ABOUT THE SPEAKER
Laura Schulz - Cognitive scientist
Developmental behavior studies spearheaded by Laura Schulz are changing our notions of how children learn.

Why you should listen

MIT Early Childhood Cognition Lab lead investigator Laura Schulz studies learning in early childhood. Her research bridges computational models of cognitive development and behavioral studies in order to understand the origins of inquiry and discovery.

Working in play labs, children’s museums, and a recently-launched citizen science website, Schultz is reshaping how we view young children’s perceptions of the world around them. Some of the surprising results of her research: before the age of four, children expect hidden causes when events happen probabilistically, use simple experiments to distinguish causal hypotheses, and trade off learning from instruction and exploration.

More profile about the speaker
Laura Schulz | Speaker | TED.com
TED2015

Laura Schulz: The surprisingly logical minds of babies

Laura Schulz: Tính logic đáng kinh ngạc nơi trẻ con

Filmed:
1,888,975 views

Làm thế nào mà trẻ học được nhiều và nhanh như vậy từ những điều rất nhỏ? Trong một buổi nói chuyện đầy minh chứng và thú vị, nhà khoa học nhận thức Laura Schulz trình bày về cách thức trẻ con đưa ra quyết định với một lý lẽ mạnh mẽ đến kinh ngạc trong logic, ngay cả trước khi chúng biết nói.
- Cognitive scientist
Developmental behavior studies spearheaded by Laura Schulz are changing our notions of how children learn. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
MarkMark TwainTwain summedtổng kết up
what I take to be
0
835
2155
Theo tôi, Mark Twain đã nêu ra được
00:14
one of the fundamentalcăn bản problemscác vấn đề
of cognitivenhận thức sciencekhoa học
1
2990
3120
một trong những vấn đề cơ bản của
của khoa học nhận thức
00:18
with a singleĐộc thân witticismwitticism.
2
6110
1710
chỉ với một nhận xét dí dỏm.
00:20
He said, "There's something
fascinatinghấp dẫn about sciencekhoa học.
3
8410
3082
Ông nói: "Khoa học thật hấp dẫn.
00:23
One getsđược suchnhư là wholesalebán buôn
returnstrả về of conjecturephỏng đoán
4
11492
3228
Nó sinh ra những lợi ích rất to lớn
mà chỉ dùng những phỏng đoán
00:26
out of suchnhư là a triflingtrifling
investmentđầu tư in factthực tế."
5
14720
3204
từ như người bán hàng rong mà thu
được tiền lời của nhà buôn lớn."
00:29
(LaughterTiếng cười)
6
17924
1585
(Tiếng cười)
00:32
TwainTwain meantý nghĩa it as a jokeđùa,
of coursekhóa học, but he's right:
7
20199
2604
Đương nhiên Twain chỉ nói đùa,
nhưng ông ấy lại có lý:
00:34
There's something
fascinatinghấp dẫn about sciencekhoa học.
8
22803
2876
Khoa học có điều gì đó rất thú vị.
00:37
From a fewvài bonesxương, we infersuy ra
the existencesự tồn tại of dinosuarsdinosuars.
9
25679
4261
Từ vài mẩu xương, ta suy ra
sự tồn tại của khủng long.
00:42
From spectralquang phổ linesđường dây,
the compositionthành phần of nebulaetinh vân.
10
30910
3871
Từ vạch quang phổ.
là kết cấu của tinh vân.
00:47
From fruittrái cây fliesruồi,
11
35471
2938
Từ những con ruồi giấm,
00:50
the mechanismscơ chế of heredityyếu tố di truyền,
12
38409
2943
là cơ chế của di truyền,
00:53
and from reconstructedtái cấu trúc imageshình ảnh
of bloodmáu flowingchảy throughxuyên qua the brainóc,
13
41352
4249
từ những hình ảnh tái tạo
dòng máu chảy qua não,
00:57
or in my casetrường hợp, from the behaviorhành vi
of very youngtrẻ childrenbọn trẻ,
14
45601
4708
hay trong trường hợp của tôi, từ cách
ứng xử của những em bé còn rất nhỏ,
01:02
we try to say something about
the fundamentalcăn bản mechanismscơ chế
15
50309
2829
chúng ta có thể nói về cơ chế cơ bản
01:05
of humanNhân loại cognitionnhận thức.
16
53138
1618
của sự nhận thức ở con người.
01:07
In particularcụ thể, in my labphòng thí nghiệm in the DepartmentTỉnh
of BrainNão bộ and CognitiveNhận thức SciencesKhoa học at MITMIT,
17
55716
4759
Tại phòng thí nghiệm của tôi thuộc khoa
"Não và Khoa học Nhận thức," viện MIT,
01:12
I have spentđã bỏ ra the pastquá khứ decadethập kỷ
tryingcố gắng to understandhiểu không the mysteryhuyền bí
18
60475
3654
tôi đã dành 10 năm qua
để tìm hiểu về sự bí ẩn
01:16
of how childrenbọn trẻ learnhọc hỏi so much
from so little so quicklyMau.
19
64129
3977
về cách trẻ em học rất nhiều thứ,
từ khi còn rất nhỏ mà lại rất nhanh.
01:20
Because, it turnslượt out that
the fascinatinghấp dẫn thing about sciencekhoa học
20
68666
2978
Ở đây, điều thú vị trong
khoa học cũng chính là
01:23
is alsocũng thế a fascinatinghấp dẫn
thing about childrenbọn trẻ,
21
71644
3529
điều kỳ diệu ở trẻ em,
01:27
which, to put a gentlerhiền
spinquay on MarkMark TwainTwain,
22
75173
2581
điều đó, đã gợi hứng
cho Mark Twain,
01:29
is preciselyđúng theirhọ abilitycó khả năng
to drawvẽ tranh richgiàu có, abstracttrừu tượng inferencessuy luận
23
77754
4650
là khả năng đưa ra đúng lúc những suy luận
trừu tượng phong phú
01:34
rapidlynhanh chóng and accuratelychính xác
from sparsethưa thớt, noisyồn ào datadữ liệu.
24
82404
4661
nhanh chóng và chính xác
từ những dữ liệu ít ỏi và lộn xộn.
01:40
I'm going to give you
just two examplesví dụ todayhôm nay.
25
88355
2398
Hôm nay, tôi sẽ đưa ra chỉ hai ví dụ.
01:42
One is about a problemvấn đề of generalizationTổng quát,
26
90753
2287
Một ví dụ về vấn đề khái quát hóa,
01:45
and the other is about a problemvấn đề
of causalnguyên nhân reasoninglý luận.
27
93040
2850
và một về vấn đề liên kết
nguyên nhân - hậu quả.
01:47
And althoughmặc dù I'm going to talk
about work in my labphòng thí nghiệm,
28
95890
2525
Dù tôi sẽ nói về công việc
ở phòng nghiên cứu
01:50
this work is inspiredcảm hứng by
and indebtedmắc nợ to a fieldcánh đồng.
29
98415
3460
nhưng công trình này được truyền cảm hứng
và sinh lực từ cuộc sống thật.
01:53
I'm gratefultri ân to mentorscố vấn, colleaguesđồng nghiệp,
and collaboratorscộng tác viên around the worldthế giới.
30
101875
4283
Tôi rất cảm ơn những cố vấn, đồng nghiệp,
và cộng tác viên khắp thế giới.
01:59
Let me startkhởi đầu with the problemvấn đề
of generalizationTổng quát.
31
107308
2974
Tôi xin bắt đầu với vấn đề
khái quát hóa.
02:02
GeneralizingKhái quát from smallnhỏ bé samplesmẫu of datadữ liệu
is the breadbánh mỳ and butter of sciencekhoa học.
32
110652
4133
Khái quát hóa từ những mẫu dữ liệu
ít ỏi là "bánh mì và bơ" trong khoa học.
02:06
We pollthăm dò ý kiến a tinynhỏ bé fractionphân số of the electoratecử tri
33
114785
2554
Chúng tôi lấy một phần rất nhỏ cử tri
02:09
and we predicttiên đoán the outcomekết quả
of nationalQuốc gia electionscuộc bầu cử.
34
117339
2321
rồi dự đoán kết quả
của cuộc bầu cử quốc gia.
02:12
We see how a handfulsố ít of patientsbệnh nhân
respondsđáp ứng to treatmentđiều trị in a clinicallâm sàng trialthử nghiệm,
35
120240
3925
Chúng tôi thấy cách một ít bệnh nhân
phản ứng với điều trị thử nghiệm,
02:16
and we bringmang đến drugsma túy to a nationalQuốc gia marketthị trường.
36
124165
3065
và chúng ta bán thuốc ra cả nước.
02:19
But this only workscông trinh if our samplemẫu vật
is randomlyngẫu nhiên drawnrút ra from the populationdân số.
37
127230
4365
Nhưng điều này chỉ hiệu quả nếu mẫu thử
được lấy ngẫu nhiên trong dân cư.
02:23
If our samplemẫu vật is cherry-pickedhái anh đào
in some way --
38
131595
2735
Nếu mẫu thử của chúng ta được chọn kỹ càng
theo cách nào đó--
02:26
say, we pollthăm dò ý kiến only urbanđô thị voterscử tri,
39
134330
2072
như chúng ta chỉ chọn cử tri thành thị,
02:28
or say, in our clinicallâm sàng trialsthử nghiệm
for treatmentsđiều trị for hearttim diseasedịch bệnh,
40
136402
4388
hay như, chọn thử nghiệm điều trị
bệnh tim,
02:32
we includebao gồm only menđàn ông --
41
140790
1881
hay chỉ chọn nam giới --
02:34
the resultscác kết quả mayTháng Năm not generalizenói chung
to the broaderrộng hơn populationdân số.
42
142671
3158
thì kết quả sẽ không khái quát
cho lượng người lớn hơn được.
02:38
So scientistscác nhà khoa học carequan tâm whetherliệu evidencechứng cớ
is randomlyngẫu nhiên sampledLấy mẫu or not,
43
146479
3581
Nên các nhà khoa học quan tâm liệu
chứng cứ được thử mẫu có ngẫu nhiên không,
02:42
but what does that have to do with babiesđứa trẻ?
44
150060
2015
nhưng thế thì liên quan gì đến trẻ con?
02:44
Well, babiesđứa trẻ have to generalizenói chung
from smallnhỏ bé samplesmẫu of datadữ liệu all the time.
45
152585
4621
Vâng, trẻ em phải liên tục khái quát
từ những đơn vị dữ liệu ít ỏi.
02:49
They see a fewvài rubbercao su ducksvịt
and learnhọc hỏi that they floatphao nổi,
46
157206
3158
Chúng thấy vài con vịt cao su
và học được rằng vịt cao su nổi,
02:52
or a fewvài ballsnhững quả bóng and learnhọc hỏi that they bouncethư bị trả lại.
47
160364
3575
hoặc thấy vài trái bóng và học được
rằng bóng nảy lên được.
02:55
And they developphát triển, xây dựng expectationsmong đợi
about ducksvịt and ballsnhững quả bóng
48
163939
2951
Và các bé phát triển dự đoán
trên vịt và bóng,
02:58
that they're going to extendmở rộng
to rubbercao su ducksvịt and ballsnhững quả bóng
49
166890
2716
từ đó mở rộng áp dụng
trên vịt cao su và bóng
03:01
for the restnghỉ ngơi of theirhọ livescuộc sống.
50
169606
1879
trong suốt đời.
03:03
And the kindscác loại of generalizationschung chung
babiesđứa trẻ have to make about ducksvịt and ballsnhững quả bóng
51
171485
3739
Những loại khái quát hoá mà trẻ em
phải tạo ra về vịt và bóng
03:07
they have to make about almosthầu hết everything:
52
175224
2089
cũng được các em làm cho hầu hết mọi thứ:
03:09
shoesgiày and shipstàu thuyền and sealingniêm phong waxsáp
and cabbagescải bắp and kingsvua.
53
177313
3917
giày dép, tàu thuyền, con dấu niêm phong,
bắp cải hay vua chúa.
03:14
So do babiesđứa trẻ carequan tâm whetherliệu
the tinynhỏ bé bitbit of evidencechứng cớ they see
54
182200
2961
Vậy trẻ em có quan tâm liệu
chứng cứ cỏn con mà chúng thấy
03:17
is plausiblyplausibly representativeTiêu biểu
of a largerlớn hơn populationdân số?
55
185161
3692
có đáng tin để đại diện cho số đông không?
03:21
Let's find out.
56
189763
1900
Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
03:23
I'm going to showchỉ you two moviesphim,
57
191663
1723
Tôi sẽ cho các bạn xem hai bộ phim,
03:25
one from eachmỗi of two conditionsđiều kiện
of an experimentthí nghiệm,
58
193386
2462
mỗi phim có hai cảnh của thử nghiệm,
03:27
and because you're going to see
just two moviesphim,
59
195848
2438
và vì chúng ta chỉ xem hai phim,
03:30
you're going to see just two babiesđứa trẻ,
60
198286
2136
nên chúng ta chỉ gặp hai em bé thôi,
03:32
and any two babiesđứa trẻ differkhác nhau from eachmỗi other
in innumerablevô số wayscách.
61
200422
3947
và bất kỳ hai bé nào cũng đều khác nhau
theo muôn vàn cách.
03:36
But these babiesđứa trẻ, of coursekhóa học,
here standđứng in for groupscác nhóm of babiesđứa trẻ,
62
204369
3051
Nhưng tất nhiên, những em bé này
đại diện cho các nhóm em bé khác,
03:39
and the differencessự khác biệt you're going to see
63
207420
1895
và những khác biệt mà các bạn sắp thấy
03:41
representđại diện averageTrung bình cộng groupnhóm differencessự khác biệt
in babies'em bé' behaviorhành vi acrossbăng qua conditionsđiều kiện.
64
209315
5195
đại diện cho những khác biệt thường gặp
trong hành vi trẻ con qua mọi điều kiện.
03:47
In eachmỗi moviebộ phim, you're going to see
a babyđứa bé doing maybe
65
215160
2583
Trong mỗi bộ phim, bạn sẽ
thấy bé làm
03:49
just exactlychính xác what you mightcó thể
expectchờ đợi a babyđứa bé to do,
66
217743
3460
chính xác những gì bạn nghĩ em bé làm,
03:53
and we can hardlykhó khăn make babiesđứa trẻ
more magicalhuyền diệu than they alreadyđã are.
67
221203
4017
và chúng ta khó có thể làm cho các bé
thần kì hơn khả năng của chúng.
03:58
But to my mindlí trí the magicalhuyền diệu thing,
68
226090
2010
Nhưng với tôi điều thần kì,
04:00
and what I want you to paytrả attentionchú ý to,
69
228100
2089
và điều mà tôi muốn bạn chú ý
04:02
is the contrasttương phản betweengiữa
these two conditionsđiều kiện,
70
230189
3111
là sự đối lập giữa hai trường hợp,
04:05
because the only thing
that differskhác với betweengiữa these two moviesphim
71
233300
3529
vì điều duy nhất khác biệt
giữa hai bộ phim này
04:08
is the statisticalthống kê evidencechứng cớ
the babiesđứa trẻ are going to observequan sát.
72
236829
3466
là thống kê chứng cứ
mà các bé sẽ quan sát.
04:13
We're going to showchỉ babiesđứa trẻ
a boxcái hộp of bluemàu xanh da trời and yellowmàu vàng ballsnhững quả bóng,
73
241425
3183
Chúng tôi sẽ cho các bé xem
một hộp bóng xanh và vàng
04:16
and my then-graduatesau đó, sinh viên tốt nghiệp studentsinh viên,
now colleagueđồng nghiệp at StanfordStanford, HyowonHyowon GweonGweon,
74
244608
4620
rồi Hyowon Gweon, cựu học sinh sau đại học
giờ là đồng nghiệp của tôi tại Stanford,
04:21
is going to pullkéo threesố ba bluemàu xanh da trời ballsnhững quả bóng
in a rowhàng out of this boxcái hộp,
75
249228
3077
sẽ lấy liên tiếp ba bóng xanh ra khỏi
hộp này,
04:24
and when she pullskéo those ballsnhững quả bóng out,
she's going to squeezebóp them,
76
252305
3123
khi lấy bóng ra, cô ta sẽ bóp chúng,
04:27
and the ballsnhững quả bóng are going to squeaksqueak.
77
255428
2113
và bóng sẽ phát ra tiếng chít chít.
04:29
And if you're a babyđứa bé,
that's like a TEDTED Talk.
78
257541
2763
Nếu bạn là một đứa trẻ,
thì đó như buổi nói chuyện của TED.
04:32
It doesn't get better than that.
79
260304
1904
Mà thực ra là vậy.
04:34
(LaughterTiếng cười)
80
262208
2561
(Tiếng cười)
04:38
But the importantquan trọng pointđiểm is it's really
easydễ dàng to pullkéo threesố ba bluemàu xanh da trời ballsnhững quả bóng in a rowhàng
81
266968
3659
Nhưng điểm quan trọng là dễ lấy
liên tiếp ba quả bóng xanh
04:42
out of a boxcái hộp of mostlychủ yếu bluemàu xanh da trời ballsnhững quả bóng.
82
270627
2305
ra khỏi hộp đựng hầu hết bóng xanh.
04:44
You could do that with your eyesmắt closedđóng.
83
272932
2060
Nhắm mắt bạn cũng làm được.
04:46
It's plausiblyplausibly a randomngẫu nhiên samplemẫu vật
from this populationdân số.
84
274992
2996
Đó hiển nhiên là một mẫu thử
ngẫu nhiên từ nhóm này.
04:49
And if you can reachchạm tới into a boxcái hộp at randomngẫu nhiên
and pullkéo out things that squeaksqueak,
85
277988
3732
Nếu bạn thò tay vào hộp một cách ngẫu
nhiên và lấy ra thứ phát ra tiếng,
04:53
then maybe everything in the boxcái hộp squeakssqueak.
86
281720
2839
thì có thể mọi thứ trong hộp đều kêu.
04:56
So maybe babiesđứa trẻ should expectchờ đợi
those yellowmàu vàng ballsnhững quả bóng to squeaksqueak as well.
87
284559
3650
Vậy có thể các bé cũng mong đợi
những quả bóng vàng phát ra tiếng.
05:00
Now, those yellowmàu vàng ballsnhững quả bóng
have funnybuồn cười sticksgậy on the endkết thúc,
88
288209
2519
Giờ những quả bóng vàng
có gắn que ngộ nghĩnh để cầm,
05:02
so babiesđứa trẻ could do other things
with them if they wanted to.
89
290728
2857
nên các bé có thể làm
điều mình muốn.
05:05
They could poundpao them or whackđánh đòn them.
90
293585
1831
Các bé có thể đập hay gõ vào chúng.
05:07
But let's see what the babyđứa bé does.
91
295416
2586
Nhưng hãy xem bé làm gì.
05:12
(VideoVideo) HyowonHyowon GweonGweon: See this?
(BallQuả bóng squeakssqueak)
92
300548
3343
(Phim) Hyowon Gweon: Thấy không?
(Bóng chít chít)
05:16
Did you see that?
(BallQuả bóng squeakssqueak)
93
304531
3045
Con thấy rồi chứ?
(Bóng chít chít)
05:20
CoolMát mẻ.
94
308036
3066
Tuyệt nhỉ.
05:24
See this one?
95
312706
1950
Thấy cái này không?
05:26
(BallQuả bóng squeakssqueak)
96
314656
1881
(Bóng chít chít)
05:28
WowWow.
97
316537
2653
Ồ.
05:33
LauraLaura SchulzSchulz: Told you. (LaughsCười)
98
321854
2113
Laura Schulz: Nói rồi mà.
(Tiếng cười)
05:35
(VideoVideo) HGHG: See this one?
(BallQuả bóng squeakssqueak)
99
323967
4031
(Phim)HG: Thấy quả này không?
(Bóng chít chít)
05:39
Hey ClaraClara, this one'scủa một người for you.
You can go aheadphía trước and playchơi.
100
327998
4619
Clara, bóng này cho con.
Cầm lấy mà chơi.
05:51
(LaughterTiếng cười)
101
339854
4365
(Tiếng cười)
05:56
LSLS: I don't even have to talk, right?
102
344219
2995
LS: Tôi thậm chí không cần nói,
05:59
All right, it's nicetốt đẹp that babiesđứa trẻ
will generalizenói chung propertiestính chất
103
347214
2899
Rất hay khi các bé sẽ khái quát
những tính chất
06:02
of bluemàu xanh da trời ballsnhững quả bóng to yellowmàu vàng ballsnhững quả bóng,
104
350113
1528
của bóng xanh so với bóng vàng,
06:03
and it's impressiveấn tượng that babiesđứa trẻ
can learnhọc hỏi from imitatingbắt chước us,
105
351641
3096
và rất ấn tượng khi các bé
có thể học từ việc bắt chước chúng ta,
06:06
but we'vechúng tôi đã knownnổi tiếng those things about babiesđứa trẻ
for a very long time.
106
354737
3669
nhưng chúng ta biết những điều này
về các bé từ lâu rồi.
06:10
The really interestinghấp dẫn questioncâu hỏi
107
358406
1811
Câu hỏi thú vị ở đây là
06:12
is what happensxảy ra when we showchỉ babiesđứa trẻ
exactlychính xác the sametương tự thing,
108
360217
2852
điều gì xảy ra khi ta đưa cho các bé
cùng một thứ,
06:15
and we can ensuređảm bảo it's exactlychính xác the sametương tự
because we have a secretbí mật compartmentngăn
109
363069
3611
và chúng tôi chắc chắn nó hoàn toàn giống
vì chúng tôi có một ngăn bí mật
06:18
and we actuallythực ra pullkéo the ballsnhững quả bóng from there,
110
366680
2110
và chúng tôi thật ra chỉ lấy bóng từ đấy,
06:20
but this time, all we changethay đổi
is the apparentrõ ràng populationdân số
111
368790
3478
nhưng lần này, tất cả những gì chúng ta
thay đổi là nhóm đối tượng hiện có
06:24
from which that evidencechứng cớ was drawnrút ra.
112
372268
2902
mà từ đó sẽ rút ra suy luận.
06:27
This time, we're going to showchỉ babiesđứa trẻ
threesố ba bluemàu xanh da trời ballsnhững quả bóng
113
375170
3553
Lần này, chúng ta cho các bé
thấy ba quả bóng xanh
06:30
pulledkéo out of a boxcái hộp
of mostlychủ yếu yellowmàu vàng ballsnhững quả bóng,
114
378723
3384
được lấy ra khỏi hộp có nhiều bóng vàng,
06:34
and guessphỏng đoán what?
115
382107
1322
và hãy đoán xem?
06:35
You [probablycó lẽ won'tsẽ không] randomlyngẫu nhiên drawvẽ tranh
threesố ba bluemàu xanh da trời ballsnhững quả bóng in a rowhàng
116
383429
2840
Bạn [có thể sẽ không] ngẫu nhiên
rút liên tiếp 3 bóng xanh
06:38
out of a boxcái hộp of mostlychủ yếu yellowmàu vàng ballsnhững quả bóng.
117
386269
2484
ra khỏi hộp nhiều bóng vàng được.
06:40
That is not plausiblyplausibly
randomlyngẫu nhiên sampledLấy mẫu evidencechứng cớ.
118
388753
3747
Đó không phải chứng cứ từ mẫu thử
ngẫu nhiên rõ ràng.
06:44
That evidencechứng cớ suggestsgợi ý that maybe HyowonHyowon
was deliberatelythong thả samplingLấy mẫu the bluemàu xanh da trời ballsnhững quả bóng.
119
392500
5123
Chứng cứ đó cho thấy rằng có thể Hyowon
đang cố ý lấy mẫu bóng xanh.
06:49
Maybe there's something specialđặc biệt
about the bluemàu xanh da trời ballsnhững quả bóng.
120
397623
2583
Có thể bóng xanh có gì đó đặc biệt.
06:52
Maybe only the bluemàu xanh da trời ballsnhững quả bóng squeaksqueak.
121
400846
2976
Có thể chỉ có bóng xanh kêu được.
06:55
Let's see what the babyđứa bé does.
122
403822
1895
Chúng ta hãy xem bé làm gì.
06:57
(VideoVideo) HGHG: See this?
(BallQuả bóng squeakssqueak)
123
405717
2904
(Phim) HG: Xem cái này?
(Bóng chít chít)
07:02
See this toyđồ chơi?
(BallQuả bóng squeakssqueak)
124
410851
2645
Nhìn đồ chơi này?
(Bóng chít chít)
07:05
Oh, that was coolmát mẻ. See?
(BallQuả bóng squeakssqueak)
125
413496
5480
Ồ, hay quá hen! thấy không?
(Bóng chít chít)
07:10
Now this one'scủa một người for you to playchơi.
You can go aheadphía trước and playchơi.
126
418976
4394
Bây giờ, cái này cho con chơi nè!.
Cầm lấy chơi đi.
07:18
(FussingFussing)
(LaughterTiếng cười)
127
426074
6347
(Bé kình)
(Tiếng cười)
07:26
LSLS: So you just saw
two 15-month-old-Tháng-cũ babiesđứa trẻ
128
434901
2748
Bạn vừa xem hai bé 15 tháng tuổi
07:29
do entirelyhoàn toàn differentkhác nhau things
129
437649
1942
làm những việc hoàn toàn khác nhau
07:31
baseddựa trên only on the probabilityxác suất
of the samplemẫu vật they observedquan sát.
130
439591
3599
chỉ dựa trên việc xảy ra
của mẫu mà chúng quan sát được.
07:35
Let me showchỉ you the experimentalthử nghiệm resultscác kết quả.
131
443190
2321
Để tôi cho các bạn xem kết quả thí nghiệm.
07:37
On the verticaltheo chiều dọc axistrục, you'llbạn sẽ see
the percentagephần trăm of babiesđứa trẻ
132
445511
2764
trên trục tung là phần trăm các bé
07:40
who squeezedvắt the balltrái bóng in eachmỗi conditionđiều kiện,
133
448275
2530
bóp bóng kêu trong mỗi trường hợp,
07:42
and as you'llbạn sẽ see, babiesđứa trẻ are much
more likelycó khả năng to generalizenói chung the evidencechứng cớ
134
450805
3715
như bạn thấy, trẻ gần như
khái quát chứng cứ tốt hơn
07:46
when it's plausiblyplausibly representativeTiêu biểu
of the populationdân số
135
454520
3135
khi chứng cứ là đại diện hợp lý từ số đông
07:49
than when the evidencechứng cớ
is clearlythông suốt cherry-pickedhái anh đào.
136
457655
3738
so với khi chứng cứ rõ ràng được chọn
một cách cố ý.
07:53
And this leadsdẫn to a funvui vẻ predictiondự đoán:
137
461393
2415
Điều này đưa đến một dự đoán thú vị:
07:55
SupposeGiả sử you pulledkéo just one bluemàu xanh da trời balltrái bóng
out of the mostlychủ yếu yellowmàu vàng boxcái hộp.
138
463808
4868
Giả sử bạn lấy chỉ một bóng xanh ra
từ một hộp đa số là bóng vàng,
08:00
You [probablycó lẽ won'tsẽ không] pullkéo threesố ba bluemàu xanh da trời ballsnhững quả bóng
in a rowhàng at randomngẫu nhiên out of a yellowmàu vàng boxcái hộp,
139
468896
3869
bạn [có thể không] lấy ra được ngẫu nhiên
liên tiếp ba bóng xanh trong hộp bóng vàng
08:04
but you could randomlyngẫu nhiên samplemẫu vật
just one bluemàu xanh da trời balltrái bóng.
140
472765
2455
nhưng bạn có thể lấy ngẫu nhiên
chỉ một bóng xanh.
08:07
That's not an improbableimprobable samplemẫu vật.
141
475220
1970
Đó không là một mẫu thử không chắc.
08:09
And if you could reachchạm tới into
a boxcái hộp at randomngẫu nhiên
142
477190
2224
Nếu bạn ngẫu nhiên đưa tay vào trong hộp
08:11
and pullkéo out something that squeakssqueak,
maybe everything in the boxcái hộp squeakssqueak.
143
479414
3987
và lấy ra quả nào đó kêu được
thì có thể mọi bóng trong đó đều kêu.
08:15
So even thoughTuy nhiên babiesđứa trẻ are going to see
much lessít hơn evidencechứng cớ for squeakingla hét,
144
483875
4445
Mặc dù các bé sẽ thấy
ít chứng cứ cho thứ kêu được,
08:20
and have manynhiều fewerít hơn actionshành động to imitatetheo gương
145
488320
2242
và có ít động tác để bắt chước
08:22
in this one balltrái bóng conditionđiều kiện than in
the conditionđiều kiện you just saw,
146
490562
3343
như trường hợp thấy một quả bóng này hơn
so với trường hợp bạn vừa xem,
08:25
we predicteddự đoán that babiesđứa trẻ themselvesbản thân họ
would squeezebóp more,
147
493905
3892
chúng ta dự đoán chính các bé
sẽ bóp bóng kêu nhiều hơn,
08:29
and that's exactlychính xác what we foundtìm.
148
497797
2894
và đó chính là điều chúng tôi đã tìm ra.
08:32
So 15-month-old-Tháng-cũ babiesđứa trẻ,
in this respectsự tôn trọng, like scientistscác nhà khoa học,
149
500691
4411
Vậy em bé 15 tháng tuổi trong trường
hợp này, giống như các nhà khoa học,
08:37
carequan tâm whetherliệu evidencechứng cớ
is randomlyngẫu nhiên sampledLấy mẫu or not,
150
505102
3088
quan tâm liệu chứng cứ được lấy mẫu
ngẫu nhiên hay không,
08:40
and they use this to developphát triển, xây dựng
expectationsmong đợi about the worldthế giới:
151
508190
3507
và chúng dùng cách này để phát triển
phán đoán về thế giới:
08:43
what squeakssqueak and what doesn't,
152
511697
2182
cái gì kêu và cái gì không kêu,
08:45
what to explorekhám phá and what to ignorebỏ qua.
153
513879
3145
cái gì nên khám phá và cái gì nên bỏ qua.
08:50
Let me showchỉ you anotherkhác examplethí dụ now,
154
518384
2066
Tôi sẽ cho các bạn xem một ví dụ khác,
08:52
this time about a problemvấn đề
of causalnguyên nhân reasoninglý luận.
155
520450
2730
lần này là về vấn đề về lý luận
nguyên nhân - hậu quả.
08:55
And it startsbắt đầu with a problemvấn đề
of confoundedconfounded evidencechứng cớ
156
523180
2439
Nó bắt đầu với vấn đề
của chứng cứ quái quỷ
08:57
that all of us have,
157
525619
1672
mà tất cả chúng ta đều có,
08:59
which is that we are partphần of the worldthế giới.
158
527291
2020
mà là chúng ta là một phần thế giới.
09:01
And this mightcó thể not seemhình như like a problemvấn đề
to you, but like mostphần lớn problemscác vấn đề,
159
529311
3436
Đây có thể không phải là rắc rối với
bạn, nhưng như hầu hết các rắc rối,
09:04
it's only a problemvấn đề when things go wrongsai rồi.
160
532747
2337
nó chỉ sinh chuyện khi có cái gì đó sai.
09:07
Take this babyđứa bé, for instanceví dụ.
161
535464
1811
Hãy lấy bé này làm ví dụ.
09:09
Things are going wrongsai rồi for him.
162
537275
1705
Có gì đó trục trặc cho bé.
09:10
He would like to make
this toyđồ chơi go, and he can't.
163
538980
2271
Bé muốn đồ chơi này
chạy, nhưng không thể.
09:13
I'll showchỉ you a few-secondvài giây clipkẹp.
164
541251
2529
Tôi sẽ cho bạn xem một clip ngắn vài giây.
09:21
And there's two possibilitieskhả năng, broadlyrộng rãi:
165
549340
1920
Nói chung, có hai khả năng sau:
09:23
Maybe he's doing something wrongsai rồi,
166
551260
2634
Có thể bé làm gì đó sai,
09:25
or maybe there's something
wrongsai rồi with the toyđồ chơi.
167
553894
4216
hoặc có thể món đồ chơi
có gì đó trục trặc.
09:30
So in this nextkế tiếp experimentthí nghiệm,
168
558110
2111
Vậy trong thí nghiệm tiếp theo,
09:32
we're going to give babiesđứa trẻ
just a tinynhỏ bé bitbit of statisticalthống kê datadữ liệu
169
560221
3297
chúng tôi chỉ đưa cho các bé
chỉ một chút xíu dữ liệu thống kê
09:35
supportinghỗ trợ one hypothesisgiả thuyết over the other,
170
563518
2582
hổ trợ giả thuyết đối với
giả thuyết con lại,
09:38
and we're going to see if babiesđứa trẻ
can use that to make differentkhác nhau decisionsquyết định
171
566100
3455
chúng tôi sẽ quan sát liệu các bé có thể
dùng dữ liệu đó để quyết định
09:41
about what to do.
172
569555
1834
khác điều mình làm.
09:43
Here'sĐây là the setupthiết lập.
173
571389
2022
Đây là sự dàn dựng.
09:46
HyowonHyowon is going to try to make
the toyđồ chơi go and succeedthành công.
174
574071
3030
Hyowon sẽ cố gắng làm đồ chơi
chạy và nó kêu thật.
09:49
I am then going to try twicehai lần
and failThất bại bothcả hai timeslần,
175
577101
3320
rồi đến lượt tôi, hai lần đều thất bại,
09:52
and then HyowonHyowon is going
to try again and succeedthành công,
176
580421
3112
và rồi Hyowon thử lại
lần nữa và thành công,
09:55
and this roughlygần sumskhoản tiền up my relationshipmối quan hệ
to my graduatetốt nghiệp studentssinh viên
177
583533
3172
điều đó kết luận mối liên hệ giữa tôi và
những sinh viên cao học
09:58
in technologyCông nghệ acrossbăng qua the boardbảng.
178
586705
2835
về mặt công nghệ .
10:02
But the importantquan trọng pointđiểm here is
it providescung cấp a little bitbit of evidencechứng cớ
179
590030
3292
Nhưng điều quan trọng ở đây là
nó cho thấy một ít chứng cứ
10:05
that the problemvấn đề isn't with the toyđồ chơi,
it's with the personngười.
180
593322
3668
rằng rắc rối không từ đồ chơi,
nó từ con người.
10:08
Some people can make this toyđồ chơi go,
181
596990
2350
Một số người có thể làm đồ chơi này
chạy được,
10:11
and some can't.
182
599340
959
số khác thì không.
10:12
Now, when the babyđứa bé getsđược the toyđồ chơi,
he's going to have a choicelựa chọn.
183
600799
3413
Bây giờ, khi bé lấy được đồ chơi,
bé sẽ có một lựa chọn.
10:16
His mommẹ is right there,
184
604212
2188
Mẹ bé ở ngay đây,
10:18
so he can go aheadphía trước and handtay off the toyđồ chơi
and changethay đổi the personngười,
185
606400
3315
nên bé có thể đưa mẹ đồ chơi
và thay đổi người chơi,
10:21
but there's alsocũng thế going to be
anotherkhác toyđồ chơi at the endkết thúc of that clothVải,
186
609715
3158
hoặc cũng sẽ có đồ chơi khác ở cuối tấm vải,
10:24
and he can pullkéo the clothVải towardsvề hướng him
and changethay đổi the toyđồ chơi.
187
612873
3552
bé có thể kéo tấm vải về phía mình
và đổi đồ chơi
10:28
So let's see what the babyđứa bé does.
188
616425
2090
Vậy hãy xem bé sẽ làm gì nhé.
10:30
(VideoVideo) HGHG: Two, threesố ba. Go!
(MusicÂm nhạc)
189
618515
4183
HG: Hai, ba, nhấn!
(tiếng nhạc)
10:34
LSLS: One, two, threesố ba, go!
190
622698
3131
LS: Một, hai, ba, nhấn!
10:37
ArthurArthur, I'm going to try again.
One, two, threesố ba, go!
191
625829
7382
Athur, cô sẽ làm lại nhé.
Một, hai, ba, nhấn!
10:45
YGYG: ArthurArthur, let me try again, okay?
192
633677
2600
YG: Athur, cô thử lại lần nữa nhé?
10:48
One, two, threesố ba, go!
(MusicÂm nhạc)
193
636277
4550
Một, hai, ba, nhấn!
(Tiếng nhạc)
10:53
Look at that. RememberHãy nhớ these toysđồ chơi?
194
641583
1883
Nhìn này, con nhớ các đồ chơi này chứ?
10:55
See these toysđồ chơi? Yeah, I'm going
to put this one over here,
195
643466
3264
Hãy nhìn các đồ chơi này? Cô sẽ
để nó ở đây,
10:58
and I'm going to give this one to you.
196
646730
2062
và cô đưa cho con món này.
11:00
You can go aheadphía trước and playchơi.
197
648792
2335
Con có thể cầm lấy và chơi.
11:23
LSLS: Okay, LauraLaura, but of coursekhóa học,
babiesđứa trẻ love theirhọ mommiesMommies.
198
671213
4737
LS: Được rồi, Laura, nhưng tất nhiên
các bé yêu mẹ mình.
11:27
Of coursekhóa học babiesđứa trẻ give toysđồ chơi
to theirhọ mommiesMommies
199
675950
2182
Cho nên tất nhiên là các em đưa
đồ chơi cho mẹ
11:30
when they can't make them work.
200
678132
2030
khi các bé không mở được đồ chơi.
11:32
So again, the really importantquan trọng questioncâu hỏi
is what happensxảy ra when we changethay đổi
201
680162
3593
Một lần nữa, câu hỏi quan trọng
là điều gì xảy ra khi chúng ta thay đổi
11:35
the statisticalthống kê datadữ liệu ever so slightlykhinh bỉ.
202
683755
3154
một chút dữ liệu thống kê.
11:38
This time, babiesđứa trẻ are going to see the toyđồ chơi
work and failThất bại in exactlychính xác the sametương tự ordergọi món,
203
686909
4087
Lần này, các bé sẽ thấy đồ chơi kêu
và không kêu theo đúng trật tự,
11:42
but we're changingthay đổi
the distributionphân phối of evidencechứng cớ.
204
690996
2415
nhưng chúng tôi thay đổi
sự thứ tự của kết quả.
11:45
This time, HyowonHyowon is going to succeedthành công
onceMột lần and failThất bại onceMột lần, and so am I.
205
693411
4411
Lần này, Hyowon là thành công một
lần và thất bại một lần, tôi cũng vậy.
11:49
And this suggestsgợi ý it doesn't mattervấn đề
who triescố gắng this toyđồ chơi, the toyđồ chơi is brokenbị hỏng.
206
697822
5637
Điều này muốn nói rằng dù là ai
thử đi nữa thì đồ chơi này cũng đã hỏng.
11:55
It doesn't work all the time.
207
703459
1886
Nó không hoạt động nữa.
11:57
Again, the baby'sem bé going to have a choicelựa chọn.
208
705345
1965
Một Lần nữa, các bé sẽ phải chọn lựa.
11:59
Her mommẹ is right nextkế tiếp to her,
so she can changethay đổi the personngười,
209
707310
3396
Mẹ bé ở ngay bên cạnh,
nên bé có thể đổi người,
12:02
and there's going to be anotherkhác toyđồ chơi
at the endkết thúc of the clothVải.
210
710706
3204
và có đồ chơi khác ở phía cuối tấm vải.
12:05
Let's watch what she does.
211
713910
1378
Hãy xem bé làm gì nhé.
12:07
(VideoVideo) HGHG: Two, threesố ba, go!
(MusicÂm nhạc)
212
715288
4348
(Video) HG : Hai, ba, nhấn!
(Tiếng nhạc)
12:11
Let me try one more time.
One, two, threesố ba, go!
213
719636
4984
Cho cô làm lần nữa nhé.
Một, hai, ba, nhấn!
12:17
HmmHmm.
214
725460
1697
(Hừm)
12:19
LSLS: Let me try, ClaraClara.
215
727950
2692
LS: Cho cô thử nhé, Clara
12:22
One, two, threesố ba, go!
216
730642
3945
Một, hai, ba nhấn!
12:27
HmmHmm, let me try again.
217
735265
1935
Hmm, cô thử lại nhé.
12:29
One, two, threesố ba, go!
(MusicÂm nhạc)
218
737200
5670
Một, hai, ba, nhấn!
(Tiếng nhạc)
12:35
HGHG: I'm going
to put this one over here,
219
743009
2233
HG: tôi sẽ đặt cái này ở đây,
12:37
and I'm going to give this one to you.
220
745242
2001
và cô cho con cái này.
12:39
You can go aheadphía trước and playchơi.
221
747243
3597
Con có thể cầm lấy và chơi nhé.
12:58
(ApplauseVỗ tay)
222
766376
4897
(Vỗ tay)
13:04
LSLS: Let me showchỉ you
the experimentalthử nghiệm resultscác kết quả.
223
772993
2392
LS: Để tôi cho các bạn
xem kết quả thí nghiệm.
13:07
On the verticaltheo chiều dọc axistrục,
you'llbạn sẽ see the distributionphân phối
224
775385
2475
Trên trục tung,
bạn sẽ thấy số lần
13:09
of children'strẻ em choicessự lựa chọn in eachmỗi conditionđiều kiện,
225
777860
2577
lựa chọn của các bé
trong mỗi trường hợp,
13:12
and you'llbạn sẽ see that the distributionphân phối
of the choicessự lựa chọn childrenbọn trẻ make
226
780437
4551
và bạn cũng thấy số lần
lựa chọn các bé làm
13:16
dependsphụ thuộc on the evidencechứng cớ they observequan sát.
227
784988
2787
dựa vào chứng cứ các bé quan sát.
13:19
So in the secondthứ hai yearnăm of life,
228
787775
1857
Vậy, ở năm hai tuổi,
13:21
babiesđứa trẻ can use a tinynhỏ bé bitbit
of statisticalthống kê datadữ liệu
229
789632
2577
các bé có thể biết sử dụng một ít
dữ liệu thống kê
13:24
to decidequyết định betweengiữa two
fundamentallyvề cơ bản differentkhác nhau strategieschiến lược
230
792209
3367
để quyết định giữa hai
chiến lược cơ bản khác nhau
13:27
for actingdiễn xuất in the worldthế giới:
231
795576
1881
tác động vào thế giới xung quanh:
13:29
askinghỏi for help and exploringkhám phá.
232
797457
2743
tìm sự giúp đỡ hay khám phá.
13:33
I've just shownđược hiển thị you
two laboratoryphòng thí nghiệm experimentsthí nghiệm
233
801700
3434
Tôi vừa cho các bạn xem
hai thí nghiệm
13:37
out of literallynghĩa đen hundredshàng trăm in the fieldcánh đồng
that make similargiống pointsđiểm,
234
805134
3691
trong hàng trăm thí nghiệm trên thực địa
cho cùng mục tiêu,
13:40
because the really criticalchỉ trích pointđiểm
235
808825
2392
vì điểm then chốt
13:43
is that children'strẻ em abilitycó khả năng
to make richgiàu có inferencessuy luận from sparsethưa thớt datadữ liệu
236
811217
5108
là khả năng làm phong phú lập luận
từ những dữ liệu ít ỏi của các bé
13:48
underliesnền tảng all the species-specificspecies-specific
culturalvăn hoá learninghọc tập that we do.
237
816325
5341
ẩn chứa tất cả cách học của từng
giống loài chuyên biệt mà chúng ta làm.
13:53
ChildrenTrẻ em learnhọc hỏi about newMới toolscông cụ
from just a fewvài examplesví dụ.
238
821666
4597
Trẻ học cách dùng những công cụ mới
chỉ từ vài ví dụ.
13:58
They learnhọc hỏi newMới causalnguyên nhân relationshipscác mối quan hệ
from just a fewvài examplesví dụ.
239
826263
4717
Chúng học quan hệ nhân quả
chỉ từ vài ví dụ.
14:03
They even learnhọc hỏi newMới wordstừ ngữ,
in this casetrường hợp in AmericanNgười Mỹ SignĐăng nhập LanguageNgôn ngữ.
240
831928
4871
Chúng thậm chí học từ mới, trong trường hợp này,
là Ngôn ngữ bằng tay của Mỹ.
14:08
I want to closegần with just two pointsđiểm.
241
836799
2311
Tôi muốn kết thúc với hai điểm.
14:12
If you've been followingtiếp theo my worldthế giới,
the fieldcánh đồng of brainóc and cognitivenhận thức scienceskhoa học,
242
840050
3688
Nếu bạn theo dõi chuyên môn của tôi,
trong lĩnh vực não và khoa học nhận thức,
14:15
for the pastquá khứ fewvài yearsnăm,
243
843738
1927
trong những năm qua,
14:17
threesố ba biglớn ideasý tưởng will have come
to your attentionchú ý.
244
845665
2415
ba ý tưởng lớn sẽ thu hút sự chú
ý của bạn.
14:20
The first is that this is
the erakỷ nguyên of the brainóc.
245
848080
3436
Thứ nhất, đó là thời đại của não.
14:23
And indeedthật, there have been
staggeringkinh ngạc discoverieskhám phá in neurosciencethần kinh học:
246
851516
3669
Thực ra, có những phát hiện chiến lược
trong khoa học nơ-ron thần kinh:
14:27
localizingphối functionallycó chức năng specializedchuyên nghành
regionsvùng of cortexvỏ não,
247
855185
3436
việc định vị các vùng chuyên biệt của
vỏ não theo chức năng,
14:30
turningquay mousechuột brainsnão transparenttrong suốt,
248
858621
2601
việc làm trong suốt não chuột,
14:33
activatingkích hoạt neuronstế bào thần kinh with lightánh sáng.
249
861222
3776
việc kích hoạt các nơ-ron bằng ánh sáng.
14:36
A secondthứ hai biglớn ideaý kiến
250
864998
1996
Ý tưởng thứ nhì
14:38
is that this is the erakỷ nguyên of biglớn datadữ liệu
and machinemáy móc learninghọc tập,
251
866994
4104
thì đây là kỷ nguyên của dữ liệu lớn
và học máy,
14:43
and machinemáy móc learninghọc tập promiseslời hứa
to revolutionizecách mạng our understandinghiểu biết
252
871098
3141
và học máy hứa hẹn
sẽ cách mạng hoá sự hiểu biết của ta
14:46
of everything from socialxã hội networksmạng lưới
to epidemiologydịch tễ học.
253
874239
4667
về mọi thứ từ hệ thống xã hội
cho đến dịch tễ học.
14:50
And maybe, as it tacklesbóng problemscác vấn đề
of scenebối cảnh understandinghiểu biết
254
878906
2693
Và có thể, qua việc giải quyết vấn đề
về phân tích hình ảnh
14:53
and naturaltự nhiên languagengôn ngữ processingChế biến,
255
881599
1993
và quá trình hiểu ngôn ngữ tự nhiên,
14:55
to tell us something
about humanNhân loại cognitionnhận thức.
256
883592
3324
để nói với chúng ta điều gì đó về
nhận thức của con người.
14:59
And the finalsau cùng biglớn ideaý kiến you'llbạn sẽ have heardnghe
257
887756
1937
Ý tưởng lớn cuối cùng bạn
sẽ nghe
15:01
is that maybe it's a good ideaý kiến we're going
to know so much about brainsnão
258
889693
3387
là một ý tưởng tuyệt vời giúp
chúng ta biết nhiều về não
15:05
and have so much accesstruy cập to biglớn datadữ liệu,
259
893080
1917
và tiếp cận được dữ liệu lớn,
15:06
because left to our ownsở hữu devicesthiết bị,
260
894997
2507
nhờ vào những thiết bị của chúng ta,
15:09
humanscon người are falliblefallible, we take shortcutsphím tắt,
261
897504
3831
con người lầm lẫn,
ta hay đi tắt,
15:13
we errerr, we make mistakessai lầm,
262
901335
3437
ta đi lạc, ta phạm lỗi,
15:16
we're biasedcó thành kiến, and in innumerablevô số wayscách,
263
904772
3684
ta bị chệch hướng, và trong vô vàn cách,
15:20
we get the worldthế giới wrongsai rồi.
264
908456
2969
ta nhận thức sai về thế giới.
15:24
I think these are all importantquan trọng storiesnhững câu chuyện,
265
912843
2949
Tôi nghĩ đây là những
câu chuyện quan trọng,
15:27
and they have a lot to tell us
about what it meanscó nghĩa to be humanNhân loại,
266
915792
3785
và những thiết bị đó nhiều điều để nói
với ta về ý nghĩa của việc làm người,
15:31
but I want you to notechú thích that todayhôm nay
I told you a very differentkhác nhau storycâu chuyện.
267
919577
3529
nhưng tôi muốn bạn nhớ rằng hôm nay
tôi nói với bạn về câu chuyện rất khác.
15:35
It's a storycâu chuyện about mindstâm trí and not brainsnão,
268
923966
3807
Đó là một câu chuyện về tư duy chứ
không phải về não bộ,
15:39
and in particularcụ thể, it's a storycâu chuyện
about the kindscác loại of computationstính toán
269
927773
3006
và đặc biệt, đó là một câu chuyện
về các loại tính toán
15:42
that uniquelyđộc nhất humanNhân loại mindstâm trí can performbiểu diễn,
270
930779
2590
mà chỉ có não người mới có thể làm,
15:45
which involveliên quan richgiàu có, structuredcấu trúc knowledgehiểu biết
and the abilitycó khả năng to learnhọc hỏi
271
933369
3944
lại có liên quan đến kiến thức dồi dào trật tự
và khả năng học
15:49
from smallnhỏ bé amountslượng of datadữ liệu,
the evidencechứng cớ of just a fewvài examplesví dụ.
272
937313
5268
từ những lượng dữ liệu ít ỏi,
đó là chứng cứ qua vài ví dụ.
15:56
And fundamentallyvề cơ bản, it's a storycâu chuyện
about how startingbắt đầu as very smallnhỏ bé childrenbọn trẻ
273
944301
4299
Và cơ bản, đó là câu chuyện
về cách khởi đầu của các em bé rất nhỏ
16:00
and continuingtiếp tục out all the way
to the greatestvĩ đại nhất accomplishmentsthành tựu
274
948600
4180
và cứ tiếp tục như thế
đến những hoàn thiện tuyệt vời nhất
16:04
of our culturenền văn hóa,
275
952780
3843
của văn hoá của chúng ta,
16:08
we get the worldthế giới right.
276
956623
1997
để chúng ta dẫn dắt thế giới đúng hướng.
16:12
FolksFolks, humanNhân loại mindstâm trí do not only learnhọc hỏi
from smallnhỏ bé amountslượng of datadữ liệu.
277
960433
5267
Tư duy người không chỉ
học được từ lượng dữ liệu ít ỏi.
16:18
HumanCon người mindstâm trí think
of altogetherhoàn toàn newMới ideasý tưởng.
278
966285
2101
Tư duy người còn cùng lúc tạo ra
ý tưởng mới.
16:20
HumanCon người mindstâm trí generatetạo ra
researchnghiên cứu and discoverykhám phá,
279
968746
3041
Tư duy người làm
nghiên cứu và phát minh,
16:23
and humanNhân loại mindstâm trí generatetạo ra
artnghệ thuật and literaturevăn chương and poetrythơ phú and theaterrạp hát,
280
971787
5273
và tư duy người sản sinh ra
nghệ thuật và văn học và thơ và kịch,
16:29
and humanNhân loại mindstâm trí take carequan tâm of other humanscon người:
281
977070
3760
và tư duy người
chăm lo cho người khác:
16:32
our old, our youngtrẻ, our sickđau ốm.
282
980830
3427
người già, người trẻ, người bệnh.
16:36
We even healchữa lành them.
283
984517
2367
Chúng ta thậm chí chữa lành cho họ.
16:39
In the yearsnăm to come, we're going
to see technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw innovationsđổi mới
284
987564
3103
Trong những năm tới, chúng ta sẽ
thấy nhiều đổi mới công nghệ
16:42
beyondvượt ra ngoài anything I can even envisionhình dung,
285
990667
3797
vượt xa mọi thứ mà ta có thể tưởng tượng,
16:46
but we are very unlikelykhông chắc
286
994464
2150
nhưng chúng ta không có nhiều cơ may
16:48
to see anything even approximatingsố
the computationaltính toán powerquyền lực of a humanNhân loại childđứa trẻ
287
996614
5709
thấy được bất kỳ cái gì thậm chí gần giống
với sức mạnh tính toán của một đứa trẻ
16:54
in my lifetimecả đời or in yourscủa bạn.
288
1002323
4298
trong đời tôi hay trong đời bạn.
16:58
If we investđầu tư in these mostphần lớn powerfulquyền lực
learnershọc viên and theirhọ developmentphát triển,
289
1006621
5047
Nếu ta đầu tư cho lực học mạnh mẽ
nhất này và cho sự phát triển
17:03
in babiesđứa trẻ and childrenbọn trẻ
290
1011668
2917
nơi em bé và trẻ em
17:06
and mothersmẹ and fatherscha
291
1014585
1826
và những bà mẹ và ông bố
17:08
and caregiversnhững người chăm sóc and teachersgiáo viên
292
1016411
2699
và người chăm sóc, và thầy cô
17:11
the wayscách we investđầu tư in our other
mostphần lớn powerfulquyền lực and elegantthanh lịch formscác hình thức
293
1019110
4170
và cách mà chúng ta đầu tư vào những
hình thức mạnh mẽ và lịch lãm nhất
17:15
of technologyCông nghệ, engineeringkỹ thuật and designthiết kế,
294
1023280
3218
của công nghệ, kỹ thuật và thiết kế,
17:18
we will not just be dreamingđang mơ
of a better futureTương lai,
295
1026498
2939
ta sẽ không chỉ mơ ước
về một tương lai tốt hơn,
17:21
we will be planninglập kế hoạch for one.
296
1029437
2127
mà ta còn lên kế hoạch cho tương lai.
17:23
Thank you very much.
297
1031564
2345
Cảm ơn rất nhiều.
17:25
(ApplauseVỗ tay)
298
1033909
3421
(Vỗ tay)
17:29
ChrisChris AndersonAnderson: LauraLaura, thank you.
I do actuallythực ra have a questioncâu hỏi for you.
299
1037810
4426
Chris Anderson: Laura, cảm ơn.
Tôi xin có một câu hỏi cho bạn.
17:34
First of all, the researchnghiên cứu is insaneđiên.
300
1042236
2359
Trước hết, nghiên cứu này vô nghĩa.
17:36
I mean, who would designthiết kế
an experimentthí nghiệm like that? (LaughterTiếng cười)
301
1044595
3725
Tôi muốn nói, ai thiết kế một
thử nghiệm kiểu này? (Tiếng cười)
17:41
I've seenđã xem that a couplevợ chồng of timeslần,
302
1049150
1790
Tôi đã từng thấy vài lần,
17:42
and I still don't honestlythành thật believe
that that can trulythực sự be happeningxảy ra,
303
1050940
3222
và tôi thật tình vẫn không tin
rằng điều đó có thể thật sự xảy ra,
17:46
but other people have donelàm xong
similargiống experimentsthí nghiệm; it checkskiểm tra out.
304
1054162
3158
nhưng vài người khác đã làm
thí nghiệm giống vậy; thất bại.
17:49
The babiesđứa trẻ really are that geniusThiên tài.
305
1057320
1633
Các em bé thật sự là thần đồng.
17:50
LSLS: You know, they look really impressiveấn tượng
in our experimentsthí nghiệm,
306
1058953
3007
LS: Bạn biết đấy, các em có vẻ rất ấn tượng
trong các thí nghiêm,
17:53
but think about what they
look like in realthực life, right?
307
1061960
2652
nhưng hãy nghĩ các em như thế nào
trong cuộc đời thật!
17:56
It startsbắt đầu out as a babyđứa bé.
308
1064612
1150
Bắt đầu từ một em bé.
17:57
EighteenMười tám monthstháng latermột lát sau,
it's talkingđang nói to you,
309
1065762
2007
18 tháng sau,
bé nói với bạn,
17:59
and babies'em bé' first wordstừ ngữ aren'tkhông phải just
things like ballsnhững quả bóng and ducksvịt,
310
1067769
3041
những từ đầu tiên của bé không chỉ
là những thứ như banh và vịt,
18:02
they're things like "all goneKhông còn,"
which refertham khảo to disappearancebiến mất,
311
1070810
2881
mà là những thứ như "hết rồi"
để chỉ sự biến mất,
18:05
or "uh-ohUh-oh," which refertham khảo
to unintentionalkhông chủ ý actionshành động.
312
1073691
2283
hay "ái, ui," để chỉ
những hành động không cố ý.
18:07
It has to be that powerfulquyền lực.
313
1075974
1562
Điều đó cũng có sức mạnh tương tự.
18:09
It has to be much more powerfulquyền lực
than anything I showedcho thấy you.
314
1077536
2775
Nó phải mạnh hơn nhiều
những gì tôi vừa trình bày với bạn.
18:12
They're figuringtìm kiếm out the entiretoàn bộ worldthế giới.
315
1080311
1974
Chúng là toàn bộ thế giới.
18:14
A four-year-oldbốn tuổi can talk to you
about almosthầu hết anything.
316
1082285
3144
Một trẻ bốn tuổi có thể nói với bạn
về hầu hết mọi thứ.
18:17
(ApplauseVỗ tay)
317
1085429
1601
(Vỗ tay)
18:19
CACA: And if I understandhiểu không you right,
the other keyChìa khóa pointđiểm you're makingchế tạo is,
318
1087030
3414
CA: Nếu tôi không lầm,
điểm mấu chốt khác bạn đang làm
18:22
we'vechúng tôi đã been throughxuyên qua these yearsnăm
where there's all this talk
319
1090444
2754
chúng ta đã nói trong những năm qua
qua buổi nói chuyện này
18:25
of how quirkykỳ quặc and buggybuggy our mindstâm trí are,
320
1093198
1932
về mức độ lầm lẫn trong suy nghĩ của ta,
18:27
that behavioralhành vi economicsKinh tế học
and the wholetoàn thể theorieslý thuyết behindphía sau that
321
1095130
2867
rằng kinh tế học hành vi và những
lý thuyết đằng sau nó
18:29
that we're not rationalhợp lý agentsđại lý.
322
1097997
1603
rằng chúng ta không là
những nhân tố lý trí.
18:31
You're really sayingnói that the biggerlớn hơn
storycâu chuyện is how extraordinarybất thường,
323
1099600
4216
Bạn nói rằng câu chuyện lớn hơn
là kỳ diệu thế nào,
18:35
and there really is geniusThiên tài there
that is underappreciatedunderappreciated.
324
1103816
4944
khi có một thần đồng thật sự ở đây
mà chưa được đánh giá đúng mức.
18:40
LSLS: One of my favoriteyêu thích
quotestrích dẫn in psychologytâm lý học
325
1108760
2070
LS: Trích dẫn tôi thích
trong tâm lý học
18:42
comesđến from the socialxã hội
psychologistnhà tâm lý học SolomonSolomon AschAsch,
326
1110830
2290
từ Nhà tâm lý xã hội Solomon Asch,
18:45
and he said the fundamentalcăn bản taskbài tập
of psychologytâm lý học is to removetẩy
327
1113120
2807
ông ta nói nhiệm vụ cơ bản
của tâm lý là lấy đi
18:47
the veiltấm màn che of self-evidenceself-Evidence from things.
328
1115927
2626
bức màn chứng cứ tự có về sự vật.
18:50
There are ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn
more decisionsquyết định you make everymỗi day
329
1118553
4551
Có những thứ tự về độ quan trọng
khác nhau của những quyết định hàng ngày
18:55
that get the worldthế giới right.
330
1123104
1347
để đưa thế giới đúng hướng.
18:56
You know about objectscác đối tượng
and theirhọ propertiestính chất.
331
1124451
2132
Bạn biết về sự vật và
các thuộc tính của nó.
18:58
You know them when they're occludedkhối.
You know them in the darktối.
332
1126583
3029
Bạn biết khi sự vật bị che lấp,
Bạn biết sự vật trong bóng tối.
19:01
You can walkđi bộ throughxuyên qua roomsphòng.
333
1129612
1308
Bạn có thể đi qua các phòng.
19:02
You can figurenhân vật out what other people
are thinkingSuy nghĩ. You can talk to them.
334
1130920
3532
Bạn có thể suy ra điều người
khác đang nghĩ. Bạn có thể nói với họ.
19:06
You can navigateđiều hướng spacekhông gian.
You know about numberssố.
335
1134452
2230
Bạn định vị trong không gian.
Bạn biết các chữ số.
19:08
You know causalnguyên nhân relationshipscác mối quan hệ.
You know about moralđạo đức reasoninglý luận.
336
1136682
3022
Bạn biết quan hệ nhân quả.
Bạn biết lý luận hợp lý.
19:11
You do this effortlesslydễ dàng,
so we don't see it,
337
1139704
2356
Bạn làm điều đó dễ dàng,
đến mức bạn không để ý
19:14
but that is how we get the worldthế giới right,
and it's a remarkableđáng chú ý
338
1142060
2912
Đó là cách ta dẫn thế giới
đúng hướng, và đó là một thành quả
19:16
and very difficult-to-understandkhó hiểu
accomplishmenthoàn thành.
339
1144972
2318
đáng nể nhưng rất khó hiểu.
19:19
CACA: I suspectnghi ngờ there are people
in the audiencethính giả who have
340
1147290
2628
CA: Tôi nghĩ nhiều người trong
khán phòng có
19:21
this viewlượt xem of acceleratingtăng tốc
technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw powerquyền lực
341
1149918
2238
cách nhìn về việc tăng tốc
sức mạnh kỹ thuật
19:24
who mightcó thể disputetranh chấp your statementtuyên bố
that never in our lifetimeskiếp sống
342
1152156
2958
họ chống lại ý kiến của bạn
rằng không bao giờ trong đời
19:27
will a computermáy vi tính do what
a three-year-oldBa tuổi childđứa trẻ can do,
343
1155114
2618
một máy tính làm được
điều đứa trẻ 3 tuổi có thể làm,
19:29
but what's cleartrong sáng is that in any scenariokịch bản,
344
1157732
3248
nhưng điều rõ ràng là trong bất kỳ tình
huống nào,
19:32
our machinesmáy móc have so much to learnhọc hỏi
from our toddlerstrẻ em.
345
1160980
3770
máy cần phải học nhiều thứ từ
những đứa trẻ.
19:38
LSLS: I think so. You'llBạn sẽ have some
machinemáy móc learninghọc tập folksfolks up here.
346
1166230
3216
LS: Tôi nghĩ vậy. Bạn sẽ thấy nhiều người - máy học ở đây.
19:41
I mean, you should never betcá cược
againstchống lại babiesđứa trẻ or chimpanzeestinh tinh
347
1169446
4203
Tôi muốn nói bạn không nên cá cược
mà không chọn bên trẻ con hoặc tinh tinh
19:45
or technologyCông nghệ as a mattervấn đề of practicethực hành,
348
1173649
3645
hoặc công nghệ trong thực hành,
19:49
but it's not just
a differenceSự khác biệt in quantitysố lượng,
349
1177294
4528
nhưng nó không chỉ
là một khác biệt về số lượng,
19:53
it's a differenceSự khác biệt in kindloại.
350
1181822
1764
nó còn là một khác biệt về thể loại.
19:55
We have incrediblyvô cùng powerfulquyền lực computersmáy vi tính,
351
1183586
2160
Chúng ta có những máy tính cực kỳ mạnh,
19:57
and they do do amazinglyđáng kinh ngạc
sophisticatedtinh vi things,
352
1185746
2391
và chúng làm được nhiều thứ
vô cùng tinh vi,
20:00
oftenthường xuyên with very biglớn amountslượng of datadữ liệu.
353
1188137
3204
thông thường với một lượng dữ liệu rất lớn.
20:03
HumanCon người mindstâm trí do, I think,
something quitekhá differentkhác nhau,
354
1191341
2607
Theo tôi, tư duy con người làm
được thứ khá khác biệt,
20:05
and I think it's the structuredcấu trúc,
hierarchicalphân cấp naturethiên nhiên of humanNhân loại knowledgehiểu biết
355
1193948
3895
và tôi nghĩ nó là tự nhiên của kiến thức
con người được kết cấu, xếp đặt
20:09
that remainsvẫn còn a realthực challengethử thách.
356
1197843
2032
mà vẫn còn là một thách thức thật sự.
20:11
CACA: LauraLaura SchulzSchulz, wonderfulTuyệt vời
foodmón ăn for thought. Thank you so much.
357
1199875
3061
CA: Laura Schulz, một món ăn tuyệt vời
cho suy nghĩ. Cảm ơn nhiều.
20:14
LSLS: Thank you.
(ApplauseVỗ tay)
358
1202936
2922
LS: Cảm ơn.
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Hanh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Laura Schulz - Cognitive scientist
Developmental behavior studies spearheaded by Laura Schulz are changing our notions of how children learn.

Why you should listen

MIT Early Childhood Cognition Lab lead investigator Laura Schulz studies learning in early childhood. Her research bridges computational models of cognitive development and behavioral studies in order to understand the origins of inquiry and discovery.

Working in play labs, children’s museums, and a recently-launched citizen science website, Schultz is reshaping how we view young children’s perceptions of the world around them. Some of the surprising results of her research: before the age of four, children expect hidden causes when events happen probabilistically, use simple experiments to distinguish causal hypotheses, and trade off learning from instruction and exploration.

More profile about the speaker
Laura Schulz | Speaker | TED.com