ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Loftus - False memories scholar
Memory-manipulation expert Elizabeth Loftus explains how our memories might not be what they seem -- and how implanted memories can have real-life repercussions.

Why you should listen

Elizabeth Loftus altered the course of legal history by revealing that memory is not only unreliable, but also mutable. Since the 1970s, Loftus has created an impressive body of scholarly work and has appeared as an expert witness in hundreds of courtrooms, bolstering the cases of defendants facing criminal charges based on eyewitness testimony, and debunking “recovered memory” theories popular at the time, as in her book The Myth of Repressed Memory: False Memories and Allegations of Sexual Abuse (with Katherine Ketcham).

Since then, Loftus has dedicated herself to discovering how false memories can affect our daily lives, leading her to surprising therapeutic applications for memory modification -- including controlling obesity by implanting patients with preferences for healthy foods.

More profile about the speaker
Elizabeth Loftus | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Elizabeth Loftus: How reliable is your memory?

Elizabeth Loftus: Những hư cấu của trí nhớ

Filmed:
4,637,270 views

Nhà tâm lý học Elizabeth Loftus nghiên cứu về bộ nhớ. Nói chính xác hơn, bà nghiên cưa cứu về những trí nhớ sai, khi con người ta nhớ những thứ không xảy ra hoặc nhớ nó xảy ra theo một cách khác với thực tế. Điều đó xảy ra thường xuyên hơn bạn nghĩ, và Loftus chia sẻ một số câu chuyện gây sửng sốt và đầy tính chất thống kê, từ đó nảy lên nhiều câu hỏi đạo đức quan trọng mà tất cả chúng ta nên ghi nhận để suy ngẫm.
- False memories scholar
Memory-manipulation expert Elizabeth Loftus explains how our memories might not be what they seem -- and how implanted memories can have real-life repercussions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'd like to tell you about a legalhợp pháp casetrường hợp that I workedđã làm việc on
0
509
4332
Tôi muốn kể cho các bạn về một vụ án mà tôi đã tham gia
00:16
involvingliên quan a man namedđặt tên SteveSteve TitusTitus.
1
4841
3563
liên quan đến một người đàn ông tên Steve Titus.
00:20
TitusTitus was a restaurantnhà hàng managergiám đốc.
2
8404
3029
Titus là một quản lý nhà hàng.
00:23
He was 31 yearsnăm old, he livedđã sống in SeattleSeattle, WashingtonWashington,
3
11433
4090
Anh ta 31 tuổi, sống tại Seattle, Washington,
00:27
he was engagedbận to GretchenGretchen,
4
15523
1895
anh ấy đã đính hôn với Gretchen,
00:29
about to be marriedcưới nhau, she was the love of his life.
5
17418
2948
họ sắp kết hôn, cô ấy là tình yêu của đời anh.
00:32
And one night, the couplevợ chồng wentđã đi out
6
20366
2284
Vào một đêm, cặp đôi đi ra ngoài
00:34
for a romanticlãng mạn restaurantnhà hàng mealbữa ăn.
7
22650
3005
cho một bữa tối lãng mạn tại nhà hàng.
00:37
They were on theirhọ way home,
8
25655
1648
Họ đang trên đường về nhà
00:39
and they were pulledkéo over by a policecảnh sát officernhân viên văn phòng.
9
27303
2950
và họ bị cảnh sát tấp vào lề đường.
00:42
You see, Titus'Titus' carxe hơi sortsắp xếp of resembledgiống như
10
30253
3317
Bạn thấy đấy, chiếc xe của Titus khá giống
00:45
a carxe hơi that was drivenlái xe earliersớm hơn in the eveningtối
11
33570
3887
một chiếc xe được lái trước đó vào buổi tối
00:49
by a man who rapedhãm hiếp a femalegiống cái hitchhikerngười xin có Giang,
12
37457
3406
bởi một gã đã cưỡng dâm một cô gái đi nhờ xe,
00:52
and TitusTitus kindloại of resembledgiống như that rapistrapist.
13
40863
3594
và Titus khá giống với gã tội phạm đó.
00:56
So the policecảnh sát tooklấy a picturehình ảnh of TitusTitus,
14
44457
2578
Thế rồi cảnh sát chụp hình Titus,
00:59
they put it in a photohình chụp lineupđội hình,
15
47035
2767
họ đặt nó vào một hàng ảnh,
01:01
they latermột lát sau showedcho thấy it to the victimnạn nhân,
16
49802
2160
sau đó đưa ra cho nạn nhân xem,
01:03
and she pointednhọn to Titus'Titus' photohình chụp.
17
51962
2160
và cô ấy chỉ bức hình của Titus.
01:06
She said, "That one'scủa một người the closestgần nhất."
18
54122
3621
Cô ta nói "Người này giống nhất."
01:09
The policecảnh sát and the prosecutiontruy tố proceededtiến hành with a trialthử nghiệm,
19
57743
3888
Cảnh sát khởi tố vụ án,
01:13
and when SteveSteve TitusTitus was put on trialthử nghiệm for rapehãm hiếp,
20
61631
3341
và khi Steve Titus bị đưa ra tòa vì tội cưỡng dâm,
01:16
the rapehãm hiếp victimnạn nhân got on the standđứng
21
64972
2096
nạn nhân bước lên bục
01:19
and said, "I'm absolutelychắc chắn rồi positivetích cực that's the man."
22
67068
4342
và nói, "Tôi hoàn toàn chắc chắn đây chính là gã đàn ông đó."
01:23
And TitusTitus was convictedbị kết tội.
23
71410
2926
Và Titus bị kết án.
01:26
He proclaimedtuyên bố his innocenceVô tội,
24
74336
1974
Anh ta khẳng định mình vô tội,
01:28
his familygia đình screamedla hét at the juryban bồi thẩm,
25
76310
2582
gia đình anh ta hét vào bồi thẩm đoàn,
01:30
his fiancfiancée collapsedsụp đổ on the floorsàn nhà sobbingsobbing,
26
78892
2871
vị hôn thê của anh sụp xuống sàn thổn thức,
01:33
and TitusTitus is takenLấy away to jailnhà giam.
27
81763
3395
và Titus bị giải đi vào nhà giam.
01:37
So what would you do at this pointđiểm?
28
85158
3458
Vậ bạn sẽ làm gì nếu chuyện đã đến mức này?
01:40
What would you do?
29
88616
1636
Bạn sẽ làm gì?
01:42
Well, TitusTitus lostmất đi completehoàn thành faithđức tin in the legalhợp pháp systemhệ thống,
30
90252
3768
Titus hoàn toàn mất niềm tin vào hệ thống pháp lý,
01:46
and yetchưa he got an ideaý kiến.
31
94020
2032
thế rồi anh có một ý tưởng.
01:48
He calledgọi là up the localđịa phương newspaperbáo chí,
32
96052
2431
Anh gọi đếm tạp chí trong khu vực,
01:50
he got the interestquan tâm of an investigativeđiều tra journalistnhà báo,
33
98483
3387
anh được sự quan tâm của một nhà báo điều tra,
01:53
and that journalistnhà báo actuallythực ra foundtìm the realthực rapistrapist,
34
101870
4736
và người nhà báo này đã thực sự tìm ra hung thủ thật,
01:58
a man who ultimatelycuối cùng confessedthú nhận to this rapehãm hiếp,
35
106606
3353
một kẻ cuối cùng cũng thú nhận tội cưỡng dâm,
02:01
a man who was thought to have committedcam kết 50 rapeshãm hiếp
36
109959
3292
một kẻ được cho là đã thực hiện 50 vụ cưỡng hiếp
02:05
in that areakhu vực,
37
113251
1332
trong khu vực đó,
02:06
and when this informationthông tin was givenđược to the judgethẩm phán,
38
114583
3174
và khi thông tin này được đưa tới thẩm phán,
02:09
the judgethẩm phán setbộ TitusTitus freemiễn phí.
39
117757
2936
thẩm phán đã trả tự do cho Titus.
02:12
And really, that's where this casetrường hợp should have endedđã kết thúc.
40
120693
4031
Và thực ra, đó nên là kết thúc của vụ án này.
02:16
It should have been over.
41
124724
1123
Nó đáng lẽ phải kết thúc.
02:17
TitusTitus should have thought of this as a horriblekinh khủng yearnăm,
42
125847
2520
Titus đáng lẽ đã phải nghĩ về nó như một năm kinh khủng,
02:20
a yearnăm of accusationcáo buộc and trialthử nghiệm, but over.
43
128367
3836
một năm bị buộc tội, ra tòa, nhưng tất cả đã qua.
02:24
It didn't endkết thúc that way.
44
132203
2047
Thế nhưng nó đã không kết thúc như vậy.
02:26
TitusTitus was so bitterđắng.
45
134250
2678
Titus cảm thấy quá cay đắng.
02:28
He'dÔng sẽ lostmất đi his jobviệc làm. He couldn'tkhông thể get it back.
46
136928
2580
Anh ta mất việc. Anh không thể nhận lại công việc.
02:31
He lostmất đi his fiancfiancée.
47
139508
1843
Anh ta mất người hôn thê.
02:33
She couldn'tkhông thể put up with his persistentliên tục angerSự phẫn nộ.
48
141351
2906
Cô ấy không thể chịu đựng được cơn dận dai dẳng của anh.
02:36
He lostmất đi his entiretoàn bộ savingstiết kiệm,
49
144257
2146
Anh mất hết toàn bộ số tiền tiết kiệm,
02:38
and so he decidedquyết định to filetập tin a lawsuitkiện tụng
50
146403
2858
và anh quyết định điền một hồ sơ khởi tố
02:41
againstchống lại the policecảnh sát and othersKhác whomai he feltcảm thấy
51
149261
2281
người cảnh sát và những người khác mà anh ta cảm thấy
02:43
were responsiblechịu trách nhiệm for his sufferingđau khổ.
52
151542
2319
chịu trách nhiệm với những khổ cực của anh.
02:45
And that's when I really startedbắt đầu workingđang làm việc on this casetrường hợp,
53
153861
4713
vàn đó là lúc tôi thực sự bắt đầu làm việc với vụ án này,
02:50
tryingcố gắng to figurenhân vật out
54
158574
1961
cố gắng hình dung
02:52
how did that victimnạn nhân go from
55
160535
2074
làm sao mà nạn nhân đi từ
02:54
"That one'scủa một người the closestgần nhất"
56
162609
1528
"Người này giống nhất."
02:56
to "I'm absolutelychắc chắn rồi positivetích cực that's the guy."
57
164137
4750
tới "Tôi hoàn toàn chắc chắn đây chính là gã đàn ông đó."
03:00
Well, TitusTitus was consumedtiêu thụ with his civildân sự casetrường hợp.
58
168887
3279
Vâng, Titus đã dồn công sức vào vụ án dân sự này.
03:04
He spentđã bỏ ra everymỗi wakingthức dậy momentchốc lát thinkingSuy nghĩ about it,
59
172166
3034
Anh dành mỗi bước đi để suy nghĩ về nó,
03:07
and just daysngày before he was to have his day in courttòa án,
60
175200
4151
và chỉ một vài ngày trước ngày anh đến phiên tòa,
03:11
he woketỉnh dậy up in the morningbuổi sáng,
61
179351
2219
anh thức dậy vào buổi sáng,
03:13
doubledtăng gấp đôi over in painđau đớn,
62
181570
1808
quặn người trong cơn đau,
03:15
and diedchết of a stress-relatedcăng thẳng liên quan hearttim attacktấn công.
63
183378
2694
và chết bởi một cơn đau tim do căng thẳng.
03:18
He was 35 yearsnăm old.
64
186072
3187
Anh 35 tuổi.
03:21
So I was askedyêu cầu to work on Titus'Titus' casetrường hợp
65
189259
4810
Vậy là tôi được đề nghị đến làm việc với vụ của Titus
03:26
because I'm a psychologicaltâm lý scientistnhà khoa học.
66
194069
2515
bởi tôi là một nhà tâm lý học.
03:28
I studyhọc memoryký ức. I've studiedđã học memoryký ức for decadesthập kỷ.
67
196584
3827
Tôi nghiên cứu về trí nhớ. Tôi đã nghiên cứu về trí nhớ trong mấy thập kỉ.
03:32
And if I meetgặp somebodycó ai on an airplaneMáy bay --
68
200411
3389
Và nếu tôi gặp một vài người trên chuyến bay --
03:35
this happenedđã xảy ra on the way over to ScotlandScotland --
69
203800
2096
chuyện này diễn ra trên chuyến bay tới Scotland --
03:37
if I meetgặp somebodycó ai on an airplaneMáy bay,
70
205896
1830
nếu tôi gặp một người trên một chuyến bay,
03:39
and we askhỏi eachmỗi other, "What do you do? What do you do?"
71
207726
3045
và chúng tôi hỏi thăm lẫn nhau, "Bạn làm nghề gì? Bạn làm nghề gì?"
03:42
and I say "I studyhọc memoryký ức,"
72
210771
1451
và tôi nói "Tôi nghiên cứu về trí nhớ,"
03:44
they usuallythông thường want to tell me how they have troublerắc rối rememberingghi nhớ namestên,
73
212222
3380
họ thường muốn nói với tôi họ có những vấn đề về việc nhớ tên,
03:47
or they'vehọ đã got a relativequan hệ who'sai got Alzheimer'sAlzheimer
74
215602
2799
hoặc họ có một người quen bị Alzheimer
03:50
or some kindloại of memoryký ức problemvấn đề,
75
218416
2065
hoặc một số vấn đề trí nhớ,
03:52
but I have to tell them
76
220481
2216
nhưng tôi phải nói với họ
03:54
I don't studyhọc when people forgetquên.
77
222697
3505
tôi không nghiên cứu về những lúc người ta quyên.
03:58
I studyhọc the oppositeđối diện: when they remembernhớ lại,
78
226202
3002
Tôi nghiên cứu cái ngược lại: khi người ta nhớ,
04:01
when they remembernhớ lại things that didn't happenxảy ra
79
229204
2753
khi người ta nhớ những thứ đã không xảy ra
04:03
or remembernhớ lại things that were differentkhác nhau
80
231957
1965
hoặc nhớ những thứ thực sự khác
04:05
from the way they really were.
81
233922
2025
với sự thật diễn ra.
04:07
I studyhọc falsesai memorieskỷ niệm.
82
235947
4736
Tôi nghiên cứu về trí nhớ sai.
04:12
UnhappilyUnhappily, SteveSteve TitusTitus is not the only personngười
83
240683
4307
Thật đáng buồn, Steve Titus không phải là người duy nhất
04:16
to be convictedbị kết tội baseddựa trên on somebody'sai đó falsesai memoryký ức.
84
244990
4305
bị buộc tội dựa trên trí nhớ sai lầm của một ai đó.
04:21
In one projectdự án in the UnitedVương StatesTiểu bang,
85
249295
3308
Trong một dự án tại Mĩ,
04:24
informationthông tin has been gatheredtập hợp lại
86
252603
2252
thông tin được thu thập
04:26
on 300 innocentvô tội people,
87
254855
3934
trên 300 người vô tội,
04:30
300 defendantsbị cáo who were convictedbị kết tội of crimestội ác they didn't do.
88
258789
3895
300 bị cáo người bị buộc tội những việc họ không làm.
04:34
They spentđã bỏ ra 10, 20, 30 yearsnăm in prisonnhà tù for these crimestội ác,
89
262684
5300
Họ đã dành 10,20,30 năm trong tù cho những tội đó,
04:39
and now DNADNA testingthử nghiệm has provenchứng minh
90
267984
2427
và giờ đây xét nghiệm DNA đã chứng minh
04:42
that they are actuallythực ra innocentvô tội.
91
270411
2916
họ thực sự vô tội.
04:45
And when those casescác trường hợp have been analyzedphân tích,
92
273327
2521
Và khi những vụ trên được phân tích,
04:47
threesố ba quarterskhu phố of them
93
275848
2141
ba phần tư số vụ
04:49
are dueđến hạn to faultybị lỗi memoryký ức, faultybị lỗi eyewitnessnhân chứng memoryký ức.
94
277989
5611
là do trí nhớ sai lầm, những kí ức sai lầm của nhân chứng.
04:55
Well, why?
95
283600
1263
Vâng, tại sao?
04:56
Like the jurorsthẩm who convictedbị kết tội those innocentvô tội people
96
284863
3451
Như bồi thẩm đoàn những người đã tuyên án những người vô tội đó
05:00
and the jurorsthẩm who convictedbị kết tội TitusTitus,
97
288314
2284
và bồi thẩm đoàn đã kết án Titus,
05:02
manynhiều people believe that memoryký ức
98
290598
2241
nhiều người tin rằng trí nhớ
05:04
workscông trinh like a recordingghi âm devicethiết bị.
99
292839
1647
làm việc như một chiếc máy ghi hình.
05:06
You just recordghi lại the informationthông tin,
100
294486
2257
Bạn chỉ ghi lại những thông tin,
05:08
then you call it up and playchơi it back
101
296743
2647
và bạn gọi nó lại và bật nó lên
05:11
when you want to answercâu trả lời questionscâu hỏi or identifynhận định imageshình ảnh.
102
299390
3427
khi bạn muốn trả lời những câu hỏi hay nhận diện hình ảnh.
05:14
But decadesthập kỷ of work in psychologytâm lý học
103
302817
2163
Những sau nhiều thập kỉ làm việc trong ngành tâm lý học
05:16
has shownđược hiển thị that this just isn't truethật.
104
304980
3153
đã cho tôi thấy rằng điều này không đúng.
05:20
Our memorieskỷ niệm are constructivexây dựng.
105
308133
2430
Trí nhớ của chúng ta có tính chất xây dựng.
05:22
They're reconstructivetái tạo.
106
310563
1569
Chúng tái xây dựng.
05:24
MemoryBộ nhớ workscông trinh a little bitbit more like a WikipediaWikipedia pagetrang:
107
312132
3481
Trí nhớ làm việc hơi giống trang Wikipedia hơn:
05:27
You can go in there and changethay đổi it, but so can other people.
108
315613
5113
Bạn có thể truy cập vào đó và thay đổ nói, nhưng những người khác cũng có thể.
05:32
I first startedbắt đầu studyinghọc tập this constructivexây dựng memoryký ức processquá trình
109
320726
5249
Tôi bắt đầu nghiên cứu quá trình xây dựng trí nhớ này
05:37
in the 1970s.
110
325975
2415
vào năm những năm 1970.
05:40
I did my experimentsthí nghiệm that involvedcó tính liên quan showinghiển thị people
111
328390
4423
Tôi làm một thí nghiệm bao gồm trình diễn cho mọi người
05:44
simulatedmô phỏng crimestội ác and accidentstai nạn
112
332813
2505
một số các vụ án hình sự và các tai nạn giả
05:47
and askinghỏi them questionscâu hỏi about what they remembernhớ lại.
113
335318
3518
và hỏi họ những câu hỏi về những gì họ nhớ.
05:50
In one studyhọc, we showedcho thấy people a simulatedmô phỏng accidentTai nạn
114
338836
3939
Trong một thí nghiệm, chúng tôi cho mọi người thấy một tai nạn giả
05:54
and we askedyêu cầu people,
115
342775
1278
và chúng tôi hỏi mọi người,
05:56
how fastNhanh were the carsxe hơi going when they hitđánh eachmỗi other?
116
344053
2864
những chiếc xe chạy nhanh tới mức nào khi chúng đụng vào nhau?
05:58
And we askedyêu cầu other people,
117
346917
1634
Và chúng tôi hỏi những người khác,
06:00
how fastNhanh were the carsxe hơi going when they smashedđập tan into eachmỗi other?
118
348551
3689
những chiếc xe chạy nhanh tới mức nào khi chúng va vào nhau?
06:04
And if we askedyêu cầu the leadingdẫn đầu "smashedđập tan" questioncâu hỏi,
119
352240
3002
Và khi chúng tôi hỏi câu hỏi dẫn dắt bởi chữ "va vào",
06:07
the witnessesnhân chứng told us the carsxe hơi were going fasternhanh hơn,
120
355242
3285
những nhân chứng nói với chúng tôi chiếc xe đi nhanh hơn,
06:10
and moreoverhơn thế nữa, that leadingdẫn đầu "smashedđập tan" questioncâu hỏi
121
358527
3997
và hơn nữa, khi đặt câu hỏi dẫn dắt bằng chữ "va vào"
06:14
causedgây ra people to be more likelycó khả năng to tell us
122
362524
2860
làm cho mọi người thường nói với chúng tôi
06:17
that they saw brokenbị hỏng glassly in the accidentTai nạn scenebối cảnh
123
365384
3067
rằng họ nhìn thấy các mảnh kính vỡ tại hiện trường tai nạn
06:20
when there wasn'tkhông phải là any brokenbị hỏng glassly at all.
124
368451
3779
trong khi chẳng có một mảnh vỡ kính nào.
06:24
In anotherkhác studyhọc, we showedcho thấy a simulatedmô phỏng accidentTai nạn
125
372230
2889
Trong một nghiên cứu khác, chúng tôi cho thấy một tai nạn giả
06:27
where a carxe hơi wentđã đi throughxuyên qua an intersectionngã tư with a stop signký tên,
126
375119
3660
khi chiếc xe đi qua giao lộ với một biển báo dừng,
06:30
and if we askedyêu cầu a questioncâu hỏi that insinuatedinsinuated it was a yieldnăng suất signký tên,
127
378779
4932
và nếu chúng tôi hỏi một câu hỏi có ám chỉ nó là biển báo đường ưu tiên,
06:35
manynhiều witnessesnhân chứng told us they remembernhớ lại seeingthấy a yieldnăng suất signký tên
128
383711
3849
nhiều nhân chứng sẽ nói với chúng tôi là họ nhớ có biển báo đường ưu tiên
06:39
at the intersectionngã tư, not a stop signký tên.
129
387560
3457
tại giao lộ, không phải là một biển báo dừng.
06:43
And you mightcó thể be thinkingSuy nghĩ, well, you know,
130
391017
2189
Và bạn có thể nghĩ rằng, rằng, bạn biết đấy,
06:45
these are filmedquay phim eventssự kiện,
131
393206
1323
đó chỉ là những sự kiện trong đoạn phim
06:46
they are not particularlyđặc biệt stressfulcăng thẳng.
132
394529
1928
không có gì quá căng thẳng,
06:48
Would the sametương tự kindloại of mistakessai lầm be madethực hiện
133
396457
2734
Liệu những sai lầm tương tự có thể nào phạm phải
06:51
with a really stressfulcăng thẳng eventbiến cố?
134
399191
2951
với một sự kiện thực sự căng thẳng?
06:54
In a studyhọc we publishedđược phát hành just a fewvài monthstháng agotrước,
135
402142
3091
Trong một bài nghiên cứu chúng tôi xuất bản một vài tháng trước,
06:57
we have an answercâu trả lời to this questioncâu hỏi,
136
405233
2304
chúng tôi đã có một câu trả lời cho câu hỏi này,
06:59
because what was unusualbất thường about this studyhọc
137
407537
2764
bởi điều bất bình thường trong thí nghiệm này
07:02
is we arrangedbố trí for people to have a very stressfulcăng thẳng experiencekinh nghiệm.
138
410301
5632
là những gì chúng tôi sắp đặt cho vài người trải qua những trải niệm vô cùng căng thẳng.
07:07
The subjectsđối tượng in this studyhọc
139
415933
2229
Các đối tượng trong nghiên cứu
07:10
were memberscác thành viên of the U.S. militaryquân đội
140
418162
2510
là những thành viên của quân đội Mĩ
07:12
who were undergoingtrải qua a harrowingbi thảm trainingđào tạo exercisetập thể dục
141
420672
4425
những người đã trải qua những bài luyện tập chịu đau khổ
07:17
to teachdạy them what it's going to be like for them
142
425097
2782
để dạy cho họ những gì giống với những việc sẽ diễn ra
07:19
if they are ever capturedbị bắt as prisonerstù nhân of warchiến tranh.
143
427879
3918
nếu họ bị bắt làm tù nhân chiến tranh.
07:23
And as partphần of this trainingđào tạo exercisetập thể dục,
144
431797
2430
Và như một phần của bài tập rèn luyện,
07:26
these soldiersbinh lính are interrogatedthẩm vấn in an aggressivexâm lược,
145
434227
3529
những binh sĩ này bị tra khảo với một cách hung tợn,
07:29
hostileHostile, physicallythể chất abusivelạm dụng fashionthời trang for 30 minutesphút
146
437756
5086
tàn bạo, ngược đãi thể xác trong 30 phút
07:34
and latermột lát sau on they have to try to identifynhận định
147
442842
2817
rồi sau đó để họ cố gắng nhận dạng
07:37
the personngười who conductedtiến hành that interrogationhiện trạng.
148
445659
3023
kẻ đã thực hiện việc tra khảo họ.
07:40
And when we feednuôi them suggestivekhêu gợi informationthông tin
149
448682
3823
Và khi chúng tôi cho họ những thông tin có tính chất gợi ý
07:44
that insinuatesinsinuates it's a differentkhác nhau personngười,
150
452505
2778
ám chỉ đến một người khác,
07:47
manynhiều of them misidentifyngộ theirhọ interrogatorhợp,
151
455283
4037
nhiều người trong số họ đã nhận dạng sai kẻ tra khảo,
07:51
oftenthường xuyên identifyingxác định someonengười nào who doesn't even remotelyđiều khiển từ xa
152
459320
3835
thường nhận dạng một người nào đó thậm chí không chút
07:55
resemblegiống như the realthực interrogatorhợp.
153
463155
3104
tương đồng với kẻ tra khảo.
07:58
And so what these studieshọc are showinghiển thị
154
466259
2301
Và những gì những nghiên cứu này cho thấy
08:00
is that when you feednuôi people misinformationthông tin sai lệch
155
468560
3860
là khi bạn mớm cho người ta thông tin sai lệch
08:04
about some experiencekinh nghiệm that they mayTháng Năm have had,
156
472420
3380
về một số trải niệm mà họ có thể đã trải qua,
08:07
you can distortxuyên tạc or contaminateô nhiễm or changethay đổi theirhọ memoryký ức.
157
475800
5655
bạn có thể bóp méo hay làm hỏng hay thay đổi ký ức của họ.
08:13
Well out there in the realthực worldthế giới,
158
481455
2200
Trong thế giới thực ngoài kia,
08:15
misinformationthông tin sai lệch is everywheremọi nơi.
159
483655
2891
thông tin sai lệch ở khắp nơi.
08:18
We get misinformationthông tin sai lệch
160
486546
1360
Chúng ta thu nhận thông tin sai
08:19
not only if we're questionedĐặt câu hỏi in a leadingdẫn đầu way,
161
487906
2916
không chỉ những khi chúng ta bị đặt câu hỏi theo một cách dẫn dắt,
08:22
but if we talk to other witnessesnhân chứng
162
490822
2447
mà còn khi chúng ta nói chuyện với các nhân chứng khác
08:25
who mightcó thể consciouslycó ý thức or inadvertentlyvô tình feednuôi us
163
493269
3033
những người cũng có thể cố ý hay vô ý truyền cho chúng ta
08:28
some erroneoussai informationthông tin,
164
496302
2137
một số thông tin sai lệch,
08:30
or if we see mediaphương tiện truyền thông coveragephủ sóng about some eventbiến cố we mightcó thể have experiencedcó kinh nghiệm,
165
498439
4730
hoặc nếu chúng ta xem các phương tiện truyền thông đưa tin về một số tự kiện mà ta đã trải nghiệm,
08:35
all of these providecung cấp the opportunitycơ hội
166
503169
2793
tất cả những thứ đó tạo ra cơ hội
08:37
for this kindloại of contaminationô nhiễm of our memoryký ức.
167
505962
4350
cho việc làm sai lệch trí nhớ của chúng ta.
08:42
In the 1990s, we beganbắt đầu to see
168
510312
3788
Trong những năm 1990, chúng tôi bắt đầu thấy
08:46
an even more extremecực kindloại of memoryký ức problemvấn đề.
169
514100
4683
một kiểu thậm chí còn cực đoan hơn trong vấn đề bộ nhớ.
08:50
Some patientsbệnh nhân were going into therapytrị liệu with one problemvấn đề --
170
518783
3096
Một số bệnh nhân đến với trị liệu với một vấn đề --
08:53
maybe they had depressionPhiền muộn, an eatingĂn disorderrối loạn --
171
521879
2914
có thể họ bị trầm cảm, một dạng rối loạn ăn uống --
08:56
and they were comingđang đến out of therapytrị liệu
172
524793
2753
và sau khi họ kết thúc trị liệu
08:59
with a differentkhác nhau problemvấn đề.
173
527546
2661
với một vấn đề khác.
09:02
ExtremeExtreme memorieskỷ niệm for horrifickinh khủng brutalizationsbrutalizations,
174
530207
3701
Những ký ức cực đoan về sự hung bạo khủng khiếp,
09:05
sometimesđôi khi in satanicma quỷ ritualsnghi lễ,
175
533908
1983
đôi lúc trong một nghi lễ Sa Tăng,
09:07
sometimesđôi khi involvingliên quan really bizarrekỳ lạ and unusualbất thường elementscác yếu tố.
176
535891
4697
đôi lúc bao gồm một số yếu tố thực sự kì lạ và quái dị.
09:12
One womanđàn bà cameđã đến out of psychotherapytâm lý trị liệu
177
540588
2554
Một người phụ nữ kết thúc đợt trị liệu tâm lý
09:15
believingtin tưởng that she'dcô ấy enduredchịu đựng yearsnăm
178
543142
2428
tin rằng cô đã trải qua nhiều năm
09:17
of ritualisticritualistic abuselạm dụng, where she was forcedbuộc into a pregnancymang thai
179
545570
3902
bị hành hạ trong một kiểu nghi lễ, và bị cưỡng bức phải mang thai
09:21
and that the babyđứa bé was cutcắt tỉa from her bellybụng.
180
549472
2566
và rồi đứa trẻ đó bị cắt bỏ khỏi tử cung.
09:24
But there were no physicalvật lý scarsvết sẹo
181
552038
2359
Nhưng thực tế thì chẳng có vết sẹo nào
09:26
or any kindloại of physicalvật lý evidencechứng cớ
182
554397
2026
hoặc tất cả các kiểu chứng cứ trên thể xác
09:28
that could have supportedđược hỗ trợ her storycâu chuyện.
183
556423
2881
có thể minh chứng cho câu chuyện của cô.
09:31
And when I beganbắt đầu looking into these casescác trường hợp,
184
559304
3008
Và khi tôi bắt đầu nghiên cứu các trường hợp này,
09:34
I was wonderingtự hỏi,
185
562312
1450
tôi đã tự hỏi,
09:35
where do these bizarrekỳ lạ memorieskỷ niệm come from?
186
563762
2328
những kí ức kỳ dị đó đến từ đâu?
09:38
And what I foundtìm is that mostphần lớn of these situationstình huống
187
566090
4387
Và những gì tôi tìm thấy là hầu hết các tình huống
09:42
involvedcó tính liên quan some particularcụ thể formhình thức of psychotherapytâm lý trị liệu.
188
570477
5491
đều có liên quan đến một mẫu đặc biệt của tâm lý trị liệu.
09:47
And so I askedyêu cầu,
189
575968
1599
Và thế là tôi hỏi,
09:49
were some of the things going on in this psychotherapytâm lý trị liệu --
190
577567
3388
liệu có phải chuyện gì diễn ra trong đợt tâm lý trị liệu này
09:52
like the imaginationtrí tưởng tượng exercisesbài tập
191
580955
2884
như các bài tập tưởng tượng
09:55
or dreammơ tưởng interpretationgiải thích,
192
583839
2057
hoặc giải thích giấc mơ,
09:57
or in some casescác trường hợp hypnosisthôi miên,
193
585896
2132
hoặc trong một số trường hợp thôi miên,
10:00
or in some casescác trường hợp exposuretiếp xúc to falsesai informationthông tin --
194
588028
3818
hoặc trong một số trường hợp có sự tiếp cận những thông tin sai lệch --
10:03
were these leadingdẫn đầu these patientsbệnh nhân
195
591846
2787
có phải những thứ đó đã dẫn dắt những bệnh nhân
10:06
to developphát triển, xây dựng these very bizarrekỳ lạ,
196
594633
2677
phát triển các ký ức quái dị,
10:09
unlikelykhông chắc memorieskỷ niệm?
197
597310
2931
những kí ức không thường có?
10:12
And I designedthiết kế some experimentsthí nghiệm
198
600241
2159
Và tôi đã thiết kế một số thí nghiệm
10:14
to try to studyhọc the processesquy trình that were beingđang used
199
602400
5025
để cố gắng nghiên cứu về quá trình được sử dụng
10:19
in this psychotherapytâm lý trị liệu so I could studyhọc
200
607425
3073
bởi đợt tâm lý trị liệu để tôi có thể nghiên cứu
10:22
the developmentphát triển of these very richgiàu có falsesai memorieskỷ niệm.
201
610498
3551
về sự phát triển của những ký ức sai lệch phong phú đó.
10:26
In one of the first studieshọc we did,
202
614049
2408
Một trong các nghiên cứu đầu tiên,
10:28
we used suggestiongợi ý,
203
616457
2353
chúng tôi đã sử dụng phương pháp gợi ý,
10:30
a methodphương pháp inspiredcảm hứng by the psychotherapytâm lý trị liệu we saw in these casescác trường hợp,
204
618810
4063
một phương pháp lấy cảm hứng từ các phương pháp trị liệu mà chúng tôi thấy,
10:34
we used this kindloại of suggestiongợi ý
205
622873
2110
chúng tôi sử dụng phương pháp gợi ý này
10:36
and plantedtrồng a falsesai memoryký ức
206
624983
1852
để gieo trồng một ký ức sai
10:38
that when you were a kidđứa trẻ, fivesố năm or sixsáu yearsnăm old,
207
626835
3077
đó là lúc bạn còn là một đứa trẻ, năm hay sáu tuổi,
10:41
you were lostmất đi in a shoppingmua sắm malltrung tâm mua sắm.
208
629912
2251
bạn bị lạc trong một siêu thị.
10:44
You were frightenedsợ hãi. You were cryingkhóc.
209
632163
2500
Bạn đã rất hoảng sợ. Bạn khóc lóc.
10:46
You were ultimatelycuối cùng rescuedgiải cứu by an elderlyngười lớn tuổi personngười
210
634663
2514
Cuối cùng bạn cũng được giải cứu bởi một người lớn tuổi
10:49
and reunitedđoàn tụ with the familygia đình.
211
637177
1852
và đoàn tụ với gia đình.
10:51
And we succeededđã thành công in plantingtrồng this memoryký ức
212
639029
2608
Và chúng tôi đã thành công trong việc gieo trồng ký ức này
10:53
in the mindstâm trí of about a quarterphần tư of our subjectsđối tượng.
213
641637
4106
trong tâm trí của một phần tư các đối tượng.
10:57
And you mightcó thể be thinkingSuy nghĩ, well,
214
645743
2005
Và bạn có thể nghĩ rằng,
10:59
that's not particularlyđặc biệt stressfulcăng thẳng.
215
647748
2346
việc đó không quá căng thẳng.
11:02
But we and other investigatorsCác nhà điều tra have plantedtrồng
216
650094
3369
Nhưng chúng tôi và những nhà nghiên cứu khác đã gieo trồng
11:05
richgiàu có falsesai memorieskỷ niệm of things that were
217
653463
2758
một một ký ức sai rất phong phú, chi tiết
11:08
much more unusualbất thường and much more stressfulcăng thẳng.
218
656221
2915
bất thường hơn nhiều và căng thẳng hơn nhiều.
11:11
So in a studyhọc donelàm xong in TennesseeTennessee,
219
659136
2539
Cũng như trong một thí nghiệm thực hiện ở Tennessee,
11:13
researchersCác nhà nghiên cứu plantedtrồng the falsesai memoryký ức
220
661675
2416
các nhà nghiên cứu đã gieo trồng các ký ức sai
11:16
that when you were a kidđứa trẻ, you nearlyGần drownedchết đuối
221
664091
2574
đó là lúc bạn là một đứa trẻ, bạn gần như đã bị chết đuối
11:18
and had to be rescuedgiải cứu by a life guardbảo vệ.
222
666665
2507
và bạn đã được cứu bởi một nhân viên cứu hộ.
11:21
And in a studyhọc donelàm xong in CanadaCanada,
223
669172
2303
Và trong một thí nghiệm tại Canada,
11:23
researchersCác nhà nghiên cứu plantedtrồng the falsesai memoryký ức
224
671475
2524
các nhà nghiên cứu lại gieo trồng một ký ức
11:25
that when you were a kidđứa trẻ,
225
673999
1228
lúc bạn còn nhỏ,
11:27
something as awfulkinh khủng as beingđang attackedtấn công by a viciousluẩn quẩn animalthú vật
226
675227
3730
một số thứ kinh khủng kiểu như bị tấn công bởi một con vật hung dữ
11:30
happenedđã xảy ra to you,
227
678957
1382
đã xảy ra với bạn,
11:32
succeedingthành công with about halfmột nửa of theirhọ subjectsđối tượng.
228
680339
3422
có tác dụng với một nửa số đối tượng.
11:35
And in a studyhọc donelàm xong in ItalyÝ,
229
683761
2352
Và trong một nghiên cứu tại Italy,
11:38
researchersCác nhà nghiên cứu plantedtrồng the falsesai memoryký ức,
230
686113
2658
các nhà nghiên cứu gieo trồng một ký ức sai,
11:40
when you were a kidđứa trẻ, you witnessedchứng kiến demonicma quỷ possessionchiếm hữu.
231
688771
5212
khi bạn là một đứa trẻ, bạn chứng kiến một người bị quỷ ám.
11:45
I do want to addthêm vào that it mightcó thể seemhình như
232
693983
2207
Tôi muốn bổ sung rằng nó có vẻ giống như
11:48
like we are traumatizingtraumatizing these experimentalthử nghiệm subjectsđối tượng
233
696190
3739
chúng tôi làm tổn thương tinh thần đến các đối tượng trong thí nghiệm
11:51
in the nameTên of sciencekhoa học,
234
699929
1600
nhân danh khoa học,
11:53
but our studieshọc have goneKhông còn throughxuyên qua thoroughkỹ lưỡng evaluationđánh giá
235
701529
4638
tuy vậy những nghiên cứu của chúng tôi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá
11:58
by researchnghiên cứu ethicsĐạo Đức boardsbảng
236
706167
1975
theo điều khoản đạo đức nghiên cứu (Research ethics boards - REB)
12:00
that have madethực hiện the decisionphán quyết
237
708142
2342
điều đó đã đưa ra quyết định
12:02
that the temporarytạm thời discomfortkhó chịu that some
238
710484
3073
những bất tiện tạm thời mà một số
12:05
of these subjectsđối tượng mightcó thể experiencekinh nghiệm in these studieshọc
239
713557
3084
các đối tượng có thể phải trải niệm trong những nghiên cứu này
12:08
is outweighednặng hơn by the importancetầm quan trọng of this problemvấn đề
240
716641
3900
không đáng kể so với tầm quan trọng của vấn đề này
12:12
for understandinghiểu biết memoryký ức processesquy trình
241
720541
3107
để nắm được quả trình diễn biến của bộ nhớ
12:15
and the abuselạm dụng of memoryký ức that is going on
242
723648
3346
và những bạo hành trí nhớ đang tiếp diễn
12:18
in some placesnơi in the worldthế giới.
243
726994
3293
tại một số nơi trên thế giới.
12:22
Well, to my surprisesự ngạc nhiên,
244
730287
3038
Vâng, tôi đã ngạc nhiên,
12:25
when I publishedđược phát hành this work and beganbắt đầu to speaknói out
245
733325
3429
khi tôi xuất bản công trình này và bắt đầu lên tiếng
12:28
againstchống lại this particularcụ thể brandnhãn hiệu of psychotherapytâm lý trị liệu,
246
736754
3895
phản đối một số phương pháp tâm lý trị liệu nhất định,
12:32
it createdtạo some prettyđẹp badxấu problemscác vấn đề for me:
247
740649
3980
nó tạo ra một số vấn đề khá là tồi tệ cho tôi:
12:36
hostilitiestình trạng thù địch, primarilychủ yếu from the repressedrepressed memoryký ức therapiststrị liệu,
248
744629
4901
thù địch, chủ yếu là từ những nhà trí nhớ trị liệu bị đụng chạm,
12:41
who feltcảm thấy underDưới attacktấn công,
249
749530
1676
những người cảm thấy bị công kích,
12:43
and by the patientsbệnh nhân whomai they had influencedbị ảnh hưởng.
250
751206
3528
và bởi những nạn nhân người bị họ gây ảnh hưởng.
12:46
I had sometimesđôi khi armedTrang bị vũ khí guardsvệ sĩ at speechesbài phát biểu
251
754734
2937
Thi thoảng tôi cần đến các vệ sĩ trong lúc phát biểu
12:49
that I was invitedđược mời to give,
252
757671
1905
mà tôi được mời đến phát biểu,
12:51
people tryingcố gắng to drumtrống up letter-writinglá thư-văn bản campaignschiến dịch to get me firedBị sa thải.
253
759576
4217
mọi người cố tổ chức chiến dịch thu thập các thư tay
để tôi bị đuổi việc.
12:55
But probablycó lẽ the worsttệ nhất
254
763793
1981
Nhưng có lẽ điều tồi tệ nhất
12:57
was I suspectednghi ngờ that a womanđàn bà
255
765774
2767
đó là tôi nghi ngờ một người phụ nữ
13:00
was innocentvô tội of abuselạm dụng
256
768541
2424
đã không hề phạm tội lạm dụng
13:02
that was beingđang claimedtuyên bố by her grownmới lớn daughterCon gái.
257
770965
2836
cái tội được tuyên bố bởi người con gái lớn của bà.
13:05
She accusedbị cáo her mothermẹ of sexualtình dục abuselạm dụng
258
773801
3417
Cô ta buộc tội mẹ mình lạm dụng tình dục
13:09
baseddựa trên on a repressedrepressed memoryký ức.
259
777218
1859
dựa trên các ký ức bị kìm nén.
13:11
And this accusingcáo buộc daughterCon gái had actuallythực ra allowedđược cho phép her storycâu chuyện
260
779077
2883
Và người con gái này đã cho phép câu chuyện của mình
13:13
to be filmedquay phim and presentedtrình bày in publiccông cộng placesnơi.
261
781960
3434
được chuyển thành phim và công chiếu ở nhiều nơi.
13:17
I was suspiciousnghi ngờ of this storycâu chuyện,
262
785394
2509
Tôi đã nghi ngờ câu chuyện này,
13:19
and so I startedbắt đầu to investigateđiều tra,
263
787903
2300
và tôi bắt đầu điều tra,
13:22
and eventuallycuối cùng foundtìm informationthông tin that convincedthuyết phục me
264
790203
4483
và cuối cùng đã tìm ra các thông tin thuyết phục tôi
13:26
that this mothermẹ was innocentvô tội.
265
794686
2289
rằng người mẹ đó vô tội.
13:28
I publishedđược phát hành an exposExposé on the casetrường hợp,
266
796975
2961
Tôi đã xuất bản một bài bóc trần sự thật,
13:31
and a little while latermột lát sau, the accusingcáo buộc daughterCon gái
267
799936
3444
và một thời gian sau, người con gái đã buộc tội mẹ kia
13:35
filedNộp a lawsuitkiện tụng.
268
803380
1521
đã đâm đơn kiện.
13:36
Even thoughTuy nhiên I'd never mentionedđề cập her nameTên,
269
804901
2355
Thậm chí tôi đã chưa từng nhắc đến tên của cô,
13:39
she suedbị kiện me for defamationphỉ báng and invasioncuộc xâm lăng of privacysự riêng tư.
270
807256
4362
nhưng cô ta kiện tôi phỉ báng và xâm phạm riêng tư cá nhân.
13:43
And I wentđã đi throughxuyên qua nearlyGần fivesố năm yearsnăm
271
811618
2723
Và tôi đã phải trải qua gần năm năm
13:46
of dealingxử lý with this messylộn xộn, unpleasantkhó chịu litigationkiện tụng,
272
814341
6552
đối diện với những kiện cáo rắc rối, phiền phức này,
13:52
but finallycuối cùng, finallycuối cùng, it was over and I could really
273
820893
3674
nhưng cuối cùng, cuối cùng, nó cũng qua và tôi có thể thực sự
13:56
get back to my work.
274
824567
2424
quay trở lại với công việc.
13:58
In the processquá trình, howeverTuy nhiên, I becameđã trở thành partphần
275
826991
2485
Trong quá trình diễn tiến, dù sao đi nữa tôi đã trở thành
14:01
of a disturbingphiền trendkhuynh hướng in AmericaAmerica
276
829476
2654
một phần của xu hướng nhiễu loạn tại Mĩ
14:04
where scientistscác nhà khoa học are beingđang suedbị kiện
277
832130
2107
khi các nhà khoa học bị kiện
14:06
for simplyđơn giản speakingnói out on mattersvấn đề of great publiccông cộng controversytranh cãi.
278
834237
4599
đơn giản chỉ vìlên tiếng trước một vấn đề đang gây tranh cãi lớn trong cộng đồng.
14:10
When I got back to my work, I askedyêu cầu this questioncâu hỏi:
279
838836
3358
Khi quay trở lại với công việc của mình, tôi đặt ra câu hỏi này:
14:14
if I plantthực vật a falsesai memoryký ức in your mindlí trí,
280
842194
2398
nếu tôi gieo mầm một kí ức sai lệch trong tâm trí bạn,
14:16
does it have repercussionsảnh hưởng?
281
844592
1844
nó có để lại hậu quả?
14:18
Does it affectcó ảnh hưởng đến your latermột lát sau thoughtssuy nghĩ,
282
846436
1959
Nó có ảnh hưởng đến những suy nghĩ sau này của bạn,
14:20
your latermột lát sau behaviorshành vi?
283
848395
2101
những hành vi sau này của bạn?
14:22
Our first studyhọc plantedtrồng a falsesai memoryký ức
284
850496
2027
Nghiên cứu đầu tiên của chúng tôi là gieo vào một ký ức sai
14:24
that you got sickđau ốm as a childđứa trẻ eatingĂn certainchắc chắn foodsđồ ăn:
285
852523
3326
rằng bạn bị bệnh lúc còn bé khi ăn một vài thực phẩm:
14:27
hard-boiledluộc eggsquả trứng, dillthì là picklesdưa muối, strawberrydâu tây iceNước đá creamkem.
286
855849
2999
trứng gà luộc kỹ, nước dầm thì là, kem dâu tây.
14:30
And we foundtìm that onceMột lần we plantedtrồng this falsesai memoryký ức,
287
858848
3190
Và chúng tôi phát hiện ra rằng khi chúng tôi gieo trồng những ký ức sai đó
14:34
people didn't want to eatăn the foodsđồ ăn as much
288
862038
2451
người ta không còn muốn ăn những thực phẩm đó nhiều
14:36
at an outdoorngoài trời picnicdã ngoại.
289
864489
2260
vào những buổi picnic nữa.
14:38
The falsesai memorieskỷ niệm aren'tkhông phải necessarilynhất thiết badxấu or unpleasantkhó chịu.
290
866749
3873
Những ký ức sai không nhất thiết phải tồi tệ hoặc không vui.
14:42
If we plantedtrồng a warmấm áp, fuzzymờ memoryký ức
291
870622
2358
Nếu chúng tôi gieo mầm một ký ức ấm áp và vui vẻ
14:44
involvingliên quan a healthykhỏe mạnh foodmón ăn like asparagusmăng tây,
292
872980
3021
liên quan đến một loại thực phẩm lành mạnh như măng tây,
14:48
we could get people to want to eatăn asparagusmăng tây more.
293
876001
3475
chúng tôi có thể làm cho người thí nghiệm thích ăn măng tây hơn.
14:51
And so what these studieshọc are showinghiển thị
294
879476
2374
Vậy nên những gì các thí nghiệm cho thấy
14:53
is that you can plantthực vật falsesai memorieskỷ niệm
295
881850
2115
đó là bạn có thể gieo trồng các ký ức sai
14:55
and they have repercussionsảnh hưởng
296
883965
1413
và chúng có hậu quả
14:57
that affectcó ảnh hưởng đến behaviorhành vi long after the memorieskỷ niệm take holdgiữ.
297
885378
5085
tác động lên hành vi kéo dài chừng nào trí nhớ còn có tác dụng.
15:02
Well, alongdọc theo with this abilitycó khả năng
298
890463
2424
Vâng, theo những khả năng này
15:04
to plantthực vật memorieskỷ niệm and controlđiều khiển behaviorhành vi
299
892887
2923
để gieo trồng ký ức và điều khiển hành vi
15:07
obviouslychắc chắn come some importantquan trọng ethicalđạo đức issuesvấn đề,
300
895810
4181
rõ ràng cần kéo theo một số vấn đề đạo đức quan trọng,
15:11
like, when should we use this mindlí trí technologyCông nghệ?
301
899991
3059
giống như, khi nào ta mới nên dùng các kỹ thuật tâm trí này?
15:15
And should we ever banlệnh cấm its use?
302
903050
3680
Và chúng ta có nên cấm sử dụng chúng?
15:18
TherapistsTrị liệu can't ethicallyĐạo Đức plantthực vật falsesai memorieskỷ niệm
303
906730
2783
Các nhà tâm lý trị liệu không thể gieo trồng những ký ức sai
15:21
in the mindlí trí of theirhọ patientsbệnh nhân
304
909513
1587
trong tâm trí bệnh nhân
15:23
even if it would help the patientbệnh nhân,
305
911100
2564
cho dù nó có thể giúp bệnh nhân,
15:25
but there's nothing to stop a parentcha mẹ
306
913664
1622
nhưng không gì có thể ngăn cản bậc cha mẹ
15:27
from tryingcố gắng this out on theirhọ overweightthừa cân or obesebéo phì teenagerthiếu niên.
307
915286
4449
thử cách này lên những thiếu niên nặng kí hay béo phì.
15:31
And when I suggestedgợi ý this publiclycông khai,
308
919735
2605
Và khi tôi công khai những đề xuất này,
15:34
it createdtạo an outcryoutcry again.
309
922340
3346
nó lại tạo ra những luồng chống đối.
15:37
"There she goesđi. She's advocatingủng hộ that parentscha mẹ lienói dối to theirhọ childrenbọn trẻ."
310
925686
4033
"Lại nữa rồi. Bà ta ủng hộ việc cha mẹ lừa dối con cái."
15:41
HelloXin chào, SantaSanta ClausClaus. (LaughterTiếng cười)
311
929719
2245
Xin chào, Ông già Nô-en. (Laughter)
15:43
I mean, anotherkhác way to think about this is,
312
931964
9497
Ý của tôi là, có cách khác để nghĩ về chuyện này,
15:53
which would you ratherhơn have,
313
941461
2033
cách bạn nên nghĩ,
15:55
a kidđứa trẻ with obesitybéo phì, diabetesBệnh tiểu đường, shortenedrút ngắn lifespantuổi thọ,
314
943494
3029
một đứa trẻ béo phì, tiểu đường, vòng đời rút ngắn,
15:58
all the things that go with it,
315
946523
1532
tất cả những thứ có thể đi kèm,
16:00
or a kidđứa trẻ with one little extrathêm bitbit of falsesai memoryký ức?
316
948055
3016
hay một đứa trẻ có một chút sai sót trong ký ức?
16:03
I know what I would choosechọn for a kidđứa trẻ of minetôi.
317
951071
3391
Tôi biết những gì tôi sẽ chọn cho đứa trẻ của tôi.
16:06
But maybe my work has madethực hiện me differentkhác nhau from mostphần lớn people.
318
954462
3977
Nhưng có lẽ công việc của tôi đã làm tôi khác biệt khỏi hầu hết mọi người.
16:10
MostHầu hết people cherishTrân trọng theirhọ memorieskỷ niệm,
319
958439
2079
Hầu hết mọi người trân trọng những ký ức của họ,
16:12
know that they representđại diện theirhọ identitydanh tính,
320
960518
2154
họ biết nó đại diện cho nhân dạng họ,
16:14
who they are, where they cameđã đến from.
321
962672
2025
họlà ai, họ đến từ đâu.
16:16
And I appreciateđánh giá that. I feel that way too.
322
964697
2858
Và tôi trân trọng điều đó. Tôi cũng nghĩ như vậy.
16:19
But I know from my work
323
967555
2205
Nhưng tôi biết được từ công việc của mình
16:21
how much fictionviễn tưởng is alreadyđã in there.
324
969760
4481
bao nhiêu điều hư cấu vốn đã có ở đó.
16:26
If I've learnedđã học anything from these decadesthập kỷ
325
974241
2732
Nếu tôi có học được điều gì qua mấy chục năm
16:28
of workingđang làm việc on these problemscác vấn đề, it's this:
326
976973
2410
nghiên cứu trên những vấn đề này, thì đó là:
16:31
just because somebodycó ai tellsnói you something
327
979383
2211
chỉ vì một ai đó nói với bạn một số thứ
16:33
and they say it with confidencesự tự tin,
328
981594
1575
và nói với sự tự tin,
16:35
just because they say it with lots of detailchi tiết,
329
983169
2680
chỉ vì họ nói với rất nhiều chi tiết,
16:37
just because they expressbày tỏ emotioncảm xúc when they say it,
330
985849
2759
chỉ vì họ biểu hiện cảm xúc của họ khi họ nói điều đó,
16:40
it doesn't mean that it really happenedđã xảy ra.
331
988608
3202
không có nghĩa rằng nó thực sự đã xảy ra.
16:43
We can't reliablyđáng tin cậy distinguishphân biệt truethật memorieskỷ niệm from falsesai memorieskỷ niệm.
332
991810
3865
Chúng ta không thể phân biệt rõ những ký ức đúng với những ký ức sai.
16:47
We need independentđộc lập corroborationmời.
333
995675
3548
Chúng ta cần những chứng cứ độc lập.
16:51
SuchNhư vậy a discoverykhám phá has madethực hiện me more tolerantkhoan dung
334
999223
3090
Khám phá này đã làm tôi khoan thứ hơn
16:54
of the everydaymỗi ngày memoryký ức mistakessai lầm
335
1002313
2139
đối với những sai lầm thường ngày trong trí nhớ
16:56
that my friendsbạn bè and familygia đình memberscác thành viên make.
336
1004452
2914
mà bạn bè tôi và các thành viên trong gia đình tôi phạm phải.
16:59
SuchNhư vậy a discoverykhám phá mightcó thể have savedđã lưu SteveSteve TitusTitus,
337
1007366
4534
Khám phá này đã có thể cứu Steve Titus,
17:03
the man whose wholetoàn thể futureTương lai was snatchedsnatched away
338
1011900
3576
người đàn ông đã bị đánh cắp cả tương lai
17:07
by a falsesai memoryký ức.
339
1015476
2238
bởi một ký ức sai lầm.
17:09
But meanwhiletrong khi đó, we should all keep in mindlí trí,
340
1017714
2816
Nhưng đồng thời, chúng ta cũng cần tự nhớ rằng,
17:12
we'dThứ Tư do well to,
341
1020530
1636
chúng ta hãy xem như
17:14
that memoryký ức, like libertytự do,
342
1022166
3871
những ký ức , giống như tự do,
17:18
is a fragilemong manh thing.
343
1026037
3694
là một thứ mỏng manh.
17:21
Thank you. Thank you.
344
1029731
2938
Cảm ơn. Cảm ơn.
17:24
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
345
1032669
2728
Cảm ơn. (Vỗ tay)
17:27
ThanksCảm ơn very much. (ApplauseVỗ tay)
346
1035397
3719
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Translated by anhvi le
Reviewed by Tra Giang Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Loftus - False memories scholar
Memory-manipulation expert Elizabeth Loftus explains how our memories might not be what they seem -- and how implanted memories can have real-life repercussions.

Why you should listen

Elizabeth Loftus altered the course of legal history by revealing that memory is not only unreliable, but also mutable. Since the 1970s, Loftus has created an impressive body of scholarly work and has appeared as an expert witness in hundreds of courtrooms, bolstering the cases of defendants facing criminal charges based on eyewitness testimony, and debunking “recovered memory” theories popular at the time, as in her book The Myth of Repressed Memory: False Memories and Allegations of Sexual Abuse (with Katherine Ketcham).

Since then, Loftus has dedicated herself to discovering how false memories can affect our daily lives, leading her to surprising therapeutic applications for memory modification -- including controlling obesity by implanting patients with preferences for healthy foods.

More profile about the speaker
Elizabeth Loftus | Speaker | TED.com