ABOUT THE SPEAKER
Nalini Nadkarni - Tree researcher
Called "the queen of canopy research," Nalini Nadkarni explores the rich, vital world found in the tops of trees. She communicates what she finds to non-scientists -- with the help of poets, preachers and prisoners.

Why you should listen

Nalini Nadkarni has spent two decades climbing the trees of Costa Rica, Papua New Guinea, the Amazon and the Pacific Northwest, exploring the world of animals and plants that live in the canopy and never come down; and how this upper layer of the forest interacts with the world on the ground. A pioneering researcher in this area, Nadkarni created the Big Canopy Database to help researchers store and understand the rich trove of data she and others are uncovering.

Nadkarni teaches at Evergreen State College in Olympia, Washington, but her work outside the academy is equally fascinating -- using nontraditional vectors to teach the general public about trees and the ecosystem. For instance, she recently collaborated with the dance troupe Capacitor to explore the process of growth through the medium of the human body. In another project, she worked with prison inmates to grow moss for the horticulture trade, to relieve the collecting pressure on wild mosses. The project inspired in her students a new reverence for nature -- and some larger ecochanges at the prison.

She's the author of Between Earth and Sky: Our Intimate Connections to Trees.

More profile about the speaker
Nalini Nadkarni | Speaker | TED.com
TED2009

Nalini Nadkarni: Conserving the canopy

Nalini Nadkarni: Nalini Nadkarni nói về bảo tồn tán cây

Filmed:
513,949 views

Một hệ sinh thái độc đáo của các loài cây, chim và khỉ đóng vai trò quan trọng trong rừng mưa nhiệt đới. Nalini Nadkarni đã khám phá thế giới của các tán cây và chia sẻ những điều cô tìm được với thế giới bên dưới, thông qua vũ đạo, nghệ thuật và các đối tác táo bạo.
- Tree researcher
Called "the queen of canopy research," Nalini Nadkarni explores the rich, vital world found in the tops of trees. She communicates what she finds to non-scientists -- with the help of poets, preachers and prisoners. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
TreesCây are wonderfulTuyệt vời arenasArenas for discoverykhám phá
0
0
4000
Cây cối là một thế giới kỳ diệu cần khám phá
00:22
because of theirhọ tallcao staturetầm vóc, theirhọ complexphức tạp structurekết cấu,
1
4000
4000
bởi chiều cao và cấu trúc bên trong phức tạp của chúng
00:26
the biodiversityđa dạng sinh học they fosternuôi dưỡng and theirhọ quietYên tĩnh beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
2
8000
4000
môi trường sống và vẻ đẹp tiềm ẩn của chúng.
00:30
I used to climbleo treescây for funvui vẻ all the time
3
12000
2000
Tôi từng leo cây mỗi khi cần giải trí
00:32
and now, as a grown-upgrown-up, I have madethực hiện my professionchuyên nghiệp understandinghiểu biết treescây
4
14000
5000
và bây giờ, khi đã trưởng thành, tôi đã hiểu biết sâu rộng hơn
00:37
and forestsrừng, throughxuyên qua the mediumTrung bình of sciencekhoa học.
5
19000
2000
về cây và rừng theo phương diện khoa học.
00:39
The mostphần lớn mysterioushuyền bí partphần of forestsrừng is the upperphía trên treecây canopytán cây.
6
21000
4000
Phần bí ẩn nhất của những khu rừng chính là phần tán cây phía trên.
00:43
And DrTiến sĩ. TerryTerry ErwinErwin, in 1983,
7
25000
2000
Và tiến sĩ Terry Erwin, vào năm 1983,
00:45
calledgọi là the canopytán cây, "the last biotickháng sinh frontierbiên giới."
8
27000
4000
đã gọi tán cây là "Ranh giới sinh học cuối cùng".
00:49
I'd like to take you all on a journeyhành trình up to the forestrừng canopytán cây,
9
31000
3000
Tôi muốn đưa bạn vào một hành trình tới các tán rừng xanh,
00:52
and sharechia sẻ with you what canopytán cây researchersCác nhà nghiên cứu are askinghỏi
10
34000
3000
và chia sẻ với bạn những gì các nhà nghiên cứu về tán cây đang thắc mắc
00:55
and alsocũng thế how they're communicatinggiao tiếp with other people outsideở ngoài of sciencekhoa học.
11
37000
5000
và cách họ liên hệ với những người ngoài giới khoa học
01:00
Let's startkhởi đầu our journeyhành trình on the forestrừng floorsàn nhà
12
42000
2000
Hãy bắt đầu cuộc hành trình ở tầng thảm tươi
01:02
of one of my studyhọc sitesđịa điểm in CostaCosta RicaRica.
13
44000
2000
bằng một trong những nghiên cứu của tôi tại Costa Rica.
01:04
Because of the overhangingoverhanging leaves and brancheschi nhánh,
14
46000
3000
Bởi vì các lá và cành cây um tùm ở trên
01:07
you'llbạn sẽ noticeđể ý that the understoryloài is very darktối,
15
49000
3000
nên ở dưới đất bạn sẽ thấy rất tối
01:10
it's very still.
16
52000
2000
và rất tĩnh mịch.
01:12
And what I'd like to do is take you up to the canopytán cây,
17
54000
2000
Tối muốn đưa bạn lên các tán cây trên cùng,
01:14
not by puttingđặt all of you into ropesdây thừng and harnessesbảo hiểm,
18
56000
3000
không bằng cách buộc cả người bạn với dây thừng và đai an toàn,
01:17
but ratherhơn showinghiển thị you a very shortngắn clipkẹp
19
59000
2000
mà bằng cách cho bạn xem một clip ngắn
01:19
from a NationalQuốc gia GeographicĐịa lý filmphim ảnh calledgọi là "HeroesAnh hùng of the HighCao FrontierBiên giới."
20
61000
4000
từ một bộ phim của đài Địa Lý Quốc Gia (National Geographic) có tên "Anh hùng của tầng cao"
01:23
This was filmedquay phim in MonteverdeMonteverde, CostaCosta RicaRica
21
65000
2000
Bộ phim này được quay ở Monteverde, Costa Rica
01:25
and I think it givesđưa ra us the besttốt impressionấn tượng of what it's like
22
67000
3000
và tôi nghĩ là nó sẽ cho chúng ta cảm giác
01:28
to climbleo a giantkhổng lồ stranglerstrangler figsung.
23
70000
3000
được leo lên những cây sung sống bám khổng lồ
01:31
(MusicÂm nhạc)
24
73000
30000
(nhạc)
02:01
(GrowlingGrowling)
25
103000
3000
(tiếng hú)
02:04
(RustlingRustling)
26
106000
10000
(xào xạc)
02:15
So what you'llbạn sẽ see up there is that it's really like the atmospherekhông khí of an openmở fieldcánh đồng,
27
117000
4000
Bạn sẽ thấy ở trên đó giống như bầu khí quyển của môi trường mở,
02:19
and there are tremendousto lớn numberssố of plantscây and animalsđộng vật that have adaptedthích nghi
28
121000
3000
với một số lượng lớn động vật và thực vật thích nghi được
02:22
to make theirhọ way and theirhọ life in the canopytán cây.
29
124000
2000
để duy trì cuộc sống và sinh tồn trên những tán cây.
02:24
CommonPhổ biến groupscác nhóm, like the slothlười here, have cleartrong sáng adaptationssự thích nghi
30
126000
4000
Ví dụ điển hình là con lười, đã thích nghi với cuộc sống trên cây
02:28
for forestrừng canopiesMàn trướng, hangingtreo on with theirhọ very strongmạnh clawsmóng vuốt.
31
130000
3000
bằng việc treo mình trên cây bằng những móng vuốt rất khỏe,
02:31
But I'd like to describemiêu tả to you a more subtletế nhị kindloại of diversitysự đa dạng
32
133000
3000
Nhưng tôi muốn mô tả về một loài thích nghi rõ rệt hơn
02:34
and tell you about the antskiến.
33
136000
2000
đó là loài kiến.
02:36
There are 10,000 speciesloài of antskiến that taxonomistsnhà phân loại học --
34
138000
3000
Có khoảng 10000 loài kiến đã được
02:39
people who describemiêu tả and nameTên animalsđộng vật -- have namedđặt tên.
35
141000
3000
các nhà phân loại học đặt tên.
02:42
4,000 of those antskiến livetrực tiếp exclusivelyduy nhất in the forestrừng canopytán cây.
36
144000
4000
Có 4000 loài trong số đó sống biệt lập trên các tán cây.
02:46
One of the reasonslý do I tell you about antskiến
37
148000
3000
Chồng tôi, một nhà phân loại kiến,
02:49
is because of my husbandngười chồng, who is in factthực tế an antkiến taxonomistphân
38
151000
3000
là một trong các lý do khiến tôi nói về loài kiến.
02:52
and when we got marriedcưới nhau, he promisedhứa hẹn to nameTên an antkiến after me, which he did --
39
154000
4000
Khi chúng tôi kết hôn, anh ấy hứa sẽ đặt tên một loài kiến theo tên tôi, và anh ấy đã làm thế --
02:56
ProcryptocerusProcryptocerus naliniNalini, a canopytán cây antkiến.
40
158000
2000
Procryptocerus nalini, tên một loài kiến trên tán cây
02:58
We'veChúng tôi đã had two childrenbọn trẻ, AugustTháng tám AndrewAndrew and ErikaErika
41
160000
3000
Chúng tôi có 2 con, August Andrew và Erika
03:01
and actuallythực ra, he namedđặt tên antskiến after them.
42
163000
2000
và anh ấy cũng đặt tên các loài kiến theo tên 2 đứa con.
03:03
So we mayTháng Năm be the only familygia đình that has an antkiến namedđặt tên after eachmỗi one of us.
43
165000
4000
Vì thế có lẽ chúng tôi là gia đình duy nhất mà mỗi người có một loài kiến mang tên mình.
03:07
But my passionniềm đam mê -- in additionthêm vào to JackJack and my childrenbọn trẻ --
44
169000
4000
Nhưng mối quan tâm của tôi không chỉ có Jack và những đứa trẻ
03:11
are the plantscây, the so-calledcái gọi là epiphytesthực vật biểu sinh,
45
173000
2000
mà còn các loài cây được gọi là thực vật biểu sinh
03:13
those plantscây that growlớn lên up on treescây.
46
175000
3000
là các loài thực vật sống trên cây.
03:16
They don't have rootsnguồn gốc that go into trunksRương, hòm norcũng không to the forestrừng floorsàn nhà.
47
178000
4000
Rễ của chúng không mọc vào trong thân cây hay nền rừng,
03:20
But ratherhơn, it is theirhọ leaves that are adaptedthích nghi
48
182000
2000
mà chính những chiếc lá của chúng đã thích nghi
03:22
to interceptđánh chặn the dissolvedgiải tán nutrientschất dinh dưỡng that come to them in the formhình thức of mistsương mù and fogsương mù.
49
184000
5000
để đón lấy những chất dinh dưỡng đã phân hủy dưới dạng sương mù.
03:27
These plantscây occurxảy ra in great diversitysự đa dạng,
50
189000
3000
Những loài cây này phát triển khá đa dạng,
03:30
over 28,000 speciesloài around the worldthế giới.
51
192000
2000
có hơn 28000 loài trên toàn thế giới.
03:32
They growlớn lên in tropicalnhiệt đới forestsrừng like this one
52
194000
3000
Chúng phát triển trong rừng nhiệt đới như kiểu rừng tán mà tôi đã đề cập.
03:35
and they alsocũng thế growlớn lên in temperateôn đới rainforestsrừng nhiệt đới, that we find in WashingtonWashington statetiểu bang.
53
197000
3000
và chúng cũng được tìm thấy trong các rừng mưa ôn đới ở bang Washington.
03:38
These epiphytesthực vật biểu sinh are mainlychủ yếu dominatedthống trị by the mossesrêu.
54
200000
3000
Những loài thực vật biểu sinh này chủ yếu là rêu.
03:41
One thing I want to pointđiểm out is that underneathbên dưới these livetrực tiếp epiphytesthực vật biểu sinh,
55
203000
4000
Một điều tôi muốn nhấn mạnh là những loài kí sinh này
03:45
as they diechết and decomposephân hủy, they actuallythực ra constructxây dựng an arborealsống trên cây soilđất,
56
207000
4000
khi chết và phân hủy, chúng là nguồn dinh dưỡng cho đất
03:49
bothcả hai in the temperateôn đới zonevùng and in the tropicsvùng nhiệt đới.
57
211000
3000
ở cả vùng ôn đới và nhiệt đới.
03:52
And these mossesrêu, generatedtạo ra by decomposingphân hủy,
58
214000
4000
và những loài rêu, tiếp tục được nuôi dưỡng bởi xác của những cây bị phân hủy,
03:56
are like peatthan bùn mossrêu in your gardenvườn.
59
218000
2000
giống như than bùn trong vườn của chúng ta.
03:58
They have a tremendousto lớn capacitysức chứa for holdinggiữ on to nutrientschất dinh dưỡng and waterNước.
60
220000
3000
Chúng có một sức chứa vĩ đại để giữ chất dinh dưỡng và nước.
04:01
One of the surprisingthật ngạc nhiên things I discoveredphát hiện ra
61
223000
3000
Một trong những điều lý thú tôi vừa khám phá
04:04
is that, if you pullkéo back with me on those matsthảm of epiphytesthực vật biểu sinh,
62
226000
3000
là nếu bạn cùng tôi kéo những tấm thảm thực vật biểu sinh lên
04:07
what you'llbạn sẽ find underneathbên dưới them are connectionskết nối, networksmạng lưới
63
229000
4000
bạn sẽ thấy bên trong chúng là những mạng lưới liên kết chằng chịt
04:11
of what we call canopytán cây rootsnguồn gốc.
64
233000
2000
mà chúng ta gọi là rễ chùm.
04:13
These are not epiphyteepiphyte rootsnguồn gốc:
65
235000
2000
Đó không phải là rễ của loài biểu sinh,
04:15
these are rootsnguồn gốc that emergehiện ra from the trunkThân cây and branchchi nhánh of the hostchủ nhà treescây themselvesbản thân họ.
66
237000
3000
mà đó là rễ hình thành từ cành và thân của loài cây chủ mà chúng đang sinh sống.
04:18
And so those epiphytesthực vật biểu sinh are actuallythực ra payingtrả tiền the landlordchủ nhà a bitbit of rentthuê
67
240000
4000
Và bằng cách đó loài biểu sinh này thực chất đang trả "lệ phí thuê chỗ ở"
04:22
in exchangetrao đổi, giao dịch for beingđang supportedđược hỗ trợ highcao aboveở trên the forestrừng floorsàn nhà.
68
244000
4000
để được sống ở nơi cao hơn nền rừng.
04:26
I was interestedquan tâm, and my canopytán cây researchernhà nghiên cứu colleaguesđồng nghiệp have been interestedquan tâm
69
248000
3000
Tôi và đồng nghiệp nghiên cứu về các loài cây đã rất hứng thú
04:29
in the dynamicsđộng lực học of the canopytán cây plantscây that livetrực tiếp in the forestrừng.
70
251000
3000
về cuộc sống của những loài cây trong rừng.
04:32
We'veChúng tôi đã donelàm xong strippingtước experimentsthí nghiệm
71
254000
2000
Chúng tôi đã thực hiện những thí nghiệm
04:34
where we'vechúng tôi đã removedloại bỏ matsthảm of epiphytesthực vật biểu sinh
72
256000
2000
để gỡ bỏ những thảm thực vật biểu sinh
04:36
and lookednhìn at the ratesgiá of recolonizationrecolonization.
73
258000
2000
và quan sát tốc độ tái sinh của chúng.
04:38
We had predicteddự đoán that they would growlớn lên back very quicklyMau
74
260000
3000
Chúng tôi đã dự đoán những loài này sẽ mọc lại rất nhanh
04:41
and that they would come in encroachingxâm from the sidebên.
75
263000
2000
và chúng có thể mọc lại chỉ từ cạnh bên.
04:43
What we foundtìm, howeverTuy nhiên, was that they tooklấy an extremelyvô cùng long time --
76
265000
4000
Tuy nhiên, chúng tôi phát hiện ra là thực tế chúng cần rất nhiều thời gian --
04:47
over 20 yearsnăm -- to regeneratetái sinh,
77
269000
2000
hơn 20 năm để sinh trưởng lại,
04:49
startingbắt đầu from the bottomđáy and growingphát triển up.
78
271000
2000
bắt đầu từ dưới đáy và mọc lên.
04:51
And even now, after 25 yearsnăm,
79
273000
2000
Thậm chí bây giờ, sau 25 năm,
04:53
they're not up there, they have not recolonizedrecolonized completelyhoàn toàn.
80
275000
3000
chúng vẫn chưa thưởng thành hoàn toàn.
04:56
And I use this little imagehình ảnh to say
81
278000
3000
Và tôi muốn sử dụng hình ảnh nhỏ này để nói rằng
04:59
this is what happensxảy ra to mossesrêu.
82
281000
2000
đây là những gì diễn ra với rêu.
05:01
If it's goneKhông còn, it's goneKhông còn,
83
283000
2000
Nếu như nó chết, nó sẽ chết luôn,
05:03
and if you're really luckymay mắn you mightcó thể get something growingphát triển back from the bottomđáy.
84
285000
2000
và nếu bạn thực sự gặp may, bạn có thể khôi phục được điều gì đó từ dưới đáy.
05:05
(LaughterTiếng cười)
85
287000
1000
(cười)
05:06
So, recolonizationrecolonization is really very slowchậm.
86
288000
3000
Cho nên, quá trình hồi sinh diễn ra rất chậm.
05:09
These canopytán cây communitiescộng đồng are fragilemong manh.
87
291000
3000
Do đó quần xã tán cây rất yếu ớt.
05:12
Well, when we look out, you and I, over that canopytán cây
88
294000
3000
Nếu như chúng ta nhìn vào tán cây
05:15
of the intactcòn nguyên vẹn primarysơ cấp forestrừng,
89
297000
2000
của rừng nguyên sinh,
05:17
what we see is this enormousto lớn carpetthảm of carboncarbon.
90
299000
4000
chúng ta sẽ thấy một tấm thảm cacbon lớn.
05:21
One of the challengesthách thức that canopytán cây researchersCác nhà nghiên cứu are attackingtấn công todayhôm nay
91
303000
3000
Một trong các thách thức lớn nhất mà các nhà nghiên cứu về tán cây đang đối mặt
05:24
is tryingcố gắng to understandhiểu không the amountsố lượng of carboncarbon that is beingđang sequesteredbị cô lập.
92
306000
4000
là hiểu rõ về lượng cacbon còn tiềm ẩn, chưa được khám phá
05:28
We know it's a lot,
93
310000
2000
Chúng tôi biết đó là một lượng lớn,
05:30
but we do not yetchưa know the answerscâu trả lời to how much,
94
312000
2000
nhưng chúng tôi vẫn chưa tìm ra lượng đó là bao nhiêu,
05:32
and by what processesquy trình, carboncarbon is beingđang takenLấy out of the atmospherekhông khí,
95
314000
4000
và bằng nhiều quy trình, lượng cacbon được đưa ra ngoài khí quyển,
05:36
heldđược tổ chức in its biomasssinh khối, and movingdi chuyển on throughxuyên qua the ecosystemhệ sinh thái.
96
318000
5000
được giữ trong sinh khối của nó, và duy chuyến qua các hệ sinh thái.
05:41
So I hopemong I've showedcho thấy you that canopy-dwellersnóc buồng lái-cư dân
97
323000
2000
Vì thế tôi hy vọng có thể chỉ cho bạn các cư dân trong quần thể tán cây
05:43
are not just insignificanttầm thường bitsbit of greenmàu xanh lá up highcao in the canopytán cây
98
325000
3000
không chỉ là một phần nhỏ đóng góp vào màu xanh trong rừng
05:46
that TarzanTarzan and JaneJane were interestedquan tâm in,
99
328000
2000
mà Tarzan và Jane rất thích thú,
05:48
but ratherhơn that they fosternuôi dưỡng biodiversityđa dạng sinh học
100
330000
3000
mà còn nuôi dưỡng hệ sinh thái
05:51
contributeGóp phần to ecosystemhệ sinh thái nutrientchất dinh dưỡng cycleschu kỳ,
101
333000
2000
đóng góp vào vòng tuần hoàn dinh dưỡng của hệ sinh thái,
05:53
and they alsocũng thế help to keep our globaltoàn cầu climatekhí hậu stableổn định.
102
335000
4000
và chúng cũng giúp giữ ổn định khí hậu toàn cầu.
05:58
Up in the canopytán cây, if you were sittingngồi nextkế tiếp to me
103
340000
3000
Trên các tán cây, nếu bạn ngồi cạnh tôi
06:01
and you turnedquay around from those primarysơ cấp forestrừng ecosystemshệ sinh thái,
104
343000
3000
và nhìn quanh hệ sinh thái rừng nguyên sinh,
06:04
you would alsocũng thế see scenescảnh like this.
105
346000
2000
các cũng sẽ thấy cảnh như thế này.
06:06
ScenesHậu trường of forestrừng destructionsự phá hủy, forestrừng harvestingthu hoạch
106
348000
2000
Những cảnh rừng bị phá hủy, chặt phá
06:08
and forestrừng fragmentationphân mảnh,
107
350000
2000
và bị phân tán,
06:10
therebybằng cách ấy makingchế tạo that intactcòn nguyên vẹn tapestrytấm thảm of the canopytán cây
108
352000
3000
Vì thế làm cho tấm thảm nguyên vẹn của tán cây
06:13
unablekhông thể to functionchức năng in the marvelouskỳ diệu wayscách that it has
109
355000
3000
không thể phát huy được các vai trò to lớn mà chúng từng có
06:16
when it is not disturbedquấy rầy by humanscon người.
110
358000
2000
khi chưa bị quấy rối bởi con người.
06:18
I've alsocũng thế lookednhìn out on urbanđô thị placesnơi like this
111
360000
3000
Tôi cũng quan tâm đến những vùng đô thị như thế này
06:21
and thought about people who are disassociatedrời from treescây in theirhọ livescuộc sống.
112
363000
3000
và nghĩ về những người sống tách biệt với cây cối.
06:24
People who grewlớn lên up in a placeđịa điểm like this
113
366000
2000
Những người trưởng thành ở một nơi như thế này
06:26
did not have the opportunitycơ hội to climbleo treescây and formhình thức a relationshipmối quan hệ with treescây
114
368000
4000
không có cơ hội để leo cây và tạo một mối liên hệ với cây cối và rừng
06:30
and forestsrừng, as I did when I was a youngtrẻ girlcon gái.
115
372000
3000
giống như những gì tôi đã làm khi còn trẻ.
06:33
This troublesrắc rối me.
116
375000
2000
Điều này làm tôi phiền muộn.
06:35
Here in 2009, you know, it's not an easydễ dàng thing to be a forestrừng ecologistsinh thái,
117
377000
5000
Vào năm 2009, bạn biết đấy, không dễ để trở thành một nhà sinh thái học nghiên cứu rừng,
06:40
grippingnắm bắt ourselveschúng ta with these kindscác loại of questionscâu hỏi
118
382000
3000
để luôn hấp dẫn bản thân với những câu hỏi thế này
06:43
and tryingcố gắng to figurenhân vật out how we can answercâu trả lời them.
119
385000
3000
và cố gắng tìm ra câu trả lời.
06:46
And especiallyđặc biệt, you know, as a smallnhỏ bé brownnâu womanđàn bà
120
388000
3000
Đặc biệt là, như bạn đã biết, một phụ nữ nhỏ tóc nâu
06:49
in a little collegetrường đại học, in the upperphía trên northwestTây Bắc partphần of our countryQuốc gia,
121
391000
3000
trong một đại học nhỏ, tại phía tận cùng tây bắc của đất nước này,
06:52
farxa away from the areaskhu vực of powerquyền lực and moneytiền bạc,
122
394000
3000
khá xa so với những vùng giàu năng lượng và tiền bạc,
06:55
I really have to askhỏi myselfriêng tôi, "What can I do about this?
123
397000
3000
Tôi cũng tự hỏi bản thân mình."Làm sao tôi có thể làm được điều này?"
06:58
How can I reconnectkết nối lại people with treescây?"
124
400000
2000
"Làm sao tôi có thể gắn kết mọi người với cây cối?"
07:01
Well, I think that I can do something.
125
403000
3000
Và tôi nghĩ tôi có thể làm điều gì đó.
07:04
I know that as a scientistnhà khoa học, I have informationthông tin
126
406000
3000
Tôi biết, với vai trò là một nhà khoa học, tôi phải có thông tin
07:07
and as a humanNhân loại beingđang, I can communicategiao tiếp with anybodybất kỳ ai,
127
409000
4000
và là một người bình thường, tôi có thể giao tiếp với bất kỳ ai
07:11
insidephía trong or outsideở ngoài of academiahọc viện.
128
413000
2000
bên trong hoặc ngoài giới học thuật.
07:13
And so, that's what I've beginbắt đầu doing,
129
415000
2000
Và vì thế mà tôi bắt đầu công việc,
07:15
and so I'd like to unveilcông bố the InternationalQuốc tế CanopyBuồng lái NetworkMạng lưới here.
130
417000
4000
cho nên tôi muốn tiết lộ về cộng đồng nghiên cứu tán cây quốc tế ở đây.
07:19
We consulttham khảo ý kiến to the mediaphương tiện truyền thông about canopytán cây questionscâu hỏi;
131
421000
3000
Chúng tôi cố vấn cho truyền thông các câu hỏi về tán cây;
07:22
we have a canopytán cây newsletterbản tin;
132
424000
2000
Chúng tôi có một bản tin về các tán cây;
07:24
we have an emaile-mail LISTSERVLISTSERV.
133
426000
2000
Chúng tôi có một danh sách email.
07:26
And so we're tryingcố gắng to disseminatephổ biến informationthông tin about the importancetầm quan trọng of the canopytán cây,
134
428000
3000
Và bằng cách đó chúng tôi cũng cố gắng truyền bá thông tin về tầm quan trọng của tán cây,
07:29
the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of the canopytán cây,
135
431000
1000
về vẻ đẹp của tán cây,
07:30
the necessitysự cần thiết of intactcòn nguyên vẹn canopiesMàn trướng,
136
432000
2000
về sự cần thiết của những tán rừng nguyên sinh,
07:32
to people outsideở ngoài of academiahọc viện.
137
434000
3000
đến những người ở ngoài giới nghiên cứu.
07:35
We alsocũng thế recognizenhìn nhận that a lot of the productscác sản phẩm that we make --
138
437000
4000
Chúng tôi cũng nhận thấy nhiều sản phẩm chúng tôi làm
07:39
those videosvideo and so forthra --
139
441000
2000
những video này và tương tự...
07:41
you know, they don't reachchạm tới everybodymọi người,
140
443000
3000
bạn biết đấy, chúng không liên hệ hết được với mọi người,
07:44
and so we'vechúng tôi đã been fosteringbồi dưỡng projectsdự án that reachchạm tới people outsideở ngoài of academiahọc viện,
141
446000
4000
Vì thế chúng tôi đã nuôi dưỡng các dự án để liên hệ với mọi người ngoài giới khoa học,
07:48
and outsideở ngoài of the choirca đoàn that mostphần lớn ecologistssinh thái preachrao giảng to.
142
450000
3000
và bên ngoài lĩnh vực mà phần lớn các nhà sinh thái học hướng tới.
07:51
TreetopLứng BarbieBarbie is a great examplethí dụ of that.
143
453000
3000
Barbie Tán Cây là một ví dụ điển hình.
07:54
What we do, my studentssinh viên in my labphòng thí nghiệm and I,
144
456000
2000
Những gì mà tôi và sinh viên của mình trong phòng lab làm
07:56
is we buymua BarbiesBarbies from GoodwillThiện chí and ValueGiá trị VillageLàng,
145
458000
2000
là mua búp bê Barbie từ Goodwill và làng Value,
07:58
we dresstrang phục her in clothesquần áo that have been madethực hiện by seamstressesTalbit
146
460000
4000
Chúng tôi cho nó mặc quần áo đã được đặt may trước đó
08:02
and we sendgửi her out with a canopytán cây handbookCẩm nang.
147
464000
3000
và gửi nó đi đính kèm với sổ tay về tán cây.
08:05
And my feelingcảm giác is --
148
467000
1000
Và cảm xúc cả tôi là...
08:06
(ApplauseVỗ tay)
149
468000
1000
(Vỗ tay)
08:07
Thank you.
150
469000
1000
Cảm ơn.
08:08
(ApplauseVỗ tay)
151
470000
3000
(Vỗ tay)
08:11
-- that we'vechúng tôi đã takenLấy this popnhạc pop iconbiểu tượng and we have just tweakedtinh chỉnh her a little bitbit
152
473000
3000
Chúng tôi lấy hình tượng pop này và thay đổi hình ảnh bên ngoài một chút
08:14
to becometrở nên an ambassadorĐại sứ who can carrymang the messagethông điệp
153
476000
3000
để trở thành một đại sứ mang thông điệp
08:17
that beingđang a womanđàn bà scientistnhà khoa học studyinghọc tập treetopsngọn cây is actuallythực ra a really great thing.
154
479000
4000
rằng là một nhà khoa học nữ nghiên cứu về tán cây thực sự là một điều tuyệt vời.
08:21
We'veChúng tôi đã alsocũng thế madethực hiện partnershipsquan hệ đối tác with artistsnghệ sĩ,
155
483000
3000
Chúng tôi cũng hợp tác với các nghệ sĩ,
08:24
with people who understandhiểu không and can communicategiao tiếp the aestheticthẩm mỹ beautysắc đẹp, vẻ đẹp
156
486000
3000
những người thấu hiểu và có thể truyền đạt vẻ đẹp thẩm mỹ
08:27
of treescây and forestrừng canopiesMàn trướng.
157
489000
2000
của cây và tán rừng xanh.
08:29
And I'd like to just tell you one of our projectsdự án,
158
491000
2000
Và tôi chỉ vừa giới thiệu với bạn một trong các dự án của chúng tôi,
08:31
which is the generationthế hệ of CanopyBuồng lái ConfluencesConfluences.
159
493000
2000
thế hệ của Tán Cây Hội Tụ.
08:33
What I do is I bringmang đến togethercùng với nhau scientistscác nhà khoa học and artistsnghệ sĩ of all kindscác loại,
160
495000
4000
Những điều tôi làm là muốn các nhà khoa học và nghệ sĩ xích lại gần nhau,
08:37
and we spendtiêu a weektuần in the forestrừng on these little platformsnền tảng;
161
499000
2000
và chúng ta có thể dành một tuần trong rừng với nền tảng ít ỏi này;
08:39
and we look at naturethiên nhiên, we look at treescây, we look at the canopytán cây,
162
501000
3000
Chúng ta sẽ quan sát tự nhiên, quan sát cây cối, quan sát tán cây,
08:42
and we communicategiao tiếp, and exchangetrao đổi, giao dịch, and expressbày tỏ what we see togethercùng với nhau.
163
504000
5000
và chúng ta giao tiếp, trao đổi, thể hiện những gì chúng ta thấy cùng nhau
08:47
The resultscác kết quả have been fantastictuyệt diệu.
164
509000
2000
Kết quả sẽ rất tuyệt.
08:49
I'll just give you a fewvài examplesví dụ.
165
511000
2000
Tôi sẽ cho bạn một vài ví dụ.
08:51
This is a fantastictuyệt diệu installationcài đặt by BruceLý Tiểu Long ChaoChao
166
513000
2000
Đây là một sự thiết lập tuyệt vời bởi Bruce Chao
08:53
who is chaircái ghế of the SculptureTác phẩm điêu khắc and GlassThủy tinh BlowingThổi DepartmentTỉnh
167
515000
3000
Trưởng bộ môn thổi thủy tinh và điêu khắc
08:56
at RhodeRhode IslandĐảo SchoolTrường học of DesignThiết kế.
168
518000
2000
tại trường thiết kế Rhode Island .
08:58
He saw neststổ in the canopytán cây at one of our CanopyBuồng lái ConfluencesConfluences
169
520000
3000
Ông ấy thấy những cái tổ trên tán cây tại một trong các vị trí tán cây của chúng tôi
09:01
in the PacificThái Bình Dương NorthwestTây Bắc, and createdtạo this beautifulđẹp sculptuređiêu khắc.
170
523000
4000
ở phía tây bắc Thái Bình Dương, và tạo ra tác phẩm điêu khắc đẹp này.
09:05
We'veChúng tôi đã had dancenhảy people up in the canopytán cây.
171
527000
2000
Chúng tôi đã cho mọi người lên các tán cây.
09:07
JodiJodi LomaskLomask, and her wonderfulTuyệt vời troupeđoàn kịch CapacitorTụ điện,
172
529000
4000
Jodi Lomask và đoàn kịch của cô,
09:11
joinedgia nhập me in the canopytán cây in my rainforestrừng nhiệt đới siteđịa điểm in CostaCosta RicaRica.
173
533000
3000
đã tham gia với tôi tại địa điểm rừng mưa ở Costa Rica.
09:14
They madethực hiện a fabuloustuyệt vời dancenhảy calledgọi là "BiomeQuần xã sinh vật."
174
536000
3000
Họ xây dựng một màn vũ đạo hơi hoang đường gọi là "Biome".
09:17
They dancednhảy múa in the forestrừng,
175
539000
2000
Họ múa trong rừng,
09:19
and we are takinglấy this dancenhảy, my scientificthuộc về khoa học outreachtiếp cận communicationstruyền thông,
176
541000
6000
và chúng tôi thực hiện màn vũ đạo này, cộng đồng hướng tới khoa học của tôi,
09:25
and alsocũng thế linkingliên kết up with environmentalmôi trường groupscác nhóm,
177
547000
2000
và cũng liên kết với những nhóm môi trường,
09:27
to go to differentkhác nhau citiescác thành phố and to performbiểu diễn
178
549000
2000
để đến các thành phố khác nhau biểu diễn
09:29
the sciencekhoa học, the dancenhảy and the environmentalmôi trường outreachtiếp cận
179
551000
3000
khoa học, vũ đạo và tiếp cận môi trường
09:32
that we hopemong will make a differenceSự khác biệt.
180
554000
2000
mà chúng tôi hy vọng sẽ làm nên sự khác biệt.
09:34
We broughtđưa musiciansnhạc sĩ to the canopytán cây,
181
556000
2000
Chúng tôi mang các nhạc sĩ đến với tán cây
09:36
and they madethực hiện theirhọ musicÂm nhạc -- and it's fantastictuyệt diệu musicÂm nhạc.
182
558000
3000
Và họ sáng tác nhạc, những bản nhạc tuyệt vời.
09:39
We had woodengỗ flutistsflutists, we had oboistsoboists,
183
561000
2000
Chúng tôi có sáo và kèn
09:41
we had operaopera singersca sĩ, we had guitarguitar playersngười chơi,
184
563000
2000
Chúng tôi có ca sĩ opera, chúng tôi có nhạc công guitar,
09:43
and we had raprap singersca sĩ.
185
565000
2000
chúng tôi có ca sĩ đọc rap.
09:45
And I broughtđưa a little segmentphần to give you
186
567000
2000
Và tôi có mang đến một trích đoạn nhỏ để tặng bạn
09:47
of DukeCông tước Brady'sBrady's "CanopyBuồng lái RapNhạc rap."
187
569000
3000
bản rap về tán cây của Duke Brady
10:04
(MusicÂm nhạc) That's DukeCông tước!
188
586000
2000
Đó là Duke
10:06
(ApplauseVỗ tay)
189
588000
4000
(Vỗ tay)
10:10
This experiencekinh nghiệm of workingđang làm việc with DukeCông tước
190
592000
2000
Kinh nghiệm khi làm việc cùng Duke
10:12
alsocũng thế led me to initiatebắt đầu a programchương trình calledgọi là SoundÂm thanh ScienceKhoa học.
191
594000
3000
đã giúp tôi ý tưởng về một chương trình gọi là Khoa học về Âm Thanh.
10:15
I saw the powerquyền lực of Duke'sDuke's songbài hát with urbanđô thị youththiếu niên --
192
597000
3000
Tôi đã thấy sức mạnh của các bản nhạc của Duke đối với tuổi trẻ ở đô thị
10:18
an audiencethính giả, you know, I as a middle-agedTrung niên professorGiáo sư,
193
600000
2000
là một khán giả, bạn biết đây, tôi là một chuyên gia trung niên
10:20
I don't have a hopemong of gettingnhận được to --
194
602000
2000
Tôi không có hy vọng để
10:22
in termsđiều kiện of convincingthuyết phục them of the importancetầm quan trọng of wildlandsWildlands.
195
604000
3000
thuyết phục họ về tầm quan trọng của thiên nhiên hoang dã.
10:25
So I engagedbận CautionThận trọng, this raprap singerca sĩ,
196
607000
2000
Vì thế tôi cùng Caution, một rapper,
10:27
with a groupnhóm of youngtrẻ people from inner-citynội thành TacomaTacoma.
197
609000
3000
cùng một nhóm người trẻ tuổi từ trung tâm thành phố Tacoma.
10:30
We wentđã đi out to the forestrừng, I would pickchọn up a branchchi nhánh,
198
612000
2000
Chúng tôi đến rừng, lấy một nhánh cây
10:32
CautionThận trọng would raprap on it,
199
614000
2000
Caution sẽ đọc rap về nó
10:34
and suddenlyđột ngột that branchchi nhánh was really coolmát mẻ.
200
616000
2000
Và bỗng nhiên cành cây đó sẽ rất tuyệt.
10:36
And then the studentssinh viên would come into our soundâm thanh studiosStudios,
201
618000
2000
Sau đó các sinh viên sẽ đến các phòng thu âm của chúng tôi,
10:38
they would make theirhọ ownsở hữu raprap songsbài hát with theirhọ ownsở hữu beatsnhịp đập.
202
620000
3000
Họ sẽ sáng tác các bản nhạc rap của riêng họ.
10:41
They endedđã kết thúc up makingchế tạo a CDĐĨA CD
203
623000
2000
Họ sẽ hoàn thành một CD
10:43
which they tooklấy home to theirhọ familygia đình and friendsbạn bè,
204
625000
2000
và mang về nhà cho gia đình và bạn bè,
10:45
therebybằng cách ấy expressingbày tỏ theirhọ ownsở hữu experienceskinh nghiệm with naturethiên nhiên
205
627000
3000
và bằng cách đó diễn tả trải nghiệm của riêng họ về tự nhiên
10:48
in theirhọ ownsở hữu mediumTrung bình.
206
630000
2000
trong tầm hiểu biết của mình.
10:51
The finalsau cùng projectdự án I'll talk about is one that's very closegần to my hearttim,
207
633000
4000
Dự án cuối cùng tôi muốn nói tới rất gần gũi với tôi,
10:55
and it involvesliên quan an economicthuộc kinh tế and socialxã hội valuegiá trị
208
637000
2000
nó bao gồm giá trị kinh tế và xã hội
10:57
that is associatedliên kết with epiphyticloài biểu sinh plantscây.
209
639000
3000
và cũng liên quan với các loài biểu sinh.
11:00
In the PacificThái Bình Dương NorthwestTây Bắc,
210
642000
2000
tại phía tây bắc Thái Bình Dương,
11:02
there's a wholetoàn thể industryngành công nghiệp of moss-harvestingthu hoạch rêu
211
644000
3000
Có một ngành công nghiệp thu hoạch rêu
11:05
from old-growthtuổi trưởng thành forestsrừng.
212
647000
2000
từ các rừng già
11:07
These mossesrêu are takenLấy from the forestrừng;
213
649000
2000
Những cây rêu lấy từ rừng
11:09
they're used by the floriculturenghề trồng hoa industryngành công nghiệp, by floristsngười trồng hoa,
214
651000
3000
được sử dụng cho việc trồng hoa
11:12
to make arrangementssắp xếp and make hangingtreo basketsgiỏ.
215
654000
2000
để làm bố cục và làm giỏ treo.
11:14
It's a 265 milliontriệu dollarđô la industryngành công nghiệp
216
656000
3000
Đây là một ngành công nghiệp trị giá 265 triệu đô-la
11:17
and it's increasingtăng rapidlynhanh chóng.
217
659000
2000
và đang tăng trưởng rất nhanh.
11:20
If you remembernhớ lại that baldhói guy,
218
662000
2000
Nếu bạn nhớ đến gã hói này,
11:22
you'llbạn sẽ know that what has been strippedtước off of these trunksRương, hòm
219
664000
2000
bạn sẽ biết những gì đã được lột ra từ những thân cây này
11:24
in the PacificThái Bình Dương NorthwestTây Bắc old-growthtuổi trưởng thành forestrừng
220
666000
3000
tại rừng già tây bắc Thái Bình Dương
11:27
is going to take decadesthập kỷ and decadesthập kỷ to come back.
221
669000
3000
phải mất hàng thập kỉ để hồi phục lại
11:30
So this wholetoàn thể industryngành công nghiệp is unsustainablekhông bền vững.
222
672000
3000
vì vậy ngành công nghiệp này không bền vững.
11:34
What can I, as an ecologistsinh thái, do about that?
223
676000
3000
Vậy với vai trò là một nhà sinh thái học, tôi có thể làm gì?
11:37
Well, my thought was that I could learnhọc hỏi how to growlớn lên mossesrêu,
224
679000
3000
Tôi nghĩ rằng tôi có thể học cách trồng rêu,
11:40
and that way we wouldn'tsẽ không have to take them out of the wildhoang dã.
225
682000
3000
và chúng ta sẽ không phải lấy chúng từ tự nhiên.
11:43
And I thought, if I had some partnersđối tác that could help me with this,
226
685000
3000
Và tôi nghĩ, nếu tôi có một vài đối tác có thể giúp tôi làm việc này,
11:46
that would be great.
227
688000
2000
thì sẽ rất tuyệt.
11:48
And so, I thought perhapscó lẽ incarceratedbị giam menđàn ông and womenđàn bà --
228
690000
2000
Vì vậy, tôi nghĩ rằng có lẽ những người phạm nhân,
11:50
who don't have accesstruy cập to naturethiên nhiên,
229
692000
2000
những người không được tiếp xúc với thiên nhiên,
11:52
who oftenthường xuyên have a lot of time, they oftenthường xuyên have spacekhông gian,
230
694000
4000
những người thường có nhiều thời gian, không gian,
11:56
and you don't need any sharpnhọn toolscông cụ to work with mossesrêu --
231
698000
2000
và bạn không cần bất cứ công cụ sắc bén nào để làm việc với rêu...
11:58
would be great partnersđối tác.
232
700000
2000
sẽ là những đối tác tuyệt vời
12:00
And they have becometrở nên excellentTuyệt vời partnersđối tác.
233
702000
2000
Và họ sẽ trở thành người bạn đồng hành tuyệt vời.
12:02
The besttốt I can imaginetưởng tượng.
234
704000
3000
Đó là điều tốt nhất mà tôi có thể tưởng tượng.
12:05
They were very enthusiasticnhiệt tình.
235
707000
2000
Họ đã rất hứng thú.
12:07
(ApplauseVỗ tay)
236
709000
5000
(Vỗ tay)
12:12
They were incrediblyvô cùng enthusiasticnhiệt tình about the work.
237
714000
3000
Họ vô cùng hứng thú với công việc
12:15
They learnedđã học how to distinguishphân biệt differentkhác nhau speciesloài of mossesrêu,
238
717000
2000
Họ học cách phân biệt nhiều các loài rêu,
12:17
which, to tell you the truthsự thật,
239
719000
2000
đến nỗi, nói thẳng ra
12:19
is a lot more than my undergraduatechương trình đại học studentssinh viên at the EvergreenEvergreen CollegeTrường cao đẳng can do.
240
721000
3000
là nhiều hơn những gì các sinh viên của tôi làm được tại trường Evergreen.
12:22
And they embracedchấp nhận the ideaý kiến that they could help developphát triển, xây dựng a researchnghiên cứu designthiết kế
241
724000
5000
Và họ có thể đưa ra các ý tưởng có thể giúp phát triển mô hình nghiên cứu.
12:27
in ordergọi món to growlớn lên these mossesrêu.
242
729000
2000
để trồng những loại rêu này.
12:29
We'veChúng tôi đã been successfulthành công as partnersđối tác
243
731000
2000
Chúng tôi đã thành công khi đồng hành với nhau
12:31
in figuringtìm kiếm out which speciesloài growlớn lên the fastestnhanh nhất,
244
733000
2000
để tìm ra loài nào phát triển nhanh nhất,
12:33
and I've just been overwhelmedquá tải with how successfulthành công this has been.
245
735000
3000
Và tôi đã choáng ngợp trước thành công lớn này,
12:36
Because the prisonnhà tù wardenswardens were very enthusiasticnhiệt tình about this as well,
246
738000
5000
Bởi vì các người canh giữ tù nhân rất hào hứng với điều này,
12:41
I startedbắt đầu a ScienceKhoa học and SustainabilityPhát triển bền vững SeminarHội thảo in the prisonsnhà tù.
247
743000
4000
Tôi bắt đầu một buổi nói chuyện về khoa học trong nhà tù
12:45
I broughtđưa my scientificthuộc về khoa học colleaguesđồng nghiệp and sustainabilitytính bền vững practitionershọc viên into the prisonnhà tù.
248
747000
5000
Tôi mời các đồng nghiệp nghiên cứu và những người thực tập đến nhà tù.
12:50
We gaveđưa ra talksnói chuyện onceMột lần a monththáng,
249
752000
2000
Chúng tôi thực hiện các cuộc nói chuyện mỗi tháng một lần,
12:52
and that actuallythực ra endedđã kết thúc up implementingthực hiện
250
754000
2000
và những cuộc nói chuyện đã giúp thi hành
12:54
some amazingkinh ngạc sustainabilitytính bền vững projectsdự án at the prisonsnhà tù --
251
756000
3000
một vài dự án mang tính bền vững tại nhà tù
12:57
organichữu cơ gardenskhu vườn, wormsâu culturenền văn hóa, recyclingtái chế,
252
759000
3000
vườn hữu cơ, nuôi giun đất, tái chế,
13:00
waterNước catchmentlưu vực and beekeepingnuôi ong. (ApplauseVỗ tay)
253
762000
2000
thu nước và nuôi ong.
13:02
Our latestmuộn nhất endeavornỗ lực,
254
764000
3000
Nỗ lực mới nhất của chúng tôi,
13:05
with a grantban cho
255
767000
2000
với sự tài trợ kinh phí
13:07
from the DepartmentTỉnh of CorrectionsChỉnh sửa at WashingtonWashington statetiểu bang,
256
769000
3000
từ Bộ Cải huấn của bang Washington,
13:10
they'vehọ đã askedyêu cầu us to expandmở rộng this programchương trình to threesố ba more prisonsnhà tù.
257
772000
4000
Họ yêu cầu chúng tôi mở rộng chương trình đến 3 nhà tù nữa.
13:14
And our newMới projectdự án is havingđang có the inmatestù nhân and ourselveschúng ta
258
776000
2000
Dự án mới của chúng tôi đang giúp các tù nhân và chính chúng tôi
13:16
learnhọc hỏi how to raisenâng cao the OregonOregon spottedphát hiện frogcon ếch
259
778000
3000
học cách nuôi loài ếch đốm Oregon
13:19
which is a highlycao endangerednguy cơ tuyệt chủng amphibianlưỡng cư in WashingtonWashington statetiểu bang and OregonOregon.
260
781000
3000
một loài động vật lưỡng cư có nguy cơ tuyệt chủng cao tại bang Washington và Oregon.
13:22
So they will raisenâng cao them -- in captivitygiam giữ, of coursekhóa học --
261
784000
3000
Vì thế họ sẽ nuôi dưỡng chúng, tất nhiên trong môi trường nuôi nhốt --
13:25
from eggsquả trứng to tadpolesnòng nọc and onwardtrở đi to frogscon ếch.
262
787000
4000
từ trứng phát triển đến nòng nọc và đến ếch.
13:29
And they will have the pleasurevui lòng, manynhiều of them,
263
791000
5000
Và nhiều người trong số họ sẽ thích thú
13:34
of seeingthấy those frogscon ếch that they'vehọ đã raisednâng lên from eggsquả trứng and helpedđã giúp developphát triển, xây dựng,
264
796000
3000
khi nhìn thấy các con ếch họ nuôi dưỡng lớn lên từ trứng
13:37
helpedđã giúp nurturedưỡng dục, movedi chuyển out into protectedbảo vệ wildlandsWildlands
265
799000
3000
cung cấp dinh dưỡng, và đưa chúng đến vùng được bảo vệ
13:40
to augmenttăng thêm the numbercon số of endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài out there in the wildhoang dã.
266
802000
5000
để tăng số lượng của loài đang gặp nguy hiểm trong tự nhiên
13:45
And so, I think for manynhiều reasonslý do --
267
807000
2000
Vì thế, tôi nghĩ đến nhiều lý do
13:47
ecologicalsinh thái, socialxã hội, economicthuộc kinh tế and perhapscó lẽ even spiritualtinh thần --
268
809000
3000
sinh thái, xã hội, kinh tế và có lẽ cả tinh thần...
13:50
this has been a tremendousto lớn projectdự án
269
812000
2000
đây có lẽ là một dự án to lớn
13:52
and I'm really looking forwardphía trước to
270
814000
2000
và tôi đang rất mong chờ
13:54
not only myselfriêng tôi and my studentssinh viên doing it,
271
816000
3000
không chỉ tôi mà cả các sinh viên làm điều này
13:57
but alsocũng thế to promoteQuảng bá and teachdạy other scientistscác nhà khoa học how to do this.
272
819000
4000
mà còn thúc đẩy và dạy cho các nhà khoa học khác làm điều này.
14:01
As manynhiều of you are awareý thức, the worldthế giới of academiahọc viện is a ratherhơn inward-lookinginward, tìm kiếm one.
273
823000
4000
Nhiều người trong số các bạn ý thức được, học thuật là một thế giới hướng nội.
14:05
I'm tryingcố gắng to help researchersCác nhà nghiên cứu movedi chuyển more outwardra nước ngoài
274
827000
4000
Tôi đang cố gắng giúp các nhà nghiên cứu cởi mở hơn
14:09
to have theirhọ ownsở hữu partnershipsquan hệ đối tác
275
831000
2000
để hình thành các quan hệ đối tác
14:11
with people outsideở ngoài of the academichọc tập communitycộng đồng.
276
833000
3000
với những người bên ngoài cộng đồng học thuật.
14:14
And so I'm hopinghi vọng that my husbandngười chồng JackJack, the antkiến taxonomistphân,
277
836000
3000
và tôi cũng đang hy vọng chồng tôi Jack, một nhà nghiên cứu kiến,
14:17
can perhapscó lẽ work with MattelMattel to make TaxonomistPhân KenKen.
278
839000
3000
có thể làm việc với Mattel để làm bản phân loại sinh vật.
14:20
PerhapsCó lẽ BenBen ZanderZander and BillHóa đơn GatesCổng could get togethercùng với nhau
279
842000
6000
Có lẽ Ben Zander và Bill Gates có thể làm việc cùng nhau
14:26
and make an operaopera about AIDSAIDS.
280
848000
2000
và tổ chức một buổi nhạc kịch về AIDS.
14:28
Or perhapscó lẽ AlAl GoreGore and NaturallyTự nhiên 7 could make a songbài hát about climatekhí hậu changethay đổi
281
850000
5000
hoặc có lẽ Al Gore và Naturally 7 có thể sáng tác một bản nhạc về biến đổi khí hậu
14:33
that would really make you clapvỗ tay your handstay.
282
855000
3000
mà sẽ khiến bạn cho một tràng pháo tay.
14:36
So, althoughmặc dù it's a little bitbit of a fantasytưởng tượng, I think it's alsocũng thế a realitythực tế.
283
858000
3000
Vì thế, mặc dù nghe một chút hoang đường, nhưng tôi nghĩ điều này có thể trở thành sự thật.
14:39
GivenĐưa ra the duressduress that we're feelingcảm giác environmentallythân thiện với môi trường in these timeslần,
284
861000
4000
Với sự cấp bách mà chúng ta cảm thấy về môi trường hiện nay,
14:43
it is time for scientistscác nhà khoa học to reachchạm tới outwardra nước ngoài,
285
865000
2000
đây là lúc cho các nhà khoa học cởi mở hơn
14:45
and time for those outsideở ngoài of sciencekhoa học to reachchạm tới towardsvề hướng academiahọc viện as well.
286
867000
5000
và cũng là lúc cho những người bên ngoài khoa học hướng đến thế giới học thuật.
14:52
I startedbắt đầu my careernghề nghiệp with tryingcố gắng to understandhiểu không the mysteriesbí ẩn of forestsrừng
287
874000
5000
Tôi bắt đầu nghề với niềm đam mê khám phá bí ẩn của rừng
14:57
with the toolscông cụ of sciencekhoa học.
288
879000
2000
nhờ các công cụ khoa học.
14:59
By makingchế tạo these partnershipsquan hệ đối tác that I describedmô tả to you,
289
881000
3000
Bằng việc thiết lập quan hệ đối tác mà tôi đã mô tả với bạn
15:02
I have really openedmở ra my mindlí trí and, I have to say, my hearttim
290
884000
4000
Tôi đã mở rộng tầm mắt và tôi phải nói rằng,
15:06
to have a greaterlớn hơn understandinghiểu biết,
291
888000
2000
tôi đã có một hiểu biết rộng hơn
15:08
to make other discoverieskhám phá about naturethiên nhiên and myselfriêng tôi.
292
890000
3000
để làm các nghiên cứu khác về tự nhiên và khám phá bản thân mình.
15:12
When I look into my hearttim, I see treescây --
293
894000
3000
Và khi tôi nhìn vào tim mình, tôi thấy cây
15:15
this is actuallythực ra an imagehình ảnh of a realthực hearttim --
294
897000
2000
đây thực sự là một hình ảnh xuất phát từ trong tim--
15:17
there are treescây in our heartstrái tim,
295
899000
2000
có nhiều cây trong trái tim chúng ta,
15:19
there are treescây in your heartstrái tim.
296
901000
2000
có nhiều cây trong tim của bạn.
15:21
When we come to understandhiểu không naturethiên nhiên,
297
903000
2000
Khi chúng ta hiểu thiên nhiên,
15:23
we are touchingsờ vào the mostphần lớn deepsâu, the mostphần lớn importantquan trọng partscác bộ phận of our selftự.
298
905000
5000
chúng ta sẽ sẽ chạm đến phần sâu nhất, phần quan trọng nhất trong chính mình.
15:28
In these partnershipsquan hệ đối tác, I have alsocũng thế learnedđã học
299
910000
3000
Trong các mối quan hệ đối tác này, tôi cũng học được rằng
15:31
that people tendcó xu hướng to compartmentalizephân chia themselvesbản thân họ
300
913000
3000
mọi người thường tự cô lập bản thân
15:34
into IT people, and moviebộ phim starngôi sao people, and scientistscác nhà khoa học,
301
916000
4000
với những làm việc với máy tính, ngôi sao màn bạc, nhà khoa học
15:38
but when we sharechia sẻ naturethiên nhiên,
302
920000
2000
nhưng khi chúng ta chia sẻ thiên nhiên với nhau,
15:40
when we sharechia sẻ our perspectivesquan điểm about naturethiên nhiên,
303
922000
3000
Khi chúng ta chia sẻ tầm hiểu biết của mình về tự nhiên,
15:43
we find a commonchung denominatormẫu số.
304
925000
2000
Chúng ta sẽ tìm thấy một tiếng nói chung.
15:46
FinallyCuối cùng, as a scientistnhà khoa học and as a personngười
305
928000
4000
Cuối cùng, với vai trò là một nhà khoa học và một người bình thường
15:50
and now, as partphần of the TEDTED communitycộng đồng,
306
932000
4000
và bây giờ, là một phần của cộng đồng TED,
15:54
I feel that I have better toolscông cụ
307
936000
3000
tôi cảm thấy mình đã có những phương tiện tốt hơn
15:57
to go out to treescây, to go out to forestsrừng, to go out to naturethiên nhiên,
308
939000
4000
để hòa mình cùng cây, cùng rừng, cùng thiên nhiên,
16:01
to make newMới discoverieskhám phá about naturethiên nhiên --
309
943000
3000
và để tiếp tục các khám phá mới về thiên nhiên---
16:04
and about humans'con người' placeđịa điểm in naturethiên nhiên
310
946000
2000
và về vị trí của con người trong tự nhiên.
16:06
whereverở đâu we are and whomeverbất cứ ai you are.
311
948000
4000
bất kì nơi đâu chúng ta ở và bất kì bạn là ai.
16:10
Thank you very much.
312
952000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều
16:12
(ApplauseVỗ tay)
313
954000
11000
(vỗ tay)
Cảm ơn các bạn rất nhiều
Translated by Le Phuong Tran
Reviewed by Hoang An Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nalini Nadkarni - Tree researcher
Called "the queen of canopy research," Nalini Nadkarni explores the rich, vital world found in the tops of trees. She communicates what she finds to non-scientists -- with the help of poets, preachers and prisoners.

Why you should listen

Nalini Nadkarni has spent two decades climbing the trees of Costa Rica, Papua New Guinea, the Amazon and the Pacific Northwest, exploring the world of animals and plants that live in the canopy and never come down; and how this upper layer of the forest interacts with the world on the ground. A pioneering researcher in this area, Nadkarni created the Big Canopy Database to help researchers store and understand the rich trove of data she and others are uncovering.

Nadkarni teaches at Evergreen State College in Olympia, Washington, but her work outside the academy is equally fascinating -- using nontraditional vectors to teach the general public about trees and the ecosystem. For instance, she recently collaborated with the dance troupe Capacitor to explore the process of growth through the medium of the human body. In another project, she worked with prison inmates to grow moss for the horticulture trade, to relieve the collecting pressure on wild mosses. The project inspired in her students a new reverence for nature -- and some larger ecochanges at the prison.

She's the author of Between Earth and Sky: Our Intimate Connections to Trees.

More profile about the speaker
Nalini Nadkarni | Speaker | TED.com