ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Harris - Artist, storyteller, Internet anthropologist
Artist and computer scientist Jonathan Harris makes online art that captures the world's expression -- and gives us a glimpse of the soul of the Internet.

Why you should listen

Brooklyn-based artist Jonathan Harris' work celebrates the world's diversity even as it illustrates the universal concerns of its occupants. His computer programs scour the Internet for unfiltered content, which his beautiful interfaces then organize to create coherence from the chaos.

His projects are both intensely personal (the "We Feel Fine" project, made with Sep Kanvar, which scans the world's blogs to collect snapshots of the writers' feelings) and entirely global (the new "Universe," which turns current events into constellations of words). But their effect is the same -- to show off a world that resonates with shared emotions, concerns, problems, triumphs and troubles.

More profile about the speaker
Jonathan Harris | Speaker | TED.com
TED2007

Jonathan Harris: The web as art

Jonathan Harris sưu tầm những câu chuyện

Filmed:
910,598 views

Tại hội thảo EG tháng 12 năm 2007, nghệ sĩ Jonathan Harris bàn về những dự án gần đây nhất của anh, bao gồm thu thập những câu chuyện: chuyện của bản thân, của người lạ, và chuyện từ Internet, trong đó có dự án tuyệt vời "Chúng tôi thấy ổn."
- Artist, storyteller, Internet anthropologist
Artist and computer scientist Jonathan Harris makes online art that captures the world's expression -- and gives us a glimpse of the soul of the Internet. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
So I'm going to talk todayhôm nay about collectingthu gom storiesnhững câu chuyện
0
0
4000
Hôm nay tôi sẽ nói về việc sưu tầm truyện
00:20
in some unconventionalđộc đáo wayscách.
1
4000
2000
theo một vài cách khác với thông thường.
00:22
This is a picturehình ảnh of me from a very awkwardvụng về stagesân khấu in my life.
2
6000
4000
Đây là ảnh chụp tôi hồi bé - một thời rất lúng túng vụng về.
00:26
You mightcó thể enjoythưởng thức the awkwardlyawkwardly tightchặt chẽ, cut-offcắt cỏ pajamaPajama bottomsđáy with balloonsbóng bay.
3
10000
5000
Cái lúc mà bạn còn thích mặc pajama cắt ngắn có bóng bay ở mông.
00:31
AnywayDù sao, it was a time when I was mainlychủ yếu interestedquan tâm
4
15000
2000
Dù sao thì, đó là khoảng thời gian tôi chỉ chú tâm
00:33
in collectingthu gom imaginarytưởng tượng storiesnhững câu chuyện.
5
17000
2000
vào sưu tầm những câu chuyện tưởng tượng.
00:35
So this is a picturehình ảnh of me
6
19000
2000
Đây là ảnh tôi
00:37
holdinggiữ one of the first watercolormàu nước paintingsnhững bức tranh I ever madethực hiện.
7
21000
2000
đang cầm một trong những bức tranh màu nước mình vẽ.
00:39
And recentlygần đây I've been much more interestedquan tâm in collectingthu gom storiesnhững câu chuyện
8
23000
3000
Gần đây thì tôi khá quan tâm đến việc sưu tầm những câu chuyện
00:42
from realitythực tế -- so, realthực storiesnhững câu chuyện.
9
26000
2000
từ thực tế -- những câu chuyên thật.
00:44
And specificallyđặc biệt, I'm interestedquan tâm in collectingthu gom my ownsở hữu storiesnhững câu chuyện,
10
28000
4000
Cụ thể là tôi có hứng thú thu thập lại chuyện của mình,
00:48
storiesnhững câu chuyện from the InternetInternet, and then recentlygần đây, storiesnhững câu chuyện from life,
11
32000
3000
chuyện trên mạng, và gần đây, chuyện cuộc sống,
00:51
which is kindloại of a newMới areakhu vực of work that I've been doing recentlygần đây.
12
35000
4000
một mảng công việc gần đây của tôi.
00:55
So I'll be talkingđang nói about eachmỗi of those todayhôm nay.
13
39000
2000
Giờ tôi sẽ nói về từng phần.
00:57
So, first of all, my ownsở hữu storiesnhững câu chuyện. These are two of my sketchbooksbản thảo.
14
41000
3000
Đầu tiên - những câu chuyện của riêng tôi. Đây là hai quyển sổ phác họa của tôi.
01:00
I have manynhiều of these bookssách,
15
44000
2000
Tôi có rất nhiều những quyển như thế này,
01:02
and I've been keepingduy trì them for about the last eighttám or ninechín yearsnăm.
16
46000
2000
tôi giữ được 8 đến 9 năm rồi.
01:04
They accompanyđi kèm với me whereverở đâu I go in my life,
17
48000
2000
Chúng theo tôi đến mọi nơi,
01:06
and I filllấp đầy them with all sortsloại of things,
18
50000
2000
và tôi đưa vào đó đủ thứ,
01:08
recordsHồ sơ of my livedđã sống experiencekinh nghiệm:
19
52000
2000
dấu ấn của những trải nghiệm.
01:10
so watercolormàu nước paintingsnhững bức tranh, drawingsbản vẽ of what I see,
20
54000
4000
Những bức tranh màu nước, bản vẽ những gì tôi đã thấy,
01:14
deadđã chết flowershoa, deadđã chết insectscôn trùng, pasteddán ticket stubssơ khai, rustingrusting coinsđồng xu,
21
58000
4000
hoa khô, côn trùng chết, cuống vé, mấy đồng xu đã rỉ,
01:18
businesskinh doanh cardsthẻ, writingstác phẩm.
22
62000
3000
danh thiếp, tản văn.
01:21
And in these bookssách, you can find these shortngắn, little glimpsesglimpses
23
65000
4000
Trong những cuốn sổ này bạn nhìn thấy chớp nhoáng
01:25
of momentskhoảnh khắc and experienceskinh nghiệm and people that I meetgặp.
24
69000
2000
những khoảnh khắc, trải nghiệm, những con người tôi gặp.
01:27
And, you know, after keepingduy trì these bookssách for a numbercon số of yearsnăm,
25
71000
3000
Sau khi giữ những cuốn sổ này được vài năm,
01:30
I startedbắt đầu to becometrở nên very interestedquan tâm in collectingthu gom
26
74000
2000
tôi bắt đầu quan tâm đến việc sưu tầm
01:32
not only my ownsở hữu personalcá nhân artifactshiện vật,
27
76000
2000
không chỉ những hiện vật của bản thân,
01:34
but alsocũng thế the artifactshiện vật of other people.
28
78000
2000
mà còn cả những đồ vật của người khác.
01:36
So, I startedbắt đầu collectingthu gom foundtìm objectscác đối tượng.
29
80000
2000
Thế nên tôi bắt đầu giữ lại những đồ lặt vặt mình tìm thấy.
01:38
This is a photographảnh chụp I foundtìm lyingnói dối in a guttergutter in NewMới YorkYork CityThành phố
30
82000
2000
Đây là một bức ảnh nhặt được trong một rãnh nước ở New York
01:40
about 10 yearsnăm agotrước.
31
84000
2000
mười năm trước.
01:42
On the fronttrước mặt, you can see the tatteredrách black-and-whiteđen và trắng photohình chụp of a woman'sngười phụ nữ faceđối mặt,
32
86000
3000
Mặt trước các bạn có thể thấy một bức ảnh trắng đen cũ chụp khuôn mặt người phụ nữ,
01:45
and on the back it saysnói, "To JudyJudy, the girlcon gái with the BillHóa đơn BaileyBailey voicetiếng nói.
33
89000
4000
và mặt sau có ghi "Gửi Judy, cô gái có giọng hát của Bill Bailey,
01:49
Have funvui vẻ in whateverbất cứ điều gì you do."
34
93000
2000
Hạnh phúc với mọi việc em làm."
01:51
And I really lovedyêu this ideaý kiến of the partialmột phần glimpsenhìn thoáng qua into somebody'sai đó life.
35
95000
3000
Và tôi thực sự thích ý tưởng này - một cái nhìn thoáng qua vào cuộc sống của ai đó,
01:54
As opposedphản đối to knowingbiết the wholetoàn thể storycâu chuyện, just knowingbiết a little bitbit of the storycâu chuyện,
36
98000
3000
không phải biết toàn bộ câu chuyện; chỉ biết một chi tiết nhỏ thôi
01:57
and then lettingcho phép your ownsở hữu mindlí trí filllấp đầy in the restnghỉ ngơi.
37
101000
2000
và để tâm trí mình tự lấp đầy phần còn lại.
01:59
And that ideaý kiến of a partialmột phần glimpsenhìn thoáng qua is something
38
103000
2000
Ý tưởng về một cái nhìn thoáng qua
02:01
that will come back in a lot of the work I'll be showinghiển thị latermột lát sau todayhôm nay.
39
105000
3000
sẽ trở lại rất nhiều trong phần sau của bài nói chuyện hôm nay.
02:04
So, around this time I was studyinghọc tập computermáy vi tính sciencekhoa học at PrincetonPrinceton UniversityTrường đại học,
40
108000
3000
Thời gian đó tôi đang học tin học tại Đại học Princeton,
02:07
and I noticednhận thấy that it was suddenlyđột ngột possiblekhả thi
41
111000
3000
và tôi nhận ra rằng, ta bỗng nhiên có thể
02:10
to collectsưu tầm these sortsloại of personalcá nhân artifactshiện vật,
42
114000
2000
sưu tầm những hiện vật cá nhân,
02:12
not just from streetđường phố cornersgóc, but alsocũng thế from the InternetInternet.
43
116000
3000
không chỉ từ góc phố mà còn từ Internet nữa.
02:15
And that suddenlyđột ngột, people, enen massemasse, were leavingđể lại scoresđiểm số and scoresđiểm số
44
119000
4000
Và rằng bỗng nhiên mọi người đều đang để lại những dấu vết
02:19
of digitalkỹ thuật số footprintsdấu chân onlineTrực tuyến that told storiesnhững câu chuyện of theirhọ privateriêng tư livescuộc sống.
45
123000
4000
của bước chân điện tử, những dấu chân kể về cuộc sống riêng tư của họ.
02:23
BlogBlog postsBài viết, photographshình ảnh, thoughtssuy nghĩ, feelingscảm xúc, opinionsý kiến,
46
127000
4000
Trang cá nhân, ảnh, suy nghĩ, cảm xúc, ý kiến,
02:27
all of these things were beingđang expressedbày tỏ by people onlineTrực tuyến,
47
131000
2000
tất cả những điều này được thể hiện trên mạng
02:29
and leavingđể lại behindphía sau trailsnhững con đường mòn.
48
133000
2000
và để lại dấu vết.
02:31
So, I startedbắt đầu to writeviết computermáy vi tính programschương trình
49
135000
2000
Tôi bắt đầu viết các chương trình có khả năng
02:33
that studyhọc very, very largelớn setsbộ of these onlineTrực tuyến footprintsdấu chân.
50
137000
3000
nghiên cứu một lượng lớn, rất lớn những dấu chân online này.
02:36
One suchnhư là projectdự án is about a yearnăm and a halfmột nửa old.
51
140000
2000
Một dự án trong số đó đã được một năm rưỡi.
02:38
It's calledgọi là "We Feel Fine."
52
142000
2000
Dự án tên là 'Chúng tôi thấy ổn'.
02:40
This is a projectdự án that scansquét the world'scủa thế giới newlyvừa được postedđã đăng blogBlog entriesmục
53
144000
3000
Dự án này quét qua những bài viết blog mới trên toàn thế giới
02:43
everymỗi two or threesố ba minutesphút, searchingđang tìm kiếm for occurrencessự xuất hiện of the phrasescụm từ
54
147000
3000
mỗi hai hoặc ba phút, tìm kiếm những cụm từ
02:46
"I feel" and "I am feelingcảm giác." And when it findstìm thấy one of those phrasescụm từ,
55
150000
4000
"Tôi cảm thấy" và "Tôi đang cảm thấy". Và khi nó tìm thấy một trong những cụm từ đó
02:50
it grabsgrabs the fullđầy sentencecâu up to the periodgiai đoạn
56
154000
2000
nó sẽ lấy cả câu cho tới trước dấu phảy
02:52
and alsocũng thế triescố gắng to identifynhận định demographicnhân khẩu học informationthông tin about the authortác giả.
57
156000
3000
và xác định thông tin về người viết
02:55
So, theirhọ gendergiới tính, theirhọ agetuổi tác, theirhọ geographicĐịa lý locationvị trí
58
159000
3000
bao gồm giới tính, tuổi, vị trí địa lý
02:58
and what the weatherthời tiết conditionsđiều kiện were like when they wroteđã viết that sentencecâu.
59
162000
3000
và thời tiết khi họ đang viết câu đó.
03:01
It collectsthu thập about 20,000 suchnhư là sentencescâu a day
60
165000
2000
Nó thu thập khoảng 20 000 câu như thế mỗi này
03:03
and it's been runningđang chạy for about a yearnăm and a halfmột nửa,
61
167000
2000
và đã vận hành được khoảng một năm rưỡi,
03:05
havingđang có collectedthu thập over 10 and a halfmột nửa milliontriệu feelingscảm xúc now.
62
169000
3000
lưu trữ được 10,5 triệu cảm xúc.
03:08
This is, then, how they're presentedtrình bày.
63
172000
2000
Chúng được trình bày như thế này.
03:10
These dotsdấu chấm here representđại diện some of the English-speakingNói tiếng Anh world'scủa thế giới
64
174000
3000
Những chấm này thể hiện cảm xúc từ một vài nước nói tiếng Anh
03:13
feelingscảm xúc from the last fewvài hoursgiờ,
65
177000
3000
trong vài giờ đồng hồ gần đây.
03:16
eachmỗi dotdấu chấm beingđang a singleĐộc thân sentencecâu statedtuyên bố by a singleĐộc thân bloggerblogger.
66
180000
3000
Mỗi chấm là một câu riêng biệt, viết bởi một blogger duy nhất.
03:19
And the colormàu of eachmỗi dotdấu chấm correspondstương ứng to the typekiểu of feelingcảm giác insidephía trong,
67
183000
3000
Và màu sắc mỗi chấm ứng với loại cảm xúc đó,
03:22
so the brightsáng onesnhững người are happyvui mừng, and the darktối onesnhững người are sadbuồn.
68
186000
3000
những chấm sáng màu là hạnh phúc, tối màu là buồn bã.
03:25
And the diameterđường kính of eachmỗi dotdấu chấm correspondstương ứng
69
189000
2000
Đường kính của mỗi chấm ứng với
03:27
to the lengthchiều dài of the sentencecâu insidephía trong.
70
191000
2000
độ dài câu.
03:29
So the smallnhỏ bé onesnhững người are shortngắn, and the biggerlớn hơn onesnhững người are longerlâu hơn.
71
193000
3000
Những chấm nhỏ là câu ngắn, lớn hơn thì dài hơn.
03:32
"I feel fine with the bodythân hình I'm in, there'llsẽ có be no easydễ dàng excusetha
72
196000
2000
"Tôi thấy ổn với cơ thể mình, không có lí do dễ dàng nào
03:34
for why I still feel uncomfortablekhó chịu beingđang closegần to my boyfriendbạn trai,"
73
198000
4000
để giải thích tại sao tôi vẫn không thoải mái khi gần gũi với bạn trai mình,"
03:38
from a twenty-two-year-oldhai mươi-hai-year-old in JapanNhật bản.
74
202000
2000
từ một người 21 tuổi ở Nhật.
03:40
"I got this on some tradingthương mại locallycục bộ,
75
204000
2000
"Mới mua được cái này gần nhà
03:42
but really don't feel like screwingvít with wiringHệ thống dây điện and crapcrap."
76
206000
2000
nhưng thật sự không muốn động vào đống dây dợ lằng nhằng."
03:44
AlsoCũng, some of the feelingscảm xúc containchứa photographshình ảnh in the blogBlog postsBài viết.
77
208000
3000
Cũng có một số cảm xúc đi kèm với ảnh trong blog,
03:47
And when that happensxảy ra, these montageMontage compositionstác phẩm are automaticallytự động createdtạo,
78
211000
5000
và khi đó, câu văn và hình ảnh
03:52
which consistbao gồm of the sentencecâu and imageshình ảnh beingđang combinedkết hợp.
79
216000
3000
được tự động kết hợp với nhau.
03:55
And any of these can be openedmở ra up to revealtiết lộ the sentencecâu insidephía trong.
80
219000
4000
Mỗi kết hợp đó có được mở ra để bộc lộ cân văn bên trong.
03:59
"I feel good."
81
223000
5000
"Tôi thấy rất tốt."
04:04
"I feel roughthô now, and I probablycó lẽ gainedđã đạt được 100,000 poundsbảng,
82
228000
3000
"Giờ tôi thấy khá nặng người, hình như lên được 100 000 pound
04:07
but it was worthgiá trị it."
83
231000
4000
nhưng cũng rất đáng."
04:11
"I love how they were ablecó thể to preservegiữ gìn mostphần lớn in everything
84
235000
3000
"Mình thích cách họ có thể lưu giữ mọi thứ
04:14
that makeslàm cho you feel closegần to naturethiên nhiên -- butterfliesbướm,
85
238000
2000
làm ta gần hơn với thiên nhiên - bươm bướm,
04:16
man-madenhân tạo forestsrừng, limestoneđá vôi caveshang động and hey, even a hugekhổng lồ pythonPython."
86
240000
5000
rừng tái sinh, động đá vôi và kìa, cả một con mãng xà."
04:21
So the nextkế tiếp movementphong trào is calledgọi là mobsmobs.
87
245000
2000
Bước tiếp theo gọi là 'đám đông'.
04:23
This providescung cấp a slightlykhinh bỉ more statisticalthống kê look at things.
88
247000
2000
Nó cung cấp một cái nhìn mang nhiều dữ liệu hơn.
04:25
This is showinghiển thị the world'scủa thế giới mostphần lớn commonchung feelingscảm xúc overalltổng thể right now,
89
249000
3000
Đây là những cảm giác phổ biến nhất trên thế giới ngay trong thời điểm này,
04:28
dominatedthống trị by better, then badxấu, then good, then guiltytội lỗi, and so on.
90
252000
3000
nổi bật là thấy tốt hơn, sau đó là tồi tệ, rồi tội lỗi, vân vân.
04:31
WeatherThời tiết causesnguyên nhân the feelingscảm xúc to assumegiả định the physicalvật lý traitstính trạng
91
255000
3000
Cảm giác sẽ mang đặc điểm của thời tiết.
04:34
of the weatherthời tiết they representđại diện. So the sunnySunny onesnhững người swirlxoắn around,
92
258000
2000
Vậy nên những cảm xúc trong thời tiết nắng ráo xoay xung quanh,
04:36
the cloudycó mây onesnhững người floatphao nổi alongdọc theo, the rainymưa onesnhững người fallngã down,
93
260000
3000
trong trời mây mù thì trôi ngang, mưa rơi,
04:39
and the snowytuyết rơi onesnhững người flutterrung to the groundđất.
94
263000
2000
và tuyết thì rắc nhẹ xuống đất.
04:41
You can alsocũng thế stop a raindropgiọt nước mưa and openmở the feelingcảm giác insidephía trong.
95
265000
6000
Bạn cũng có thể dừng một hạt mưa lại và mở ra xem cảm giác trong đó.
04:47
FinallyCuối cùng, locationvị trí causesnguyên nhân the feelingscảm xúc to movedi chuyển to theirhọ spotsđiểm
96
271000
2000
Cuối cùng, vị trí địa lý sẽ khiến cho những cảm giác này di chuyển về địa điểm của nó
04:49
on a worldthế giới mapbản đồ, givingtặng you a sensegiác quan of theirhọ geographicĐịa lý distributionphân phối.
97
273000
3000
trên bản đồ thế giới, cho ta thấy sự phân chia về địa lý.
04:52
So I'll showchỉ you now some of my favoriteyêu thích montagesdựng phim from "We Feel Fine."
98
276000
3000
Tôi sẽ cho các bạn thấy một vài slide yêu thích của tôi từ dự án.
04:55
These are the imageshình ảnh that are automaticallytự động constructedxây dựng.
99
279000
2000
Đây là những hình ảnh được tạo tự động.
04:57
"I feel like I'm diagonallytheo đường chéo parkedđậu in a parallelsong song, tương đông universevũ trụ."
100
281000
3000
"Tôi thấy như bị đặt chéo trong một vũ trụ song song."
05:00
(LaughterTiếng cười)
101
284000
3000
(Cười)
05:03
"I've kissedhôn numerousnhiều other boyscon trai and it hasn'tđã không feltcảm thấy good,
102
287000
2000
"Tôi đã hôn nhiều chàng trai và chưa bao giờ thấy thoải mái,
05:05
the kissesNụ hôn feltcảm thấy messylộn xộn and wrongsai rồi,
103
289000
2000
những nụ hôn vụng về và lúng túng,
05:07
but kissinghôn nhau LucasLucas feelscảm thấy beautifulđẹp and almosthầu hết spiritualtinh thần."
104
291000
6000
nhưng nụ hôn với Lucas thật đẹp và thánh thiện."
05:13
"I can feel my cancerung thư growlớn lên."
105
297000
3000
"Tôi có thể cảm nhận khối u đang lớn dần."
05:16
"I feel prettyđẹp."
106
300000
3000
"Tôi thấy mình đẹp."
05:19
"I feel skinnygầy, but I'm not."
107
303000
3000
"Tôi thấy mình rất gầy nhưng thật ra không phải."
05:22
"I'm 23, and a recoveringphục hồi methmeth and heroinma túy addictngười nghiện,
108
306000
2000
"Tôi 23 tuổi, đang hồi phục sau khi cai nghiện,
05:24
and feel absolutelychắc chắn rồi blessedmay mắn to still be alivesống sót."
109
308000
3000
và cảm thấy biết ơn vì mình vẫn sống."
05:27
"I can't wait to see them racingcuộc đua for the first time at DaytonaDaytona nextkế tiếp monththáng,
110
311000
3000
"Không thể chờ thêm để xem họ đua lần đầu tiên ở Daytona tháng sau
05:30
because I feel the need for speedtốc độ."
111
314000
2000
vì tôi thấy cần tốc độ."
05:32
(LaughterTiếng cười)
112
316000
3000
(Cười)
05:35
"I feel sassysassy."
113
319000
1000
"Tôi thấy hơi oải."
05:36
"I feel so sexysexy in this newMới wigtóc giả."
114
320000
3000
"Thấy mình khá gợi cảm với bộ tóc giả mới."
05:39
As you can see, "We Feel Fine" collectsthu thập
115
323000
2000
Các bạn thấy đấy, 'Chúng tôi thấy ổn' sưu tầm
05:41
very, very small-scalequy mô nhỏ personalcá nhân storiesnhững câu chuyện.
116
325000
2000
những mẩu chuyện cá nhân vô cùng nhỏ bé.
05:43
SometimesĐôi khi, storiesnhững câu chuyện as shortngắn as two or threesố ba wordstừ ngữ.
117
327000
2000
Đôi khi có những câu chuyện chỉ hai ba từ.
05:45
So, really even challengingthách thức the notionkhái niệm
118
329000
2000
Điều này thực sự khiến ta phải đánh giá lại
05:47
of what can be consideredxem xét a storycâu chuyện.
119
331000
2000
thế nào có thể được gọi là một câu chuyện.
05:49
And recentlygần đây, I've becometrở nên interestedquan tâm in divingLặn much more deeplysâu sắc into a singleĐộc thân storycâu chuyện.
120
333000
4000
Gần đây, tôi đã đi sâu vào một câu chuyện.
05:53
And that's led me to doing some work with the physicalvật lý worldthế giới,
121
337000
3000
Việc này khiến tôi làm việc với thế giới thực,
05:56
not with the InternetInternet,
122
340000
1000
không phải với Internet,
05:57
and only usingsử dụng the InternetInternet at the very last momentchốc lát, as a presentationtrình bày mediumTrung bình.
123
341000
4000
tôi chỉ sử dụng Internet cuối cùng để trình bày thôi.
06:01
So these are some newermới hơn projectsdự án that
124
345000
1000
Đây là một số dự án
06:02
actuallythực ra aren'tkhông phải even launchedđưa ra publiclycông khai yetchưa.
125
346000
2000
mà hiện tại thậm chí vẫn chưa được công bố.
06:04
The first suchnhư là one is calledgọi là "The WhaleCá voi HuntHunt."
126
348000
2000
Dự án đầu tiên là "Cuộc săn cá voi".
06:06
Last MayCó thể, I spentđã bỏ ra ninechín daysngày livingsống up in BarrowBarrow, AlaskaAlaska,
127
350000
3000
Tháng 5 năm ngoái tôi có 9 ngày ở Barrow, Alaska,
06:09
the northernmostcực bắc settlementgiải quyết in the UnitedVương StatesTiểu bang,
128
353000
2000
điểm cực bắc của nước Mỹ,
06:11
with a familygia đình of InupiatInupiat EskimosEskimo,
129
355000
2000
với một gia đình người Eskimo,
06:13
documentingghi chép theirhọ annualhàng năm springmùa xuân whalecá voi huntsăn bắn.
130
357000
3000
thu thập dữ liệu về cuộc săn cá voi mùa xuân của họ.
06:16
This is the whalingsăn cá voi camptrại here, we're about sixsáu milesdặm from shorebờ biển,
131
360000
3000
Đây là nơi cắm trại, khoảng 6 dặm tính từ bờ,
06:19
campingcắm trại on fivesố năm and a halfmột nửa feetđôi chân of thickdày, frozenđông lạnh packđóng gói iceNước đá.
132
363000
3000
dựng trên một lớp băng dày 1.7 mét.
06:22
And that waterNước that you see there is the openmở leadchì,
133
366000
2000
Vùng nước mà các bạn thấy là một mạch nước mở,
06:24
and throughxuyên qua that leadchì, bowhead whalescá voi migratedi cư northBắc eachmỗi springtimemùa xuân.
134
368000
4000
qua đó cá voi đầu bò di cư về phương Bắc mỗi mùa xuân.
06:28
And the EskimoEskimo communitycộng đồng basicallyvề cơ bản campstrại out on the edgecạnh of the iceNước đá here,
135
372000
3000
Bộ tộc người Eskimo, về cơ bản họ cắm trại ở rìa băng
06:31
waitschờ đợi for a whalecá voi to come closegần enoughđủ to attacktấn công. And when it does,
136
375000
3000
rồi đợi cá voi đến đủ gần để tấn công, khi nó đến
06:34
it throwsném a harpoonsăn bắt cá voi at it, and then haulshauls the whalecá voi up
137
378000
2000
họ đâm lao xuống và lôi con cá lên,
06:36
underDưới the iceNước đá, and cutsvết cắt it up.
138
380000
2000
để dưới tuyết và xẻ thịt.
06:38
And that would providecung cấp the community'scủa cộng đồng foodmón ăn supplycung cấp for a long time.
139
382000
2000
Nó sẽ cung cấp thực phẩm cho cả bộ tộc trong một thời gian dài.
06:40
So I wentđã đi up there, and I livedđã sống with these guys
140
384000
2000
Tôi đã lên đó và sống ở trại săn
06:42
out in theirhọ whalingsăn cá voi camptrại here, and photographedchụp ảnh the entiretoàn bộ experiencekinh nghiệm,
141
386000
3000
với họ, chụp lại toàn bộ trải nghiệm của mình
06:45
beginningbắt đầu with the taxixe tắc xi ridedap xe to NewarkNewark airportsân bay in NewMới YorkYork,
142
389000
4000
bắt đầu từ chuyết taxi từ sân bay Newark tại New York,
06:49
and endingkết thúc with the butcheringbutchering of the secondthứ hai whalecá voi, sevenbảy and a halfmột nửa daysngày latermột lát sau.
143
393000
3000
và kết thúc với việc xẻ thịt con cá voi thứ hai, bảy ngày rưỡi sau đó.
06:52
I photographedchụp ảnh that entiretoàn bộ experiencekinh nghiệm at five-minutenăm phút intervalskhoảng thời gian.
144
396000
3000
Tôi chụp lại toàn bộ quá trình mỗi 5 phút.
06:55
So everymỗi fivesố năm minutesphút, I tooklấy a photographảnh chụp.
145
399000
2000
Cứ 5 phút tôi lại chụp một tấm.
06:57
When I was awaketỉnh táo, with the cameraMáy ảnh around my neckcái cổ.
146
401000
2000
Khi thức thì chụp với máy ảnh đeo quanh cổ;
06:59
When I was sleepingngủ, with a tripodgiá đỡ ba chân and a timerbộ đếm thời gian.
147
403000
2000
khi ngủ thì đặt lên chân máy và hẹn giờ.
07:01
And then in momentskhoảnh khắc of highcao adrenalineadrenaline,
148
405000
2000
Và trong những khoảnh khắc mà adremaline dâng cao,
07:03
like when something excitingthú vị was happeningxảy ra,
149
407000
2000
như khi có chuyện gì náo động xảy ra,
07:05
I would up that photographicchụp ảnh frequencytần số to as manynhiều as
150
409000
2000
tôi tăng tần suất chụp lên tới
07:07
37 photographshình ảnh in fivesố năm minutesphút.
151
411000
2000
37 hình trong 5 phút.
07:09
So what this createdtạo was a photographicchụp ảnh heartbeatnhịp tim
152
413000
2000
Nó tạo ra một nhịp tim hình ảnh
07:11
that spedtăng tốc up and slowedchậm lại down, more or lessít hơn matchingphù hợp với
153
415000
2000
khi tăng khi giảm, gần giống
07:13
the changingthay đổi pacetốc độ of my ownsở hữu heartbeatnhịp tim.
154
417000
3000
như nhịp tim luôn thay đổi của tôi.
07:16
That was the first conceptkhái niệm here.
155
420000
2000
Đó là ý tưởng đầu tiên.
07:18
The secondthứ hai conceptkhái niệm was to use this experiencekinh nghiệm to think about
156
422000
2000
Ý tưởng thứ hai là sử dụng trải nghiệm này để nghĩ đến
07:20
the fundamentalcăn bản componentscác thành phần of any storycâu chuyện.
157
424000
2000
những yếu tố cơ bản của một câu chuyện.
07:22
What are the things that make up a storycâu chuyện?
158
426000
2000
Điều gì là những thứ tạo nên một câu chuyện?
07:24
So, storiesnhững câu chuyện have charactersnhân vật. StoriesNhững câu chuyện have conceptscác khái niệm.
159
428000
3000
Truyện thì có nhân vật. Có ý tưởng.
07:27
StoriesNhững câu chuyện take placeđịa điểm in a certainchắc chắn areakhu vực. They have contextsbối cảnh.
160
431000
2000
Xảy ra trong một vùng nào đó. Có bối cảnh.
07:29
They have colorsmàu sắc. What do they look like?
161
433000
2000
Có màu sắc. Trông chúng như thế nào?
07:31
They have time. When did it take placeđịa điểm? DatesNgày tháng -- when did it occurxảy ra?
162
435000
3000
Những câu chuyện có thời gian. Nó xảy ra lúc nào? Ngày tháng, nó diễn ra bao giờ?
07:34
And in the casetrường hợp of the whalecá voi huntsăn bắn, alsocũng thế this ideaý kiến of an excitementsự phấn khích levelcấp độ.
163
438000
3000
Và trong câu chuyện săn cá voi còn cả mức độ kích thích nữa.
07:37
The thing about storiesnhững câu chuyện, thoughTuy nhiên, in mostphần lớn of the existinghiện tại mediumsphương tiện truyền thông
164
441000
3000
Tuy nhiên, khi kể truyện, hầu hết những phương tiện truyền thông
07:40
that we're accustomedquen quen to -- things like novelstiểu thuyết, radioradio,
165
444000
3000
quen thuộc -- tiểu thuyết, radio,
07:43
photographshình ảnh, moviesphim, even lecturesbài giảng like this one --
166
447000
2000
ảnh, phim, cả những bài diễn thuyết như thế này --
07:45
we're very accustomedquen quen to this ideaý kiến of the narratorngười dẫn chuyện or the cameraMáy ảnh positionChức vụ,
167
449000
4000
chúng ta đều đã quen có khái niệm về người kể, hoặc vị trí máy quay.
07:49
some kindloại of omniscientomniscient, externalbên ngoài bodythân hình
168
453000
2000
Một dạng thể ở ngoài cơ thể bạn, biết hết mọi chuyện,
07:51
throughxuyên qua whose eyesmắt you see the storycâu chuyện.
169
455000
3000
qua con mắt của nó bạn chứng kiến toàn bộ câu chuyện.
07:54
We're very used to this.
170
458000
2000
Chúng ta đều rất quen với việc này.
07:56
But if you think about realthực life, it's not like that at all.
171
460000
2000
Nhưng cuộc sống thực không hề giống như thế.
07:58
I mean, in realthực life, things are much more nuancedsắc thái and complexphức tạp,
172
462000
2000
Trong thực tế, mọi thứ đều phức tạp và tinh tế hơn rất nhiều,
08:00
and there's all of these overlappingqua nối chồng storiesnhững câu chuyện
173
464000
2000
những câu chuyện chồng chéo lên nhau,
08:02
intersectinggiao nhau and touchingsờ vào eachmỗi other.
174
466000
2000
giao cắt và tiếp xúc với nhau.
08:04
And so I thought it would be interestinghấp dẫn to buildxây dựng a frameworkkhuôn khổ
175
468000
3000
Thế nên tôi nghĩ sẽ rất thú vị nếu ta tạo ra một cơ cấu
08:07
to surfacebề mặt those typesloại of storiesnhững câu chuyện. So, in the casetrường hợp of "The WhaleCá voi HuntHunt,"
176
471000
4000
để dò tìm những mẩu truyện như thế. Với "Cuộc săn cá voi"
08:11
how could we extracttrích xuất something like the storycâu chuyện of SimeonSimeon and CrawfordCrawford,
177
475000
3000
làm cách nào chúng ta có thể tạo ra một câu chuyện như của Simeon và Crawford,
08:14
involvingliên quan the conceptscác khái niệm of wildlifeđộng vật hoang dã, toolscông cụ and bloodmáu, takinglấy placeđịa điểm on the ArcticBắc cực OceanĐại dương,
178
478000
4000
bao gồm cuộc sống hoang dã, các loại công cụ và máu, bối cảnh tại Bắc Băng Dương,
08:18
dominatedthống trị by the colormàu redđỏ, happeningxảy ra around 10 a.m. on MayCó thể 3,
179
482000
3000
ngập chìm trong màu đỏ, xảy ra khoảng 10 giờ sáng ngày 3 tháng 5,
08:21
with an excitementsự phấn khích levelcấp độ of highcao?
180
485000
2000
với sự kích thích cao độ?
08:23
So, how to extracttrích xuất this ordergọi món of narrativetường thuật from this largerlớn hơn storycâu chuyện?
181
487000
5000
Làm thế nào để trích ra một trật tự trần thuật từ câu chuyện lớn này?
08:28
I builtđược xây dựng a webweb interfacegiao diện for viewingxem "The WhaleCá voi HuntHunt" that attemptscố gắng to do just this.
182
492000
5000
Tôi đã xây dựng một giao diện web xem "Cuộc săn cá voi" nhằm thực hiện việc này.
08:33
So these are all 3,214 picturesnhững bức ảnh takenLấy up there.
183
497000
4000
Có 3214 bức ảnh trên đó.
08:37
This is my studiostudio in BrooklynBrooklyn. This is the ArcticBắc cực OceanĐại dương,
184
501000
4000
Đây là studio của tôi ở Brooklyn. Đây là Bắc Băng Dương,
08:41
and the butcheringbutchering of the secondthứ hai whalecá voi, sevenbảy daysngày latermột lát sau.
185
505000
3000
và việc xẻ thịt con cá voi thứ hai, 7 ngày sau đó.
08:44
You can startkhởi đầu to see some of the storycâu chuyện here, told by colormàu.
186
508000
3000
Bạn có thể bắt đầu xem một phần câu chuyện ở đây, kể bằng màu sắc.
08:47
So this redđỏ stripdải signifiescó nghĩa là the colormàu of the wallpaperhình nền
187
511000
3000
Dải màu đỏ này biểu thị màu giấy dán tường
08:50
in the basementtầng hầm apartmentcăn hộ, chung cư where I was stayingở lại.
188
514000
2000
trong căn phòng tầng trệt tôi đã ở.
08:52
And things go whitetrắng as we movedi chuyển out ontotrên the ArcticBắc cực OceanĐại dương.
189
516000
3000
Chuyển qua màu trắng khi chúng tôi ra tới Bắc Băng Dương.
08:55
IntroductionGiới thiệu of redđỏ down here, when whalescá voi are beingđang cutcắt tỉa up.
190
519000
4000
Bắt đầu màu đỏ ở đây, lúc mà cá voi đem ra xẻ.
08:59
You can see a timelinethời gian biểu, showinghiển thị you the excitingthú vị momentskhoảnh khắc throughoutkhắp the storycâu chuyện.
191
523000
3000
Bạn có thể thấy dấu thời gian, chỉ rõ những khoảnh khắc sống động trong suốt câu chuyện.
09:02
These are organizedtổ chức chronologicallyThứ tự thời gian.
192
526000
2000
Chúng được sắp xếp theo trình tự thời gian.
09:04
WheelBánh xe providescung cấp a slightlykhinh bỉ more playfulvui tươi versionphiên bản of the sametương tự,
193
528000
3000
Cái bánh xe cho ta một phiên bản vui mắt hơn,
09:07
so these are alsocũng thế all the photographshình ảnh organizedtổ chức chronologicallyThứ tự thời gian.
194
531000
3000
đây là tất cả những bức ảnh theo trình tự thời gian.
09:10
And any of these can be clickednhấp vào,
195
534000
2000
Và bất cứ bức nào cũng có thể được nháy chuột vào,
09:12
and then the narrativetường thuật is enteredđã nhập at that positionChức vụ.
196
536000
2000
để ta nhập vào câu chuyện từ vị trí đó.
09:14
So here I am sleepingngủ on the airplaneMáy bay headingphần mở đầu up to AlaskaAlaska.
197
538000
3000
Đây là tôi đang ngủ trên chuyến bay tới Alaska.
09:17
That's "MobyMoby DickDick."
198
541000
2000
Đó là Moby Dick.
09:19
This is the foodmón ăn we ateăn.
199
543000
2000
Đây là đồ ăn của bọn tôi.
09:21
This is in the Patkotak'sCủa Patkotak familygia đình livingsống roomphòng
200
545000
3000
Đây là phòng khách của đình Patkotak
09:24
in theirhọ housenhà ở in BarrowBarrow. The boxedđóng hộp winerượu nho they servedphục vụ us.
201
548000
3000
tại Barrow. Rượu thùng họ đãi chúng tôi.
09:27
CigaretteThuốc lá breakphá vỡ outsideở ngoài -- I don't smokehút thuốc lá.
202
551000
3000
Giải lao để hút thuốc bên ngoài -- Tôi không hút.
09:30
This is a really excitingthú vị sequencetrình tự of me sleepingngủ.
203
554000
4000
Một tác dụng lý thú của việc tôi đi ngủ.
09:34
This is out at whalecá voi camptrại, on the ArcticBắc cực OceanĐại dương.
204
558000
4000
Đây là ở ngoài trại săn trên Bắc Băng Dương.
09:38
This graphbiểu đồ that I'm clickingbấm vào down here is meantý nghĩa to be
205
562000
2000
Biểu đồ tôi đang trỏ vào được thiết kế để
09:40
reminiscentgợi nhớ of a medicalY khoa heartbeatnhịp tim graphbiểu đồ,
206
564000
2000
gợi nhớ đến một biểu đồ nhịp tim,
09:42
showinghiển thị the excitingthú vị momentskhoảnh khắc of adrenalineadrenaline.
207
566000
5000
cho thấy những khoảnh khắc hưng phấn vì adrenaline.
09:47
This is the iceNước đá startingbắt đầu to freezeĐông cứng over. The snowtuyết fencehàng rào they builtđược xây dựng.
208
571000
3000
Đây là băng bắt đầu đông lại. Rào tuyết họ dựng nên.
09:50
And so what I'll showchỉ you now is the abilitycó khả năng to pullkéo out sub-storiesnhững câu chuyện nhỏ.
209
574000
3000
Và tôi sẽ cho các bạn thấy khả năng rút ra những 'câu chuyện ngầm'.
09:53
So, here you see the castdàn diễn viên. These are all of the people in "The WhaleCá voi HuntHunt"
210
577000
4000
Đây là các nhân vật. Họ là những người trong 'Cuộc săn cá voi',
09:57
and the two whalescá voi that were killedbị giết down here.
211
581000
2000
và hai con cá bị bắt ở dưới này.
09:59
And we could do something as arbitrarytùy tiện as, say,
212
583000
2000
Và chúng ta có thể làm gì tùy theo ý muốn, chẳng hạn,
10:01
extracttrích xuất the storycâu chuyện of RonyTien, involvingliên quan the conceptscác khái niệm of bloodmáu
213
585000
6000
lấy ra câu chuyện về Rony, trong đó có máu
10:07
and whalescá voi and toolscông cụ, takinglấy placeđịa điểm on the ArcticBắc cực OceanĐại dương,
214
591000
5000
và cá voi và các công cụ, diễn ra ở Bắc Băng Dương,
10:12
at AhkivgaqAhkivgaq camptrại, with the heartbeatnhịp tim levelcấp độ of fastNhanh.
215
596000
4000
tại trại Ahkivgaq, với nhịp tim ở mức nhanh.
10:16
And now we'vechúng tôi đã whittledwhittled down that wholetoàn thể storycâu chuyện
216
600000
2000
Và giờ ta gọt dũa toàn bộ câu chuyện
10:18
to just 29 matchingphù hợp với photographshình ảnh,
217
602000
2000
xuống chỉ còn 29 bức ảnh kỳ diệu,
10:20
and then we can enterđi vào the narrativetường thuật at that positionChức vụ.
218
604000
2000
và khi đó ta có thể nhập vào câu chuyện từ vị trí này.
10:22
And you can see RonyTien cuttingcắt up the whalecá voi here.
219
606000
2000
Ở đây bạn có thể thấy Rony đang xẻ con cá voi.
10:24
These whalescá voi are about 40 feetđôi chân long,
220
608000
2000
Những con cá voi này khoảng 12,2 m,
10:26
and weighingcân nặng over 40 tonstấn. And they providecung cấp the foodmón ăn sourcenguồn
221
610000
3000
nặng hơn 40 tấn. Và chúng cung cấp thực phẩm
10:29
for the communitycộng đồng for much of the yearnăm.
222
613000
4000
cho toàn bộ tộc gần như cả năm.
10:33
SkippingBỏ qua aheadphía trước a bitbit more here, this is RonyTien on the whalecá voi carcassCarcass.
223
617000
5000
Dịch lên một chút, đây là Rony với xác con cá.
10:38
They use no chainsawscưa xích or anything; it's entirelyhoàn toàn just bladeslưỡi dao,
224
622000
3000
Họ không dùng cưa hay gì cả, chỉ có các lưỡi dao thôi,
10:41
and an incrediblyvô cùng efficienthiệu quả processquá trình.
225
625000
2000
phương pháp này hiệu quả đến không ngờ.
10:43
This is the guys on the ropedây thừng, pullingkéo openmở the carcassCarcass.
226
627000
3000
Đây là những người kéo dây mở cái xác ra.
10:46
This is the muktukmuktuk, or the blubbernhàu, all linedlót up for communitycộng đồng distributionphân phối.
227
630000
4000
Đây là muktuk, mỡ cá voi, xếp đây để chia cho bộ lạc.
10:50
It's baleentấm sừng hàm. MovingDi chuyển on.
228
634000
3000
Răng của nó. Tiếp tục.
10:53
So what I'm going to tell you about nextkế tiếp
229
637000
2000
Tôi sắp trình bày
10:55
is a very newMới thing. It's not even a projectdự án yetchưa.
230
639000
3000
một điều rất mới. Nó chưa hẳn là một dự án.
10:58
So, just yesterdayhôm qua, I flewbay in here from SingaporeSingapore, and before that,
231
642000
3000
Mới ngày hôm qua, tôi bay tới đây từ Singapore, trước đó
11:01
I was spendingchi tiêu two weekstuần in BhutanBhutan, the smallnhỏ bé HimalayanHimalaya kingdomVương quốc
232
645000
4000
tôi dành 2 tuần ở Bhutan, một quốc gia nhỏ trên Himalaya
11:05
nestlednép mình betweengiữa TibetTibet and IndiaẤn Độ.
233
649000
2000
nằm giữa Tây Tạng và Ấn Độ.
11:07
And I was doing a projectdự án there about happinesshạnh phúc,
234
651000
3000
Tôi thực hiện một dự án về sự hạnh phúc ở đó,
11:10
interviewingphỏng vấn a lot of localđịa phương people.
235
654000
2000
phỏng vấn một số đông những người dân địa phương.
11:12
So BhutanBhutan has this really wackywacky thing where they basecăn cứ
236
656000
6000
Bhutan đã rất táo bạo khi chính phủ của họ
11:18
mostphần lớn of theirhọ high-levelcấp độ cao governmentalchính phủ decisionsquyết định around the conceptkhái niệm
237
662000
2000
đưa ra phần lớn những quyết định quan trọng dựa trên
11:20
of grossTổng nationalQuốc gia happinesshạnh phúc insteadthay thế of grossTổng domestictrong nước productsản phẩm,
238
664000
4000
tổng hạnh phúc quốc gia thay vì tổng sản phẩm quốc nội,
11:24
and they'vehọ đã been doing this sincekể từ the '70s.
239
668000
2000
và họ đã thực hiện việc này từ những năm 70.
11:26
And it leadsdẫn to just a completelyhoàn toàn differentkhác nhau valuegiá trị systemhệ thống.
240
670000
3000
Điều này tạo nên một hệ thống giá trị hoàn toàn khác.
11:29
It's an incrediblyvô cùng non-materialistickhông phải là vật chất culturenền văn hóa,
241
673000
2000
Một nền văn hóa phi vật chất đến lạ thường,
11:31
where people don't have a lot, but they're incrediblyvô cùng happyvui mừng.
242
675000
3000
người dân ở đó không giàu có nhưng họ vô cùng hạnh phúc.
11:34
So I wentđã đi around and I talkednói chuyện to people about some of these ideasý tưởng.
243
678000
3000
Tôi đã đi nhiều nơi và nói chuyện với mọi người về một số ý tưởng thế này.
11:37
So, I did a numbercon số of things. I askedyêu cầu people a numbercon số of setbộ questionscâu hỏi,
244
681000
3000
Tôi đã làm một số việc. Tôi hỏi họ một vài câu hỏi,
11:40
and tooklấy a numbercon số of setbộ photographshình ảnh,
245
684000
2000
chụp một số bộ ảnh,
11:42
and interviewedphỏng vấn them with audioâm thanh, and alsocũng thế tooklấy picturesnhững bức ảnh.
246
686000
2000
phỏng vấn họ có thu âm và chụp lại ảnh.
11:44
I would startkhởi đầu by askinghỏi people to ratetỷ lệ theirhọ happinesshạnh phúc
247
688000
2000
Tôi sẽ bắt đầu bằng cách bảo họ cho điểm sự hạnh phúc của mình
11:46
betweengiữa one and 10, which is kindloại of inherentlyvốn có absurdvô lý.
248
690000
3000
từ một đến mười, một việc về bản chất là vô lý.
11:49
And then when they answeredđã trả lời, I would inflatethổi phồng that numbercon số of balloonsbóng bay
249
693000
3000
Và khi họ trả lời, tôi sẽ cho bơm ngần ấy quả bóng bay
11:52
and give them that numbercon số of balloonsbóng bay to holdgiữ.
250
696000
2000
và đưa cho họ cầm.
11:54
So, you have some really happyvui mừng personngười holdinggiữ 10 balloonsbóng bay,
251
698000
2000
Những người rất hạnh phúc cầm 10 quả,
11:56
and some really sadbuồn soulLinh hồn holdinggiữ one balloonquả bóng bay.
252
700000
4000
và những người rất buồn cầm 1 quả.
12:00
But you know, even holdinggiữ one balloonquả bóng bay is like, kindloại of happyvui mừng.
253
704000
3000
Nhưng bạn biết đấy, kể cả việc cầm một quả bóng bay cũng khá là vui.
12:03
(LaughterTiếng cười)
254
707000
2000
(Tiếng cười)
12:05
And then I would askhỏi them a numbercon số of questionscâu hỏi like
255
709000
2000
Và khi đó tôi sẽ hỏi một số câu như
12:07
what was the happiesthạnh phúc nhất day in theirhọ life, what makeslàm cho them happyvui mừng.
256
711000
2000
ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời họ, điều gì khiến họ hạnh phúc.
12:09
And then finallycuối cùng, I would askhỏi them to make a wishmuốn.
257
713000
3000
Cuối cùng, tôi sẽ bảo họ ước một điều.
12:12
And when they madethực hiện a wishmuốn, I would writeviết theirhọ wishmuốn
258
716000
2000
Và khi họ ước, tôi sẽ viết điều ước đó
12:14
ontotrên one of the balloonsbóng bay and take a picturehình ảnh of them holdinggiữ it.
259
718000
3000
lên một quả bóng bay và chụp ảnh họ cầm quả bóng.
12:17
So I'm going to showchỉ you now just a fewvài briefngắn gọn snippetsđoạn trích
260
721000
3000
Tôi sẽ cho các bạn xem một số đoạn ngắn
12:20
of some of the interviewsphỏng vấn that I did, some of the people I spokenói with.
261
724000
3000
từ những cuộc phỏng vấn tôi thực hiện, một số người tôi đã nói chuyện cùng.
12:23
This is an 11-year-old-tuổi studentsinh viên.
262
727000
2000
Đây là một cậu học sinh 11 tuổi.
12:25
He was playingđang chơi copscảnh sát and robberskẻ cướp with his friendsbạn bè, runningđang chạy around townthị trấn,
263
729000
3000
Cậu bé đang chơi cảnh sát và kẻ cướp với bạn, chạy quanh phố,
12:28
and they all had plasticnhựa toyđồ chơi gunssúng.
264
732000
2000
tất cả đều cầm súng nhưa.
12:30
His wishmuốn was to becometrở nên a policecảnh sát officernhân viên văn phòng.
265
734000
3000
Ước mơ của em là được làm cảnh sát.
12:33
He was gettingnhận được startedbắt đầu earlysớm. Those were his handstay.
266
737000
3000
Cậu bé đã bắt đầu chuẩn bị từ rất sớm. Đây là bàn tay của cậu.
12:36
I tooklấy picturesnhững bức ảnh of everybody'smọi người handstay,
267
740000
2000
Tôi chụp ảnh cả hai bàn tay,
12:38
because I think you can oftenthường xuyên tell a lot about somebodycó ai
268
742000
2000
và tôi nghĩ bạn có thể hiểu khá nhiều về một người
12:40
from how theirhọ handstay look. I tooklấy a portraitChân dung of everybodymọi người,
269
744000
3000
bằng cách xem bàn tay họ. Tôi chụp chân dung mỗi người,
12:43
and askedyêu cầu everybodymọi người to make a funnybuồn cười faceđối mặt.
270
747000
3000
và bảo họ làm mặt cười.
12:46
A 17-year-old-tuổi studentsinh viên. Her wishmuốn was to have been bornsinh ra a boycon trai.
271
750000
4000
Một học sinh 17 tuổi. Cô ấy ước sinh ra được làm con trai.
12:50
She thinksnghĩ that womenđàn bà have a prettyđẹp toughkhó khăn go of things in BhutanBhutan,
272
754000
3000
Cô ấy cho rằng phụ nữ phải trải qua rất nhiều khó khăn ở Bhutan,
12:53
and it's a lot easierdễ dàng hơn if you're a boycon trai.
273
757000
2000
sẽ dễ dàng hơn nếu bạn là nam giới.
13:01
A 28-year-old-tuổi celltế bào phoneđiện thoại shopcửa tiệm ownerchủ nhân.
274
765000
2000
Một chủ hiệu điện thoại di động 28 tuổi.
13:03
If you knewbiết what ParoParo lookednhìn like, you'dbạn muốn understandhiểu không
275
767000
2000
Nếu các bạn biết Paro trông thế nào, bạn sẽ thấy
13:05
how amazingkinh ngạc it is that there's a celltế bào phoneđiện thoại shopcửa tiệm there.
276
769000
5000
thật kỳ diệu khi có một hiệu điện thoại ở đây.
13:10
He wanted to help poornghèo nàn people.
277
774000
2000
Anh ấy muốn giúp đỡ những người nghèo.
13:19
A 53-year-old-tuổi farmernông phu. She was chaffingchaffing wheatlúa mì,
278
783000
3000
Một nông dân 53 tuổi. Bà ấy đang tuốt lúa,
13:22
and that pileĐóng cọc of wheatlúa mì behindphía sau her
279
786000
2000
và đống lúa mì ở đằng sau
13:24
had takenLấy her about a weektuần to make.
280
788000
2000
bà ta đã mất một tuần để làm.
13:26
She wanted to keep farmingnông nghiệp untilcho đến she dieschết.
281
790000
4000
Bà muốn gắn bó với nghề nông đến hết đời.
13:30
You can really startkhởi đầu to see the storiesnhững câu chuyện told by the handstay here.
282
794000
3000
Bạn có thể thấy cách những bàn tay kể chuyện ở đây.
13:33
She was wearingđeo this silverbạc ringnhẫn that had the wordtừ "love" engravedkhắc on it,
283
797000
3000
Bà ấy đang đeo một chiếc nhẫn bạn có khắc chữ 'tình yêu',
13:36
and she'dcô ấy foundtìm it in the roadđường somewheremột vài nơi.
284
800000
3000
tìm được trên đường đi đâu đó.
13:43
A 16-year-old-tuổi quarrymỏ đá workercông nhân.
285
807000
2000
Một công nhân 16 tuổi.
13:45
This guy was breakingphá vỡ rocksđá with a hammercây búa in the hotnóng bức sunlightánh sáng mặt trời,
286
809000
4000
Anh bạn này đang dùng búa phá đá dưới nắng nóng,
13:49
but he just wanted to spendtiêu his life as a farmernông phu.
287
813000
3000
nhưng anh ta chỉ muốn sống cuộc đời của một nông dân.
13:59
A 21-year-old-tuổi monknhà sư. He was very happyvui mừng.
288
823000
5000
Một tu sĩ 21 tuổi. Một người rất hạnh phúc.
14:04
He wanted to livetrực tiếp a long life at the monasterytu viện.
289
828000
3000
Anh ấy muốn sống thọ trong tu viện.
14:10
He had this amazingkinh ngạc seriesloạt of hairslông growingphát triển out of a molenốt ruồi on the left sidebên of his faceđối mặt,
290
834000
4000
Anh ta có một nhúm lông mọc ra từ nốt rồi bên trái mặt
14:14
which I'm told is very good luckmay mắn.
291
838000
3000
mà tôi được bảo là rất may mắn.
14:17
He was kindloại of too shynhát to make a funnybuồn cười faceđối mặt.
292
841000
4000
Anh ấy hơi ngại phải làm mặt cười.
14:21
A 16-year-old-tuổi studentsinh viên.
293
845000
5000
Một học sinh 16 tuổi.
14:26
She wanted to becometrở nên an independentđộc lập womanđàn bà.
294
850000
2000
Cô ấy muốn trở thành một phụ nữ độc lập.
14:28
I askedyêu cầu her about that, and she said she meantý nghĩa
295
852000
1000
Tôi hỏi thêm về điều đó, cô ấy nói cô
14:29
that she doesn't want to be marriedcưới nhau,
296
853000
2000
không muốn cưới chồng,
14:31
because, in her opinionquan điểm, when you get marriedcưới nhau in BhutanBhutan as a womanđàn bà,
297
855000
3000
theo cô ấy, phụ nữ khi đã lập gia đình ở Bhutan
14:34
your chancescơ hội to livetrực tiếp an independentđộc lập life kindloại of endkết thúc,
298
858000
3000
thì cơ hội sống độc lập sẽ biến mất,
14:37
and so she had no interestquan tâm in that.
299
861000
2000
thế nên cô ấy không hứng thú gì.
14:45
A 24-year-old-tuổi truckxe tải driverngười lái xe.
300
869000
2000
Một người lái xe tải 24 tuổi.
14:47
There are these terrifyinglyterrifyingly hugekhổng lồ IndianẤn Độ trucksxe tải
301
871000
2000
Có những cái xe tải Ấn Độ khổng lồ
14:49
that come careeningcareening around one-lanemột làn roadsđường with two-lanehai làn trafficgiao thông,
302
873000
4000
bị lật trên các tuyến đường một chiều với hai làn xe,
14:53
with 3,000-foot-chân drop-offsmôt right nextkế tiếp to the roadđường,
303
877000
3000
rơi từ độ cao 900 m ngay sát lề đường,
14:56
and he was drivingđiều khiển one of these trucksxe tải.
304
880000
2000
và anh ta đang lái một trong những chiếc như thế.
14:58
But all he wanted was to just livetrực tiếp a comfortableThoải mái life, like other people.
305
882000
3000
Tất cả những gì anh ấy muốn là được sống một cuộc sống thoải mái như mọi người.
15:08
A 24-year-old-tuổi roadđường sweeperquét. I caughtbắt her on her lunchBữa trưa breakphá vỡ.
306
892000
3000
Một người quét đường 24 tuổi. Tôi gặp cô ấy khi cô ta đang nghỉ ăn trưa.
15:11
She'dCô nào builtđược xây dựng a little firengọn lửa to keep warmấm áp, right nextkế tiếp to the roadđường.
307
895000
3000
Cô ấy đốt một đống lửa giữ ấm ngay bên đường.
15:14
Her wishmuốn was to marrykết hôn someonengười nào with a carxe hơi.
308
898000
4000
Điều ước của cô ấy là cưới được ai đó có xe hơi.
15:18
She wanted a changethay đổi in her life.
309
902000
2000
Cô ấy muốn một sự đổi khác cho cuộc sống.
15:20
She livescuộc sống in a little worker'scủa người lao động camptrại right nextkế tiếp to the roadđường,
310
904000
3000
Cô ấy ở trong một trạm công nhân ngay cạnh đường,
15:23
and she wanted a differentkhác nhau lot on things.
311
907000
2000
và mong muốn những điều khác với hiện tại.
15:33
An 81-year-old-tuổi itinerantlưu động farmernông phu.
312
917000
2000
Một nông dân lưu động 81 tuổi.
15:35
I saw this guy on the sidebên of the roadđường,
313
919000
2000
Tôi gặp ông ấy bên đường,
15:37
and he actuallythực ra doesn't have a home.
314
921000
2000
và thật ra ông ấy không có nhà.
15:39
He travelsđi du lịch from farmnông trại to farmnông trại eachmỗi day tryingcố gắng to find work,
315
923000
2000
Ông ta đi từ trang trại này tới trang trại khác tìm việc,
15:41
and then he triescố gắng to sleepngủ at whateverbất cứ điều gì farmnông trại he getsđược work at.
316
925000
4000
và cố được ngủ ở bất cứ trang trại nào mình đã giúp việc.
15:45
So his wishmuốn was to come with me, so that he had somewheremột vài nơi to livetrực tiếp.
317
929000
3000
Ông ấy ước được đi cùng tôi, như thế ông ấy sẽ có một nơi để sống.
15:55
He had this amazingkinh ngạc knifedao that he pulledkéo out of his ghoGho
318
939000
2000
Ông ấy rút từ trong áo ra một con dao
15:57
and startedbắt đầu brandishingVung when I askedyêu cầu him to make a funnybuồn cười faceđối mặt.
319
941000
4000
và khua loạn lên khi tôi bảo ông làm mặt cười.
16:01
It was all good-naturedhiền.
320
945000
2000
Không có ý hại ai cả.
16:04
A 10-year-old-tuổi.
321
948000
4000
Một cậu nhóc 10 tuổi.
16:08
He wanted to jointham gia a schooltrường học and learnhọc hỏi to readđọc,
322
952000
2000
Em muốn đến trường và học đọc,
16:10
but his parentscha mẹ didn't have enoughđủ moneytiền bạc to sendgửi him to schooltrường học.
323
954000
4000
nhưng bố mẹ không đủ tiền.
16:14
He was eatingĂn this orangetrái cam, sugarycó đường candyCục kẹo
324
958000
2000
Cậu bé đang ăn kẹo đường màu cam
16:16
that he keptgiữ dippingnhúng his fingersngón tay into,
325
960000
2000
và cứ liên tục nhúng tay vào đó,
16:18
and sincekể từ there was so much salivanước bọt on his handstay,
326
962000
2000
có quá nhiều nước bọt trên tay
16:20
this orangetrái cam pastedán startedbắt đầu to formhình thức on his palmslòng bàn tay.
327
964000
3000
nên một lớp bột màu cam đã bắt đầu dính vào lòng bàn tay của cậu bé.
16:27
(LaughterTiếng cười)
328
971000
2000
(Tiếng cười)
16:30
A 37-year-old-tuổi roadđường workercông nhân.
329
974000
3000
Một công nhân làm đường 37 tuổi.
16:33
One of the more touchynhạy cảm politicalchính trị subjectsđối tượng in BhutanBhutan
330
977000
4000
Một vấn đề chính trị nhạy cảm ở Bhutan
16:37
is the use of IndianẤn Độ cheapgiá rẻ laborlao động
331
981000
3000
là việc sử dụng lao động giá rẻ
16:40
that they importnhập khẩu from IndiaẤn Độ to buildxây dựng the roadsđường,
332
984000
3000
mà họ nhập khẩu từ Ấn Độ về để xây dựng đường sá,
16:43
and then they sendgửi these people home onceMột lần the roadsđường are builtđược xây dựng.
333
987000
2000
và cho họ về nhà khi đã xây xong.
16:45
So these guys were in a worker'scủa người lao động gangbăng nhóm
334
989000
2000
Những người này thuộc một nhóm công nhân
16:47
mixingpha trộn up asphaltnhựa đường one morningbuổi sáng on the sidebên of the highwayXa lộ.
335
991000
3000
đang trộn nhựa đường bên đường cao tốc buổi sáng.
16:50
His wishmuốn was to make some moneytiền bạc and openmở a storecửa hàng.
336
994000
3000
Anh ấy ước kiếm được tiền và mở một cửa hàng.
17:00
A 75-year-old-tuổi farmernông phu. She was sellingbán orangesnhững quả cam on the sidebên of the roadđường.
337
1004000
4000
Một nông dân 75 tuổi. Bà đang bán cam bên lề đường.
17:04
I askedyêu cầu her about her wishmuốn, and she said,
338
1008000
2000
Khi tôi hỏi về điều ước, bà ấy nói,
17:06
"You know, maybe I'll livetrực tiếp, maybe I'll diechết, but I don't have a wishmuốn."
339
1010000
3000
"Anh biết đấy, có thể tôi sẽ sống, có thể tôi sẽ chết, nhưng tôi không có điều ước nào cả."
17:14
She was chewingnhai beteltrầu nuthạt, which causedgây ra her teethrăng
340
1018000
3000
Bà ta đang nhai trầu, qua nhiều năm răng
17:17
over the yearsnăm to turnxoay very redđỏ.
341
1021000
2000
đã ngả màu rất đỏ.
17:19
FinallyCuối cùng, this is a 26-year-old-tuổi nunni cô I spokenói to.
342
1023000
6000
Cuối cùng, đây là một ni cô 26 tuổi tôi có dịp nói chuyện cùng.
17:25
Her wishmuốn was to make a pilgrimagehành hương to TibetTibet.
343
1029000
3000
Điều ước của cô là được hành hương đến Tây Tạng.
17:28
I askedyêu cầu her how long she plannedkế hoạch to livetrực tiếp in the nunneryTu viện and she said,
344
1032000
2000
Tôi hỏi cô ấy định sống ở tu viện bao lâu, cô ấy nói,
17:30
"Well, you know, of coursekhóa học, it's impermanentvô thường,
345
1034000
2000
"À, tất nhiên là không phải cả đời,
17:32
but my plankế hoạch is to livetrực tiếp here untilcho đến I'm 30, and then enterđi vào a hermitageHermitage."
346
1036000
4000
nhưng kế hoạch của tôi là sống ở đây đến năm 30 tuổi, sau đó sẽ đi ở ẩn."
17:36
And I said, "You mean, like a cavehang động?" And she said, "Yeah, like a cavehang động."
347
1040000
5000
Tôi hỏi là "Ý cô là như một cái hang à?" Và cô ấy trả lời "Đúng rồi, như là một cái hang."
17:41
And I said, "WowWow, and how long will you livetrực tiếp in the cavehang động?"
348
1045000
3000
Tôi hỏi "Chà, cô định sống trong hang bao lâu?"
17:44
And she said, "Well, you know,
349
1048000
2000
Cô ấy nói "À, anh biết đấy,
17:46
I think I'd kindloại of like to livetrực tiếp my wholetoàn thể life in the cavehang động."
350
1050000
4000
tôi nghĩ là tôi cũng muốn sống cả đời trong hang."
17:50
I just thought that was amazingkinh ngạc. I mean, she spokenói in a way --
351
1054000
2000
Tôi nghĩ điều này thật tuyệt vời. Ý tôi là, cô ấy nói một cách --
17:52
with amazingkinh ngạc EnglishTiếng Anh, and amazingkinh ngạc humorhài hước, and amazingkinh ngạc laughtertiếng cười --
352
1056000
3000
với tiếng Anh tuyệt vời, và sự hài hước tuyệt vời, và tiếng cười tuyệt vời --
17:55
that madethực hiện her seemhình như like somebodycó ai I could have bumpedbumped into
353
1059000
2000
cách nói đó làm cô ấy giống như bất kỳ người nào tôi có thể gặp phải
17:57
on the streetsđường phố of NewMới YorkYork, or in VermontVermont, where I'm from.
354
1061000
3000
trên đường phố New York, hay Vermont quê tôi.
18:00
But here she had been livingsống in a nunneryTu viện for the last sevenbảy yearsnăm.
355
1064000
3000
Nhưng cô ấy đã sống trong một nữ tu viện 7 năm.
18:03
I askedyêu cầu her a little bitbit more about the cavehang động
356
1067000
3000
Tôi hỏi cô ấy một chút nữa về cái hang
18:06
and what she plannedkế hoạch would happenxảy ra onceMột lần she wentđã đi there, you know.
357
1070000
4000
và cô ấy định làm gì khi tới đó.
18:10
What if she saw the truthsự thật after just one yearnăm,
358
1074000
2000
Sẽ làm gì nếu cô ấy tìm được chân lý chỉ sau một năm,
18:12
what would she do for the nextkế tiếp 35 yearsnăm in her life?
359
1076000
2000
cô ấy sẽ làm gì trong 35 năm tiếp theo của cuộc đời?
18:14
And this is what she said.
360
1078000
2000
Và đây là những gì cô ấy nói.
18:16
WomanNgười phụ nữ: I think I'm going to stayở lại for 35. Maybe -- maybe I'll diechết.
361
1080000
5000
c Tôi nghĩ tôi sẽ ở 35 năm, có thể thế -- có thể tôi sẽ chết.
18:21
JonathanJonathan HarrisHarris: Maybe you'llbạn sẽ diechết? WomanNgười phụ nữ: Yes.
362
1085000
2000
Jonathan Harris: Có thể cô sẽ chết? Người phụ nữ: Vâng.
18:23
JHJH: 10 yearsnăm? WomanNgười phụ nữ: Yes, yes. JHJH: 10 yearsnăm, that's a long time.
363
1087000
3000
JH: Mười năm? Người phụ nữ: Vâng, đúng rồi. JH: Mười năm, một khoảng thời gian dài đấy.
18:26
WomanNgười phụ nữ: Yes, not maybe one, 10 yearsnăm, maybe I can diechết
364
1090000
3000
Người phụ nữ: Vâng, có thể không phải mười năm, có thể tối sẽ chết
18:29
withinbên trong one yearnăm, or something like that.
365
1093000
2000
trong một năm hay gần như thế.
18:31
JHJH: Are you hopinghi vọng to?
366
1095000
2000
JH: Cô có hy vọng thế không?
18:33
WomanNgười phụ nữ: AhAh, because you know, it's impermanentvô thường.
367
1097000
2000
Người phụ nữ: À, vì anh biết đấy, đây không phải là vĩnh viễn.
18:35
JHJH: Yeah, but -- yeah, OK. Do you hopemong --
368
1099000
6000
JH: Vâng, nhưng - vâng, được rồi. Cô có hy vọng --
18:41
would you preferthích hơn to livetrực tiếp in the cavehang động for 40 yearsnăm,
369
1105000
3000
cô muốn sống trong hang 40 năm,
18:44
or to livetrực tiếp for one yearnăm?
370
1108000
2000
hay sống 1 năm hơn?
18:46
WomanNgười phụ nữ: But I preferthích hơn for maybe 40 to 50.
371
1110000
4000
Người phụ nữ: Nhưng tôi muốn sống 40 năm hơn là 50 năm.
18:50
JHJH: 40 to 50? Yeah.
372
1114000
1000
JH: 40 hơn là 50? Phải rồi.
18:51
WomanNgười phụ nữ: Yes. From then, I'm going to the heaventhiên đường.
373
1115000
3000
Người phụ nữ: Vâng. Lúc đó tôi sẽ lên thiên đàng.
18:54
JHJH: Well, I wishmuốn you the besttốt of luckmay mắn with it.
374
1118000
5000
JH: Thế thì, chúc cô may măn.
18:59
WomanNgười phụ nữ: Thank you.
375
1123000
1000
Người phụ nữ: Cảm ơn anh.
19:00
JHJH: I hopemong it's everything that you hopemong it will be.
376
1124000
3000
JH: Chúc cho mọi điều giống như cô hy vọng.
19:03
So thank you again, so much.
377
1127000
2000
Cảm ơn cô lần nữa, cảm ơn rất nhiều.
19:05
WomanNgười phụ nữ: You're mostphần lớn welcomechào mừng.
378
1129000
2000
Người phụ nữ: Không có gì.
19:07
JHJH: So if you caughtbắt that, she said she hopedhy vọng to diechết
379
1131000
2000
JH: Bạn thấy đó. Cô ấy hy vọng mính sẽ chết
19:09
when she was around 40. That was enoughđủ life for her.
380
1133000
3000
khi 40 tuổi. Cuộc sống như vậy là đủ cho cô ấy.
19:12
So, the last thing we did, very quicklyMau,
381
1136000
2000
Cuối cùng, rất nhanh chóng,
19:14
is I tooklấy all those wishmuốn balloonsbóng bay -- there were 117 interviewsphỏng vấn,
382
1138000
3000
tôi đem tất cả những quả bóng điều ước - có 117 cuộc phỏng vấn,
19:17
117 wishesmong muốn -- and I broughtđưa them up to a placeđịa điểm calledgọi là DochulaDochula,
383
1141000
4000
117 ước muốn -- đến Dochula,
19:21
which is a mountainnúi passvượt qua in BhutanBhutan, at 10,300 feetđôi chân,
384
1145000
4000
một đỉnh núi cao 3140m ở Bhutan,
19:25
one of the more sacredLinh thiêng placesnơi in BhutanBhutan.
385
1149000
3000
một trong những nơi linh thiêng nhất ở Bhutan.
19:28
And up there, there are thousandshàng nghìn of prayercầu nguyện flagslá cờ
386
1152000
2000
Trên đó có hàng ngàn lá cờ cầu nguyện
19:30
that people have spreadLan tràn out over the yearsnăm.
387
1154000
2000
mà người ta treo lên trong nhiều năm.
19:32
And we re-inflatedlại tăng cao all of the balloonsbóng bay, put them up on a stringchuỗi,
388
1156000
3000
Chúng tôi bơm lại bóng, buộc vào dây
19:35
and hungtreo them up there amongtrong số the prayercầu nguyện flagslá cờ.
389
1159000
2000
và treo lên cùng với những lá cờ.
19:37
And they're actuallythực ra still flyingbay up there todayhôm nay.
390
1161000
2000
Hôm nay chúng vẫn đang bay trên đó.
19:39
So if any of you have any BhutanBhutan traveldu lịch planscác kế hoạch in the nearở gần futureTương lai,
391
1163000
3000
Vậy thì nếu có ai trong số các bạn muốn đi du lịch Bhutan trong tương lai gần,
19:42
you can go checkkiểm tra these out. Here are some imageshình ảnh from that.
392
1166000
3000
các bạn có thể lên xem. Đây là vài hình ảnh.
19:46
We said a BuddhistPhật giáo prayercầu nguyện so that all these wishesmong muốn could come truethật.
393
1170000
4000
Chúng tôi đọc một câu kinh Phật cầu cho tất cả những điều ước này trở thành hiện thực.
19:59
You can startkhởi đầu to see some familiarquen balloonsbóng bay here.
394
1183000
3000
Các bạn có thể thấy một số quả quen thuộc từ đây.
20:02
"To make some moneytiền bạc and to openmở a storecửa hàng" was the IndianẤn Độ roadđường workercông nhân.
395
1186000
5000
"Làm ra tiền và mở cửa hiệu" là của người công nhân làm đường Ấn Độ.
20:15
ThanksCảm ơn very much.
396
1199000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
20:17
(ApplauseVỗ tay)
397
1201000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Quyen Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Harris - Artist, storyteller, Internet anthropologist
Artist and computer scientist Jonathan Harris makes online art that captures the world's expression -- and gives us a glimpse of the soul of the Internet.

Why you should listen

Brooklyn-based artist Jonathan Harris' work celebrates the world's diversity even as it illustrates the universal concerns of its occupants. His computer programs scour the Internet for unfiltered content, which his beautiful interfaces then organize to create coherence from the chaos.

His projects are both intensely personal (the "We Feel Fine" project, made with Sep Kanvar, which scans the world's blogs to collect snapshots of the writers' feelings) and entirely global (the new "Universe," which turns current events into constellations of words). But their effect is the same -- to show off a world that resonates with shared emotions, concerns, problems, triumphs and troubles.

More profile about the speaker
Jonathan Harris | Speaker | TED.com