ABOUT THE SPEAKER
Freeman Dyson - Physicist
With Freeman Dyson's astonishing forecasts for the future, it's hard to tell where science ends and science fiction begins. But far from being a wild-eyed visionary, Dyson is a clear and sober thinker -- and one not afraid of controversy or heresy.

Why you should listen

From inventing Dyson Spheres, a sci-fi conceit postulating habitable shells around Sol-like stars, to "space chickens" and trees that grow in comets, Freeman Dyson is not afraid to go out on a cosmic limb. It would be wrong, however, to categorize him as a publicity-hungry peddler of headline-grabbing ideas. In his 60-year career as one of planet Earth's most distinguished scientists, several things characterize Dyson more than anything else: compassion, caution and overwhelming humanism.

In addition to his work as a scientist, Dyson is a renowned and best-selling author.  His most recent book, A Many-Colored Glass, tackles nothing less than biotechnology, religion and the role of life in the universe. He does not shy away from controversy: His recent critiques of the politics of the global warming debate have raised the hackles of some environmentalists. But far from wielding his conclusions like a bludgeon, Dyson wants younger generations of scientists to take away one thing from his work -- the necessity to create heresies of their own.

More profile about the speaker
Freeman Dyson | Speaker | TED.com
TED2003

Freeman Dyson: Let's look for life in the outer solar system

Freeman Dyson nói rằng: hãy tìm kiếm sự sống ở ngoài hệ Mặt trời

Filmed:
1,082,785 views

Nhà vật lý học Freeman Dyson gợi ý rằng chúng ta nên bắt đầu tìm kiếm sự sống trên các mặt trăng của Mộc tinh và bên ngoài Hải Vương tinh, trong vành đai Kuiper và đám mây thiên thạch Oort. Ông nói về trạng thái có thể của sự sống đó -- và cách mà chúng ta có thể tìm ra nó.
- Physicist
With Freeman Dyson's astonishing forecasts for the future, it's hard to tell where science ends and science fiction begins. But far from being a wild-eyed visionary, Dyson is a clear and sober thinker -- and one not afraid of controversy or heresy. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
How will we be rememberednhớ lại in 200 yearsnăm?
0
0
3000
Sau 200 năm nữa, chúng ta sẽ được nhớ tới như thế nào?
00:21
I happenxảy ra to livetrực tiếp in a little townthị trấn, PrincetonPrinceton, in NewMới JerseyJersey,
1
3000
3000
Tôi tình cờ sống ở một thành phố nhỏ, Princeton, ở New Jersey,
00:24
which everymỗi yearnăm celebrateskỷ niệm the great eventbiến cố in PrincetonPrinceton historylịch sử:
2
6000
5000
nơi mà hàng năm kỷ niệm sự kiện trọng đại trong lịch sử Princeton:
00:29
the BattleTrận chiến of PrincetonPrinceton, which was, in factthực tế, a very importantquan trọng battlechiến đấu.
3
11000
4000
Trận Chiến Princeton, một trận đánh vô cùng quan trọng trên thực tế.
00:33
It was the first battlechiến đấu that GeorgeGeorge WashingtonWashington wonthắng, in factthực tế,
4
15000
3000
Đó là trận thắng đầu tiên của George Washington,
00:36
and was prettyđẹp much of a turningquay pointđiểm in the warchiến tranh of independenceđộc lập.
5
18000
5000
và là một bước ngoặt trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
00:41
It happenedđã xảy ra 225 yearsnăm agotrước.
6
23000
3000
Nó xảy ra 225 năm trước.
00:44
It was actuallythực ra a terriblekhủng khiếp disasterthảm họa for PrincetonPrinceton.
7
26000
4000
Nó đúng là một thảm họa khủng khiếp đối với Princeton.
00:48
The townthị trấn was burnedđốt down; it was in the middleở giữa of wintermùa đông,
8
30000
4000
Cả thành phố bị thiêu trụi giữa mùa đông,
00:52
and it was a very, very severenghiêm trọng wintermùa đông.
9
34000
3000
và đó là một mùa đông vô cùng khắc nghiệt.
00:55
And about a quarterphần tư of all the people in PrincetonPrinceton diedchết that wintermùa đông
10
37000
4000
Và ¼ dân số Princeton đã qua đời vào mùa đông ấy
00:59
from hungerđói and coldlạnh, but nobodykhông ai remembersghi nhớ that.
11
41000
5000
vì đói và rét, nhưng không ai còn nhớ điều đó.
01:04
What they remembernhớ lại is, of coursekhóa học, the great triumphchiến thắng,
12
46000
2000
Điều mà họ nhớ, tất nhiên, là chiến thắng vĩ đại:
01:06
that the BritsBrits were beatenđánh đập, and we wonthắng, and that the countryQuốc gia was bornsinh ra.
13
48000
8000
Người Anh bị đánh bại, và chúng ta thắng, và nước ta được thành lập.
01:14
And so I agreeđồng ý very emphaticallynhấn mạnh that the painđau đớn of childbirthkhi sinh con is not rememberednhớ lại.
14
56000
7000
Và tôi đồng ý triệt để rằng nỗi đau đớn khi sinh con không được nhớ tới,
01:21
It's the childđứa trẻ that's rememberednhớ lại.
15
63000
2000
người ta chỉ nhớ tới đứa trẻ.
01:23
And that's what we're going throughxuyên qua at this time.
16
65000
4000
Và đó là điều mà chúng ta đang trải qua.
01:27
I wanted to just talk for one minutephút about the futureTương lai of biotechnologycông nghệ sinh học,
17
69000
8000
Tôi chỉ muốn dành một phút để nói về tương lai của Công nghệ Sinh học,
01:35
because I think I know very little about that -- I'm not a biologistnhà sinh vật học --
18
77000
3000
bởi vì tôi nghĩ rằng tôi biết quá ít về nó -- tôi đâu phải nhà Sinh học --
01:38
so everything I know about it can be said in one minutephút.
19
80000
3000
vì thế mọi điều tôi biết về nó có thể được nói ra chỉ trong một phút.
01:41
(LaughterTiếng cười)
20
83000
3000
(Tiếng cười)
01:44
What I'm sayingnói is that we should followtheo the modelmô hình
21
86000
3000
Điều mà tôi đang nói là chúng ta nên học tập mô hình
01:47
that has been so successfulthành công with the electronicđiện tử industryngành công nghiệp,
22
89000
4000
mà đã rất thành công với ngành công nghiệp thiết bị điện tử:
01:51
that what really turnedquay computersmáy vi tính into a great successsự thành công, in the worldthế giới
23
93000
5000
và đã biến máy vi tính thành một thành công lớn trên thế giới
01:56
as a wholetoàn thể, is toysđồ chơi. As soonSớm as computersmáy vi tính becameđã trở thành toysđồ chơi,
24
98000
5000
như một món đồ chơi. Ngay khi những chiếc máy vi tính trở thành các món đồ chơi,
02:01
when kidstrẻ em could come home and playchơi with them,
25
103000
3000
khi lũ trẻ có thể về nhà và chơi với chúng,
02:04
then the industryngành công nghiệp really tooklấy off. And that has to happenxảy ra with biotechcông nghệ sinh học.
26
106000
5000
là khi mà ngành công nghiệp thực sự cất cánh. Và điều này buộc phải xảy tới với công nghệ sinh học
02:09
There's a hugekhổng lồ --
27
111000
1000
Có một --
02:10
(LaughterTiếng cười)
28
112000
2000
(Tiếng cười)
02:12
(ApplauseVỗ tay)
29
114000
3000
(Vỗ tay)
02:15
-- there's a hugekhổng lồ communitycộng đồng of people in the worldthế giới
30
117000
3000
-- có một cộng đồng lớn trên thế giới
02:18
who are practicalthiết thực biologistsnhà sinh vật học, who are dogchó breedersBreeders,
31
120000
3000
gồm những nhà sinh học thực dụng, những người gây giống chó,
02:21
pigeonchim bồ câu breedersBreeders, orchidphong lan breedersBreeders, roseHoa hồng breedersBreeders,
32
123000
7000
gây giống bồ câu, gây giống phong lan, gây giống hoa hồng --
02:28
people who handlexử lý biologysinh học with theirhọ handstay,
33
130000
3000
những người nắm giữ sinh học trong lòng bàn tay của họ,
02:31
and who are dedicateddành riêng to producingsản xuất beautifulđẹp things, beautifulđẹp creaturessinh vật,
34
133000
7000
và những người tận tâm chế tạo ra những thứ tuyệt đẹp, những sinh vật tuyệt đẹp:
02:38
plantscây, animalsđộng vật, petsvật nuôi. These people will be empoweredđược trao quyền with biotechcông nghệ sinh học,
35
140000
7000
cây cối, thú vật, vật nuôi. Họ sẽ được tiếp sức bởi công nghệ sinh học,
02:45
and that will be an enormousto lớn positivetích cực stepbậc thang
36
147000
6000
và đó sẽ là một bước tiến khổng lồ
02:51
to acceptancechấp nhận of biotechnologycông nghệ sinh học.
37
153000
4000
cho sự đón nhận công nghệ sinh học.
02:55
That will blowthổi away a lot of the oppositionphe đối lập.
38
157000
5000
Điều đó sẽ thổi bay rất nhiều ý kiến phản đối.
03:00
When people have this technologyCông nghệ in theirhọ handstay,
39
162000
2000
Khi con người nắm bắt được kỹ thuật này,
03:02
you have a do-it-yourselfDo-It-Yourself biotechcông nghệ sinh học kitKit, growlớn lên your ownsở hữu --
40
164000
8000
bạn sẽ có một bộ đồ dùng công nghệ sinh học dạng tự tháo lắp, để tự nuôi cấy
03:10
growlớn lên your dogchó, growlớn lên your ownsở hữu catcon mèo.
41
172000
2000
con chó, con mèo của bạn.
03:12
(LaughterTiếng cười)
42
174000
2000
(Tiếng cười)
03:14
(ApplauseVỗ tay)
43
176000
4000
(Vỗ tay)
03:18
Just buymua the softwarephần mềm, you designthiết kế it. I won'tsẽ không say anymorenữa không,
44
180000
6000
Chỉ cần mua phần mềm, và tự thiết kế. Tôi sẽ không nói nhiều nữa,
03:24
you can take it on from there. It's going to happenxảy ra, and
45
186000
6000
bạn có thể hình dung tiếp từ đây. Điều đó sẽ xảy ra, và
03:30
I think it has to happenxảy ra before the technologyCông nghệ becomestrở thành naturaltự nhiên,
46
192000
8000
tôi nghĩ nó buộc phải xảy ra trước khi công nghệ trở nên tự nhiên,
03:38
becomestrở thành partphần of the humanNhân loại conditionđiều kiện,
47
200000
3000
trở nên một phần của đời sống con người,
03:41
something that everybody'smọi người familiarquen with and everybodymọi người acceptschấp nhận.
48
203000
3000
thứ mà mọi người đều quen thuộc và đều chấp nhận.
03:44
So, let's leaverời khỏi that asidequa một bên.
49
206000
3000
Hãy gạt điều đó sang một bên.
03:47
I want to talk about something quitekhá differentkhác nhau,
50
209000
3000
Tôi muốn nói về một điều khá khác biệt,
03:50
which is what I know about, and that is astronomythiên văn học.
51
212000
4000
điều mà tôi hiểu biết, và đó là thiên văn học.
03:54
And I'm interestedquan tâm in searchingđang tìm kiếm for life in the universevũ trụ.
52
216000
4000
Và tôi quan tâm tới việc tìm kiếm sự sống trong vũ trụ.
03:58
And it's openmở to us to introducegiới thiệu a newMới way of doing that,
53
220000
5000
Và đang rộng mở cho chúng ta một cách thức mới để làm điều đó,
04:03
and that's what I'll talk about for 10 minutesphút,
54
225000
2000
và đó là điều tôi sẽ nói trong 10 phút,
04:05
or whateverbất cứ điều gì the time remainsvẫn còn.
55
227000
2000
hoặc bất cứ phần thời gian còn lại nào.
04:12
The importantquan trọng factthực tế is, that mostphần lớn of the realthực estatebất động sản
56
234000
3000
Sự thật quan trọng là, hầu hết những vật thể
04:15
that's accessiblecó thể truy cập to us -- I'm not talkingđang nói about the starssao,
57
237000
3000
mà chúng ta có thể tiếp cận được -- tôi không nói về những ngôi sao,
04:18
I'm talkingđang nói about the solarhệ mặt trời systemhệ thống, the stuffđồ đạc that's withinbên trong reachchạm tới
58
240000
4000
tôi đang nói về hệ mặt trời, những vật trong tầm với
04:22
for spacecraftphi thuyền and withinbên trong reachchạm tới of our earthboundEarthBound telescopeskính thiên văn --
59
244000
6000
của tàu vũ trụ và trong tầm thấy của những chiếc kính viễn vọng gắn với mặt đất.
04:28
mostphần lớn of the realthực estatebất động sản is very coldlạnh and very farxa from the SunSun.
60
250000
6000
Hầu hết các vật thể là rất lạnh và rất xa so với mặt trời.
04:34
If you look at the solarhệ mặt trời systemhệ thống, as we know it todayhôm nay,
61
256000
4000
Nếu bạn nhìn vào hệ mặt trời như chúng ta biết ngày nay,
04:38
it has a fewvài planetsnhững hành tinh closegần to the SunSun. That's where we livetrực tiếp.
62
260000
5000
nó có vài hành tinh gần với mặt trời, và đó là nơi chúng ta sống.
04:43
It has a fairlycông bằng substantialđáng kể numbercon số of asteroidstiểu hành tinh betweengiữa
63
265000
6000
Nó có một số đáng kể các tiểu hành tình nằm giữa khoảng
04:49
the orbitquỹ đạo of the EarthTrái đất out throughxuyên qua -- to the orbitquỹ đạo of JupiterSao Mộc.
64
271000
5000
từ quỹ đạo của Trái đất đến quỹ đạo của Mộc tinh.
04:54
The asteroidstiểu hành tinh are a substantialđáng kể amountsố lượng of realthực estatebất động sản,
65
276000
3000
Những tiểu hành tinh đó là một số đáng kể các vật thể,
04:57
but not very largelớn. And it's not very promisinghứa hẹn for life,
66
279000
5000
nhưng không rộng lắm. Và chúng cũng không hứa hẹn lắm cho sự sống,
05:02
sincekể từ mostphần lớn of it consistsbao gồm of rockđá and metalkim loại, mostlychủ yếu rockđá.
67
284000
4000
vì hầu hết chúng bao gồm đá và kim loại, chủ yếu là kim loại.
05:06
It's not only coldlạnh, but very drykhô.
68
288000
5000
Chúng không chỉ lạnh mà còn rất khô.
05:11
So the asteroidstiểu hành tinh we don't have much hopemong for.
69
293000
6000
Vì thế chúng ta không có nhiều hy vọng lắm cho các tiểu hành tinh.
05:17
There standđứng some interestinghấp dẫn placesnơi a little furtherthêm nữa out:
70
299000
5000
Vẫn còn vài nơi thú vị ở xa hơn một chút,
05:22
the moonsmặt trăng of JupiterSao Mộc and SaturnSao Thổ.
71
304000
2000
các mặt trăng của Mộc tinh và Thổ tinh.
05:24
ParticularlyĐặc biệt, there's a placeđịa điểm calledgọi là EuropaEuropa, which is --
72
306000
2000
Đặc biệt, có một vùng gọi là Europa, đó là --
05:26
EuropaEuropa is one of the moonsmặt trăng of JupiterSao Mộc,
73
308000
3000
Europa là một trong những mặt trăng của Mộc tinh,
05:29
where we see a very levelcấp độ iceNước đá surfacebề mặt,
74
311000
5000
nơi chúng ta thấy được một bề mặt băng rất bằng phẳng
05:34
which looksnhìn as if it's floatingnổi on tophàng đầu of an oceanđại dương.
75
316000
3000
trông như thể nó đang trôi nổi trên mặt của một đại dương.
05:37
So, we believe that on EuropaEuropa there is, in factthực tế, a deepsâu oceanđại dương.
76
319000
4000
Vì thế chúng ta tin rằng trên Europa thực chất có một đại dương sâu thẳm.
05:41
And that makeslàm cho it extraordinarilyphi thường interestinghấp dẫn as a placeđịa điểm to explorekhám phá.
77
323000
4000
Và điều đó biến nó thành một điểm khám phá thú vị lạ thường.
05:45
OceanĐại dương -- probablycó lẽ the mostphần lớn likelycó khả năng placeđịa điểm for life to originatecó nguồn gốc,
78
327000
7000
Đại dương -- gần như là địa điểm lý tưởng nhất để khởi nguồn sự sống,
05:52
just as it originatednguồn gốc on the EarthTrái đất. So we would love to explorekhám phá EuropaEuropa,
79
334000
7000
hệt như cách sự sống bắt đầu trên Trái đất. Vì thế chúng tôi muốn khám phá Europa,
05:59
to go down throughxuyên qua the iceNước đá,
80
341000
2000
đào sâu qua lớp băng,
06:01
find out who is swimmingbơi lội around in the oceanđại dương,
81
343000
3000
tìm hiểu xem ai đang bơi lượn quanh đại dương
06:04
whetherliệu there are fish or seaweedRong biển or seabiển monstersquái vật --
82
346000
5000
dù đó là cá hay tảo biển hay những con quái vật biển --
06:09
whateverbất cứ điều gì there mayTháng Năm be that's excitingthú vị --- or cephalopodssống.
83
351000
6000
bất kể thứ gì ở đó có thể sẽ lý thú như vậy --- hoặc các động vật thân mềm.
06:15
But that's hardcứng to do. UnfortunatelyThật không may, the iceNước đá is thickdày.
84
357000
6000
Nhưng rất khó để làm được điều đó. Rủi thay, lớp băng khá dày.
06:21
We don't know just how thickdày it is, probablycó lẽ milesdặm thickdày,
85
363000
3000
Chúng ta không biết nó dày bao nhiêu, có thể đến hàng dặm,
06:24
so it's very expensiveđắt and very difficultkhó khăn to go down there --
86
366000
4000
vì thế sẽ rất tốn kém và khó khăn để xuống tận đó --
06:28
sendgửi down your submarinetàu ngầm or whateverbất cứ điều gì it is -- and explorekhám phá.
87
370000
4000
gửi theo tàu ngầm hoặc bất cứ thứ gì -- và khám phá.
06:32
That's something we don't yetchưa know how to do.
88
374000
3000
Đó là điều mà chúng tôi vẫn chưa biết cách tiến hành.
06:35
There are planscác kế hoạch to do it, but it's hardcứng.
89
377000
5000
Có những kế hoạch để làm việc đó, nhưng việc đó là rất khó.
06:40
Go out a bitbit furtherthêm nữa, you'llbạn sẽ find that beyondvượt ra ngoài the orbitquỹ đạo of NeptuneNeptune,
90
382000
3000
Đi xa ra một chút, bạn sẽ tìm thấy bên ngoài quỹ đạo của Hải Vương tinh,
06:43
way out, farxa from the SunSun, that's where the realthực estatebất động sản really beginsbắt đầu.
91
385000
6000
xa hẳn so với mặt trời, đó là nơi mà lãnh địa của các vật thể thực sự bắt đầu.
06:49
You'llBạn sẽ find millionshàng triệu or trillionshàng nghìn tỷ or billionshàng tỷ of objectscác đối tượng which,
92
391000
5000
Bạn sẽ tìm thấy hàng triệu hoặc hàng triệu triệu hoặc hàng tỉ các vật thể mà,
06:54
in what we call the KuiperKuiper BeltVành đai or the OortOort CloudĐám mây --
93
396000
3000
chúng ta gọi là Vành đai Kuiper hoặc Đám mây thiên thạch Oort --
06:57
these are cloudsđám mây of smallnhỏ bé objectscác đối tượng which appearxuất hiện as cometssao chổi
94
399000
6000
chúng là những đám vật thể nhỏ trông như sao chổi
07:03
when they fallngã closegần to the SunSun. MostlyChủ yếu là, they just livetrực tiếp out there
95
405000
4000
khi chúng rơi gần về phía măt trời. Đa số chúng chỉ ở ngoài đó
07:07
in the coldlạnh of the outerbên ngoài solarhệ mặt trời systemhệ thống,
96
409000
3000
trong sự lạnh giá bên ngoài hệ Mặt trời,
07:10
but they are biologicallysinh học very interestinghấp dẫn indeedthật,
97
412000
4000
nhưng về mặt sinh học chúng lại rất thú vị,
07:14
because they consistbao gồm primarilychủ yếu of iceNước đá with other mineralskhoáng chất,
98
416000
4000
bởi vì chúng đơn giản bao gồm băng và các khoáng chất khác,
07:18
which are just the right onesnhững người for developingphát triển life.
99
420000
3000
những thứ cần thiết để phát triển sự sống.
07:21
So if life could be establishedthành lập out there,
100
423000
3000
Vậy nếu sự sống có thể được thiết lập ở ngoài đó
07:24
it would have all the essentialsyếu tố cần thiết -- chemistryhóa học and sunlightánh sáng mặt trời --
101
426000
6000
nó sẽ có đủ các yếu tố cần thiết: hóa chất và ánh sáng mặt trời
07:30
everything that's neededcần.
102
432000
3000
mọi thứ mà nó cần.
07:33
So, what I'm proposingđề nghị
103
435000
3000
Vậy điều mà tôi đang đề xuất
07:36
is that there is where we should be looking for life, ratherhơn than on MarsSao Hỏa,
104
438000
4000
là có những nơi mà chúng ta nên tìm kiếm sự sống, hơn là trên Hỏa tinh,
07:40
althoughmặc dù MarsSao Hỏa is, of coursekhóa học, alsocũng thế a very promisinghứa hẹn and interestinghấp dẫn placeđịa điểm.
105
442000
4000
mặc dù Hỏa tinh tất nhiên cũng là một nơi đầy hứa hẹn và thú vị.
07:44
But we can look outsideở ngoài, very cheaplyrẻ and in a simpleđơn giản fashionthời trang.
106
446000
5000
Nhưng chúng ta có thể nhìn ra xa hơn, theo một cách rẻ hơn và đơn giản hơn.
07:49
And that's what I'm going to talk about.
107
451000
4000
Và đó là điều mà tôi đang chuẩn bị nói về.
07:53
There is a -- imaginetưởng tượng that life originatednguồn gốc on EuropaEuropa,
108
455000
5000
Hãy tưởng tượng là sự sống đã khởi nguồn trên Europa,
07:58
and it was sittingngồi in the oceanđại dương for billionshàng tỷ of yearsnăm.
109
460000
4000
và nó đã ở trong lòng đại dương suốt hàng tỷ năm.
08:02
It's quitekhá likelycó khả năng that it would movedi chuyển out of the oceanđại dương ontotrên the surfacebề mặt,
110
464000
4000
Có khả năng rằng nó sẽ rời biển và lên đất liền,
08:06
just as it did on the EarthTrái đất.
111
468000
2000
như đã xảy ra trên Trái Đất.
08:08
StayingTạm trú in the oceanđại dương and evolvingphát triển in the oceanđại dương for 2 billiontỷ yearsnăm,
112
470000
3000
Ở trong lòng đại dương và tiến hóa ở đó suốt 2 tỷ năm,
08:11
finallycuối cùng cameđã đến out ontotrên the landđất đai. And then of coursekhóa học it had great --
113
473000
4000
cuối cùng đặt chân lên đất liền. Và rồi tất nhiên nó có một cơ hội lớn --
08:15
much greaterlớn hơn freedomsự tự do, and a much greaterlớn hơn varietyđa dạng of creaturessinh vật
114
477000
4000
một cơ hội lớn hơn rất nhiều về sự tự do, và sự đa dạng sinh vật
08:19
developedđã phát triển on the landđất đai than had ever been possiblekhả thi in the oceanđại dương.
115
481000
4000
phát triển trên mặt đất so với mọi lúc trước đó trong lòng đại dương.
08:23
And the stepbậc thang from the oceanđại dương to the landđất đai was not easydễ dàng, but it happenedđã xảy ra.
116
485000
6000
Và bước tiến từ đai dương lên đất liền không hề dễ dàng, nhưng nó đã xảy ra.
08:29
Now, if life had originatednguồn gốc on EuropaEuropa in the oceanđại dương,
117
491000
4000
Bây giờ, nếu cuộc sống đã bắt nguồn trên Europa trong lòng đại dương,
08:33
it could alsocũng thế have moveddi chuyển out ontotrên the surfacebề mặt.
118
495000
2000
nó có thể đã tiến lên bề mặt.
08:35
There wouldn'tsẽ không have been any airkhông khí there -- it's a vacuumKhoảng chân không.
119
497000
3000
Sẽ không có không khí ở đó, đó là môi trường chân không.
08:38
It is out in the coldlạnh, but it still could have come.
120
500000
6000
Nó bước ra với cái lạnh, nhưng nó vẫn bước ra.
08:44
You can imaginetưởng tượng that the plantscây growingphát triển up like kelpRong biển
121
506000
4000
Bạn có thể tưởng tượng các loài cây lớn lên như tảo bẹ
08:48
throughxuyên qua cracksvết nứt in the iceNước đá, growingphát triển on the surfacebề mặt.
122
510000
4000
qua các vết nứt trên mặt băng, phát triển trên bề mặt.
08:52
What would they need in ordergọi món to growlớn lên on the surfacebề mặt?
123
514000
2000
Chúng sẽ cần cái gì để phát triển trên bề mặt?
08:54
They'dHọ sẽ need, first of all, to have a thickdày skinda to protectbảo vệ themselvesbản thân họ
124
516000
6000
Chúng sẽ cần, trước hết, có một lớp da dày để bảo vệ chúng
09:00
from losingmất waterNước throughxuyên qua the skinda.
125
522000
6000
khỏi mất nước qua bề mặt.
09:06
So they would have to have something like a reptilianreptilian skinda.
126
528000
5000
Vì thế chúng sẽ có da như da ở loài bò sát.
09:11
But better -- what is more importantquan trọng
127
533000
2000
Nhưng còn tốt hơn -- và quan trọng hơn
09:13
is that they would have to concentratetập trung sunlightánh sáng mặt trời.
128
535000
3000
là chúng sẽ phải tập trung ánh sáng mặt trời.
09:16
The sunlightánh sáng mặt trời in JupiterSao Mộc, on the satellitesvệ tinh of JupiterSao Mộc,
129
538000
4000
Ánh sáng mặt trời ở Mộc tinh, ở trên vệ tinh của Mộc tinh,
09:20
is 25 timeslần faintermờ nhạt hơn than it is here,
130
542000
4000
yếu gấp 25 lần so với trên Trái đất,
09:24
sincekể từ JupiterSao Mộc is fivesố năm timeslần as farxa from the SunSun.
131
546000
2000
vì Mộc tinh xa Mặt trời hơn chúng ta tới 5 lần.
09:26
So they would have to have -- these creaturessinh vật, which I call sunflowersHoa hướng dương,
132
548000
4000
Vì thế chúng sẽ phải có những sinh vật, mà tôi gọi là hoa hướng dương,
09:30
which I imaginetưởng tượng livingsống on the surfacebề mặt of EuropaEuropa, would have to have
133
552000
6000
thứ tôi tưởng tượng là sẽ sống trên bề mặt của Europa, sẽ phải có
09:36
eitherhoặc lensesthấu kính or mirrorsgương to concentratetập trung sunlightánh sáng mặt trời,
134
558000
4000
hoặc các thấu kính hoặc các tấm gương để tập trung ánh sáng mặt trời,
09:40
so they could keep themselvesbản thân họ warmấm áp on the surfacebề mặt.
135
562000
4000
vì thế chúng có thể tự làm ấm trên bề mặt.
09:44
OtherwiseNếu không, they would be at a temperaturenhiệt độ of minusdấu trừ 150,
136
566000
4000
Nếu không chúng sẽ ở nhiệt độ âm 150 độ,
09:48
which is certainlychắc chắn not favorablethuận lợi for developingphát triển life,
137
570000
3000
chắc chắn là không thuận lợi để phát triển sự sống,
09:51
at leastít nhất of the kindloại we know.
138
573000
2000
ít nhất là như dạng sống chúng ta biết.
09:53
But if they just simplyđơn giản could growlớn lên, like leaves,
139
575000
3000
Nhưng nếu chúng có thể đơn giản phát triển như lá cây,
09:56
little lensesthấu kính and mirrorsgương to concentratetập trung sunlightánh sáng mặt trời,
140
578000
3000
những thấu kính và gương nhỏ, để tập trung ánh sáng mặt trời,
09:59
then they could keep warmấm áp on the surfacebề mặt.
141
581000
3000
thì chúng có thể giữ ấm trên bề mặt,
10:02
They could enjoythưởng thức all the benefitslợi ích of the sunlightánh sáng mặt trời
142
584000
5000
chúng có thể tận hượng mọi lợi ích từ ánh sáng mặt trời
10:07
and have rootsnguồn gốc going down into the oceanđại dương;
143
589000
4000
và có rễ đâm sâu xuống đại dương --
10:11
life then could flourishhưng thịnh much more.
144
593000
2000
sự sống khi ấy có thể đơm hoa kết trái hơn rất nhiều.
10:13
So, why not look? Of coursekhóa học, it's not very likelycó khả năng
145
595000
3000
Vì thế, tại sao không tìm kiếm -- tất nhiên là không dễ xảy ra
10:16
that there's life on the surfacebề mặt of EuropaEuropa.
146
598000
2000
là có sự sống trên bề mặt Europa.
10:18
NoneKhông có of these things is likelycó khả năng, but my,
147
600000
3000
Chẳng thứ nào trong số đó là dễ xảy ra, nhưng tôi,
10:21
my philosophytriết học is, look for what's detectablephát hiện, not for what's probablecó thể xảy ra.
148
603000
6000
triết lý của tôi là tìm thứ có thể nhận dạng ra được, không phải thứ có thể xảy ra được.
10:27
There's a long historylịch sử in astronomythiên văn học of unlikelykhông chắc things
149
609000
4000
Có một lịch sử dài trong ngành thiên văn về những thứ khó có thể xảy ra
10:31
turningquay out to be there. And I mean,
150
613000
2000
rốt cục lại xảy ra. Và ý tôi là,
10:33
the finesttốt nhất examplethí dụ of that was radioradio astronomythiên văn học as a wholetoàn thể.
151
615000
3000
ví dụ chuẩn xác nhất chính là toàn thể ngành thiên văn vô tuyến.
10:36
This was -- originallyban đầu, when radioradio astronomythiên văn học beganbắt đầu,
152
618000
5000
Ban đầu, khi ngành này mới bắt đầu,
10:41
MrMr. JanskyJansky, at the BellBell labsphòng thí nghiệm, detectedphát hiện radioradio wavessóng biển comingđang đến from the skybầu trời.
153
623000
10000
Ông Jansky, ở phòng thí nghiệm Bell, thu nhận được các sóng vô tuyến điện từ trên bầu trời,
10:51
And the regularđều đặn astronomersnhà thiên văn học were scornfulkhinh Bỉ about this.
154
633000
4000
và các nhà thiên văn học chính quy đã rất khinh miệt điều này.
10:55
They said, "It's all right, you can detectphát hiện radioradio wavessóng biển from the SunSun,
155
637000
6000
Họ nói rằng, ừ được rồi, ông có thể thu các sóng vô tuyến điện từ Mặt trời,
11:01
but the SunSun is the only objectvật in the universevũ trụ that's closegần enoughđủ
156
643000
3000
Nhưng Mặt trời là vật thể duy nhất trong vũ trụ đủ gần
11:04
and brightsáng enoughđủ actuallythực ra to be detectablephát hiện. You can easilydễ dàng calculatetính toán
157
646000
5000
và đủ sáng để có thể thu nhận được. Ông có thể dễ dàng tính toán được
11:09
that radioradio wavessóng biển from the SunSun are fairlycông bằng faintmờ nhạt,
158
651000
4000
rằng sóng vô tuyến điện từ Mặt trời khá là yếu,
11:13
and everything elsekhác in the universevũ trụ is millionshàng triệu of timeslần furtherthêm nữa away,
159
655000
6000
và mọi thứ khác trong vũ trụ còn xa hơn hàng triệu lần,
11:19
so it certainlychắc chắn will not be detectablephát hiện.
160
661000
2000
vì thế chắc chắn sẽ không thể thu nhận được.
11:21
So there's no pointđiểm in looking."
161
663000
2000
Vậy tìm kiếm làm gì cho phí sức.
11:23
And that, of coursekhóa học, that setbộ back the progresstiến độ of radioradio astronomythiên văn học
162
665000
5000
Và điều đó, tất nhiên, đã kéo lùi sự tiến bộ của ngành thiên văn vô tuyến
11:28
by about 20 yearsnăm.
163
670000
5000
khoảng 20 năm.
11:33
SinceKể từ khi there was nothing there, you mightcó thể as well not look.
164
675000
3000
Vì chẳng có gì ở đó, bạn cũng chẳng cần tìm.
11:36
Well, of coursekhóa học, as soonSớm as anybodybất kỳ ai did look,
165
678000
2000
Và tất nhiên, ngay khi có người đi tìm,
11:38
which was after about 20 yearsnăm,
166
680000
3000
khoảng 20 năm sau đó,
11:41
when radioradio astronomythiên văn học really tooklấy off. Because it turnedquay out
167
683000
2000
là khi ngành thiên văn vô tuyến thực sự cất cánh. Bởi vì hóa ra rằng
11:43
the universevũ trụ is absolutelychắc chắn rồi fullđầy of all kindscác loại of wonderfulTuyệt vời things
168
685000
4000
vũ trụ tràn ngập mọi điều kỳ thú
11:47
radiatingbức xạ in the radioradio spectrumquang phổ, much brightersáng hơn than the SunSun.
169
689000
6000
phóng xạ những dải sóng vô tuyến điện rõ hơn rất nhiều so với mặt trời.
11:53
So, the sametương tự thing could be truethật for this kindloại of life,
170
695000
5000
Và điều tương tự có thể đúng với dạng sống này,
11:58
which I'm talkingđang nói about, on coldlạnh objectscác đối tượng: that it could in factthực tế
171
700000
4000
dạng mà tôi đang nói tới, trên các vật thể lạnh: điều có thể
12:02
be very abundantdồi dào all over the universevũ trụ, and it's not been detectedphát hiện
172
704000
4000
là rất phong phú trên khắp vũ trụ, và chưa được phát hiện
12:06
just because we haven'tđã không takenLấy the troublerắc rối to look.
173
708000
4000
bởi vì chúng ta vẫn chưa bận tâm đi tìm.
12:10
So, the last thing I want to talk about is how to detectphát hiện it.
174
712000
5000
Vì thế, điều cuối cùng tôi muốn nói là làm thế nào để phát hiện ra nó.
12:15
There is something calledgọi là pitpit lampinglamping.
175
717000
2000
Có một cách gọi là "đèn mỏ"
12:17
That's the phrasecụm từ which I learnedđã học from my sonCon trai GeorgeGeorge,
176
719000
2000
Đó là lối nói tôi học từ con trai tôi George,
12:19
who is there in the audiencethính giả.
177
721000
2000
người cũng đang ngồi trong hàng ghế khán giả.
12:21
You take -- that's a CanadianNgười Canada expressionbiểu hiện.
178
723000
7000
Bạn dùng -- đó là lối nói kiểu Canada:
12:28
If you happenxảy ra to want to huntsăn bắn animalsđộng vật at night,
179
730000
2000
nếu bạn tình cờ muốn săn các con thú vào ban đêm,
12:30
you take a miner'sthợ mỏ lampđèn, which is a pitpit lampđèn.
180
732000
4000
bạn dùng một cái đèn của thợ mỏ, cái đèn mỏ.
12:34
You strapdây đeo it ontotrên your foreheadtrán, so you can see
181
736000
3000
Bạn buộc nó lên trán để bạn có thể nhìn thấy
12:37
the reflectionsự phản chiếu in the eyesmắt of the animalthú vật. So, if you go out at night,
182
739000
4000
sự phản chiếu trong đôi mắt con thú. Vì vậy, nếu bạn ra ngoài vào buổi tối
12:41
you shinetỏa sáng a flashlightđèn pin, the animalsđộng vật are brightsáng.
183
743000
7000
bật đèn flash lên, những con thú sẽ sáng rõ.
12:48
You see the redđỏ glowánh sáng in theirhọ eyesmắt,
184
750000
3000
Bạn thấy một ánh sáng đỏ rực trong mắt chúng,
12:51
which is the reflectionsự phản chiếu of the flashlightđèn pin.
185
753000
2000
đó là phản chiếu của đèn flash,
12:53
And then, if you're one of these unsportingunsporting charactersnhân vật,
186
755000
5000
Và sau đó, nếu bạn là một trong só những người không có tinh thần thể thao lắm,
12:58
you shootbắn the animalsđộng vật and take them home.
187
760000
3000
bạn bắn những con thú và đem chúng về nhà.
13:01
And of coursekhóa học, that spoilschiến lợi phẩm the gametrò chơi
188
763000
2000
Và tất nhiên, điều đó làm hỏng cuộc vui
13:03
for the other huntersthợ săn who huntsăn bắn in the daytimeBan ngày,
189
765000
2000
của những người thợ săn săn bắn ban ngày.
13:05
so in CanadaCanada that's illegalbất hợp pháp. In NewMới ZealandZealand, it's legalhợp pháp,
190
767000
5000
Vì thế ở Canada như thế là phạm pháp. Ở New Zealand thì không sao,
13:10
because the NewMới ZealandZealand farmersnông dân use this as a way of gettingnhận được ridthoát khỏi of rabbitsthỏ,
191
772000
5000
vì nông dân New Zealang dùng cách này để tống khứ lũ thỏ,
13:15
because the rabbitsthỏ competecạnh tranh with the sheepcừu in NewMới ZealandZealand.
192
777000
3000
bởi lũ thỏ tranh giành với lũ cừu ở New Zealand.
13:18
So, the farmersnông dân go out at night
193
780000
2000
Vì thế những người nông dân ra ngoài vào ban đêm
13:20
with heavilynặng nề armedTrang bị vũ khí jeepsxe jeep, and shinetỏa sáng the headlightsđèn pha,
194
782000
5000
với những chiếc xe jeep được vũ trang cẩn thận, và bật đèn pha lên,
13:25
and anything that doesn't look like a sheepcừu, you shootbắn.
195
787000
4000
rồi tất cả những gì trông không giống một con cừu thì bạn cứ việc bắn.
13:29
(LaughterTiếng cười)
196
791000
2000
(Tiếng cười)
13:31
So I have proposedđề xuất to applyứng dụng the sametương tự tricklừa
197
793000
3000
Vì vậy tôi đề xuất áp dụng mẹo tương tự
13:34
to looking for life in the universevũ trụ.
198
796000
2000
để tìm kiếm sự sống trong vũ trụ.
13:36
That if these creaturessinh vật who are livingsống on coldlạnh surfacesbề mặt --
199
798000
3000
Rằng nếu những sinh vật này đang sống trên các bề mặt lạnh giá --
13:39
eitherhoặc on EuropaEuropa, or furtherthêm nữa out, anywhereở đâu where you can livetrực tiếp
200
801000
4000
Có thể là Europa, hoặc xa hơn, bất cứ nơi nào bạn có thể sống
13:43
on a coldlạnh surfacebề mặt -- those creaturessinh vật mustphải be providedcung cấp with reflectorsbộ phản xạ.
201
805000
6000
trên một bề mặt lạnh giá -- những sinh vất đó buộc phải có những quang cụ phản chiếu.
13:49
In ordergọi món to concentratetập trung sunlightánh sáng mặt trời, they have to have lensesthấu kính and mirrorsgương --
202
811000
3000
Để tập trung được ánh sáng mặt trời, chúng phải có những thấu kính và những tấm gương
13:52
in ordergọi món to keep themselvesbản thân họ warmấm áp.
203
814000
2000
để có thể giữ ấm cho bản thân.
13:54
And then, when you shinetỏa sáng sunlightánh sáng mặt trời at them,
204
816000
4000
Và khi bạn chiếu ánh sáng mặt trời vào chúng,
13:58
the sunlightánh sáng mặt trời will be reflectedphản ánh back,
205
820000
3000
ánh sáng sẽ bị phản chiếu lại
14:01
just as it is in the eyesmắt of an animalthú vật.
206
823000
5000
như khi phản chiếu từ mắt của một con vật.
14:06
So these creaturessinh vật will be brightsáng againstchống lại the coldlạnh surroundingsvùng lân cận.
207
828000
4000
Vì thế những sinh vật này sẽ sáng nổi bật so với môi trường lạnh giá quanh chúng.
14:10
And the furtherthêm nữa out you go in this, away from the SunSun,
208
832000
4000
Và bạn càng đi xa so với mặt trời,
14:14
the more powerfulquyền lực this reflectionsự phản chiếu will be. So actuallythực ra,
209
836000
4000
sự phản chiếu này sẽ rõ nét hơn. Vì thế thực ra,
14:18
this methodphương pháp of huntingsăn bắn for life getsđược strongermạnh mẽ hơn and strongermạnh mẽ hơn
210
840000
3000
cách săn tìm sự sống này càng hiệu quả hơn
14:21
as you go furtherthêm nữa away,
211
843000
2000
khi bạn càng đi xa hơn,
14:23
because the opticalquang học reflectorsbộ phản xạ have to be more powerfulquyền lực so the reflectedphản ánh lightánh sáng
212
845000
5000
bởi vì các quang cụ phản chiếu phải mạnh hơn để ánh sáng phản chiếu
14:28
shinestỏa sáng out even more in contrasttương phản againstchống lại the darktối backgroundlý lịch.
213
850000
6000
sáng mạnh hơn so với khung nền tối phía sau.
14:34
So as you go furtherthêm nữa away from the SunSun,
214
856000
2000
Vì thế khi bạn đi càng xa mặt trời,
14:36
this becomestrở thành more and more powerfulquyền lực.
215
858000
4000
thì điều này càng rõ nét.
14:40
So, in factthực tế, you can look for these creaturessinh vật with telescopeskính thiên văn from the EarthTrái đất.
216
862000
6000
Vậy thực tế, bạn có thể tìm kiếm những sinh vật này với kính viễn vọng từ Trái đất.
14:46
Why aren'tkhông phải we doing it? SimplyChỉ đơn giản là because nobodykhông ai thought of it yetchưa.
217
868000
4000
Tại sao chúng ta không đang dùng cách này? Đơn giản vì chưa ai nghĩ tới nó.
14:50
But I hopemong that we shallsẽ look, and with any --
218
872000
5000
Nhưng tôi hy vọng rằng chúng ta sẽ tìm, và với bất kỳ --
14:55
we probablycó lẽ won'tsẽ không find anything,
219
877000
2000
chúng ta có thể chẳng tìm được gì,
14:57
nonekhông ai of these speculationssuy đoán mayTháng Năm have any basisnền tảng in factthực tế.
220
879000
4000
không phỏng đoán nào trong số trên có một cơ sở thực tiễn --
15:01
But still, it's a good chancecơ hội. And of coursekhóa học, if it happensxảy ra,
221
883000
3000
nhưng, đó vẫn là một cơ hội tốt. Và tất nhiên nếu nó xảy ra
15:04
it will transformbiến đổi our viewlượt xem of life altogetherhoàn toàn.
222
886000
3000
nó sẽ thay đổi hoàn toàn cách nhìn nhận của chúng ta về sự sống.
15:07
Because it meanscó nghĩa that -- the way life can livetrực tiếp out there,
223
889000
5000
Bởi vì nó có nghĩa là cách sự sống diễn ra ngoài kia.
15:12
it has enormousto lớn advantageslợi thế as comparedso with livingsống on a planethành tinh.
224
894000
3000
nó có những lợi thế to lớn nếu đem so sánh với việc sống trên một hành tinh.
15:15
It's extremelyvô cùng hardcứng to movedi chuyển from one planethành tinh to anotherkhác.
225
897000
4000
Vô cùng khó để chuyển từ hành tinh này sang hành tinh khác.
15:19
We're havingđang có great difficultiesnhững khó khăn at the momentchốc lát
226
901000
4000
Chúng ta đang gặp nhiều khó khăn hiện nay
15:23
and any creaturessinh vật that livetrực tiếp on a planethành tinh are prettyđẹp well stuckbị mắc kẹt.
227
905000
4000
và bất kỳ sinh vật nào sống trên một hành tinh đều gần như bị kẹt tại đó.
15:27
EspeciallyĐặc biệt là if you breathethở airkhông khí,
228
909000
2000
Đặc biệt nếu bạn hít thở không khí --
15:29
it's very hardcứng to get from planethành tinh A to planethành tinh B,
229
911000
3000
thì rất khó để đi từ hành tinh A sang hành tinh B,
15:32
because there's no airkhông khí in betweengiữa. But if you breathethở airkhông khí --
230
914000
3000
vì không có không khí ở khoảng giữa nhưng nếu bạn hít thở --
15:38
(LaughterTiếng cười)
231
920000
5000
(Tiếng cười)
15:43
-- you're deadđã chết --
232
925000
1000
-- bạn chết --
15:44
(LaughterTiếng cười)
233
926000
2000
(Tiếng cười)
15:46
-- as soonSớm as you're off the planethành tinh, unlesstrừ khi you have a spaceshiptàu không gian.
234
928000
4000
-- ngay khi bạn rời hành tinh, trừ khi bạn có một phi thuyền vũ trụ.
15:50
But if you livetrực tiếp in a vacuumKhoảng chân không, if you livetrực tiếp on the surfacebề mặt
235
932000
3000
Nhưng nếu bạn sống trong chân không, nếu bạn sống trên bề mặt
15:53
of one of these objectscác đối tượng, say, in the KuiperKuiper BeltVành đai,
236
935000
3000
của một trong số các vật thể đó, giả dụ như là, trong Vành đai Kuiper,
15:56
this -- an objectvật like PlutoSao Diêm Vương, or one of the
237
938000
3000
đây -- một vật thể như Diêm Vương tinh, hoặc một trong số
15:59
smallernhỏ hơn objectscác đối tượng in the neighborhoodkhu vực lân cận of PlutoSao Diêm Vương,
238
941000
4000
các vật thể nhỏ hơn trong khu vực của Diêm vương tinh,
16:03
and you happenedđã xảy ra -- if you're livingsống on the surfacebề mặt there,
239
945000
2000
và bạn tình cờ -- nếu bạn đang sống trên bề mặt ở đó
16:05
and you get knockedđánh đập off the surfacebề mặt by a collisionva chạm,
240
947000
3000
và bị văng ra khỏi bề mặt do một vụ va chạm,
16:08
then it doesn't changethay đổi anything all that much.
241
950000
3000
thì điều đó cũng chẳng thay đổi mấy:
16:11
You still are on a piececái of iceNước đá, you can still have sunlightánh sáng mặt trời
242
953000
4000
bạn vẫn ở trên một miếng băng, vẫn có ánh sáng mặt trời
16:15
and you can still survivetồn tại while you're travelingđi du lịch from one placeđịa điểm to anotherkhác.
243
957000
4000
và bạn vẫn có thể sống sót khi bạn di chuyển từ nơi này sang nơi khác.
16:19
And then if you runchạy into anotherkhác objectvật, you can stayở lại there
244
961000
4000
Và khi đó nếu bạn va phải một vật thể khác, bạn có thể ở đó luôn
16:23
and colonizethuộc địa the other objectvật. So life will spreadLan tràn, then,
245
965000
3000
và chiếm đóng nó. Vì thế sự sống sẽ lan truyền, khi ấy,
16:26
from one objectvật to anotherkhác. So if it existstồn tại at all in the KuiperKuiper BeltVành đai,
246
968000
4000
từ vật thể này sang vật thể khác. Vì thế nếu nó có tồn tại dù là một chút trong Vành đai Kuiper,
16:30
it's likelycó khả năng to be very widespreadphổ biến rộng rãi. And you will have then
247
972000
3000
nó sẽ dễ dàng lan rộng. Và khi ấy bạn sẽ có
16:33
a great competitioncuộc thi amongstgiữa speciesloài -- DarwinianHọc thuyết Darwin evolutionsự phát triển --
248
975000
5000
một cuộc tranh đấu lớn giữa các loài, tiến hóa theo thuyết Darwin,
16:38
so there'llsẽ có be a hugekhổng lồ advantagelợi thế to the speciesloài
249
980000
3000
vì thế sẽ có một thuận lợi lớn cho các loài
16:41
which is ablecó thể to jumpnhảy from one placeđịa điểm to anotherkhác
250
983000
4000
có khả năng nhảy từ nơi này sang nơi khác
16:45
withoutkhông có havingđang có to wait for a collisionva chạm. And there'llsẽ có be advantageslợi thế
251
987000
4000
mà không phải chờ đợi một sự va chạm. Và sẽ có lợi thế
16:49
for spreadingtruyền bá out long, sortsắp xếp of kelp-likegiống như rong biển forestrừng of vegetationthực vật.
252
991000
7000
khi phát tán những thảm thực vật giống như tảo bẹ.
16:56
I call these creaturessinh vật sunflowersHoa hướng dương.
253
998000
2000
Tôi gọi những sinh vật này là hoa hướng dương.
16:58
They look like, maybe like sunflowersHoa hướng dương.
254
1000000
3000
Chúng trông giống như, có thể là hoa hướng dương.
17:01
They have to be all the time pointingchỉ towardđối với the SunSun,
255
1003000
3000
Chúng phải hướng về mặt trời mọi lúc,
17:04
and they will be ablecó thể to spreadLan tràn out in spacekhông gian,
256
1006000
3000
và sẽ có thể lan rộng trong không gian,
17:07
because gravitynghiêm trọng on these objectscác đối tượng is weakYếu.
257
1009000
4000
bởi trọng lực trên những vật thể này khá yếu.
17:11
So they can collectsưu tầm sunlightánh sáng mặt trời from a biglớn areakhu vực.
258
1013000
3000
Vì thế chúng có thể thu được ánh sáng mặt trời trên diện rộng.
17:14
So they will, in factthực tế, be quitekhá easydễ dàng for us to detectphát hiện.
259
1016000
4000
Vì thế chúng sẽ, trên thực tế, khá dễ dàng cho chúng ta để phát hiện ra.
17:18
So, I hopemong in the nextkế tiếp 10 yearsnăm, we'lltốt find these creaturessinh vật,
260
1020000
3000
Vậy, tôi hy vọng trong 10 năm tới, chúng ta sẽ tìm thấy những sinh vật này,
17:21
and then, of coursekhóa học, our wholetoàn thể viewlượt xem of life in the universevũ trụ will changethay đổi.
261
1023000
5000
và sau đó tất nhiên toàn bộ quan điểm về sự sống trong vũ trụ sẽ thay đổi.
17:26
If we don't find them, then we can createtạo nên them ourselveschúng ta.
262
1028000
4000
Nếu không tìm được chúng, thì chúng ta có thể tự sáng tạo ra chúng.
17:30
(LaughterTiếng cười)
263
1032000
3000
(Tiếng cười)
17:33
That's anotherkhác wonderfulTuyệt vời opportunitycơ hội that's openingkhai mạc.
264
1035000
7000
Đó là một cơ hội kỳ diệu đang hé mở.
17:40
We can -- as soonSớm as we have a little bitbit more understandinghiểu biết
265
1042000
3000
Chúng ta có thể, ngay khi chúng ta hiểu thêm về
17:43
of geneticdi truyền engineeringkỹ thuật, one of the things you can do with your
266
1045000
5000
công nghệ gen, một trong những điều bạn có thể làm với
17:48
take-it-homeHãy-it-trang chủ, do-it-yourselfDo-It-Yourself geneticdi truyền engineeringkỹ thuật kitKit --
267
1050000
3000
bộ dụng cụ công nghệ gen mang về nhà và tự lắp lấy của bạn--
17:51
(LaughterTiếng cười) --
268
1053000
2000
(Tiếng cười)
17:53
is to designthiết kế a creaturesinh vật that can livetrực tiếp on a coldlạnh satellitevệ tinh,
269
1055000
3000
-- là để thiết kế một sinh vật có thể sống trên một vệ tinh lạnh lẽo,
17:56
a placeđịa điểm like EuropaEuropa, so we could colonizethuộc địa EuropaEuropa with our ownsở hữu creaturessinh vật.
270
1058000
5000
một nơi như Europa, để chúng ta có thể chiếm giữ Europa với chính những sinh vật của mình.
18:01
That would be a funvui vẻ thing to do.
271
1063000
4000
Sẽ là một việc hay ho để làm.
18:05
(LaughterTiếng cười)
272
1067000
3000
(Tiếng cười)
18:08
In the long runchạy, of coursekhóa học,
273
1070000
3000
Sau cùng, tất nhiên,
18:11
it would alsocũng thế make it possiblekhả thi for us to movedi chuyển out there.
274
1073000
5000
nó cũng sẽ giúp chúng ta chuyển ra ngoài đó.
18:16
What's going to happenxảy ra in the endkết thúc,
275
1078000
2000
Điều sẽ xảy đến cuối cùng --
18:18
it's not going to be just humanscon người colonizingđổ spacekhông gian,
276
1080000
3000
sẽ không chỉ là con người chiếm đóng không gian,
18:21
it's going to be life movingdi chuyển out from the EarthTrái đất,
277
1083000
4000
sẽ là sự sống dịch chuyển từ Trái đất,
18:25
movingdi chuyển it into its kingdomVương quốc. And the kingdomVương quốc of life,
278
1087000
3000
tới vương quốc của nó. Và Vương quốc của sự sống,
18:28
of coursekhóa học, is going to be the universevũ trụ. And if life is alreadyđã there,
279
1090000
5000
tất nhiên, sẽ là toàn thể vũ trụ. Và nếu sự sống đã có mặt ngoài kia,
18:33
it makeslàm cho it much more excitingthú vị, in the shortngắn runchạy.
280
1095000
3000
sẽ có nhiều hứng khởi hơn, trong thời gian ngắn,
18:36
But in the long runchạy, if there's no life there, we createtạo nên it ourselveschúng ta.
281
1098000
6000
nhưng về lâu dài, nếu không có sự sống ngoài kia, chúng ta có thể tự sáng tạo ra chúng.
18:42
We transformbiến đổi the universevũ trụ into something much more richgiàu có and beautifulđẹp
282
1104000
4000
Chúng ta biến vũ trụ thành một thứ giàu có hơn, đẹp đẽ hơn
18:46
than it is todayhôm nay.
283
1108000
2000
vũ trụ ngày hôm nay.
18:48
So again, we have a biglớn and wonderfulTuyệt vời futureTương lai to look forwardphía trước.
284
1110000
5000
Vì thế một lần nữa, chúng ta có một tương lai rộng lớn và kỳ diệu để trông chờ.
18:53
Thank you.
285
1115000
1000
Cảm ơn các bạn.
18:54
(ApplauseVỗ tay)
286
1116000
12000
(Vỗ tay)
Translated by Ngan Nguyen H
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Freeman Dyson - Physicist
With Freeman Dyson's astonishing forecasts for the future, it's hard to tell where science ends and science fiction begins. But far from being a wild-eyed visionary, Dyson is a clear and sober thinker -- and one not afraid of controversy or heresy.

Why you should listen

From inventing Dyson Spheres, a sci-fi conceit postulating habitable shells around Sol-like stars, to "space chickens" and trees that grow in comets, Freeman Dyson is not afraid to go out on a cosmic limb. It would be wrong, however, to categorize him as a publicity-hungry peddler of headline-grabbing ideas. In his 60-year career as one of planet Earth's most distinguished scientists, several things characterize Dyson more than anything else: compassion, caution and overwhelming humanism.

In addition to his work as a scientist, Dyson is a renowned and best-selling author.  His most recent book, A Many-Colored Glass, tackles nothing less than biotechnology, religion and the role of life in the universe. He does not shy away from controversy: His recent critiques of the politics of the global warming debate have raised the hackles of some environmentalists. But far from wielding his conclusions like a bludgeon, Dyson wants younger generations of scientists to take away one thing from his work -- the necessity to create heresies of their own.

More profile about the speaker
Freeman Dyson | Speaker | TED.com