesstruy cập a memoryký ức, like, what is that?
73
189365
3210
Vì vậy, nếu tôi yêu cầu các bạn truy cập vào bộ nhớ của mình, như là, đó là cái gì vậy?
03:24
What just happenedđã xảy ra? Do you have a walletVí tiền?
74
192575
1612
Cái gì vừa xảy ra vậy? Các bạn có ví không?
03:26
Do you have an AmericanNgười Mỹ ExpressExpress in your walletVí tiền?
75
194187
1891
Các bạn có thẻ American Express trong ví của mình không?
03:28
And when I do that, your FrankFrank turnslượt around.
76
196078
3772
Và khi tôi làm điều đó, anh chàng Frank của các bạn quay xung quanh.
03:31
He accessestruy cập the filetập tin. He has to rewindTua lại the tapebăng.
77
199850
2255
Anh ta truy cập các tập tin. Anh ta tua lại các cuộn băng.
03:34
And what's interestinghấp dẫn is, he can't rewindTua lại the tapebăng
78
202105
2163
Và những gì là thú vị là, anh ta không thể tua lại các cuộn băng
03:36
at the sametương tự time that he's tryingcố gắng to processquá trình newMới datadữ liệu.
79
204268
2930
đồng thời, anh ta cố gắng xử lý những dữ liệu mới.
03:39
Now, I mean, this soundsâm thanh like a good theorylý thuyết,
80
207198
1355
Bây giờ, ý tôi là, điều này nghe như một lý thuyết tốt,
03:40
but I could talk for a long time and tell you lots of things,
81
208553
2718
nhưng tôi có thể nói chuyện trong một thời gian dài và cho các bạn biết rất nhiều thứ,
03:43
and they mayTháng Năm be truethật, a portionphần of them,
82
211271
1986
và chúng có thể đúng, một phần nào đấy thôi,
03:45
but I think it's better if I triedđã thử to showchỉ that to you here livetrực tiếp.
83
213257
2730
nhưng tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu tôi cố gắng trình diễn nó ngay đây, trước mặt các bạn.
03:47
So if I come down, I'm going to do a little bitbit of shoppingmua sắm.
84
215987
2427
Vì vậy, nếu tôi đi xuống, tôi sẽ đi mua sắm một tí.
03:50
Just holdgiữ still where you are.
85
218414
3509
Ở nguyên chỗ của mình nhé.
03:55
HelloXin chào, how are you? It's lovelyđáng yêu to see you.
86
223345
2866
Chào bà, bà có khoẻ không? Thật vui được gặp bà.
03:58
You did a wonderfulTuyệt vời jobviệc làm onstagetrên sân khấu.
87
226211
1418
Anh đã làm một công việc tuyệt vời trên sân khấu.
03:59
You have a lovelyđáng yêu watch that doesn't come off very well.
88
227629
1710
Bà có một chiếc đồng hồ đáng yêu và khá khó để tháo ra.
04:01
Do you have your ringnhẫn as well?
89
229339
1327
Bà vẫn còn đeo chiếc nhẫn của mình đó chứ?
04:02
Good. Just takinglấy inventoryhàng tồn kho. You're like a buffetbuffet.
90
230666
2244
Tốt. Chỉ cần lấy một ít hàng. Các bạn như là một bữa tiệc buffet vậy.
04:04
It's hardcứng to tell where to startkhởi đầu, there's so manynhiều great things.
91
232910
2582
Thật khó để biết bắt đầu từ đâu, có quá nhiều thứ tuyệt vời.
04:07
HiChào bạn, how are you? Good to see you.
92
235492
2133
Xin chào, bạn khoẻ không? Rất vui được gặp bạn.
04:09
HiChào bạn, sirNgài, could you standđứng up for me, please? Just right where you are.
93
237625
2849
Chào ông, ông có thể đứng lên cho tôi không, làm ơn? Chỉ ngay đây thôi.
04:12
Oh, you're marriedcưới nhau. You followtheo directionshướng well.
94
240474
1669
Oh, ông đã kết hôn. Ông làm theo hướng dẫn rất tốt.
04:14
That's nicetốt đẹp to meetgặp you, sirNgài.
95
242143
1183
Thật hân hạnh gặp ông.
04:15
You don't have a wholetoàn thể lot insidephía trong your pocketstúi. Anything down by the pocketbỏ túi over here?
96
243326
3850
Ông không có nhiều thứ trong túi của mình. Liệu có thứ gì ở túi dưới này không nhỉ?
04:19
HopefullyHy vọng so. Have a seatghế. There you go. You're doing well.
97
247176
2544
Hy vọng là như vậy. Mời ông ngồi. Của ông đây. Ông đang làm rất tốt.
04:21
HiChào bạn, sirNgài, how are you?
98
249720
1908
Chào ông, ông khỏe chứ?
04:23
Good to see you, sirNgài. You have a ringnhẫn, a watch.
99
251628
2030
Rất vui được gặp ông. Ông có một chiếc nhẫn, một chiếc đồng hồ.
04:25
Do you have a walletVí tiền on you?
JoeJoe: I don't.
100
253658
2181
Ông có ví trên người không?
Joe: Tôi không có.
04:27
ApolloApollo RobbinsRobbins: Well, we'lltốt find one for you.
101
255839
1328
Apollo Robbins: Vâng, chúng tôi sẽ tìm cho ông một cái.
04:29
Come on up this way, JoeJoe.
102
257167
1241
Đi lên theo lối này, Joe.
04:30
Give JoeJoe a roundtròn of applausevỗ tay.
103
258408
1312
Cho Joe một tràng pháo tay đi.
04:31
Come on up JoeJoe. Let's playchơi a gametrò chơi.
104
259720
1680
Lên đây nào Joe. Chúng ta hãy chơi một trò chơi.
04:33
(ApplauseVỗ tay)
105
261400
5037
(Vỗ tay)
04:38
PardonTha thứ me.
106
266437
2098
Xin thứ lỗi.
04:40
I don't think I need this clickerclicker anymorenữa không. You can have that.
107
268535
2116
Tôi không nghĩ rằng tôi cần cái đồ bấm này nữa. Bạn có thể có nó.
04:42
Thank you very much. I appreciateđánh giá that.
108
270651
1952
Cảm ơn rất nhiều. Tôi đánh giá cao việc này.
04:44
Come on up to the stagesân khấu, JoeJoe. Let's playchơi a little gametrò chơi now.
109
272603
1959
Lên sân khấu nào, Joe. Hãy chơi trò chơi nhỏ bây giờ.
04:46
Do you have anything in your fronttrước mặt pocketstúi?
JoeJoe: MoneyTiền.
110
274562
3713
Bạn có cái gì trong túi trước của mình không?
Joe: tiền.
04:50
ARAR: MoneyTiền. All right, let's try that.
111
278275
2070
AR: tiền. Được rồi, hãy thử với nó.
04:52
Can you standđứng right over this way for me?
112
280345
2714
Bạn đứng ngay bân cạnh lối này cho tôi không?
04:55
TurnBật around and, let's see,
113
283059
1398
Quay lại, và hãy xem,
04:56
if I give you something that belongsthuộc to me,
114
284457
1645
Nếu tôi cho bạn một cái thứ nào đấy của mình,
04:58
this is just something I have, a pokerXi phe chipChip.
115
286102
3925
đây là thứ mà tôi có, một con chip poker.
05:02
HoldTổ chức out your handtay for me. Watch it kindloại of closelychặt chẽ.
116
290027
2759
Chìa tay ra cho tôi. Nhìn kĩ xem.
05:04
Now this is a taskbài tập for you to focustiêu điểm on.
117
292786
2534
Bây giờ đây là một nhiệm vụ mà bạn phải tập trung vào.
05:07
Now you have your moneytiền bạc in your fronttrước mặt pocketbỏ túi here?
JoeJoe: YupYup.
118
295320
2832
Bây giờ bạn có tiền trong túi trước của bạn, ở đây?
Joe: Yup.
05:10
ARAR: Good. I'm not going to actuallythực ra put my handtay in your pocketbỏ túi.
119
298152
2151
AR: Tốt. Tôi sẽ không thực sự đưa tay mình vào trong túi của bạn.
05:12
I'm not readysẳn sàng for that kindloại of commitmentcam kết.
120
300303
1870
Tôi không sẵn sàng cho cam kết đó.
05:14
One time a guy had a holelỗ in his pocketbỏ túi,
121
302173
1405
Một lần nọ một người đàn ông bị một lỗ thủng trong túi,
05:15
and that was ratherhơn traumatizingtraumatizing for me.
122
303578
2077
và điều đó làm tôi hoảng lên.
05:17
I was looking for his walletVí tiền and he gaveđưa ra me his phoneđiện thoại numbercon số.
123
305655
1564
Tôi đã tìm kiếm ví ông ta và ông đã cho tôi số điện thoại của mình.
05:19
It was a biglớn miscommunicationhiểu lầm.
124
307219
1600
Đó là một hiểu lầm lớn.
05:20
So let's do this simplyđơn giản. SqueezeSiết chặt your handtay.
125
308819
3339
Vì vậy, hãy làm điều này một cách đơn giản. Siết chặt bàn tay của bạn.
05:24
SqueezeSiết chặt it tightchặt chẽ. Do you feel the pokerXi phe chipChip in your handtay?
JoeJoe: I do.
126
312158
2986
Siết thật chặt vào. Bạn có cảm thấy con chip poker rong tay không?
Joe: tôi làm.
05:27
ARAR: Would you be surprisedngạc nhiên if I could take it out of your handtay? Say yes.
127
315144
2482
AR: Bạn có thể ngạc nhiên nếu tôi có thể mang nó ra khỏi bàn tay của bạn? Nói có đi.
05:29
JoeJoe: Very.
ARAR: Good.
128
317641
1188
Joe: Đúng.
AR: Tốt.
05:30
OpenMở cửa your handtay. Thank you very much.
129
318829
2205
Mở bàn tay của bạn ra. Cảm ơn rất nhiều.
05:33
I'll cheatCheat if you give me a chancecơ hội.
130
321034
1645
Tôi sẽ ăn gian nếu bạn cho tôi cơ hội.
05:34
Make it harderkhó hơn for me. Just use your handtay.
131
322679
2167
Làm cho nó khó khăn hơn cho tôi đi. Chỉ sử dụng bàn tay của mình.
05:36
GrabLấy my wristcổ tay, but squeezebóp, squeezebóp firmchắc chắn.
132
324846
1969
Nắm lấy cổ tay của tôi, nhưng bóp, bóp chặt.
05:38
Did you see it go?
133
326815
1522
Bạn đã nhìn thấy nó mất đi không?
05:40
JoeJoe: No.
ARAR: No, it's not here. OpenMở cửa your handtay.
134
328337
1984
Joe:Không
AR: Không, nó không ở đây. Mở tay ra.
05:42
See, while we're focusedtập trung on the handtay,
135
330321
1416
Thấy chưa, trong khi chúng ta đang tập trung vào bàn tay,
05:43
it's sittingngồi on your shouldervai right now.
136
331737
3196
nó lại (chui ra và) nằm trên vai bạn, lúc này đây.
05:46
Go aheadphía trước and take it off.
137
334933
1633
Lấy nó ra đi.
05:48
Now, let's try that again.
138
336566
1472
Bây giờ, hãy thử lại lần nữa.
05:50
HoldTổ chức your handtay out flatbằng phẳng. OpenMở cửa it up all the way.
139
338038
1876
Giữ bàn tay của bạn duỗi ra nào. Mở nó ra hết mức.
05:51
Put your handtay up a little bitbit highercao hơn, but watch it closegần there, JoeJoe.
140
339914
2512
Đặt bàn tay của bạn cao hơn một chút , nhưng nhìn kĩ nó ở kia kìa.
05:54
See, if I did it slowlychậm rãi, it'dnó muốn be back on your shouldervai.
141
342426
3557
Thấy chưa, nếu tôi làm nó từ từ, nó sẽ trở lại trên vai của bạn.
05:57
(LaughterTiếng cười)
142
345983
1440
(Tiếng cười)
05:59
JoeJoe, we're going to keep doing this tillcho đến you catchbắt lấy it.
143
347423
2327
Joe, chúng ta sẽ tiếp tục làm điều này cho đến khi bạn bắt được nó.
06:01
You're going to get it eventuallycuối cùng. I have faithđức tin in you.
144
349750
1538
Rồi bạn cũng sẽ bắt được nó thôi. Tôi tin bạn mà.
06:03
SqueezeSiết chặt firmchắc chắn. You're humanNhân loại, you're not slowchậm.
145
351288
2742
Bóp chặt lại. Bạn là con người, bạn không chậm đâu.
06:06
It's back on your shouldervai.
146
354030
2370
Nó trở lại trên vai của bạn rồi kìa.
06:08
You were focusedtập trung on your handtay. That's why you were distractedbị phân tâm.
147
356400
1879
Bạn đã tập trung vào bàn tay mình. Đó là lý do tại sao bạn bị phân tâm.
06:10
While you were watchingxem this, I couldn'tkhông thể quitekhá get your watch off. It was difficultkhó khăn.
148
358279
3074
Trong khi bạn đang xem điều này, tôi khó có thể tháo đồng hồ của bạn ra. Điều đó thật khó khăn.
06:13
YetNào được nêu ra you had something insidephía trong your fronttrước mặt pocketbỏ túi.
149
361353
1778
Được rồi, bạn đã có một cái gì đó trong túi phía trước của mình.
06:15
Do you remembernhớ lại what it was?
150
363131
2138
Bạn có nhớ nó là cái gì không?
06:17
JoeJoe: MoneyTiền.
151
365269
977
Joe: tiền.
06:18
ARAR: CheckKiểm tra your pocketbỏ túi. See if it's still there. Is it still there? (LaughterTiếng cười)
152
366246
3440
AR: Kiểm tra túi của bạn. Xem xem liệu nó vẫn còn ở đó. Nó vẫn còn ở đó không? (Tiếng cười)
06:21
Oh, that's where it was. Go aheadphía trước and put it away.
153
369686
1969
Oh, đó là nơi nó từng ở. Cứ việc bỏ nó ra đi.
06:23
We're just shoppingmua sắm. This trick'sTrick của more about the timingthời gian, really.
154
371655
2588
Chúng ta chỉ đang đi mua sắm thôi mà. Chiêu lừa này thì nghiêng về canh thời gian nhiều hơn, thực sự là vậy.
06:26
I'm going to try to pushđẩy it insidephía trong your handtay.
155
374243
1472
Tôi sẽ cố gắng để đẩy nó bên trong bàn tay của bạn.
06:27
Put your other handtay on tophàng đầu for me, would you?
156
375715
3033
Đặt bàn tay khác lên trên cho tôi đi, làm ơn?
06:30
It's amazinglyđáng kinh ngạc obvioushiển nhiên now, isn't it?
157
378748
1620
Bây giờ, nó rõ ràng một cách đáng ngạc nhiên phải không?
06:32
It looksnhìn a lot like the watch I was wearingđeo, doesn't it?
158
380368
2122
Nó trông rất giống cái đồng hồ mà tôi đã mang, phải không?
06:34
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
159
382490
2060
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
06:36
JoeJoe: That's prettyđẹp good. That's prettyđẹp good.
ARAR: Oh, thankscảm ơn.
160
384550
4724
Joe: Khá tốt. Khá là tốt.
AR: Oh, cảm ơn.
06:41
But it's only a startkhởi đầu. Let's try it again, a little bitbit differentlykhác.
161
389274
2856
Nhưng đây chỉ là khởi đầu mà thôi. Hãy thử nó một lần nữa, khác đi một chút.
06:44
HoldTổ chức your handstay togethercùng với nhau. Put your other handtay on tophàng đầu.
162
392130
2296
Giữ hai bàn tay của bạn với nhau. Đặt bàn tay khác lên trên.
06:46
Now if you're watchingxem this little tokenmã thông báo,
163
394426
1911
Bây giờ nếu bạn đang theo dõi này con chip poker này,
06:48
this obviouslychắc chắn has becometrở nên a little targetMục tiêu. It's like a redđỏ herringcá trích.
164
396337
2883
rõ ràng là nó đã trở thành một mục tiêu nhỏ. Như một con cá trích đỏ.
06:51
If we watch this kindloại of closegần, it looksnhìn like it goesđi away.
165
399220
2353
Nếu chúng ta xem kĩ lại, có vẻ như nó đã biến mất.
06:53
It's not back on your shouldervai.
166
401573
2100
Không phải là nó trở lại trên vai bạn.
06:55
It fallsngã out of the airkhông khí, landsvùng đất right back in the handtay.
167
403673
2327
Nó rơi ra khỏi không khí, và quay lại ngay trong tay.
06:58
Did you see it go?
168
406000
2213
Bạn có nhìn thấy nó biến mất không?
07:00
Yeah, it's funnybuồn cười. We'veChúng tôi đã got a little guy. He's unionliên hiệp. He workscông trinh up there all day.
169
408213
3353
Phải, thật là buồn cười đúng không. Chúng ta đã có một anh chàng tí hon ở đây. Anh ta thật ra là một liên minh. Anh ta làm việc ở đó suốt cả ngày.
07:03
If I did it slowlychậm rãi, if it goesđi straightawaythẳng,
170
411566
1836
Nếu tôi làm nó một cách chậm rãi, nếu nó cứ đi thẳng như thế,
07:05
it landsvùng đất down by your pocketbỏ túi. I believe is it in this pocketbỏ túi, sirNgài?
171
413402
2744
nó sẽ hạ cánh xuống túi của bạn. Tôi tin là nó ở trong túi này, thưa ông?
07:08
No, don't reachchạm tới in your pocketbỏ túi. That's a differentkhác nhau showchỉ.
172
416146
2225
Không, đừng đụng đến túi của mình Đó là một màn trình diễn khác.
07:10
So -- (SqueakingĐi noisetiếng ồn) -- that's ratherhơn strangekỳ lạ. They have shotsbức ảnh for that.
173
418371
3105
Như vậy --(Tiếng ồn ào) - thật kỳ lạ. Sẽ có những lần thử nghiệm khác với nó.
07:13
Can I showchỉ them what that is? That's ratherhơn bizarrekỳ lạ. Is this yourscủa bạn, sirNgài?
174
421476
3124
Liệu tôi có thể cho họ xem đó là cái gì không? Khá là kỳ lạ. Đây có phải là của ông không, thưa ông?
07:16
I have no ideaý kiến how that workscông trinh. We'llChúng tôi sẽ just sendgửi that over there.
175
424600
2278
Tôi không có chút khái niệm nào về việc điều đó hoạt động như thế nào. Chúng tôi sẽ chỉ gửi nó đến đằng kia.
07:18
That's great. I need help with this one.
176
426878
1932
Thật tuyệt vời. Tôi cần giúp đỡ với cái này.
07:20
StepBước over this way for me.
177
428810
1582
Bước sang bên này cho tôi đi.
07:22
Now don't runchạy away. You had something down by your pantsQuần lót pocketbỏ túi.
178
430392
2846
Bây giờ thì đừng chạy đi nhé. Bạn có một cái gì đó ở dưới đáy túi quần của mình.
07:25
I was checkingkiểm tra minetôi. I couldn'tkhông thể find everything,
179
433238
2216
Tôi đã kiểm tra túi của tôi rồi. Tôi không thể tìm thấy tất cả mọi thứ,
07:27
but I noticednhận thấy you had something here.
180
435454
1305
nhưng tôi nhận thấy rằng bạn có một thứ gì đó ở đây.
07:28
Can I feel the outsideở ngoài of your pocketbỏ túi for a momentchốc lát?
181
436759
2372
Tôi có thể cảm thấy bên ngoài túi của bạn trong chốc lát?
07:31
Down here I noticednhận thấy this. Is this something of yourscủa bạn, sirNgài?
182
439131
2258
Ở đây tôi nhận thấy điều này. Đây có phải là một món đồ của ông không, thưa ông?
07:33
Is this? I have no ideaý kiến. That's a shrimptôm.
183
441389
2645
Phải cái này không? Tôi không biết. Đó là một con tôm.
07:36
JoeJoe: Yeah. I'm savingtiết kiệm it for latermột lát sau.
184
444034
2126
Joe: có. Tôi để dành nó cho sau này.
07:38
ARAR: You've entertainedgiải trí all of these people in a wonderfulTuyệt vời way,
185
446160
3048
AR: Bạn đã làm mọi người thêm vui vẻ bằng một cách tuyệt vời,
07:41
better than you know.
186
449208
1165
tốt hơn là bạn tưởng.
07:42
So we'dThứ Tư love to give you this lovelyđáng yêu watch as a giftquà tặng. (LaughterTiếng cười)
187
450373
3761
Vì vậy, chúng tôi muốn dành tặng bạn chiếc đồng hồ đáng yêu này như một món quà. (Tiếng cười)
07:46
HopefullyHy vọng it matchestrận đấu his tastenếm thử.
188
454134
1388
Hy vọng rằng nó phù hợp với gu thẩm mỹ của ông ấy.
07:47
But alsocũng thế, we have a couplevợ chồng of other things,
189
455522
1723
Nhưng ngoài ra, chúng ta còn có một số những thứ khác,
07:49
a little bitbit of cashtiền mặt, and then we have a fewvài other things.
190
457245
3243
một ít tiền mặt, và sau đó chúng ta có một số những thứ khác nữa.
07:52
These all belongthuộc về to you,
191
460488
1433
Những thứ này đều thuộc về các bạn,
07:53
alongdọc theo with a biglớn roundtròn of applausevỗ tay from all your friendsbạn bè. (ApplauseVỗ tay)
192
461921
2959
cùng với một tráng pháo tay từ tất cả bạn bè của các bạn. (Vỗ tay)
07:56
JoeJoe, thank you very much.
193
464880
1587
Joe, cảm ơn bạn rất nhiều.
07:58
(ApplauseVỗ tay)
194
466467
7396
(Vỗ tay)
08:05
So, sametương tự questioncâu hỏi I askedyêu cầu you before,
195
473863
2524
Vì vậy, cùng một câu hỏi mà tôi đã hỏi các bạn trước đó,
08:08
but this time you don't have to closegần your eyesmắt.
196
476387
3016
nhưng lúc này các bạn không cần phải nhắm mắt lại.
08:11
What am I wearingđeo?
197
479403
2445
Tôi đang mặc những gì?
08:13
(LaughterTiếng cười)
198
481848
2891
(Tiếng cười)
08:16
(ApplauseVỗ tay)
199
484739
5811
(Vỗ tay)
08:22
AttentionChú ý is a powerfulquyền lực thing.
200
490550
2349
Sự chú ý là một thứ mạnh mẽ.
08:24
Like I said, it shapeshình dạng your realitythực tế.
201
492899
2799
Như tôi đã nói, nó định hình thực tế mà bạn thấy trước mắt.
08:27
So, I guessphỏng đoán I'd like to poseđặt ra that questioncâu hỏi to you.
202
495698
2621
Vì vậy, tôi đoán rằng mình muốn đặt ra câu hỏi đó cho các bạn.
08:30
If you could controlđiều khiển somebody'sai đó attentionchú ý,
203
498319
1871
Nếu các bạn có thể kiểm soát sự chú ý của ai đó,
08:32
what would you do with it?
204
500190
2219
các bạn sẽ làm gì với nó?
08:34
Thank you.
205
502409
1302
Cảm ơn các bạn.
08:35
(ApplauseVỗ tay)
206
503711
6477
(Vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Hien Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Apollo Robbins - Gentleman thief
Apollo Robbins will take the phone from your pocket and the ring off your finger, then hand them back to you and (maybe) show you how he did it.

Why you should listen

Pickpocketing is a triumph of craft: a distracting touch with one hand, while the other hand gets to work, and the next thing you know ... where's my wallet? Apollo Robbins is a modern master of picking pockets, possessor of a subtle understanding of human attention, a taste for classic crime, and something he calls "grift sense" -- which, as he told the New Yorker , is “stepping outside yourself and seeing through the other person’s eyes, thinking through the other person’s mind, but it’s happening on a subconscious level.”
 
Robbins makes a living as an entertainer, speaker and television personality, and he also is the founder of Whizmob Inc., a collective of misdirection experts -- including reformed criminals -- that schools military and law enforcement leaders in fraud and scam tactics. Robbins has also collaborated with academics in his quest to understand how awareness and attention can be manipulated. He's co-author of a 2011 paper that explores something he noticed in his countless hours of practice: people's eyes are more easily misdirected to follow a curve than a straight line.

More profile about the speaker
Apollo Robbins | Speaker | TED.com