ABOUT THE SPEAKER
Robin Chase - Transport networker
With Zipcar, Robin Chase introduced car-crazy America to the concept of non-ownership. Now she's flipping that model with Buzzcar, which lets you rent your own auto to your neighbors.

Why you should listen

If she weren't a proven entrepreneur, you might imagine Robin Chase as a transportation geek, a dedicated civil servant, endlessly refining computer models of freeway traffic. If she weren't such a green-conscious problem-solver, you might take her for a startup whiz. Case in point: In 2000, Chase focused her MIT business training on a car-sharing scheme imported from Europe and co-founded Zipcar, now the largest car-sharing business in the world. Using a wireless key, location awareness and Internet billing, members pick up Zipcars at myriad locations anytime they want one.

Now Chase has launched Buzzcar, a car-sharing service in France with a twist: instead of a fleet of green Zipcars, the service lets users share their own cars and make money off their unused capacity. Call it peer-to-peer auto rental.

Read this insightful interview with Chase about starting a business and raising kids (including a supermodel).

More profile about the speaker
Robin Chase | Speaker | TED.com
TED2007

Robin Chase: The idea behind Zipcar (and what comes next)

Robin Chase: Ý tưởng đằng sau Zipcar - và những điều lớn lao hơn nữa

Filmed:
517,542 views

Robin Chase đã thành lập Zipcar, một tổ chức chia sẻ quyền sử dụng ô tô lớn nhất thế giới. Đó chỉ là một trong các ý tưởng nhỏ của cô ấy. Tại đây, cô ấy vươn xa hơn rất nhiều, bằng việc tính toán những chiến lược thu phí giao thông làm thay đổi hoàn toàn thói quen đi lại của chúng ta; và một hệ thống mạng kiểu Mắt lưới quy mô lớn trên toàn nước Mỹ.
- Transport networker
With Zipcar, Robin Chase introduced car-crazy America to the concept of non-ownership. Now she's flipping that model with Buzzcar, which lets you rent your own auto to your neighbors. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm going to talk about two storiesnhững câu chuyện todayhôm nay.
0
0
3000
Hôm nay tôi sẽ kể hai câu chuyện.
00:15
One is how we need to use market-basedDựa trên thị trường pricingBảng giá to affectcó ảnh hưởng đến demandnhu cầu
1
3000
7000
Thứ nhất, cách giá cả thị trường
gây ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng,
00:22
and use wirelesskhông dây technologiescông nghệ to dramaticallyđột ngột reducegiảm our emissionsphát thải
2
10000
4000
và cách công nghệ không dây
đang thay đổi thói quen tiêu dùng của ta
00:26
in the transportationvận chuyển sectorngành.
3
14000
3000
trong việc đi lại.
Chuyện thứ hai là
một cơ hội tuyệt vời đang đón chờ ta
00:29
And the other is that there is an incredibleđáng kinh ngạc opportunitycơ hội
4
17000
2000
00:31
if we choosechọn the right wirelesskhông dây technologiescông nghệ;
5
19000
3000
nếu ta chọn đúng
công nghệ không dây để hỗ trợ.
Làm thế nào ta
tạo ra động lực tăng trưởng mới,
00:34
how we can generatetạo ra a newMới engineđộng cơ for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
6
22000
3000
00:37
and dramaticallyđột ngột reducegiảm C02 in the other sectorslĩnh vực.
7
25000
3000
đồng thời giảm đáng kể
lượng phát thải CO2?
00:40
I'm really scaredsợ hãi.
8
28000
2000
Tôi rất sợ.
00:42
We need to reducegiảm C02 emissionsphát thải in tenmười to fifteenmười lăm yearsnăm by 80 percentphần trăm
9
30000
4000
Ta cần giảm phát thải CO2 khoảng 80%
trong 10 hay 20 năm tới,
00:46
in ordergọi món to averttránh catastrophicthảm khốc effectshiệu ứng.
10
34000
3000
để ngăn chặn việc xảy ra thảm hoạ.
00:49
And I am astoundedkinh ngạc that I'm standingđứng here to tell you that.
11
37000
3000
Và tôi cũng rất vui
khi tôi ở đây để nói với các bạn điều đó.
00:52
What are catastrophicthảm khốc effectshiệu ứng? A threesố ba degreetrình độ centigradecentigrade climatekhí hậu changethay đổi risetăng lên
12
40000
5000
Những thảm hoạ đó là gì?
Nhiệt độ trung bình tăng thêm 3 độ,
00:57
that will resultkết quả in 50 percentphần trăm speciesloài extinctionsự tuyệt chủng.
13
45000
5000
khiến số sinh vật tuyệt chủng tăng 50%.
Đây không phải phim viễn tưởng.
Đây là sự thực.
01:02
It's not a moviebộ phim. This is realthực life.
14
50000
3000
Tôi thực sự lo lắng,
vì khi người ta nhắc đến ô tô...
01:05
And I'm really worriedlo lắng, because when people talk about carsxe hơi
15
53000
3000
01:08
-- which I know something about --
16
56000
3000
- tôi biết vài thứ về nó -
Cánh báo chí, chính trị gia
và các bạn ngồi đây đều tin rằng:
01:11
the pressnhấn and politicianschính trị gia and people in this roomphòng are all thinkingSuy nghĩ,
17
59000
4000
01:15
"Let's use fuel-efficientnhiên liệu hiệu quả carsxe hơi."
18
63000
3000
"Hãy sử dụng ô tô tiết kiệm nhiên liệu."
Nếu ta bắt đầu ngay bây giờ,
khi thời cơ này kết thúc sau 10 năm,
01:18
If we startedbắt đầu todayhôm nay, 10 yearsnăm from now, at the endkết thúc of this windowcửa sổ of opportunitycơ hội,
19
66000
8000
01:26
those fuel-efficientnhiên liệu hiệu quả carsxe hơi will reducegiảm our fossilhóa thạch fuelnhiên liệu needsnhu cầu by fourbốn percentphần trăm.
20
74000
6000
những chiếc ô tô tiết kiệm nhiên liệu này
sẽ giảm nhu cầu sử dụng xăng đi 4%.
Thế vẫn chưa đủ.
01:32
That is not enoughđủ.
21
80000
2000
Tôi sẽ nói về vài điều dễ nghe hơn.
01:34
But now I'll talk about some more pleasantdễ chịu things.
22
82000
1000
01:35
Here are some wayscách that we can make some dramatickịch tính changesthay đổi.
23
83000
3000
Đây là vài phương hướng
giúp ta cải cách triệt để.
01:38
So, ZipcarZipcar is a companyCông ty that I foundedthành lập sevenbảy yearsnăm agotrước,
24
86000
4000
Zipcar là một công ty
do tôi thành lập 7 năm trước,
nó là ví dụ điển hình cho việc
"chia sẻ quyền sử dụng ô tô."
01:42
but it's an examplethí dụ of something calledgọi là carxe hơi sharingchia sẻ.
25
90000
3000
Điều Zipcar làm là: khi chúng ta đỗ ô tô
của mình ở trong các đô thị;
01:45
What ZipcarZipcar does is we parkcông viên carsxe hơi throughoutkhắp densedày đặc urbanđô thị areaskhu vực
26
93000
3000
01:48
for memberscác thành viên to reservedự trữ, by the hourgiờ and by the day, insteadthay thế of usingsử dụng theirhọ ownsở hữu carxe hơi.
27
96000
5000
người khác có thể dùng chúng, theo giờ
hoặc ngày, thay vì phải dùng xe riêng.
01:53
How does it feel to be a personngười usingsử dụng a ZipcarZipcar?
28
101000
3000
Nếu bạn dùng Zipcar thì sẽ như thế nào?
01:56
It meanscó nghĩa that I paytrả only for what I need.
29
104000
3000
Điều đó có nghĩa,
tôi chỉ trả tiền cho thứ tôi cần.
01:59
All those hoursgiờ when a carxe hơi is sittingngồi idlenhàn rỗi, I'm not payingtrả tiền for it.
30
107000
4000
Tôi không phải trả tiền
khi không sử dụng chiếc ô tô đó.
02:03
It meanscó nghĩa that I can choosechọn a carxe hơi exactlychính xác for that particularcụ thể tripchuyến đi.
31
111000
4000
Tôi có thể chọn một chiếc xe thích hợp
cho một lộ trình cụ thể nào đó.
02:07
So, here'sđây là a womanđàn bà that reserveddự trữ MiniMiaMiniMia, and she had her day.
32
115000
4000
Đây là một phụ nữ đã dùng một chiếc
MiniMia cho ngày làm việc của mình.
02:11
I can take a BMWBMW when I'm seeingthấy clientskhách hàng.
33
119000
3000
Tôi có thể lấy chiếc BMW
và đi gặp khách hàng.
02:14
I can drivelái xe my ToyotaToyota ElementNguyên tố when I'm going to go on that surfingLướt sóng tripchuyến đi.
34
122000
8000
Hoặc tôi có thể lái chiếc Toyota Element
của mình để đi chơi.
02:22
And the other remarkableđáng chú ý thing is it's, I think, the highestcao nhất statustrạng thái of carxe hơi ownershipsở hữu.
35
130000
6000
Một thứ tuyệt vời khác là,
tôi có toàn quyền sử dụng chiếc xe đó.
Tôi không chỉ có xe để đi trong
7 thành phố khác nhau trên toàn thế giới,
02:28
Not only do I have a fleetHạm đội of carsxe hơi availablecó sẵn to me in sevenbảy citiescác thành phố around the worldthế giới
36
136000
4000
02:32
that I can have at my beckBeck and call,
37
140000
2000
chúng luôn sẵn sàng khi tôi cần.
02:34
but heaventhiên đường forbidngăn cấm I would ever maintainduy trì
38
142000
3000
Tôi thậm chí không cần bảo hành,
02:37
or dealthỏa thuận with the repairsửa or have anything to do with it.
39
145000
3000
sửa chữa hay có bất cứ
trách nhiệm nào với những chiếc xe đó.
02:40
It's like the carxe hơi that you always wanted that your mommẹ said that you couldn'tkhông thể have.
40
148000
5000
Nó giống như chiếc xe hoàn hảo
trong tưởng tượng của bạn vậy,
02:45
I get all the good stuffđồ đạc and nonekhông ai of the badxấu.
41
153000
3000
toàn bộ là ưu điểm
và không có nhược điểm.
Như vậy, kết quả đối với xã hội là gì?
02:48
So, what is the socialxã hội resultkết quả of this?
42
156000
3000
Kết quả là hiện nay,
Zipcar đã có 100.000 thành viên,
02:51
The socialxã hội resultkết quả is that today'sngày nay ZipcarZipcar has 100,000 memberscác thành viên
43
159000
4000
đang lái 3000 chiếc xe
được để trong 3000 chỗ đậu xe.
02:55
drivingđiều khiển 3,000 carsxe hơi parkedđậu in 3,000 parkingbãi đỗ xe spaceskhông gian.
44
163000
4000
Thay vì lái trung bình 12.000 dặm mỗi năm,
điều mà người ta vẫn làm,
02:59
InsteadThay vào đó of drivingđiều khiển 12,000 milesdặm a yearnăm, which is what the averageTrung bình cộng citythành phố dwellerdweller does,
45
167000
3000
03:02
they drivelái xe 500 milesdặm a yearnăm. Are they happyvui mừng?
46
170000
4000
họ chỉ lái 500 dặm mỗi năm.
Họ có vui không?
03:06
The companyCông ty has been doublingtăng gấp đôi in sizekích thước ever sincekể từ I foundedthành lập it, or greaterlớn hơn.
47
174000
4000
Công ty đã mở rộng gấp đôi so với
khi tôi thành lập, thậm chí hơn thế.
03:10
People adorengưỡng mộ the companyCông ty. And it's better,
48
178000
5000
Mọi người ngưỡng mộ công ty.
Và điều tốt hơn,
03:15
you know? They like it.
49
183000
2000
bạn biết không? Họ thực sự thích nó.
03:17
So, how is it that people wentđã đi from the 12,000 milesdặm a yearnăm to 500 milesdặm?
50
185000
4000
Vậy, làm sao để mọi người đi từ việc
lái 12.000 dặm tới 500 dặm?
03:21
It's because they said, "It's eighttám to 10 dollarsUSD an hourgiờ and 65 dollarsUSD a day.
51
189000
5000
Bởi vị họ cho rằng, "việc đó tốn 10 đô la
mỗi giờ và 65 đô la mỗi ngày.
03:26
If I'm going to go buymua some iceNước đá creamkem,
52
194000
3000
Nếu tôi muốn mua kem,
03:29
do I really want to spendtiêu eighttám dollarsUSD to go buymua the iceNước đá creamkem? Or maybe I'll do withoutkhông có.
53
197000
3000
liệu tôi nên tốn $8 để đi mua kem không?
Hoặc tôi sẽ không làm thế.
03:32
Maybe I would have boughtđã mua the iceNước đá creamkem when I did some other erranderrand."
54
200000
3000
Có lẽ tôi nên mua kem
trên đường tôi đi làm việc gì đó khác."
03:35
So, people really respondtrả lời very quicklyMau to it, to pricesgiá cả.
55
203000
3000
Mọi người phản ứng nhanh chóng
với điều đó, với giá của nó.
03:38
And the last pointđiểm I want to make is ZipcarZipcar would never be possiblekhả thi withoutkhông có technologyCông nghệ.
56
206000
5000
Và điều cuối cùng tôi muốn nói là Zipcar
không thể hoạt động nếu thiếu công nghệ.
03:43
It requiredcần thiết that it was completelyhoàn toàn trivialkhông đáng kể: that it takes 30 secondsgiây
57
211000
4000
Nó yêu cầu sự tiện dụng tối đa;
chỉ mất 30 giây
03:47
to reservedự trữ a carxe hơi, go get it, drivelái xe it.
58
215000
4000
để bạn đặt xe, đi lấy nó, và lái đi.
Đối với tôi, một nhà cung cấp dịch vụ,
03:51
And for me, as a servicedịch vụ providernhà cung cấp,
59
219000
2000
tôi không thể có sẵn xe
cho bạn trong một giờ,
03:53
I would never be ablecó thể to providecung cấp you a carxe hơi for an hourgiờ
60
221000
2000
03:55
if the transactiongiao dịch costGiá cả was anything.
61
223000
2000
chưa kể đến chi phí giao dịch.
03:57
So, withoutkhông có these wirelesskhông dây technologiescông nghệ, this, as a conceptkhái niệm, could never happenxảy ra.
62
225000
5000
Vậy, nếu thiếu công nghệ không dây,
ý tưởng làm việc này không thể tồn tại.
Đây là một ví dụ khác. Công ty GoLoco,
04:02
So, here'sđây là anotherkhác examplethí dụ. This companyCông ty is GoLocoGoLoco --
63
230000
3000
tôi sẽ cho nó đi vào hoạt động
trong 3 tuần nữa,
04:05
I'm launchingtung ra it in about threesố ba weekstuần --
64
233000
2000
04:07
and I hopemong to do for ridesharingridesharing what I did for carxe hơi sharingchia sẻ.
65
235000
4000
tôi mong nó sẽ giúp việc cho đi nhờ xe
giống như tôi đã làm với việc dùng nhờ xe.
04:11
This will applyứng dụng to people acrossbăng qua all of AmericaAmerica.
66
239000
3000
Điều này sẽ đến với
tất cả người dân khắp nước Mỹ.
Ngày nay, 75% số ô tô lưu thông
không chở ai khác ngoài tài xế,
04:14
TodayHôm nay, 75 percentphần trăm of the tripschuyến đi are single-occupancysuất phòng đơn vehiclesxe,
67
242000
3000
04:17
yetchưa 12 percentphần trăm of tripschuyến đi to work are currentlyhiện tại carpoolđi xe chung.
68
245000
5000
chỉ có 12% các chuyến xe được chia sẻ
với những người cùng hành trình.
Tôi cho rằng ta có thể áp dụng mạng xã hội
cùng với hệ thống thanh toán qua mạng
04:22
And I think that we can applyứng dụng socialxã hội networksmạng lưới and onlineTrực tuyến paymentthanh toán systemshệ thống
69
250000
5000
để thay đổi cách người ta
nghĩ về đi nhờ xe,
04:27
to completelyhoàn toàn changethay đổi how people feel about ridesharingridesharing
70
255000
2000
04:29
and make that tripchuyến đi much more efficienthiệu quả.
71
257000
3000
và làm cho chuyến đi đó
tiết kiệm hơn rất nhiều.
Khi tôi tưởng tượng về tương lai,
04:32
And so when I think about the futureTương lai,
72
260000
3000
04:35
people will be thinkingSuy nghĩ that sharingchia sẻ the ridedap xe with someonengười nào
73
263000
3000
mọi người sẽ nghĩ rằng
việc cho ai đó đi nhờ xe,
04:38
is this incrediblyvô cùng great socialxã hội eventbiến cố out of theirhọ day.
74
266000
3000
là một việc tuyệt vời giúp ích cho xã hội.
Bạn tới một sự kiện của TED thế nào?
Bạn đi cùng với những người khác.
04:41
You know, how did you get to TEDTED? You wentđã đi with other TEDstersTEDsters.
75
269000
3000
04:44
How fabuloustuyệt vời. Why would you ever want to go by yourselfbản thân bạn in your ownsở hữu carxe hơi?
76
272000
3000
Tuyệt vời làm sao!
Tại sao bạn phải mua xe riêng chứ?
Bạn đi mua thức ăn thế nào? Bạn đi cùng
hàng xóm. Cả hai đều rất vui vẻ.
04:47
How did you go foodmón ăn shoppingmua sắm? You wentđã đi with your neighborhàng xóm, what a great socialxã hội time.
77
275000
3000
04:50
You know it's going to really transformbiến đổi how we feel about traveldu lịch,
78
278000
5000
Điều đó sẽ làm thay đổi
hoàn toàn cách ta nghĩ về đi lại.
04:55
and it will alsocũng thế, I think, enhancenâng cao our freedomsự tự do of mobilitytính di động.
79
283000
4000
Tôi cũng cho rằng, nó sẽ giúp ta tự do
hơn trong việc di chuyển.
04:59
Where can I go todayhôm nay and who can I do it with?
80
287000
2000
Hôm nay tôi đi đâu và tôi đi với ai?
05:01
Those are the typesloại of things that you will look at and feel.
81
289000
3000
Đó là những thứ bạn sẽ nghĩ đến.
Và lợi ích đối với cộng đồng:
05:04
And the socialxã hội benefitslợi ích:
82
292000
2000
05:06
the ratetỷ lệ of single-occupancysuất phòng đơn vehiclesxe is, I told you, 75 percentphần trăm;
83
294000
3000
Tỷ lệ những xe không chở thêm ai,
tôi đã nói là 75%,
05:09
I think we can get that down to 50 percentphần trăm.
84
297000
3000
tôi nghĩ con số đó sẽ giảm xuống còn 50%.
Nhu cầu gửi xe, nạn tắc đường
và lượng phát thải CO2 sẽ đều giảm xuống.
05:12
The demandnhu cầu for parkingbãi đỗ xe, of coursekhóa học, is down, congestiontắc nghẽn and the COCO2 emissionsphát thải.
85
300000
3000
05:15
One last piececái about this, of coursekhóa học, is that it's enabledcho phép by wirelesskhông dây technologiescông nghệ.
86
303000
5000
Điều cuối cùng dĩ nhiên là, nó
được hỗ trợ bởi công nghệ không dây.
Chi phí di chuyển rẻ là thứ khiến
mọi người muốn sử dụng dịch vụ này.
05:20
And it's the costGiá cả of drivingđiều khiển that's makingchế tạo people want to be ablecó thể to do this.
87
308000
3000
05:23
The averageTrung bình cộng AmericanNgười Mỹ spendschi tiêu 19 percentphần trăm of theirhọ incomethu nhập on theirhọ carxe hơi,
88
311000
4000
Người Mỹ trung bình chi 19% thu nhập
cho chiếc xe của họ,
05:27
and there's a pressuresức ép for them to reducegiảm that costGiá cả, yetchưa they have no outletđầu ra todayhôm nay.
89
315000
7000
họ bị áp lực phải giảm chi phí đó,
nhưng họ cũng không có cách nào khác.
Ví dụ cuối cùng về phí chống ùn tắc,
rất phổ biến ở London.
05:34
So, the last examplethí dụ of this is congestiontắc nghẽn pricingBảng giá, very famouslynổi tiếng donelàm xong in LondonLondon.
90
322000
5000
Đó là việc người ta bị thu phí
khi đi vào đường hay tắc.
05:39
It's when you chargesạc điện a premiumphí bảo hiểm for people to drivelái xe on congestedtắc nghẽn roadsđường.
91
327000
3000
Ở London, vào ngày bắt đầu việc thu phí,
05:42
In LondonLondon, the day they turnedquay the congestiontắc nghẽn pricingBảng giá on,
92
330000
2000
05:44
there was a 25 percentphần trăm decreasegiảm bớt in congestiontắc nghẽn overnightqua đêm,
93
332000
5000
tắc đường ngay lập tức giảm 25%,
điều đó tiếp tục bốn năm liền
khi họ duy trì việc thu phí.
05:49
and that's persistedtiếp tục tồn tại for the fourbốn yearsnăm in which they'vehọ đã been doing congestiontắc nghẽn pricingBảng giá.
94
337000
3000
05:52
And again, do people like the outcomekết quả?
95
340000
4000
Một lần nữa, người ta có thích
kết quả này không?
Ken Livingstone (thống đốc London)
được tái đắc cử.
05:56
KenKen LivingstoneLivingstone was reelectedtái đắc cử.
96
344000
3000
05:59
So again, we can see that pricegiá bán playsvở kịch an enormousto lớn rolevai trò in people'sngười willingnesssẵn sàng
97
347000
6000
Một lần nữa, ta thấy rằng, giá cả
đóng vai trò quan trọng trong tiêu dùng,
06:05
to reducegiảm theirhọ drivingđiều khiển behaviorhành vi.
98
353000
3000
để hạn chế nhu cầu đi lại của họ.
Tổng quãng đường ta di chuyển hiện nay
gấp 3 lần năm 1970 và 2 lần năm 1982.
06:08
We'veChúng tôi đã tripledtăng gấp ba lần the milesdặm that we drivelái xe sincekể từ 1970 and doubledtăng gấp đôi them sincekể từ 1982.
99
356000
4000
06:12
There's a hugekhổng lồ slackslack in that systemhệ thống;
100
360000
2000
Có một sự thiếu sót lớn trong hệ thống,
06:14
with the right pricingBảng giá we can undohủy bỏ that.
101
362000
4000
ta có thể sửa chữa điều đó
nếu giá cả được điều chỉnh hợp lý.
Thu phí chống ùn tắc đang được xem xét
ở mọi đô thị lớn trên thế giới,
06:18
CongestionTắc nghẽn pricingBảng giá is beingđang discussedthảo luận in everymỗi majorchính citythành phố around the worldthế giới
102
366000
3000
06:21
and is, again, wirelesslykhông dây enabledcho phép.
103
369000
2000
và được hỗ trợ bởi công nghệ không dây.
Bạn không thể đặt trạm thu phí
khắp London,
06:23
You weren'tkhông phải going to put tollboothstollbooths around the citythành phố of LondonLondon
104
371000
2000
06:25
and openmở and shutđóng lại those gatescổng.
105
373000
2000
và đóng mở hàng rào liên tục được.
06:27
And what congestiontắc nghẽn pricingBảng giá is is that it's a technologyCông nghệ trialthử nghiệm and a psychologicaltâm lý trialthử nghiệm
106
375000
5000
Việc thu phí ùn tắc là một phép thử
về mặt công nghệ và tâm lý,
06:32
for something calledgọi là roadđường pricingBảng giá.
107
380000
3000
cho thứ gọi là phí giao thông.
Thu phí giao thông là thứ
chúng ta phải hướng đến,
06:35
And roadđường pricingBảng giá is where we're all going to have to go,
108
383000
2000
06:37
because todayhôm nay we paytrả for our maintenancebảo trì
109
385000
2000
vì ta đang trả phí cho bảo dưỡng
06:39
and wearmặc and tearnước mắt on our carsxe hơi with gaskhí đốt taxesthuế.
110
387000
3000
và những hỏng hóc khác trên xe
bằng thuế xăng dầu.
06:42
And as we get our carsxe hơi more fuel-efficientnhiên liệu hiệu quả,
111
390000
5000
Khi những chiếc xe
ngày càng tiết kiệm nhiên liệu,
06:47
that's going to be reducinggiảm the amountsố lượng of revenuethu nhập that you get off of those gaskhí đốt taxesthuế,
112
395000
4000
thì thuế xăng dầu bạn phải trả sẽ ít hơn,
06:51
so we need to chargesạc điện people by the miledặm that they drivelái xe.
113
399000
4000
vậy ta cần đánh thuế theo quãng đường đi.
Điều xảy ra với phí ùn tắc
và công nghệ đi kèm
06:55
WhateverBất cứ điều gì happensxảy ra with congestiontắc nghẽn pricingBảng giá and those technologiescông nghệ
114
403000
2000
06:57
will be happeningxảy ra with roadđường pricingBảng giá.
115
405000
3000
sẽ xảy ra với phí giao thông.
07:00
Why do we traveldu lịch too much?
116
408000
2000
Vì sao ta di chuyển nhiều đến vậy?
Di chuyển bằng ô tô đang quá rẻ
và lượng ô tô đang quá tải.
07:02
CarXe hơi traveldu lịch is underpricedcompletely and thereforevì thế we over-consumedtiêu thụ quá mức.
117
410000
3000
07:05
We need to put this better marketthị trường feedbackPhản hồi.
118
413000
2000
Chúng ta cần kìm hãm điều này.
07:07
And if we have it, you'llbạn sẽ decidequyết định how manynhiều milesdặm to drivelái xe,
119
415000
2000
Nếu ta làm được,
bạn sẽ tự quyết định đi bao xa,
07:09
what modechế độ of traveldu lịch, where to livetrực tiếp and work.
120
417000
2000
đi bằng gì, sống và làm việc ở đâu.
07:11
And wirelesskhông dây technologiescông nghệ make this real-timethời gian thực loopvòng lặp possiblekhả thi.
121
419000
4000
Và công nghệ không dây
sẽ làm chu trình này hoàn tất.
Tôi muốn tới phần sau câu chuyện của mình,
07:15
So, I want to movedi chuyển now to the secondthứ hai partphần of my storycâu chuyện,
122
423000
2000
07:17
which is: when are we going to startkhởi đầu doing
123
425000
5000
đó là: khi nào ta bắt đầu
việc thu phí chống ùn tắc?
Phí giao thông sẽ được áp dụng.
07:22
this congestiontắc nghẽn pricingBảng giá? RoadRoad pricingBảng giá is comingđang đến.
124
430000
4000
Nhưng vào lúc nào? Ta sẽ chờ
07:26
When are we going to do it? Are we going to wait
125
434000
1000
07:27
10 to 15 yearsnăm for this to happenxảy ra
126
435000
2000
10 hay 15 năm để điều đó xảy ra
07:29
or are we going to finallycuối cùng have this politicalchính trị will to make it happenxảy ra in the nextkế tiếp two yearsnăm?
127
437000
3000
hoặc ta bất chấp sự phản đối
và tiến hành nó trong 2 năm tới?
Bởi vì tôi cho rằng, đó sẽ là công cụ
thay đổi thói quen của ta ngay lập tức.
07:32
Because I'm going to say, that is going to be the tooldụng cụ that's going to turnxoay our usagesử dụng overnightqua đêm.
128
440000
4000
07:36
And what kindloại of wirelesskhông dây technologyCông nghệ are we going to use?
129
444000
4000
Và loại công nghệ không dây nào
ta sẽ sử dụng?
07:40
This is my biglớn visiontầm nhìn.
130
448000
3000
Đây là tiên đoán của tôi.
07:43
There is a tooldụng cụ that can help us bridgecầu the digitalkỹ thuật số dividechia,
131
451000
3000
Sẽ có một công cụ giúp tất cả mọi người
sử dụng mạng không dây,
07:46
respondtrả lời to emergenciestrường hợp khẩn cấp, get trafficgiao thông movingdi chuyển,
132
454000
4000
phản hồi các tình huống khẩn cấp,
điều khiển giao thông,
07:50
providecung cấp a newMới engineđộng cơ for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
133
458000
3000
tạo ra động lực mới
cho tăng trưởng kinh tế,
và giảm đáng kể lượng phát thải CO2
ở mọi khía cạnh.
07:53
and dramaticallyđột ngột reducegiảm COCO2 emissionsphát thải in everymỗi sectorngành.
134
461000
6000
07:59
And this is a momentchốc lát from "The GraduateSinh viên tốt nghiệp." Do you remembernhớ lại this momentchốc lát?
135
467000
4000
Đây là một đoạn trong phim "The Graduate."
Bạn có nhớ nó không?
08:03
You guys are going to be the handsomeđẹp youngtrẻ guy
136
471000
3000
Các bạn sẽ trở thành
anh chàng đẹp trai đó,
08:06
and I'm going to be the wisekhôn ngoan businessmandoanh nhân.
137
474000
3000
và tôi sẽ trở thành
một doanh nhân thông thái.
"Tôi chỉ muốn nói với anh
một thứ, một thứ thôi."
08:09
"I want to say one wordtừ to you, just one wordtừ."
138
477000
2000
08:11
"Yes, sirNgài?" "Are you listeningnghe?" "Yes I am."
139
479000
6000
"Vâng thưa ngài?" - "Cậu có nghe không?"
-"Có, tôi đang nghe đây."
08:17
"Ad-hocQuảng cáo-hoc peer-to-peerPeer-to-peer self-configuringtự cấu hình wirelesskhông dây networksmạng lưới."
140
485000
4000
"Mạng không dây ngang hàng tự điều chỉnh."
08:21
(LaughterTiếng cười)
141
489000
4000
(Cười)
08:25
These are alsocũng thế calledgọi là meshlưới thép networksmạng lưới.
142
493000
2000
Đó cũng được gọi là Mạng kiểu Mắt lưới.
08:27
And in a meshlưới thép, everymỗi devicethiết bị contributesđóng góp to and expandsmở rộng the networkmạng,
143
495000
4000
Trong một Mắt lưới, mọi thiết bị đều
đóng góp vào việc mở rộng mạng.
08:31
and I think you mightcó thể have heardnghe a little bitbit about it before.
144
499000
2000
Tôi nghĩ bạn đã nghe
điều này từ trước rồi.
08:33
I'm going to give you some examplesví dụ.
145
501000
2000
Tôi sẽ dẫn vài ví dụ.
Đây là một ý tưởng từ Alan Kay.
08:35
You'llBạn sẽ be hearingthính giác latermột lát sau todayhôm nay from AlanAlan KayKay.
146
503000
2000
08:37
These laptopsmáy tính xách tay, when a childđứa trẻ opensmở ra them up,
147
505000
3000
Mỗi khi học sinh bật laptop
sử dụng loại mạng này,
08:40
they communicategiao tiếp with everymỗi singleĐộc thân childđứa trẻ in the classroomlớp học,
148
508000
3000
chúng sẽ được kết nối với tất cả
các học sinh khác trong phòng,
08:43
withinbên trong that schooltrường học, withinbên trong that villagelàng.
149
511000
3000
trong ngôi trường đó, trong làng đó.
Và chi phí của hệ thống mạng đó?
08:46
And what is the costGiá cả of that communicationgiao tiếp systemhệ thống?
150
514000
2000
08:48
ZeroZero dollarsUSD a monththáng.
151
516000
3000
$0 mỗi tháng!
08:51
Here'sĐây là anotherkhác examplethí dụ: in NewMới OrleansOrleans,
152
519000
2000
Một ví dụ khác: ở New Orleans,
08:53
videovideo camerasmáy ảnh were mesh-enabledlưới được kích hoạt
153
521000
2000
camera giám sát được nối mạng này,
08:55
so that they could monitorgiám sát crimetội ác in the downtowntrung tâm thành phố FrenchTiếng Pháp QuarterKhu phố.
154
523000
3000
nên chúng có thể giám sát tội phạm
ở một thành phố ở Pháp!
08:58
When the hurricanebão happenedđã xảy ra,
155
526000
2000
Khi cơn bão Katrina ập đến,
Phương thức liên lạc duy nhất đứng vững
là mạng kiểu Mắt lưới.
09:00
the only communicationgiao tiếp systemhệ thống standingđứng was the meshlưới thép networkmạng.
156
528000
3000
09:03
VolunteersTình nguyện viên flewbay in, addedthêm a wholetoàn thể bunch of devicesthiết bị,
157
531000
3000
Tình nguyện viên tới nơi, lắp đặt thêm
rất nhiều thiết bị khác,
09:06
and for the nextkế tiếp 12 monthstháng,
158
534000
2000
và trong suốt 12 tháng tiếp theo,
09:08
meshlưới thép networksmạng lưới were the only wirelesskhông dây that was happeningxảy ra in NewMới OrleansOrleans.
159
536000
5000
mạng Mắt lưới là cách liên lạc không dây
duy nhất ở New Orleans.
Một ví dụ khác ở Portmouth, Anh.
09:13
AnotherKhác examplethí dụ is in PortsmouthPortsmouth, U.K.
160
541000
2000
09:15
They mesh-enabledlưới được kích hoạt 300 busesxe buýt and they speaknói to these smartthông minh terminalsthiết bị đầu cuối.
161
543000
4000
Họ đưa 300 xe buýt
vào các hệ thống Mắt giám sát.
09:19
You can look at the terminalthiết bị đầu cuối
162
547000
2000
Bạn chỉ cần nhìn vào màn hình
09:21
and be ablecó thể to see preciselyđúng where your busxe buýt is on the streetđường phố
163
549000
4000
và có thể biết chính xác xe bus của bạn
đang ở đâu trên đường
09:25
and when it's comingđang đến, and you can buymua your tickets in realthực time.
164
553000
4000
và khi nó tới, bạn có thể
mua vé ngay lập tức.
09:29
Again, all mesh-enabledlưới được kích hoạt. MonthlyHàng tháng communicationgiao tiếp costGiá cả: zerokhông.
165
557000
6000
Chúng cũng được hỗ trợ bởi mạng Mắt lưới.
Chi phí mỗi tháng: Không có.
09:35
So, the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of meshlưới thép networksmạng lưới:
166
563000
3000
Vậy nên, ta thấy vẻ đẹp
của mạng kiểu Mắt lưới:
Bạn có những thiết bị phát sóng
giá rất rẻ.
09:38
you can have these very low-costgiá thấp devicesthiết bị.
167
566000
2000
09:40
ZeroZero ongoingđang diễn ra communicationgiao tiếp costschi phí. HighlyĐánh giá cao scalablecó thể mở rộng;
168
568000
3000
Liên lạc không bị tính phí.
Có thể áp dụng trên diện rộng,
09:43
you can just keep addingthêm them, and as in KatrinaBão Katrina,
169
571000
2000
bạn chỉ lắp chúng, hay ở cơn bão Katrina,
09:45
you can keep subtractingtrừ them -- as long as there's some, we can still communicategiao tiếp.
170
573000
4000
bạn chỉ cần tháo bớt chúng đi. Chừng nào
mạng vẫn còn, ta vẫn có thể liên lạc.
Chúng rất khó hỏng, và hay được lắp đặt
ở những vùng rất xa trung tâm như thế này.
09:49
They're resilientđàn hồi; theirhọ redundancydự phòng is builtđược xây dựng into this fabuloustuyệt vời decentralizedphân quyền designthiết kế.
171
577000
4000
09:53
What are the incredibleđáng kinh ngạc weaknessesđiểm yếu?
172
581000
2000
Và điểm yếu khó tin của nó là gì?
09:55
There isn't anybodybất kỳ ai in WashingtonWashington lobbyingvận động hành lang to make it happenxảy ra --
173
583000
4000
Chẳng có cuộc vận động hành lang nào
ở Washington để ứng dụng nó cả...
09:59
or in those municipalitiesđô thị, to buildxây dựng out theirhọ citiescác thành phố with these wirelesskhông dây networksmạng lưới --
174
587000
3000
hoặc ngay ở các khu tự trị, chẳng nơi nào
dùng loại mạng này...
10:02
because there's zerokhông ongoingđang diễn ra communicationstruyền thông costGiá cả.
175
590000
3000
Bởi vì họ không thể thu phí khi liên lạc.
10:05
So, the examplesví dụ that I gaveđưa ra you are these islandshòn đảo of meshlưới thép networksmạng lưới,
176
593000
4000
Những ví dụ tôi nói với bạn đều về việc
mạng Mắt lưới được sử dụng trên các đảo,
10:09
and networksmạng lưới are interestinghấp dẫn only as they are biglớn.
177
597000
4000
và người ta chỉ quan tâm đến nó
khi nó bao phủ được trên diện rộng.
10:13
How do we createtạo nên a biglớn networkmạng?
178
601000
5000
Làm sao ta tạo ra mạng phủ sóng diện rộng?
Bạn đã sẵn sàng chưa? Phim "The Graduate."
10:18
Are you guys readysẳn sàng again -- "The GraduateSinh viên tốt nghiệp"?
179
606000
3000
Lần này, các bạn vẫn là các anh đẹp trai,
nhưng tôi sẽ là một cô gái quyến rũ.
10:21
This time you will still playchơi the handsomeđẹp youngtrẻ thing, but I'll be the sexysexy womanđàn bà.
180
609000
4000
Đây là hai câu thoại trong bộ phim:
10:25
These are the nextkế tiếp two linesđường dây in the moviebộ phim.
181
613000
2000
10:27
"Where did you do it?" "In his carxe hơi."
182
615000
5000
-"Bạn đã "làm chuyện ấy" ở đâu vậy?"
-"Trong xe của anh ta."
10:32
So you know, when you stickgậy this ideaý kiến ... (LaughterTiếng cười)
183
620000
5000
Bạn biết đó, khi bạn
áp dụng ý tưởng này...
10:37
where would we expectchờ đợi me, RobinRobin ChaseĐuổi theo, to be thinkingSuy nghĩ
184
625000
4000
các bạn sẽ nghĩ rằng tôi, Robin Chase,
đang tưởng tượng về việc
nếu ta áp dụng loại mạng này
10:41
is imaginetưởng tượng if we put a mesh-networkmạng lưới devicethiết bị
185
629000
2000
10:43
in everymỗi singleĐộc thân carxe hơi acrossbăng qua AmericaAmerica.
186
631000
3000
vào mọi xe ô tô ở Mỹ.
Ta sẽ có hệ thống liên lạc không dây
trên toàn quốc và chúng miễn phí.
10:46
We could have a coast-to-coastbờ, freemiễn phí wirelesskhông dây communicationgiao tiếp systemhệ thống.
187
634000
6000
10:52
I guessphỏng đoán I just want you to think about that.
188
640000
4000
Tôi muốn bạn nghĩ về điều đó.
10:56
And why is this going to happenxảy ra? Because we're going to do congestiontắc nghẽn pricingBảng giá,
189
644000
4000
Và tại sao điều này sẽ xảy ra?
Vì chúng ta muốn thu phí chống ùn tắc,
11:00
we are going to do roadđường tollslệ phí cầu đường,
190
648000
2000
ta sẽ thu phí đường bộ,
11:02
gaskhí đốt taxesthuế are going to becometrở nên roadđường pricingBảng giá.
191
650000
3000
thuế xăng dầu sẽ trở thành
thuế giao thông.
11:05
These things are going to happenxảy ra.
192
653000
2000
Những điều này sẽ xảy ra.
11:07
What's the wirelesskhông dây technologyCông nghệ we're going to use?
193
655000
2000
Mạng không dây ta sẽ dùng khi đó là gì?
11:09
Maybe we should use a good one. When are we going to do it?
194
657000
4000
Có lẽ ta phải cân nhắc kỹ.
Ta sẽ làm điều đó khi nào?
11:13
Maybe we shouldn'tkhông nên wait for the 10 or 15 yearsnăm for this to happenxảy ra.
195
661000
3000
Có lẽ ta không nên đợi 10 hay 15 năm,
11:16
We should pullkéo it forwardphía trước.
196
664000
3000
ta nên tiến hành sớm hơn.
11:19
So, I'd like us to launchphóng the wirelesskhông dây InternetInternet interstateLiên tiểu bang wirelesskhông dây meshlưới thép systemhệ thống,
197
667000
6000
Tôi muốn ta sử dụng hệ thống mạng Internet
không dây kiểu mắt lưới trên toàn quốc,
và yêu cầu rằng, mạng này sẽ được phổ cập
tới mọi người, với các tiêu chuẩn mở.
11:25
and requireyêu cầu that this networkmạng be accessiblecó thể truy cập to everyonetất cả mọi người, with openmở standardstiêu chuẩn.
198
673000
5000
Hiện nay, ta đang thiết kế các thiết bị
không dây hỗ trợ ở lĩnh vực vận tải.
11:30
Right now in the transportationvận chuyển sectorngành, we're creatingtạo these wirelesskhông dây devicesthiết bị --
199
678000
4000
11:34
I guessphỏng đoán you guys mightcó thể have FastNhanh chóng PassVượt qua here or EasyDễ dàng LaneLane --
200
682000
3000
Tôi cho rằng các bạn đã có
Fast Pass hoặc Easy Lane...
11:37
that are single-purposemục đích duy nhất devicesthiết bị in these closedđóng networksmạng lưới.
201
685000
4000
Đó đều là những thiết bị chỉ có
một nhiệm vụ trong các mạng vận tải này.
Mục đích đó là gì?
11:41
What is the pointđiểm?
202
689000
1000
11:42
We're transferringchuyển giao just a fewvài little datadữ liệu bitsbit
203
690000
2000
Chúng ta cần trao đổi dữ liệu
khi điều khiển giao thông
hoặc khi thu phí.
11:44
when we're doing roadđường controllingkiểm soát, roadđường pricingBảng giá.
204
692000
2000
Ta có nguồn lực rất mạnh mẽ.
11:46
We have this incredibleđáng kinh ngạc excessdư thừa capacitysức chứa.
205
694000
2000
11:48
So, we can providecung cấp the lowest-costchi phí thấp nhất meanscó nghĩa of going wirelesskhông dây coast-to-coastbờ,
206
696000
4000
Vì vậy, ta có thể cung cấp mạng không dây
trên toàn quốc với giá thấp nhất.
Ta có thể xây dựng bền vững
hệ thống thông tin xuyên quốc gia,
11:52
we can have resilientđàn hồi nationwidetoàn quốc communicationgiao tiếp systemshệ thống,
207
700000
3000
11:55
we have a newMới tooldụng cụ for creatingtạo efficiencieshiệu quả in all sectorslĩnh vực.
208
703000
3000
ta cũng có công cụ mới, hiệu quả
trong tất cả các lĩnh vực.
11:58
ImagineHãy tưởng tượng what happensxảy ra when the costGiá cả of gettingnhận được informationthông tin
209
706000
2000
Tưởng tượng điều xảy ra khi
việc truyền tin đi mọi nơi
12:00
from anywhereở đâu to anywhereở đâu is closegần to zerokhông.
210
708000
3000
gần như miễn phí.
12:03
What you can do with that tooldụng cụ: we can createtạo nên an economicthuộc kinh tế engineđộng cơ.
211
711000
4000
Điều ta có thể làm: tạo ra
động lực mới cho nền kinh tế.
12:07
InformationThông tin should be freemiễn phí, and accesstruy cập to informationthông tin should be freemiễn phí,
212
715000
3000
Thông tin cần được miễn phí,
viêc truy cập chúng nên miễn phí,
12:10
and we should be chargingsạc people for carboncarbon.
213
718000
4000
thay vào đó, ta nên đánh thuế ô nhiễm.
Tôi nghĩ điều này sẽ hiệu quả hơn
Luật liên bang trên Đường cao tốc,
12:14
I think this is a more powerfulquyền lực tooldụng cụ than the InterstateLiên tiểu bang HighwayĐường cao tốc ActHành động,
214
722000
3000
12:17
and I think this is as importantquan trọng and worldthế giới changingthay đổi
215
725000
2000
nó cũng quan trọng
cho nền kinh tế
12:19
to our economynên kinh tê as electrificationđiện.
216
727000
2000
như việc phổ cập điện lưới vậy.
12:21
And if I had my druthersdruthers,
217
729000
2000
Nếu tôi được quyết định,
12:23
we would have an open-sourcemã nguồn mở versionphiên bản in additionthêm vào to openmở standardstiêu chuẩn.
218
731000
4000
chúng ta sẽ bổ sung phiên bản mã nguồn mở
vào các chuẩn mở đã có.
12:27
And this open-sourcemã nguồn mở versionphiên bản meanscó nghĩa that
219
735000
5000
Và phiên bản mã nguồn mở này là...
12:32
it could be -- if we did a brilliantrực rỡ jobviệc làm of it --
220
740000
2000
Nếu ta làm tốt,
12:34
it could be used around the worldthế giới very quicklyMau.
221
742000
5000
nó sẽ được ứng dụng nhanh chóng
trên toàn thế giới.
Hãy nói lại những ý tôi nói vừa nãy.
12:39
So, going back to one of my earliersớm hơn thoughtssuy nghĩ.
222
747000
4000
Hãy tưởng tượng, mỗi chiếc buýt ở Lagos
đều được nối mạng Mắt lưới.
12:43
ImagineHãy tưởng tượng if everymỗi one of these busesxe buýt in LagosLagos was partphần of the meshlưới thép networkmạng.
223
751000
4000
12:47
When I wentđã đi this morningbuổi sáng to LarryLarry Brilliant'sRực rỡ của TEDTalkTEDTalk prizegiải thưởng
224
755000
5000
Sáng nay, khi tôi tới lễ trao giải
Larry Brilliant's TEDTalk,
-hệ thống mạng trong cổ tích của ông ấy-
12:52
-- his fabuloustuyệt vời networksmạng lưới --
225
760000
2000
hãy tưởng tượng, nếu ta có
12:54
imaginetưởng tượng if there was an open-sourcemã nguồn mở
226
762000
2000
một loại thiết bị mã nguồn mở
hỗ trợ cho mạng Mắt lưới,
12:56
meshlưới thép communicationstruyền thông devicethiết bị that can be put into those networksmạng lưới,
227
764000
3000
để giúp những điều trên thành hiện thực.
12:59
to make all that happenxảy ra.
228
767000
2000
13:01
And we can be doing it if we could just get over the factthực tế that
229
769000
4000
Điều quan trọng bây giờ
là chúng ta nên chấp nhận sự thật rằng:
13:05
this little sliceSlice of things is going to be for freemiễn phí.
230
773000
2000
Những thứ này đều miễn phí.
13:07
We could make billionshàng tỷ of dollarsUSD on tophàng đầu of it,
231
775000
3000
Ta có thể kiếm hàng tỷ đô la nhờ chúng,
nhưng phương thức truyền tin này
cần được thiết kế kiểu mã nguồn mở.
13:10
but this one particularcụ thể sliceSlice of communicationstruyền thông needsnhu cầu to be openmở sourcenguồn.
232
778000
5000
13:15
So, let's take controlđiều khiển of this nightmareác mộng:
233
783000
3000
Vì vậy, hãy kiểm soát cơn ác mộng này:
áp dụng thuế xăng dầu ngay lập tực;
13:18
implementthực hiện a gaskhí đốt taxthuế immediatelyngay;
234
786000
3000
13:21
transitionquá trình chuyển đổi acrossbăng qua the nationquốc gia to road-tollingđường-tolling with this wirelesskhông dây meshlưới thép;
235
789000
5000
sử dụng mạng Mắt lưới để kiểm soát
việc thu phí giao thông trên toán quốc;
phổ cập mạng Mắt lưới, với các chuẩn mở,
13:26
requireyêu cầu that the meshlưới thép be openmở to all, with openmở standardstiêu chuẩn;
236
794000
4000
và ứng dụng chúng.
13:30
and, of coursekhóa học, use meshlưới thép networksmạng lưới.
237
798000
1000
13:31
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
238
799000
3000
Cám ơn.
Translated by Lâm Nguyễn Văn
Reviewed by Vui Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robin Chase - Transport networker
With Zipcar, Robin Chase introduced car-crazy America to the concept of non-ownership. Now she's flipping that model with Buzzcar, which lets you rent your own auto to your neighbors.

Why you should listen

If she weren't a proven entrepreneur, you might imagine Robin Chase as a transportation geek, a dedicated civil servant, endlessly refining computer models of freeway traffic. If she weren't such a green-conscious problem-solver, you might take her for a startup whiz. Case in point: In 2000, Chase focused her MIT business training on a car-sharing scheme imported from Europe and co-founded Zipcar, now the largest car-sharing business in the world. Using a wireless key, location awareness and Internet billing, members pick up Zipcars at myriad locations anytime they want one.

Now Chase has launched Buzzcar, a car-sharing service in France with a twist: instead of a fleet of green Zipcars, the service lets users share their own cars and make money off their unused capacity. Call it peer-to-peer auto rental.

Read this insightful interview with Chase about starting a business and raising kids (including a supermodel).

More profile about the speaker
Robin Chase | Speaker | TED.com