ABOUT THE SPEAKER
Stewart Brand - Environmentalist, futurist
Since the counterculture '60s, Stewart Brand has been creating our internet-worked world. Now, with biotech accelerating four times faster than digital technology, Stewart Brand has a bold new plan ...

Why you should listen

With biotech accelerating four times faster than digital technology, the revival of extinct species is becoming possible. Stewart Brand plans to not only bring species back but restore them to the wild.

Brand is already a legend in the tech industry for things he’s created: the Whole Earth Catalog, The WELL, the Global Business Network, the Long Now Foundation, and the notion that “information wants to be free.” Now Brand, a lifelong environmentalist, wants to re-create -- or “de-extinct” -- a few animals that’ve disappeared from the planet.

Granted, resurrecting the woolly mammoth using ancient DNA may sound like mad science. But Brand’s Revive and Restore project has an entirely rational goal: to learn what causes extinctions so we can protect currently endangered species, preserve genetic and biological diversity, repair depleted ecosystems, and essentially “undo harm that humans have caused in the past.”

More profile about the speaker
Stewart Brand | Speaker | TED.com
TED@State

Stewart Brand: 4 environmental 'heresies'

Stewart Brand: 4 quy luật môi trường 'trái khoáy'

Filmed:
785,573 views

Người đàn ông đã giúp mở ra phong trào môi trường vào những năm 60 và 70 đang xem xét vị trí của mình trên thành phố, năng lượng hạt nhân, biến đổi gen, địa kỹ thuật. Bài nói tại Bộ Ngoại giao Mỹ là một sự mường tượng trước của cuốn sách mới của mình, chắc chắn sẽ gây ra cuộc tranh luận rộng rãi.
- Environmentalist, futurist
Since the counterculture '60s, Stewart Brand has been creating our internet-worked world. Now, with biotech accelerating four times faster than digital technology, Stewart Brand has a bold new plan ... Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
Because of what I'm about to say,
0
0
2000
Bởi những gì tôi sắp nói,
00:18
I really should establishthành lập my greenmàu xanh lá credentialsthông tin đăng nhập.
1
2000
3000
Tôi nên lấy chứng nhận
thân thiện môi trường.
00:21
When I was a smallnhỏ bé boycon trai, I tooklấy my pledgecam kết
2
5000
2000
Là người Mỹ, khi còn nhỏ,
00:23
as an AmericanNgười Mỹ, to savetiết kiệm and faithfullymột cách trung thực defendphòng thủ from wastechất thải
3
7000
3000
tôi đã tự hứa sẽ bảo vệ
00:26
the naturaltự nhiên resourcestài nguyên of my countryQuốc gia,
4
10000
2000
nguồn tài nguyên thiên nhiên nước mình,
00:28
its airkhông khí, soilđất and mineralskhoáng chất, its forestsrừng, watersnước and wildlifeđộng vật hoang dã.
5
12000
3000
không khí, đất, khoáng, rừng, nước,
và động vật hoang dã.
00:31
And I've stuckbị mắc kẹt to that.
6
15000
2000
Tôi đã luôn giữ lời hứa đó.
00:33
StanfordStanford, I majoredchuyên ngành in ecologysinh thái học and evolutionsự phát triển.
7
17000
4000
Tôi tốt nghiệp Đại học Stanford,
chuyên ngành sinh thái học và tiến hóa.
00:37
1968, I put out the WholeToàn bộ EarthTrái đất CatalogDanh mục. Was "misterMister naturaltự nhiên" for a while.
8
21000
4000
Năm 1968, tôi xuất bản tạp chí Whole Earth Catalog
và được gọi là "quý ông thiên nhiên" trong một thời gian.
00:41
And then workedđã làm việc for the JerryJerry BrownBrown administrationquản trị.
9
25000
3000
Rồi tôi làm việc cho
thống đốc Jerry Brown.
00:44
The BrownBrown administrationquản trị, and a bunch of my friendsbạn bè,
10
28000
3000
Chính quyền Brown và mấy người bạn tôi
00:47
basicallyvề cơ bản leveledSan lấp the energynăng lượng efficiencyhiệu quả of CaliforniaCalifornia,
11
31000
3000
đại khái là san bằng hiệu quả năng lượng
ở California,
00:50
so it's the sametương tự now, 30 yearsnăm latermột lát sau,
12
34000
3000
vì thế đã 30 năm vẫn không có gì thay đổi,
00:53
even thoughTuy nhiên our economynên kinh tê has goneKhông còn up 80 percentphần trăm, permỗi capitabình quân đầu người.
13
37000
4000
dù nền kinh tế đã tăng trưởng 80%
trên bình quân đầu người.
00:57
And we are puttingđặt out lessít hơn greenhousenhà kính gasseskhí than any other statetiểu bang.
14
41000
3000
Và chúng ta sinh ra ít khí thải nhà kính hơn
các bang khác.
01:00
CaliforniaCalifornia is basicallyvề cơ bản the equivalenttương đương of EuropeEurope, in this.
15
44000
3000
California giống châu Âu trong vấn đề này.
01:03
This yearnăm, WholeToàn bộ EarthTrái đất CatalogDanh mục has a supplementbổ sung that I'll previewXem trước todayhôm nay,
16
47000
5000
Năm nay, Whole Earth Catalog có một
phụ trương mà hôm nay tôi sẽ giới thiệu,
01:08
calledgọi là WholeToàn bộ EarthTrái đất DisciplineKỷ luật.
17
52000
3000
có tựa là Whole Earth Discipline.
01:11
The dominantcó ưu thế demographicnhân khẩu học eventbiến cố of our time
18
55000
2000
Sự chuyển biến nhân khẩu nổi bật ở thời đại chúng ta
01:13
is this screaminglyscreamingly rapidnhanh urbanizationđô thị hóa
19
57000
3000
là hiện tượng đô thị hóa quá nhanh
01:16
that we have going on.
20
60000
2000
và nó đang tiếp diễn.
01:18
By mid-centurygiữa thế kỷ we'lltốt be about 80 percentphần trăm urbanđô thị,
21
62000
4000
Vào giữa thế kỷ này, 80% dân số
sẽ thành người thành thị,
01:22
and that's mostlychủ yếu in the developingphát triển worldthế giới,
22
66000
3000
việc đó xảy ra chủ yếu là ở
01:25
where that's happeningxảy ra.
23
69000
2000
các nước đang phát triển.
01:27
It's interestinghấp dẫn, because historylịch sử is drivenlái xe to a largelớn degreetrình độ
24
71000
3000
Điều đó thật thú vị, vì lịch sử được tạo ra chủ yếu
01:30
by the sizekích thước of citiescác thành phố.
25
74000
2000
bởi diện tích của các đô thị.
01:32
The developingphát triển worldthế giới now has all of the biggestlớn nhất citiescác thành phố,
26
76000
3000
Các nước đang phát triển sở hữu
tất cả đô thị lớn nhất,
01:35
and they are developingphát triển threesố ba timeslần fasternhanh hơn than the developedđã phát triển countriesquốc gia,
27
79000
3000
và họ phát triển nhanh gấp 3 lần các nước phát triển,
01:38
and ninechín timeslần biggerlớn hơn.
28
82000
2000
và mở rộng đến 9 lần.
01:40
It's qualitativelychất lượng differentkhác nhau.
29
84000
3000
Nó khác nhau về chất lượng
01:43
They are the driverstrình điều khiển of historylịch sử, as we see by looking at historylịch sử.
30
87000
2000
Họ là những kẻ dẫn dắt lịch sử,
như chúng ta đã chứng kiến.
01:45
1,000 yearsnăm agotrước this is what the worldthế giới lookednhìn like.
31
89000
4000
1000 năm trước thế giới trông như thế này.
01:49
Well we now have a distributionphân phối of urbanđô thị powerquyền lực
32
93000
3000
Giờ sự phân bổ dân số ở đô thị
01:52
similargiống to what we had 1,000 yearsnăm agotrước.
33
96000
3000
cũng giống như cách đây 1000 năm.
01:55
In other wordstừ ngữ, the risetăng lên of the WestWest,
34
99000
2000
Nói cách khác, sự trỗi dậy của phương Tây,
01:57
dramatickịch tính as it was, is over.
35
101000
4000
dù kịch tính, đã đến hồi kết.
02:01
The aggregatetổng hợp numberssố are absolutelychắc chắn rồi overwhelmingáp đảo:
36
105000
3000
Con số tổng thể gây choáng váng:
02:04
1.3 milliontriệu people a weektuần comingđang đến to townthị trấn,
37
108000
3000
Qua hàng thập kỷ, mỗi tuần có 1,3 triệu người
02:07
decadethập kỷ after decadethập kỷ.
38
111000
2000
đến các thành phố.
02:09
What's really going on?
39
113000
2000
Điều gì đang thực sự xảy ra?
02:11
Well, what's going on is the villageslàng of the worldthế giới are emptyingđổ out.
40
115000
3000
Những làng quê trên thế giới
ngày càng vắng người.
02:14
SubsistenceSinh hoạt phí farmingnông nghiệp is dryingsấy khô up basicallyvề cơ bản.
41
118000
3000
Nền nông nghiệp tự cung tự cấp
ngày càng thu hẹp.
02:17
People are followingtiếp theo opportunitycơ hội into townthị trấn.
42
121000
2000
Người ta đến thành phố tìm kiếm cơ hội.
02:19
And this is why.
43
123000
2000
Và đây là lý do.
02:21
I used to have a very romanticlãng mạn ideaý kiến about villageslàng,
44
125000
2000
Tôi từng mơ mộng về những làng quê,
02:23
and it's because I never livedđã sống in one.
45
127000
3000
đó là vì tôi chưa từng sống ở đó.
02:26
(LaughterTiếng cười)
46
130000
1000
(Khán phòng cười)
02:27
Because in townthị trấn --
47
131000
2000
Vì ở thành thị --
02:29
this is the bustlingnhộn nhịp squatterngười lơ lửng citythành phố
48
133000
2000
đây là khu nhà ổ chuột nhộn nhạo
02:31
of KiberaKibera, nearở gần NairobiNairobi --
49
135000
4000
Kibera, gần Nairobi --
02:35
they see actionhoạt động. They see opportunitycơ hội.
50
139000
2000
người ta thấy hoạt động.
Họ thấy cơ hội.
02:37
They see a cashtiền mặt economynên kinh tê that they were not ablecó thể to participatetham dự in
51
141000
3000
Họ thấy nền kinh tế tiền mặt
mà họ không thể tham gia
02:40
back in the subsistencesinh hoạt phí farmnông trại.
52
144000
3000
khi còn làm nông nghiệp ở quê.
Nếu đi quanh những khu này, bạn sẽ
gặp nhiều người có óc thẩm mỹ.
02:43
As you go around these placesnơi there's plentynhiều of aestheticstính thẩm mỹ.
53
147000
2000
02:45
There is plentynhiều going on.
54
149000
2000
Có nhiều người như vậy.
02:47
They are poornghèo nàn, but they are intenselymạnh mẽ urbanđô thị. And they are intenselymạnh mẽ creativesáng tạo.
55
151000
4000
Họ tuy nghèo nhưng sành điệu,
và rất sáng tạo.
02:51
The aggregatetổng hợp numberssố now
56
155000
2000
Nhìn tổng thể thì
02:53
are that basicallyvề cơ bản squattersnhững kẻ quấy phá,
57
157000
3000
những người thành thị
trong các khu ổ chuột,
02:56
all one billiontỷ of them, are buildingTòa nhà the urbanđô thị worldthế giới,
58
160000
3000
tất cả có 1 tỉ người,
đang xây dựng nên các đô thị,
02:59
which meanscó nghĩa they're buildingTòa nhà the worldthế giới --
59
163000
3000
nghĩa là họ đang xây dựng thế giới --
03:02
personallycá nhân, one by one, familygia đình by familygia đình,
60
166000
2000
từng người một, từng gia đình,
03:04
clangia tộc by clangia tộc, neighborhoodkhu vực lân cận by neighborhoodkhu vực lân cận.
61
168000
3000
từng gia tộc, từng khu phố.
03:07
They startkhởi đầu flimsyflimsy and they get substantialđáng kể as time goesđi by.
62
171000
4000
Họ khởi đầu mong manh,
rồi ngày càng trở nên vững mạnh.
03:11
They even buildxây dựng theirhọ ownsở hữu infrastructurecơ sở hạ tầng.
63
175000
2000
Họ thậm chí tự xây hạ tầng riêng.
03:13
Well, steallấy trộm theirhọ ownsở hữu infrastructurecơ sở hạ tầng, at first.
64
177000
3000
Thật ra ban đầu họ đánh cắp chúng.
03:16
CableCáp TVTRUYỀN HÌNH, waterNước, the wholetoàn thể gamutâm giai, all getsđược stolenăn cắp.
65
180000
3000
Truyền hình cáp, nước,
toàn bộ đều bị đánh cắp.
03:19
And then graduallydần dần gentrifiesgentrifies.
66
183000
4000
Rồi dần trở nên chỉnh trang hơn.
03:23
It is not the casetrường hợp that slumskhu ổ chuột underminephá hoại prosperitythịnh vượng,
67
187000
3000
Không phải những người nghèo
hủy hoại sự thịnh vượng,
03:26
not the workingđang làm việc slumskhu ổ chuột; they help createtạo nên prosperitythịnh vượng.
68
190000
4000
những người nghèo lao động chân chính
giúp tạo nên sự thịnh vượng.
03:30
So in a townthị trấn like MumbaiMumbai, which is halfmột nửa slumskhu ổ chuột,
69
194000
3000
Ở một đô thị như Mumbai, nơi
một nửa dân sống trong khu ổ chuột,
03:33
it's 1/6ththứ of the GDPGDP of IndiaẤn Độ.
70
197000
3000
GDP chiếm 1/6 trên toàn Ấn Độ.
03:36
SocialXã hội capitalthủ đô in the slumskhu ổ chuột is at its mostphần lớn urbanđô thị and densedày đặc.
71
200000
5000
Tài nguyên xã hội ở các khu ổ chuột
được đô thị hóa và dày đặc.
03:41
These people are valuablequý giá as a groupnhóm.
72
205000
3000
Những người này là một tập thể có giá trị.
03:44
And that's how they work.
73
208000
2000
Đó là cách họ làm việc.
03:46
There is a lot of people who think about all these poornghèo nàn people,
74
210000
3000
Nhiều người nghĩ rằng họ tội nghiệp:
03:49
"Oh there's terriblekhủng khiếp things. We'veChúng tôi đã got to fixsửa chữa theirhọ housingnhà ở."
75
213000
2000
"Ồ, thật tệ hại. Phải xây nhà cho họ."
Trước là: "Phải cung cấp
cho họ mạng điện thoại."
03:51
It used to be, "Oh we'vechúng tôi đã got to get them phoneđiện thoại servicedịch vụ."
76
215000
2000
03:53
Now they're showinghiển thị us how they do theirhọ phoneđiện thoại servicedịch vụ.
77
217000
3000
Giờ thì họ cho chúng ta xem
họ xây mạng điện thoại thế nào.
03:56
FamineNạn đói mostlychủ yếu is a ruralnông thôn eventbiến cố now.
78
220000
2000
Đói nghèo chỉ còn là vấn đề ở nông thôn.
03:58
There are things they carequan tâm about.
79
222000
2000
Có những điều họ quan tâm tới.
04:00
And this is where we can help.
80
224000
3000
Và đây là những điều ta có thể giúp họ.
04:03
And the nationsquốc gia they're in can help.
81
227000
2000
Và đất nước họ sống có thể giúp họ.
04:05
And they are helpinggiúp eachmỗi other solvegiải quyết these issuesvấn đề.
82
229000
3000
Và họ cũng đang giúp nhau
giải quyết những vấn đề này.
04:08
And you go to a nicetốt đẹp densedày đặc placeđịa điểm like this slumnhà ổ chuột in MumbaiMumbai.
83
232000
4000
Nếu bạn đến một nơi đông đúc như
khu ổ chuột này ở Mumbai,
04:12
You look at that laneLane on the right.
84
236000
2000
và nhìn sang làn bên phải,
04:14
And you can askhỏi, "Okay what's going on there?"
85
238000
2000
bạn có thể hỏi:
"Có chuyện gì ở đó vậy?"
04:16
The answercâu trả lời is, "Everything."
86
240000
3000
Câu trả lời là: "Mọi chuyện."
04:19
This is better than a malltrung tâm mua sắm. It's much denserdày đặc hơn.
87
243000
3000
Nơi này còn hơn một khu mua sắm.
Nó còn đông hơn.
04:22
It's much more interactivetương tác.
88
246000
2000
Người ta tương tác nhiều hơn.
04:24
And the scaletỉ lệ is terrificTuyệt vời.
89
248000
2000
Và phạm vi lại rất lớn.
04:26
The mainchủ yếu eventbiến cố is, these are not people crushednghiền by povertynghèo nàn.
90
250000
4000
Cái chính là đây không phải
những người bị cái nghèo nghiền nát.
04:30
These are people busybận gettingnhận được out of povertynghèo nàn
91
254000
2000
Họ là những người
bận rộn thoát nghèo
04:32
just as fastNhanh as they can.
92
256000
2000
một cách nhanh chóng.
04:34
They're helpinggiúp eachmỗi other do it.
93
258000
2000
Họ giúp nhau thoát nghèo.
04:36
They're doing it throughxuyên qua an outlawkẻ phạm pháp thing,
94
260000
2000
Họ thoát nghèo bằng cách tham gia
04:38
the informalkhông chính thức economynên kinh tê.
95
262000
2000
nền kinh tế không chính quy.
04:40
The informalkhông chính thức economynên kinh tê, it's sortsắp xếp of like darktối energynăng lượng in astrophysicsvật lý thiên văn:
96
264000
4000
Nền kinh tế không chính quy giống
năng lượng tối trong vật lý thiên thể:
không được chấp nhận
nhưng tồn tại và to lớn.
04:44
it's not supposedgiả định to be there, but it's hugekhổng lồ.
97
268000
2000
04:46
We don't understandhiểu không how it workscông trinh yetchưa, but we have to.
98
270000
3000
Ta chưa hiểu cách thức nó hoạt động,
nhưng ta phải hiểu.
04:49
FurthermoreHơn nữa, people in the informalkhông chính thức economynên kinh tê,
99
273000
2000
Ngoài ra, mọi người trong
nền kinh tế này,
04:51
the graymàu xám economynên kinh tê --
100
275000
2000
nền kinh tế màu xám này --
04:53
as time goesđi by,
101
277000
2000
ngày qua ngày,
04:55
crimetội ác is happeningxảy ra around them. And they can jointham gia the criminalphạm tội worldthế giới,
102
279000
4000
tội phạm diễn ra quanh họ.
Và họ có thể gia nhập với đám tội phạm,
04:59
or they can jointham gia the legitimatehợp pháp worldthế giới.
103
283000
4000
hoặc họ có thể gia nhập
cùng những người lương thiện.
05:03
We should be ablecó thể to make that choicelựa chọn
104
287000
2000
Ta phải khiến cho sự lựa chọn sống
05:05
easierdễ dàng hơn for them to get towardđối với the legitimatehợp pháp worldthế giới,
105
289000
2000
lương thiện của họ trở nên dễ dàng hơn,
05:07
because if we don't, they will go towardđối với the criminalphạm tội worldthế giới.
106
291000
4000
vì nếu không, họ sẽ nhập bọn
với đám tội phạm.
05:11
There's all kindscác loại of activityHoạt động.
107
295000
3000
Có đủ loại hoạt động.
05:14
In DharaviDharavi the slumnhà ổ chuột performsthực hiện not only
108
298000
2000
Ở Dharavi khu ổ chuột không chỉ cung cấp
05:16
a lot of servicesdịch vụ for itselfchinh no,
109
300000
2000
nhiều dịch vụ cho chính nó,
05:18
but it performsthực hiện servicesdịch vụ for the citythành phố at largelớn.
110
302000
3000
mà còn cho toàn thành phố.
05:21
And one of the mainchủ yếu eventssự kiện are these ad-hocad-hoc schoolstrường học.
111
305000
3000
Và một trong những hoạt động chính
là các trường học tự phát.
05:24
ParentsCha mẹ poolbơi theirhọ moneytiền bạc to hirethuê mướn some localđịa phương teachersgiáo viên
112
308000
4000
Phụ huynh góp tiền thuê giáo viên bản địa
05:28
to a privateriêng tư, tinynhỏ bé, unofficialkhông chính thức schooltrường học.
113
312000
2000
dạy ở một trường tư nhỏ không chính quy.
05:30
EducationGiáo dục is more possiblekhả thi in the citiescác thành phố, and that changesthay đổi the worldthế giới.
114
314000
5000
Giáo dục ở thành thị trở nên khả thi hơn,
và điều này đã thay đổi thế giới.
05:35
So you see some interestinghấp dẫn, typicalđiển hình, urbanđô thị things.
115
319000
3000
Bạn đang xem những điều thú vị
và đặc trưng của đô thị.
05:38
So one thing slammedsập sập up againstchống lại anotherkhác,
116
322000
2000
Vậy là cái này va vào cái kia
05:40
suchnhư là as in SaoSao PauloPaulo here.
117
324000
2000
chẳng hạn như ở Sao Paulo này.
05:42
That's what citiescác thành phố do. That's how they createtạo nên valuegiá trị,
118
326000
2000
Đó là cách các đô thị tạo ra giá trị,
05:44
is by slammingsập things togethercùng với nhau.
119
328000
2000
bằng cách đập các thứ vào nhau.
05:46
In this casetrường hợp, supplycung cấp right nextkế tiếp to demandnhu cầu.
120
330000
2000
Trong trường hợp này, cung
ở kế bên cầu
05:48
So the maidsngười giúp việc and the gardenersnhững người làm vườn and the guardsvệ sĩ
121
332000
2000
Vậy là mấy người phục vụ,
làm vườn, bảo vệ
05:50
that livetrực tiếp in this livelysôi động partphần of townthị trấn on the left
122
334000
3000
sống trong khu vực sôi động
ở bên trái thành phố
05:53
walkđi bộ to work, in the boringnhàm chán, richgiàu có neighborhoodkhu vực lân cận.
123
337000
5000
đi bộ đến chỗ làm trong khu vực
giàu có nhưng buồn chán.
05:58
ProximitySự gần gũi is amazingkinh ngạc.
124
342000
3000
Sự san sát nhau thật đáng kinh ngạc.
06:01
We are learninghọc tập about how densedày đặc proximitysự gần gũi can be.
125
345000
3000
Ta đã biết rằng khoảng cách gần
có thể rất đông đúc.
06:16
ConnectivityKết nối betweengiữa the citythành phố and the countryQuốc gia
126
360000
3000
Mối liên hệ giữa thành phố và quốc gia
06:19
is what's going to keep the countryQuốc gia good,
127
363000
3000
vẫn đang mang đến lợi ích cho quốc gia,
06:22
because the citythành phố has interestinghấp dẫn wayscách of doing things.
128
366000
3000
vì các đô thị có các cách thức
vận hành thú vị.
06:34
This is what makeslàm cho citiescác thành phố --
129
378000
2000
Đây chính là điều làm nên các đô thị --
06:36
(ApplauseVỗ tay)
130
380000
4000
(Khán phòng vỗ tay)
06:40
this is what makeslàm cho citiescác thành phố so greenmàu xanh lá in the developingphát triển worldthế giới.
131
384000
3000
ở các nước đang phát triển
thân thiện với môi trường.
06:43
Because people leaverời khỏi the povertynghèo nàn trapcái bẫy, an ecologicalsinh thái disasterthảm họa
132
387000
3000
Vì người ta bỏ cái nơi nghèo đói,
cái nơi là thảm họa môi trường
06:46
of subsistencesinh hoạt phí farmstrang trại, and headcái đầu to townthị trấn.
133
390000
3000
gồm những nông trại tự túc,
và tiến về thành phố.
06:49
And when they're goneKhông còn the naturaltự nhiên environmentmôi trường
134
393000
2000
Và khi họ đi thì môi trường tự nhiên
06:51
startsbắt đầu to come back very rapidlynhanh chóng.
135
395000
2000
hồi phục rất nhanh.
06:53
And those who remainvẫn còn in the villagelàng can shiftsự thay đổi over to cashtiền mặt cropscây trồng
136
397000
3000
Những ai ở lại quê có thể chuyển sang
canh tác ngũ cốc để bán
06:56
to sendgửi foodmón ăn to the newMới growingphát triển marketsthị trường in townthị trấn.
137
400000
4000
ở các khu chợ ngày càng mở rộng
trong các đô thị.
07:00
So if you want to savetiết kiệm a villagelàng, you do it with a good roadđường,
138
404000
3000
Vậy nếu bạn muốn đóng góp cho
nông thôn, hãy cải tạo đường sá,
07:03
or with a good celltế bào phoneđiện thoại connectionkết nối, and ideallylý tưởng some gridlưới electricalđiện powerquyền lực.
139
407000
4000
cung cấp mạng điện thoại ,
và lưới điện tốt
07:07
So the eventbiến cố is: we're a citythành phố planethành tinh. That just happenedđã xảy ra.
140
411000
3000
Vậy điều đang diễn ra là:
hành tinh chúng ta đang đô thị hóa.
07:10
More than halfmột nửa.
141
414000
2000
Hơn một nửa.
07:12
The numberssố are considerableđáng kể. A billiontỷ livetrực tiếp in the squatterngười lơ lửng citiescác thành phố now.
142
416000
3000
Số lượng rất đáng kể.
Có cả tỉ người sống ở các đô thị ổ chuột.
07:15
AnotherKhác billiontỷ is expectedkỳ vọng.
143
419000
3000
Và cả tỉ người khác có vẻ cũng sắp.
07:18
That's more than a sixththứ sáu of humanitynhân loại livingsống a certainchắc chắn way.
144
422000
3000
Nghĩa là khoảng 1/6 dân số sống như vậy.
07:21
And that will determinemục đích a lot of how we functionchức năng.
145
425000
4000
Và điều đó sẽ quyết định cách chúng ta
hoạt động.
07:25
Now, for us environmentalistsnhà môi trường,
146
429000
2000
Đối với chúng ta,
những nhà bảo vệ môi trường,
07:27
maybe the greenestgreenest thing about the citiescác thành phố is they diffusekhuếch tán the populationdân số bombbom.
147
431000
3000
có lẽ điều thật thà nhất về các thành phố
là họ lan truyền quả bom dân số.
07:30
People get into townthị trấn.
148
434000
3000
Người dân lên thành phố nhiều hơn.
07:33
The immediatelyngay have fewerít hơn childrenbọn trẻ.
149
437000
2000
Ngay lập tức có một số trẻ em
07:35
They don't even have to get richgiàu có yetchưa. Just the opportunitycơ hội of
150
439000
3000
Họ thậm chí không giàu. Chỉ là cơ hội đến
07:38
comingđang đến up in the worldthế giới meanscó nghĩa they will have fewerít hơn, higher-qualitychất lượng cao kidstrẻ em,
151
442000
4000
với thế giới có nghĩa là họ có con ít hơn và thông minh hơn
07:42
and the birthratera goesđi down radicallytriệt để.
152
446000
2000
rồi tỉ lệ sinh giảm mạnh.
07:44
Very interestinghấp dẫn sidebên effecthiệu ứng here,
153
448000
2000
Bên cạnh là nhiều thứ ảnh hưởng ở đây
07:46
here'sđây là a slidetrượt from PhillipPhillip LongmanLongman.
154
450000
2000
đây là biểu đồ đường từ Phillip Longman.
07:48
ShowsCho thấy what is happeningxảy ra.
155
452000
2000
Biểu diễn cái gì đang diễn ra
07:50
As we have more and more old people, like me,
156
454000
2000
Như chúng ta đang có nhiều và nhiều người già hơn, như tôi
07:52
and fewerít hơn and fewerít hơn babiesđứa trẻ.
157
456000
2000
và càng ít và ít hơn các em bé
07:54
And they are regionallykhu vực separatedly thân.
158
458000
3000
Và họ ở từng khu riêng biệt.
07:57
What you're gettingnhận được is a worldthế giới which is
159
461000
2000
Cái bạn đang hiểu là một thế giới
07:59
old folksfolks, and old citiescác thành phố, going around doing things the old way,
160
463000
5000
làm những điều cổ hủ
08:04
in the northBắc.
161
468000
2000
ở phía bắc
08:06
And youngtrẻ people in brandnhãn hiệu newMới citiescác thành phố they're inventingphát minh ra,
162
470000
3000
Và những người trẻ ở các thành phố đang phát minh,
08:09
doing newMới things, in the southmiền Nam.
163
473000
2000
làm ra những thứ mới, ở phía nam.
08:11
Where do you think the actionhoạt động is going to be?
164
475000
3000
Bạn nghĩ hành động đó sẽ đi về đâu?
08:14
ShiftSự thay đổi of subjectmôn học. QuicklyMột cách nhanh chóng droprơi vãi by climatekhí hậu.
165
478000
3000
Đổi chủ đề nào. Đến lúc nói chuyện tới vấn đề khí hậu.
08:17
The climatekhí hậu newsTin tức, I'm sorry to say, is going to keep gettingnhận được worsetệ hơn
166
481000
2000
Tin tức về khí hậu, tôi xin lỗi khi phải nói nó sẽ ngày một tệ
08:19
than we think, fasternhanh hơn than we think.
167
483000
3000
nhanh hơn chúng ta nghĩ
08:22
ClimateKhí hậu is a profoundlysâu sắc complexphức tạp, nonlinearphi tuyến systemhệ thống,
168
486000
2000
Khí hậu là hệ thống phi tuyến sâu sắc, phức tạp
08:24
fullđầy of runawaychạy trốn positivetích cực feedbacksthông tin phản hồi,
169
488000
3000
nhiều phản hồi tích cực
08:27
hiddenẩn thresholdsngưỡng and irrevocablekhông thể thu hồi tippingnhào lộn pointsđiểm.
170
491000
2000
giấu điểm ngưỡng và cực hạn không thể thu hồi.
08:29
Here'sĐây là just a fewvài samplesmẫu.
171
493000
3000
Đó chỉ là một vài ví dụ.
08:32
We're going to keep beingđang surprisedngạc nhiên. And almosthầu hết all
172
496000
2000
Chúng ta sẽ tiếp tục ngạc nhiên . Và hầu hết
08:34
the surprisesnhững bất ngờ are going to be badxấu onesnhững người.
173
498000
2000
chúng đều là những cái xấu.
08:36
From your standpointquan điểm this meanscó nghĩa
174
500000
3000
Từ điểm đứng của bạn, có nghĩa là
08:39
a great increasetăng in climatekhí hậu refugeesnhững người tị nạn
175
503000
2000
số người tị nạn từ các
vùng khí hậu khác nhau sẽ tăng lên
08:41
over the comingđang đến decadesthập kỷ,
176
505000
2000
trong nhiều thập kỉ tới,
08:43
and what goesđi alongdọc theo with that, which is resourcetài nguyên warschiến tranh
177
507000
3000
kèm theo đó chính là chiến tranh tài nguyên
08:46
and chaoshỗn loạn warschiến tranh,
178
510000
2000
và sự hỗn loạn,
08:48
as we're seeingthấy in DarfurDarfur.
179
512000
2000
như chúng ta đang thấy tại Darfur.
08:55
That's what droughthạn hán does.
180
519000
2000
Hạn hán tạo ra nó,
08:57
It bringsmang lại carryingchở capacitysức chứa down,
181
521000
2000
nó làm sức vận chuyển bị giảm xuống
08:59
and there's not enoughđủ carryingchở capacitysức chứa
182
523000
2000
và sẽ không có đủ khả năng vận chuyển
09:01
to supportủng hộ the people. And then you're in troublerắc rối.
183
525000
2000
để trợ giúp con người. Khi đó bạn sẽ gặp rắc rối.
09:04
ShiftSự thay đổi to the powerquyền lực situationtình hình.
184
528000
3000
Chuyển sang vấn đề năng lượng.
09:07
BaseloadBaseload electricityđiện is what it takes to runchạy a citythành phố,
185
531000
3000
Phụ tải điện là những gì để cung cấp cho thành phố
09:10
or a citythành phố planethành tinh.
186
534000
2000
hoặc hành tinh
09:12
So farxa there is only threesố ba sourcesnguồn of baseloadbaseload electricityđiện:
187
536000
4000
Đến nay chỉ có 3 nguồn phụ tải điện
09:16
coalthan, some gaskhí đốt,
188
540000
3000
than, ga
09:19
nuclearNguyên tử and hydrothủy lực.
189
543000
2000
nguyên tử và hidro.
09:21
Of those, only nuclearNguyên tử and hydrothủy lực are greenmàu xanh lá.
190
545000
4000
Trong đó, chỉ có nguyên tử và hidro là thân thiện môi trường
09:25
CoalThan đá is what is causinggây ra the climatekhí hậu problemscác vấn đề.
191
549000
2000
Than là thứ gây vấn đề khí hậu
09:27
And everyonetất cả mọi người will keep burningđốt it
192
551000
2000
Và mọi người sẽ tiếp tục đốt nó
09:29
because it's so cheapgiá rẻ, untilcho đến governmentscác chính phủ make it expensiveđắt.
193
553000
3000
bởi nó rất rẻ, cho đến khi chính phủ khiến nó đắt lên
09:32
WindGió and solarhệ mặt trời can't help, because so farxa we don't have a way to storecửa hàng that energynăng lượng.
194
556000
5000
Năng lượng gió và mặt trời không giúp được gì
bởi hiện tại chúng ta không có gì để dự trữ năng lượng ấy.
09:37
So with hydrothủy lực maxedmaxed out,
195
561000
3000
Vậy khi hidro đạt cực điểm
09:40
coalthan and losethua the climatekhí hậu,
196
564000
3000
than và khí hậu mất đi
09:43
or nuclearNguyên tử, which is the currenthiện hành operatingđiều hành low-carbonbon thấp sourcenguồn,
197
567000
3000
hoặc nguyên tử, nguồn cacbon hoạt động thấp
09:46
and maybe savetiết kiệm the climatekhí hậu.
198
570000
2000
có lẽ sẽ bảo vệ được khí hậu
09:48
And if we can eventuallycuối cùng get good solarhệ mặt trời in spacekhông gian,
199
572000
3000
Và nếu cuối cùng chúng ta có thể
có được năng lượng mặt trời từ vũ trụ
09:51
that alsocũng thế could help.
200
575000
2000
nó cũng có thể giúp được phần nào
09:53
Because remembernhớ lại, this is what drivesổ đĩa the prosperitythịnh vượng in the developingphát triển worldthế giới
201
577000
5000
Bởi hãy nhớ rằng, đây là điều dẫn đến
sự thịnh vượng của thế giới
09:58
in the villageslàng and in the citiescác thành phố.
202
582000
3000
tại thị trấn và thành phố
10:01
So, betweengiữa coalthan and nuclearNguyên tử,
203
585000
2000
Vì thế, giữa than đá và hạt nhân,
10:03
compareso sánh theirhọ wastechất thải productscác sản phẩm.
204
587000
2000
so sánh những chất thải của các sản phẩm
10:05
If all of the electricityđiện you used in your lifetimecả đời was nuclearNguyên tử,
205
589000
4000
Nếu tất cả điện bạn sử dụng trong cuộc đời là điện hạt nhân,
10:09
the amountsố lượng of wastechất thải that would be addedthêm up
206
593000
2000
tổng số chất thải sẽ được thêm vào
10:11
would fitPhù hợp in a CokeThan cốc can.
207
595000
3000
sẽ đầy lon Coca
10:14
WhereasTrong khi đó a coal-burningđốt than plantthực vật,
208
598000
2000
Trong khi việc đốt cháy than đá,
10:16
a normalbình thường one gigawattGigawatt coalthan plantthực vật, burnsbỏng 80 railđường sắt carsxe hơi of coalthan a day,
209
600000
4000
một nhà máy than một gigawatt đốt cháy 80 xe lửa than mỗi ngày,
10:20
eachmỗi carxe hơi havingđang có 100 tonstấn.
210
604000
3000
mỗi chiếc khoảng 100 tấn
10:23
And it putsđặt 18 thousandnghìn tonstấn
211
607000
2000
Và nó thải 18 nghìn tấn
10:25
of carboncarbon dioxidedioxide in the airkhông khí.
212
609000
4000
khí C02 vào trong bầu không khí.
10:29
So and then when you compareso sánh the lifetimecả đời emissionsphát thải
213
613000
2000
Vì thế khi bạn so sánh khí thải
10:31
of these variousnhiều energynăng lượng formscác hình thức,
214
615000
2000
của những mẫu năng lượng,
10:33
nuclearNguyên tử is about even with solarhệ mặt trời and windgió,
215
617000
2000
hạt nhân, ngay cả với năng lượng gió và mặt trời
10:35
and aheadphía trước of solarhệ mặt trời --
216
619000
2000
và mặt trời.
10:37
oh, I'm sorry -- with hydrothủy lực and windgió, and aheadphía trước of solarhệ mặt trời.
217
621000
3000
Ôi, tôi xin lỗi, với năng lượng hidro, gió và măt trời
10:40
And does nuclearNguyên tử really competecạnh tranh with coalthan?
218
624000
2000
và năng lượng nguyên tử có thể tranh đấu với năng lượng than?
10:42
Just askhỏi the coalthan minersthợ mỏ in AustraliaÚc.
219
626000
2000
Thử hỏi những thợ mỏ tại Úc,
10:44
That's where you see some of the sourcenguồn,
220
628000
2000
Rằng đó là nơi bạn thấy một số nguồn,
10:46
not from my fellowđồng bào environmentalistsnhà môi trường,
221
630000
2000
không phải từ những người bạn môi trường học của tôi
10:48
but from people who feel threatenedbị đe dọa by nuclearNguyên tử powerquyền lực.
222
632000
3000
mà từ những người bị đe dọa bởi năng lượng nguyên tử
10:51
Well the good newsTin tức is that
223
635000
2000
Tin tốt lành là
10:53
the developingphát triển worldthế giới, but franklythẳng thắn, the wholetoàn thể worldthế giới,
224
637000
2000
thành thật mà nói, trên toàn thế giới
10:55
is busybận buildingTòa nhà, and startingbắt đầu to buildxây dựng, nuclearNguyên tử reactorslò phản ứng.
225
639000
4000
đang xây dựng lò phản ứng hạt nhân
10:59
This is good for the atmospherekhông khí.
226
643000
2000
Cái này rất tốt cho không khí
11:01
It's good for theirhọ prosperitythịnh vượng.
227
645000
2000
cũng như tốt cho sự phát triển trên thế giới.
11:03
I want to pointđiểm out one interestinghấp dẫn thing,
228
647000
2000
Tôi muốn chỉ vào một điểm thú vị,
11:05
which is that environmentalistsnhà môi trường like the thing we call micropowermicropower.
229
649000
3000
đó là các nhà môi trường học rất thích
thứ ta gọi là vi công suất
11:08
It's supposedgiả định to be, I don't know, localđịa phương solarhệ mặt trời and windgió and cogenerationđồng phát,
230
652000
3000
Giả định là, tôi không biết, năng lượng mặt trời, gió
11:11
and good things like that.
231
655000
2000
và những thứ tốt như vậy
11:13
But franklythẳng thắn micro-reactorsMicro-lò phản ứng which are just now comingđang đến on,
232
657000
2000
Nhưng thực tế vi lò phàn ứng chỉ mới xuất hiện
11:15
mightcó thể servephục vụ even better.
233
659000
2000
và sẽ phục vụ tốt hơn nữa.
11:17
The RussiansNgười Nga, who startedbắt đầu this, are buildingTòa nhà floatingnổi reactorslò phản ứng,
234
661000
2000
Người Nga, họ tiên phong việc xây dựng lò phản ứng nổi
11:19
for theirhọ newMới passageđoạn văn, where the iceNước đá is meltingtan chảy, northBắc of RussiaLiên bang Nga.
235
663000
4000
cho thông điệp của họ, nơi băng tan chảy, phía bắc nước Nga
11:23
And they're sellingbán these floatingnổi reactorslò phản ứng,
236
667000
3000
Và họ đang bán chúng
11:26
only 35 megawattsMW, to developingphát triển countriesquốc gia.
237
670000
4000
chỉ 35 megawatt, cho các nước phát triển
11:30
Here'sĐây là the designthiết kế of an earlysớm one from ToshibaToshiba.
238
674000
2000
Đây là thiết kế của một chiếc từ Toshiba
11:32
It's interestinghấp dẫn, say, to take a 25-megawatt-megawatt,
239
676000
3000
Thật thú vị khi lấy 25 megawatt,
11:35
25 milliontriệu wattswatts,
240
679000
2000
25 triệu watt
11:37
and you compareso sánh it to the standardTiêu chuẩn biglớn ironbàn là
241
681000
2000
và bạn so sánh nó với sắt tiêu chuẩn
11:39
of an ordinarybình thường WestinghouseWestinghouse or ArivaAriva,
242
683000
4000
của Westinghouse hoặc Ariva
11:43
which is 1.2, 1.6 billiontỷ wattswatts.
243
687000
3000
khoảng 1.2, 1.6 triệu watt
11:46
These things are way smallernhỏ hơn. They're much more adaptablethích nghi.
244
690000
4000
Những thứ này nhỏ hơn và tiện lợi hơn.
11:50
Here'sĐây là an AmericanNgười Mỹ designthiết kế from LawrenceLawrence LivermoreLivermore LabPhòng thí nghiệm.
245
694000
3000
Đây là thiết kế bên Mĩ từ phòng thí nghiệm Lawrence Livermore
11:53
Here'sĐây là anotherkhác AmericanNgười Mỹ designthiết kế that cameđã đến out
246
697000
2000
và thiết kế khác vừa xuất hiện
11:55
of LosLos AlamosAlamos, and is now commercialthương mại.
247
699000
3000
của Los Alamos, và nó đang được quảng cáo.
11:58
AlmostGần all of these are not only smallnhỏ bé, they are proliferation-proofbằng chứng phổ biến.
248
702000
2000
Hầu hết chúng đều nhỏ, nhưng rất phát triển
12:00
They're typicallythường buriedchôn in the groundđất.
249
704000
3000
Chúng có thể chôn ở dưới lòng đất
12:03
And the innovationđổi mới is movingdi chuyển very rapidlynhanh chóng.
250
707000
2000
Và sự đổi mới xảy ra rất nhanh chóng
12:05
So I think microreactorsmicroreactors is going to be importantquan trọng for the futureTương lai.
251
709000
3000
Vì vậy tôi nghĩ lò phản ứng rất quan trọng trong tương lai
12:08
In termsđiều kiện of proliferationphát triển,
252
712000
2000
Mục đích cho sự phát triển,
12:10
nuclearNguyên tử energynăng lượng has donelàm xong more
253
714000
2000
năng lượng nguyên tử đã làm được nhiều hơn
12:12
to dismantletháo rời nuclearNguyên tử weaponsvũ khí than any other activityHoạt động.
254
716000
3000
để loại bỏ vũ khí hạt nhân và những thứ khác
12:15
And that's why 10 percentphần trăm of the electricityđiện in this roomphòng,
255
719000
4000
Vì vậy 10% năng lượng điện ở căn phòng này
12:19
20 percentphần trăm of electricityđiện
256
723000
2000
20% năng lượng điện
12:21
in this roomphòng is probablycó lẽ nuclearNguyên tử.
257
725000
2000
trong căn phòng này là từ năng lượng nguyên tử
12:23
HalfMột nửa of that is comingđang đến from dismantledtháo dỡ warheadsđầu đạn from RussiaLiên bang Nga,
258
727000
4000
Một nửa đó để phá hủy đầu đạn hạt nhân từ Nga
12:27
soonSớm to be joinedgia nhập by our dismantledtháo dỡ warheadsđầu đạn.
259
731000
3000
sẽ được dùng để triệt hạ đầu đạn hạt nhân
12:30
And so I would like to see the GNEPGNEP programchương trình,
260
734000
3000
Và tôi cũng muốn xem chương trình GNEP
12:33
that was developedđã phát triển in the BushTổng thống Bush administrationquản trị, go forwardphía trước aggressivelytích cực.
261
737000
3000
đã được phát triển mạnh mẽ thời Bush
12:36
And I was gladvui vẻ to see that presidentchủ tịch ObamaObama
262
740000
2000
Và tôi cũng rất vui khi thấy tổng thống Obama
12:38
supportedđược hỗ trợ the nuclearNguyên tử fuelnhiên liệu bankngân hàng strategychiến lược
263
742000
3000
hỗ trợ chiến lược ngân hàng hạt nhân
12:41
when he spokenói in PraguePraha the other weektuần.
264
745000
2000
khi ông nói tại Prague
12:43
One more subjectmôn học. GeneticallyDi truyền engineeredthiết kế foodmón ăn cropscây trồng,
265
747000
3000
Một chủ đề khác về cây lương thực biến đổi gen
12:46
in my viewlượt xem, as a biologistnhà sinh vật học,
266
750000
2000
theo cá nhân tôi với tư cách là nhà sinh vật học
12:48
have no reasonlý do to be controversialgây tranh cãi.
267
752000
2000
không có lí gì để tranh cãi
12:50
My fellowđồng bào environmentalistsnhà môi trường, on this subjectmôn học,
268
754000
2000
Nhà môi trường học bạn tôi, chủ đề này
12:52
have been irrationalvô lý, anti-scientificchống khoa học, and very harmfulcó hại.
269
756000
4000
rất vô lí, phản khoa học và có hại.
12:56
DespiteMặc dù theirhọ besttốt effortsnỗ lực,
270
760000
2000
Mặc dù họ đã cố gắng hết sức
12:58
geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế cropscây trồng are the mostphần lớn
271
762000
2000
nhưng cây lương thực biến đổi gen
13:00
rapidlynhanh chóng successfulthành công agriculturalnông nghiệp innovationđổi mới in historylịch sử.
272
764000
4000
có sự đổi mới nhanh chóng trong nên nông nghiệp lịch sử
13:04
They're good for the environmentmôi trường because they enablecho phép no-tillcho đến không có farmingnông nghiệp,
273
768000
3000
Chúng tốt cho môi trường vì không được cày ruộng
13:07
which leaves the soilđất in placeđịa điểm,
274
771000
2000
làm cho đất vẫn giữ được
13:09
gettingnhận được healthierkhỏe mạnh hơn from yearnăm to yearnăm --
275
773000
2000
và ngày một màu mỡ hơn
13:11
slsoslso keepsgiữ lessít hơn carboncarbon dioxidedioxide going from the soilđất
276
775000
2000
chúng còn giúp đất giữ ít lượng CO2
13:13
into the atmospherekhông khí.
277
777000
2000
thải ra ngoài không khí
13:15
They reducegiảm pesticidethuốc trừ sâu use.
278
779000
2000
Chúng giúp làm giảm lượng thuốc trừ sâu
13:17
And they increasetăng yieldnăng suất, which allowscho phép you to have your
279
781000
2000
tăng năng suất, cho phép
13:19
agriculturalnông nghiệp areakhu vực be smallernhỏ hơn,
280
783000
3000
khu nông nghiệp của bạn nhỏ lại
13:22
and thereforevì thế more wildhoang dã areakhu vực is freedgiải phóng up.
281
786000
3000
và dẫn đến nhiều khu vực hoang sơ không bị canh tác
13:25
By the way, this mapbản đồ from 2006
282
789000
2000
Với lại, bản đồ này từ năm 2006
13:27
is out of datengày because it showstrình diễn AfricaAfrica
283
791000
2000
đã cũ bởi nó chỉ ra châu Phi
13:29
still underDưới the thumbngón tay cái of GreenpeaceGreenpeace,
284
793000
2000
vẫn còn Greenpeace
13:31
and FriendsBạn bè of the EarthTrái đất from EuropeEurope,
285
795000
3000
và bạn bè của Trái Đất đến từ châu Âu
13:34
and they're finallycuối cùng gettingnhận được out from underDưới that.
286
798000
2000
và họ cuối cùng đi ra khỏi đó.
13:36
And biotechcông nghệ sinh học is movingdi chuyển rapidlynhanh chóng in AfricaAfrica, at last.
287
800000
3000
và cuối cùng công nghệ sinh học cũng phát triển nhanh tại châu Phi
13:39
This is a moralđạo đức issuevấn đề.
288
803000
2000
Đó là một sự hợp lí
13:41
The NuffieldNuffield CouncilHội đồng on BioethicsĐạo đức sinh học
289
805000
2000
Hội đồng Nuffield về đạo đức sinh học
13:43
metgặp on this issuevấn đề twicehai lần in great detailchi tiết
290
807000
2000
bàn về vấn đề này 2 lần
13:45
and said it is a moralđạo đức imperativebắt buộc
291
809000
2000
và cho biết đó là một mệnh lệnh đạo đức
13:47
to make geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế cropscây trồng readilydễ dàng availablecó sẵn.
292
811000
3000
để làm cho cây trồng biến đổi gen có sẵn
13:50
SpeakingPhát biểu of imperativesmệnh lệnh, geoengineeringgeoengineering is taboođiều cấm kỵ now,
293
814000
3000
Nhắc tới mệnh lệnh, địa kĩ thuật đang bị cấm
13:53
especiallyđặc biệt in governmentchính quyền circleshình tròn,
294
817000
2000
đặc biệt trong chính quyền.
13:55
thoughTuy nhiên I think there was a DARPADARPA meetinggặp gỡ on it a couplevợ chồng of weekstuần agotrước,
295
819000
2000
mặc dù tôi nghĩ có cuộc họp DARPA khoảng 2 tuần trước
13:57
but it will be on your plateđĩa --
296
821000
2000
nhưng bạn sẽ được tham gia
13:59
not this yearnăm but prettyđẹp soonSớm,
297
823000
3000
không phải trong năm nay nhưng sớm thôi
14:02
because some harshkhắc nghiệt realizationsrealizations are comingđang đến alongdọc theo.
298
826000
3000
bởi một số thực hiện hóa khắc nghiệt đang xuất hiện
14:05
This is a listdanh sách of them.
299
829000
2000
Đây là danh sách của chúng.
14:07
BasicallyVề cơ bản the newsTin tức is going to keep gettingnhận được more scaryđáng sợ.
300
831000
3000
Đơn giản là các tin tức sẽ trở nên đáng sợ
14:10
There will be eventssự kiện,
301
834000
2000
sẽ có các sự kiện,
14:12
like 35,000 people dyingchết of a heatnhiệt wavelàn sóng,
302
836000
3000
như 35,000 người chết vì sóng nhiệt,
14:15
which happenedđã xảy ra a while back.
303
839000
2000
việc đã xảy ra trước kia
14:17
Like cycloneslốc xoáy comingđang đến up towardđối với BangladeshBangladesh.
304
841000
3000
Như cơn lốc sắp lên phía Bangladesh
14:20
Like warschiến tranh over waterNước,
305
844000
2000
như cuộc chiến tranh trên biển
14:22
suchnhư là as in the IndusIndus.
306
846000
2000
ví dụ ở Indu.
14:24
And as those eventssự kiện keep happeningxảy ra
307
848000
2000
Và nhiều sự kiện khác xảy ra
14:26
we're going to say, "Okay, what can we do about that really?"
308
850000
2000
và chúng ta sẽ nói:"Chúng ta sẽ làm gì với nó?"
14:28
But there's this little problemvấn đề with geoengineeringgeoengineering:
309
852000
5000
Nhưng đó chỉ là chút rắc rối với địa kĩ thuật
14:33
what bodythân hình is going to decidequyết định
310
857000
4000
cơ thể sẽ quyết định ra sao?
14:37
who getsđược to engineerkỹ sư? How much they do? Where they do it?
311
861000
2000
Ai hiểu được các kĩ sư? Họ làm những gì, tại đâu?
14:39
Because everybodymọi người is downstreamhạ lưu,
312
863000
2000
Bởi mọi người đều là dòng hạ lưu,
14:41
downwindtheo hướng gió of whateverbất cứ điều gì is donelàm xong.
313
865000
3000
hướng gió
14:44
And if we just taboođiều cấm kỵ it completelyhoàn toàn
314
868000
2000
Và nếu chúng ta cứ hoàn toàn cấm nó,
14:46
we could losethua civilizationnền văn minh.
315
870000
2000
chúng ta sẽ mất nền văn minh
14:48
But if we just say "OK,
316
872000
3000
Nhưng nếu chỉ nói:"Được thôi
14:51
ChinaTrung Quốc, you're worriedlo lắng, you go aheadphía trước.
317
875000
2000
Trung Quốc, bạn đang lo lắng, đi trước đi.
14:53
You geoengineergeoengineer your way. We'llChúng tôi sẽ geoengineergeoengineer our way."
318
877000
4000
bạn theo cách của bạn, chúng tôi có cách của mình"
14:57
That would be consideredxem xét an acthành động of warchiến tranh by bothcả hai nationsquốc gia.
319
881000
3000
Đó được xem như là chiến tranh giữa hai quốc gia
15:00
So this is very interestinghấp dẫn diplomacyNgoại giao comingđang đến alongdọc theo.
320
884000
4000
Đó hẳn sẽ là việc ngoại giao đầy thú vị
15:04
I should say, it is more practicalthiết thực than people think.
321
888000
3000

Tôi phải nói rằng, nó là thực tế hơn mọi người nghĩ
15:07
Here is an examplethí dụ that climatologistsclimatologists like a lot,
322
891000
3000
Đây là ví dụ mà các nhà khí hậu học thích
15:10
one of the dozenshàng chục of geoengineeringgeoengineering ideasý tưởng.
323
894000
2000
một trong hàng tá ý tưởng địa kĩ thuật
15:12
This one cameđã đến from the sulfurlưu huỳnh dioxidedioxide
324
896000
2000
Cái này có trong SO2
15:14
from MountMount PinatuboPinatubo in 1991 --
325
898000
3000
từ Mount Pinatubo vào năm 1991 --
15:17
cooledlàm mát bằng nước the earthtrái đất by halfmột nửa a degreetrình độ.
326
901000
4000
làm mát trái đất bằng nửa nhiệt độ.
15:21
There was so much iceNước đá in 1992, the followingtiếp theo yearnăm,
327
905000
2000
Có rất nhiều băng vào năm 1992, vào năm sau
15:23
that there was a bumperbội thu cropmùa vụ of polarcực bearchịu cubscubs
328
907000
3000
có vụ bội thu của đàn gấu trắng
15:26
who were knownnổi tiếng as the PinatuboPinatubo cubscubs.
329
910000
2000
hay được biết đến là đàn Pinatubo.
15:28
To put sulfurlưu huỳnh dioxidedioxide in the stratospheretầng bình lưu
330
912000
2000
Để đưa SO2 vào tầng bình lưu
15:30
would costGiá cả on the ordergọi món of a billiontỷ dollarsUSD a yearnăm.
331
914000
3000
sẽ phải tốn những tỉ đô mỗi năm
15:33
That's nothing, comparedso to all of the other
332
917000
3000
Nó không là gì so với
15:36
things we mayTháng Năm be tryingcố gắng to do about energynăng lượng.
333
920000
2000
những gì chúng ta có thể làm cho năng lượng
15:38
Just to runchạy by anotherkhác one:
334
922000
3000
Hãy chạy tới một người khác,
15:41
this is a plankế hoạch to brightensáng the reflectancephản xạ of oceanđại dương cloudsđám mây,
335
925000
3000
đây là kế hoạch để phát sáng cho đám mây đại dương
15:44
by atomizingatomizing seawaternước biển;
336
928000
2000
bằng cách chế tạo nguyên tử nước
15:46
that would brightensáng the albedosuất phản chiếu of the wholetoàn thể planethành tinh.
337
930000
2000
và làm sáng phản xạ của cả hành tinh
15:48
A nicetốt đẹp one, because it can happenxảy ra
338
932000
2000
Điều này có thể xảy ra
15:50
lots of little wayscách in lots of little placesnơi,
339
934000
2000
nhiều cách trong nhiều nơi
15:52
is by copyingsao chép the ancientxưa AmazonAmazon IndiansNgười Ấn Độ
340
936000
2000
bằng cách bắt chước Amazon Ấn Độ cổ đại
15:54
who madethực hiện good agriculturalnông nghiệp soilđất
341
938000
2000
những người làm đất trồng màu mỡ
15:56
by pyrolizingpyrolizing, smolderingsmoldering, plantthực vật wastechất thải,
342
940000
4000
bằng việc chưng khô, đốt âm ỉ chất thải thực vật
16:00
and biocharBiochar fixessửa lỗi largelớn quantitiessố lượng of carboncarbon
343
944000
3000
và than sinh học thay số lượng lớn cacbon
16:03
while it's improvingnâng cao the soilđất.
344
947000
2000
giúp cải thiện đất trồng.
16:05
So here is where we are.
345
949000
3000
Đây là nơi chúng ta đang ở
16:08
NobelGiải Nobel Prize-winningĐoạt giải climatologistnhà khí hậu học PaulPaul CrutzenCrutzen
346
952000
3000
Nhà khí hậu học Paul Crutzen từng thắng giải Nobel
16:11
callscuộc gọi our geologicalĐịa chất học erakỷ nguyên the AnthropoceneAnthropocene,
347
955000
3000
gọi thời kì địa chất Anthropocene,
16:14
the human-dominatedchi phối con người erakỷ nguyên. We are stuckbị mắc kẹt
348
958000
3000
thời đại con người thống trị
16:17
with its obligationsnghĩa vụ.
349
961000
3000
Chúng ta đang mắc kẹt với nghĩa vụ của mình.
16:20
In the WholeToàn bộ EarthTrái đất CatalogDanh mục, my first wordstừ ngữ were,
350
964000
2000
Trong quyển Whole Earth, lời đầu tiên của tôi là,
16:22
"We are as GodsVị thần, and mightcó thể as well get good at it."
351
966000
2000
"Chúng ta như vị thần, và cũng có thể làm tốt việc đó"
16:24
The first wordstừ ngữ of WholeToàn bộ EarthTrái đất DisciplineKỷ luật
352
968000
3000
Những lời đầu tiên của khuôn phép Whole Earth
16:27
are, "We are as GodsVị thần, and have to get good at it."
353
971000
4000
là:" Chúng ta như vị thần, và phải làm tốt việc đó".
16:31
Thank you.
354
975000
2000
Cảm ơn.
16:33
(ApplauseVỗ tay)
355
977000
4000
(Khán phòng vỗ tay)
Translated by Viet Ha Nguyen
Reviewed by Thao Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Stewart Brand - Environmentalist, futurist
Since the counterculture '60s, Stewart Brand has been creating our internet-worked world. Now, with biotech accelerating four times faster than digital technology, Stewart Brand has a bold new plan ...

Why you should listen

With biotech accelerating four times faster than digital technology, the revival of extinct species is becoming possible. Stewart Brand plans to not only bring species back but restore them to the wild.

Brand is already a legend in the tech industry for things he’s created: the Whole Earth Catalog, The WELL, the Global Business Network, the Long Now Foundation, and the notion that “information wants to be free.” Now Brand, a lifelong environmentalist, wants to re-create -- or “de-extinct” -- a few animals that’ve disappeared from the planet.

Granted, resurrecting the woolly mammoth using ancient DNA may sound like mad science. But Brand’s Revive and Restore project has an entirely rational goal: to learn what causes extinctions so we can protect currently endangered species, preserve genetic and biological diversity, repair depleted ecosystems, and essentially “undo harm that humans have caused in the past.”

More profile about the speaker
Stewart Brand | Speaker | TED.com