ABOUT THE SPEAKER
Ben Cameron - Arts administrator
Ben Cameron runs the arts granting program at the Doris Duke Foundation, focusing on live theater, dance and jazz.

Why you should listen

Ben Cameron is the Program Director, Arts, at the Doris Duke Charitable Foundation in New York, where he supervises a $13 million grants program aimed at the theatre, contemporary dance, jazz and presenting fields. Grants happen in three main areas: commissioning and distribution of new works; building strong arts organizations; and supporting national arts organizations.

During 13 seasons, Cameron has been a panelist on the opera quiz during the Live from the Metropolitan radio broadcasts from New York. He has also served as a member of the Tony Awards Nominating Committee.

More profile about the speaker
Ben Cameron | Speaker | TED.com
TEDxYYC

Ben Cameron: Why the live arts matter

Ben Cameron: Sức mạnh thực sự của các thể loại nghệ thuật biểu diễn

Filmed:
568,130 views

Người điều hành nghệ thuật và cũng là một người hâm mộ sân khấu Ben Cameron nhìn vào tình hình của các thể loại nghệ thuật biểu diễn và đặt câu hỏi: Làm thế nào mà ma thuật của sân khấu, nhạc sống, khiêu vũ cạnh tranh với mạng internet? Tại TEDxYYC, ông đưa ra một cái nhìn táo bạo về tương lai.
- Arts administrator
Ben Cameron runs the arts granting program at the Doris Duke Foundation, focusing on live theater, dance and jazz. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I am a culturalvăn hoá omnivoređộng vật ăn tạp,
0
0
2000
Tôi là một người tiếp thu mọi văn hóa,
00:17
one whose dailyhằng ngày commuteđi làm
1
2000
2000
người mà di chuyển hàng ngày
00:19
is madethực hiện possiblekhả thi by attachmenttập tin đính kèm to an iPodiPod --
2
4000
3000
nhờ vào sự gắn liền với cái iPod,
00:22
an iPodiPod that containschứa đựng WagnerWagner and MozartMozart,
3
7000
2000
một cái iPod chứa Wagner và Mozart,
00:24
popnhạc pop divaDiva ChristinaChristina AguileraAguilera,
4
9000
2000
danh ca nhạc pop Christina Aquilera,
00:26
countryQuốc gia singerca sĩ JoshJosh TurnerTurner,
5
11000
2000
ca sỹ nhạc đồng quê Josh Turner,
00:28
gangstagangsta raprap artisthọa sĩ KirkKirk FranklinFranklin,
6
13000
2000
nghệ sĩ rap Kirk Franklin,
00:30
concertiConcerti, symphoniesbản giao hưởng and more and more.
7
15000
2000
hòa nhạc, thính phòng và nhiều nữa.
00:32
I'm a voracioustham ăn readerngười đọc,
8
17000
2000
Tôi là một người ham đọc,
00:34
a readerngười đọc who dealsgiao dịch with IanIan McEwanMcEwan down to StephanieStephanie MeyerMeyer.
9
19000
3000
một độc giả đọc từ Ian McEwan cho tới Stephanie Meyer.
00:37
I have readđọc the "TwilightChạng vạng" tetralogyviết.
10
22000
3000
Tôi từng đọc bộ tứ tác phẩm "Twilight".
00:40
And one who livescuộc sống for my home theaterrạp hát,
11
25000
3000
Và là một người sống vì cái rạp hát trong nhà của tôi,
00:43
a home theaterrạp hát where I devourdevour DVDsĐĩa DVD, video-on-demandCác
12
28000
2000
một rạp hát tại gia nơi mà tôi tiêu thụ DVD, phim theo yêu cầu
00:45
and a lot of televisiontivi.
13
30000
2000
và nhiều chương trình TV.
00:47
For me, "LawPháp luật and OrderĐặt hàng: SVUSVU,"
14
32000
2000
Với tôi, "Luật và Lệnh: SVU." ("Law and Order: SVU")
00:49
TineTine FeyFey and "30 RockRock"
15
34000
2000
Tine Fey và "30 Rock"
00:51
and "JudgeThẩm phán JudyJudy" -- "The people are realthực, the casescác trường hợp are realthực,
16
36000
3000
và "Bà tòa Judy" ("Judge Judy") -- "Người thật, kiện tụng thật,
00:54
the rulingsphán quyết are finalsau cùng."
17
39000
2000
và phán xét sau cùng."
00:56
Now, I'm convincedthuyết phục a lot of you
18
41000
2000
Bây giờ, tôi tin chắc là nhiều người trong các bạn
00:58
probablycó lẽ sharechia sẻ my passionsniềm đam mê,
19
43000
2000
hăn là chia sẻ các đam mê của tôi,
01:00
especiallyđặc biệt my passionniềm đam mê for JudgeThẩm phán JudyJudy,
20
45000
2000
đặc biệt là đam mê của tôi với "Bà tòa Judy."
01:02
and you'dbạn muốn fightchiến đấu anybodybất kỳ ai
21
47000
2000
và bạn sẵn sàng đấu tranh với bất cứ ai
01:04
who attemptedcố gắng to take her away from us,
22
49000
2000
thử đem bà ta đi mất,
01:06
but I'm a little lessít hơn convincedthuyết phục that you sharechia sẻ the centralTrung tâm passionniềm đam mê of my life,
23
51000
3000
nhưng tôi ít tin rằng bạn chia sẻ đam mê trung tâm của cuộc đời tôi,
01:09
a passionniềm đam mê for the livetrực tiếp professionalchuyên nghiệp performingbiểu diễn artsnghệ thuật,
24
54000
3000
một đam mê cho các môn nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp
01:12
performingbiểu diễn artsnghệ thuật that representđại diện the orchestraldàn nhạc repertoiretiết mục, yes,
25
57000
3000
các nghệ thuật biểu diễn đại diện sân khấu nhạc giao hưởng, vâng,
01:15
but jazzjazz as well, modernhiện đại dancenhảy, operaopera,
26
60000
3000
cả jazz nữa, nhảy hiện đại, opera,
01:18
theaterrạp hát and more and more and more.
27
63000
2000
sân khấu và nhiều nữa.
01:20
You know, franklythẳng thắn
28
65000
2000
Thẳng thắn mà nói,
01:22
it's a sectorngành that manynhiều of us who work in the fieldcánh đồng worrylo
29
67000
2000
nó là một phần mà nhiều người trong chúng tôi làm trong lĩnh vực này lo lắng
01:24
is beingđang endangerednguy cơ tuyệt chủng and possiblycó thể dismantledtháo dỡ
30
69000
2000
là bị đe dọa và có thể bị thiệt hại
01:26
by technologyCông nghệ.
31
71000
2000
bởi công nghệ.
01:28
While we initiallyban đầu heraldedbáo trước the InternetInternet
32
73000
2000
Trong khi chúng ta lúc đầu thấy trước Internet
01:30
as the fantastictuyệt diệu newMới marketingtiếp thị devicethiết bị
33
75000
2000
là một thiết bị tiếp thị mới tuyệt vời,
01:32
that was going to solvegiải quyết all our problemscác vấn đề,
34
77000
2000
giải quyết được tất cả các vấn đề của chúng tôi,
01:34
we now realizenhận ra that the InternetInternet is, if anything,
35
79000
2000
bây giờ chúng tôi nhận ra rằng Internet
01:36
too effectivecó hiệu lực in that regardquan tâm.
36
81000
2000
quá hiệu quả trong vấn đề đó.
01:38
DependingTùy thuộc vào on who you readđọc, an artsnghệ thuật organizationcơ quan
37
83000
3000
Dựa vào người mà bạn đọc, một tổ chức nghệ thuật,
01:41
or an artisthọa sĩ, who triescố gắng to attractthu hút the attentionchú ý
38
86000
2000
hay một nghệ sĩ, người mà ráng thu hút sự chú ý
01:43
of a potentialtiềm năng singleĐộc thân ticket buyerngười mua,
39
88000
2000
của một nhóm người mua vé tiềm năng,
01:45
now competescạnh tranh with betweengiữa
40
90000
2000
bây giờ cạnh tranh với giữa
01:47
threesố ba and 5,000
41
92000
2000
ba và 5000
01:49
differentkhác nhau marketingtiếp thị messagestin nhắn
42
94000
2000
thông điệp tiếp thị khác nhau
01:51
a typicalđiển hình citizencông dân seesnhìn everymỗi singleĐộc thân day.
43
96000
3000
mà một người công dân bình thường xem mỗi ngày.
01:54
We now know in factthực tế
44
99000
2000
Chúng tôi hiểu thực sự
01:56
that technologyCông nghệ is our biggestlớn nhất competitorđối thủ cạnh tranh for leisuregiải trí time.
45
101000
2000
công nghệ chính là đối thủ lớn nhất của chúng tôi trong thời gian rảnh rỗi.
01:58
FiveNăm yearsnăm agotrước,
46
103000
2000
Năm năm trước,
02:00
Gen-X'ersGen-X'ers spentđã bỏ ra 20.7 hoursgiờ onlineTrực tuyến and TVTRUYỀN HÌNH,
47
105000
3000
Giới trẻ sinh sau cuộc Đại Chiến dùng 20,7 tiếng lên mạng và TV,
02:03
the majorityđa số on TVTRUYỀN HÌNH.
48
108000
2000
hầu hết là TV.
02:05
Gen-Y'ersGen-Y'ers spentđã bỏ ra even more --
49
110000
2000
Họ sử dụng thậm chí hơn --
02:07
23.8 hoursgiờ, the majorityđa số onlineTrực tuyến.
50
112000
2000
23,8 tiếng, hầu hết là trên mạng
02:09
And now, a typicalđiển hình
51
114000
2000
Và hiện tại, một
02:11
universitytrường đại học enteringnhập studentsinh viên
52
116000
2000
sinh viên đại học bình thường
02:13
arrivesđến at collegetrường đại học
53
118000
2000
mới nhập học
02:15
alreadyđã havingđang có spentđã bỏ ra
54
120000
2000
đã dùng
02:17
20,000 hoursgiờ onlineTrực tuyến
55
122000
2000
20.000 tiếng trên mạng
02:19
and an additionalbổ sung 10,000 hoursgiờ
56
124000
2000
và 10.000 tiếng
02:21
playingđang chơi videovideo gamesTrò chơi --
57
126000
2000
chơi trò chơi điện tử,
02:23
a starkngay đơ remindernhắc nhở that we operatevận hành
58
128000
2000
một gợi nhớ là chúng tôi điều hành
02:25
in a culturalvăn hoá contextbối cảnh
59
130000
2000
trong một ngữ cảnh văn hóa
02:27
where videovideo gamesTrò chơi now outselloutsell
60
132000
2000
nơi mà trò chơi điện tử lấn át
02:29
musicÂm nhạc and moviebộ phim recordingsđoạn ghi âm combinedkết hợp.
61
134000
3000
âm nhạc và phim ảnh cộng lại.
02:33
MoreoverHơn thế nữa, we're afraidsợ that technologyCông nghệ
62
138000
2000
Hơn nữa, chúng tôi e ngại rằng công nghệ
02:35
has alteredthay đổi our very assumptionsgiả định of culturalvăn hoá consumptiontiêu dùng.
63
140000
3000
đã thay đổi những dự đoán của chúng tôi về sự tiêu thụ văn hóa.
02:38
ThanksCảm ơn to the InternetInternet,
64
143000
2000
Cảm ơn Internet,
02:40
we believe we can get anything we want wheneverbất cứ khi nào we want it,
65
145000
3000
chúng ta tin rằng chúng ta có thể có bất gì chúng tôi muốn vào bất cứ lúc nào chúng ta muốn,
02:43
deliveredđã giao hàng to our ownsở hữu doorstepngưỡng cửa.
66
148000
2000
chuyển tới thềm nhà chúng ta.
02:45
We can shopcửa tiệm at threesố ba in the morningbuổi sáng or eighttám at night,
67
150000
2000
Chúng ta mua sắm vào 3 giờ sáng hay 8 giờ tối,
02:47
orderingĐặt hàng jeansQuần jean tailor-madeTailor-made for our uniqueđộc nhất body-typesloại cơ thể.
68
152000
3000
đặt mua đồi jeans may theo số đo của chúng ta.
02:50
ExpectationsMong đợi of personalizationcá nhân hóa
69
155000
2000
Sự trông đợi vào cá nhân hóa
02:52
and customizationtuỳ biến
70
157000
2000
và điều chỉnh
02:54
that the livetrực tiếp performingbiểu diễn artsnghệ thuật --
71
159000
2000
rằng các nghệ thuật biểu diễn trực tiếp --
02:56
which have setbộ curtaintấm màn timeslần, setbộ venuesđịa điểm,
72
161000
3000
mà có thời gian và các màn cụ thể,
02:59
attendantsố tổng đài inconveniencesbất tiện of traveldu lịch, parkingbãi đỗ xe and the like --
73
164000
3000
sự không thuận tiện của khách hàng trong việc đi lại, đậu xe và tương tự như vậy --
03:02
simplyđơn giản cannotkhông thể meetgặp.
74
167000
2000
đơn giản là không có.
03:04
And we're all acutelysâu sắc awareý thức:
75
169000
2000
Và chúng ta đều nhận ra một cách chính xác:
03:06
what's it going to mean in the futureTương lai
76
171000
2000
ý nghĩa gì trong tương lai
03:08
when we askhỏi someonengười nào to paytrả a hundredhàng trăm dollarsUSD
77
173000
2000
khi mà chúng ta đòi hỏi ai đó bỏ ra một trăm đô la
03:10
for a symphonynhạc giao hưởng, operaopera or balletvở ballet ticket,
78
175000
3000
cho vé của một buổi hòa nhạc, opera hay ba lê,
03:13
when that culturalvăn hoá consumerkhách hàng is used to downloadingtải về on the internetInternet
79
178000
3000
khi mà người tiêu thụ văn hóa đó thường tải từ Internet
03:16
24 hoursgiờ a day
80
181000
2000
24 tiếng một ngày
03:18
for 99 centsxu a songbài hát or for freemiễn phí?
81
183000
2000
chỉ với 99 cen hay là miễn phí một bài hát?
03:22
These are enormousto lớn questionscâu hỏi
82
187000
2000
Đó là những câu hỏi lớn
03:24
for those of us who work in this terrainbản đồ địa hình.
83
189000
2000
cho chúng tôi những người làm trong lĩnh vực này.
03:26
But as particularcụ thể as they feel to us,
84
191000
2000
Nhưng cụ thể là chúng tôi,
03:28
we know we're not alonemột mình.
85
193000
2000
chúng tôi biết chúng tôi không cô độc.
03:30
All of us are engagedbận
86
195000
2000
Tất cả chúng ta đối mặt
03:32
in a seismicđộng đất, fundamentalcăn bản
87
197000
2000
trong một cơn địa chấn, nền tảng
03:34
realignmenttổ chức lại of culturenền văn hóa and communicationstruyền thông,
88
199000
2000
lập lại trật tự của văn hóa và giao tiếp,
03:36
a realignmenttổ chức lại that is shakinglắc and decimatingdecimating
89
201000
2000
một cuộc đổi mới đang rung chuyển và tàn phá
03:38
the newspaperbáo chí industryngành công nghiệp, the magazinetạp chí industryngành công nghiệp,
90
203000
3000
nền công nghiệp báo in, và nền công nghiệp tạp chí,
03:41
the booksách and publishingxuất bản industryngành công nghiệp and more.
91
206000
3000
nền công nghiệp sách và xuất bản và hơn nữa.
03:45
SaddledSaddled in the performingbiểu diễn artsnghệ thuật as we are, by antiquatedcổ xưa unionliên hiệp agreementshợp đồng
92
210000
3000
Chúng tôi làm lĩnh vực các nghệ thuật biểu diễn, bằng cách dần bỏ đi đi các hiệp định
03:48
that inhibitức chế and oftenthường xuyên prohibitngăn cấm
93
213000
3000
ngăn chặn và thường là cấm đoán
03:51
mechanicalcơ khí reproductionsinh sản and streamingphát trực tuyến,
94
216000
2000
sao chép và phát trực tuyến.
03:53
lockedbị khóa into largelớn facilitiescơ sở vật chất
95
218000
2000
khóa trong các xưởng lớn
03:55
that were designedthiết kế to ossifyossify
96
220000
2000
mà được thiết kế để làm
03:57
the ideallý tưởng relationshipmối quan hệ
97
222000
2000
các quan hệ lý tưởng
03:59
betweengiữa artisthọa sĩ and audiencethính giả
98
224000
2000
giữa nghệ sỹ và khán giả
04:01
mostphần lớn appropriatethích hợp to the 19ththứ centurythế kỷ
99
226000
2000
thích hợp nhất vào thế kỷ 19
04:03
and lockedbị khóa into a businesskinh doanh modelmô hình dependentphụ thuộc on highcao ticket revenuesdoanh thu,
100
228000
3000
và khóa các kiểu kinh doanh dựa trên tiền lãi cao của vé,
04:06
where we chargesạc điện exorbitantcắt cổ pricesgiá cả.
101
231000
3000
nơi mà chúng tôi bán giá quá cao,
04:09
ManyNhiều of us shudderrùng mình in the wakeđánh thức of the collapsesự sụp đổ of TowerTháp RecordsHồ sơ
102
234000
3000
nhiều người trong chúng tôi rùng mình trong sự thức dậy của sự sụp đổ của các kỷ lục
04:12
and askhỏi ourselveschúng ta, "Are we nextkế tiếp?"
103
237000
3000
và tự hỏi, "Chúng ta kế tiếp chăng?"
04:16
EveryoneTất cả mọi người I talk to in performingbiểu diễn artsnghệ thuật
104
241000
2000
Tất cả các nghệ sỹ mà tôi nói chuyện
04:18
resonatescộng hưởng to the wordstừ ngữ of AdrienneAdrienne RichPhong phú,
105
243000
3000
nhại lại lời của Adrienne Rich,
04:21
who, in "DreamsNhững giấc mơ of a CommonPhổ biến LanguageNgôn ngữ," wroteđã viết,
106
246000
2000
người mà trong "Những giấc mơ về ngôn ngữ chung" viết rằng,
04:23
"We are out in a countryQuốc gia that has
107
248000
2000
"Chúng ta ở trong một đất nước không có
04:25
no languagengôn ngữ, no lawspháp luật.
108
250000
2000
ngôn ngữ, không có luật pháp,
04:27
WhateverBất cứ điều gì we do togethercùng với nhau is purenguyên chất inventionsự phát minh.
109
252000
2000
Bất cứ cái gì chúng ta làm với nhau là sáng tạo tinh khiết,
04:29
The mapsbản đồ they gaveđưa ra us
110
254000
2000
Những bản đồ họ đưa chúng ta
04:31
are out of datengày by yearsnăm."
111
256000
3000
lỗi thời từng năm một."
04:35
And for those of you who love the artsnghệ thuật,
112
260000
2000
Và cho những người yêu nghệ thuật,
04:37
aren'tkhông phải you gladvui vẻ you invitedđược mời me here to brightensáng your day?
113
262000
3000
Các bạn không hối hận vì mời tôi đến để làm cuộc sống của các bạn tươi sáng lên?
04:40
(LaughterTiếng cười)
114
265000
2000
(Tiếng cười)
04:42
(ApplauseVỗ tay)
115
267000
2000
(Vỗ tay)
04:44
Now, ratherhơn than sayingnói that we're on the brinkbờ sông of our ownsở hữu annihilationhủy diệt,
116
269000
3000
Bây giờ, thay vì nói rằng chúng ta trước bờ vực của sự hủy diệt của chính chúng ta,
04:47
I preferthích hơn to believe that we are engagedbận in a fundamentalcăn bản reformationcải cách,
117
272000
3000
tôi thích tin rằng chúng ta đối mặt với cuộc đổi mới cơ bản,
04:50
a reformationcải cách like the religiousTôn giáo ReformationCải cách
118
275000
3000
một cuôc cải cách như là cuộc cái cách tôn giáo
04:53
of the 16ththứ centurythế kỷ.
119
278000
2000
vào thế kỷ 16.
04:55
The artsnghệ thuật reformationcải cách, like the religiousTôn giáo ReformationCải cách,
120
280000
3000
Cuộc cải cách nghệ thuật, giống như cuộc cải cách tôn giáo,
04:58
is spurredthúc đẩy in partphần by technologyCông nghệ,
121
283000
2000
được thúc đẩy một phần bởi công nghệ,
05:00
with indeedthật, the printingin pressnhấn really leadingdẫn đầu the chargesạc điện
122
285000
2000
với, quả thực, công nghệ in ấn thực sự là nhân tố thúc đẩy
05:02
on the religiousTôn giáo ReformationCải cách.
123
287000
2000
cuộc cải cách tôn giáo.
05:04
BothCả hai reformationsreformations were predicatedthuyết minh on fractiouscau discussionthảo luận,
124
289000
3000
Cả 2 cuộc cải cách đã được dự đoán trong một cuộc tranh luận gay gắt,
05:07
internalbên trong self-doubttự
125
292000
2000
tự nghi ngờ bên trong
05:09
and massiveto lớn realignmenttổ chức lại of antiquatedcổ xưa businesskinh doanh modelsmô hình.
126
294000
3000
và sự lập lại trật tư to lớn của các mô hình kinh doanh không hợp thời.
05:12
And at hearttim, bothcả hai reformationsreformations, I think
127
297000
2000
Và từ trong, cải hai cuộc cải cách, tôi nghĩ,
05:14
were askinghỏi the questionscâu hỏi:
128
299000
2000
đã đặt các câu hỏi:
05:16
who'sai entitledđược phép to practicethực hành?
129
301000
2000
Ai là người được giao quyền để thực hiện?
05:18
How are they entitledđược phép to practicethực hành?
130
303000
2000
Làm sao mà họ được được giao quyền để làm việc đó ?
05:20
And indeedthật, do we need anyonebất kỳ ai
131
305000
2000
Và thực sự, chúng ta có cần ai
05:22
to intermediateTrung gian for us
132
307000
2000
để làm trung gian cho chúng ta
05:24
in ordergọi món to have an experiencekinh nghiệm with a spiritualtinh thần divinethần thánh?
133
309000
3000
để có trải nghiệm với điều kỳ diệu thuộc về tâm linh?
05:29
ChrisChris AndersonAnderson, someonengười nào I trustLòng tin you all know,
134
314000
3000
Chris Anderson, người mà tôi tin tưởng,
05:32
editor-in-chiefTổng biên tập of WiredCó dây magazinetạp chí and authortác giả of "The Long TailĐuôi,"
135
317000
2000
biên tập và là chủ của tạp chí Wired và là tác giả của "Cái đuôi dài" [The Long Tail]
05:34
really was the first -- for me -- to nailmóng tay a lot of this.
136
319000
3000
thực sự là người, đối với tôi, viết về vấn đề này nhiều.
05:37
He wroteđã viết a long time agotrước, you know,
137
322000
2000
Anh ta đã viết cách đây khá lâu, các bạn biết đấy,
05:39
thankscảm ơn to the inventionsự phát minh of the InternetInternet,
138
324000
2000
cảm ơn cho sự sáng tạo ra Internet,
05:41
webweb technologyCông nghệ,
139
326000
2000
công nghệ web,
05:43
mini-camsmini-webcam and more,
140
328000
2000
camera mini và nhiều nữa,
05:45
the meanscó nghĩa of artisticnghệ thuật productionsản xuất
141
330000
2000
Ý nghĩa của sản xuất nghệ thuật
05:47
have been democratizeddân chủ hóa
142
332000
2000
đã được dân chủ hóa
05:49
for the first time in all of humanNhân loại historylịch sử.
143
334000
3000
lần đầu tiên trong lịch sử con người.
05:52
In the 1930s, if any of you wanted to make a moviebộ phim,
144
337000
2000
Vào thập kỷ 30, nếu ai trong các bạn muốn làm một bộ phim,
05:54
you had to work for WarnerWarner BrothersAnh em or RKOSAINTKEI
145
339000
3000
bạn phải làm việc cho Warner Bros, hay RKO
05:57
because who could affordđủ khả năng a moviebộ phim setbộ
146
342000
2000
vì ai có thể chi cho một dàn thiết bị làm phim
05:59
and lightingthắp sáng equipmentTrang thiết bị and editingchỉnh sửa equipmentTrang thiết bị
147
344000
2000
và ánh sáng và thiết bị biên tập
06:01
and scoringghi bàn and more?
148
346000
2000
và biên soạn và nhiều nữa?
06:03
And now who in this roomphòng doesn't know a 14 year-oldnăm tuổi
149
348000
3000
Và bây giờ ai trong phòng này không biết một cô bé 14 tuổi
06:06
hardcứng at work on her secondthứ hai, thirdthứ ba, or fourththứ tư moviebộ phim?
150
351000
2000
đang thực hiện bộ phim thứ hai, thứ ba, hay thứ tư của bé?
06:08
(LaughterTiếng cười)
151
353000
2000
(Tiếng cười)
06:10
SimilarlyTương tự như vậy, the meanscó nghĩa of artisticnghệ thuật distributionphân phối
152
355000
3000
Tương tự, ý nghĩa của sự phân phối nghệ thuật
06:13
have been democratizeddân chủ hóa for the first time in humanNhân loại historylịch sử.
153
358000
3000
đã được dân chủ hóa lần đầu tiên trong lịch sử loài người.
06:16
Again, in the '30s, WarnerWarner BrothersAnh em, RKOSAINTKEI did that for you.
154
361000
3000
Một lần nữa, vào thập kỷ 30, Warner Bros, RKO làm điều đó cho các bạn.
06:19
Now, go to YouTubeYouTube, FacebookFacebook;
155
364000
2000
Hiện tại, vào YouTube, Facebook;
06:21
you have worldwidetrên toàn thế giới distributionphân phối
156
366000
2000
bạn có sự phân phối khắp thế giới
06:23
withoutkhông có leavingđể lại the privacysự riêng tư of your ownsở hữu bedroomphòng ngủ.
157
368000
3000
mà không phải rời khỏi phòng ngủ của các bạn.
06:27
This doublegấp đôi impactva chạm is occasioningoccasioning
158
372000
2000
Tác động kép này đang làm
06:29
a massiveto lớn redefinitionredefinition of the culturalvăn hoá marketthị trường,
159
374000
3000
một cuộc định nghĩa lại khổng lồ của thị trường văn hóa,
06:32
a time when anyonebất kỳ ai is a potentialtiềm năng authortác giả.
160
377000
3000
một giai đoạn mà bất cứ ai đều là một tác giả tiềm năng.
06:36
FranklyThẳng thắn, what we're seeingthấy now in this environmentmôi trường
161
381000
2000
thẳng thắn mà nói, những thứ mà chúng ta đang thấy trong môi trường này
06:38
is a massiveto lớn time,
162
383000
2000
là một giai đoạn to lớn,
06:40
when the entiretoàn bộ worldthế giới is changingthay đổi
163
385000
2000
khi mà toàn bộ thế giới đang thay đổi
06:42
as we movedi chuyển from a time when audiencethính giả numberssố are plummetingsụt giảm.
164
387000
3000
khi chúng ta đi từ một giai đoạn mà số lượng khán giả đang giảm.
06:45
But the numbercon số of artsnghệ thuật participantsngười tham gia,
165
390000
2000
Nhưng số lượng người tham gia làm nghệ thuật,
06:47
people who writeviết poetrythơ phú, who singhát songsbài hát,
166
392000
3000
những người làm thơ, ca hát,
06:50
who performbiểu diễn in churchnhà thờ choirsChoirs,
167
395000
2000
biểu diễn trong dàn đồng ca nhà thờ,
06:52
is explodingbùng nổ beyondvượt ra ngoài our wildesthoang dã imaginationstrí tưởng tượng.
168
397000
3000
đang bùng nổ lớn hơn nhiều với tưởng tượng của chúng ta.
06:55
This groupnhóm, othersKhác have calledgọi là the "propro amsAMS,"
169
400000
3000
Nhóm này, những người khác gọi là "chuyên nghiệp tài tử",
06:58
amateurnghiệp dư artistsnghệ sĩ doing work at a professionalchuyên nghiệp levelcấp độ.
170
403000
2000
những nghệ sĩ không chuyên làm việc ở một mức độ chuyên nghiệp.
07:00
You see them on YouTubeYouTube, in dancenhảy competitionscuộc thi,
171
405000
2000
Bạn thấy họ trên YouTube, ở trong các cuộc thi nhảy,
07:02
filmphim ảnh festivalsLễ hội and more.
172
407000
2000
các đại hội phim và nhiều nữa.
07:04
They are radicallytriệt để expandingmở rộng
173
409000
2000
họ đang mở rộng từ gốc rễ
07:06
our notionsquan niệm of the potentialtiềm năng of an aestheticthẩm mỹ vocabularytừ vựng,
174
411000
3000
những ý tưởng về tiềm năng của những từ ngữ về thẩm mỹ,
07:09
while they are challengingthách thức and underminingphá hoại
175
414000
3000
trong khi họ đang thách thức và phá
07:12
the culturalvăn hoá autonomyquyền tự trị of our traditionaltruyên thông institutionstổ chức.
176
417000
3000
sự tự trị văn hóa của các học viện truyền thống của chúng ta.
07:15
UltimatelyCuối cùng, we now livetrực tiếp in a worldthế giới
177
420000
2000
Cuối cùng, chúng ta bây giờ sống trong một thế giới
07:17
definedđịnh nghĩa not by consumptiontiêu dùng,
178
422000
2000
được định nghĩa, không phải bằng sự tiêu thụ,
07:19
but by participationsự tham gia.
179
424000
2000
mà bằng sự tham gia.
07:22
But I want to be cleartrong sáng,
180
427000
2000
Nhưng tôi muốn nói rõ hơn,
07:24
just as the religiousTôn giáo ReformationCải cách did not spellchính tả the endkết thúc
181
429000
2000
cũng giống như là cuộc cải cách tôn giáo không làm mất đi
07:26
to the formalchính thức ChurchNhà thờ or to the priesthoodchức tư tế;
182
431000
3000
nhà thờ chính thống hay là giáo sỹ,
07:29
I believe that our artisticnghệ thuật institutionstổ chức
183
434000
2000
tôi tin rằng các học viện nghệ thuật
07:31
will continuetiếp tục to have importancetầm quan trọng.
184
436000
2000
sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng.
07:33
They currentlyhiện tại are the besttốt opportunitiescơ hội
185
438000
2000
Họ hiện tai là những cơ hội tốt nhất
07:35
for artistsnghệ sĩ to have livescuộc sống of economicthuộc kinh tế dignityphẩm giá --
186
440000
2000
cho các nghệ sỹ để có cuộc sống kinh tế cao,
07:37
not opulenceopulence -- of dignityphẩm giá.
187
442000
3000
không phải sự giàu có của chức tước.
07:40
And they are the placesnơi where artistsnghệ sĩ
188
445000
2000
Và các học viện là nơi mà các nghệ sỹ
07:42
who deservexứng đáng and want to work at a certainchắc chắn scaletỉ lệ of resourcestài nguyên
189
447000
2000
những người xứng đáng và muốn làm việc ở một mức độ nào đó
07:44
will find a home.
190
449000
2000
tìm thấy ngôi nhà của họ.
07:46
But to viewlượt xem them as synonymousđồng nghĩa
191
451000
2000
Nhưng để xem họ là đồng nghĩa
07:48
with the entiretytoàn bộ of the artsnghệ thuật communitycộng đồng
192
453000
2000
với toàn bộ cộng đồng nghệ thuật
07:50
is, by farxa, too short-sightedshort-sighted..
193
455000
3000
thì, tới bây giờ, quá thiển cận.
07:53
And indeedthật, while we'vechúng tôi đã tendedxu hướng to polarizephân cực
194
458000
2000
Và thực sự, trong khi chúng ta hướng tới phân cực
07:55
the amateurnghiệp dư from the professionalchuyên nghiệp,
195
460000
2000
giữa nghiệp dư và chuyên nghiệp,
07:57
the singleĐộc thân mostphần lớn excitingthú vị developmentphát triển
196
462000
2000
sự phát triển thú vị nhất
07:59
in the last fivesố năm to 10 yearsnăm
197
464000
2000
trong 10 năm gần đây
08:01
has been the risetăng lên
198
466000
2000
là sự nổi lên
08:03
of the professionalchuyên nghiệp hybridhỗn hợp artisthọa sĩ,
199
468000
2000
của nghệ sỹ chuyên nghiệp cao quý,
08:05
the professionalchuyên nghiệp artisthọa sĩ
200
470000
2000
nghệ sỹ chuyên nghiệp,
08:07
who workscông trinh, not primarilychủ yếu in the concertbuổi hòa nhạc hallđại sảnh or on the stagesân khấu;
201
472000
2000
người làm việc, không phải chủ yếu trong các nhà hát hay trên sân khấu,
08:09
but mostphần lớn frequentlythường xuyên around
202
474000
2000
nhưng hầu hết thường là về
08:11
women'sphụ nữ rightsquyền, or humanNhân loại rightsquyền,
203
476000
2000
quyền phụ nữ, quyền con người,
08:13
or on globaltoàn cầu warmingsự nóng lên issuesvấn đề or AIDSAIDS reliefcứu trợ for more --
204
478000
3000
hay là về sự ấm dần lên toàn cầu hay là về giảm AIDS hay nhiều nữa,
08:16
not out of economicthuộc kinh tế necessitysự cần thiết,
205
481000
2000
không phải vì vấn đề kinh tế,
08:18
but out of a deepsâu, organichữu cơ convictionniềm tin
206
483000
2000
mà từ sự chắc chắn sâu sắc và có hệ thống
08:20
that the work that she or he, is calledgọi là to do
207
485000
3000
rằng công việc mà anh ấy hay cô ấy có nghĩa vụ phải làm
08:23
cannotkhông thể be accomplishedhoàn thành in the traditionaltruyên thông
208
488000
2000
không thể hoàn thành trong một môi trường
08:25
hermetickín artsnghệ thuật environmentmôi trường.
209
490000
2000
nghệ thuật truyền thống khép kín.
08:27
Today'sNgày nay dancenhảy worldthế giới is not definedđịnh nghĩa solelychỉ duy nhất
210
492000
3000
Giới khiêu vũ ngày nay không chỉ được định nghĩa
08:30
by the RoyalHoàng gia WinnipegWinnipeg BalletMúa ba lê or the NationalQuốc gia BalletMúa ba lê of CanadaCanada,
211
495000
3000
dựa vào Royal Winnipeg Ballet hay là National Bellet of Canada,
08:33
but by LizLiz Lerman'sLerman của DanceKhiêu vũ ExchangeTrao đổi --
212
498000
3000
mà bởi Liz Lerman's Dance Exchange,
08:36
a multi-generationalnhiều thế hệ, professionalchuyên nghiệp dancenhảy companyCông ty,
213
501000
3000
một công ty khiêu vũ chuyên nghiệp đa thế hệ,
08:39
whose dancersvũ công rangephạm vi in agetuổi tác from 18 to 82,
214
504000
3000
có các vũ công từ 18 đến 82 tuổi,
08:42
and who work with genomicgen scientistscác nhà khoa học
215
507000
2000
và họ làm việc với các nhà khoa học về gien
08:44
to embodythể hiện the DNADNA strandStrand
216
509000
2000
để làm hiện chuỗi ADN
08:46
and with nuclearNguyên tử physicistsnhà vật lý at CERNCERN.
217
511000
3000
và với các nhà vật lý nguyên tử ở CERN.
08:49
Today'sNgày nay professionalchuyên nghiệp theaterrạp hát communitycộng đồng
218
514000
2000
Cộng đồng nhà hát chuyên nghiệp ngày nay
08:51
is definedđịnh nghĩa, not only the ShawShaw and StratfordStratford FestivalsLễ hội,
219
516000
3000
được định nghĩa, không chỉ là Shaw and Statford Festivals,
08:54
but by the CornerstoneNền tảng TheaterNhà hát of LosLos AngelesAngeles --
220
519000
3000
mà còn bằng Cornerstone Theater of Los Angeles,
08:57
a collectivetập thể of artistsnghệ sĩ that after 9/11,
221
522000
3000
một tập hợp các nghệ sỹ, sau 11/9,
09:00
broughtđưa togethercùng với nhau 10 differentkhác nhau religiousTôn giáo communitiescộng đồng --
222
525000
3000
tập hợp lại 10 cộng đồng tôn giáo khác nhau --
09:03
the BahiaBahia, the CatholicGiáo hội công giáo,
223
528000
2000
tôn giáo Đại Đồng, Thiên Chúa giáo,
09:05
the MuslimHồi giáo, the JewishDo Thái,
224
530000
2000
Hồi giáo, Do Thái giáo,
09:07
even the NativeNguồn gốc AmericanNgười Mỹ
225
532000
2000
thậm chí là tôn giáo của người da đỏ
09:09
and the gaygay and lesbianngười đồng tính nữ communitiescộng đồng of faithđức tin,
226
534000
2000
và các cộng đồng đồng tính luyến ái,
09:11
helpinggiúp them createtạo nên theirhọ ownsở hữu individualcá nhân playsvở kịch
227
536000
3000
giúp đỡ họ tạo nên các chương trình riêng của họ,
09:14
and one massiveto lớn playchơi,
228
539000
2000
và một chương trình lớn,
09:16
where they exploredkhám phá the differencessự khác biệt in theirhọ faithđức tin
229
541000
2000
nơi mà họ khám phá những sự khác nhau trong niềm tin của họ
09:18
and foundtìm commonalitysự tương đồng
230
543000
2000
và tìm ra điều tương đồng
09:20
as an importantquan trọng first stepbậc thang
231
545000
2000
như là một bước quan trọng đầu tiên
09:22
towardđối với cross-communityCross-cộng đồng healingchữa bệnh.
232
547000
2000
hướng tới hàn gắn cộng đồng.
09:25
Today'sNgày nay performersbiểu diễn, like RhodessaRhodessa JonesJones,
233
550000
2000
Các người biểu diễn ngày này, như Rhodessa Jones,
09:27
work in women'sphụ nữ prisonsnhà tù,
234
552000
2000
làm trong nhà tù nữ,
09:29
helpinggiúp womenđàn bà prisonerstù nhân articulate the painđau đớn of incarcerationgiam,
235
554000
3000
giúp các nữ từ nhân kết nối nỗi đau giam cầm,
09:32
while today'sngày nay playwrightsnhà viết kịch and directorsgiám đốc work with youththiếu niên gangsbăng đảng
236
557000
2000
trong khi các nhà viết kịch bản và đạo diễn ngày này làm việc với các băng nhóm trẻ
09:34
to find alternatethay thế channelskênh truyền hình to violencebạo lực
237
559000
3000
để tìm ra những kênh thay thế cho bạo lực
09:37
and more and more and more.
238
562000
3000
và nhiều và nhiều nữa.
09:40
And indeedthật, I think, ratherhơn than beingđang annihilatedtiêu diệt,
239
565000
3000
Và thực sự, tôi nghĩ, thay vì bị tiêu diệt,
09:43
the performingbiểu diễn artsnghệ thuật are posedĐặt ra on the brinkbờ sông of a time
240
568000
2000
các nghệ thuật biểu diễn đang ở trên bờ vực của một giai đoạn
09:45
when we will be more importantquan trọng
241
570000
2000
khi chúng ta trở nên quan trọng hơn
09:47
than we have ever been.
242
572000
2000
chúng ta đã từng.
09:49
You know, we'vechúng tôi đã said for a long time,
243
574000
2000
Các bạn biết đấy, chúng ta từng nói,
09:51
we are criticalchỉ trích to the healthSức khỏe of the economicthuộc kinh tế communitiescộng đồng in your townthị trấn.
244
576000
3000
chúng ta quan trọng với sức khỏe của cộng động kinh tế trong thành phố chúng ta.
09:54
And absolutelychắc chắn rồi --
245
579000
2000
Và hoàn toàn đúng.
09:56
I hopemong you know that everymỗi dollarđô la spentđã bỏ ra on a performingbiểu diễn artsnghệ thuật ticket in a communitycộng đồng
246
581000
3000
Tôi hy vọng bạn biết rằng mỗi đồng chúng ta sử dụng vào vé xem các nghệ thuật biểu diễn trong một cộng đồng
09:59
generatestạo ra fivesố năm to sevenbảy additionalbổ sung dollarsUSD for the localđịa phương economynên kinh tê,
247
584000
3000
tạo ra 5 hay 7 đồng cho nền kinh tế địa phương,
10:02
dollarsUSD spentđã bỏ ra in restaurantsnhà hàng or on parkingbãi đỗ xe,
248
587000
2000
các đồng tiền sử dụng trong nhà hang hay đậu xe,
10:04
at the fabricvải storescửa hàng where we buymua fabricvải for costumesTrang phục,
249
589000
3000
ở các hiệu vải nơi mà họ mua vải để may trang phục,
10:07
the pianođàn piano tunerTuner who tunesgiai điệu the instrumentsdụng cụ and more.
250
592000
3000
người chỉnh piano và nhiều nữa.
10:10
But the artsnghệ thuật are going to be more importantquan trọng to economiesnền kinh tế
251
595000
2000
Những nghệ thuật sẽ quan trọng hơn nữa với kinh tế
10:12
as we go forwardphía trước,
252
597000
2000
khi chúng ta đi tiếp,
10:14
especiallyđặc biệt in industriesngành công nghiệp we can't even imaginetưởng tượng yetchưa,
253
599000
3000
đặc biệt là trong các nền công nghiệp mà chúng ta chưa tưởng tượng ra,
10:17
just as they have been centralTrung tâm to the iPodiPod
254
602000
2000
như là nó đã từng trung tâm cái iPod
10:19
and the computermáy vi tính gametrò chơi industriesngành công nghiệp,
255
604000
2000
và nền công nghiệp trò chơi điện tử,
10:21
which fewvài, if any of us
256
606000
2000
cái mà một vài người trong chúng ta
10:23
come have foreseenhoạch 10 to 15 yearsnăm agotrước.
257
608000
2000
đã thấy trước 10 hay 15 năm trước.
10:26
BusinessKinh doanh leadershipkhả năng lãnh đạo will dependtùy theo more and more
258
611000
2000
Lãnh đạo kinh doanh sẽ dựa vào thêm
10:28
on emotionalđa cảm intelligenceSự thông minh,
259
613000
2000
trí thông minh cảm xúc,
10:30
the abilitycó khả năng to listen deeplysâu sắc,
260
615000
2000
khả năng lắng nghe sâu sắc,
10:32
to have empathyđồng cảm,
261
617000
2000
để có sự cảm thông,
10:34
to articulate changethay đổi, to motivateđộng viên othersKhác --
262
619000
2000
để kết nối thay đổi, và thúc đẩy người khác --
10:36
the very capacitiesnăng lực
263
621000
2000
những khả năng
10:38
that the artsnghệ thuật cultivatetrồng with everymỗi encountergặp gỡ.
264
623000
3000
mà nghệ thuật trau dồi cho mỗi người tiếp xúc với nó.
10:41
EspeciallyĐặc biệt là now,
265
626000
2000
Đặc biệt bây giờ,
10:43
as we all mustphải confrontđối đầu
266
628000
2000
khi tất cả chúng ta phải đối mặt
10:45
the fallacysai lầm of a market-onlychỉ có thị trường orientationđịnh hướng,
267
630000
3000
sự ảo tưởng của một sự định hướng duy nhất thị trường,
10:48
uninformedkhông hiểu rõ by socialxã hội consciencelương tâm;
268
633000
2000
thống nhất bởi lương tâm xã hội,
10:50
we mustphải seizenắm bắt and celebrateăn mừng the powerquyền lực of the artsnghệ thuật
269
635000
3000
chúng ta phải nắm lấy và ca ngợi sức mạnh của nghệ thuật
10:53
to shapehình dạng our individualcá nhân and nationalQuốc gia charactersnhân vật,
270
638000
3000
để hình thành các tính cách cá nhân và quốc gia,
10:56
and especiallyđặc biệt charactersnhân vật of the youngtrẻ people,
271
641000
3000
và đặt biệt là các tính cách của thế hệ trẻ,
10:59
who all too oftenthường xuyên, are subjectedphải chịu to bombardmentném bom of sensationcảm giác,
272
644000
3000
những người, thường, là đề tài của các cuộc oanh tạc về cảm nhận,
11:02
ratherhơn than digestedtiêu hóa experiencekinh nghiệm.
273
647000
2000
hơn là về trải nghiệm của họ.
11:05
UltimatelyCuối cùng, especiallyđặc biệt now in this worldthế giới,
274
650000
3000
Cuối cùng, đặc biệt là bây giờ, trong thế giới này,
11:08
where we livetrực tiếp in a contextbối cảnh
275
653000
2000
nơi mà chúng ta sống trong một ngữ cảnh
11:10
of regressivedần and onerouslựa chọn hợp lý immigrationxuất nhập cảnh lawspháp luật,
276
655000
3000
của các luật lệ đi lùi và phiền hà trong vấn đề nhập cư,
11:13
in realitythực tế TVTRUYỀN HÌNH that thrivesphát triển mạnh on humiliationnhục,
277
658000
3000
trong các chương trình TV thực tế đầy các chương trình làm nhục nhau,
11:16
and in a contextbối cảnh of analysisphân tích,
278
661000
2000
và trong một ngữ cảnh phân tích,
11:18
where the thing we hearNghe mostphần lớn repeatedlynhiều lần,
279
663000
2000
mà thứ chúng ta nghe nhiều nhất lặp đi lặp lại,
11:20
day-inngày trong, day-outDay-out. in the UnitedVương StatesTiểu bang,
280
665000
3000
ngày qua ngày ở Mỹ,
11:23
in everymỗi trainxe lửa stationga tàu, everymỗi busxe buýt stationga tàu, everymỗi planemáy bay stationga tàu is,
281
668000
2000
ở mọi trạm xe lửa, mọi trạm xe buýt, mọi sân bay là,
11:25
"LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
282
670000
2000
"Kính thưa quý bà và quý ông,
11:27
please reportbài báo cáo any suspiciousnghi ngờ behaviorhành vi
283
672000
2000
hãy báo cáo bất kỳ hành vi khả nghi nào
11:29
or suspiciousnghi ngờ individualscá nhân
284
674000
2000
hay bất kỳ cá nhân khả nghi nào
11:31
to the authoritiescơ quan chức năng nearestgần nhất you,"
285
676000
2000
với những người có trách nhiệm gần bạn nhất,"
11:33
when all of these wayscách we are encouragedkhuyến khích
286
678000
2000
khi tất cả việc đó được cỗ vũ
11:35
to viewlượt xem our fellowđồng bào humanNhân loại beingđang with hostilitysự thù địch
287
680000
2000
để người ta nhìn nhau như là kẻ thù
11:37
and fearnỗi sợ and contemptkhinh and suspicionnghi ngờ.
288
682000
3000
với sự sợ hãi, khinh khi và nghi ngờ.
11:41
The artsnghệ thuật, whateverbất cứ điều gì they do, wheneverbất cứ khi nào they call us togethercùng với nhau,
289
686000
3000
Nghệ thuật, bất cứ gì nó làm, bất cứ khi nào nó kêu gọi chúng ta lại với nhau,
11:44
invitemời gọi us to look at our fellowđồng bào humanNhân loại beingđang
290
689000
2000
mời chúng ta nhìn vào con người
11:46
with generositylòng nhân ái and curiositysự tò mò.
291
691000
3000
với sự khoan dung và tò mò.
11:50
God knowsbiết, if we ever neededcần
292
695000
2000
Trời mới biết, nếu chúng ta cần
11:52
that capacitysức chứa in humanNhân loại historylịch sử,
293
697000
2000
khả năng đó trong lịch sử con người,
11:54
we need it now.
294
699000
3000
chúng ta cần nó bây giờ.
12:00
You know, we're boundràng buộc togethercùng với nhau,
295
705000
2000
Bạn biết đấy, chúng ta liên kết với nhau,
12:02
not, I think by technologyCông nghệ, entertainmentsự giải trí and designthiết kế,
296
707000
3000
không phải, tôi nghĩ, bằng công nghệ, giải trí và thiết kế,
12:05
but by commonchung causenguyên nhân.
297
710000
2000
mà bằng những thứ tương đồng.
12:07
We work to promoteQuảng bá healthykhỏe mạnh vibrantsôi động societiesxã hội,
298
712000
3000
Chúng ta làm việc để thúc đẩy xã hội khỏe mạnh,
12:10
to amelioratecải thiện humanNhân loại sufferingđau khổ,
299
715000
3000
để cải thiện nỗi đau con người,
12:13
to promoteQuảng bá a more thoughtfulchu đáo,
300
718000
2000
để thúc đẩy một trật tự thế giới sâu sắc,
12:15
substantivenội dung, empathicđồng cảm worldthế giới ordergọi món.
301
720000
3000
vĩnh cửu, cảm thông.
12:19
I saluteSalute all of you as activistsnhà hoạt động in that questnhiệm vụ
302
724000
3000
Tôi chào đón tất cả các bạn như là những nhà hoạt động của nhiệm vụ này
12:22
and urgethúc giục you to embraceôm hôn and holdgiữ dearkính thưa the artsnghệ thuật in your work,
303
727000
3000
và thúc giục các đi theo và nắm lấy nghệ thuật trong công việc của các bạn,
12:25
whateverbất cứ điều gì your purposemục đích mayTháng Năm be.
304
730000
3000
bất cứ vì mục đích gì.
12:28
I promiselời hứa you the handtay of the DorisDoris DukeCông tước CharitableTừ thiện FoundationNền tảng
305
733000
3000
Tôi với các bạn bàn tay của Doris Duke Charitable Foundation
12:31
is stretchedkéo dài out in friendshiptình bạn for now and yearsnăm to come.
306
736000
3000
sẽ được vươn ra với tình hữu nghị từ bây giờ và những năm tới.
12:34
And I thank you for your kindnesslòng tốt and your patiencekiên nhẫn in listeningnghe to me this afternoonbuổi chiều.
307
739000
2000
Và tôi cảm ơn lòng tốt và sự kiên nhẫn của các bạn vì đã lắng nghe tôi vào buổi chiều hôm nay.
12:36
Thank you, and godspeedthần thánh.
308
741000
2000
Cảm ơn và chúc thành công.
Translated by Minh-Tuan Ta
Reviewed by Van Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ben Cameron - Arts administrator
Ben Cameron runs the arts granting program at the Doris Duke Foundation, focusing on live theater, dance and jazz.

Why you should listen

Ben Cameron is the Program Director, Arts, at the Doris Duke Charitable Foundation in New York, where he supervises a $13 million grants program aimed at the theatre, contemporary dance, jazz and presenting fields. Grants happen in three main areas: commissioning and distribution of new works; building strong arts organizations; and supporting national arts organizations.

During 13 seasons, Cameron has been a panelist on the opera quiz during the Live from the Metropolitan radio broadcasts from New York. He has also served as a member of the Tony Awards Nominating Committee.

More profile about the speaker
Ben Cameron | Speaker | TED.com