ABOUT THE SPEAKER
Kio Stark - Stranger enthusiast
Kio Stark explores the myriad ways encounters with strangers impact our lives.

Why you should listen

Kio Stark has always talked to strangers. She started documenting her experiences when she realized that not everyone shares this predilection. She's done extensive research into the emotional and political dimensions of stranger interactions and the complex dynamics how people relate to each other in public places.

Her novel Follow Me Down began as a series of true vignettes about strangers placed in the fictional context of a woman unraveling the eerie history of a lost letter misdelivered to her door.

Stark did doctoral work at Yale University’s American Studies program, where she thought a lot about the history of science and medicine, urban studies, art, and race -- and then dropped out. Because she also taught graduate courses at NYU's Interactive Telecommunications Program, numberless people consulted her about whether or not to go back to school. Those conversations inspired Don't Go Back to School, a handbook for independent learners.

Stark is the author of the TED Book When Strangers Meet, in which she argues for the pleasures and transformative possibilities of talking to people you don’t know. 

Beyond strangers, Stark's abiding fixations include the invisibility of technology; how people learn; practices of generosity and mutual aid; the culture, infrastructure and ephemera of cities; mythology and fairy tales; and advocating for independent learning, data literacy, social justice and feminism. Fiction writers get to dive down wonderful rabbit holes, and some of her favorites have been the forging and stealing of art, secret societies, the daily lives of medical examiners, the physics of elementary particles, bridge design, the history of maps, the mechanisms of wrongful conviction and psychoanalysis.

When not writing books, Stark has worked in journalism, interactive advertising, community research and game design. She writes, teaches and speaks around the world about stranger interactions, independent learning and how people relate to technology. She also consults for startups and large companies helping them think about stranger interactions among their users and audiences.

More profile about the speaker
Kio Stark | Speaker | TED.com
TED2016

Kio Stark: Why you should talk to strangers

Kio Stark: Vì sao ta nên trò chuyện với người lạ?

Filmed:
3,055,719 views

Kio Stark nói "Khi ta trò chuyện với người lạ, ta sẽ biến những mối nhân duyên đẹp đẽ thành lời tự sự ta mong đợi về cuộc đời mình, cũng như cuộc đời họ". Trong bài nói chuyện thú vị này, Stark đã đào sâu vào những lợi ích không ngờ của việc vượt qua với trạng thái bất tiện vốn có khi ta gặp người lạ, cũng như việc trân trọng những khoảnh khắc kết nối chân thành giữa người và người vô cùng đẹp đẽ dù cho chỉ thoáng qua.
- Stranger enthusiast
Kio Stark explores the myriad ways encounters with strangers impact our lives. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
There are things we say
0
959
1277
Có những thứ ta sẽ nói
00:14
when we catchbắt lấy the eyemắt of a strangerlạ
1
2261
2396
khi bất chợt gặp người lạ
00:16
or a neighborhàng xóm walkingđi dạo by.
2
4681
1722
hay một người hàng xóm đi ngang qua.
00:19
We say, "HelloXin chào, how are you?
3
7530
2526
Ta sẽ nói "Chào, bạn khoẻ không?
00:22
It's a beautifulđẹp day.
4
10080
1708
Hôm nay trời đẹp thật.
00:23
How do you feel?"
5
11812
1189
Bạn thấy thế nào?"
00:25
These soundâm thanh kindloại of meaninglessvô nghĩa, right?
And, in some wayscách, they are.
6
13552
3634
Những câu này nghe thật vô bổ, nhỉ?
Và có khi chúng vô bổ thật.
00:29
They have no semanticngữ nghĩa meaningÝ nghĩa.
7
17210
2359
Về nghĩa đen, chúng
chẳng mang nội dung gì.
00:32
It doesn't mattervấn đề how you are
or what the day is like.
8
20500
3008
Nhưng ta dùng chúng không phải
để hỏi sức khoẻ hay thời tiết.
00:35
They have something elsekhác.
9
23934
1467
Chúng có một hàm ý khác.
00:37
They have socialxã hội meaningÝ nghĩa.
10
25425
1887
Chúng có ý nghĩa về mặt xã hội.
00:40
What we mean when we say those things is:
11
28051
2479
Khi ta nói những câu này, ý ta là:
00:42
I see you there.
12
30554
1261
Tôi có nhìn thấy bạn ở đó.
00:45
I'm obsessedbị ám ảnh with talkingđang nói to strangersngười lạ.
13
33764
2797
Tôi bị "cuồng" nói chuyện với người lạ.
00:49
I make eyemắt contacttiếp xúc, say helloxin chào,
14
37122
2353
Tôi giao tiếp bằng ánh mắt, chào hỏi,
00:51
I offerphục vụ help, I listen.
15
39499
2565
đề nghị giúp đỡ và lắng nghe họ.
00:54
I get all kindscác loại of storiesnhững câu chuyện.
16
42699
1680
Và nhờ vậy tôi biết đủ thứ chuyện.
00:57
About sevenbảy yearsnăm agotrước, I startedbắt đầu
documentingghi chép my experienceskinh nghiệm
17
45773
3267
Khoảng 7 năm trước, tôi bắt đầu
ghi lại mọi trải nghiệm của mình
01:01
to try to figurenhân vật out why.
18
49064
1875
để hiểu tại sao
chúng xuất hiện.
01:03
What I foundtìm was that something
really beautifulđẹp was going on.
19
51900
4039
Và tôi phát hiện có một điều gì đó
rất đẹp đang diễn ra.
01:07
This is almosthầu hết poeticthơ mộng.
20
55963
1794
Giống như trong thơ ca vậy.
01:10
These were really profoundthâm thúy experienceskinh nghiệm.
21
58184
3270
Những trải nghiệm này có
ý nghĩa rất sâu sắc.
01:13
They were unexpectedbất ngờ pleasuresniềm vui.
22
61478
1880
Chúng là những niềm vui bất ngờ,
01:15
They were genuinechính hãng emotionalđa cảm connectionskết nối.
23
63382
2465
là những kết nối cảm xúc
chân thật giữa người và người,
01:18
They were liberatinggiải phóng momentskhoảnh khắc.
24
66370
1872
là những khoảnh khắc tự do.
01:22
So one day, I was standingđứng on a cornergóc
waitingđang chờ đợi for the lightánh sáng to changethay đổi,
25
70098
4104
Một ngày nọ, tôi đang đứng
ở góc đường, chờ đèn đi bộ chuyển xanh,
01:26
which, I'm a NewMới YorkerYork,
26
74226
1309
khi ấy tôi sống ở New York,
01:27
so that meanscó nghĩa I was actuallythực ra standingđứng
in the streetđường phố on the stormbão táp draincống,
27
75559
3507
và tôi đứng đó, ngay trên nắp
của một cái cống thoát nước mưa,
01:31
as if that could get me acrossbăng qua fasternhanh hơn.
28
79667
2347
giống như nếu đứng đó sẽ
qua đường nhanh hơn vậy.
01:34
And there's an old man
standingđứng nextkế tiếp to me.
29
82038
2001
Rồi có một ông lão lớn tuổi
đứng kế tôi.
01:36
So he's wearingđeo, like, a long overcoatÁo khoác
and sortsắp xếp of an old-manông già hatnón,
30
84063
4827
Ông mặc áo khoác trùm kín người,
đội một chiếc mũ nồi,
01:40
and he lookednhìn like somebodycó ai from a moviebộ phim.
31
88914
2126
trông như bước từ phim ra vậy.
01:43
And he saysnói to me,
32
91064
1198
Và ông nói với tôi,
01:44
"Don't standđứng there. You mightcó thể disappearbiến mất."
33
92286
2551
"Đừng đứng đó.
Cháu sẽ bị nuốt mất đấy."
01:48
So this is absurdvô lý, right?
34
96095
1267
Nghe buồn cười, nhỉ?
01:49
But I did what he said.
I steppedbước lên back ontotrên the sidewalkđường đi bộ.
35
97386
2996
Nhưng tôi đã nghe lời ông.
Tôi lùi lại một bước để đứng lên lề.
01:52
And he smiledmỉm cười, and he said,
36
100697
1892
Và ông cười, bảo:
01:54
"Good. You never know.
37
102613
1881
"Đúng rồi đấy. Ai mà biết được
ông chỉ quay đi
một lát rồi quay lại,
01:56
I mightcó thể have turnedquay around,
38
104518
1427
01:57
and zoopzoop, you're goneKhông còn."
39
105969
1507
và thoắt cái,
cháu biến mất tiêu thì sao?"
02:01
This was weirdkỳ dị,
40
109553
1300
Chuyện này nghe kỳ cục,
02:03
and alsocũng thế really wonderfulTuyệt vời.
41
111638
2429
nhưng cũng tuyệt vời lắm.
02:06
He was so warmấm áp, and he was
so happyvui mừng that he'danh ấy savedđã lưu me.
42
114091
3317
Ông lão ấy rất hiền, và
ông hạnh phúc vì cứu được tôi.
02:09
We had this little bondliên kết.
43
117977
1497
Đó là sợi dây nhỏ liên kết chúng ta.
02:11
For a minutephút, I feltcảm thấy like
my existencesự tồn tại as a personngười
44
119987
4163
Chỉ một phút thôi, tôi cảm thấy
sự tồn tại của mình
02:16
had been noticednhận thấy,
45
124174
1343
được công nhận,
02:18
and I was worthgiá trị savingtiết kiệm.
46
126335
1935
và họ thấy tôi đáng được cứu.
02:23
The really sadbuồn thing is,
47
131058
1627
Buồn một cái là,
02:24
in manynhiều partscác bộ phận of the worldthế giới,
48
132709
1673
ở nhiều nơi trên thế giới,
02:26
we're raisednâng lên to believe
that strangersngười lạ are dangerousnguy hiểm by defaultmặc định,
49
134406
3930
con người được dạy rằng
kẻ lạ vốn nguy hiểm,
02:30
that we can't trustLòng tin them,
that they mightcó thể hurtđau us.
50
138360
3118
chúng ta không được tin họ,
họ sẽ hại chúng ta.
02:34
But mostphần lớn strangersngười lạ aren'tkhông phải dangerousnguy hiểm.
51
142389
2578
Nhưng đa phần, người lạ
không nguy hiểm.
02:36
We're uneasykhó chịu around them
because we have no contextbối cảnh.
52
144991
3288
Chúng ta sợ ở gần họ
vì chúng ta không biết rõ về họ.
02:40
We don't know what theirhọ intentionsý định are.
53
148807
2197
Chúng ta không biết họ muốn gì.
02:43
So insteadthay thế of usingsử dụng our perceptionsnhận thức
and makingchế tạo choicessự lựa chọn,
54
151028
3783
Cho nên, thay vì dựa vào cảm nhận
để ứng xử với người đối diện,
02:46
we relydựa on this categorythể loại of "strangerlạ."
55
154835
2445
chúng ta chỉ quan tâm họ
có phải "người lạ" hay không.
02:51
I have a four-year-oldbốn tuổi.
56
159012
1825
Tôi có một đứa con gái bốn tuổi.
02:52
When I say helloxin chào to people on the streetđường phố,
57
160862
1974
Khi tôi chào hỏi người khác trên đường,
02:54
she askshỏi me why.
58
162861
1308
con bé hỏi sao tôi làm vậy.
02:56
She saysnói, "Do we know them?"
59
164820
2576
Nó hỏi: "Người quen của mẹ hả mẹ?"
03:00
I say, "No, they're our neighborhàng xóm."
60
168324
1857
Tôi nói: "Không,
là hàng xóm của mình thôi."
03:02
"Are they our friendngười bạn?"
61
170895
1413
"Mấy người đó là bạn
của nhà mình hả mẹ?"
03:04
"No, it's just good to be friendlythân thiện."
62
172941
2057
"Không phải, nhưng mà chào hỏi
họ cũng tốt chứ con."
03:07
I think twicehai lần everymỗi time
I say that to her,
63
175773
3329
Nghĩ cho kỹ thì
tôi nói với con bé như thế
03:11
because I mean it,
but as a womanđàn bà, particularlyđặc biệt,
64
179126
3508
vì ý tôi là thế, mà đúng hơn là
nhờ linh tính của phụ nữ
03:14
I know that not everymỗi strangerlạ
on the streetđường phố has the besttốt intentionsý định.
65
182658
3770
tôi biết không phải người lạ nào
mình gặp cũng là người tốt.
03:18
It is good to be friendlythân thiện,
and it's good to learnhọc hỏi when not to be,
66
186873
3854
Chào hỏi thân thiện là tốt, và cũng tốt
nếu biết khi nào nên xa cách,
03:22
but nonekhông ai of that meanscó nghĩa
we have to be afraidsợ.
67
190751
2356
nhưng hai điều này không có nghĩa là
chúng ta phải sợ người lạ.
03:26
There are two hugekhổng lồ benefitslợi ích
68
194451
2873
Có hai lợi ích to lớn
03:29
to usingsử dụng our sensesgiác quan insteadthay thế of our fearssợ hãi.
69
197348
3095
khi ta dùng linh cảm thay cho nỗi sợ.
03:33
The first one is that it liberatesgiải thoát us.
70
201015
3000
Lợi ích đầu tiên: linh cảm sẽ
giải phóng chúng ta.
Khi bạn cân nhắc,
mình nên dùng linh cảm
03:37
When you think about it,
71
205970
1873
03:39
usingsử dụng perceptionnhận thức insteadthay thế of categoriesThể loại
72
207867
2212
thay vì dò xem họ là "loại người nào"?
03:42
is much easierdễ dàng hơn said than donelàm xong.
73
210103
1903
điều đó nói thì dễ, làm mới khó.
03:44
CategoriesThể loại are something our brainsnão use.
74
212859
2215
"Loại người" là thứ chỉ
có bộ não mới sử dụng.
03:47
When it comesđến to people,
75
215693
1637
Trong quá trình giao tiếp,
03:49
it's sortsắp xếp of a shortcutđường tắt
for learninghọc tập about them.
76
217354
2411
"loại người" là đường tắt
chúng ta chọn để tìm hiểu ai đó.
03:52
We see maleNam giới, femalegiống cái, youngtrẻ, old,
77
220900
3638
Hễ nhìn thấy ai, dù là đàn ông,
phụ nữ, thanh niên, người già,
03:56
blackđen, brownnâu, whitetrắng, strangerlạ, friendngười bạn,
78
224562
4362
da màu gì, trắng hay đen,
kẻ lạ hay người quen,
04:00
and we use the informationthông tin in that boxcái hộp.
79
228948
2405
ta đều sử dụng kết quả sau khi
gõ vào "ô tìm kiếm loại người".
04:04
It's quicknhanh chóng, it's easydễ dàng
80
232112
1718
Nhanh thật đấy, dễ thật đấy,
04:05
and it's a roadđường to biassự thiên vị.
81
233854
1776
và cũng đầy định kiến thật đấy.
04:08
And it meanscó nghĩa we're not thinkingSuy nghĩ
about people as individualscá nhân.
82
236052
3869
Điều đó còn cho thấy, ta không
nhìn người khác như những cá thể.
04:13
I know an AmericanNgười Mỹ researchernhà nghiên cứu
who travelsđi du lịch frequentlythường xuyên
83
241774
3337
Tôi có quen một nhà nghiên cứu
người Mỹ hay đi du lịch
04:17
in CentralMiền trung AsiaAsia and AfricaAfrica, alonemột mình.
84
245135
2810
tới vùng Trung Á và châu Phi,
đi một mình.
04:20
She's enteringnhập into townsthị trấn and citiescác thành phố
85
248910
2539
Cô ấy đã đi qua các thị trấn và thành phố
04:23
as a completehoàn thành strangerlạ.
86
251473
2051
với tư cách là một người lạ hoàn toàn.
Cô ấy không hề có ràng buộc,
hay sự nối kết nào khi tới đó.
04:25
She has no bondstrái phiếu, no connectionskết nối.
87
253937
2165
04:28
She's a foreignerngười nước ngoài.
88
256126
1349
Hoàn toàn xa lạ.
04:29
Her survivalSự sống còn strategychiến lược is this:
89
257957
2376
Chiến lược tồn tại
của cô ấy là thế này:
04:32
get one strangerlạ to see you
as a realthực, individualcá nhân personngười.
90
260357
3977
hãy để cho một người lạ
nhìn bạn như một cá thể thật sự.
04:36
If you can do that, it'llnó sẽ help
other people see you that way, too.
91
264839
3400
Nếu bạn làm được, thì ai cũng
có thể nhìn bạn là một cá thể.
04:40
The secondthứ hai benefitlợi ích of usingsử dụng our sensesgiác quan
has to do with intimacysự gần gũi.
92
268817
4408
Lợi ích thứ hai của sử dụng
linh tính liên quan tới sự thân mật.
04:46
I know it soundsâm thanh
a little counterintuitiveCounterintuitive,
93
274003
2395
Tôi biết rằng hơi mâu thuẫn,
04:48
intimacysự gần gũi and strangersngười lạ,
94
276422
2097
khi để "người lạ" bên cạnh "thân mật",
04:50
but these quicknhanh chóng interactionstương tác
can leadchì to a feelingcảm giác
95
278543
4052
nhưng những sự tương tác
mau lẹ này có thể dẫn tới
04:54
that sociologistsnhà xã hội học call
"fleetingThái intimacysự gần gũi."
96
282619
3142
loại cảm giác mà bên xã hội học
gọi là "thoáng thấy thân thiết."
04:57
So, it's a briefngắn gọn experiencekinh nghiệm
that has emotionalđa cảm resonancecộng hưởng and meaningÝ nghĩa.
97
285785
4350
Đó là trải nghiệm rất ngắn, chứa đựng
sự hoà hợp về cảm xúc và ý nghĩa.
05:03
It's the good feelingcảm giác I got
98
291452
2008
Đó là cảm giác tuyệt vời xuất hiện
05:05
from beingđang savedđã lưu from the deathtử vong trapcái bẫy
of the stormbão táp draincống by the old man,
99
293484
4342
khi tôi được ông lão cứu khỏi
cái cống thoát nước tử thần,
05:10
or how I feel like partphần of a communitycộng đồng
100
298610
2500
hay cảm giác mình
là một phần của xã hội
05:13
when I talk to somebodycó ai
on my trainxe lửa on the way to work.
101
301134
3419
khi trò chuyện với ai đó
trên tàu điện tới chỗ làm.
05:17
SometimesĐôi khi it goesđi furtherthêm nữa.
102
305665
2024
Có khi mọi chuyện còn
tiến xa hơn.
05:19
ResearchersCác nhà nghiên cứu have foundtìm
that people oftenthường xuyên feel more comfortableThoải mái
103
307713
5113
Các nhà nghiên cứu đã phát hiện
con người sẽ thấy thoải mái
05:24
beingđang honestthật thà and openmở
about theirhọ innerbên trong selvesbản thân with strangersngười lạ
104
312850
3244
khi nói thật và bày tỏ
bản thân với người lạ
05:28
than they do with theirhọ friendsbạn bè
and theirhọ familiescác gia đình --
105
316118
2683
hơn là khi họ thừa nhận bản thân
với gia đình và bạn bè.
05:32
that they oftenthường xuyên feel
more understoodhiểu by strangersngười lạ.
106
320110
3617
Do đó, nhiều khi họ thấy
người lạ hiểu mình hơn người thân.
05:37
This getsđược reportedbáo cáo in the mediaphương tiện truyền thông
with great lamentthan thở.
107
325022
3531
Chuyện này được đưa lên
bản tin theo một cách đau buồn.
05:41
"StrangersNgười lạ communicategiao tiếp
better than spousesvợ chồng!"
108
329125
2801
"Người dưng còn hiểu
mình hơn cả người thương!"
05:44
It's a good headlinetiêu đề, right?
109
332901
1533
Tiêu đề hay chứ, nhỉ?
05:47
I think it entirelyhoàn toàn missesnhớ the pointđiểm.
110
335547
2280
Mà hình như tôi đi lạc đề mất tiêu rồi.
05:51
The importantquan trọng thing about these studieshọc
111
339240
1913
Điều quan trọng của những
nghiên cứu này chính là
05:53
is just how significantcó ý nghĩa
these interactionstương tác can be;
112
341177
2793
trò chuyện với người lạ
có ý nghĩa lớn thế nào;
05:56
how this specialđặc biệt formhình thức of closenessgần gũi
113
344795
3104
làm thế nào mà cảm giác
đặc biệt thân thiết với người lạ
05:59
givesđưa ra us something we need
as much as we need our friendsbạn bè
114
347923
2778
lại quan trọng với ta
không kém gì khi ta ở với bạn bè
06:02
and our familiescác gia đình.
115
350725
1190
và người thân.
06:04
So how is it possiblekhả thi that we communicategiao tiếp
so well with strangersngười lạ?
116
352933
3910
Vậy làm thế nào chúng ta lại
giao tiếp với người lạ tốt đến thế?
06:10
There are two reasonslý do.
117
358585
1636
Có hai lý do.
06:12
The first one is that
it's a quicknhanh chóng interactionsự tương tác.
118
360245
2914
Thứ nhất: Chúng ta
chỉ lướt qua nhau.
06:15
It has no consequenceshậu quả.
119
363183
1539
Chẳng để lại hậu quả gì.
06:17
It's easydễ dàng to be honestthật thà with someonengười nào
you're never going to see again, right?
120
365034
3585
Rất dễ để nói thật với người mà ta
sẽ không bao giờ gặp lại đúng không?
06:20
That makeslàm cho sensegiác quan.
121
368643
1150
Điều đó có ý nghĩa rất lớn.
06:22
The secondthứ hai reasonlý do is where
it getsđược more interestinghấp dẫn.
122
370177
2884
Thứ hai: ta sẽ chẳng biết được
chuyện sẽ còn thú vị tới đâu.
06:25
We have a biassự thiên vị when it comesđến
to people we're closegần to.
123
373085
3417
Chúng ta luôn có định kiến
khi nói chuyện với người thân.
06:29
We expectchờ đợi them to understandhiểu không us.
124
377359
3167
Vì chúng ta luôn mong họ hiểu mình.
06:32
We assumegiả định they do,
125
380550
1229
Ta luôn tin rằng họ hiểu,
06:33
and we expectchờ đợi them to readđọc our mindstâm trí.
126
381803
2136
và mong rằng họ đọc được ý nghĩ của ta.
06:36
So imaginetưởng tượng you're at a partybuổi tiệc,
127
384717
2304
Hãy tượng tượng bạn đang dự tiệc,
06:39
and you can't believe
that your friendngười bạn or your spousevợ / chồng
128
387045
3602
và bạn không ngờ rằng
bạn mình hay một nửa của mình
06:42
isn't pickingnhặt up on it
that you want to leaverời khỏi earlysớm.
129
390671
2803
không hiểu rằng bạn muốn về sớm.
06:45
And you're thinkingSuy nghĩ,
130
393498
1374
Lúc đó bạn trong đầu bạn nghĩ
06:46
"I gaveđưa ra you the look."
131
394896
1522
"Em đã nháy mắt
ra hiệu cho anh còn gì."
06:50
With a strangerlạ, we have
to startkhởi đầu from scratchvết trầy.
132
398696
2515
Nhưng với một người lạ, ta phải
"bắt đầu từ con số không"
06:53
We tell the wholetoàn thể storycâu chuyện,
133
401235
1387
Chúng ta phải
giải thích toàn bộ,
06:55
we explaingiải thích who the people are,
how we feel about them;
134
403376
3088
chúng ta là ai, thấy họ thế nào;
chúng ta giải thích cặn kẽ những câu đùa
ít người biết.
06:58
we spellchính tả out all the insidephía trong jokesTruyện cười.
135
406488
2168
07:00
And guessphỏng đoán what?
136
408680
1476
Rồi sao?
07:02
SometimesĐôi khi they do
understandhiểu không us a little better.
137
410180
2661
Có khi họ có hiểu chúng ta
thêm một chút.
07:06
OK.
138
414087
1160
Rồi nhé.
07:07
So now that we know
that talkingđang nói to strangersngười lạ mattersvấn đề,
139
415271
3496
Giờ ta đã hiểu, trò chuyện
với người lạ cũng quan trọng đấy,
07:10
how does it work?
140
418791
1392
vậy thì làm sao
để bắt đầu câu chuyện?
07:12
There are unwrittenunwritten rulesquy tắc
we tendcó xu hướng to followtheo.
141
420721
2750
Có những luật bất thành văn mà
chúng ta phải tuân theo.
07:15
The rulesquy tắc are very differentkhác nhau
dependingtùy on what countryQuốc gia you're in,
142
423495
3796
Mỗi quốc gia, mỗi nền văn hoá
07:19
what culturenền văn hóa you're in.
143
427315
1693
sẽ có những luật khác nhau.
07:21
In mostphần lớn partscác bộ phận of the US,
144
429032
2129
Hầu như ở mọi nơi trên đất Mỹ,
người ta đều có mong đợi chung
khi nói chuyện với người lạ
07:23
the baselineđường cơ sở expectationkỳ vọng in publiccông cộng
145
431185
2254
07:25
is that we maintainduy trì a balancecân đối
betweengiữa civilityvăn minh and privacysự riêng tư.
146
433464
4124
sự cân bằng giữa lịch sự và riêng tư.
07:30
This is knownnổi tiếng as civildân sự inattentionkhông lưu ý.
147
438180
2440
Đây là mong đợi trong
tiềm thức mỗi người.
07:33
So, imaginetưởng tượng two people are walkingđi dạo
towardsvề hướng eachmỗi other on the streetđường phố.
148
441263
3760
Bây giờ, có hai người sắp đi
qua nhau trên đường.
07:37
They'llHọ sẽ glancenháy mắt at eachmỗi other
from a distancekhoảng cách.
149
445047
2298
Người này sẽ nhìn người kia từ xa.
07:39
That's the civilityvăn minh, the acknowledgmentsự thừa nhận.
150
447369
1982
Đó là sự "công nhận tồn tại của nhau".
07:41
And then as they get closergần hơn,
they'llhọ sẽ look away,
151
449375
2207
Và khi lại gần, họ sẽ
không nhìn nhau nữa
07:43
to give eachmỗi other some spacekhông gian.
152
451606
1586
để cho người kia một
khoảng không gian riêng.
Với những nền văn hoá khác,
07:47
In other culturesvăn hoá,
153
455151
1262
07:48
people go to extraordinarybất thường lengthsđộ dài
not to interacttương tác at all.
154
456437
4907
người ta sẽ đi thật xa nhau ra
để khỏi phải nhìn nhau.
07:54
People from DenmarkĐan Mạch tell me
155
462533
2234
Người ở Đan Mạch nói với tôi,
07:56
that manynhiều DanesĐan Mạch are so aversekhông thích
to talkingđang nói to strangersngười lạ,
156
464791
3608
ở Đan Mạch, người ta không muốn
nói chuyện với người lạ tới nỗi,
08:00
that they would ratherhơn
missbỏ lỡ theirhọ stop on the busxe buýt
157
468423
3218
thà họ lỡ trạm dừng khi
xe buýt đi ngang qua
08:03
than say "excusetha me" to someonengười nào
that they need to get around.
158
471665
3351
còn hơn phải nói "làm ơn cho qua"
khi họ muốn xuống xe.
08:07
InsteadThay vào đó, there's this elaboratekỹ lưỡng
shufflingshuffling of bagstúi
159
475040
3289
Thay vào đó, họ mang theo
túi đựng đồ nặng
08:10
and usingsử dụng your bodythân hình to say
that you need to get pastquá khứ,
160
478353
3483
và dùng động tác xách túi
để ngụ ý muốn qua
08:13
insteadthay thế of usingsử dụng two wordstừ ngữ.
161
481860
1831
thay vì nói "làm ơn cho qua".
08:18
In EgyptAi Cập, I'm told,
162
486178
1869
Tôi nghe nói ở Ai Cập,
08:20
it's rudethô lỗ to ignorebỏ qua a strangerlạ,
163
488731
2292
sẽ là bất lịch sự nếu
làm lơ người lạ,
08:23
and there's a remarkableđáng chú ý
culturenền văn hóa of hospitalitykhách sạn.
164
491047
3233
và họ có cả một nền văn hoá
ứng xử thân thiện.
08:27
StrangersNgười lạ mightcó thể askhỏi eachmỗi other
for a sipnhâm nhi of waterNước.
165
495312
3056
Người lạ có thể xin
một hớp nước của nhau.
08:30
Or, if you askhỏi someonengười nào for directionshướng,
166
498392
2704
Hay thậm chí, bạn chỉ cần
hỏi đường ai đó,
08:33
they're very likelycó khả năng
to invitemời gọi you home for coffeecà phê.
167
501120
3058
rất có thể họ sẽ
mời bạn vào nhà uống trà.
08:37
We see these unwrittenunwritten rulesquy tắc
mostphần lớn clearlythông suốt when they're brokenbị hỏng,
168
505441
3528
Những "luật bất thành văn" sẽ
lộ diện nếu ta phá vỡ nó,
08:41
or when you're in a newMới placeđịa điểm
169
509563
2083
hay lúc ta thay đổi môi trường sống
08:43
and you're tryingcố gắng to figurenhân vật out
what the right thing to do is.
170
511670
3197
và cố gắng làm quen với những
"luật bất thành văn" ở đó.
08:47
SometimesĐôi khi breakingphá vỡ the rulesquy tắc a little bitbit
is where the actionhoạt động is.
171
515332
5061
Nhiều khi để biết luật,
ta cần phải phá luật.
08:54
In casetrường hợp it's not cleartrong sáng,
I really want you to do this. OK?
172
522551
4469
Nếu bạn chưa rõ, tôi muốn
bạn thử cách này, được chứ?
08:59
So here'sđây là how it's going to go.
173
527790
1889
Tình huống sẽ thế này:
09:01
Find somebodycó ai who is makingchế tạo eyemắt contacttiếp xúc.
174
529703
2026
tìm một người đang nhìn bạn.
09:03
That's a good signaltín hiệu.
175
531753
1689
Đó là một tín hiệu tốt.
09:05
The first thing is a simpleđơn giản smilenụ cười.
176
533466
2143
Điều đầu tiên là mỉm cười.
09:08
If you're passingđi qua somebodycó ai on the streetđường phố
or in the hallwayhành lang here, smilenụ cười.
177
536402
3916
Nếu bạn đi qua ai trên đường hay
hành lang tới đây, hãy mỉm cười.
09:12
See what happensxảy ra.
178
540342
1268
Rồi xem thử chuyện gì xảy ra.
09:14
AnotherKhác is triangulationtriangulation.
179
542113
2037
Theo một kiểu tam giác khác.
09:16
There's you, there's a strangerlạ,
180
544552
1679
Đây là bạn. Đây là người lạ.
09:18
there's some thirdthứ ba thing
that you bothcả hai mightcó thể see and commentbình luận on,
181
546255
4109
Còn đây là một cái gì đó
mà cả hai người đều thấy và bình luận,
09:23
like a piececái of publiccông cộng artnghệ thuật
182
551134
1987
một tác phẩm trong
phòng tranh chẳng hạn,
09:25
or somebodycó ai preachingthuyết giảng in the streetđường phố
183
553145
2125
hay một người đang
thuyết giáo trên đường,
09:27
or somebodycó ai wearingđeo funnybuồn cười clothesquần áo.
184
555659
2223
hay ai đó mặc đồ trông buồn cười.
09:30
Give it a try.
185
558689
1151
Cứ thử xem nào.
09:31
Make a commentbình luận about that thirdthứ ba thing,
and see if startsbắt đầu a conversationcuộc hội thoại.
186
559864
3984
Cứ bình luận về cái thứ ba đó, và xem thử
liệu có cuộc hội thoại nào bắt đầu không.
09:36
AnotherKhác is what I call noticingnhận thấy.
187
564621
1724
Tôi còn một cách nữa, gọi là: để ý.
09:38
This is usuallythông thường givingtặng a complimentlời khen.
188
566369
1959
Thường thì chúng là những lời khen.
09:41
I'm a biglớn fanquạt of noticingnhận thấy people'sngười shoesgiày.
189
569003
3256
Tôi rất thích nhìn giày của người khác.
09:44
I'm actuallythực ra not wearingđeo
fabuloustuyệt vời shoesgiày right now,
190
572283
2756
Dù đôi giày tôi đang mang không
được đẹp mấy,
09:47
but shoesgiày are fabuloustuyệt vời in generalchung.
191
575063
2159
nhưng với tôi, đã là giày thì đều đẹp.
09:49
And they're prettyđẹp neutralTrung tính
as farxa as givingtặng complimentskhen ngợi goesđi.
192
577817
4126
Và giày cũng ở ngang mức độ vừa phải
chừng nào đó là những lời khen về nó
09:53
People always want to tell you things
about theirhọ awesometuyệt vời shoesgiày.
193
581967
3608
Người ta luôn muốn khoe với bạn
đôi giày đẹp mình đang mang.
09:57
You mayTháng Năm have alreadyđã experiencedcó kinh nghiệm
the dogschó and babiesđứa trẻ principlenguyên tắc.
194
585599
3897
Chắc bạn đã từng thử qua
nguyên lý 'chó và trẻ con'.
10:01
It can be awkwardvụng về
to talk to someonengười nào on the streetđường phố;
195
589520
2418
Có lẽ ngượng nếu ta đi bắt chuyện
với người lạ trên đường.
10:03
you don't know how
they're going to respondtrả lời.
196
591962
2071
Vì ta không biết họ sẽ
phản ứng thế nào.
10:06
But you can always talk
to theirhọ dogchó or theirhọ babyđứa bé.
197
594057
2542
Nhưng bạn luôn có thể
bắt chuyện với chó hay đứa bé.
10:08
The dogchó or the babyđứa bé
198
596623
1349
Một chú chó, hay một bé con,
10:09
is a socialxã hội conduitống dẫn to the personngười,
199
597996
2586
sẽ luôn là cầu nối giữa
người lớn với nhau,
10:13
and you can tell by how they respondtrả lời
200
601095
2037
và từ cách họ phản ứng, bạn sẽ biết
10:15
whetherliệu they're openmở to talkingđang nói more.
201
603156
1927
họ có muốn nói chuyện tiếp hay không.
10:18
The last one I want to challengethử thách you to
202
606156
2165
Còn điều cuối cùng, tôi muốn bạn thử
10:20
is disclosuretiết lộ.
203
608345
1496
chính là "bộc bạch".
10:22
This is a very vulnerabledễ bị tổn thương thing to do,
204
610548
2342
Thật sự, việc làm này rất nguy hiểm,
10:24
and it can be very rewardingkhen thưởng.
205
612914
1516
nhưng mang lại
kết quả rất đáng thử.
10:27
So nextkế tiếp time you're talkingđang nói to a strangerlạ
206
615068
2092
Thế này, lần tới khi nói chuyện
với người lạ,
10:29
and you feel comfortableThoải mái,
207
617726
1494
và người đó
làm bạn thấy thoải mái,
10:31
tell them something truethật about yourselfbản thân bạn,
208
619966
2350
hãy thử tiết lộ một sự thật về mình,
10:34
something really personalcá nhân.
209
622340
1340
một điều gì đó thật sự riêng tư.
10:36
You mightcó thể have that experiencekinh nghiệm
I talkednói chuyện about of feelingcảm giác understoodhiểu.
210
624103
3791
Bạn sẽ hiểu được cái mà tôi gọi
là "cảm giác được thấu hiểu".
Đôi khi trong cuộc nói chuyện,
10:41
SometimesĐôi khi in conversationcuộc hội thoại, it comesđến up,
211
629854
1946
10:43
people askhỏi me, "What does your dadcha do?"
or, "Where does he livetrực tiếp?"
212
631824
3357
có người hỏi tôi "Bố bạn làm gì?"
hay "Bố bạn sống ở đâu?"
10:47
And sometimesđôi khi I tell them the wholetoàn thể truthsự thật,
213
635205
2222
Và có lúc tôi "khai" hết toàn bộ,
10:49
which is that he diedchết when I was a kidđứa trẻ.
214
637451
2157
ông qua đời khi tôi còn nhỏ.
10:53
Always in those momentskhoảnh khắc,
215
641386
2017
Và trong những khoảnh khắc đó,
10:55
they sharechia sẻ theirhọ ownsở hữu experienceskinh nghiệm of lossmất mát.
216
643427
2472
họ luôn chia sẻ lại những
mất mát của riêng mình.
10:58
We tendcó xu hướng to meetgặp
disclosuretiết lộ with disclosuretiết lộ,
217
646407
3136
Chúng tôi thường dùng bí mật
của mình để đáp lại người kia,
11:01
even with strangersngười lạ.
218
649567
1401
thậm chí khi họ là người lạ.
11:04
So, here it is.
219
652453
1652
Đến đây, có thể kết luận rồi.
11:07
When you talk to strangersngười lạ,
you're makingchế tạo beautifulđẹp interruptionsgián đoạn
220
655425
3854
Khi bạn trò chuyện với người lạ,
bạn biến những cuộc gặp bất ngờ đẹp đẽ
11:11
into the expectedkỳ vọng narrativetường thuật
of your dailyhằng ngày life
221
659303
3486
thành lời tự sự về cuộc đời mình,
11:14
and theirshọ.
222
662813
1219
và đời họ.
11:16
You're makingchế tạo unexpectedbất ngờ connectionskết nối.
223
664790
2143
Bạn sẽ tạo được mối nhân duyên bất ngờ.
11:19
If you don't talk to strangersngười lạ,
you're missingmất tích out on all of that.
224
667420
3563
Nếu không trò chuyện với người ta,
bạn sẽ bỏ lỡ tất cả.
11:25
We spendtiêu a lot of time
225
673544
2278
Chúng ta mất rất nhiều thời gian
11:27
teachinggiảng bài our childrenbọn trẻ about strangersngười lạ.
226
675846
2577
dạy con mình phải hành động
thế nào trước "người lạ".
11:30
What would happenxảy ra if we spentđã bỏ ra
more time teachinggiảng bài ourselveschúng ta?
227
678764
3893
Vậy sao ta không tự dành thời gian
đó để dạy chính mình?
11:35
We could rejecttừ chối all the ideasý tưởng
that make us so suspiciousnghi ngờ of eachmỗi other.
228
683441
4343
Chúng ta có thể bỏ được những
suy nghĩ khiến ta nghi ngại nhau.
11:40
We could make a spacekhông gian for changethay đổi.
229
688649
2635
Chúng ta có thể tạo ra được
những thay đổi lớn.
11:44
Thank you.
230
692141
1151
Cám ơn.
11:45
(ApplauseVỗ tay)
231
693316
5906
(Vỗ tay)
Translated by Sharon Nguyen
Reviewed by Leiah Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kio Stark - Stranger enthusiast
Kio Stark explores the myriad ways encounters with strangers impact our lives.

Why you should listen

Kio Stark has always talked to strangers. She started documenting her experiences when she realized that not everyone shares this predilection. She's done extensive research into the emotional and political dimensions of stranger interactions and the complex dynamics how people relate to each other in public places.

Her novel Follow Me Down began as a series of true vignettes about strangers placed in the fictional context of a woman unraveling the eerie history of a lost letter misdelivered to her door.

Stark did doctoral work at Yale University’s American Studies program, where she thought a lot about the history of science and medicine, urban studies, art, and race -- and then dropped out. Because she also taught graduate courses at NYU's Interactive Telecommunications Program, numberless people consulted her about whether or not to go back to school. Those conversations inspired Don't Go Back to School, a handbook for independent learners.

Stark is the author of the TED Book When Strangers Meet, in which she argues for the pleasures and transformative possibilities of talking to people you don’t know. 

Beyond strangers, Stark's abiding fixations include the invisibility of technology; how people learn; practices of generosity and mutual aid; the culture, infrastructure and ephemera of cities; mythology and fairy tales; and advocating for independent learning, data literacy, social justice and feminism. Fiction writers get to dive down wonderful rabbit holes, and some of her favorites have been the forging and stealing of art, secret societies, the daily lives of medical examiners, the physics of elementary particles, bridge design, the history of maps, the mechanisms of wrongful conviction and psychoanalysis.

When not writing books, Stark has worked in journalism, interactive advertising, community research and game design. She writes, teaches and speaks around the world about stranger interactions, independent learning and how people relate to technology. She also consults for startups and large companies helping them think about stranger interactions among their users and audiences.

More profile about the speaker
Kio Stark | Speaker | TED.com