ABOUT THE SPEAKER
Srikumar Rao - Happiness teacher
Executive, educator, writer and life coach Srikumar S. Rao asks, "Are you ready to succeed?" -- and in his famous course "Creativity and Personal Mastery," he teaches his students how to do so.

Why you should listen

Srikumar Rao was an executive at Warner Communications and McGraw-Hill before he created his celebrated MBA course, "Creativity and Personal Mastery." The course -- the only business school course that has its own alumni association -- shows students how to discover their unique purpose, creativity and happiness, through group work and a philosophical perspective. Its popularity has led to write-ups in The New York Times, The Wall Street Journal and Business Week.

Rao is also an adviser to senior business executives, whom he helps find deeper meaning and engagement in their work. He's the author of Are You Ready to Succeed: Unconventional Strategies for Achieving Personal Mastery in Business and Life, and has been a contributing editor for Forbes. His latest book is titled Happiness at Work: Be Resilient, Motivated, and Successful - No Matter What.

More profile about the speaker
Srikumar Rao | Speaker | TED.com
Arbejdsglaede Live

Srikumar Rao: Plug into your hard-wired happiness

Srikumar Rao: Tin vào hạnh phúc bên trong bạn

Filmed:
1,092,642 views

Chúng ta đang khao khát hạnh phúc- nhưng ta dành phần lớn cuộc đời để học cách phiển muộn, Srikumar Rao nói. Trong bài diễn thuyết này, ông dạy ta cách làm thế nào để tự do khỏi hình mẫu tâm lý "Tôi sẽ hạnh phúc nếu như...", và cách nhận lấy sự hạnh phúc bên sâu trong ta.
- Happiness teacher
Executive, educator, writer and life coach Srikumar S. Rao asks, "Are you ready to succeed?" -- and in his famous course "Creativity and Personal Mastery," he teaches his students how to do so. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I have a visiontầm nhìn for eachmỗi one of you,
0
1182
3435
Tôi có một mơ ước dành
cho mỗi các bạn,
00:16
and the visiontầm nhìn I have for you
1
4641
1804
và niềm mơ ước đó là
00:18
is that when you wakeđánh thức up in the morningbuổi sáng,
2
6469
2382
khi bạn thức dậy vào buổi sáng,
00:20
your bloodmáu is singingca hát at the thought
of beingđang who you are
3
8875
3504
bạn cảm thấy thật tuyệt vời
khi nghĩ đến bản thân mình,
00:24
and doing what you do;
4
12403
1921
khi đang được làm
những việc bạn đang làm,
00:26
that as you go throughxuyên qua the day,
5
14348
1532
rằng khi trải qua một ngày,
00:27
you can literallynghĩa đen sinkbồn rửa
to your kneesđầu gối in gratitudelòng biết ơn
6
15904
3483
bạn có thể thực sự cảm thấy biết ơn
00:31
at the tremendousto lớn good fortunevận may
that's been bestowedBan cho on you;
7
19411
4131
tới những may mắn tốt đẹp
mà bạn được ban cho.
00:35
that as you go throughxuyên qua the day,
8
23566
1541
Khi bạn đang trải qua một ngày,
00:37
you becometrở nên radiantlyrạng rỡ alivesống sót severalmột số timeslần.
9
25131
4603
bạn nhiều lần cảm thấy mình tràn đầy
nhựa sống.
00:43
And if your life isn't like that,
10
31530
2871
Và nếu như cuộc sống
của bạn không như vậy,
00:47
I'd like to humblykhiêm nhường suggestđề nghị
that you're wastinglãng phí your life.
11
35417
2759
tôi muốn đề nghị khiêm tốn rằng
bạn đang phí hoại cuộc đời.
00:50
A life is too shortngắn to be wastedlãng phí.
12
38968
1716
Cuộc sống quá ngắn để bị lãng phí.
00:53
So what I proposecầu hôn to do
in the nextkế tiếp 17 minutesphút --
13
41938
3136
Điều mà tôi sắp trình bày trong
17 phút tiếp theo là --
00:57
I've used up one minutephút alreadyđã --
14
45098
1991
tôi đã dùng hết một phút rồi--
00:59
is to give you a setbộ of powerfulquyền lực toolscông cụ
15
47113
3460
đó là đưa ra một bộ công cụ
quyền năng,
01:02
which can get you startedbắt đầu on beingđang there.
16
50597
3904
thứ mà có thể giúp bạn bắt đầu ngay.
01:06
Is that of interestquan tâm to you?
17
54525
1294
Bạn thấy thú vị chứ?
01:07
AudienceKhán giả: Yes.
18
55843
1151
Khán già: Có chứ.
01:09
SrikumarSrikumar RaoRao: OK.
19
57018
1155
Srikumar Rao: Được rồi.
01:10
This is a conferencehội nghị on happinesshạnh phúc,
20
58197
1895
Đây là một hội nghị về sự hạnh phúc,
01:12
but even if it wasn'tkhông phải là
a conferencehội nghị on happinesshạnh phúc,
21
60116
2535
nhưng kể cả khi không phải là
hội nghị về hạnh phúc,
01:14
would it be right if I said
that in some way, shapehình dạng, fashionthời trang or formhình thức,
22
62675
5101
sẽ đúng không khi tôi nói trong
vài trường hợp, hình thức hay kiểu cách,
01:19
you're devotingcống hiến your entiretoàn bộ life
23
67800
2205
bạn đang công hiến cả cuộc đời bạn
01:22
to beingđang happyvui mừng?
24
70029
1176
để được hạnh phúc?
01:23
Everything you do -- your jobviệc làm, familygia đình,
childrenbọn trẻ, relationshipscác mối quan hệ, whateverbất cứ điều gì --
25
71586
4804
Tất cả điều bạn làm- công việc, gia đình,
con cái, các mối quan hệ, bất cứ điều gì
01:28
is a questnhiệm vụ for happinesshạnh phúc.
26
76414
2162
là một sự tìm kiếm hạnh phúc.
01:30
CorrectChính xác?
27
78600
1331
Đúng chứ?
01:31
I'd like you to think about the followingtiếp theo:
28
79955
2154
Tôi muốn bạn nghĩ về những điều sau:
01:35
What do you have to get
29
83331
3578
Bạn phải đạt được điều gì
01:38
in ordergọi món to be happyvui mừng?
30
86933
2501
để có thể hạnh phúc?
01:41
We're just going to spendtiêu
a minutephút on this.
31
89458
2095
Chúng ta sẽ dành một phút
cho vấn đề này.
01:43
What do you have to get
in ordergọi món to be happyvui mừng?
32
91577
2905
Bạn phải đạt được gì để
có thể hạnh phúc?
01:48
AnybodyBất cứ ai, quicknhanh chóng?
33
96411
1150
Có ai không, nhanh nào?
01:50
When I conducttiến hành this experimentthí nghiệm,
a bunch of stuffđồ đạc comesđến up:
34
98394
3015
Khi tôi tiến hành thí nghiệm này
có rất nhiều điều đã được nêu ra:
01:53
vastrộng lớn wealthsự giàu có, trophychiếc cúp spousevợ / chồng, good healthSức khỏe,
lots of traveldu lịch, time, etcvv, etcvv, etcvv.
35
101433
6994
sự giàu có, vợ hay chồng đẹp, sức khỏe tốt, du lịch nhiều, thời gian, vân vân
02:00
Right now, if you were to think about it,
36
108921
1996
Ngay bây giờ, nếu bạn nghĩ về nó,
02:02
you probablycó lẽ have a listdanh sách
of, "Here'sĐây là what I need to get
37
110941
2643
bạn có lẽ có một danh sách về
"Đây là thứ tôi cần có
02:05
in ordergọi món to be happyvui mừng."
38
113608
1427
để được hạnh phúc."
02:08
I would like you to considerxem xét this:
39
116530
1873
Tôi muốn bạn cân nhắc điều này:
02:10
anything that you can get --
40
118427
1943
những gì mà bạn có thể lấy được -
02:13
let me repeatnói lại that -- anything
you can get, you can un-getLiên Hiệp Quốc-get.
41
121350
2807
tôi nhắc lại- những gì bạn có thể lấy
bạn có thể mất đi.
02:16
Is that correctchính xác?
42
124181
1150
Có đúng vậy không?
02:17
So, vastrộng lớn wealthsự giàu có can make you happyvui mừng.
VastRộng lớn wealthsự giàu có can disappearbiến mất tomorrowNgày mai.
43
125712
4128
Vì vậy, sự rất giàu làm bạn hạnh phúc. Sự ấy có thể biến mất ngày mai.
02:21
A numbercon số of people in the financialtài chính sectorngành
have discoveredphát hiện ra this alreadyđã.
44
129864
3836
Một số người trong ngành tài chính
đã khám phá ra điều này rồi.
02:26
So whateverbất cứ điều gì you get
that can make you happyvui mừng
45
134510
3580
Vì vậy bất cứ điều gì bạn có
cho bạn hạnh phúc
02:30
can go away.
46
138114
1151
có thể biến mất.
02:31
Where does that leaverời khỏi you?
47
139289
1261
Và đưa bạn về đâu?
02:33
Not a very nicetốt đẹp placeđịa điểm, right?
48
141605
1540
Một nơi không tốt, đúng chứ?
02:35
I have a differentkhác nhau propositionDự luật
to suggestđề nghị to you.
49
143579
2807
Tôi có một đề nghị khác cho bạn.
02:38
What I have to suggestđề nghị to you
50
146410
1523
Điều mà tôi đề xuất cho bạn
02:39
is that there is nothing
that you have to get, do or be
51
147957
4475
đó là không có gì bạn phải đạt,
làm hay trở thành
02:44
in ordergọi món to be happyvui mừng.
52
152456
1303
để có thể hạnh phúc.
02:46
Let me repeatnói lại that:
53
154274
1151
Để tôi nhắc lại:
02:47
there is nothing that you have to get,
do or be in ordergọi món to be happyvui mừng.
54
155449
4109
không có gì bạn đạt được, làm hay
trở thành để có thể hạnh phúc.
02:51
In factthực tế, happinesshạnh phúc is your innatebẩm sinh naturethiên nhiên.
55
159582
3098
Thực ra, hạnh phúc là
bẩm sinh tự nhiên của bạn.
02:54
It is hardwiredmạch điện điện into you.
It is partphần of your DNADNA.
56
162704
3721
Nó được kết nối sâu với bạn.
Nó là một phần ADN của bạn.
02:59
You cannotkhông thể not be happyvui mừng.
57
167554
1680
Bạn không thể không hạnh phúc.
03:02
Now, all of you are very politelịch sự,
58
170090
1592
Tại đây, các bạn rất lịch sự.
03:03
and in some of the other forumsdiễn đàn
I speaknói in, suchnhư là as tophàng đầu businesskinh doanh schoolstrường học,
59
171706
4459
và trong vài diễn đàn khác tôi nói, như những trường kinh doanh hàng đầu,
03:08
they're not so politelịch sự.
60
176189
1462
họ không hẳn lịch sự.
03:09
And invariablykhông thay đổi, somebodycó ai articulatesnói rõ
what manynhiều of you are thinkingSuy nghĩ,
61
177675
3919
Và thường như vậy, một ai đó nói ra
những gì nhiều bạn đang nghĩ,
03:13
which is: "If happinesshạnh phúc
is my innatebẩm sinh naturethiên nhiên,
62
181618
3583
đó là: "Nếu hạnh phúc
là bẩm sinh tự nhiên của tôi,
03:17
how come I am not experiencingtrải nghiệm it?
63
185225
2294
vậy tại sao tôi không cảm nhận nó?
03:19
How come I am experiencingtrải nghiệm my life suckssucks?"
64
187543
3223
Tại sao tôi lại đang trải nghiệm
một cuộc đời tồi tệ?
03:22
(LaughterTiếng cười)
65
190790
2042
(Tiếng cười)
03:24
And the answercâu trả lời to that
is actuallythực ra very simpleđơn giản.
66
192856
3031
Và câu trả lời cho điều đó
thực sự rất đơn giản.
03:28
You have spentđã bỏ ra your entiretoàn bộ life
67
196602
4001
Bạn đã dành cả cuộc đời
03:32
learninghọc tập to be unhappykhông vui.
68
200627
2597
để học cách vô hạnh phúc.
03:36
Let me repeatnói lại that: you have spentđã bỏ ra
your entiretoàn bộ life learninghọc tập to be unhappykhông vui.
69
204748
5480
Tôi xin nhắc lại: bạn đã dành cả cuộc
đời bạn để học cách vô hạnh phúc.
03:42
And the way we learnhọc hỏi to be unhappykhông vui
70
210252
3002
Và cách mà chúng ta học để không hạnh phúc
03:45
is by buyingmua into
a particularcụ thể mentaltâm thần modelmô hình.
71
213278
3068
đó là tin vào một hình mẫu tâm lý.
03:48
A mentaltâm thần modelmô hình is a notionkhái niệm we have
that this is the way the worldthế giới workscông trinh.
72
216370
3427
Hình mẫu tâm lý quan niệm ta có rằng
đây là cách thế giới hoạt động.
03:51
All of us have mentaltâm thần modelsmô hình,
we'vechúng tôi đã got dozenshàng chục of mentaltâm thần modelsmô hình.
73
219821
3044
Tất cả chúng ta đều có hình mẫu tâm lý,
ta có hàng tá về chúng.
03:54
We'veChúng tôi đã got mentaltâm thần modelsmô hình
on how to find a jobviệc làm,
74
222889
2393
Ta có hình mẫu tâm lý về
làm sao để tìm được việc,
03:57
how to get aheadphía trước at work,
how to pickchọn a restaurantnhà hàng to eatăn at,
75
225306
2901
làm sao để dẫn đầu trong công việc,
để chọn một nhà hàng để ăn,
04:00
how to have a moviebộ phim
to go to ... dozenshàng chục of them.
76
228231
3064
để có một bộ phim, để đi xem...
hàng tá hình mẫu.
04:03
The problemvấn đề isn't
that we have mentaltâm thần modelsmô hình.
77
231319
2150
Vấn đề không phải là ta có
hình mẫu tâm lý.
04:05
The problemvấn đề is that we don't know
that we have mentaltâm thần modelsmô hình.
78
233493
3162
Vấn đề là ta không biết ta có
hình mẫu tâm lý
04:08
We think this is the way the worldthế giới workscông trinh.
79
236679
2206
Ta nghĩ rằng đây là cách
thế giới hoạt động.
04:10
And the more we investđầu tư in a mentaltâm thần modelmô hình,
80
238909
1960
Và khi ta càng chìm vào
hình mẫu tâm lý,
04:12
the more it appearsxuất hiện that this, in factthực tế,
is the way the worldthế giới workscông trinh.
81
240893
3765
thì càng ngày nó giống như, thực chất,
đó là cách thế giới hoạt động.
04:16
But it isn't: it's just a mentaltâm thần modelmô hình,
82
244682
2223
Nhưng không phải như vậy,
đó chỉ là hình mẫu tâm lý,
04:18
and the mentaltâm thần modelmô hình we have
that we buymua into so stronglymạnh mẽ
83
246929
3639
và cái hình mẫu tâm lý ta có,
thứ mà ta rất tin tưởng
04:22
is that we have to get something
so we can do something
84
250592
3877
là khi ta phải đạt được một thứ gì đó
thì ta mới có thể làm được việc,
04:26
so we can be something.
85
254493
1528
thì ta có thể trở thành một gì đó.
04:28
Like, we have to get a great dealthỏa thuận of moneytiền bạc
so we can traveldu lịch to exotickỳ lạ placesnơi
86
256045
3858
Như kiểu, phải có một khoản tiền lớn
thì ta mới có thể du lịch nhiều nơi lạ lẫm
04:31
so we can be happyvui mừng.
87
259927
1260
thì ta mới có hạnh phúc.
04:34
We have to be in a relationshipmối quan hệ
so we can have great sextình dục
88
262363
3055
Phải trong một mối tình thì
mới có những lần quan hệ tuyệt vời
04:37
so we can be happyvui mừng.
89
265442
1260
thì ta mới có hạnh phúc.
04:39
All of this is a variationbiến thể
of the if-thenNếu sau đó modelmô hình.
90
267337
4958
Tất cả điều là những kiểu khác nhau của mẫu "nếu- thì".
04:44
And the if-thenNếu sau đó modelmô hình is:
91
272319
2010
Và kiểu mẫu nếu- thì là:
04:46
if this happensxảy ra,
92
274353
1585
nếu điều này xảy ra,
04:48
then we will be happyvui mừng.
93
276708
1746
thì ta sẽ hạnh phúc.
04:52
If I were to get a better jobviệc làm,
if I were to get more moneytiền bạc,
94
280197
3183
Nếu như tôi có một công việc tốt hơn,
nếu như tôi có nhiều tiền hơn,
04:55
if my bosstrùm would have a hearttim attacktấn công,
95
283404
2184
nếu sếp tôi có một cơn đau tim,
04:57
if only I was marriedcưới nhau,
if only my wifengười vợ would leaverời khỏi me --
96
285612
5652
giá như tôi kết hôn,
giá như vợ tôi bỏ tôi, --
05:03
(LaughterTiếng cười)
97
291288
1177
(tiếng cười)
05:04
if only I had childrenbọn trẻ,
98
292489
1509
giá như tôi có con,
05:06
if my childrenbọn trẻ would growlớn lên up
and go to collegetrường đại học ...
99
294022
2814
nếu như con tôi lớn lên và vào đại học ...
05:09
It doesn't mattervấn đề what it is.
100
297696
1696
Không quan trọng nó là gì đi nữa.
05:11
The wholetoàn thể notionkhái niệm is if this happensxảy ra,
101
299416
2794
Toàn bộ quan niệm là nếu như
điều này xảy ra,
05:14
then I will be happyvui mừng.
102
302606
2000
thì tôi sẽ hạnh phúc.
05:17
And right now, the only thing
that's differentkhác nhau
103
305697
2477
Và ngay bây giờ, điều khác biệt duy nhất
05:20
betweengiữa the personsngười in this audiencethính giả
104
308198
2920
giữa những người trong khán đài này
05:23
is what is the particularcụ thể "if"
that you are focusingtập trung on?
105
311142
3553
là cái "nếu như" cụ thể nào mà
bạn đang tập trung vào?
05:26
And the only thing that's differentkhác nhau
106
314719
1723
Và điểm duy nhất khác biệt
05:28
betweengiữa you now
and where you were 10 yearsnăm agotrước
107
316466
2576
giữa bạn bây giờ và bạn 10 năm trước
05:31
is what is the particularcụ thể "if"
that you were focusingtập trung on?
108
319066
3000
là cái "nếu như" cụ thể nào mà
bạn đang nhắm vào?
05:34
Think about your life 10 yearsnăm agotrước.
109
322779
2322
Nghĩ về cuộc sống 10 năm
trước của bạn.
05:37
SpendChi tiêu a minutephút doing that.
110
325757
1358
Dành một phút về việc đó.
05:40
TenMười yearsnăm agotrước, if you remembernhớ lại clearlythông suốt,
111
328004
2128
10 năm trước, nếu bạn nhớ rõ,
05:42
there were certainchắc chắn things you wanted.
112
330156
1778
có một số thứ cụ thể mà bạn muốn.
05:43
Is that correctchính xác?
113
331958
1150
Đúng chứ?
05:45
OddsTỷ lệ cược are prettyđẹp good
114
333534
1630
Sự thực rất có thể là
05:47
that manynhiều of those things you wanted
10 yearsnăm agotrước you now have.
115
335188
3103
bạn đang có những thứ bạn từng muốn 10 năm trước.
05:50
Is that correctchính xác?
116
338315
1150
Đúng chứ?
05:52
Where has that left you?
117
340666
1509
Điều này đã đưa bạn đến đâu?
05:56
In exactlychính xác the sametương tự placeđịa điểm, right?
118
344704
2413
Vẫn y hệt chỗ đó, đúng không?
05:59
What we don't realizenhận ra
is the modelmô hình itselfchinh no is flawedthiếu sót.
119
347141
4743
Thứ mà chúng ta không nhận ra
đó là hình mẫu chính nó là sai lầm.
06:03
The if-thenNếu sau đó modelmô hình --
"If this happensxảy ra I will be happyvui mừng" --
120
351908
2994
Kiểu mẫu "nếu-thì"--"Nếu điều này
xảy ra thì tôi sẽ hạnh phúc"
06:06
the modelmô hình itselfchinh no is flawedthiếu sót.
121
354926
2044
chính nó là sai lầm.
06:09
But insteadthay thế of recognizingcông nhận
that it is the modelmô hình itselfchinh no that's flawedthiếu sót,
122
357462
4068
Nhưng thay vì nhận ra rằng
chính kiểu mẫu là điều sai lầm,
06:13
what we do is spendtiêu
enormousto lớn amountslượng of time
123
361554
3512
ta lại cứ dành
một khoảng lớn thời gian
06:17
changingthay đổi the "if."
124
365090
1744
thay đổi cái "nếu."
06:19
"Oh, well, I thought if I becameđã trở thành
CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH it would help,
125
367596
3333
"Ồ, tôi từng nghĩ nếu tôi trở thành
CEO thì sẽ giúp ích nhiều
06:22
but now I realizenhận ra it's not
that I want to becometrở nên a CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH.
126
370953
2643
nhưng giờ tôi nhận ra không
phải là tôi muốn trở thành CEO
06:25
I want to becometrở nên the billionairetỷ phú CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH,
127
373620
2419
Tôi muốn trở thành một CEO tỷ phú,
06:28
and then I will be happyvui mừng."
128
376063
1589
rồi tôi mới sẽ thấy hạnh phúc."
06:30
You've got your ownsở hữu variationbiến thể on that.
129
378150
2327
Bạn có thay đổi của riêng bạn
về điều đó.
06:32
But it's the modelmô hình itselfchinh no that's flawedthiếu sót,
not what you put on the "if" sidebên
130
380501
4657
Nhưng hình mẫu chính nó là sai lầm,
không phải cái bạn đặt bên phía "nếu"
06:37
of the equationphương trình.
131
385182
1167
của phép cân bằng.
06:38
I can demonstratechứng minh that to you.
132
386943
1975
Tôi có thể diễn tả điều đó cho bạn.
06:40
Can any of you recallhồi tưởng a time
133
388942
1541
Có ai có thể gợi lại thời điểm
06:42
when you were confrontedđối mặt with a scenebối cảnh
of suchnhư là spectacularđẹp mắt beautysắc đẹp, vẻ đẹp
134
390507
4536
khi đang đối diện với một khung cảnh
của một vẻ đẹp tuyệt trần
06:47
that it tooklấy you outsideở ngoài of yourselfbản thân bạn
into a placeđịa điểm of great serenitythanh thản?
135
395067
4615
đến nỗi nó khiến bạn thoát khỏi bản thân
để đến với sự thanh bình?
06:52
Maybe a rainbowcầu vồng, a mountainnúi rangephạm vi,
136
400266
2624
Có thể là một cầu vồng, một dãy núi,
06:54
a valleythung lũng, the seabiển.
137
402914
1698
thung lũng, biển cả.
06:56
And if you remembernhớ lại that --
raisenâng cao your handstay if you could.
138
404636
2824
Và nếu như bạn nhớ điều đó-
giơ tay nếu như bạn từng như vậy
06:59
VirtuallyHầu như all of you could, right?
139
407960
1643
Hầu hết các bạn đều có thể, đúng chứ?
07:01
Have you ever wonderedtự hỏi why that happenedđã xảy ra?
140
409627
2448
Liệu bạn đã từng băn khoăn tại sao
điều này lại xảy ra?
07:04
The reasonlý do that happenedđã xảy ra is that somehowbằng cách nào đó,
141
412935
2772
Lý do đó là bằng cách nào đó,
07:08
for some reasonlý do,
142
416469
1421
cho một vài nguyên nhân,
07:10
at that instanttức thời,
143
418627
1398
ngay lập tức lúc đó,
07:13
you acceptedchấp nhận the universevũ trụ
exactlychính xác as it was.
144
421157
4500
bạn chấp nhận vũ trụ
như chính là nó.
07:18
You didn't say,
145
426585
1254
Bạn không nói,
07:19
"That's a beautifulđẹp rainbowcầu vồng,
but it's kindloại of off to the left,
146
427863
2936
"Đó là một cầu vồng đẹp,
nhưng nó hơi bị lệch về bên trái,
07:22
and if I could movedi chuyển it
200 yardssân to the right,
147
430823
2393
và nếu như tôi dịch chuyển nó
100m về bên phải,
07:25
it would be ever so much more beautifulđẹp."
148
433240
2151
nó sẽ đẹp hơn rất nhiều"
07:27
(LaughterTiếng cười)
149
435415
1727
(tiếng cười)
07:29
You didn't say,
"That's a beautifulđẹp valleythung lũng,
150
437166
2471
Bạn không nói,
"Đó là một thung lũng đẹp,
07:31
but the treecây in the foregroundvấn đề xung quanh
has too manynhiều crookedquanh co brancheschi nhánh.
151
439661
2992
nhưng cái cây ở phía trước
có quá nhiều cành cây cong.
07:34
So if you gaveđưa ra me
a chainsawcưa and 20 minutesphút,
152
442677
2271
Vậy nếu như cho tôi một
cái máy cưa và 20 phút,
07:36
I'd make it ever so much better."
153
444972
1643
tôi sẽ làm nó tốt hơn rất nhiều."
07:39
Oh no, the rainbowcầu vồng off-centeroff-center
154
447009
1623
Ồ không, cầu vồng lệch trung tâm
07:40
was just fine.
155
448656
1158
hoàn toàn ổn.
07:41
The treecây with its crookedquanh co brancheschi nhánh
156
449838
1642
Cái cây với những cành cong
07:43
was just fine.
157
451504
1284
hoàn toàn ổn.
07:44
And the momentchốc lát you acceptedchấp nhận
the universevũ trụ just as it was,
158
452812
3673
Và lúc bạn chấp nhận vũ trụ
bởi chính nó,
07:49
your habitual-wantingquen thuộc-muốn selftự droppedgiảm away,
159
457485
3539
thói quen tự muốn của bạn sẽ biết mất.
07:53
and the happinesshạnh phúc which is
your innatebẩm sinh naturethiên nhiên surfacedbề mặt,
160
461048
3255
và hạnh phúc thứ mà là bẩm sinh
tự nhiên của bạn hiện ra,
07:56
and you feltcảm thấy it.
161
464327
1158
và bạn cảm thấy nó.
07:57
And I know you feltcảm thấy it because now,
162
465989
2160
Và tôi biết bạn cảm thấy nó
bởi vì bây giờ
08:00
even now after all those yearsnăm,
163
468173
2345
kể cả khi sau ngần ấy năm,
08:02
you can still remembernhớ lại it.
164
470542
2062
bạn vẫn có thể nhớ đến điều đó.
08:06
The problemvấn đề is that your life right now,
165
474119
2968
Vấn đề là cuộc sống của bạn bây giờ,
08:09
with all of the problemscác vấn đề that you have --
166
477111
2564
với tất cả những vấn đề bạn có --
08:11
more preciselyđúng, all of the problemscác vấn đề
that you think you have --
167
479699
4516
chính xác hơn, tất cả những vấn đề
bạn nghĩ bạn có--
08:16
is equallybằng nhau perfecthoàn hảo.
168
484239
1834
đều hoàn hảo.
08:19
But you do not acceptChấp nhận it.
169
487827
1620
Nhưng bạn không chấp nhận nó.
08:21
In factthực tế, you're spendingchi tiêu all your time
170
489471
2899
Chính ra, bạn đang dành
toàn bộ thời gian
08:24
strivingphấn đấu with mightcó thể and mainchủ yếu
to make it differentkhác nhau.
171
492394
4188
phấn đấu hết sức để tạo nên
sự khác biệt.
08:28
You are not acceptingchấp nhận it.
172
496606
1935
Bạn đang không chấp nhận nó.
08:31
And when you're not acceptingchấp nhận it,
173
499678
1668
Và khi bạn đang chấp nhận nó,
08:33
you're buyingmua into the if-thenNếu sau đó modelmô hình:
174
501370
2031
bạn đang tin vào quan niệm "nếu - thì":
08:35
if this happensxảy ra, then I will be happyvui mừng.
175
503425
3066
Nếu điều này xảy ra, thì tôi
sẽ hạnh phúc.
08:38
And it's the modelmô hình itselfchinh no that is flawedthiếu sót.
176
506515
3018
Và nó là quan niệm mà
chính nó là sai lầm.
08:43
So let me showchỉ you how
you can get out of that,
177
511160
2310
Vậy để tôi chỉ bạn cách
thoát ra khỏi vấn đề đó,
08:45
or at leastít nhất you can beginbắt đầu the stepscác bước
towardsvề hướng gettingnhận được out of that.
178
513494
3472
hay ít nhất bạn có thể bắt đầu
những bước thoát ra khỏi nó.
08:50
I'd like to sharechia sẻ with you that actionhoạt động.
179
518054
2229
Tôi muốn chia sẻ với bạn hoạt động này.
08:52
We all livetrực tiếp our livescuộc sống because we want
to achieveHoàn thành something, correctchính xác?
180
520776
3246
Ta sống cuộc sống của chúng ta vì
ta muốn đạt thứ gì đó, đúng chứ?
08:56
You know, we are here
and we want to have something.
181
524046
2568
Bạn biết đấy, ta ở đây và
ta muốn có một chút gì đó,
08:58
AlexAlex wants to have
a successfulthành công conferencehội nghị.
182
526977
2534
Alex muốn có một hội nghị thành công.
09:01
You know, manynhiều of you want to have
great programschương trình for your companiescác công ty
183
529535
3705
Bạn biết đấy, nhiều bạn muốn có
những chương trình tốt cho công ty
09:05
that are very successfulthành công.
184
533264
1490
mà rất thành công.
09:06
You want to progresstiến độ, have more moneytiền bạc,
all of that, is that correctchính xác?
185
534778
3191
Bạn muốn tiến bộ, muốn có tiền,
tất cả thứ đó, đúng không?
09:13
EachMỗi of those is an outcomekết quả;
you would like something to happenxảy ra.
186
541296
3731
Mỗi thứ đó là một kết quả,
bạn muốn thứ gì đó xảy ra.
09:17
Now, I'd like you to think
about the followingtiếp theo:
187
545916
2217
Bây giờ, tôi muốn bạn nghĩ về
những thứ sau:
09:20
actionshành động are withinbên trong your controlđiều khiển,
188
548157
1873
hành động là thứ ở dưới sự
điều khiển của bạn.
09:22
not entirelyhoàn toàn, but to a largelớn extentphạm vi.
189
550054
1888
không hoàn toàn, nhưng đa phần vậy.
09:24
The outcomekết quả is completelyhoàn toàn
out of your controlđiều khiển.
190
552443
2586
Kết quả là thứ hoàn toàn ngoài sự điều khiển của bạn.
09:27
OK?
191
555613
1151
Đúng chứ?
09:28
ActionsHành động are withinbên trong your controlđiều khiển.
192
556788
1692
Hành động nằm dưới sự
điều khiển của ta.
09:30
The outcomekết quả is completelyhoàn toàn
outsideở ngoài your controlđiều khiển.
193
558504
2233
Kết quả là thứ nằm ngoài sự
điều khiển của ta.
09:32
Have any of you recognizedđược công nhận
that when you have a goalmục tiêu
194
560761
2461
Có ai trong các bạn đã từng nhận ra khi
có một mục tiêu,
09:35
and you startkhởi đầu to work towardsvề hướng it,
195
563246
2014
và bạn bắt tay vào việc đó,
09:37
some of the time
you don't achieveHoàn thành your goalmục tiêu,
196
565284
2298
rồi có lần bạn không hoàn thành
mục tiêu,
09:39
and some of the time what you get
197
567606
1723
và có lần bạn lại được
09:41
is the exactchính xác oppositeđối diện of what you wanted?
198
569353
2351
thứ ngược lại những gì bạn muốn?
09:43
Has that happenedđã xảy ra to any of you?
199
571728
1793
Điều đó đã từng xảy ra với
bạn nào không?
09:46
Like there was a friendngười bạn of minetôi
who said, "GeeGee, you know,
200
574174
3491
Có một người bạn của tôi
nói rằng: "Ôi, cậu biết đấy,
09:49
I have not been payingtrả tiền
a lot of attentionchú ý to my wifengười vợ,
201
577689
3626
tôi đã không chú ý nhiều tới vợ tôi,
09:53
and this has to changethay đổi."
202
581339
1184
và điều này cần thay đổi."
09:54
So the nextkế tiếp time
we wentđã đi on a businesskinh doanh tripchuyến đi,
203
582547
2071
Vậy nên lần tới chúng tôi
đi công tác,
09:56
he boughtđã mua a very expensiveđắt dresstrang phục for her.
204
584642
2521
anh ta đã mua một
chiếc váy rất đắt tiền cho vợ.
09:59
And this was his way of showinghiển thị,
you know, I carequan tâm for you,
205
587758
2966
Và đây là cách anh ta tỏ ra, bạn biết đấy,
vì tôi quan tâm đến vợ,
10:02
and nicetốt đẹp things would happenxảy ra.
206
590748
1937
điều tốt đẹp sẽ xảy ra.
10:04
And when he presentedtrình bày the giftquà tặng
to his wifengười vợ, her immediatengay lập tức reactionphản ứng was,
207
592709
4023
Và khi anh ta tặng món quà đó cho vợ,
phản ứng lập tức của cô ấy là,
10:09
"After 20 yearsnăm of marriagekết hôn,
you don't know my sizekích thước?"
208
597613
3329
"Sau 20 năm kết hôn anh
không biết kích cỡ của tôi?"
10:12
(LaughterTiếng cười)
209
600966
1261
(Tiếng cười)
10:14
"And furthermorehơn nữa, don't you know
I never wearmặc this kindloại of thing?"
210
602251
4715
"Và hơn nữa, anh không biết tôi
không bao giờ mặc thứ như thế này?"
10:19
And the nextkế tiếp thing you know,
he had a full-blownfull-blown maritalhôn nhân spatnhổ.
211
607451
3645
Và điều xảy ra tiếp theo là
anh ta có một trận cãi vã ra trò.
10:23
Has that happenedđã xảy ra to any of you?
212
611120
1640
Điều đó đã xảy ra với bạn nào không?
10:24
You've takenLấy actionhoạt động
for a particularcụ thể outcomekết quả
213
612784
2793
Bạn đã bắt tay vào hành động để đạt
một kết quả cụ thể,
10:27
and the outcomekết quả you got
was the exactchính xác oppositeđối diện
214
615601
2176
và kết quả đó hoàn toàn ngược lại
10:29
of what you wanted?
215
617801
1484
với điều bạn mong muốn?
10:31
HappensXảy ra all the time.
216
619309
1384
Những chuyện nầy rất thường xãy ra.
10:33
Well, we livetrực tiếp in a worldthế giới
where what we think of,
217
621185
4430
Chúng ta sống trong một thế giới
nơi mà chúng ta nghĩ là,
10:37
what we investđầu tư in,
218
625639
1422
thứ mà chúng ta đầu tư
10:39
is the outcomekết quả.
219
627085
1428
đó là kết quả.
10:40
We defineđịnh nghĩa our life in the followingtiếp theo way:
220
628939
1945
Ta định nghĩa cuộc sống như sau:
10:42
here I am, here is where I want to go,
221
630908
2044
Tôi ở đây, đây là nơi tôi muốn đi,
10:44
these are the stepscác bước I have to take
in ordergọi món to get from where I am
222
632976
3119
đây là những bước tôi phải
đi qua từ nơi đây
10:48
to where I want to go,
223
636119
1182
đến nơi tôi muốn đến.
10:49
and if I succeedthành công, life is wonderfulTuyệt vời.
224
637325
2525
và nếu tôi thành công,
cuộc sống sẽ tuyệt vời.
10:52
And if I don't, then I have failedthất bại,
225
640640
4027
Và nếu tôi không, thì tôi thất bại,
10:56
life is no good, life suckssucks.
226
644691
2481
cuộc sống không tốt, nó tồi tệ.
11:00
TrueSự thật? FalseSai?
227
648305
1264
Đúng? Sai?
11:02
That is how we livetrực tiếp.
228
650148
1548
Đó là cách mà chúng ta sống.
11:03
We investđầu tư in the outcomekết quả,
229
651720
2171
Chúng ta đầu từ vào kết quả,
11:05
and as I've just pointednhọn out,
230
653915
1900
và như tôi vừa chỉ ra,
11:07
the outcomekết quả is frequentlythường xuyên differentkhác nhau
from what we would like,
231
655839
3326
kết quả thường xuyên khác với
nhứng gì ta muốn,
11:11
and sometimesđôi khi the diametricdiametric oppositeđối diện
of what we would like.
232
659189
3355
và đôi khi nó đối lập với thứ ta muốn.
11:14
You investđầu tư in the outcomekết quả
and you are guaranteedđảm bảo to have
233
662568
4155
Đầu tư vào kết quả và bạn đảm bảo có
11:18
more than your sharechia sẻ of frustrationthất vọng, angstangst
234
666747
2130
phần nhiều là sự thất vọng, tức giận
11:20
and all the restnghỉ ngơi of the stuffđồ đạc
that makeslàm cho life suckhút.
235
668901
2620
và tất cả những thứ còn lại
làm cuộc sống tồi tệ.
11:24
There is an alternativethay thế.
236
672298
1254
Ta có một sự chọn lựa khác.
11:26
And the alternativethay thế is that you do not
investđầu tư in the outcomekết quả,
237
674067
3837
Và sự chọn lựa đó là bạn không
chú tâm vào kết quả,
11:29
you investđầu tư in the processquá trình.
238
677928
2680
bạn chú tâm vào quá trình.
11:33
And the besttốt way to describemiêu tả that
is a quoteTrích dẫn by JohnJohn WoodenGỗ.
239
681326
4391
Và cách tốt nhất để miêu tả nó
là một câu trích dẫn từ John Wooden.
11:37
I don't know how manynhiều of you
are familiarquen with JohnJohn WoodenGỗ.
240
685741
2824
Tôi không biết có
bao nhiêu bạn biết John Wooden.
11:40
He's very well-knownnổi tiếng in the UnitedVương StatesTiểu bang
241
688589
2028
Ông rất nổi tiếng ở Mỹ
11:42
and certainlychắc chắn amongtrong số basketballbóng rổ fansngười hâm mộ.
242
690641
2038
và chắc chắn là giữa người
hâm mộ bóng rổ.
11:45
He's the only personngười ever to make
the basketballbóng rổ HallHall of FameSự nổi tiếng
243
693148
3854
Ông là người duy nhất đạt được
Hội trường danh vọng bóng rổ
11:49
bothcả hai as a playerngười chơi and as a coachhuấn luyện viên.
244
697026
2136
với tư cách là cầu thủ
và huấn luyện viên.
11:51
And what he told his enteringnhập teamđội --
245
699804
1970
Và điều ông nói với đội mới gia nhập--
11:53
he led UCLAUCLA to an unprecedentedchưa từng có numbercon số
of victorieschiến thắng and finalstrận chung kết in the NCAANCAA --
246
701798
6074
ông dẫn UCLA tới con số chưa từng có
của những trận thắng và chung kết tại NCAA --
11:59
and what he used to tell any newMới teamđội
is he never spokenói about winningchiến thắng.
247
707896
5433
và điều ông từng nói với từng đội mới
là ông không bao giờ nói về chiến thắng.
12:06
He always said, "When it's over
and you look in the mirrorgương,
248
714011
4287
Ông luôn nói, "Khi nó kết thúc
và bạn nhìn vào trong gương,
12:10
did you do the besttốt
that you were capablecó khả năng of?
249
718322
2705
bạn đã làm hết sức của mình chưa?
12:13
And if you did the besttốt
that you were capablecó khả năng of,
250
721791
2792
Và nếu bạn làm hết khả năng mình,
12:16
the scoreghi bàn doesn't mattervấn đề.
251
724607
1498
điểm số không quan trọng.
12:18
But I would suspectnghi ngờ that if you did
the besttốt that you were capablecó khả năng of,
252
726729
3672
Nhưng tôi suy đoán nếu
bạn đã làm tốt nhất với khả năng mình,
12:22
you will find the scoreghi bàn to your likingtheo ý thích."
253
730425
2172
bạn sẽ thấy vui lòng với số điểm."
12:26
That is investingđầu tư in a processquá trình.
254
734058
2897
Đó là đầu tư vào quá trình.
12:29
What we do is the exactchính xác oppositeđối diện.
255
737474
2260
Nhưng chúng ta lại làm ngược lại.
12:31
We investđầu tư in the outcomekết quả.
256
739758
1761
Chúng ta đầu tư vào kết quả.
12:33
This is what I want -- oh,
I want it so desperatelytuyệt vọng,
257
741543
2748
Đây là điều tôi muốn --
ồ, tôi muốn nó một cách tha thiết,
12:36
because if I get it I will be happyvui mừng.
258
744315
2402
vì nếu tôi đạt được nó tôi sẽ hạnh phúc.
12:38
And you try with mightcó thể and mainchủ yếu,
to do whateverbất cứ điều gì you can,
259
746741
3337
Và bạn thử hết sức,
để làm bất cứ điều gì bạn có thể,
12:42
but you are always focusingtập trung
on, "This is the outcomekết quả."
260
750102
4016
nhưng bạn luôn tập trung vào
"Đây là kết quả."
12:46
Now, focusingtập trung on the outcomekết quả is fine.
261
754683
2087
Tập trung vào kết quả hoàn toàn ổn.
12:48
It givesđưa ra you directionphương hướng.
262
756794
1262
Nó cho bạn hướng đi.
12:50
InvestingĐầu tư in the outcomekết quả meanscó nghĩa
263
758080
2072
Đầu tư vào kết quả nghĩa là
12:52
that you make the achievementthành tích
of a particularcụ thể outcomekết quả
264
760176
4945
bạn phụ thuộc sự thành công
của một kết quả cụ thể
12:57
dependentphụ thuộc for your well-beinghạnh phúc.
265
765145
2770
cho sự hạnh phúc của bạn.
12:59
And that is a surefiresurefire recipecông thức for failurethất bại.
266
767939
2659
Và đó là công thức
chắc chắn cho sự thất bại.
13:03
What you can do is something elsekhác.
267
771319
2094
Điều bạn có thể làm là thứ khác.
13:05
You can investđầu tư in the processquá trình.
268
773437
3047
Bạn có thể đầu tư vào quá trình.
13:09
That is, onceMột lần you have determinedxác định,
here is where I am,
269
777809
2865
Đó là, một khi bạn quyết định,
hiện tôi đang ở nơi đây,
13:12
here is where I want to be,
and that's fine,
270
780698
2300
đấy là nơi tôi muốn ở,
và điều đó hoàn toàn ổn,
13:15
you focustiêu điểm on the outcomekết quả only
to the extentphạm vi that it givesđưa ra you directionphương hướng,
271
783022
3984
bạn chỉ tập trung vào kết quả
chỉ đến mức nó cho bạn hướng đi,
13:19
and then you investđầu tư yourselfbản thân bạn
completelyhoàn toàn in the processquá trình.
272
787030
3316
và rồi bạn đầu tư bản thân mình
tuyệt đối vào quá trình.
13:22
You say, here are the stepscác bước
you want to take,
273
790370
2127
Bạn nói, đây là những bước
tôi muốn đi,
13:24
and you put everything into it.
274
792521
1959
và bạn đặt tất cả vào nó.
13:26
And if you succeedthành công, wonderfulTuyệt vời.
275
794976
2695
Và nếu bạn thành công, thật tuyệt vời.
13:30
And if you don't succeedthành công,
276
798671
2168
Và nếu không,
13:32
still wonderfulTuyệt vời,
277
800863
1944
vẫn tuyệt vời,
13:36
because now you have a newMới startingbắt đầu pointđiểm,
and from that newMới startingbắt đầu pointđiểm,
278
804275
3662
bởi giờ bạn có một điểm mới để bắt đầu,
và từ điểm đó,
13:39
you selectlựa chọn anotherkhác outcomekết quả and keep going.
279
807961
2261
bạn chọn một kết quả khác và đi tiếp.
13:42
And when you do that, you will find
that everymỗi day is a blastvụ nổ.
280
810828
3436
và khi bạn làm như vậy, bạn sẽ nhận ra
rằng mỗi ngày thật tuyệt vời.
13:46
Let me give you an examplethí dụ.
281
814817
1321
Để tôi cho bạn một ví dụ.
13:48
And if you have childrenbọn trẻ -- raisenâng cao
your handstay if you have childrenbọn trẻ.
282
816162
3135
Và nếu bạn có con --
giơ tay nếu bạn có.
13:51
Have you ever seenđã xem
a smallnhỏ bé childđứa trẻ learnhọc hỏi to walkđi bộ?
283
819321
2467
Đã bao giờ bạn thấy
một đứa trẻ nhỏ tập đi?
13:54
What happensxảy ra, and this happensxảy ra
typicallythường betweengiữa 11 and 13 monthstháng,
284
822708
3213
Điều nầy thông thường xảy ra khoảng
giữa 11 và 13 tháng,
13:57
is the childđứa trẻ getsđược up
and she seesnhìn everybodymọi người walkingđi dạo,
285
825945
3696
khi đứa trẻ đứng dậy và bé
nhìn thấy mọi người đi lại,
14:01
she wants to walkđi bộ, she getsđược up,
she fallsngã down, she startsbắt đầu cryingkhóc
286
829665
3616
bé muốn đi, bé đứng dậy,
ngã xuống và bắt đầu khóc,
14:05
and mommaMomma runschạy up and comfortsTiện nghi her,
kissesNụ hôn the placeđịa điểm, makeslàm cho it well.
287
833305
3956
và mẹ chạy tới để an ủi bé,
hôn chỗ đau, làm hết đau.
14:09
She triescố gắng again, fallsngã down,
mommyMẹ ơi runschạy up again.
288
837285
2939
Đứa trẻ thử lần nữa, ngã xuống,
mẹ lại chạy tới.
14:12
After some time, mommyMẹ ơi feelscảm thấy tiredmệt mỏi
and no longerlâu hơn runschạy up
289
840248
3687
Sau một vài lần, mẹ thấy mệt
và không còn chạy tới nữa.
14:15
and the childđứa trẻ stopsdừng lại cryingkhóc,
290
843959
1931
Đứa trẻ ngừng khóc,
14:17
and then she getsđược up, takes a stepbậc thang
291
845914
2046
và rồi đứng dậy, bước đi
14:19
and doesn't fallngã down,
and then she takes anotherkhác,
292
847984
2570
và không còn ngã xuống,
và rồi bé bước tiếp bước nữa,
14:22
and a beautifulđẹp smilenụ cười comesđến on her faceđối mặt.
293
850578
2234
và một nụ cười xinh đẹp
hiện trên khuôn mặt bé.
14:24
And very soonSớm, generallynói chung là withinbên trong 24 hoursgiờ,
she's walkingđi dạo all over the placeđịa điểm,
294
852836
3716
Và rất nhanh, thường trong 24 tiếng,
bé bước đi đến mọi nơi,
14:28
upsettingxáo trộn your livingsống roomphòng arrangementssắp xếp.
295
856576
2307
đảo lộn trật tự phòng khách của bạn.
14:30
And you know you've goneKhông còn
to a newMới stagesân khấu of parentingnuôi dạy con.
296
858907
2484
Và bạn biết bạn đã đến
một giai đoạn mới của việc làm cha mẹ.
14:33
Right?
297
861415
1151
Phải không?
14:34
Now, imaginetưởng tượng what would happenxảy ra
298
862590
2425
Giờ, tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra
14:37
if eachmỗi time the childđứa trẻ fellrơi,
299
865039
3093
nếu mỗi lần con bạn ngã,
14:40
she would say, "Oh my God, I failedthất bại again.
300
868156
3570
và bé nói. "Ôi chúa ơi, con lại thất bại,
14:43
I'm never going to learnhọc hỏi to walkđi bộ."
301
871750
2365
Con sẽ không bao giờ biết đi."
14:46
And you have to get counselingtư vấn for her
302
874139
2129
Và bạn phải tìm chuyên gia tâm lý
14:48
to help her dealthỏa thuận with
feelingscảm xúc of inadequacythiếu
303
876292
3103
giúp bé đối mặt những
cảm xúc không thích đáng
14:51
and not beingđang ablecó thể to achieveHoàn thành
and failThất bại yetchưa again.
304
879419
4412
và việc không thể thành công
và lại thất bại.
14:55
How long do you think it would take her
to learnhọc hỏi to walkđi bộ if you had to do that,
305
883855
3739
Bạn nghĩ sẽ mất bao lâu để bé
học đi nếu bạn phải làm vậy,
14:59
if everymỗi threesố ba timeslần she fellrơi down,
you had to get a counselornhân viên tư vấn
306
887618
2960
Nếu cứ mỗi 3 lần bé ngã,
bạn phải tìm một chuyên gia
15:02
to counsellời khuyên her and so on?
307
890602
1821
để khuyên nhủ bé và cứ thế?
15:04
SoundsÂm thanh funnybuồn cười, doesn't it?
308
892781
1404
Nghe buồn cười, phải không?
15:06
But that is exactlychính xác what we're doing.
309
894629
2104
Nhưng nó chính xác là điều ta đang làm.
15:08
What the childđứa trẻ is doing
is focusingtập trung on the processquá trình.
310
896757
4258
Điều đứa bé đang làm
là đang tập trung vào quá trình.
15:13
She's investingđầu tư in the processquá trình,
311
901039
2856
Bé đang đầu tư vào quá trình,
15:15
not in the outcomekết quả.
312
903919
1790
không phải kết quả.
15:18
What we do is the exactchính xác oppositeđối diện.
313
906812
2597
Điều chúng ta làm hoàn toàn ngược lại.
15:21
As we growlớn lên up, we losethua the abilitycó khả năng
to investđầu tư in the processquá trình,
314
909433
3845
Khi ta lớn lên, ta mất khả năng
đầu tư vào quá trình,
15:25
we startkhởi đầu investingđầu tư in the outcomekết quả.
315
913302
2173
ta bắt đầu tập trung vào kết quả.
15:27
By definitionĐịnh nghĩa the outcomekết quả
is outsideở ngoài of our controlđiều khiển,
316
915499
3612
Bởi cái định nghĩa kết quả
là thứ ngoài sự điều khiển của ta,
15:31
and if that's where we spendtiêu
all of our emotionalđa cảm energynăng lượng,
317
919135
2777
và nếu đó là thứ ta dành
mọi năng lượng cảm xúc
15:33
we are going to get drainedđể ráo nước as we do.
318
921936
2255
ta sẽ bị cạn kiệt như ta đang bị.
15:36
But if, on the other handtay, we said,
319
924801
1699
Nhưng nếu, ngược lại, ta nói,
15:38
"Here is the outcomekết quả,
I am going to investđầu tư in the processquá trình
320
926524
2691
"Đây là kết quả,
tôi sẽ đầu tư vào quá trình
15:41
and give it everymỗi singleĐộc thân bitbit I could,"
321
929239
2333
và cố gắng hết sức mình,"
15:44
everymỗi day is a blastvụ nổ,
322
932794
1883
thì mỗi ngày sẽ thật tuyệt vời,
15:46
and you're well on your way to achievingđể đạt được
the visiontầm nhìn that I outlinedvạch ra to you.
323
934701
4213
và bạn tiến hành trên con đường
đạt tới ý tưởng tôi phác thảo ra cho bạn.
15:51
The questioncâu hỏi that I get all the time,
is people say, "ProfessorGiáo sư RaoRao,
324
939527
3386
Câu hỏi mà tôi rất thường nghe,
là mọi người nói, "Giáo sư Rao,
15:54
but nothing makeslàm cho me passionateđam mê."
325
942937
2435
nhưng không gì làm tôi thấy đam mê."
15:57
So I say, "OK, what would?"
326
945396
1576
Nên tôi nói, "Được, vậy cái gì sẽ?"
15:58
And they invariablykhông thay đổi come up with,
you know, here is a listdanh sách of things.
327
946996
3551
Và họ nêu ra những thứ thường nghe, chẳng hạn thứ danh sách như đây.
16:02
Here'sĐây là my jobviệc làm and here'sđây là how much it paystrả tiền,
328
950571
2120
Đây là công việc của tôi,
đây là bấy nhiêu nó trả,
16:04
this is the kindloại of personngười my bosstrùm is,
329
952715
1816
đây là kiểu người của sếp tôi,
16:06
the kindloại of people my colleaguesđồng nghiệp are,
330
954555
1775
kiểu người đồng nghiệp của tôi,
16:08
and here'sđây là how my customerskhách hàng are,
here'sđây là how much I traveldu lịch,
331
956354
2753
và đây là kiểu khách hàng của tôi
đây là bấy nhiêu tôi đi du lịch,
16:11
here'sđây là how biglớn my officevăn phòng is,
how deepsâu the carpetingThảm phủ sàn is,
332
959131
2618
văn phòng tôi to thế nào,
tấm thảm sâu thế nào,
16:13
how manynhiều windowscác cửa sổ I have --
333
961773
1547
có bao nhiêu cửa sổ tôi có--
16:15
a bunch of parametersthông số.
334
963344
1468
một đống các thông số.
16:17
And what I tell them is what
I want to sharechia sẻ with you,
335
965835
2699
Và điều tôi nói với họ là
điều tôi muốn chia sẻ với bạn,
16:20
because all of that stuffđồ đạc --
first of all, it doesn't existhiện hữu.
336
968558
3262
vì tất cả những thứ đó--
đầu tiên, nó không tồn tại.
16:23
But secondthứ hai, even if it did
and you were pluggedcắm into it,
337
971844
2643
Nhưng thứ hai, kể cả nếu nó có
và bạn nhập tâm vào nó,
16:26
it would not take more than sixsáu monthstháng
338
974511
1841
nó sẽ không kéo dài đến 6 tháng
16:28
for you to be the sametương tự sorry,
miserablekhổ sở selftự there as you are now,
339
976376
3435
để là một câu chuyện y hệt,
tồi tệ như chính bạn bây giờ,
16:32
because passionniềm đam mê existstồn tại insidephía trong you.
340
980795
3438
vì đam mê tồn tại trong bạn.
16:36
It does not existhiện hữu in the jobviệc làm.
341
984257
2530
Nó không tồn tại trong công việc.
16:39
And if you don't find a way
to igniteđốt cháy it withinbên trong you
342
987436
3553
Và nếu bạn không tìm cách
khơi dậy nó trong bạn
16:43
right where you are,
343
991013
1836
ngay nơi bạn đứng,
16:44
you are not going to find it outsideở ngoài.
344
992873
2771
bạn sẽ không tìm thấy nó ở ngoài.
16:48
But if you do find a way
to igniteđốt cháy it where you are,
345
996305
4694
Nhưng nếu bạn tìm cách để
khơi nó dậy từ vị trí của bạn,
16:53
then you will find that the externalbên ngoài worldthế giới
346
1001023
2597
thì bạn sẽ nhận ra rằng
thế giới bên ngoài
16:55
rearrangesrearranges itselfchinh no
347
1003644
1689
tự nó sắp xếp
16:59
to accommodatechứa the newMới personngười
that you are becomingtrở thành.
348
1007741
2881
để dành chổ đứng cho người mới
mà bạn đang trở thành.
17:03
And as you do that, you will find
that miraclesphép lạ happenxảy ra on a regularđều đặn basisnền tảng.
349
1011137
4920
Và khi bạn làm vậy, bạn sẽ thấy
phép màu xảy ra thường xuyên.
17:08
PersonsNgười come up
whomai you're delightedvui mừng to meetgặp.
350
1016081
2222
Những người đến với bạn là người
bạn cảm thấy vui vẻ khi gặp.
17:10
NewMới people enterđi vào your life.
351
1018327
1508
Những người mới đi
vào cuộc đời bạn.
17:11
It's just a breezeBreeze,
352
1019859
1455
Như một luồng gió nhẹ,
17:14
because all you do in your life
is you take journeysnhững chuyến đi.
353
1022152
3106
vì tất cả bạn làm trong đời
là những cuộc hành trình.
17:17
You cameđã đến here to this conferencehội nghị;
you wentđã đi on a journeyhành trình.
354
1025818
2842
Bạn đến hội nghị này,
là trên một hành trình.
17:21
You hangtreo around the waterNước coolermát,
355
1029154
1600
Bạn đứng cạnh thùng đựng nước lạnh,
17:22
talkingđang nói about how terriblekhủng khiếp
your placeđịa điểm of work is;
356
1030778
2470
nói về nơi làm việc của bạn tồi tệ ra sao
17:25
you wentđã đi on a journeyhành trình.
357
1033272
1260
cũng là một hành trình.
17:27
You watch "DesperateTuyệt vọng HousewivesBà nội trợ,"
you go on a journeyhành trình.
358
1035025
2729
Bạn xem "Những bà nội trợ kiểu Mỹ,"
bạn tiếp tục một hành trình.
17:29
You go on a journeyhành trình
359
1037778
1679
Bạn đi trên một cuộc hành trình.
17:31
where 40-something-một cái gì đó womenđàn bà are havingđang có
affairsvấn đề with 19-something-một cái gì đó gardenersnhững người làm vườn
360
1039481
3351
nơi các phụ nữ 40 tuổi đang
ngoại tình với các anh làm vườn 19 tuổi
17:34
while the husbandschồng
are playingđang chơi around with modelsmô hình.
361
1042856
2367
trong khi các ông chồng đang
xoay quanh các cô người mẫu.
17:37
All you do is go on journeysnhững chuyến đi.
362
1045247
1514
Tất cả bạn làm là những
cuộc hành trình.
17:39
There's nothing wrongsai rồi with that,
but just askhỏi yourselfbản thân bạn,
363
1047175
2599
Không có gì là sai cả,
nhưng hãy hỏi bản thân,
17:41
"Is this a journeyhành trình I want to take?
364
1049798
3095
"Đây có phải là hành trình
mà tôi muốn đi?
17:44
Does this take me to a placeđịa điểm
I want to spendtiêu time?"
365
1052917
3039
Nó có dẫn tôi đến nơi mà tôi
muốn dành thời gian cho?"
17:48
And if you startkhởi đầu doing that,
366
1056932
1798
Và nếu bạn bắt đầu làm vậy,
17:50
you will find that your life changesthay đổi.
367
1058754
2254
bạn sẽ thấy cuộc đời bạn thay đổi.
17:53
The kindloại of people you meetgặp,
the things you talk about,
368
1061032
2579
Kiểu người mà bạn gặp,
những thứ bạn nói,
17:55
the moviesphim you go to,
the bookssách you readđọc --
369
1063635
2033
những phim bạn xem,
quyển sách bạn đọc--
17:57
everything changesthay đổi.
370
1065692
1455
tất cả sẽ thay đổi.
18:00
And you beginbắt đầu all of that
371
1068957
2234
Và bạn bắt đầu tất cả
18:03
by focusingtập trung on the processquá trình.
372
1071215
2151
bằng cách tập trung vào quá trình.
18:05
InvestĐầu tư in the processquá trình, not in the outcomekết quả.
373
1073390
3014
Đầu tư vào quá trình, đừng vào kết quả.
18:09
Thank you.
374
1077230
1882
Xin cảm ơn.
Translated by Linh Phan
Reviewed by hien lam

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Srikumar Rao - Happiness teacher
Executive, educator, writer and life coach Srikumar S. Rao asks, "Are you ready to succeed?" -- and in his famous course "Creativity and Personal Mastery," he teaches his students how to do so.

Why you should listen

Srikumar Rao was an executive at Warner Communications and McGraw-Hill before he created his celebrated MBA course, "Creativity and Personal Mastery." The course -- the only business school course that has its own alumni association -- shows students how to discover their unique purpose, creativity and happiness, through group work and a philosophical perspective. Its popularity has led to write-ups in The New York Times, The Wall Street Journal and Business Week.

Rao is also an adviser to senior business executives, whom he helps find deeper meaning and engagement in their work. He's the author of Are You Ready to Succeed: Unconventional Strategies for Achieving Personal Mastery in Business and Life, and has been a contributing editor for Forbes. His latest book is titled Happiness at Work: Be Resilient, Motivated, and Successful - No Matter What.

More profile about the speaker
Srikumar Rao | Speaker | TED.com