ABOUT THE SPEAKER
Rishi Manchanda - Physician
Rishi Manchanda is an "upstreamist." A physician and public health innovator, he aims to reinvigorate primary care by teaching doctors to think about—and treat—the social and environmental conditions that often underly sickness.

Why you should listen

For a decade, Rishi Manchanda has worked as a doctor in South Central Los Angeles, treating patients who live and work in harsh conditions. He has worked at the Venice Family Clinic, one of the largest free clinics in the United States. He was the first director of social medicine at the St. John’s Well Child and Family Center in Compton, where he and his team provided high quality primary care to low-income families in the area. Currently, he is the medical director of a veterans’ clinic within the Greater Los Angeles Healthcare System, which he refers to as an “intensive caring unit.” He tells the National Health Corps Services, “The moment when a patient switches from despair to hopefulness is the greatest part of my service.” 

Manchanda is the author of the TED Book The Upstream Doctors, in which he looks at how health begins at home and in the workplace, with the social and environmental factors of our everyday lives. He shows how the future of our healthcare system depends on “upstreamists,” the doctors, nurses and other healthcare practitioners who look for the root cause of illness rather than just treating the symptoms.

Manchanda is the president and founder of Health Begins, a social network that teaches and empowers clinicians to improve health where it begins—in patients’ home and work environments. He also founded RxDemocracy, a nonpartisan coalition created to register voters in healthcare clinics. He serves on the board of the National Physicians Alliance, as well as on the board of Physicians for Social Responsibility in Los Angeles.

More profile about the speaker
Rishi Manchanda | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2014

Rishi Manchanda: What makes us get sick? Look upstream

Filmed:
1,843,333 views

Rishi Manchanda has worked as a doctor in South Central Los Angeles for a decade, where he’s come to realize: His job isn’t just about treating a patient’s symptoms, but about getting to the root cause of what is making them ill—the “upstream" factors like a poor diet, a stressful job, a lack of fresh air. It’s a powerful call for doctors to pay attention to a patient's life outside the exam room.
- Physician
Rishi Manchanda is an "upstreamist." A physician and public health innovator, he aims to reinvigorate primary care by teaching doctors to think about—and treat—the social and environmental conditions that often underly sickness. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
For over a decadethập kỷ as a doctorBác sĩ,
0
715
1749
Hơn một thập kỉ làm bác sĩ,
00:14
I've caredchăm sóc for homelessvô gia cư veteranscựu chiến binh,
1
2464
2666
tôi đã chăm sóc cho
các cựu chiến binh vô gia cư,
00:17
for working-classgiai cấp công nhân familiescác gia đình.
2
5130
2055
những gia đình lao động,
00:19
I've caredchăm sóc for people who
livetrực tiếp and work in conditionsđiều kiện
3
7185
4221
Tôi đã chăm lo cho những người
sống và làm việc trong điều kiện
khó khăn, nếu không nói là khắc nghiệt
00:23
that can be hardcứng, if not harshkhắc nghiệt,
4
11406
2449
00:25
and that work has led me to believe
5
13855
1753
và việc đó làm tôi tin
chúng ta cần cách khác căn bản hơn
00:27
that we need a fundamentallyvề cơ bản differentkhác nhau way
6
15608
1945
00:29
of looking at healthcarechăm sóc sức khỏe.
7
17553
2234
trong việc nhìn nhận chăm sóc y tế.
00:31
We simplyđơn giản need a healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống
8
19787
1406
Ta chỉ cần hệ thống y tế
00:33
that movesdi chuyển beyondvượt ra ngoài just looking at the symptomstriệu chứng
9
21193
2101
tiến bộ hơn chỉ xem triệu chứng
đã đưa người ta đến phòng khám,
00:35
that bringmang đến people into clinicsphòng khám,
10
23294
1679
00:36
but insteadthay thế actuallythực ra is ablecó thể to look
11
24973
2877
nhưng thay vào đó là xem xét,
00:39
and improvecải tiến healthSức khỏe where it beginsbắt đầu.
12
27850
2595
và cải thiện sức khỏe ngay từ ban đầu.
00:42
And where healthSức khỏe beginsbắt đầu
13
30445
1487
Và nơi sức khỏe bắt đầu
00:43
is not in the fourbốn wallsbức tường of a doctor'sbác sĩ officevăn phòng,
14
31932
2760
không phải trong bốn bức tường
ở văn phòng bác sĩ,
00:46
but where we livetrực tiếp
15
34692
1410
mà tại nơi chúng ta sống,
00:48
and where we work,
16
36102
2219
nơi chúng ta làm việc,
00:50
where we eatăn, sleepngủ, learnhọc hỏi and playchơi,
17
38321
3152
ăn uống, ngủ, học tập và giải trí,
00:53
where we spendtiêu the majorityđa số of our livescuộc sống.
18
41473
3427
nơi chúng ta dành phần lớn thời gian
trong cuộc sống của mình
00:56
So what does this differentkhác nhau
approachtiếp cận to healthcarechăm sóc sức khỏe look like,
19
44900
2668
Vậy cách tiếp cận việc
chăm sóc y tế mới này là gì?
00:59
an approachtiếp cận that can improvecải tiến healthSức khỏe where it beginsbắt đầu?
20
47568
3226
Cách mà có thể nâng cao
sức khỏe ngay từ đầu?
01:02
To illustrateMinh họa this, I'll tell you about VeronicaVeronica.
21
50794
3807
Để minh họa điều này,
tôi sẽ nói về Veronica.
01:06
VeronicaVeronica was the 17ththứ patientbệnh nhân
22
54601
1719
Veronica là bệnh nhân thứ 17
01:08
out of my 26-patient-bệnh nhân day
23
56320
1907
trong số 26 người tôi khám
01:10
at that clinicphòng khám bệnh in SouthNam CentralMiền trung LosLos AngelesAngeles.
24
58227
2947
ở phòng khám tại
phía nam trung tâm Los Angeles.
01:13
She cameđã đến into our clinicphòng khám bệnh with a chronicmãn tính headacheđau đầu.
25
61174
2519
Cô ấy đến khám vì bị đau đầu kinh niên.
01:15
This headacheđau đầu had been going on
26
63693
1163
Cơn đau này đã diễn ra
01:16
for a numbercon số of yearsnăm, and this particularcụ thể episodeEpisode
27
64856
1953
trong một vài năm, và đợt đau này
01:18
was very, very troublinglàm phiền.
28
66809
2451
rất, rất là phiền hà.
01:21
In factthực tế, threesố ba weekstuần before she cameđã đến to visitchuyến thăm us
29
69260
2714
Thực ra, ba tuần trước khi đến đây
01:23
for the first time, she wentđã đi to an
emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng in LosLos AngelesAngeles.
30
71974
3156
lần đầu tiên, cô ấy đã đến
một phòng cấp cứu ở Los Angeles.
01:27
The emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng doctorsbác sĩ said,
31
75130
2467
Các bác sĩ ở đó nói,
01:29
"We'veChúng tôi đã runchạy some testskiểm tra, VeronicaVeronica.
32
77597
1958
"Chúng tôi đã làm một số kiểm tra, Veronica.
Kết quả bình thường,
và đây là thuốc giảm đau,
01:31
The resultscác kết quả are normalbình thường, so
here'sđây là some painđau đớn medicationthuốc men,
33
79555
2712
01:34
and followtheo up with a primarysơ cấp carequan tâm doctorBác sĩ,
34
82267
2519
và cô hãy theo sát
một bác sĩ chăm sóc chuyên môn,
01:36
but if the painđau đớn persistsvẫn còn tồn tại or if it worsensnặng hơn,
35
84786
1743
nhưng nếu cơn đau còn,
hoặc trơ nên đau hơn
01:38
then come on back."
36
86529
1729
hãy trở lại."
01:40
VeronicaVeronica followedtheo sau those standardTiêu chuẩn instructionshướng dẫn
37
88258
3092
Veronica theo những
hướng dẫn tiêu chuẩn đó,
01:43
and she wentđã đi back.
38
91350
1750
và cô ấy trở lại.
01:45
She wentđã đi back not just onceMột lần, but twicehai lần more.
39
93100
3233
Cô ấy quay lại không chỉ một lần,
mà hai lần.
01:48
In the threesố ba weekstuần before VeronicaVeronica metgặp us,
40
96333
2458
Trong ba tuần trước khi
Veronica gặp chúng tôi,
01:50
she wentđã đi to the emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng threesố ba timeslần.
41
98791
2149
cô ấy đến phòng cấp cứu đó ba lần.
01:52
She wentđã đi back and forthra,
42
100940
1867
Cô ấy đi đi về về,
01:54
in and out of hospitalsbệnh viện and clinicsphòng khám,
43
102807
1699
ra vào bệnh viện và phòng khám,
01:56
just like she had donelàm xong in yearsnăm pastquá khứ,
44
104506
1766
như cô ấy đã làm trong thời gian qua
cố gắng tìm sự trợ cứu
nhưng vẫn không được gì.
01:58
tryingcố gắng to seektìm kiếm reliefcứu trợ but still comingđang đến up shortngắn.
45
106272
3440
02:01
VeronicaVeronica cameđã đến to our clinicphòng khám bệnh,
46
109712
2128
Veronica đến phòng khám của chúng tôi,
02:03
and despitemặc dù all these encounterscuộc gặp gỡ
with healthcarechăm sóc sức khỏe professionalschuyên gia,
47
111840
2632
và mặc cho mọi lần gặp
những chuyên gia sức khỏe,
02:06
VeronicaVeronica was still sickđau ốm.
48
114472
2832
Veronica vẫn còn bệnh.
02:09
When she cameđã đến to our clinicphòng khám bệnh, thoughTuy nhiên,
we triedđã thử a differentkhác nhau approachtiếp cận.
49
117304
3621
Nhưng khi cô ấy đến phòng khám này,
chúng tôi đã thử tiếp cận cách khác.
02:12
Our approachtiếp cận startedbắt đầu with our medicalY khoa assistanttrợ lý,
50
120925
2637
Phương pháp này bắt đầu với
trợ lí y tế của chúng tôi,
02:15
someonengười nào who had a GED-levelCấp GED trainingđào tạo
51
123562
2047
người chỉ có trình độ ở mức GED
02:17
but knewbiết the communitycộng đồng.
52
125609
1350
nhưng biết rõ về cộng đồng.
02:18
Our medicalY khoa assistanttrợ lý askedyêu cầu some routinecông Việt Hằng ngày questionscâu hỏi.
53
126959
2121
Cô trợ lí hỏi về thói sinh hoạt hàng ngày.
02:21
She askedyêu cầu, "What's your chiefgiám đốc complaintkhiếu nại?"
54
129080
2452
Cô ấy hỏi:
"Cô hay phàn nàn về việc gì nhất?"
02:23
"HeadacheNhức đầu."
55
131532
2289
"Đau đầu."
02:25
"Let's get your vitalquan trọng signsdấu hiệu" —
56
133821
1294
"Hãy lấy dấu hiệu sinh tồn
02:27
measuređo your bloodmáu pressuresức ép and your hearttim ratetỷ lệ,
57
135115
2509
đo huyết áp và nhịp tim của cô,
02:29
but let's alsocũng thế askhỏi something equallybằng nhau as vitalquan trọng
58
137624
2013
nhưng ta cũng hỏi điều thiết yếu như thế
02:31
to VeronicaVeronica and a lot of patientsbệnh nhân like her
59
139637
2070
đối với Veronica và
nhiều bệnh nhân khác
02:33
in SouthNam LosLos AngelesAngeles.
60
141707
1807
ở phía nam Los Angeles.
02:35
"VeronicaVeronica, can you tell me about where you livetrực tiếp?
61
143514
2641
"Veronica, cô có thể kể tôi
nghe về nơi cô sống?"
02:38
SpecificallyĐặc biệt, about your housingnhà ở conditionsđiều kiện?
62
146155
1753
Đặc biệt là về
điều kiện nhà ở của cô?
02:39
Do you have moldkhuôn? Do you have waterNước leaksrò rỉ?
63
147908
2453
Nhà cô có nấm mốc không?
Có bị nước rỉ không?
02:42
Do you have roachesgián in your home?"
64
150361
2157
Cô có gián trong nhà không?"
02:44
TurnsBiến out, VeronicaVeronica said yes
to threesố ba of those things:
65
152518
2407
Hóa ra là Veronica trả lời có
với ba thứ vừa rồi:
02:46
roachesgián, waterNước leaksrò rỉ, moldkhuôn.
66
154925
2307
gián, nước rỉ, nấm mốc.
02:49
I receivednhận that chartđồ thị in handtay, reviewedxem lại it,
67
157232
3115
Tôi nhận được biểu đồ đó trong tay,
xem lại nó,
02:52
and I turnedquay the handlexử lý on the doorcửa
68
160347
1327
và tôi xoay nắm đấm cửa,
02:53
and I enteredđã nhập the roomphòng.
69
161674
1992
và tôi bước vào phòng.
02:55
You should understandhiểu không that VeronicaVeronica,
70
163666
1450
Bạn nên hiểu rằng Veronica,
02:57
like a lot of patientsbệnh nhân that I have
the privilegeđặc quyền of caringchăm sóc for,
71
165116
2453
như nhiều bệnh nhân khác mà
tôi cơ hội được chăm sóc,
02:59
is a dignifiedtrang nghiêm personngười, a formidableghê gớm presencesự hiện diện,
72
167569
2723
là một người có phẩm cách,
một sự hiện diện đáng gườm,
03:02
a personalitynhân cách that's largerlớn hơn than life,
73
170292
1833
một cá nhân đáng chú ý và nổi bật,
03:04
but here she was
74
172125
1800
nhưng ngay tại đây, cô ấy
03:05
doubledtăng gấp đôi over in painđau đớn sittingngồi on my examkỳ thi tablebàn.
75
173925
2835
lại hứng chịu cơn đau gấp đôi
ngay tại bàn khám của tôi.
03:08
Her headcái đầu, clearlythông suốt throbbingthrobbing, was restingnghỉ ngơi in her handstay.
76
176760
4184
Đầu cô ấy, rõ là đang xoay mòng mòng,
nằm trên tay cô.
03:12
She liftednâng lên her headcái đầu up,
77
180944
1349
Cô ấy nâng đầu mình lên,
03:14
and I saw her faceđối mặt, said helloxin chào,
78
182293
3107
và tôi thấy cô ấy, nói xin chào,
03:17
and then I immediatelyngay noticednhận thấy something
79
185400
1259
và tôi lập tức thấy 1 thứ
dọc theo sóng mũi cô ấy,
03:18
acrossbăng qua the bridgecầu of her nosemũi,
80
186659
1672
03:20
a creasenhăn in her skinda.
81
188331
2085
một nếp nhăn trên da cô ấy.
03:22
In medicinedược phẩm, we call that creasenhăn the allergicdị ứng saluteSalute.
82
190416
3319
Trong y học, chúng tôi gọi lằn nếp ấy là
"chào kiểu dị ứng".
03:25
It's usuallythông thường seenđã xem amongtrong số childrenbọn trẻ
who have chronicmãn tính allergiesdị ứng.
83
193735
2812
Nó thường được thấy ở
trẻ em bị dị ứng mãn tính.
03:28
It comesđến from chronicallykinh niên rubbingcọ xát
one'scủa một người nosemũi up and down,
84
196547
2756
Nó xuất phát từ việc
liên tục xoa mũi lên xuống,
03:31
tryingcố gắng to get ridthoát khỏi of those allergydị ứng symptomstriệu chứng,
85
199303
2306
cố loại bỏ đi những triệu chứng này,
03:33
and yetchưa, here was VeronicaVeronica, a grownmới lớn womanđàn bà,
86
201609
2037
thế nhưng, Veronica, một phụ nữ trưởng thành,
03:35
with the sametương tự telltalengười hay mét signký tên of allergiesdị ứng.
87
203646
2789
lại mắc cùng dấu hiệu của
những cơn dị ứng này.
03:38
A fewvài minutesphút latermột lát sau, in askinghỏi
VeronicaVeronica some questionscâu hỏi,
88
206435
2945
Vài phút sau, trong lúc hỏi Veronica,
03:41
and examiningcách kiểm tra her and listeningnghe to her,
89
209380
1949
kiểm tra và lắng nghe cô ấy,
03:43
I said, "VeronicaVeronica, I think I know what you have.
90
211329
2805
tôi nói, "Veronica,
tôi nghĩ tôi biêt cô bị gì.
03:46
I think you have chronicmãn tính allergiesdị ứng,
91
214134
2054
Tôi nghĩ cô bị chứng dị ứng mãn tính,
03:48
and I think you have migraineđau nửa đầu
headachesđau đầu and some sinusxoang congestiontắc nghẽn,
92
216188
2263
và tôi nghĩ cô bị
đau nửa đầu và tắc mũi xoang,
03:50
and I think all of those are
relatedliên quan to where you livetrực tiếp."
93
218451
3538
và tôi nghĩ tất cả điều trên
đều liên quan đến nơi cô ở."
03:53
She lookednhìn a little bitbit relievedan tâm,
94
221989
1744
Cô ấy trông có vẻ phần nào nhẹ nhõm,
03:55
because for the first time, she had a diagnosischẩn đoán,
95
223733
1975
bởi vì lần đầu tiên cô được chuẩn đoán,
03:57
but I said, "VeronicaVeronica, now let's
talk about your treatmentđiều trị.
96
225708
2237
nhưng tôi nói, "Veronica, giờ hãy
nói về việc điều trị cho cô.
03:59
We're going to ordergọi món some
medicationsthuốc men for your symptomstriệu chứng,
97
227945
3442
Chúng tôi sẽ đặt mua thuốc cho
triệu chứng của cô,
04:03
but I alsocũng thế want to refertham khảo you to
a specialistchuyên gia, if that's okay."
98
231387
3533
nhưng tôi cũng muốn
giới thiệu cô tới một chuyên gia."
04:06
Now, specialistschuyên gia are a little hardcứng to find
99
234920
2306
Bây giờ, các nhà chuyên gia hơi khó tìm
04:09
in SouthNam CentralMiền trung LosLos AngelesAngeles,
100
237226
1802
ở trung nam Los Angeles,
04:11
so she gaveđưa ra me this look, like, "Really?"
101
239028
2686
vì thế cô ấy nhìn tôi kiểu: "Thật ư?"
04:13
And I said, "VeronicaVeronica, actuallythực ra,
the specialistchuyên gia I'm talkingđang nói about
102
241714
2677
Và tôi nói, "Veronica, thật ra
vị chuyên gia tôi nói
04:16
is someonengười nào I call a communitycộng đồng healthSức khỏe workercông nhân,
103
244391
2286
là người tôi gọi là
nhân viên sức khỏe cộng đồng.
04:18
someonengười nào who, if it's okay with you,
104
246677
1641
người mà, nếu điều này ổn với cô,
04:20
can come to your home
105
248318
782
có thể đến nhà cô
04:21
and try to understandhiểu không what's going on
106
249100
1730
và cố gắng hiểu điều gì đang xảy ra
04:22
with those waterNước leaksrò rỉ and that moldkhuôn,
107
250830
1358
với những chỗ rỉ nước
và nấm mốc ấy,
04:24
tryingcố gắng to help you managequản lý those conditionsđiều kiện in your housingnhà ở that I think are causinggây ra your symptomstriệu chứng,
108
252188
4038
giúp cô xử lý những điều kiện trong nhà ở
có thể là nguyên nhân cho triệu chứng của cô,
04:28
and if requiredcần thiết, that specialistchuyên gia mightcó thể refertham khảo you
109
256226
2092
và nếu bắt buộc,
chuyên gia ấy có thể giới thiệu cô
04:30
to anotherkhác specialistchuyên gia that we
call a publiccông cộng interestquan tâm lawyerluật sư,
110
258318
2492
tới một chuyên gia khác gọi là
luật sư lợi ích công cộng
04:32
because it mightcó thể be that your landlordchủ nhà
111
260810
1693
vì có thể là chủ nhà của bạn
04:34
isn't makingchế tạo the fixessửa lỗi he's requiredcần thiết to make."
112
262503
3273
không sửa chữa những thứ
bắt buộc phải sửa."
04:37
VeronicaVeronica cameđã đến back in a fewvài monthstháng latermột lát sau.
113
265776
2127
Veronica trở lại một vài tháng sau.
04:39
She agreedđã đồng ý to all of those treatmentđiều trị planscác kế hoạch.
114
267903
2812
Cô ấy đồng ý với tất cả kế hoạch điều trị đó.
04:42
She told us that her symptomstriệu chứng
had improvedcải tiến by 90 percentphần trăm.
115
270715
3046
Cô ấy nói rằng các các triệu chứng
đã cải thiện 90 phần trăm.
04:45
She was spendingchi tiêu more time at work
116
273761
1866
Cô dành thời gian nhiều hơn ở nơi làm việc
04:47
and with her familygia đình and lessít hơn time
117
275627
1886
và gia đình và ít hơn
04:49
shuttlingcải back and forthra betweengiữa
the emergencytrường hợp khẩn cấp roomsphòng of LosLos AngelesAngeles.
118
277513
4610
trong việc đi qua lại
các phòng cấp cứu ở Los Angeles.
04:54
VeronicaVeronica had improvedcải tiến remarkablyđáng lưu ý.
119
282123
2212
Veronica đã phục hồi rõ rệt.
04:56
Her sonscon trai, one of whomai had asthmahen suyễn,
120
284335
1994
Các con trai của cô,
một trong số đó bị hen,
04:58
were no longerlâu hơn as sickđau ốm as they used to be.
121
286329
1775
đã không còn bệnh như trước.
05:00
She had gottennhận better, and not coincidentallyThật trùng hợp,
122
288104
2387
Cô ấy đã tốt hơn,
à không phải trùng hợp gì,
05:02
Veronica'sCủa Veronica home was better too.
123
290491
3675
nhà của Veronica cũng tốt lên theo.
05:06
What was it about this differentkhác nhau approachtiếp cận we triedđã thử
124
294166
1844
Điều gì ở cách tiếp cận khác này
05:08
that led to better carequan tâm,
125
296010
3594
mà đã dẫn đến một sự chăm sóc tốt hơn,
05:11
fewerít hơn visitsthăm viếng to the E.R., better healthSức khỏe?
126
299604
3559
ít người đến phòng cấp cứu hơn,
sức khỏe tốt hơn?
05:15
Well, quitekhá simplyđơn giản, it startedbắt đầu with that questioncâu hỏi:
127
303163
2097
Cũng đơn giản thôi,
nó bắt đầu với câu hỏi:
05:17
"VeronicaVeronica, where do you livetrực tiếp?"
128
305260
2991
"Veronica, cô sống ở đâu?"
05:20
But more importantlyquan trọng, it was that we put in placeđịa điểm
129
308251
2376
Nhưng quan trọng hơn,
đó là chúng ta đưa ra
05:22
a systemhệ thống that allowedđược cho phép us to routinelythường askhỏi questionscâu hỏi
130
310627
2570
một hệ thống cho phép ta
đặt câu hỏi thường ngày
05:25
to VeronicaVeronica and hundredshàng trăm more like her
131
313197
2301
cho Veronica và hàng trăm
người khác như cô ấy
05:27
about the conditionsđiều kiện that matteredảnh hưởng
132
315498
1859
về các điều kiện quan trọng
05:29
in her communitycộng đồng, about where healthSức khỏe,
133
317357
1838
trong cộng đồng cô ấy,
về nơi mà sức khỏe,
05:31
and unfortunatelykhông may sometimesđôi khi illnessbệnh, do beginbắt đầu
134
319195
2952
và không may là đôi khi bệnh tật,
thật sự bắt đầu
05:34
in placesnơi like SouthNam L.A.
135
322147
1753
ở những nơi như nam Los Angeles.
05:35
In that communitycộng đồng, substandardkhông đạt chuẩn housingnhà ở
136
323900
2229
Trong cộng đồng đó, nhà ở kém chất lượng
05:38
and foodmón ăn insecuritymất an ninh are the majorchính conditionsđiều kiện
137
326129
1541
và thực phẩm không an toàn
là những yếu tố chính
05:39
that we as a clinicphòng khám bệnh had to be awareý thức of,
138
327670
1822
mà một phòng khám như chúng tôi
phải lưu ý đến,
05:41
but in other communitiescộng đồng it could be
139
329492
1728
nhưng ở cộng đồng khác thì có thể là
05:43
transportationvận chuyển barriershàng rào, obesitybéo phì,
140
331220
2080
rào cản giao thông, bệnh béo phì,
05:45
accesstruy cập to parkscông viên, gunsúng violencebạo lực.
141
333300
3385
lối vào công viên, bạo lực vũ trang.
05:48
The importantquan trọng thing is, we put in placeđịa điểm a systemhệ thống
142
336685
2234
Điều quan trọng là,
chúng ta đưa ra một hệ thống
05:50
that workedđã làm việc,
143
338919
1364
có hiệu quả,
05:52
and it's an approachtiếp cận that I call an upstreamthượng nguồn approachtiếp cận.
144
340283
2271
và đó là cách tiếp cận
mà tôi gọi là thượng nguồn.
05:54
It's a termkỳ hạn manynhiều of you are familiarquen with.
145
342554
1673
Nó là một khái niệm
quen thuộc với nhiều người.
05:56
It comesđến from a parabledụ ngôn that's very commonchung
146
344227
2117
Nó đến từ một chuyện dụ ngôn rất phổ biến
05:58
in the publiccông cộng healthSức khỏe communitycộng đồng.
147
346344
2319
trong giới sức khỏe công đồng.
06:00
This is a parabledụ ngôn of threesố ba friendsbạn bè.
148
348663
2610
Đây là truyện về ba người bạn.
06:03
ImagineHãy tưởng tượng that you're one of these threesố ba friendsbạn bè
149
351273
2167
Tưởng tượng bạn là
một trong 3 người bạn đó
06:05
who come to a rivercon sông.
150
353440
1580
đi tới một con sông.
06:07
It's a beautifulđẹp scenebối cảnh, but it's
shatteredtan vỡ by the crieskhóc of a childđứa trẻ,
151
355020
3360
Quang cảnh thì đẹp, nhưng bị phá vỡ
bởi tiếng khóc của một đứa bé,
06:10
and actuallythực ra severalmột số childrenbọn trẻ,
in need of rescuecứu hộ in the waterNước.
152
358380
2977
và thật ra là vài đứa
đang cần cứu sống dưới nước.
06:13
So you do hopefullyhy vọng what everybodymọi người would do.
153
361357
1893
Nên sẽ, hy vọng điều ai cũng sẽ làm.
06:15
You jumpnhảy right in alongdọc theo with your friendsbạn bè.
154
363250
1791
Bạn nhảy xuống ngay cùng với bạn mình
06:17
The first friendngười bạn saysnói, I'm going to rescuecứu hộ those
155
365041
1789
Người bạn đầu tiên nói,
tôi sẽ cứu những đứa
06:18
who are about to drownchết đuối,
156
366830
1333
sắp chết đuối,
06:20
those at mostphần lớn riskrủi ro of fallingrơi xuống over the waterfallthác nước.
157
368163
2036
những đứa có nguy cơ
rơi xuống thác cao nhất.
06:22
The secondthứ hai friendsbạn bè saysnói,
I'm going to buildxây dựng a raftcái bè.
158
370199
1935
Người thứ hai nói,
tôi sẽ làm một cái bè.
06:24
I'm going to make sure that fewerít hơn people
159
372134
1800
Tôi sẽ đảm bảo có ít người hơn
06:25
need to endkết thúc up at the waterfall'scủa thác nước edgecạnh.
160
373934
1485
buộc phải đến vực cạnh thác.
06:27
Let's usherUsher more people to safetyan toàn
161
375419
1302
Sẽ cứu được nhiều người hơi
06:28
by buildingTòa nhà this raftcái bè,
162
376721
1162
bằng cách làm cái bè này,
06:29
coordinatingphối hợp those brancheschi nhánh togethercùng với nhau.
163
377883
1856
kết nối những nhánh cây này với nhau.
06:31
Over time, they're successfulthành công, but not really,
164
379739
2371
Thời gian trôi qua, họ thành công,
nhưng không hẳn
06:34
as much as they want to be.
165
382110
902
nhiều như họ muốn.
06:35
More people sliptrượt throughxuyên qua, and they finallycuối cùng look up
166
383012
2261
Nhiều người trôi đi,
và cuối cùng khi nhìn lên
06:37
and they see that theirhọ thirdthứ ba friendngười bạn
167
385273
1270
họ thấy người bạn thứ ba
06:38
is nowherehư không to be seenđã xem.
168
386543
1417
đã không còn đó nữa.
06:39
They finallycuối cùng spotnơi her.
169
387960
1431
Cuối cùng họ đã thấy cô ấy.
06:41
She's in the waterNước. She's swimmingbơi lội away from them
170
389391
2036
Cô đang ở dưới nước. Cô đang bơi ra xa họ
06:43
upstreamthượng nguồn, rescuinggiải cứu childrenbọn trẻ as she goesđi,
171
391427
2373
lên thượng nguồn,
cứu những đứa trẻ trong lúc đó,
06:45
and they shoutkêu la to her, "Where are you going?
172
393800
1305
và họ hét lên,
"Cậu đi đâu vậy?"
06:47
There are childrenbọn trẻ here to savetiết kiệm."
173
395105
1541
Có trẻ em ở đây cần cứu này."
06:48
And she saysnói back,
174
396646
1497
Và cô ấy nói lại,
06:50
"I'm going to find out
175
398143
1229
"Tớ sẽ tìm ra
06:51
who or what is throwingném these childrenbọn trẻ in the waterNước."
176
399372
4058
ai hoặc cái gì ném
những đứa trẻnày xuống nước."
06:55
In healthcarechăm sóc sức khỏe, we have that first friendngười bạn
177
403430
2899
Trong chăm sóc sức khỏe,
ta có người bạn thứ nhất -
06:58
we have the specialistchuyên gia,
178
406329
1075
ta có chuyên gia,
06:59
we have the traumachấn thương surgeonbác sĩ phẫu thuật, the ICUICU nursey tá,
179
407404
2546
ta có bác sĩ phẫu thuật chấn thương,
y tá ICU,
07:01
the E.R. doctorsbác sĩ.
180
409950
1024
bác sĩ phòng cấp cứu.
07:02
We have those people that are vitalquan trọng rescuerscứu hộ,
181
410974
2541
Chúng tôi có những người
là cứu hộ mạng sống
07:05
people you want to be there
when you're in direthị trường hấp dẫn straitseo biển.
182
413515
3405
người bạn muốn có mặt
khi bạn đang kiệt sức tột cùng.
07:08
We alsocũng thế know that we have the secondthứ hai friendngười bạn
183
416920
2259
Ta cũng biết người bạn thứ hai -
07:11
we have that raft-builderxây dựng bè.
184
419179
1695
Ta có người xây bè ấy.
07:12
That's the primarysơ cấp carequan tâm clinicianlâm sàng,
185
420874
1711
Đó là bác sĩ
chăm sóc sức khỏe ban đầu,
07:14
people on the carequan tâm teamđội who are there
186
422585
2158
những người trong đội chăm sóc có mặt
07:16
to managequản lý your chronicmãn tính conditionsđiều kiện,
187
424743
1590
để xử lý các chứng mãn tính của bạn,
07:18
your diabetesBệnh tiểu đường, your hypertensioncao huyết áp,
188
426333
1541
bệnh tiểu đường, chứng tăng huyết áp,
07:19
there to give you your annualhàng năm checkupskiểm tra,
189
427874
1406
có mặt để đưa bạn
kết quả kiểm tra hàng năm,
07:21
there to make sure your vaccinesvacxin are up to datengày,
190
429280
2205
có mặt để đảm bảo vắc-xin được cập nhật,
07:23
but alsocũng thế there to make sure that you have
191
431485
1665
nhưng cũng có mặt để đảm bảo bạn có
07:25
a raftcái bè to sitngồi on and usherUsher yourselfbản thân bạn to safetyan toàn.
192
433150
3476
một chiếc bè để ngồi lên
và đưa bản thân đến an toàn.
07:28
But while that's alsocũng thế vitalquan trọng and very necessarycần thiết,
193
436626
1767
Nhưng trong khi điều đó
cũng quan trọng và cần thiết,
07:30
what we're missingmất tích is that thirdthứ ba friendngười bạn.
194
438393
1844
cái chúng ta thiếu là người bạn thứ ba.
07:32
We don't have enoughđủ of that upstreamistupstreamist.
195
440237
2115
Chúng ta không có đủ những người lội thượng nguồn đó.
07:34
The upstreamistsupstreamists are the healthSức khỏe carequan tâm professionalschuyên gia
196
442352
1661
Người lội thượng nguồn
là những chuyên gia chăm sóc sức khỏe
07:36
who know that healthSức khỏe does beginbắt đầu
197
444013
2287
biết rõ sức khỏe thật sự bắt đầu
07:38
where we livetrực tiếp and work and playchơi,
198
446300
1991
ở nơi chúng ta sống,
làm việc và giải trí,
07:40
but beyondvượt ra ngoài that awarenessnhận thức, is ablecó thể to mobilizehuy động
199
448291
2532
nhưng trên cả nhận thức ấy,
là khả năng huy động
07:42
the resourcestài nguyên to createtạo nên the systemhệ thống
200
450823
2287
các nguồn lực để tạo ra hệ thống
07:45
in theirhọ clinicsphòng khám and in theirhọ hospitalsbệnh viện
201
453110
1808
trong phòng mạch và bệnh viện của họ
07:46
that really does startkhởi đầu to approachtiếp cận that,
202
454918
3386
mà thật sự bắt đầu để tiếp cận điều đó,
07:50
to connectkết nối people to the resourcestài nguyên they need
203
458304
2002
để kết nối mọi người đến nguồn lực họ cần
07:52
outsideở ngoài the fourbốn wallsbức tường of the clinicphòng khám bệnh.
204
460306
2674
bên ngoài bốn bức tường của phòng khám.
07:54
Now you mightcó thể askhỏi, and it's
a very obvioushiển nhiên questioncâu hỏi
205
462980
1668
Giờ bạn có thể hỏi,
và nó là một câu hỏi rất rõ ràng
07:56
that a lot of colleaguesđồng nghiệp in medicinedược phẩm askhỏi:
206
464648
2655
mà nhiều đồng nghiệp
trong ngành y tế hỏi:
07:59
"DoctorsBác sĩ and nursesy tá thinkingSuy nghĩ
about transportationvận chuyển and housingnhà ở?
207
467303
3146
"Bác sĩ và y tá lo nghĩ về
giao thông và nhà cửa?
08:02
Shouldn'tKhông nên we just providecung cấp pillsthuốc and proceduresthủ tục
208
470449
2310
Không phải chúng ta chỉ nên
cung cấp thuốc và quy trình
08:04
and just make sure we focustiêu điểm on the taskbài tập at handtay?"
209
472759
1732
và đảm bảo chúng ta
tập trung vào nhiệm vụ sắp tới?"
08:06
CertainlyChắc chắn, rescuinggiải cứu people at the water'snước edgecạnh
210
474491
2846
Chắc chắn là, cứu người ở bờ vực nước thẳm
08:09
is importantquan trọng enoughđủ work.
211
477337
3117
là một việc đủ quan trọng.
08:12
Who has the time?
212
480454
1271
Ai có thời gian?
08:13
I would arguetranh luận, thoughTuy nhiên, that if we
were to use sciencekhoa học as our guidehướng dẫn,
213
481725
2891
Nhưng tôi muốn nói,
nếu ta dùng khoa học như một chỉ dẫn,
08:16
that we would find an upstreamthượng nguồn
approachtiếp cận is absolutelychắc chắn rồi necessarycần thiết.
214
484616
2733
rằng việc ta tìm một cách
tiếp cận thượng nguồn là cự kỳ cần thiết.
08:19
ScientistsCác nhà khoa học now know that
215
487349
1755
Các nhà khoa học bây giờ biết rằng
08:21
the livingsống and workingđang làm việc conditionsđiều kiện that we all
216
489104
2250
điều kiện sống và làm việc
mà tất cả chúng ta
08:23
are partphần of
217
491354
1636
đều là một phần trong đó
08:24
have more than twicehai lần the impactva chạm on our healthSức khỏe
218
492990
2390
có ảnh hưởng tới sức khỏe
nhiều hơn gấp hai lần
08:27
than does our geneticdi truyền code,
219
495380
2127
so với mã gen của ta,
08:29
and livingsống and workingđang làm việc conditionsđiều kiện,
220
497507
1333
điều kiện sống và làm việc,
08:30
the structurescấu trúc of our environmentsmôi trường,
221
498840
1386
cấu trúc môi trường của ta,
08:32
the wayscách in which our socialxã hội fabricvải is wovendệt togethercùng với nhau,
222
500226
3469
cách mà sợi vải xã hội
được đan lại với nhau,
08:35
and the impactva chạm those have on our behaviorshành vi,
223
503695
2182
và ảnh hưởng của nó lên hành vi của ta,
08:37
all togethercùng với nhau, those have more than fivesố năm timeslần
224
505877
2313
tất cả gộp lại, những điều ấy
có tác động gấp 5 lần
08:40
the impactva chạm on our healthSức khỏe
225
508190
965
lên cuộc sống ta
08:41
than do all the pillsthuốc and proceduresthủ tục
226
509155
2009
so với mọi thuốc men
và quy trình điều trị
08:43
administeredquản lý by doctorsbác sĩ and hospitalsbệnh viện combinedkết hợp.
227
511164
2049
quản lý kết hợp
giữa bác sĩ và bệnh viện
08:45
All togethercùng với nhau, livingsống and workingđang làm việc conditionsđiều kiện
228
513213
3171
Tất cả cộng lại,
điều kiện sống và làm việc
08:48
accounttài khoản for 60 percentphần trăm of preventablecó thể ngăn ngừa được deathtử vong.
229
516384
4096
chiếm 60% tỷ lệ tử vong
có thể ngăn ngừa
08:52
Let me give you an examplethí dụ of what this feelscảm thấy like.
230
520480
1580
Lấy ví dụ làm rõ hơn điểm này.
08:54
Let's say there was a companyCông ty, a techcông nghệ startupkhởi động
231
522060
2603
Giả sử có một công ty,
một nhà khởi nghiệp công nghệ
08:56
that cameđã đến to you and said, "We have a great productsản phẩm.
232
524663
1901
đến với bạn và nói,
"Chúng tôi có một sản phẩm tuyệt vời.
08:58
It's going to lowerthấp hơn your riskrủi ro
of deathtử vong from hearttim diseasedịch bệnh."
233
526564
2824
Nó sẽ giảm thiểu nguy cơ tử vong
do bệnh tim mạch của bạn."
09:01
Now, you mightcó thể be likelycó khả năng to investđầu tư
234
529388
1901
Bây giờ, bạn có thể sẽ đầu tư
09:03
if that productsản phẩm was a drugthuốc uống or a devicethiết bị,
235
531289
3184
nếu sản phẩm đó
là thuốc hoặc một thiết bị,
09:06
but what if that productsản phẩm was a parkcông viên?
236
534473
2738
nhưng nếu nó là một công viên thì sao?
09:09
A studyhọc in the U.K.,
237
537211
1556
Một nghiên cứu ở Anh,
09:10
a landmarkLandmark studyhọc that reviewedxem lại the recordsHồ sơ
238
538767
2084
một nghiên cứu đặt mốc đã xem lại dữ liệu
09:12
of over 40 milliontriệu residentscư dân in the U.K.,
239
540851
3341
của hơn 40 triệu cư dân ở Anh,
09:16
lookednhìn at severalmột số variablesbiến,
240
544192
1828
đã chú ý vào một vài biến số,
09:18
controlledkiểm soát for a lot of factorscác yếu tố, and foundtìm that
241
546020
2567
mà kiểm soát nhiều yếu tố,
và tìm thấy rằng
09:20
when tryingcố gắng to adjustđiều chỉnh the riskrủi ro of hearttim diseasedịch bệnh,
242
548587
4083
khi cố gắng điều chỉnh
nguy cơ mắc bệnh tim mạch,
09:24
one'scủa một người exposuretiếp xúc to greenmàu xanh lá
spacekhông gian was a powerfulquyền lực influenceảnh hưởng.
243
552670
3031
sự tiếp xúc của một người với
không gian xanh có tác động to lớn
09:27
The closergần hơn you were to greenmàu xanh lá spacekhông gian,
244
555701
1879
Bạn càng gần hơn với môi trường xanh,
09:29
to parkscông viên and treescây,
245
557580
1342
với công viên và cây cối,
09:30
the lowerthấp hơn your chancecơ hội of hearttim diseasedịch bệnh,
246
558922
1495
rủi ro bạn mắc bênh tim mạch càng ít hơn
09:32
and that stayedở lại truethật for richgiàu có and for poornghèo nàn.
247
560417
2807
và điều đó đúng
với cả người giàu lẫn người nghèo.
09:35
That studyhọc illustratesminh hoạ what my friendsbạn bè in publiccông cộng healthSức khỏe
248
563224
2320
Nghiên cứu đó minh họa những gì mà bạn tôi,
làm về sức khỏe công cộng,
09:37
oftenthường xuyên say these daysngày:
249
565544
1498
thường nói:
09:39
that one'scủa một người zipzip code mattersvấn đề more
250
567042
2068
mã bưu điện quan trọng hơn
09:41
than your geneticdi truyền code.
251
569110
1676
mã di truyền của bạn.
09:42
We're alsocũng thế learninghọc tập that zipzip code
252
570786
1449
Chúng ta cũng biết rằng mã bưu chính
09:44
is actuallythực ra shapinghình thành our geneticdi truyền code.
253
572235
2435
thật ra là đang định hình mã gen của chúng ta.
09:46
The sciencekhoa học of epigeneticsepigenetics looksnhìn
at those molecularphân tử mechanismscơ chế,
254
574670
3217
Khoa học biểu sinh chú ý vào cơ chế phân tử,
09:49
those intricatephức tạp wayscách in which
our DNADNA is literallynghĩa đen shapedcó hình,
255
577887
3033
những cách mà DNA của ta
được hình thành một cách phức tạp,
09:52
genesgen turnedquay on and off
256
580920
1568
gen được kích hoạt và ngược lại
09:54
baseddựa trên on the exposurestiếp xúc to the environmentmôi trường,
257
582488
2194
dựa trên sự tiếp xúc với môi trường,
09:56
to where we livetrực tiếp and to where we work.
258
584682
2744
với nơi chúng ta sống và làm việc.
09:59
So it's cleartrong sáng that these factorscác yếu tố,
259
587426
1857
Nên rõ ràng là những yếu tố này,
10:01
these upstreamthượng nguồn issuesvấn đề, do mattervấn đề.
260
589283
2083
những vấn đề thượng nguồn này
thật sự quan trọng.
10:03
They mattervấn đề to our healthSức khỏe,
261
591366
1703
Chúng quan trọng với sức khỏe của ta,
10:05
and thereforevì thế our healthcarechăm sóc sức khỏe professionalschuyên gia
should do something about it.
262
593069
2493
và vì thế những chuyên gia chăm sóc sức khỏe
nên làm gì đó về chuyện này.
10:07
And yetchưa, VeronicaVeronica askedyêu cầu me
263
595562
1768
Và song Veronica hỏi tôi
10:09
perhapscó lẽ the mostphần lớn compellinghấp dẫn questioncâu hỏi
264
597330
959
có lẽ là câu hỏi cưỡng bách nhất
10:10
I've been askedyêu cầu in a long time.
265
598289
1408
mà tôi nhận được trong một thời gian dài.
10:11
In that follow-uptheo dõi visitchuyến thăm, she said,
266
599697
2138
Trong lần gặp theo dõi đó, cô ấy nói,
10:13
"Why did nonekhông ai of my doctorsbác sĩ
267
601835
2152
"Tại sao không bác sĩ nào
10:15
askhỏi about my home before?
268
603987
2878
hỏi về nhà cửa của tôi trước đó?"
10:18
In those visitsthăm viếng to the emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng,
269
606865
2204
Trong những lần đến phòng cấp cứu,
10:21
I had two CATCON MÈO scansquét,
270
609069
1801
tôi có hai lần chụp CAT,
10:22
I had a needlecây kim placedđặt in the lowerthấp hơn partphần of my back
271
610870
1957
tôi có một cây kim đặt ở phần dưới lưng
10:24
to collectsưu tầm spinaltủy sống fluidchất lỏng,
272
612827
1530
để lấy dịch tủy,
10:26
I had nearlyGần a dozen bloodmáu testskiểm tra.
273
614357
1474
tôi có gần một tá lần kiểm tra máu.
10:27
I wentđã đi back and forthra, I saw
all sortsloại of people in healthcarechăm sóc sức khỏe,
274
615831
2654
Tôi đi về nhiều lần, tôi thấy vô số
kiểu người trong chăm sóc y tế,
10:30
and no one askedyêu cầu about my home."
275
618485
4285
và không ai hỏi về nhà ở của tôi cả."
10:34
The honestthật thà answercâu trả lời is that in healthcarechăm sóc sức khỏe,
276
622770
1738
Câu trả lời thành thật là trong chăm sóc y tế,
10:36
we oftenthường xuyên treatđãi symptomstriệu chứng withoutkhông có addressingđịa chỉ
277
624508
1695
ta thường điều trị triệu chứng bệnh
mà không xử lý
10:38
the conditionsđiều kiện that make you sickđau ốm in the first placeđịa điểm.
278
626203
3120
những tình trạng làm bạn
đau ốm ngay từ ban đầu.
10:41
And there are manynhiều reasonslý do for that, but the biglớn threesố ba
279
629323
1844
Và có nhiều lý do,
nhưng ba lý do lớn
10:43
are first, we don't paytrả for that.
280
631167
4600
là đầu tiên, chúng ta
không trả tiền cho chuyện đó.
10:47
In healthcarechăm sóc sức khỏe, we oftenthường xuyên paytrả
for volumeâm lượng and not valuegiá trị.
281
635767
3385
Trong chăm sóc sức khỏe,
ta thường trả cho số lượng chứ không phải giá trị.
10:51
We paytrả doctorsbác sĩ and hospitalsbệnh viện usuallythông thường
282
639152
1788
Ta trả tiền bác sĩ và bệnh viện
10:52
for the numbercon số of servicesdịch vụ they providecung cấp,
283
640940
1980
thường là cho lượng dịch vụ họ cung cấp,
10:54
but not necessarilynhất thiết on how healthykhỏe mạnh they make you.
284
642920
3299
chứ không nhất thiết cho việc
họ làm bạn khỏe ra như thế nào.
10:58
That leadsdẫn to a secondthứ hai phenomenonhiện tượng that I call
285
646219
2311
Điều đó dẫn đến
hiện tượng thứ hai mà tôi gọi là
11:00
the "don't askhỏi, don't tell" approachtiếp cận
286
648530
1380
cách tiếp cận "không hỏi, không nói"
11:01
to upstreamthượng nguồn issuesvấn đề in healthcarechăm sóc sức khỏe.
287
649910
2574
với vấn đề thượng nguồn
trong chăm sóc y tế.
11:04
We don't askhỏi about where you
livetrực tiếp and where you work,
288
652484
1744
Chúng tôi không hỏi về nơi ở
hay làm việc của bạn,
11:06
because if there's a problemvấn đề there,
289
654228
1225
vì nếu có vấn đề ở đó,
11:07
we don't know what to tell you.
290
655453
2896
chúng tôi không biết phải nói gì.
11:10
It's not that doctorsbác sĩ don't know
these are importantquan trọng issuesvấn đề.
291
658349
2820
Không phải bác sĩ không biết
đây là những vấn đề quan trọng.
11:13
In a recentgần đây surveykhảo sát donelàm xong in the U.S. amongtrong số physiciansbác sĩ,
292
661169
1871
Trong khảo sát các bác sỹ
gần đây ở Mỹ
11:15
over 1,000 physiciansbác sĩ,
293
663040
1891
hơn 1000 bác sĩ,
11:16
80 percentphần trăm of them actuallythực ra said that
294
664931
1812
80% trong số họ nói rằng
11:18
they know that theirhọ patients'bệnh nhân upstreamthượng nguồn problemscác vấn đề
295
666743
1698
họ biết vấn đề thượng nguồn
của bệnh nhân
11:20
are as importantquan trọng as theirhọ healthSức khỏe issuesvấn đề,
296
668441
1887
cũng quan trọng như vấn đề sức khỏe,
11:22
as theirhọ medicalY khoa problemscác vấn đề,
297
670328
1692
như vấn đề y khoa,
11:24
and yetchưa despitemặc dù that widespreadphổ biến rộng rãi awarenessnhận thức
298
672020
2361
song mặc dù có sự nhận thức rộng rãi
11:26
of the importancetầm quan trọng of upstreamthượng nguồn issuesvấn đề,
299
674381
1934
về tầm quan trọng của vấn đề thượng nguồn,
11:28
only one in fivesố năm doctorsbác sĩ said they had
300
676315
2273
chỉ một trong số năm bác sĩ nói rằng họ
11:30
any sensegiác quan of confidencesự tự tin to addressđịa chỉ nhà those issuesvấn đề,
301
678588
2865
đủ tự tin để nói lên những vấn đề đó,
11:33
to improvecải tiến healthSức khỏe where it beginsbắt đầu.
302
681453
1848
để cải thiện sức khỏe ngay từ ban đầu.
11:35
There's this gaplỗ hổng betweengiữa knowingbiết
303
683301
1542
Có lỗ hổng lớn giữa việc biết rằng
11:36
that patients'bệnh nhân livescuộc sống, the contextbối cảnh
of where they livetrực tiếp and work,
304
684843
2429
cuộc sống của bệnh nhân,
bối cảnh nơi họ sống và làm việc,
11:39
mattersvấn đề, and the abilitycó khả năng to do something about it
305
687272
2808
là quan trọng,
với khả năng làm được gì đó về chuyện này
11:42
in the systemshệ thống in which we work.
306
690080
1777
trong hệ thống mà chúng ta làm việc.
11:43
This is a hugekhổng lồ problemvấn đề right now,
307
691857
2334
Đây là một vấn đề to lớn trong hiện tại,
11:46
because it leadsdẫn them to this nextkế tiếp questioncâu hỏi, which is,
308
694191
2148
vì nó dẫn họ tới câu hỏi tiếp theo là
11:48
whose responsibilitytrách nhiệm is it?
309
696339
1587
đây là trách nhiệm của ai?
11:49
And that bringsmang lại me to that thirdthứ ba pointđiểm,
310
697926
1709
Và điều đó dẫn tôi
đến điểm thứ ba,
11:51
that thirdthứ ba answercâu trả lời to Veronica'sCủa Veronica compellinghấp dẫn questioncâu hỏi.
311
699635
3274
câu trả lời thứ ba cho
câu hỏi cưỡng bách của Veronica.
11:54
PartMột phần of the reasonlý do that we have this conundrumcâu hỏi hóc búa
312
702909
1586
Một phần lý do mà ta có câu đố này
11:56
is because there are not nearlyGần enoughđủ upstreamistsupstreamists
313
704495
3755
là vì không có đủ "nhà thượng nguồn"
12:00
in the healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống.
314
708250
2045
trong hệ thống chăm sóc sức khỏe.
12:02
There are not nearlyGần enoughđủ of that thirdthứ ba friendngười bạn,
315
710295
1900
Không có đủ người bạn thứ ba ấy,
12:04
that personngười who is going to find out
316
712195
1764
người mà sẽ tìm ra
12:05
who or what is throwingném those kidstrẻ em in the waterNước.
317
713959
2857
ai hay cái gì đang ném
những đứa trẻ kia xuống nước.
12:08
Now, there are manynhiều upstreamistsupstreamists,
318
716816
1705
Bây giờ, có nhiều nhà thượng nguồn,
12:10
and I've had the privilegeđặc quyền of meetinggặp gỡ manynhiều of them,
319
718521
2441
và tôi có đặc quyền cơ hội gặp gỡ họ,
12:12
in LosLos AngelesAngeles and in other partscác bộ phận of the countryQuốc gia
320
720962
2627
ở Los Angeles và nhiều nơi khác trong nước
12:15
and around the worldthế giới,
321
723589
1768
và trên thế giới,
12:17
and it's importantquan trọng to notechú thích that upstreamistsupstreamists
322
725357
2428
và một điều quan trọng cần để ý
là các nhà thượng nguồn
12:19
sometimesđôi khi are doctorsbác sĩ, but they need not be.
323
727785
2537
đôi khi là bác sĩ,
nhưng họ không cần phải như thế.
12:22
They can be nursesy tá, other cliniciansbác sĩ,
324
730322
2193
Họ có thể là y tá, bác sĩ khác,
12:24
carequan tâm managerscán bộ quản lý, socialxã hội workerscông nhân.
325
732515
2008
quản lý điều dưỡng, công nhân xã hội.
12:26
It's not so importantquan trọng what specificriêng degreetrình độ
326
734523
1952
Các nhà thượng nguồn có bằng cấp gì
12:28
upstreamistsupstreamists have at the endkết thúc of theirhọ nameTên.
327
736475
1799
đằng sau tên họ không quan trọng lắm.
12:30
What's more importantquan trọng is that they all seemhình như
328
738274
1756
Điều quan trọng hơn là
tất cả họ dường như
12:32
to sharechia sẻ the sametương tự abilitycó khả năng to implementthực hiện a processquá trình
329
740030
4425
có khả năng như nhau
để thực thi một quá trình
12:36
that transformsbiến đổi theirhọ assistancehỗ trợ,
330
744455
1789
mà thay đổi sự hỗ trợ của họ,
12:38
transformsbiến đổi the way they practicethực hành medicinedược phẩm.
331
746244
2346
thay đổi cách họ hành nghề y.
12:40
That processquá trình is a quitekhá simpleđơn giản processquá trình.
332
748590
1586
Quá trình đó rất đơn giản.
12:42
It's one, two and threesố ba.
333
750176
2373
Nó như một, hai và ba.
12:44
First, they sitngồi down and they say,
334
752549
1651
Đầu tiên, họ ngồi xuống và nói,
12:46
let's identifynhận định the clinicallâm sàng problemvấn đề
335
754200
2024
chúng ta hãy xác định vấn đề lâm sàng
12:48
amongtrong số a certainchắc chắn setbộ of patientsbệnh nhân.
336
756224
1343
trong một nhóm các bệnh nhân.
12:49
Let's say, for instanceví dụ,
337
757567
1743
Ví dụ như,
12:51
let's try to help childrenbọn trẻ
338
759310
1934
chúng ta hãy cố giúp trẻ em
12:53
who are bouncingnảy in and out of the hospitalbệnh viện
339
761244
1804
mà đang ra vào cửa bệnh viện
12:55
with asthmahen suyễn.
340
763048
2082
với bênh hen suyễn.
12:57
After identifyingxác định the problemvấn đề, they
then movedi chuyển on to that secondthứ hai stepbậc thang,
341
765130
2511
Sau khi xác định vấn đề,
họ sang bước tiếp theo,
12:59
and they say, let's identifynhận định the rootnguồn gốc causenguyên nhân.
342
767641
2739
và nói, chúng ta hãy xác định
nguyên nhân cốt lõi.
13:02
Now, a rootnguồn gốc causenguyên nhân analysisphân tích, in healthcarechăm sóc sức khỏe,
343
770380
3791
Bây giờ, một nghiên cứu nguyên nhân lõi
trong chăm sóc y tế
13:06
usuallythông thường saysnói, well, let's look at your genesgen,
344
774171
1715
thường sẽ nói rằng,
chúng ta hãy chú ý đến gen của bạn,
13:07
let's look at how you're behavingcư xử.
345
775886
2458
chú ý đến bạn cư xử như thế nào.
13:10
Maybe you're not eatingĂn healthykhỏe mạnh enoughđủ.
346
778344
2080
Có lẽ bạn không ăn uống đủ lành mạnh.
13:12
EatĂn healthierkhỏe mạnh hơn.
347
780424
1016
Ăn lành mạnh hơn đi.
13:13
It's a prettyđẹp simplisticđơn giản
348
781440
1395
Đó là một tiếp cận
13:14
approachtiếp cận to rootnguồn gốc causenguyên nhân analysesphân tích.
349
782835
1406
khá đơn giản với
các phân tích nguyên cốt lõi.
13:16
It turnslượt out, it doesn't really work
350
784241
1665
Hóa ra là, nó không thật sự hiệu quả
13:17
when we just limitgiới hạn ourselveschúng ta that worldviewthế giới quan.
351
785906
2464
khi chúng ta chỉ giới hạn mình
trong quan điểm thế giới đó.
13:20
The rootnguồn gốc causenguyên nhân analysisphân tích that an upstreamistupstreamist bringsmang lại
352
788370
2101
Nghiên cứu nguyên do chính
mà nhà thượng nguồn
13:22
to the tablebàn is to say, let's look at the livingsống
353
790471
1937
đưa ra là để nói,
hãy nhìn vào điệu kiện sống
13:24
and the workingđang làm việc conditionsđiều kiện in your life.
354
792408
3352
và làm việc trong cuộc sống của bạn.
13:27
PerhapsCó lẽ, for childrenbọn trẻ with asthmahen suyễn,
355
795760
2082
Có lẽ, đối với trẻ bị hen,
13:29
it's what's happeningxảy ra in theirhọ home,
356
797842
1608
đó là những gì xảy ra trong nhà bạn,
13:31
or perhapscó lẽ they livetrực tiếp closegần to a
freewayđường cao tốc with majorchính airkhông khí pollutionsự ô nhiễm
357
799450
2936
hay có lẽ họ sống gần một xa lộ
với nạn ô nhiễm không khí cao
13:34
that triggersgây nên theirhọ asthmahen suyễn.
358
802386
1824
mà đã làm bộc phát bệnh hen của cháu.
13:36
And perhapscó lẽ that's what we should
mobilizehuy động our resourcestài nguyên to addressđịa chỉ nhà,
359
804210
2620
Và có lẽ đó là những gì ta cần
huy động nguồn lực để xử lý
13:38
because that thirdthứ ba elementthành phần,
that thirdthứ ba partphần of the processquá trình,
360
806830
2373
vì yếu tố thứ ba ấy,
phần thứ ba trong quá trình,
13:41
is that nextkế tiếp criticalchỉ trích partphần of what upstreamistsupstreamists do.
361
809203
2531
là phần quan trọng tiếp theo
mà các nhà thượng nguồn phải làm.
13:43
They mobilizehuy động the resourcestài nguyên to createtạo nên a solutiondung dịch,
362
811734
2239
Họ huy động các nguồn để tạo ra giải pháp,
13:45
bothcả hai withinbên trong the clinicallâm sàng systemhệ thống,
363
813973
1721
cả hai đều trong hệ thống y khoa,
13:47
and then by bringingđưa in people from publiccông cộng healthSức khỏe,
364
815694
2336
và sau đó bằng cách đem ngườ
từ sức khỏe công cộng vào,
13:50
from other sectorslĩnh vực, lawyersluật sư,
365
818030
1342
từ các bộ phận khác, luật sư,
13:51
whoeverbất cứ ai is willingsẵn lòng to playchơi balltrái bóng,
366
819372
1947
bất cứ ai sẵn lòng hợp tác,
13:53
let's bringmang đến in to createtạo nên a solutiondung dịch that makeslàm cho sensegiác quan,
367
821319
2083
hãy tập hợp lại để đề ra giải pháp hợp lý,
13:55
to take those patientsbệnh nhân who
actuallythực ra have clinicallâm sàng problemscác vấn đề
368
823402
2810
để giúp bệnh nhân thật sự có vấn đề lâm sàng
13:58
and addressđịa chỉ nhà theirhọ rootnguồn gốc causesnguyên nhân togethercùng với nhau
369
826212
2183
và nêu ra nguyên do cốt lõi cùng một lúc
14:00
by linkingliên kết them to the resourcestài nguyên you need.
370
828395
2542
bằng cách liên kết chúng với tài nguyên bạn cần.
14:02
It's cleartrong sáng to me that there are so manynhiều storiesnhững câu chuyện
371
830937
1777
Rõ ràng là có nhiều câu chuyện
14:04
of upstreamistsupstreamists who are doing remarkableđáng chú ý things.
372
832714
2486
về các nhà thượng nguồn
đang làm những việc phi thường.
14:07
The problemvấn đề is that there's just not
nearlyGần enoughđủ of them out there.
373
835200
2660
Vấn đề là không có đủ những người như thế.
14:09
By some estimatesước tính, we need one upstreamistupstreamist
374
837860
2583
Ước tính cho thấy, chúng ta
cần một nhà thượng nguồn
14:12
for everymỗi 20 to 30 cliniciansbác sĩ
in the healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống.
375
840443
2946
cho mỗi 20 đến 30 bác sĩ
trong hệ thống y tế.
14:15
In the U.S., for instanceví dụ, that would mean
376
843389
1255
Ví dụ như ở Mỹ, điều đó nghĩa là
14:16
that we need 25,000 upstreamistsupstreamists
377
844644
2096
ta cần 25 nghìn nhà thượng nguồn
14:18
by the yearnăm 2020.
378
846740
3467
cho tới năm 2020.
14:22
But we only have a fewvài thousandnghìn upstreamistsupstreamists
out there right now, by all accountstài khoản,
379
850207
4110
Nhưng bây giờ chúng ta chỉ có
vài ngàn nhà thượng nguồn
14:26
and that's why, a fewvài yearsnăm agotrước, my colleaguesđồng nghiệp and I
380
854317
2553
và đó là tại sao vài năm trước,
tôi cùng bạn đồng nghiệp
14:28
said, you know what, we need to trainxe lửa
381
856870
1917
nói, bạn biết không,
chúng ta cần huấn luyện
14:30
and make more upstreamistsupstreamists.
382
858787
1973
và tạo ra nhiều nhà thượng nguồn hơn.
14:32
So we decidedquyết định to startkhởi đầu an organizationcơ quan
383
860760
1706
Nên chúng tôi đã quyết định
thành lập một tổ chức
14:34
calledgọi là HealthSức khỏe BeginsBắt đầu,
384
862466
2218
tên là Health Begins,
14:36
and HealthSức khỏe BeginsBắt đầu simplyđơn giản does that:
385
864684
1746
và Health Begin
chỉ đơn giản làm việc đó:
14:38
We trainxe lửa upstreamistsupstreamists.
386
866430
960
Chúng tôi đào tạo
các nhà thượng nguồn.
14:39
And there are a lot of measurescác biện pháp
that we use for our successsự thành công,
387
867390
1938
Và có nhiều thước đo tôi sử dụng
cho thành công của mình,
14:41
but the mainchủ yếu thing that we're interestedquan tâm in
388
869328
1361
nhưng điều làm chúng tôi hứng thú
14:42
is makingchế tạo sure that we're changingthay đổi
389
870689
1912
là đảm bảo chúng tôi đang thay đổi
14:44
the sensegiác quan of confidencesự tự tin,
390
872601
1539
sự tự tin,
14:46
that "don't askhỏi, don't tell" metricsố liệu amongtrong số cliniciansbác sĩ.
391
874140
1905
tiêu chuẩn "không hỏi, không nói"
của bác sĩ.
14:48
We're tryingcố gắng to make sure that cliniciansbác sĩ,
392
876045
2299
Chúng tôi đang
cố gắng đảm bảo rằng bác sĩ,
14:50
and thereforevì thế theirhọ systemshệ thống that they work in
393
878344
1940
và hệ thống mà họ đang làm việc
14:52
have the abilitycó khả năng, the confidencesự tự tin
394
880284
2295
có khả năng, sự tự tin
14:54
to addressđịa chỉ nhà the problemscác vấn đề in the livingsống
395
882579
2675
để nói ra vấn đề về điều kiện sống
14:57
and workingđang làm việc conditionsđiều kiện in our livescuộc sống.
396
885254
3007
và làm việc trong cuộc sống.
15:00
We're seeingthấy nearlyGần a triplingba lần
397
888261
1979
Chúng ta đang chứng kiến
sự gia tăng gần như gấp ba
15:02
of that confidencesự tự tin in our work.
398
890240
1581
về sự tự tin đó trong công việc.
15:03
It's remarkableđáng chú ý,
399
891821
1303
Điều đó rất đáng chú ý,
15:05
but I'll tell you the mostphần lớn compellinghấp dẫn partphần
400
893124
1914
nhưng tôi sẽ nói điều thôi thúc nhất
15:07
of what it meanscó nghĩa to be workingđang làm việc
401
895038
1569
khi làm việc với các nhà thượng nguồn
15:08
with upstreamistsupstreamists to gathertụ họp them togethercùng với nhau.
402
896607
4483
để tập trung họ lại có ý nghĩa như thế nào.
15:13
What is mostphần lớn compellinghấp dẫn is that everymỗi day,
403
901090
2323
Điều thôi thúc nhất là mỗi ngày,
15:15
everymỗi weektuần, I hearNghe storiesnhững câu chuyện just like Veronica'sCủa Veronica.
404
903413
3771
mỗi tuần, tôi nghe chuyện kể
như của Veronica.
15:19
There are storiesnhững câu chuyện out there of VeronicaVeronica
405
907184
2478
Có những câu chuyện như thế về Veronica
15:21
and manynhiều more like her,
406
909662
1919
và nhiều người khác như cô ấy,
15:23
people who are comingđang đến to the healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống
407
911581
1881
những người đang bước vào hệ thống y tế
15:25
and gettingnhận được a glimpsenhìn thoáng qua of what it feelscảm thấy like
408
913462
1378
và bắt đầu hình dung
họ sẽ cảm thấy như thế nào
15:26
to be partphần of something that workscông trinh,
409
914840
2560
khi là một phần của thứ gì đó có hoạt động,
15:29
a healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống that stopsdừng lại
bouncingnảy you back and forthra
410
917400
2473
một hệ thống chăm sóc sức khỏe
không đẩy bạn đi nhiều nơi
15:31
but actuallythực ra improvescải thiện your healthSức khỏe,
411
919873
1821
mà thật sự cải thiện sức khỏe của mình,
15:33
listenslắng nghe to you who you are,
412
921694
1127
lắng nghe xem bạn là ai,
15:34
addressesđịa chỉ the contextbối cảnh of your life,
413
922821
2303
nêu ra bối cảnh cuộc đời bạn,
15:37
whetherliệu you're richgiàu có or poornghèo nàn or middleở giữa classlớp học.
414
925124
4365
cho dù bạn có giàu hay nghèo
hay trung lưu.
15:41
These storiesnhững câu chuyện are compellinghấp dẫn because
415
929489
1655
Những câu chuyện này thôi thúc bời vì
15:43
not only do they tell us that we're this closegần
416
931144
1980
không chỉ họ nói chúng ta đã gần
15:45
to gettingnhận được the healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống that we want,
417
933124
2586
với hệ thống y tế
chúng ta muốn như thế này rồi,
15:47
but that there's something
that we can all do to get there.
418
935710
2749
mà còn nói rằng chúng ta có thể làm
để đạt được mục đích.
15:50
DoctorsBác sĩ and nursesy tá can get better at askinghỏi
419
938459
1862
Bác sĩ và y tá có thể tiến bộ trong việc hỏi
15:52
about the contextbối cảnh of patients'bệnh nhân livescuộc sống,
420
940321
1844
về tình trạng cuộc sống của bệnh nhân,
15:54
not simplyđơn giản because it's better bedsidegiường bệnh mannercách thức,
421
942165
2511
không đơn giản chỉ vì đó là
phép cư xử bên giường bệnh,
15:56
but franklythẳng thắn, because it's a better standardTiêu chuẩn of carequan tâm.
422
944676
3082
mà thành thực ra vì đó là
một tiêu chuẩn chăm sóc tốt hơn.
15:59
HealthcareChăm sóc sức khỏe systemshệ thống and payersđối tượng nộp
423
947758
2342
Hệ thống y tế và người trả phí
16:02
can startkhởi đầu to bringmang đến in publiccông cộng healthSức khỏe agenciescơ quan
424
950100
2790
có thể bắt đầu tập hợp các cơ quan
16:04
and departmentsphòng ban and say,
425
952890
1415
và sở y tế công cộng lại và nói,
16:06
let's look at our datadữ liệu togethercùng với nhau.
426
954305
1538
ta hãy chú ý vào dữ liệu của mình.
16:07
Let's see if we can discoverkhám phá some patternsmẫu
in our datadữ liệu about our patients'bệnh nhân livescuộc sống
427
955843
3526
Ta hãy xem liệu mình có thể thấy một vài dấu hiệu
trong dữ liệu về cuộc sống bệnh nhân
16:11
and see if we can identifynhận định an upstreamthượng nguồn causenguyên nhân,
428
959369
2471
và liệu mình có thể xác định
một nguyên thượng nguồn,
16:13
and then, as importantlyquan trọng, can we alignsắp xếp the resourcestài nguyên
429
961840
2561
sau đó, quan trọng là,
ta có thể tương trợ tài nguyên
16:16
to be ablecó thể to addressđịa chỉ nhà them?
430
964401
2336
để xử lý chúng hay không?
16:18
MedicalY tế schoolstrường học, nursingđiều dưỡng schoolstrường học,
431
966737
1394
Trường y tế, trường điều dưỡng,
16:20
all sortsloại of healthSức khỏe professionalchuyên nghiệp educationgiáo dục programschương trình
432
968131
2296
tất cả những chương trình
giáo dục sức khỏe chuyên nghiệp
16:22
can help by trainingđào tạo the
nextkế tiếp generationthế hệ of upstreamistsupstreamists.
433
970427
3756
có thể giúp bằng cách đào tạo
thế hệ các nhà thượng nguồn tiếp theo.
16:26
We can alsocũng thế make sure that these schoolstrường học
434
974183
1755
Chúng ta cũng có thể
đảm bảo những trường này
16:27
certifyxác nhận a backbonexương sống of the upstreamthượng nguồn approachtiếp cận,
435
975938
3228
chứng nhận nền tảng
của cách tiếp cận thượng nguồn,
16:31
and that's the communitycộng đồng healthSức khỏe workercông nhân.
436
979166
2195
và đó chính là nhân viên y tế cộng đồng.
16:33
We need manynhiều more of them
in the healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống
437
981361
1519
Chúng ta cần nhiều người như thế
trong hệ thống y tế
16:34
if we're trulythực sự going to have it be effectivecó hiệu lực,
438
982880
2353
nếu ta thật sự sẽ làm nó hiệu quả,
16:37
to movedi chuyển from a sickcaresickcare systemhệ thống
439
985233
1507
trong việc chuyển từ
hệ thống chăm sóc bệnh
16:38
to a healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống.
440
986740
1498
sang hệ thống chăm sóc sức khỏe.
16:40
But finallycuối cùng, and perhapscó lẽ mostphần lớn importantlyquan trọng,
441
988238
2048
Nhưng cuối cùng thì, và có lẽ quan trọng nhất là,
16:42
what do we do? What do we do as patientsbệnh nhân?
442
990286
2559
chúng ta phải làm gì? Bệnh nhân phải làm gì?
16:44
We can startkhởi đầu by simplyđơn giản going to our doctorsbác sĩ
443
992845
2265
Chúng ta có thể bắt đầu đơn giản
bằng cách đến phòng bác sĩ
16:47
and our nursesy tá, to our clinicsphòng khám,
444
995110
1709
và y tá, đến phòng khám,
16:48
and askinghỏi, "Is there something in where I livetrực tiếp
445
996819
2332
và hỏi, "Có điều gì ở nơi tôi sống
16:51
and where I work that I should be awareý thức of?"
446
999151
2343
và làm việc mà tôi cần lưu ý đến không?"
16:53
Are there barriershàng rào to healthSức khỏe that I'm just not awareý thức of,
447
1001494
2848
Có rào cản y tế nào
mà tôi không chú ý đến không,
16:56
and more importantlyquan trọng, if there are barriershàng rào
448
1004342
1958
và quan trọng hơn, nếu có rào cản
16:58
that I'm surfacingbề mặt, if I'm comingđang đến to you
449
1006300
1981
tôi đang vướng phải, nếu tôi tìm đến bạn
17:00
and I'm sayingnói I think have a problemvấn đề with
450
1008281
2119
và nói tôi nghĩ tôi có vấn đề với
17:02
my apartmentcăn hộ, chung cư or at my workplacenơi làm việc
451
1010400
2103
căn hộ hoặc nơi làm việc của tôi
17:04
or I don't have accesstruy cập to transportationvận chuyển,
452
1012503
2196
hoặc tôi không có phương tiện đi lại,
17:06
or there's a parkcông viên that's way too farxa,
453
1014699
1631
hoặc có công viên nhưng nó rất xa,
17:08
so sorry doctorBác sĩ, I can't take your advicekhuyên bảo
454
1016330
1860
rất lấy làm tiếc bác sĩ à,
tôi không thể nghe lời khuyên của ông
17:10
to go and jogchạy bộ,
455
1018190
2086
để đi và chạy bộ,
17:12
if those problemscác vấn đề existhiện hữu,
456
1020276
1881
nếu vấn đề còn tiếp diễn,
17:14
then doctorBác sĩ, are you willingsẵn lòng to listen?
457
1022157
3296
thì khi đó bác sĩ à,
ông có sẵn lòng để lắng nghe?
17:17
And what can we do togethercùng với nhau
458
1025453
1413
Và chúng ta có thể làm gì cùng nhau
17:18
to improvecải tiến my healthSức khỏe where it beginsbắt đầu?
459
1026866
2570
để cải thiện sức khỏe của tôi
ngay lúc bắt đầu?
17:21
If we're all ablecó thể to do this work,
460
1029436
2444
Nếu tất cả chúng ta có thể làm việc này,
17:23
doctorsbác sĩ and healthcarechăm sóc sức khỏe systemshệ thống,
461
1031880
1539
bác sĩ và hệ thống y tế,
17:25
payersđối tượng nộp, and all of us togethercùng với nhau,
462
1033419
2080
người trả phí, và tất cả chúng ta,
17:27
we'lltốt realizenhận ra something about healthSức khỏe.
463
1035499
2194
thì ta sẽ nhận ra được điều gì đó về sức khỏe.
17:29
HealthSức khỏe is not just a personalcá nhân
responsibilitytrách nhiệm or phenomenonhiện tượng.
464
1037693
3422
Sức khỏe không chỉ là
trách nhiệm cá nhân hoặc một hiện tượng.
17:33
HealthSức khỏe is a commonchung good.
465
1041115
3502
Sức khỏe là hàng hóa thông thường.
17:36
It comesđến from our personalcá nhân investmentđầu tư in knowingbiết
466
1044617
1918
Nó đến từ sự đầu tư
của bản thân trong việc biết
17:38
that our livescuộc sống mattervấn đề,
467
1046535
2281
rằng cuộc sống của ta rất quan trọng,
17:40
the contextbối cảnh of where we livetrực tiếp and where we work,
468
1048816
2128
bối cảnh nơi ta sống và làm việc,
17:42
eatăn, and sleepngủ, mattervấn đề,
469
1050944
1736
ăn, và ngủ, quan trọng,
17:44
and that what we do for ourselveschúng ta,
470
1052680
1624
và điều mà chúng ta làm cho mình,
17:46
we alsocũng thế should do for those
471
1054304
2120
ta cũng nên làm cho những ai
17:48
whose livingsống and workingđang làm việc conditionsđiều kiện
472
1056424
2016
có điều kiện sống và làm việc
17:50
again, can be hardcứng, if not harshkhắc nghiệt.
473
1058440
2618
một lần nữa, có thể khó khăn,
nếu không muốn nói là khắc nghiệt.
17:53
We can all investđầu tư in makingchế tạo sure that we improvecải tiến
474
1061058
2486
Chúng ta có thể đầu tư vào việc
đảm bảo sẽ cải thiện
17:55
the allocationphân bổ of resourcestài nguyên upstreamthượng nguồn,
475
1063544
2250
việc phân bổ tài nguyên thượng nguồn,
17:57
but at the sametương tự time work togethercùng với nhau
476
1065794
2183
nhưng cùng lúc đó hãy làm việc với nhau
17:59
and showchỉ that we can movedi chuyển healthcarechăm sóc sức khỏe
477
1067977
2733
và chứng tỏ rằng
ta có thể biến chăm sóc y tế
18:02
upstreamthượng nguồn.
478
1070710
2037
thành thượng nguồn.
18:04
We can improvecải tiến healthSức khỏe where it beginsbắt đầu.
479
1072747
3073
Chúng ta có thể cải thiện sức khỏe
ngay lúc bắt đầu.
18:07
Thank you.
480
1075820
2027
Cảm ơn các bạn.
18:09
(ApplauseVỗ tay)
481
1077847
2554
(tiếng vỗ tay)
Translated by Link Le
Reviewed by Phuong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rishi Manchanda - Physician
Rishi Manchanda is an "upstreamist." A physician and public health innovator, he aims to reinvigorate primary care by teaching doctors to think about—and treat—the social and environmental conditions that often underly sickness.

Why you should listen

For a decade, Rishi Manchanda has worked as a doctor in South Central Los Angeles, treating patients who live and work in harsh conditions. He has worked at the Venice Family Clinic, one of the largest free clinics in the United States. He was the first director of social medicine at the St. John’s Well Child and Family Center in Compton, where he and his team provided high quality primary care to low-income families in the area. Currently, he is the medical director of a veterans’ clinic within the Greater Los Angeles Healthcare System, which he refers to as an “intensive caring unit.” He tells the National Health Corps Services, “The moment when a patient switches from despair to hopefulness is the greatest part of my service.” 

Manchanda is the author of the TED Book The Upstream Doctors, in which he looks at how health begins at home and in the workplace, with the social and environmental factors of our everyday lives. He shows how the future of our healthcare system depends on “upstreamists,” the doctors, nurses and other healthcare practitioners who look for the root cause of illness rather than just treating the symptoms.

Manchanda is the president and founder of Health Begins, a social network that teaches and empowers clinicians to improve health where it begins—in patients’ home and work environments. He also founded RxDemocracy, a nonpartisan coalition created to register voters in healthcare clinics. He serves on the board of the National Physicians Alliance, as well as on the board of Physicians for Social Responsibility in Los Angeles.

More profile about the speaker
Rishi Manchanda | Speaker | TED.com