ABOUT THE SPEAKER
Victor Rios - Educator, author
Victor Rios seeks to uncover how to best support the lives of young people who experience poverty, stigma and social exclusion.

Why you should listen

Based on over a decade of research, Dr. Victor Rios created Project GRIT (Generating Resilience to Inspire Transformation) a human development program that works with educators to refine leadership, civic engagement and personal and academic empowerment in young people placed at-risk.

Rios is a professor of sociology at the University of California, Santa Barbara. He received his Ph.D. in comparative ethnic studies from the University of California, Berkeley in 2005. His book Punished: Policing the Lives of Black and Latino Boys discusses the many ways in which young urban males of color encounter the youth control complex: a ubiquitous system of punitive social control embedded in what has come to be known as the school-to-prison pipeline.

More profile about the speaker
Victor Rios | Speaker | TED.com
TED Talks Live

Victor Rios: Help for kids the education system ignores

Victor Rios: Giúp đỡ những đứa trẻ bị hệ thống giáo dục bỏ rơi

Filmed:
1,472,337 views

Hãy định nghĩa học sinh bằng những gì họ đóng góp, không phải những gì họ còn thiếu -- đặc biệt là với những người khó giáo dục - nhà sư phạm Victor Rios phát biểu. Xen lẫn những câu chuyện về sự kiên trì của bản thân mình khi còn là một cậu bé sống ở thành thị, Rios xác định 3 chiến lược minh bạch để thay đổi thái độ trong giáo dục và kêu gọi các nhà sư phạm đồng nghiệp xem những sinh viên "có nguy cơ" trở thành những sinh viên "có triển vọng," đầy ắp sự kiên cường, cá tính và can đảm.
- Educator, author
Victor Rios seeks to uncover how to best support the lives of young people who experience poverty, stigma and social exclusion. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
For over a decadethập kỷ,
0
680
1976
Hơn một thập kỷ nay,
00:14
I have studiedđã học youngtrẻ people
that have been pushedđẩy out of schooltrường học,
1
2680
5056
Tôi đã nghiên cứu những thanh niên
bị đuổi khỏi trường học,
00:19
so calledgọi là "dropoutsdropouts."
2
7760
1920
gọi là "học sinh bỏ học."
00:22
As they endkết thúc up failedthất bại
by the educationgiáo dục systemhệ thống,
3
10320
3456
Khi rốt cuộc họ bị đánh bại
bởi hệ thống giáo dục,
00:25
they're on the streetsđường phố
where they're vulnerabledễ bị tổn thương to violencebạo lực,
4
13800
3536
họ lang thang trên đường phố, nơi họ
dễ bị tấn công bạo lực,
00:29
policecảnh sát harassmentquấy rối,
5
17360
1456
sự quấy nhiễu,
00:30
policecảnh sát brutalitysự tàn bạo
6
18840
1456
tàn bạo
00:32
and incarcerationgiam.
7
20320
1640
và bắt giam của cảnh sát.
00:34
I followtheo these youngtrẻ people
for yearsnăm at a time,
8
22600
4176
Tôi đi theo những thanh niên này
trong suốt nhiều năm,
00:38
acrossbăng qua institutionalthể chế settingscài đặt,
9
26800
2416
qua sự sắp xếp của các tổ chức,
00:41
to try to understandhiểu không what some of us call
the "school-to-prisontrường học đến nhà tù pipelineống dẫn."
10
29240
6160
cố gắng để hiểu cái mà chúng ta gọi là
"hệ thống nhà tù - trường học."
00:48
When you look at a picturehình ảnh like this,
11
36720
1976
Khi bạn nhìn vào một bức ảnh như thế này,
00:50
of youngtrẻ people who are in my studyhọc ...
12
38720
2560
của những thanh niên tôi nghiên cứu,
00:55
you mightcó thể see troublerắc rối.
13
43440
1416
bạn sẽ thấy không ổn,
00:56
I mean one of the boyscon trai
has a bottlechai of liquorrượu in his handtay,
14
44880
4176
Một cậu bé tay cầm chai rượu,
01:01
he's 14 yearsnăm old
15
49080
2136
cậu ấy 14 tuổi
01:03
and it's a schooltrường học day.
16
51240
1520
và hôm đó là ngày đi học.
01:05
Other people, when they see this picturehình ảnh,
17
53440
2496
Những người khác khi nhìn bức ảnh này,
01:07
mightcó thể see gangsbăng đảng,
18
55960
2016
có thể nhìn thấy các băng nhóm,
01:10
thugscôn đồ, delinquentsdelinquents --
19
58000
2096
lũ côn đồ,
01:12
criminalstội phạm.
20
60120
1200
bọn tội phạm.
Còn tôi lại thấy điều khác biệt.
01:13
But I see it differentkhác nhau.
21
61680
1640
01:16
I see these youngtrẻ people
throughxuyên qua a perspectivequan điểm
22
64000
3496
Tôi nhìn những thanh niên này
qua một góc nhìn
01:19
that looksnhìn at the assetstài sản
that they bringmang đến to the educationgiáo dục systemhệ thống.
23
67520
4320
đó là vào tài sản mà họ đã mang lại
cho hệ thống giáo dục.
01:24
So will you jointham gia me in changingthay đổi
the way we labelnhãn youngtrẻ people
24
72320
5016
Bạn có muốn cùng với tôi thay đổi cách mà
chúng ta áp đặt cho những thanh niên
01:29
from "at-riskcó nguy cơ cao" to "at-promisetại lời hứa?"
25
77360
3640
từ "có nguy cơ" đến "có triển vọng" không?
01:34
(ApplauseVỗ tay)
26
82480
3040
(Vỗ tay)
01:41
How do I know that these youngtrẻ people
27
89800
1816
Làm thế nào tôi biết được
01:43
have the potentialtiềm năng
and the promiselời hứa to changethay đổi?
28
91640
3456
những thanh niên này có tiềm năng
và triển vọng để thay đổi?
01:47
I know this because I am one of them.
29
95120
3040
Tôi biết điều đó bởi vì tôi từng
là một trong số họ.
01:50
You see, I grewlớn lên up
in direthị trường hấp dẫn povertynghèo nàn in the innerbên trong citythành phố,
30
98680
4336
Tôi đã lớn lên ở nội thành trong
nghèo đói,
01:55
withoutkhông có a fathercha --
31
103040
1216
mà không có bố --
01:56
he abandonedbị bỏ rơi me before I was even bornsinh ra.
32
104280
2080
ông bỏ rơi tôi trước khi
tôi được sinh ra.
01:59
We were on welfarephúc lợi,
33
107280
1816
Chúng tôi sống nhờ phúc lợi,
02:01
sometimesđôi khi homelessvô gia cư,
34
109120
1296
đôi khi không có nhà ở,
02:02
manynhiều timeslần hungryđói bụng.
35
110440
1480
và rất nhiều lần bị đói.
02:04
By the time I was 15 yearsnăm old,
36
112720
2296
Khi tôi 15 tuổi,
02:07
I had been incarceratedbị giam in juvyjuvy
threesố ba timeslần for threesố ba feloniestrọng tội.
37
115040
4280
Tôi đã bị bắt giam 3 lần vì 3 trọng tội.
02:12
My besttốt friendngười bạn had alreadyđã been killedbị giết.
38
120240
2240
Người bạn thân của tôi đã bị giết.
02:15
And soonSớm after,
39
123760
1496
Ngay sau đó,
02:17
while I'm standingđứng nextkế tiếp to my uncleChú,
40
125280
2536
Khi tôi đứng bên cạnh chú mình,
02:19
he getsđược shotbắn.
41
127840
1199
ông ấy bị bắn.
02:21
And as I'm waitingđang chờ đợi
for the ambulancexe cứu thương to arriveđến nơi
42
129560
2496
Và trong lúc tôi đợi xe cấp cứu đến
02:24
for over an hourgiờ ...
43
132080
1760
trong hơn một tiếng đồng hồ,
02:28
he bleedschảy máu to deathtử vong on the streetđường phố.
44
136000
2680
ông ấy đã chết trên đường vì mất
quá nhiều máu.
02:32
I had lostmất đi faithđức tin and hopemong in the worldthế giới,
45
140600
2800
Tôi đã mất hết niềm tin và
hy vọng với thế giới,
02:36
and I had givenđược up on the systemhệ thống
because the systemhệ thống had failedthất bại me.
46
144360
4136
và tôi đã từ bỏ hệ thống vì
hệ thống làm tôi thất vọng.
02:40
I had nothing to offerphục vụ
47
148520
2096
Tôi chẳng còn gì để cống hiến
02:42
and no one had anything to offerphục vụ me.
48
150640
2560
và cũng chẳng có ai còn gì cho tôi.
Tôi nghĩ về định mệnh.
02:47
I was fatalisticgây tử vong.
49
155160
1576
02:48
I didn't even think
I could make it to my 18ththứ birthdaysinh nhật.
50
156760
3000
Tôi còn không tin mình có thể
sống để đón sinh nhật 18 tuổi.
02:52
The reasonlý do I'm here todayhôm nay
51
160440
2216
Lý do tôi ở đây ngày hôm nay
02:54
is because a teachergiáo viên
that caredchăm sóc reachedđạt được out
52
162680
4496
là vì một người giáo viên đã
quan tâm, chăm sóc
02:59
and managedquản lý to tap into my soulLinh hồn.
53
167200
2640
và dạy dỗ để chạm tới tâm hồn tôi.
03:03
This teachergiáo viên,
54
171000
1376
Người giáo viên này,
03:04
MsMS. RussRuss ...
55
172400
2200
Ms. Russ ...
03:07
she was the kindloại of teachergiáo viên
that was always in your businesskinh doanh.
56
175920
4296
là người giáo viên luôn luôn
xen vào công việc của bạn.
03:12
(LaughterTiếng cười)
57
180240
1736
(Cười lớn)
03:14
She was the kindloại of teachergiáo viên that was like,
58
182000
2456
Cô ấy giống như một người giáo viên
có thể nói,
03:16
"VictorVictor, I'm here for you
wheneverbất cứ khi nào you're readysẳn sàng."
59
184480
3136
"Victor, cô ở đây vì em bất cứ
khi nào em sẵn sàng."
03:19
(LaughterTiếng cười)
60
187640
1200
(Cười lớn)
03:21
I wasn'tkhông phải là readysẳn sàng.
61
189880
1656
Tôi đã không sẵn sàng.
03:23
But she understoodhiểu one basiccăn bản principlenguyên tắc
about youngtrẻ people like me.
62
191560
3640
Nhưng cô ấy đã hiểu một nguyên tắc
cơ bản về những thanh niên như tôi.
03:27
We're like oystershàu.
63
195840
1280
Chúng tôi như những con sò biển.
03:29
We're only going to openmở up
when we're readysẳn sàng,
64
197760
2736
Chúng tôi sẽ chỉ mở ra khi
nào chúng tôi sẵn sàng.
03:32
and if you're not there when we're readysẳn sàng,
65
200520
2480
và nếu bạn không ở đó
khi chúng tôi sẵn sàng,
03:35
we're going to clamNghêu back up.
66
203960
1334
chúng tôi sẽ đóng vỏ lại.
03:38
MsMS. RussRuss was there for me.
67
206400
1696
Cô Russ đã ở đó vì tôi.
03:40
She was culturallyvăn hoá relevantliên quan, thích hợp,
68
208120
2016
Cô ấy hiểu về văn hoá,
03:42
she respectedtôn trọng my communitycộng đồng,
my people, my familygia đình.
69
210160
4136
cô tôn trọng cộng đồng, con người
và gia đình tôi.
03:46
I told her a storycâu chuyện about my UncleChú RubenRuben.
70
214320
3320
Tôi kể cho cô ấy câu chuyện về chú Ruben.
03:50
He would take me to work with him
because I was brokeđã phá vỡ,
71
218240
2656
Chú ấy đưa tôi đến làm cùng
chú vì tôi hết sạch tiền,
03:52
and he knewbiết I neededcần some moneytiền bạc.
72
220920
1856
và chú biết tôi cần tiền.
03:54
He collectedthu thập glassly bottleschai for a livingsống.
73
222800
2680
Chú thu lượm vỏ chai để sống.
03:58
FourBốn in the morningbuổi sáng on a schooltrường học day,
74
226640
1736
Vào 4 giờ sáng trong
một ngày đi học,
04:00
we'dThứ Tư throwném the glassly bottleschai
in the back of his vanvan,
75
228400
2600
chúng tôi đã ném những vỏ chai
vào thùng xe tải,
04:03
and the bottleschai would breakphá vỡ.
76
231760
1360
và vỏ chai bị vỡ.
04:05
And my handstay and armscánh tay would startkhởi đầu to bleedchảy máu
77
233760
2056
Bàn tay và cánh tay tôi
bắt đầu chảy máu
04:07
and my tennisquần vợt shoesgiày and pantsQuần lót
would get all bloodydính máu.
78
235840
3680
đôi giày tennis và
quần tôi đều dính máu.
04:12
And I was terrifiedsợ and in painđau đớn,
and I would stop workingđang làm việc.
79
240320
3080
Và tôi đã hoảng sợ và đau đớn,
tôi phải ngừng làm việc.
04:16
And my uncleChú, he would look me in the eyesmắt
and he would say to me,
80
244880
3296
Và chú tôi, nhìn thẳng vào tôi và nói,
04:20
"MijoMijo,
81
248200
1336
"Mijo,
04:21
estamosestamos buscandobuscando vidaVida."
82
249560
2680
estamos buscando vida."
04:25
"We're searchingđang tìm kiếm for a better life,
83
253040
2536
"Chúng ta đang tìm kiếm
một cuộc sống tốt hơn,
04:27
we're tryingcố gắng to make
something out of nothing."
84
255600
4000
chúng ta cố gắng tạo ra
thứ gì đó từ con số không."
04:32
MsMS. RussRuss listenedlắng nghe to my storycâu chuyện,
85
260880
2816
Cô Russ nghe câu chuyện của tôi,
04:35
welcomedhoan nghênh it into the classroomlớp học and said,
86
263720
2496
kể chúng ở lớp học và nói,
04:38
"VictorVictor, this is your powerquyền lực.
87
266240
2040
"Victor, đây chính là sức mạnh của em.
04:40
This is your potentialtiềm năng.
88
268920
1320
Đây là động lực của em.
04:42
Your familygia đình, your culturenền văn hóa, your communitycộng đồng
have taughtđã dạy you a hard-workcông việc khó khăn ethicĐạo Đức
89
270840
5296
Gia đình, văn hóa, cộng đồng đã dạy em
đạo lý làm việc chăm chỉ
04:48
and you will use it to empowertrao quyền
yourselfbản thân bạn in the academichọc tập worldthế giới
90
276160
5336
và em sẽ sử dụng nó để trao quyền cho
chính mình trong thế giới học thuật
04:53
so you can come back
and empowertrao quyền your communitycộng đồng."
91
281520
3720
rồi em có thể trở lại và trao quyền cho
cộng đồng của mình."
04:58
With MsMS. Russ'sCủa Russ help,
92
286520
1896
Nhờ sự giúp đỡ của cô Russ,
05:00
I endedđã kết thúc up returningtrở lại to schooltrường học.
93
288440
1880
Cuối cùng tôi đã trở lại trường học.
Tôi còn hoàn thành các
khoản tín dụng đúng hạn
05:03
I even finishedđã kết thúc my creditsCác khoản tín dụng on time
94
291480
2560
05:07
and graduatedtốt nghiệp with my classlớp học.
95
295480
2240
và tốt nghiệp cùng với lớp tôi.
05:10
(ApplauseVỗ tay)
96
298160
3040
(Vỗ tay)
05:17
But MsMS. RussRuss said to me
right before graduationtốt nghiệp,
97
305760
2656
Nhưng cô Russ nói với tôi
ngay trước khi tốt nghiệp,
05:20
"VictorVictor, I'm so proudtự hào of you.
98
308440
2320
"Victor, cô rất tự hào về em.
05:23
I knewbiết you could do it.
99
311720
1976
Cô biết em có thể làm được.
05:25
Now it's time to go to collegetrường đại học."
100
313720
3216
Bây giờ là lúc em vào đại học."
05:28
(LaughterTiếng cười)
101
316960
1200
(Cười lớn)
05:31
CollegeTrường cao đẳng, me?
102
319320
1216
Đại học sao? Tôi á?
05:32
Man, what is this teachergiáo viên smokinghút thuốc lá
thinkingSuy nghĩ I'm going to collegetrường đại học?
103
320560
3040
Man, cô giáo đang chế giễu
chuyện mình học đại học sao?
05:36
I appliedáp dụng with the mentorscố vấn
and supportủng hộ she providedcung cấp,
104
324480
3640
Tôi đã nộp đơn với sự cố vấn và
hỗ trợ của cô giáo.
05:40
got a letterlá thư of acceptancechấp nhận,
105
328920
2096
tôi đã nhận được thư chấp thuận,
05:43
and one of the paragraphsđoạn văn readđọc,
106
331040
2216
và một trong những dòng thư có viết,
05:45
"You've been admittedthừa nhận
underDưới probationarythử việc statustrạng thái."
107
333280
3360
"Bạn đã được nhận học
ở dạng thử thách."
05:49
I said, "ProbationThời gian thử thách?
I'm alreadyđã on probationthời gian thử thách,
108
337400
2496
Tôi nói: "Thử thách? Tôi đang
trong thời gian thử thách rồi,
05:51
that don't mattervấn đề?"
109
339920
1216
nó không tính sao?"
05:53
(LaughterTiếng cười)
110
341160
1256
(Cười lớn)
05:54
It was academichọc tập probationthời gian thử thách,
not criminalphạm tội probationthời gian thử thách.
111
342440
3880
Nó là một thử thách học thuật,
không phải thử thách tù treo.
05:59
But what do teachersgiáo viên like MsMS. RussRuss
do to succeedthành công with youngtrẻ people
112
347320
3816
Nhưng những giáo viên như cô Russ làm gì
để thành công với những thanh niên
06:03
like the onesnhững người I studyhọc?
113
351160
1896
như những người mà tôi đang nghiên cứu?
06:05
I proposecầu hôn threesố ba strategieschiến lược.
114
353080
2176
Tôi đề nghị 3 chiến lược.
06:07
The first:
115
355280
1216
Thứ nhất:
06:08
let's get ridthoát khỏi of our
deficitthâm hụt perspectivequan điểm in educationgiáo dục.
116
356520
4176
hãy thoát khỏi cách nhìn thiển cận
của chúng ta trong giáo dục,
06:12
"These people
come from a culturenền văn hóa of violencebạo lực,
117
360720
2256
"Những người này đến từ một nền
văn hóa bạo lực,
06:15
a culturenền văn hóa of povertynghèo nàn.
118
363000
1256
một nền văn hóa nghèo nàn.
06:16
These people are at-riskcó nguy cơ cao;
these people are truantTruant.
119
364280
2576
Những người này dễ tổn thương ;
những người này ăn chơi.
06:18
These people are emptytrống containerscontainer
for us to filllấp đầy with knowledgehiểu biết.
120
366880
4880
Những người này là cái thùng trống rỗng
cho chúng ta lấp đầy bằng kiến thức
06:25
They have the problemscác vấn đề,
121
373040
1656
Họ có vấn đề,
06:26
we have the solutionscác giải pháp."
122
374720
2080
còn chúng ta có giải pháp."
06:30
NumberSố two.
123
378200
1200
Thứ hai.
06:31
Let's valuegiá trị the storiesnhững câu chuyện that youngtrẻ people
bringmang đến to the schoolhouseSchoolhouse.
124
379840
4920
Hãy coi trọng những câu chuyện mà thanh
niên đem đến cho ngôi trường.
06:37
TheirCủa họ storiesnhững câu chuyện of overcomingkhắc phục
insurmountablekhông thể vượt qua oddstỷ lệ are so powerfulquyền lực.
125
385560
5496
Những câu chuyện về chiến thắng những điều
không thể vượt qua rất có ảnh hưởng.
06:43
And I know you know some of these storiesnhững câu chuyện.
126
391080
3680
Và tôi biết bạn biết vài câu chuyện
như thế.
06:48
These very sametương tự storiesnhững câu chuyện and experienceskinh nghiệm
127
396840
3256
Những câu chuyện này rất giống
với những trải nghiệm
06:52
alreadyđã have gritgrit, charactertính cách
and resiliencehồi phục in them.
128
400120
4640
ẩn chứa lòng can đảm, cá tính mạnh mẽ
và sự bền bỉ trong đó.
06:57
So let's help youngtrẻ people
refinetinh chỉnh those storiesnhững câu chuyện.
129
405640
3176
Hãy giúp những người trẻ sàng lọc
những câu chuyện này.
07:00
Let's help them be proudtự hào of who they are,
130
408840
1976
Hãy giúp họ cảm thấy tự hào vì
con người họ,
07:02
because our educationgiáo dục systemhệ thống
welcomeshoan nghênh theirhọ familiescác gia đình, theirhọ culturesvăn hoá,
131
410840
3936
bởi vì hệ thống giáo dục của chúng ta
hoan nghênh gia đình, văn hóa của họ.
07:06
theirhọ communitiescộng đồng
132
414800
1216
cộng đồng của họ.
07:08
and the skillkỹ năng setbộ
they'vehọ đã learnedđã học to survivetồn tại.
133
416040
2800
và kỹ năng đặt cho họ phải học cách
để tồn tại.
07:11
And of coursekhóa học the thirdthứ ba strategychiến lược
beingđang the mostphần lớn importantquan trọng:
134
419680
4136
Và tất nhiên chiến lược thứ ba là
chiến lược quan trọng nhất:
07:15
resourcestài nguyên.
135
423840
1216
nguồn lực.
07:17
We have to providecung cấp
adequateđầy đủ resourcestài nguyên to youngtrẻ people.
136
425080
3840
Chúng ta phải cung cấp
nguồn lực đầy đủ cho những người trẻ.
07:22
GritGrit alonemột mình isn't going to cutcắt tỉa it.
137
430040
2760
Chỉ lòng can đảm thôi là chưa đủ.
07:26
You can sitngồi there
and tell me all you want,
138
434080
2176
Bạn có thể ngồi đó cho
tôi biết thứ bạn muốn,
07:28
"Hey man, pickchọn yourselfbản thân bạn up
by the bootstrapsbootstrap."
139
436280
3136
"Này anh bạn, hãy vươn lên
bằng những thứ anh có trong tay đi nào."
07:31
But if I was bornsinh ra
withoutkhông có any strapsdây đai on my bootsgiày ống --
140
439440
3056
Nhưng nếu tôi được sinh ra mà
không có gì trong tay...
07:34
(LaughterTiếng cười)
141
442520
1216
(Cười lớn)
07:35
How am I supposedgiả định to pickchọn myselfriêng tôi up?
142
443760
1736
Làm sao tôi có thể vươn lên?
07:37
(ApplauseVỗ tay)
143
445520
1840
(Vỗ tay)
07:45
JobCông việc trainingđào tạo,
144
453520
1216
Đào tạo công việc,
07:46
mentoringcố vấn,
145
454760
1216
hướng dẫn,
07:48
counselingtư vấn ...
146
456000
1696
tư vấn,...
07:49
TeachingGiảng dạy youngtrẻ people
to learnhọc hỏi from theirhọ mistakessai lầm
147
457720
2736
Dạy cho thanh niên học hỏi
từ sai lầm của họ
07:52
insteadthay thế of criminalizingcriminalizing them,
148
460480
1696
thay vì buộc tội họ,
và đẩy họ ra khỏi lớp học
như những con vật.
07:54
and draggingkéo them out
of theirhọ classroomslớp học like animalsđộng vật.
149
462200
3520
07:59
How about this?
150
467400
1216
Còn thế này thì sao?
08:00
I proposecầu hôn that we implementthực hiện restorativerestorative
justiceSự công bằng in everymỗi highcao schooltrường học in AmericaAmerica.
151
468640
5736
Tôi đề nghị chúng ta thực hiện sức mạnh
công lý trong mọi trường trung học Mỹ.
08:06
(ApplauseVỗ tay)
152
474400
2680
(Vỗ tay)
08:13
So we wentđã đi out to testthử nghiệm these ideasý tưởng
in the communitycộng đồng of WattsWatts in LALA
153
481200
5856
Chúng tôi đã ra ngoài thực hiện ý tưởng
này trong cộng đồng Watts ở LA
08:19
with 40 youngtrẻ people
that had been pushedđẩy out of schooltrường học.
154
487080
3256
với 40 bạn trẻ bị đuổi khỏi trường học.
08:22
WilliamWilliam was one of them.
155
490360
1680
William là một trong số họ.
08:24
WilliamWilliam was the kindloại of kidđứa trẻ
that had been givenđược everymỗi labelnhãn.
156
492600
4296
William là một đứa trẻ mắc đủ các tội.
08:28
He had droppedgiảm out, he was a gangbăng nhóm memberhội viên,
157
496920
3216
Cậu ta bị đuổi, cậu ta là một
thành viên của băng nhóm,
08:32
a criminalphạm tội.
158
500160
1240
tội phạm.
08:34
And when we metgặp him he was very resistantkháng cự.
159
502200
2576
Và khi chúng tôi gặp cậu ta,
cậu ta đã không hợp tác.
08:36
But I remembernhớ lại what MsMS. RussRuss used to say.
160
504800
2416
Nhưng tôi nhớ những gì cô Russ thường nói.
08:39
"Hey, I'm here for you
wheneverbất cứ khi nào you're readysẳn sàng."
161
507240
3296
"Này, chú ở đây vì cháu bất cứ
khi nào cháu sẵn sàng."
08:42
(LaughterTiếng cười)
162
510560
1455
(Cười lớn)
08:44
So over time --
163
512039
1281
Rồi dần dần
08:46
over time he beganbắt đầu to openmở up.
164
514480
2216
dần dần cậu bé bắt đầu mở lòng.
08:48
And I remembernhớ lại the day
that he madethực hiện the switchcông tắc điện.
165
516720
2439
Và tôi nhớ cái ngày cậu ta thay đổi.
08:51
We were in a largelớn groupnhóm
166
519960
1656
Chúng tôi ở trong một nhóm lớn,
08:53
and a youngtrẻ ladyquý bà in our programchương trình was cryingkhóc
167
521640
3096
và một cô gái trẻ trong dự án
của chúng tôi đã khóc
08:56
because she told us her powerfulquyền lực storycâu chuyện
168
524760
2680
vì cô kể chúng tôi nghe câu
chuyện đầy cảm động của cô ấy
09:00
of her dadcha beingđang killedbị giết
169
528520
3176
bố cô ấy bị giết
09:03
and then his bodythân hình beingđang shownđược hiển thị
in the newspaperbáo chí the nextkế tiếp day.
170
531720
5000
và báo chí đăng ảnh thi thể
của ông ấy vào hôm sau.
09:11
And as she's cryingkhóc,
I don't know what to do,
171
539960
2216
Và cô ấy khóc, tôi không biết phải làm gì,
09:14
so I give her her spacekhông gian,
172
542200
1736
nên tôi đã để cô ấy khóc,
09:15
and WilliamWilliam had enoughđủ.
173
543960
2240
và William đã chịu đựng đủ.
09:18
He slammedsập sập his handstay
on the deskbàn and he said,
174
546640
2976
Cậu ta đập tay lên bàn rồi nói,
09:21
"Hey, everybodymọi người! GroupNhóm hugcái ôm! GroupNhóm hugcái ôm!"
175
549640
4480
"Này, mọi người ơi! Ôm tập thể nào!"
09:27
(ApplauseVỗ tay)
176
555640
2640
(Vỗ tay)
09:35
This youngtrẻ lady'sLady's tearsnhững giọt nước mắt and painđau đớn
turnedquay into joyvui sướng and laughtertiếng cười
177
563160
6016
Nước mắt và nỗi đau của cô gái ấy
biến thành niềm vui và tiếng cười
09:41
knowingbiết that her communitycộng đồng had her back,
178
569200
4576
cô ấy biết rằng cộng đồng luôn ở sau lưng cô,
09:45
and WilliamWilliam had now learnedđã học
that he did have a purposemục đích in life:
179
573800
4776
và William đã học được rằng
cậu ấy có mục đích sống:
09:50
to help to healchữa lành the soulslinh hồn
of people in his ownsở hữu communitycộng đồng.
180
578600
4960
giúp đỡ và kết nối những tâm hồn
trong cộng đồng của chính cậu ấy.
09:56
He told us his storycâu chuyện.
181
584520
1656
Cậu ấy kể chuyện cho chúng tôi.
09:58
We refinedtinh tế his storycâu chuyện
182
586200
1776
Chúng tôi kể lại
câu chuyện của cậu ấy
10:00
to go from beingđang the storycâu chuyện of a victimnạn nhân
to beingđang the storycâu chuyện of a survivorngười sống sót
183
588000
4816
từ câu chuyện của một nạn nhân
đến câu chuyện của người sống sót
10:04
that has overcomevượt qua adversitynghịch cảnh.
184
592840
2376
cậu ta vượt qua nghịch cảnh.
10:07
We placedđặt highcao valuegiá trị on it.
185
595240
1920
Chúng tôi đề cao giá trị của nó.
10:09
WilliamWilliam wentđã đi on to finishhoàn thành highcao schooltrường học,
186
597680
3480
William đã trở lại trường trung học,
10:14
get his securityBảo vệ guardbảo vệ certificatechứng chỉ
to becometrở nên a securityBảo vệ guardbảo vệ,
187
602360
4736
có được giấy chứng nhận nhân viên bảo vệ
và trở thành một nhân viên bảo vệ,
10:19
and is now workingđang làm việc
at a localđịa phương schooltrường học districthuyện.
188
607120
3856
và bây giờ cậu đang làm việc ở một
trường học địa phương.
10:23
(ApplauseVỗ tay)
189
611000
2920
(Vỗ tay)
10:31
MsMS. Russ'sCủa Russ mantrathần chú --
190
619760
1576
Thần chú của cô Russ
10:33
her mantrathần chú was always,
191
621360
2256
thần chú của cô luôn luôn là,
10:35
"when you teachdạy to the hearttim,
the mindlí trí will followtheo."
192
623640
4400
"khi bạn dạy bằng trái tim,
thì lý trí sẽ đi theo."
10:42
The great writernhà văn KhalilKhalil GibranGibran saysnói,
193
630600
3920
Nhà văn vĩ đại Khalil Gibran nói rằng,
10:47
"Out of sufferingđau khổ
have emergedxuất hiện the greatestvĩ đại nhất soulslinh hồn.
194
635200
4440
"Thoát khỏi khổ đau sẽ bật lên
những tâm hồn vĩ đại nhất.
10:52
The massiveto lớn charactersnhân vật
are searedseared with scarsvết sẹo."
195
640440
4920
Những nhân cách vĩ đại chai lỳ
với những vết sẹo."
10:58
I believe that in this educationgiáo dục
revolutionCuộc cách mạng that we're talkingđang nói about
196
646040
5656
Tôi tin rằng trong cuộc cách mạng giáo dục
mà chúng ta đang nói tới
11:03
we need to invitemời gọi the soulslinh hồn
of the youngtrẻ people that we work with,
197
651720
4936
chúng ta cần mời những
tâm hồn lớp trẻ cùng làm việc,
11:08
and onceMột lần they're ablecó thể to refinetinh chỉnh --
198
656680
2256
và khi họ có thể thay đổi...
11:10
identifynhận định theirhọ gritgrit,
resiliencehồi phục and charactertính cách
199
658960
3056
nhận ra lòng can đảm,
sự bền bỉ và cá tính của họ
11:14
that they'vehọ đã alreadyđã developedđã phát triển --
200
662040
1840
mà họ đã phát triển
11:17
theirhọ academichọc tập performancehiệu suất will improvecải tiến.
201
665080
4040
thành tích học tập của họ
sẽ được cải thiện.
11:23
Let's believe in youngtrẻ people.
202
671360
2336
Hãy tin tưởng vào những người trẻ.
11:25
Let's providecung cấp them
the right kindscác loại of resourcestài nguyên.
203
673720
3296
Hãy cung cấp cho họ những nguồn lực
đúng đắn.
11:29
I'll tell you what my teachergiáo viên did for me.
204
677040
2656
Tôi sẽ nói cho bạn biết điều
cô giáo đã làm với tôi.
11:31
She believedtin in me so much
205
679720
2480
Cô ấy đã tin tưởng tôi rất nhiều
11:35
that she trickedbị lừa me
into believingtin tưởng in myselfriêng tôi.
206
683120
4096
và cô ấy dạy cho tôi phải
tin tưởng vào bản thân mình.
11:39
Thank you.
207
687240
1216
Xin cảm ơn.
11:40
(ApplauseVỗ tay)
208
688480
2560
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Chi Truong Le
Reviewed by Lâm Nguyễn Văn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Victor Rios - Educator, author
Victor Rios seeks to uncover how to best support the lives of young people who experience poverty, stigma and social exclusion.

Why you should listen

Based on over a decade of research, Dr. Victor Rios created Project GRIT (Generating Resilience to Inspire Transformation) a human development program that works with educators to refine leadership, civic engagement and personal and academic empowerment in young people placed at-risk.

Rios is a professor of sociology at the University of California, Santa Barbara. He received his Ph.D. in comparative ethnic studies from the University of California, Berkeley in 2005. His book Punished: Policing the Lives of Black and Latino Boys discusses the many ways in which young urban males of color encounter the youth control complex: a ubiquitous system of punitive social control embedded in what has come to be known as the school-to-prison pipeline.

More profile about the speaker
Victor Rios | Speaker | TED.com