ABOUT THE SPEAKER
Anjali Tripathi - Astrophysicist
Anjali Tripathi explores planets to uncover the processes that make and destroy them.

Why you should listen

Even though Anjali Tripathi worked on NASA's Mars rovers in high school, the California native never expected to become an astronomer. Unlike the earthquakes she researched early on, astronomy seemed unconnected from daily life. As she has since discovered, exploring distant planets has a lot to do with life itself -- including the fate of the air we breathe. Using some of the most powerful telescopes and supercomputers, Tripathi studies how seemingly permanent planets change over time. She has pioneered the characterization of planet-forming environments and developed computer simulations to trace the 3D structure of planet atmospheres that are shrinking due to evaporation.

A natural teacher, Tripathi makes complex science concepts relevant and easy to understand. She believes that everyone can understand science -- even rocket science. She has partnered with the Smithsonian, Teach for America and others to increase scientific literacy and spread enthusiasm for the subject. Her engaging and humorous talks feature real world connections and unusual props, including a fully functioning Mars Pathfinder rover or full-size solar car.

Tripathi earned degrees in physics and astronomy from M.I.T., the University of Cambridge and Harvard University. Recognized as a promising American leader with a commitment to public service, Tripathi is a 2016-17 White House Fellow.


More profile about the speaker
Anjali Tripathi | Speaker | TED.com
TEDxBeaconStreet

Anjali Tripathi: Why Earth may someday look like Mars

Anjali Tripathi: Vì sao sẽ có ngày Trái Đất giống sao Hỏa

Filmed:
1,203,838 views

Mỗi phút, 400 pao khí hidro và gần 7 pao khí heli thoát ra khỏi bầu khí quyển của Trái Đất vào không gian bên ngoài. Nhà thiên văn học Anjali Tripathi nghiên cứu về hiện tượng thoát khí quyển, và trong bài nói chuyện thú vị và dễ hiểu này, cô cho rằng quá trình này có thể sẽ một ngày nào đó (một vài tỷ năm nữa) biến hành tinh xanh của chúng ta thành màu đỏ.
- Astrophysicist
Anjali Tripathi explores planets to uncover the processes that make and destroy them. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So when you look out
at the starssao at night,
0
760
2975
Khi bạn nhìn vào
những ngôi sao trong màn đêm,
00:15
it's amazingkinh ngạc what you can see.
1
3760
1456
bạn sẽ thấy điều kì diệu.
00:17
It's beautifulđẹp.
2
5240
1456
Chúng thật đẹp.
00:18
But what's more amazingkinh ngạc
is what you can't see,
3
6720
3096
Nhưng những gì bạn không thể thấy
còn đáng kinh ngạc hơn,
00:21
because what we know now
4
9840
1376
bởi những gì ta biết bây giờ
00:23
is that around everymỗi starngôi sao
or almosthầu hết everymỗi starngôi sao,
5
11240
3376
là quanh mỗi ngôi sao
hay hầu hết mọi ngôi sao,
00:26
there's a planethành tinh,
6
14640
1256
đều có một,
00:27
or probablycó lẽ a fewvài.
7
15920
1200
hay có thể vài hành tinh.
00:30
So what this picturehình ảnh isn't showinghiển thị you
8
18120
2096
Vậy những điều bức ảnh này không thể hiện
00:32
are all the planetsnhững hành tinh that we know about
9
20240
2136
tất cả những hành tinh chúng ta biết
00:34
out there in spacekhông gian.
10
22400
1400
trong vũ trụ.
00:36
But when we think about planetsnhững hành tinh,
we tendcó xu hướng to think of farawayxa xôi things
11
24280
3216
Nhưng khi nghĩ về các hành tinh,
ta thường nghĩ về những gì xa xôi
00:39
that are very differentkhác nhau from our ownsở hữu.
12
27520
1856
rất khác biệt với Trái Đất.
00:41
But here we are on a planethành tinh,
13
29400
2416
Nhưng chúng ta ở đây, trên một hành tinh,
00:43
and there are so manynhiều things
that are amazingkinh ngạc about EarthTrái đất
14
31840
3296
và có quá nhiều điều
đáng kinh ngạc về Trái Đất
00:47
that we're searchingđang tìm kiếm farxa and widerộng
to find things that are like that.
15
35160
4176
mà chúng ta đang tìm kiếm
những điều tương tự trên diện rộng.
00:51
And when we're searchingđang tìm kiếm,
we're findingPhát hiện amazingkinh ngạc things.
16
39360
3496
Và khi tìm kiếm, chúng ta
tìm thấy những điều đáng kinh ngạc.
00:54
But I want to tell you
about an amazingkinh ngạc thing here on EarthTrái đất.
17
42880
4216
Nhưng tôi muốn nói với các bạn
về một điều tuyệt vời trên Trái Đất.
00:59
And that is that everymỗi minutephút,
18
47120
2736
Đó là, mỗi phút,
01:01
400 poundsbảng of hydrogenhydro
19
49880
2416
400 pao (khoảng 181.4 kg) khí hidro
01:04
and almosthầu hết sevenbảy poundsbảng of heliumnguyên tử heli
20
52320
2616
và gần 7 pao ( khoảng 3 kg) khí heli
01:06
escapethoát khỏi from EarthTrái đất into spacekhông gian.
21
54960
2840
thoát ra khỏi Trái Đất.
01:10
And this is gaskhí đốt that is going off
and never comingđang đến back.
22
58800
3960
Đó là lượng khí thoát ra
và không bao giờ trở lại.
01:15
So hydrogenhydro, heliumnguyên tử heli and manynhiều other things
23
63440
3016
Vâng, hidro, heli và rất nhiều thứ khác
01:18
make up what's knownnổi tiếng
as the Earth'sTrái đất atmospherekhông khí.
24
66480
2856
tạo nên bầu khí quyển của Trái Đất.
01:21
The atmospherekhông khí is just these gaseskhí
that formhình thức a thingầy bluemàu xanh da trời linehàng
25
69360
3816
Khí quyển chỉ gồm những khí này tập hợp
thành một đường viền mỏng màu xanh
01:25
that's seenđã xem here from
the InternationalQuốc tế SpaceSpace StationStation,
26
73200
3216
như được thấy từ Trạm vũ trụ Quốc tế,
01:28
a photographảnh chụp that some astronautsphi hành gia tooklấy.
27
76440
2240
ở một bức ảnh vài phi hành gia đã chụp.
01:31
And this tenuousmong manh veneerveneer around our planethành tinh
28
79200
3376
Và lớp bảo vệ mỏng manh
bao quanh Trái Đất này
01:34
is what allowscho phép life to flourishhưng thịnh.
29
82600
2336
là thứ cho phép sự sống phát triển.
01:36
It protectsbảo vệ our planethành tinh
from too manynhiều impactstác động,
30
84960
2856
Nó bảo vệ Trái Đất khỏi rất nhiều va chạm,
01:39
from meteoritesthiên thạch and the like.
31
87840
2016
từ thiên thạch tới những thứ tương tự.
01:41
And it's suchnhư là an amazingkinh ngạc phenomenonhiện tượng
32
89880
3776
Và đó là một hiện tượng
đáng kinh ngạc đến nỗi
01:45
that the factthực tế that it's disappearingbiến mất
33
93680
2816
việc nó đang biến mất
01:48
should frightencảm giác lo sợ you,
at leastít nhất a little bitbit.
34
96520
2800
sẽ khiến bạn hoảng sợ, dù chỉ là chút ít.
01:52
So this processquá trình is something that I studyhọc
35
100160
3296
Vậy quá trình này là thứ tôi nghiên cứu
01:55
and it's calledgọi là atmospherickhông khí escapethoát khỏi.
36
103480
2240
và nó được gọi là
sự thất thoát của khí quyển.
01:58
So atmospherickhông khí escapethoát khỏi
is not specificriêng to planethành tinh EarthTrái đất.
37
106680
4576
Sự thất thoát của khí quyển không
chỉ có ở Trái Đất.
02:03
It's partphần of what it meanscó nghĩa
to be a planethành tinh, if you askhỏi me,
38
111280
3736
Đó là một phần của một hành tinh,
nếu các bạn thắc mắc,
02:07
because planetsnhững hành tinh, not just here on EarthTrái đất
but throughoutkhắp the universevũ trụ,
39
115040
4336
bởi vì các hành tinh, không chỉ
riêng Trái Đất mà trong khắp vũ trụ,
02:11
can undergotrải qua atmospherickhông khí escapethoát khỏi.
40
119400
2576
đều có thể trải qua
sự thất thoát khí quyển.
02:14
And the way it happensxảy ra actuallythực ra tellsnói us
about planetsnhững hành tinh themselvesbản thân họ.
41
122000
5400
Và cách nó xảy ra thực sự có thể cho
chúng ta biết về bản thân các hành tinh.
02:19
Because when you think
about the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
42
127920
2656
Bởi khi các bạn nghĩ về hệ Mặt Trời,
02:22
you mightcó thể think about this picturehình ảnh here.
43
130600
2040
các bạn thường nghĩ đến bức ảnh này đây.
02:25
And you would say, well,
there are eighttám planetsnhững hành tinh, maybe ninechín.
44
133800
3416
Và các bạn sẽ nói, vậy, có tám hành tinh,
có thể là chín.
02:29
So for those of you
who are stressednhấn mạnh by this picturehình ảnh,
45
137240
2496
Với những ai bị ám ảnh bởi bức ảnh này,
02:31
I will addthêm vào somebodycó ai for you.
46
139760
1376
tôi sẽ để thêm hành tinh nữa
02:33
(LaughterTiếng cười)
47
141160
1216
(cười)
02:34
CourtesyLịch sự of NewMới HorizonsChân trời,
we're includingkể cả PlutoSao Diêm Vương.
48
142400
2880
Nhờ có phi thuyền New Horizons,
chúng ta có cả sao Diêm Vương
02:38
And the thing here is,
49
146160
1216
Và vấn đề ở đây là,
02:39
for the purposesmục đích of this talk
and atmospherickhông khí escapethoát khỏi,
50
147400
2736
giống mục đích buổi nói chuyện
và sự thất thoát khí quyển,
02:42
PlutoSao Diêm Vương is a planethành tinh in my mindlí trí,
51
150160
2016
với tôi, sao Diêm Vương là hành tinh,
02:44
in the sametương tự way that planetsnhững hành tinh
around other starssao that we can't see
52
152200
3936
giống như những hành hinh khác quanh
những ngôi sao mà chúng ta không thể thấy
02:48
are alsocũng thế planetsnhững hành tinh.
53
156160
1776
cũng đều là hành tinh.
02:49
So fundamentalcăn bản characteristicsđặc điểm of planetsnhững hành tinh
54
157960
2696
Đặc điểm chính của các hành tinh là
02:52
includebao gồm the factthực tế that they are bodiescơ thể
55
160680
3016
chúng là những vật thể
02:55
that are boundràng buộc togethercùng với nhau by gravitynghiêm trọng.
56
163720
1816
bị ràng buộc bởi trọng lực.
02:57
So it's a lot of materialvật chất
just stuckbị mắc kẹt togethercùng với nhau
57
165560
2496
Vì vậy có rất nhiều vật chất
dính vào nhau
03:00
with this attractivehấp dẫn forcelực lượng.
58
168080
1600
bởi lực hấp dẫn này.
03:02
And these bodiescơ thể are so biglớn
and have so much gravitynghiêm trọng.
59
170240
2856
Và những vật thể này rất to
và trọng lực rất lớn.
03:05
That's why they're roundtròn.
60
173120
1296
Chúng có hình cầu là vì vậy
03:06
So when you look at all of these,
61
174440
1616
Thế nên khi bạn nhìn chúng,
03:08
includingkể cả PlutoSao Diêm Vương,
62
176080
1216
kể cả sao Diêm Vương,
03:09
they're roundtròn.
63
177320
1200
chúng đều có hình cầu.
03:11
So you can see that gravitynghiêm trọng
is really at playchơi here.
64
179000
2736
Nên bạn có thể thấy được trọng lực
chiếm vai trò khá lớn.
03:13
But anotherkhác fundamentalcăn bản
characteristicđặc trưng about planetsnhững hành tinh
65
181760
3296
Nhưng đặc điểm khác của các hành tinh
03:17
is what you don't see here,
66
185080
1736
mà bạn không thấy ở đây,
03:18
and that's the starngôi sao, the SunSun,
67
186840
2576
và đó là một ngôi sao, Mặt Trời
03:21
that all of the planetsnhững hành tinh
in the solarhệ mặt trời systemhệ thống are orbitingquay quanh around.
68
189440
3120
mà tất cả các hành tinh trong hệ Mặt Trời
đều quay quanh nó.
03:25
And that's fundamentallyvề cơ bản drivingđiều khiển
atmospherickhông khí escapethoát khỏi.
69
193200
3720
Đó chính là nguyên nhân cơ bản
dẫn tới thất thoát khí quyển.
03:29
The reasonlý do that fundamentallyvề cơ bản starssao
drivelái xe atmospherickhông khí escapethoát khỏi from planetsnhững hành tinh
70
197760
5336
Về cơ bản mà nói các ngôi sao làm
thất thoát khí quyển từ các hành tinh
03:35
is because starssao offerphục vụ planetsnhững hành tinh
particlescác hạt and lightánh sáng and heatnhiệt
71
203120
5376
là bởi chúng cung cấp cho các hành tinh
hạt, ánh sáng và nhiệt
03:40
that can causenguyên nhân the atmosphereskhí quyển to go away.
72
208520
3096
mà có thể gây ra hiện tượng
nói trên.
03:43
So if you think of a hot-airkhông khí nóng balloonquả bóng bay,
73
211640
1816
Vậy khi bạn nghĩ về khinh khí cầu,
03:45
or you look at this picturehình ảnh
of lanternslồng đèn in ThailandThái Lan at a festivalLễ hội,
74
213480
4136
hay bạn nhìn vào bức ảnh đèn lồng
trong lễ hội ở Thái Lan,
03:49
you can see that hotnóng bức airkhông khí
can propelđẩy gasseskhí upwardlên trên.
75
217640
3496
bạn sẽ thấy khí nóng ấy
có thể đẩy khí lên cao.
03:53
And if you have enoughđủ energynăng lượng and heatingsưởi ấm,
76
221160
2256
Và nếu bạn có đủ năng lượng và nhiệt,
03:55
which our SunSun does,
77
223440
1336
như Mặt Trời của chúng ta,
03:56
that gaskhí đốt, which is so lightánh sáng
and only boundràng buộc by gravitynghiêm trọng,
78
224800
3896
thì thứ khí siêu nhẹ mà chỉ có thể
bị ràng buộc bởi trọng lực
04:00
it can escapethoát khỏi into spacekhông gian.
79
228720
1760
có thể thoát ra ngoài không gian.
04:03
And so this is what's actuallythực ra
causinggây ra atmospherickhông khí escapethoát khỏi
80
231600
3936
Đây thực sự là lý do dẫn đến
sự thất thoát khí quyển
04:07
here on EarthTrái đất and alsocũng thế on other planetsnhững hành tinh --
81
235560
2696
trên Trái Đất và cả các hành tinh khác nữa
04:10
that interplaytương tác
betweengiữa heatingsưởi ấm from the starngôi sao
82
238280
2696
mà tác động lẫn nhau
giữa sức nhiệt từ ngôi sao
04:13
and overcomingkhắc phục the forcelực lượng
of gravitynghiêm trọng on the planethành tinh.
83
241000
3320
và vượt qua lực hút của trọng lực
trên hành tinh.
04:17
So I've told you that it happensxảy ra
84
245000
1736
Tôi đã nói là nó xảy ra
04:18
at the ratetỷ lệ of 400 poundsbảng
a minutephút for hydrogenhydro
85
246760
3336
ở mức 40 pao/ phút với khí hidro
04:22
and almosthầu hết sevenbảy poundsbảng for heliumnguyên tử heli.
86
250120
2080
và gần 7 pao với khí heli.
04:25
But what does that look like?
87
253040
1656
Nhưng trông nó như thế nào?
04:26
Well, even in the '80s,
88
254720
1816
Vâng, kể cả vào những năm 80,
04:28
we tooklấy picturesnhững bức ảnh of the EarthTrái đất
89
256560
1736
chúng ta chụp bức ảnh Trái Đất
04:30
in the ultraviolettia cực tím
90
258320
1456
bằng tia cực tím,
04:31
usingsử dụng NASA'sCủa NASA DynamicNăng động ExplorerThám hiểm spacecraftphi thuyền.
91
259800
2896
sử dụng tàu vũ trụ Dynamic Explorer
của NASA.
04:34
So these two imageshình ảnh of the EarthTrái đất
92
262720
1816
Vì vậy 2 bức ảnh Trái Đất này
04:36
showchỉ you what that glowánh sáng
of escapingthoát hydrogenhydro looksnhìn like,
93
264560
3736
cho bạn thấy cái lớp sáng của
khí hidro thoát ra
04:40
shownđược hiển thị in redđỏ.
94
268320
1256
có màu đỏ.
04:41
And you can alsocũng thế see other featuresTính năng, đặc điểm
like oxygenôxy and nitrogennitơ
95
269600
3616
Bạn cũng có thể thấy đặc điểm khác
như oxi và nitơ
04:45
in that whitetrắng glimmeránh sáng rực rỡ
96
273240
1456
ở ánh sáng mờ màu trắng đó
04:46
in the circlevòng tròn showinghiển thị you the aurorasthể
97
274720
2336
tại hình tròn cho bạn thấy các cực quang
04:49
and alsocũng thế some wispswisps around the tropicsvùng nhiệt đới.
98
277080
2896
và một số vòng cực xung quanh chí tuyến.
04:52
So these are picturesnhững bức ảnh
that conclusivelyconclusively showchỉ us
99
280000
3016
Nên những bức ảnh này
cho chúng ta thấy rằng
04:55
that our atmospherekhông khí isn't just
tightlychặt chẽ boundràng buộc to us here on EarthTrái đất
100
283040
3696
bầu khí quyển không chỉ bị
ràng buộc trên Trái Đất
04:58
but it's actuallythực ra
reachingđạt out farxa into spacekhông gian,
101
286760
3616
mà còn tiến xa vào vũ trụ,
05:02
and at an alarmingđáng báo động ratetỷ lệ, I mightcó thể addthêm vào.
102
290400
1920
tôi sẽ nói thêm tại ngưỡng báo động.
05:05
But the EarthTrái đất is not alonemột mình
in undergoingtrải qua atmospherickhông khí escapethoát khỏi.
103
293080
3816
Nhưng không chỉ Trái Đất
trải qua thất thoát khí quyển.
05:08
MarsSao Hỏa, our nearestgần nhất neighborhàng xóm,
is much smallernhỏ hơn than EarthTrái đất,
104
296920
3456
Sao Hỏa, hàng xóm thân thuộc
của chúng ta, nhỏ hơn Trái Đất khá nhiều,
05:12
so it has much lessít hơn gravitynghiêm trọng
with which to holdgiữ on to its atmospherekhông khí.
105
300400
3776
nên nó có ít trọng lực hơn
để giữ bầu khí quyển.
05:16
And so even thoughTuy nhiên MarsSao Hỏa has an atmospherekhông khí,
106
304200
2216
Cho dù sao Hỏa có bầu khí quyển,
05:18
we can see it's much thinnermỏng hơn
than the Earth'sTrái đất.
107
306440
2216
rõ ràng nó mỏng hơn nhiều so với Trái Đất.
05:20
Just look at the surfacebề mặt.
108
308680
1456
Chỉ cần nhìn trên bề mặt.
05:22
You see cratersmiệng núi lửa indicatingcho biết
that it didn't have an atmospherekhông khí
109
310160
3456
Bạn có thể thấy những miệng núi lửa
mà không hề có khí quyển
05:25
that could stop those impactstác động.
110
313640
1856
không thể ngăn chặn
những tác động đó.
05:27
AlsoCũng, we see that it's the "redđỏ planethành tinh,"
111
315520
2776
Hơn nữa, chúng ta thấy đây là
"hành tinh đỏ"
05:30
and atmospherickhông khí escapethoát khỏi playsvở kịch a rolevai trò
112
318320
2536
và hiện tượng thất thoát khí quyển
góp phần làm cho sao Hỏa
trở thành đỏ.
05:32
in MarsSao Hỏa beingđang redđỏ.
113
320880
1576
05:34
That's because we think
MarsSao Hỏa used to have a wetterẩm ướt pastquá khứ,
114
322480
3576
Đó là bởi chúng ta nghĩ rằng sao Hỏa
từng có một thời ẩm ướt,
05:38
and when waterNước had enoughđủ energynăng lượng,
it brokeđã phá vỡ up into hydrogenhydro and oxygenôxy,
115
326080
4576
và khi nước có đủ năng lượng, nó sẽ
giải phóng lượng hidro và oxi,
05:42
and hydrogenhydro beingđang so lightánh sáng,
it escapedtrốn thoát into spacekhông gian,
116
330680
3736
bởi hidro quá nhẹ nên nó
thoát ra ngoài không gian,
05:46
and the oxygenôxy that was left
117
334440
1936
còn lại là khí oxi
05:48
oxidizedôxi hóa or rustedrỉ sét the groundđất,
118
336400
1816
oxi hóa hoặc rỉ sét mặt đất,
05:50
makingchế tạo that familiarquen
rustybị gỉ redđỏ colormàu that we see.
119
338240
3720
dẫn đến việc chúng ta thấy được cái màu
đỏ rỉ sét quen thuộc ấy.
05:54
So it's fine to look at picturesnhững bức ảnh of MarsSao Hỏa
120
342960
1936
Chẳng sao cả khi nhìn vào ảnh sao Hỏa
05:56
and say that atmospherickhông khí escapethoát khỏi
probablycó lẽ happenedđã xảy ra,
121
344920
2456
và cho rằng sự thất thoát
khí quyển có lẽ đã xảy ra
05:59
but NASANASA has a probethăm dò that's currentlyhiện tại
at MarsSao Hỏa calledgọi là the MAVENMAVEN satellitevệ tinh,
122
347400
4096
nhưng NASA có máy thăm dò ở trên sao Hỏa
gọi là vệ tinh MAVEN,
06:03
and its actualthực tế jobviệc làm
is to studyhọc atmospherickhông khí escapethoát khỏi.
123
351520
3536
công việc chính của nó là tìm hiểu
về hiện tượng thất thoát khí quyển.
06:07
It's the MarsSao Hỏa AtmosphereKhí quyển
and VolatileDễ bay hơi EvolutionSự tiến hóa spacecraftphi thuyền.
124
355080
4576
Đây là khí quyển sao Hỏa và
tàu vũ trụ Volatile Evolution.
06:11
And resultscác kết quả from it have alreadyđã
shownđược hiển thị picturesnhững bức ảnh very similargiống
125
359680
3656
Kết quả cho ra những bức ảnh rất giống
06:15
to what you've seenđã xem here on EarthTrái đất.
126
363360
1896
với cái mà các bạn nhìn thấy ở Trái Đất
06:17
We'veChúng tôi đã long knownnổi tiếng that MarsSao Hỏa
was losingmất its atmospherekhông khí,
127
365280
2496
Từ lâu chúng ta đã biết sao Hỏa
đang mất khí quyển,
06:19
but we have some stunningKinh ngạc picturesnhững bức ảnh.
128
367800
1776
nhưng chúng tôi có vài bức ảnh độc.
06:21
Here, for examplethí dụ,
you can see in the redđỏ circlevòng tròn
129
369600
3136
Ví dụ, các bạn có thể thấy
vòng tròn màu đỏ
06:24
is the sizekích thước of MarsSao Hỏa,
130
372760
1496
là kích cỡ của sao Hỏa,
06:26
and in bluemàu xanh da trời you can see the hydrogenhydro
escapingthoát away from the planethành tinh.
131
374280
4176
và màu xanh chỉ số hidro thoát ra
khỏi hành tinh ấy.
06:30
So it's reachingđạt out more than 10 timeslần
the sizekích thước of the planethành tinh,
132
378480
3536
Số lượng thoát ra
gấp 10 lần kích cỡ của sao Hỏa,
06:34
farxa enoughđủ away that it's
no longerlâu hơn boundràng buộc to that planethành tinh.
133
382040
2696
bay đủ xa để không còn bị
ràng buộc bởi hành tinh nữa.
06:36
It's escapingthoát off into spacekhông gian.
134
384760
1976
Nó đang thoát ra ngoài không gian.
06:38
And this helpsgiúp us confirmxác nhận ideasý tưởng,
135
386760
2216
Điều này có thể lý giải
06:41
like why MarsSao Hỏa is redđỏ,
from that lostmất đi hydrogenhydro.
136
389000
2760
vì sao sao Hỏa lại có màu đỏ,
từ sự thoát khí hidro.
06:44
But hydrogenhydro isn't
the only gaskhí đốt that's lostmất đi.
137
392520
2576
Nhưng hidro không phải
khí duy nhất bị mất đi
06:47
I mentionedđề cập heliumnguyên tử heli on EarthTrái đất
and some oxygenôxy and nitrogennitơ,
138
395120
3176
Tôi đang nói tới khí heli trên Trái Đất
và cả khí oxi và nitơ nữa,
06:50
and from MAVENMAVEN we can alsocũng thế look
at the oxygenôxy beingđang lostmất đi from MarsSao Hỏa.
139
398320
3776
và từ vệ tinh MAVEN, ta còn thấy được
số oxi bị mất đi từ sao Hỏa.
06:54
And you can see
that because oxygenôxy is heaviernặng hơn,
140
402120
2456
Bạn có thể thấy được vì oxi nặng hơn,
06:56
it can't get as farxa as the hydrogenhydro,
141
404600
3136
nên nó không thể thoát ra xa
như hidro được,
06:59
but it's still escapingthoát
away from the planethành tinh.
142
407760
2176
nhưng nó vẫn có thể thoát ra khỏi sao Hỏa.
07:01
You don't see it all confinedhạn chế
into that redđỏ circlevòng tròn.
143
409960
3080
Bạn không thấy được tất cả đều bị
hãm lại trong vòng tròn đỏ ấy.
07:05
So the factthực tế that we not only see
atmospherickhông khí escapethoát khỏi on our ownsở hữu planethành tinh
144
413800
4016
Nên thực tế là chúng ta không chỉ thấy
sự thất thoát khí quyển trên Trái Đất
07:09
but we can studyhọc it elsewhereở nơi khác
and sendgửi spacecraftphi thuyền
145
417840
3616
mà còn có thể nghiên cứu nó ở nơi khác
và phóng phi thuyền điều tra,
07:13
allowscho phép us to learnhọc hỏi
about the pastquá khứ of planetsnhững hành tinh
146
421480
3096
giúp chúng ta biết thêm về
quá khứ của hành tinh xanh
07:16
but alsocũng thế about planetsnhững hành tinh in generalchung
147
424600
2256
cũng như các hành tinh khác nói chung,
07:18
and Earth'sTrái đất futureTương lai.
148
426880
1776
và cả tương lai Trái Đất nữa.
07:20
So one way we actuallythực ra
can learnhọc hỏi about the futureTương lai
149
428680
2656
Nên có một cách chúng ta có thể
biết về tương lai
07:23
is by planetsnhững hành tinh so farxa away
that we can't see.
150
431360
3080
là bằng các hành tinh xa xôi mà
chúng ta không thể thấy.
07:27
And I should just notechú thích thoughTuy nhiên,
before I go on to that,
151
435440
3056
Nhưng lưu ý rằng,
trước khi tôi nói tới đấy,
07:30
I'm not going to showchỉ you
photosảnh like this of PlutoSao Diêm Vương,
152
438520
2456
tôi sẽ không đưa ra
ảnh sao Diêm Vương kiểu như này
07:33
which mightcó thể be disappointingthất vọng,
153
441000
1416
bởi nó khá đáng thất vọng,
07:34
but that's because we don't have them yetchưa.
154
442440
2016
nhưng đó là bởi chúng ta
chưa có chúng.
07:36
But the NewMới HorizonsChân trời missionsứ mệnh
is currentlyhiện tại studyinghọc tập atmospherickhông khí escapethoát khỏi
155
444480
3256
Nhưng nhiệm vụ của New Horizons
là tìm hiểu về thất thoát khí quyển
07:39
beingđang lostmất đi from the planethành tinh.
156
447760
1336
từ các hành tinh.
07:41
So stayở lại tunedđiều chỉnh and look out for that.
157
449120
1720
Vì vậy hãy tiếp tục chờ đợi chúng.
07:43
But the planetsnhững hành tinh
that I did want to talk about
158
451560
2136
Nhưng các hành tinh mà
tôi muốn nói tới
07:45
are knownnổi tiếng as transitingquá cảnh exoplanetshành.
159
453720
2296
được gọi là ngoại hành tinh chuyển động.
07:48
So any planethành tinh orbitingquay quanh a starngôi sao
that's not our SunSun
160
456040
3776
Bất cứ hành tinh quay quanh ngôi sao
mà không phải là Mặt Trời
07:51
is calledgọi là an exoplanetExoplanet,
or extrasolarngoài hệ mặt trời planethành tinh.
161
459840
2936
thì được gọi là ngoại hành tinh.
07:54
And these planetsnhững hành tinh that we call transitingquá cảnh
162
462800
2456
Và những hành tinh
mà chúng ta gọi là đi qua ấy
07:57
have the specialđặc biệt featuređặc tính
163
465280
1256
có đặc điểm khá đặc biệt
07:58
that if you look
at that starngôi sao in the middleở giữa,
164
466560
2096
là nếu bạn nhìn vào
ngôi sao chính giữa kia
08:00
you'llbạn sẽ see that actuallythực ra it's blinkingnhấp nháy.
165
468680
2376
thì bạn sẽ thấy nó đang nhấp nháy.
08:03
And the reasonlý do that it's blinkingnhấp nháy
166
471080
1856
Lý do nó nhấp nháy
08:04
is because there are planetsnhững hành tinh
that are going pastquá khứ it all the time,
167
472960
4016
là do các hành tinh khác luôn bay qua nó,
08:09
and it's at specialđặc biệt orientationđịnh hướng
168
477000
2136
và chính vì cái quỹ đạo đặc biệt ấy
08:11
where the planetsnhững hành tinh are blockingchặn
the lightánh sáng from the starngôi sao
169
479160
2776
quỹ đạo các hành tinh
chặn ánh sáng từ ngôi sao ấy
08:13
that allowscho phép us to see that lightánh sáng blinkingnhấp nháy.
170
481960
2280
giúp chúng ta thấy được
ánh sáng lấp lánh đó.
08:16
And by surveyingkhảo sát the starssao
in the night skybầu trời
171
484960
2856
Bằng cách khảo sát các vì sao
trong đêm tối
08:19
for this blinkingnhấp nháy motionchuyển động,
172
487840
1416
với ánh sáng nhấp nháy,
08:21
we are ablecó thể to find planetsnhững hành tinh.
173
489280
1656
ta có thể tìm thấy các hành tinh.
08:22
This is how we'vechúng tôi đã now been ablecó thể
to detectphát hiện over 5,000 planetsnhững hành tinh
174
490960
4176
Đây là cách mà chúng ta tìm được
hơn 5000 hành tinh
08:27
in our ownsở hữu MilkySữa Way,
175
495160
1216
trong thiên hà Milky Way,
08:28
and we know there are
manynhiều more out there, like I mentionedđề cập.
176
496400
2856
và chúng ta biết ngoài đó còn
nhiều nhiều nữa.
08:31
So when we look at the lightánh sáng
from these starssao,
177
499280
2896
Vì vậy khi chúng tôi nhìn vào
ánh sáng từ các vì sao,
08:34
what we see, like I said,
is not the planethành tinh itselfchinh no,
178
502200
3496
cái chúng tôi thấy không chỉ là hành tinh
08:37
but you actuallythực ra see
a dimmingmờ of the lightánh sáng
179
505720
2056
mà còn có cả ánh sáng lờ mờ
08:39
that we can recordghi lại in time.
180
507800
1656
có thể thu dữ liệu theo thời gian.
Ánh sáng yếu hơn khi hành tinh
đi xuống ở trước mặt ngôi sao,
08:41
So the lightánh sáng dropsgiọt as the planethành tinh
decreasesgiảm in fronttrước mặt of the starngôi sao,
181
509480
3415
08:44
and that's that blinkingnhấp nháy
that you saw before.
182
512919
2417
đó là đốm nhấp nháy
mà các bạn thấy lúc trước
08:47
So not only do we detectphát hiện the planetsnhững hành tinh
183
515360
1816
Không chỉ tìm được
các hành tinh
08:49
but we can look at this lightánh sáng
in differentkhác nhau wavelengthsbước sóng.
184
517200
2815
mà ta còn nhìn thấy ánh sáng này
ở bước sóng khác nhau.
08:52
So I mentionedđề cập looking at the EarthTrái đất
and MarsSao Hỏa in ultraviolettia cực tím lightánh sáng.
185
520039
4096
Tôi muốn nói khi nhìn Trái Đất
và sao Hỏa bằng ánh sáng tử ngoại.
08:56
If we look at transitingquá cảnh exoplanetshành
with the HubbleHubble SpaceSpace TelescopeKính thiên văn,
186
524159
3617
Nếu nhìn vào các ngoại hành tinh
bằng kính viễn vọng không gian Hubble,
08:59
we find that in the ultraviolettia cực tím,
187
527800
2096
chúng ta tìm ra chúng
bằng ánh sáng cực tím.
09:01
you see much biggerlớn hơn blinkingnhấp nháy,
much lessít hơn lightánh sáng from the starngôi sao,
188
529920
3656
bạn sẽ thấy vệt nhấp nháy to hơn nhiều,
và ánh sáng từ ngôi sao giảm rõ rệt
09:05
when the planethành tinh is passingđi qua in fronttrước mặt.
189
533600
1776
khi hành tinh đi qua phía trước.
09:07
And we think this is because you have
an extendedmở rộng atmospherekhông khí of hydrogenhydro
190
535400
3416
Chúng tôi nghĩ đó là do khí hidro bạn có
trong không khí bị dãn ra
09:10
all around the planethành tinh
191
538840
1216
quanh khắp hành tinh đó,
09:12
that's makingchế tạo it look puffierpuffier
192
540080
1496
điều này làm nó phình to hơn.
09:13
and thusdo đó blockingchặn
more of the lightánh sáng that you see.
193
541600
2320
và có thể chặn ánh sáng mà bạn thấy.
09:16
So usingsử dụng this techniquekỹ thuật,
we'vechúng tôi đã actuallythực ra been ablecó thể to discoverkhám phá
194
544880
2896
Vậy khi sử dụng phương pháp này,
chúng tôi có thể khám phá ra
09:19
a fewvài transitingquá cảnh exoplanetshành
that are undergoingtrải qua atmospherickhông khí escapethoát khỏi.
195
547800
4256
vài ngoại hành tinh đang trải qua
quá trình thất thoát khí quyển.
09:24
And these planetsnhững hành tinh
can be calledgọi là hotnóng bức JupitersJupiters,
196
552080
2816
Các hành tinh này có thể gọi là
sao Mộc nóng,
09:26
for some of the onesnhững người we'vechúng tôi đã foundtìm.
197
554920
1616
một số chúng mà chúng tôi thấy.
09:28
And that's because
they're gaskhí đốt planetsnhững hành tinh like JupiterSao Mộc,
198
556560
2576
Đó là do chúng là hành tinh khí
giống sao Mộc,
09:31
but they're so closegần to theirhọ starngôi sao,
199
559160
1776
nhưng lại quá gần với ngôi sao chủ,
09:32
about a hundredhàng trăm timeslần closergần hơn than JupiterSao Mộc.
200
560960
2256
gần hơn những 100 lần so với sao Mộc.
09:35
And because there's all this
lightweightnhẹ gaskhí đốt that's readysẳn sàng to escapethoát khỏi,
201
563240
3456
Lý do nữa là các khí này đều rất nhẹ
mà có thể thoát ra bất cứ khi nào,
09:38
and all this heatingsưởi ấm from the starngôi sao,
202
566720
1696
và tất cả đều nóng lên từ ngôi sao
09:40
you have completelyhoàn toàn catastrophicthảm khốc ratesgiá
of atmospherickhông khí escapethoát khỏi.
203
568440
3816
nó khiến cho lượng
khí quyển thoát ra nhiều hơn.
09:44
So unlikekhông giống our 400 poundsbảng permỗi minutephút
of hydrogenhydro beingđang lostmất đi on EarthTrái đất,
204
572280
4616
Không giống 400 pao khí hidro bị mất đi
mỗi phút trên Trái Đất
09:48
for these planetsnhững hành tinh,
205
576920
1256
mà với các hành tinh này,
09:50
you're losingmất 1.3 billiontỷ
poundsbảng of hydrogenhydro everymỗi minutephút.
206
578200
4080
bạn sẽ mất 1.3 tỉ pao khí hidro mỗi phút.
09:55
So you mightcó thể think, well,
does this make the planethành tinh ceasechấm dứt to existhiện hữu?
207
583320
4336
Có thể bạn sẽ nghĩ, điều này có khiến
các hành tinh chết không?
09:59
And this is a questioncâu hỏi
that people wonderedtự hỏi
208
587680
2016
Đây là câu hỏi khiến mọi người
băn khoăn
10:01
when they lookednhìn at our solarhệ mặt trời systemhệ thống,
209
589720
1816
khi họ nhìn vào hệ Mặt Trời
10:03
because planetsnhững hành tinh
closergần hơn to the SunSun are rockyRocky,
210
591560
2336
bởi các hành tinh
gần với Mặt Trời khá cứng
10:05
and planetsnhững hành tinh furtherthêm nữa away
are biggerlớn hơn and more gaseouschất khí.
211
593920
2936
trong khi các hành tinh xa hơn
thì to hơn và nhiều khí hơn.
10:08
Could you have startedbắt đầu
with something like JupiterSao Mộc
212
596880
2376
Phải chăng bạn đã có thể
nghiên cứu cái gì đó
giống như sao Mộc, gần với Mặt Trời
10:11
that was actuallythực ra closegần to the SunSun,
213
599280
1696
10:13
and get ridthoát khỏi of all the gaskhí đốt in it?
214
601000
1616
và bỏ hết khí trong nó không?
10:14
We now think that if you startkhởi đầu
with something like a hotnóng bức JupiterSao Mộc,
215
602640
3056
Bây giờ nếu bạn bắt đầu cái gì đó
như sao Mộc nóng,
10:17
you actuallythực ra can't endkết thúc up
with MercuryThủy ngân or the EarthTrái đất.
216
605720
2816
bạn thực sự không thể kết luận nó
như sao Thủy hay Trái Đất.
10:20
But if you startedbắt đầu with something smallernhỏ hơn,
217
608560
2176
Nhưng nếu bạn bắt đầu với cái nhỏ hơn,
10:22
it's possiblekhả thi that enoughđủ gaskhí đốt
would have gottennhận away
218
610760
2776
có thể có đủ khí thoát ra,
10:25
that it would have
significantlyđáng kể impactedảnh hưởng it
219
613560
2136
tạo ra tác động đáng kể lên nó
10:27
and left you with something very differentkhác nhau
than what you startedbắt đầu with.
220
615720
3336
và để lại bạn một thứ gì đó rất khác biệt
so với thứ bạn vừa bắt đầu.
10:31
So all of this soundsâm thanh sortsắp xếp of generalchung,
221
619080
1896
Đó cũng chỉ là tổng quan mà thôi,
10:33
and we mightcó thể think about the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
222
621000
2536
và khi chúng ta nghĩ về hệ Mặt Trời,
10:35
but what does this have to do
with us here on EarthTrái đất?
223
623560
2776
chuyện gì sẽ xảy đến với chúng ta
trên Trái Đất?
10:38
Well, in the farxa futureTương lai,
224
626360
1776
Vào tương lai xa,
10:40
the SunSun is going to get brightersáng hơn.
225
628160
2136
Mặt Trời sẽ trở nên sáng hơn.
10:42
And as that happensxảy ra,
226
630320
1216
Và khi nó xảy ra,
10:43
the heatingsưởi ấm that we find from the SunSun
is going to becometrở nên very intensecường độ cao.
227
631560
3320
lượng nhiệt từ Mặt Trời sẽ trở nên
cực kì dữ dội.
10:47
In the sametương tự way that you see
gaskhí đốt streamingphát trực tuyến off from a hotnóng bức JupiterSao Mộc,
228
635600
4336
Tương tự khi bạn thấy khí bốc hơi lên
từ sao Mộc nóng,
10:51
gaskhí đốt is going to streamsuối off from the EarthTrái đất.
229
639960
2336
khí cũng sẽ bốc hơi trên Trái Đất.
10:54
And so what we can look forwardphía trước to,
230
642320
2176
Và cái mà chúng ta đang đợi chờ,
10:56
or at leastít nhất preparechuẩn bị for,
231
644520
2056
hay ít nhất là chuẩn bị
10:58
is the factthực tế that in the farxa futureTương lai,
232
646600
1816
là sự thực xảy ra trong tương lai za,
11:00
the EarthTrái đất is going to look more like MarsSao Hỏa.
233
648440
2776
khi mà Trái Đất trở nên rất giống sao Hỏa.
11:03
Our hydrogenhydro, from waterNước
that is brokenbị hỏng down,
234
651240
2736
Khí hidro sẽ bị tách ra khỏi nước,
11:06
is going to escapethoát khỏi
into spacekhông gian more rapidlynhanh chóng,
235
654000
2416
thoát ra ngoài không gian nhanh hơn,
11:08
and we're going to be left
with this drykhô, reddishmàu đỏ planethành tinh.
236
656440
4080
và chúng ta sẽ bị bỏ lại
ở cái hành tinh đỏ khô cằn này.
11:12
So don't fearnỗi sợ, it's not
for a fewvài billiontỷ yearsnăm,
237
660960
2496
Đừng sợ, nó không xảy ra
trong vài tỉ năm nữa đâu,
11:15
so there's some time to preparechuẩn bị.
238
663480
1576
nên cũng có khá thời gian chuẩn bị.
11:17
(LaughterTiếng cười)
239
665080
1056
(cười)
11:18
But I wanted you
to be awareý thức of what's going on,
240
666160
2816
Nhưng tôi muốn các bạn
nhận thức được những gì sẽ xảy ra,
11:21
not just in the futureTương lai,
241
669000
1256
không chỉ trong tương lai
11:22
but atmospherickhông khí escapethoát khỏi
is happeningxảy ra as we speaknói.
242
670280
3216
mà còn về vấn đề
thất thoát khí quyển đang xảy ra.
11:25
So there's a lot of amazingkinh ngạc sciencekhoa học
that you hearNghe about happeningxảy ra in spacekhông gian
243
673520
3496
Có rất nhiều tin tức khoa học
đáng kinh ngạc
về những gì xảy ra ngoài vũ trụ,
và các hành tinh xa xôi khác,
11:29
and planetsnhững hành tinh that are farxa away,
244
677040
1936
11:31
and we are studyinghọc tập these planetsnhững hành tinh
to learnhọc hỏi about these worldsthế giới.
245
679000
3216
và chúng ta tìm hiểu về các hành tinh đó
để học về thế giới này.
11:34
But as we learnhọc hỏi about MarsSao Hỏa
or exoplanetshành like hotnóng bức JupitersJupiters,
246
682240
4696
Nhưng khi học về sao Hỏa
hay các ngoại hành tinh như sao Mộc nóng,
11:38
we find things like atmospherickhông khí escapethoát khỏi
247
686960
3016
chúng ta thấy được những thứ như
thất thoát khí quyển
11:42
that tell us a lot more
about our planethành tinh here on EarthTrái đất.
248
690000
3736
giúp chúng ta hiểu thêm nhiều về Trái Đất.
Vì vậy hãy cân nhắc lại khi nghĩ rằng
vũ trụ rất xa xôi.
11:45
So considerxem xét that the nextkế tiếp time
you think that spacekhông gian is farxa away.
249
693760
4056
11:49
Thank you.
250
697840
1216
Cảm ơn.
11:51
(ApplauseVỗ tay)
251
699080
3040
(vỗ tay)
Translated by Viet Ha Nguyen
Reviewed by Nguyen Trang (Rin)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anjali Tripathi - Astrophysicist
Anjali Tripathi explores planets to uncover the processes that make and destroy them.

Why you should listen

Even though Anjali Tripathi worked on NASA's Mars rovers in high school, the California native never expected to become an astronomer. Unlike the earthquakes she researched early on, astronomy seemed unconnected from daily life. As she has since discovered, exploring distant planets has a lot to do with life itself -- including the fate of the air we breathe. Using some of the most powerful telescopes and supercomputers, Tripathi studies how seemingly permanent planets change over time. She has pioneered the characterization of planet-forming environments and developed computer simulations to trace the 3D structure of planet atmospheres that are shrinking due to evaporation.

A natural teacher, Tripathi makes complex science concepts relevant and easy to understand. She believes that everyone can understand science -- even rocket science. She has partnered with the Smithsonian, Teach for America and others to increase scientific literacy and spread enthusiasm for the subject. Her engaging and humorous talks feature real world connections and unusual props, including a fully functioning Mars Pathfinder rover or full-size solar car.

Tripathi earned degrees in physics and astronomy from M.I.T., the University of Cambridge and Harvard University. Recognized as a promising American leader with a commitment to public service, Tripathi is a 2016-17 White House Fellow.


More profile about the speaker
Anjali Tripathi | Speaker | TED.com