ABOUT THE SPEAKER
Tony Robbins - Life coach; expert in leadership psychology
Tony Robbins makes it his business to know why we do the things we do. The pioneering life coach has spoken to millions of people through his best-selling books and three-day seminars.

Why you should listen

Tony Robbins might have one of the world's most famous smiles; his beaming confidence has helped sell his best-selling line of self-help books, and fill even his 10,000-seat seminars. What's less known about the iconic motivational speaker is the range and stature of his personal clients. From CEOs to heads of state to Olympic athletes, a wide swath of high-performing professionals (who are already plenty motivated, thank you very much) look to him for help reaching their full potential.

Robbins' expertise in leadership psychology is what brought him to TED, where his spontaneous on-stage interaction with Al Gore created an unforgettable TED moment. It also perfectly demonstrated Robbins' direct -- even confrontational -- approach, which calls on his listeners to look within themselves, and find the inner blocks that prevent them from finding fulfillment and success. Some of his techniques -- firewalking, for example -- are magnets for criticism, but his underlying message is unassailable: We all have the ability to make a positive impact on the world, and it's up to us, as individuals, to overcome our fears and foibles to reach that potential.

Robbins has won many accolades for his work -- including his memorable performance in the Jack Black comedy Shallow Hal. (It was a small but vital role.) His Anthony Robbins Foundation works with the homeless, elderly and inner-city youth, and feeds more than 2 million people annually through its International Basket Brigade.

More profile about the speaker
Tony Robbins | Speaker | TED.com
TED2006

Tony Robbins: Why we do what we do

Tony Robbins nói về tại sao chúng ta làm điều chúng ta làm

Filmed:
28,814,797 views

Tony Robbins thảo luận về "động lực tiềm ẩn" thúc đẩy hành động của con người -- và anh đã high-five với Al Gore tại hàng ghế đầu.
- Life coach; expert in leadership psychology
Tony Robbins makes it his business to know why we do the things we do. The pioneering life coach has spoken to millions of people through his best-selling books and three-day seminars. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
(ApplauseVỗ tay)
0
0
1000
(Vỗ tay)
00:27
Thank you. I have to tell you I'm bothcả hai challengedthách thức and excitedbị kích thích.
1
2000
3000
Cảm ơn. Tôi phải nói rằng tôi vừa thấy thử thách vừa thấy phấn khích.
00:30
My excitementsự phấn khích is: I get a chancecơ hội to give something back.
2
5000
3000
Sự phấn khích của tôi là: tôi có cơ hội để đền đáp điều gì đó.
00:33
My challengethử thách is: the shortestngắn nhất seminarHội thảo I usuallythông thường do is 50 hoursgiờ.
3
8000
4000
Thử thách của tôi là: buổi thảo luận ngắn nhất của tôi là trong 50 tiếng đồng hồ.
00:37
(LaughterTiếng cười)
4
12000
1000
(Cười)
00:38
I'm not exaggeratingphóng đại. I do weekendscuối tuần, and what I do --
5
13000
3000
Không phải tôi đang phóng đại. Tôi làm việc suốt các ngày cuối tuần, và cái tôi làm --
00:41
I do even more than that, obviouslychắc chắn, coachhuấn luyện viên people --
6
16000
1000
tôi còn làm nhiều hơn nữa, rõ ràng, huấn luyện con người –
00:42
but I'm into immersionngâm. Because how did you learnhọc hỏi languagengôn ngữ?
7
17000
3000
nhưng tôi đam mê công việc. Bởi lẽ bạn đã học một ngôn ngữ như thế nào?
00:45
You didn't learnhọc hỏi it by just learninghọc tập principlesnguyên lý,
8
20000
2000
Bạn không học trên lý thuyết,
00:47
you got in it and you did it so oftenthường xuyên that it becameđã trở thành realthực.
9
22000
3000
bạn sử dụng nó thường xuyên đến nỗi nó trở thành thực tế.
00:50
And the bottomđáy linehàng of why I'm here, besidesngoài ra beingđang a crazykhùng mofomofo,
10
25000
3000
Và lý do chủ yếu tôi ở đây, cạnh việc là một kẻ bá vơ điên khùng,
00:53
is that I'm really in a positionChức vụ --
11
28000
2000
vì tôi thực sự ở một vị trí --
00:55
I'm not here to motivateđộng viên you, obviouslychắc chắn; you don't need that.
12
30000
2000
Tôi không ở đây để khích lệ bạn, rõ ràng; bạn đâu cần điều này.
00:57
And a lot of timeslần that's what people think I do,
13
32000
2000
Và rất nhiều lần mọi người thường hiểu lầm tôi làm,
00:59
and it's the furthestxa hơn thing from it. What happensxảy ra, thoughTuy nhiên, is
14
34000
3000
và đó là thứ tôi không hề nghĩ tới. Dẫu vậy,
01:03
people say to me, "I don't need any motivationđộng lực."
15
38000
1000
người ta nói với tôi, "Tôi chẳng cần sự khích lệ nào."
01:04
And I say, "Well, that's interestinghấp dẫn. That's not what I do."
16
39000
2000
Và tôi bảo,"À, thú vị thật. Đó cũng không phải việc của tôi."
01:06
I'm the "Why" guy. I want to know why you do what you do.
17
41000
4000
Tôi là anh chàng "Tại sao". Tôi muốn biết tại sao bạn lại làm điều bạn làm.
01:10
What is your motiveđộng cơ for actionhoạt động?
18
45000
2000
Động cơ hành động của bạn là gì?
01:13
What is it that drivesổ đĩa you in your life todayhôm nay? Not 10 yearsnăm agotrước.
19
48000
3000
Cái gì dẫn dắt bạn trong cuộc sống hôm nay? Không phải 10 năm trước.
01:16
Or are you runningđang chạy the sametương tự patternmẫu? Because I believe
20
51000
2000
Hay bạn không hề thay đổi? Bởi lẽ tôi tin rằng
01:18
that the invisiblevô hình forcelực lượng of internalbên trong drivelái xe, activatedkích hoạt,
21
53000
3000
động lực vô hình bên trong bạn, khi được kích hoạt,
01:21
is the mostphần lớn importantquan trọng thing in the worldthế giới.
22
56000
2000
là điều quan trọng nhất thế giới.
01:23
I'm here because I believe emotioncảm xúc is the forcelực lượng of life.
23
58000
4000
Tôi ở đây bởi tôi tin rằng xúc cảm chính là sức mạnh của cuộc sống.
01:27
All of us here have great mindstâm trí.
24
62000
2000
Trí óc của chúng ta đều sáng suốt.
01:29
You know? MostHầu hết of us here have great mindstâm trí, right?
25
64000
2000
Bạn biết mà? Phần lớn đầu óc chúng ta đều sáng suốt, đúng không?
01:32
I don't know about anotherkhác categorythể loại, but we all know how to think.
26
67000
2000
Tôi không biết dạng nào khác, nhưng tất cả chúng ta đều biết cách suy nghĩ.
01:34
And with our mindstâm trí we can rationalizehợp lý hoá anything.
27
69000
1000
Và với trí óc của mình ta có thể giải thích bất kỳ thứ gì.
01:36
We can make anything happenxảy ra. We can -- I agreeđồng ý with what was describedmô tả
28
71000
3000
Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì. Chúng ta có thể -- Tôi đồng ý với điều được mô tả
01:39
a fewvài daysngày agotrước, about this ideaý kiến that people work in theirhọ self-interestsự quan tâm.
29
74000
3000
vài ngày trước, về một ý tưởng rằng mọi người làm việc theo ý thích của họ.
01:42
But we all know that that's bullshitbullshit at timeslần.
30
77000
2000
Nhưng chúng ta đều biết đôi lúc đó là điều nhảm nhí.
01:45
You don't work in your self-interestsự quan tâm all the time,
31
80000
2000
Không phải lúc nào bạn cũng làm theo ý thích của mình.
01:48
because when emotioncảm xúc comesđến into it,
32
83000
1000
bởi lẽ khi xúc cảm đến,
01:49
the wiringHệ thống dây điện changesthay đổi in the way it functionschức năng.
33
84000
2000
nó sẽ làm thay đổi toàn bộ tâm trí chúng ta.
01:52
And so it's wonderfulTuyệt vời for us to think intellectuallytrí tuệ
34
87000
2000
Và thật tuyệt vời chúng ta đều suy nghĩ hợp lý
01:54
about how the life of the worldthế giới is, and especiallyđặc biệt
35
89000
2000
về cuộc sống trong thế giới này, và đặc biệt
01:56
those who are very smartthông minh -- we can playchơi this gametrò chơi in our headcái đầu.
36
91000
2000
những người cực thông minh trong chúng ta, ta có thể sống theo ý mình.
01:58
But I really want to know what's drivingđiều khiển you.
37
93000
2000
Nhưng tôi thực sự rất muốn biết điều gì dẫn dắt bạn.
02:00
And what I would like to maybe invitemời gọi you to do
38
95000
2000
Và tôi mong muốn là mời bạn tham gia một việc
02:02
by the endkết thúc of this talk is explorekhám phá where you are todayhôm nay,
39
97000
3000
trước khi kết thúc buổi trò chuyện này, là khám phá ra bạn đang ở đâu ngày hôm nay,
02:05
for two reasonslý do. One: so that you can contributeGóp phần more. And two:
40
100000
3000
vì hai lý do. Một: bạn có thể cống hiến nhiều hơn. Và hai:
02:09
so that hopefullyhy vọng we can not just understandhiểu không other people more,
41
104000
2000
hy vọng ta có thể không chỉ hiểu người khác nhiều hơn,
02:11
but maybe appreciateđánh giá them more, and createtạo nên the kindscác loại of connectionskết nối
42
106000
3000
mà có lẽ còn thấy biết ơn họ hơn, và tạo ra những mối liên kết
02:14
that can stop some of the challengesthách thức
43
109000
2000
có thể chặn trước vài vấn đề
02:16
that we faceđối mặt in our societyxã hội todayhôm nay.
44
111000
1000
mà chúng ta đối mặt trong xã hội ngày nay.
02:17
They're only going to get magnifiedphóng to
45
112000
2000
chúng sẽ chỉ bị phóng đại
02:19
by the very technologyCông nghệ that's connectingkết nối us,
46
114000
1000
bởi chính công nghệ đang nối kết chúng ta,
02:21
because it's makingchế tạo us intersectgiao nhau. And that intersectionngã tư
47
116000
3000
qua đó con người tiếp xúc nhau ngày càng nhiều hơn. Nhưng sự tiếp xúc đó
02:24
doesn't always createtạo nên the viewlượt xem of "everybodymọi người now understandshiểu everybodymọi người,
48
119000
3000
không phải lúc nào cũng được xem là "mọi người hiện đều hiểu nhau,
02:27
and everybodymọi người appreciatesđánh giá cao everybodymọi người."
49
122000
2000
và mọi người đều coi trọng nhau."
02:29
So, I've had an obsessionnỗi ám ảnh basicallyvề cơ bản for 30 yearsnăm, and that obsessionnỗi ám ảnh has been,
50
124000
4000
Vì vậy, tôi có một nỗi ám ảnh trong suốt ba mươi năm, và nỗi ám ảnh đó là,
02:34
"What makeslàm cho the differenceSự khác biệt in the qualityphẩm chất of peoplesdân tộc livescuộc sống?
51
129000
2000
"Đâu là điều tạo nên khác biệt trong chất lượng cuộc sống?
02:37
What makeslàm cho the differenceSự khác biệt in theirhọ performancehiệu suất?"
52
132000
1000
Cái gì tạo nên sự khác biệt trong thành tích mỗi người?"
02:38
Because that's what I got hiredthuê to do.
53
133000
1000
Bởi vì đó là điều tôi được thuê để làm.
02:39
I've got to producesản xuất the resultkết quả now.
54
134000
1000
Nên tôi phải cho ra vài kết quả lập tức.
02:40
That's what I've donelàm xong for 30 yearsnăm. I get the phoneđiện thoại call
55
135000
3000
Đó là điều tôi làm suốt 30 năm. Tôi nhấc điện thoại
02:43
when the athletevận động viên is burningđốt down on nationalQuốc gia televisiontivi,
56
138000
3000
khi một vận động viên đang xuống sức trên truyền hình quốc gia,
02:46
and they were aheadphía trước by fivesố năm strokesđột qu</s>
57
141000
2000
và họ đang bị dẫn trước 5 quả
02:48
and now they can't get back on the coursekhóa học.
58
143000
1000
và bấy giờ họ không thể trở lại sân đấu.
02:50
And I've got to do something right now to get the resultkết quả
59
145000
1000
Và bấy giờ tôi phải làm được điều gì đó
02:51
or nothing mattersvấn đề. I get the phoneđiện thoại call
60
146000
2000
hay sẽ chẳng còn gì để mất. Tôi nhấc điện thoại
02:54
when the childđứa trẻ is going commitcam kết suicidetự tử,
61
149000
1000
khi một đứa trẻ định tự kết liễu mình,
02:56
and I've got to do something right now. And in 29 yearsnăm --
62
151000
2000
và ngay bây giờ tôi phải làm gì đó. Và suốt 29 năm --
02:58
I'm very gratefultri ân to tell you I've never lostmất đi one in 29 yearsnăm.
63
153000
3000
Tôi rất biết ơn nói với bạn rằng tôi chưa bao giờ mất một bệnh nhân nào suốt 29 năm.
03:01
It doesn't mean I won'tsẽ không some day. But I haven'tđã không donelàm xong it,
64
156000
2000
Không có nghĩa tôi sẽ không, nhưng tôi chưa bao giờ,
03:03
and the reasonlý do is an understandinghiểu biết of these humanNhân loại needsnhu cầu that I want to talk to you about.
65
158000
2000
và sự thấu hiểu nhu cầu con người là nguyên nhân muốn nói với bạn.
03:05
So, when I get those callscuộc gọi about performancehiệu suất, that's one thing.
66
160000
3000
Vì vậy, khi nhận những cuộc gọi về thành tích, đó là một.
03:08
How do you make a changethay đổi?
67
163000
2000
Bạn tạo nên sự thay đổi như thế nào?
03:11
But alsocũng thế, I'm looking to see what is it
68
166000
3000
Nhưng tôi cũng tìm xem cái gì
03:14
that's shapinghình thành that person'sngười abilitycó khả năng to contributeGóp phần,
69
169000
2000
định hình khả năng cống hiến một người
03:17
to do something beyondvượt ra ngoài themselvesbản thân họ. So maybe the realthực questioncâu hỏi is,
70
172000
3000
làm điều gì đó vượt trên bản thân. Vậy có lẽ câu hỏi thực sự là,
03:20
you know, I look at life and say, there's two masterbậc thầy lessonsBài học.
71
175000
3000
bạn biết đó, tôi nhìn vào cuộc sống và nhận ra hai bài học lớn.
03:23
One is: there's the sciencekhoa học of achievementthành tích,
72
178000
2000
Một: có một khoa học về thành tựu,
03:25
which almosthầu hết everything that's runchạy is masteredthông thạo to an amazingkinh ngạc extentphạm vi.
73
180000
2000
rằng ta có thể tạo ra bất cứ thành tựu kinh ngạc nào.
03:28
That's "How do you take the invisiblevô hình and make it visiblecó thể nhìn thấy," right?
74
183000
2000
Đó là "Làm thế nào biến thứ vô hình hữu hình," đúng không?
03:30
How do you take what you're dreamingđang mơ of and make it happenxảy ra?
75
185000
2000
Làm thế nào bạn biến giấc mơ của mình thành sự thật?
03:32
WhetherCho dù it be your businesskinh doanh, your contributionsự đóng góp to societyxã hội, moneytiền bạc --
76
187000
2000
Dù nó là kinh doanh, sự cống hiến của bạn với xã hội, tiền bạc --
03:35
whateverbất cứ điều gì it is for you -- your bodythân hình, your familygia đình.
77
190000
1000
Bất kể là gì cho chính bạn -- bản thân, gia đình.
03:37
But the other lessonbài học of life that is rarelyhiếm khi masteredthông thạo is the artnghệ thuật of fulfillmentthực hiện.
78
192000
2000
Nhưng bài học còn lại của cuộc sống ít đc biết rõ là nghệ thuật thực thi.
03:39
Because sciencekhoa học is easydễ dàng, right?
79
194000
3000
Bởi lẽ khoa học thì dễ dàng, đúng không?
03:42
We know the rulesquy tắc. You writeviết the code. You followtheo the --
80
197000
2000
Chúng ta biết các quy tắc. Bạn viết kế hoạch. Bạn làm theo nó --
03:45
and you get the resultscác kết quả. OnceMột lần you know the gametrò chơi
81
200000
1000
và bạn nhận được kết quả. Một khi bạn đã biết rõ luật chơi
03:46
you just, you know, you up the anteante, don't you?
82
201000
2000
bạn chỉ cần, ờ, bạn tăng tiền cược, đúng không?
03:49
But when it comesđến to fulfillmentthực hiện -- that's an artnghệ thuật.
83
204000
2000
Nhưng nói đến hoàn thành, đó là một nghệ thuật
03:51
And the reasonlý do is, it's about appreciationsự đánh giá
84
206000
2000
Bởi lẽ, nó là về sự nhận thức rõ giá trị
03:53
and it's about contributionsự đóng góp. You can only feel so much by yourselfbản thân bạn.
85
208000
3000
nó là về sự cống hiến. Chỉ bạn cảm nhận được nó.
03:57
So, I've had an interestinghấp dẫn laboratoryphòng thí nghiệm to try to answercâu trả lời the questioncâu hỏi
86
212000
3000
Vì vậy, tôi có một thí nghiệm thú vị để gắng trả lời câu hỏi
04:00
of the realthực questioncâu hỏi, which is what's the differenceSự khác biệt
87
215000
1000
của câu hỏi thực sự, đâu là điểm khác biệt
04:01
in somebody'sai đó life if you look at somebodycó ai like those people
88
216000
3000
trong cuộc sống của một người. Nếu bạn quan sát những người
04:04
that you've givenđược everything to? Like all the resourcestài nguyên
89
219000
3000
mà bạn cho họ tất cả? Tất cả những thứ
04:07
they say they need. You gaveđưa ra them not a 100-dollar-dollar computermáy vi tính;
90
222000
2000
họ bảo là họ cần. Bạn không chỉ đưa họ một chiếc máy tính 100 đô,
04:09
you gaveđưa ra them the besttốt computermáy vi tính. You gaveđưa ra them love;
91
224000
2000
bạn đưa cho họ chiếc máy tốt nhất. Bạn cho họ tình yêu,
04:11
you gaveđưa ra them joyvui sướng. You were there to comfortthoải mái them.
92
226000
1000
bạn cho họ niềm vui. Bạn an ủi họ.
04:13
And those people very oftenthường xuyên -- and you know some of them, I'm sure --
93
228000
2000
Và những người đó thường -- và tôi chắc bạn biết vài người như vậy --
04:16
endkết thúc up the restnghỉ ngơi of theirhọ life with all this love, educationgiáo dục, moneytiền bạc
94
231000
2000
kết thúc phần đời còn lại của họ với tất cả tình yêu, học vấn, tiền bạc
04:18
and backgroundlý lịch, spendingchi tiêu theirhọ life going in and out of rehabphục hồi chức năng.
95
233000
3000
và kinh nghiệm, mất cả cuộc đời ra vào trại cai nghiện
04:22
And then you meetgặp people that have been throughxuyên qua ultimatetối hậu painđau đớn --
96
237000
2000
và sau đó bạn gặp những người từng trải qua nỗi đau tột cùng --
04:25
psychologicallytâm lý, sexuallytình dục, spirituallytinh thần, emotionallytình cảm abusedlạm dụng --
97
240000
3000
rối loạn cảm xúc, tinh thần, lạm dụng tình dục, rối loạn tâm lý --
04:28
and not always, but oftenthường xuyên, they becometrở nên some of the people
98
243000
2000
không phải luôn luôn, nhưng thường xuyên, họ trở thành những người
04:30
that contributeGóp phần the mostphần lớn to societyxã hội.
99
245000
3000
cống hiến phần lớn cho xã hội.
04:33
So, the questioncâu hỏi we'vechúng tôi đã got to askhỏi ourselveschúng ta really is, what is it?
100
248000
3000
Vậy, câu hỏi thực sự mà chúng ta phải tự hỏi, đó là cái gì?
04:37
What is it that shapeshình dạng us? And we livetrực tiếp in a therapytrị liệu culturenền văn hóa.
101
252000
2000
Cái gì tạo nên chúng ta? Và chúng ta sống trong một văn hóa quá coi trọng cảm xúc
04:40
MostHầu hết of us don't do that, but the culture'snền văn hóa của a therapytrị liệu culturenền văn hóa.
102
255000
2000
Tôi biết phần lớn các bạn không vậy, nhưng nó là một nền văn cảm xúc
04:42
And what I mean by that is the mindsettư duy that we are our pastquá khứ.
103
257000
2000
Nghĩa là cái tư tưởng rằng chúng ta là quá khứ của mình.
04:45
And everybodymọi người in this roomphòng -- you wouldn'tsẽ không be in this roomphòng
104
260000
2000
Và mọi người trong căn phòng này -- bạn sẽ không ở đây
04:47
if you boughtđã mua that theorylý thuyết --
105
262000
1000
nếu bạn mang tư tưởng đó --
04:48
but the -- mostphần lớn of societyxã hội thinksnghĩ biographytiểu sử is destinyđịnh mệnh.
106
263000
2000
nhưng -- phần lớn xã hội lại nghĩ lý lịch chính là số phận.
04:51
The pastquá khứ equalsbằng the futureTương lai. And of coursekhóa học it does if you livetrực tiếp there.
107
266000
3000
Quá khứ bằng tương lai. Và tất nhiên nó sẽ là vậy nếu bạn sống ở đó.
04:54
But what people in this roomphòng know,
108
269000
1000
Nhưng điều mà những người ở đây biết,
04:56
and what we have to remindnhắc lại ourselveschúng ta, thoughTuy nhiên --
109
271000
1000
và điều chúng ta phải tự nhắc nhở mình, dẫu vậy --
04:57
because you can know something intellectuallytrí tuệ, you can know what to do
110
272000
2000
bởi lẽ vì bạn có thể nhận thức nó, bạn biết điều mình phải làm
05:00
and then not use it, not applyứng dụng it.
111
275000
1000
nhưng lại không dùng nó, không áp dụng nó.
05:02
So really, we're going to remindnhắc lại ourselveschúng ta
112
277000
1000
Vì vậy thực sự chúng ta phải tự nhắc nhở mình
05:03
that decisionphán quyết is the ultimatetối hậu powerquyền lực. That's what it really is.
113
278000
3000
rằng quyết định là sức mạnh tối thượng. Thật đấy.
05:06
Now, when you askhỏi people, you know,
114
281000
2000
Bây giờ, khi bạn hỏi ai đó rằng
05:08
have you failedthất bại to achieveHoàn thành something?
115
283000
1000
có phải bạn đã từng thất bại?
05:09
How manynhiều have ever failedthất bại to achieveHoàn thành
116
284000
2000
Bao nhiêu người đã từng thất bại khi cố gắng thực hiện
05:11
something significantcó ý nghĩa in your life? Say, "AyeAye."
117
286000
1000
điều rất quan trọng trong cuộc đời mình? Nói, "Aye."
05:13
AudienceKhán giả: AyeAye.
118
288000
1000
Khán giả: Aye.
05:14
TRTR: ThanksCảm ơn for the interactionsự tương tác on a highcao levelcấp độ there.
119
289000
1000
Cảm ơn sự thành thật của các bạn.
05:16
(LaughterTiếng cười)
120
291000
1000
(Cười)
05:17
But if you askhỏi people, why didn't you achieveHoàn thành something?
121
292000
3000
Nhưng nếu hỏi người ta, sao bạn không làm được điều gì đó?
05:20
SomebodyAi đó who'sai workingđang làm việc for you, you know, or a partnercộng sự,
122
295000
2000
Ai đó đang làm việc cho bạn, hay một đối tác,
05:22
or even yourselfbản thân bạn. When you failThất bại to achieveHoàn thành a goalmục tiêu,
123
297000
2000
hay chính bạn. Khi bạn không đạt được một mục tiêu,
05:24
what's the reasonlý do people say they failThất bại to achieveHoàn thành?
124
299000
2000
Người ta đã đưa ra lý do gì cho sự thất bại của họ?
05:26
What do they tell you? Don't have the -- didn't know enoughđủ,
125
301000
2000
Họ nói gì với bạn? Không có -- không đủ hiểu biết,
05:29
didn't have the -- knowledgehiểu biết. Didn't have the -- moneytiền bạc.
126
304000
2000
không có -- kiến thức. Không có -- tiền.
05:31
Didn't have the -- time. Didn't have the -- technologyCông nghệ. You know,
127
306000
5000
Không có -- thời gian. Không có -- công nghệ. Bạn biết đó.
05:36
I didn't have the right managergiám đốc. Didn't have the ...
128
311000
3000
Tôi không có nhà quản lý tốt. Không có ...
05:39
AlAl GoreGore: SupremeTối cao CourtTòa án. (LaughterTiếng cười)
129
314000
4000
Al Gore: Tòa án tối cao. (Cười).
05:53
TRTR: And --
130
328000
2000
Tony Robins: Và --
05:55
(ApplauseVỗ tay)
131
330000
2000
(Vỗ tay)
05:57
and --
132
332000
1000
và --
05:58
(ApplauseVỗ tay)
133
333000
3000
(Vỗ tay)
06:01
-- what do all those, includingkể cả the SupremeTối cao CourtTòa án, have in commonchung?
134
336000
2000
-- Tất cả những thứ đó, kể cả tòa án tối cao, có gì chung?
06:03
(LaughterTiếng cười)
135
338000
2000
(Cười).
06:06
They are a claimyêu cầu to you missingmất tích resourcestài nguyên, and they mayTháng Năm be accuratechính xác.
136
341000
4000
Chúng là lý do bạn phàn nàn về sự thiếu thốn, và chúng có thể đúng.
06:10
You mayTháng Năm not have the moneytiền bạc; you mayTháng Năm not have the SupremeTối cao CourtTòa án;
137
345000
2000
Bạn có thể không có tiền, bạn có thể không có Tòa án tối cao,
06:13
but that is not the definingxác định factorhệ số.
138
348000
2000
nhưng đó không phải là yếu tố quyết định.
06:15
(ApplauseVỗ tay)
139
350000
6000
(Vỗ tay).
06:21
And you correctchính xác me if I'm wrongsai rồi.
140
356000
1000
Và hãy sửa giúp nếu tôi sai.
06:24
The definingxác định factorhệ số is never resourcestài nguyên; it's resourcefulnesstháo vát.
141
359000
2000
Yếu tố quyết định không bao giờ là nguồn lực, mà chính là tài xoay xở.
06:27
And what I mean specificallyđặc biệt, ratherhơn than just some phrasecụm từ,
142
362000
2000
Và điều tôi đặc biệt muốn nói, không phải chỉ qua vài cụm từ,
06:29
is if you have emotioncảm xúc, humanNhân loại emotioncảm xúc, something that I experiencedcó kinh nghiệm
143
364000
5000
là nếu ngài có được xúc cảm, xúc cảm con người, điều gì đó mà tôi đã cảm nhận được
06:34
from you a day before yesterdayhôm qua at a levelcấp độ that is as profoundthâm thúy
144
369000
3000
từ ngài hôm kia ở một mức độ lớn nhất
06:38
as I've ever experiencedcó kinh nghiệm, and if you'dbạn muốn communicatedtruyền đạt with that emotioncảm xúc
145
373000
2000
mà tôi từng cảm nhận, và nếu ngài đã hiểu được xúc cảm đó
06:40
I believe you would have beattiết tấu his assmông and wonthắng.
146
375000
1000
Tôi tin ngài đã có thể đá mông hắn và chiến thắng.
06:42
(ApplauseVỗ tay)
147
377000
5000
(Vỗ tay).
06:47
But, how easydễ dàng for me to tell him what he should do.
148
382000
4000
Nhưng, thật dễ dàng cho tôi nói ra hắn nên làm gì.
06:51
(LaughterTiếng cười)
149
386000
2000
(Cười).
06:53
IdiotThằng ngốc, RobbinsRobbins. But I know when we watchedđã xem the debatetranh luận at that time,
150
388000
7000
Đồ ngốc, Robbins. Nhưng tôi biết khi chúng ta xem cuộc tranh luận (tranh cử) hôm đó,
07:01
there were emotionscảm xúc that blockedbị chặn people'sngười abilitycó khả năng
151
396000
2000
đã có những xúc cảm khóa chặt lại khả năng của con người
07:03
to get this man'sngười đàn ông intellecttrí tuệ and capacitysức chứa.
152
398000
2000
cảm nhận được tài trí và khả năng của người đàn ông này.
07:05
And the way that it cameđã đến acrossbăng qua to some people on that day --
153
400000
2000
Và cách mà nó lướt qua vài người ngày hôm đó --
07:07
because I know people that wanted to votebỏ phiếu in your directionphương hướng and didn't,
154
402000
3000
bởi tôi biết những người muốn bỏ phiếu cho ông nhưng lại không,
07:11
and I was upsetbuồn bã. But there was emotioncảm xúc that was there.
155
406000
3000
và tôi đã bị thất vọng. Nhưng đã có xúc cảm ở đó.
07:14
How manynhiều know what I'm talkingđang nói about here? Say, "AyeAye."
156
409000
1000
Bao nhiêu người ở đây biết tôi đang nói về cái gì? Nói, "Aye."
07:16
AudienceKhán giả: AyeAye.
157
411000
1000
Khán giả: Aye.
07:17
TRTR: So, emotioncảm xúc is it. And if we get the right emotioncảm xúc,
158
412000
2000
TR: Vậy, đó là xúc cảm. Và nếu chúng ta có xúc cảm đúng,
07:20
we can get ourselveschúng ta to do anything. We can get throughxuyên qua it.
159
415000
2000
ta có thể tự khiến mình làm bất cứ điều gì. Chúng ta có thể làm đc.
07:22
If you're creativesáng tạo enoughđủ, playfulvui tươi enoughđủ, funvui vẻ enoughđủ,
160
417000
2000
Nếu bạn đủ sáng tạo, đủ ham vui, đủ hài hước,
07:24
can you get throughxuyên qua to anybodybất kỳ ai? Yes or no?
161
419000
1000
Bạn có thể trở thành bất cứ ai? Đúng hay sai?
07:26
AudienceKhán giả: Yes.
162
421000
1000
Khán giả: Đúng.
07:27
TRTR: If you don't have the moneytiền bạc, but you're creativesáng tạo and determinedxác định enoughđủ,
163
422000
1000
Nếu bạn không đủ tiền, nhưng bạn đủ sáng tạo và ý chí,
07:28
you find the way. So this is the ultimatetối hậu resourcetài nguyên.
164
423000
3000
bạn sẽ tìm được cách. Vì vậy đây mới là nguồn lực tối thượng.
07:31
But this is not the storycâu chuyện that people tell us, right?
165
426000
3000
Nhưng đây không phải câu chuyện mọi người thường kể, đúng không?
07:34
The storycâu chuyện people tell us is a bunch of differentkhác nhau storiesnhững câu chuyện.
166
429000
2000
Họ kể hàng đống những câu chuyện khác.
07:36
They tell us we don't have the resourcestài nguyên, but ultimatelycuối cùng,
167
431000
2000
Họ nói rằng họ không có đủ nguồn lực, nhưng sau cùng,
07:38
if you take a look here -- fliplật it up, if you would --
168
433000
2000
nếu bạn xem ở đây một chút -- làm ơn lật lên --
07:41
they say, what are all the reasonslý do they haven'tđã không accomplishedhoàn thành that?
169
436000
1000
họ nói, những lý do họ thất bại là gì?
07:43
NextTiếp theo one, please. He's brokenbị hỏng my patternmẫu, that son-of-a-bitchcon trai của một chó cái.
170
438000
3000
Người tiếp theo, ông phá vỡ mô hình của tôi, đồ đáng chết.
07:46
(LaughterTiếng cười)
171
441000
4000
(Cười).
07:50
But I appreciatedđánh giá cao the energynăng lượng, I'll tell you that.
172
445000
1000
Nhưng tôi biết ơn nỗ lực đó. Tôi sẽ nói thế
07:51
(LaughterTiếng cười)
173
446000
2000
(Cười)
07:53
What determinesquyết định your resourcestài nguyên? We'veChúng tôi đã said decisionsquyết định shapehình dạng destinyđịnh mệnh,
174
448000
3000
Cái gì xác định nguồn lực của bạn? Chúng ta nói quyết định dẫn dắt số phận.
07:56
which is my focustiêu điểm here. If decisionsquyết định shapehình dạng destinyđịnh mệnh, what determinesquyết định it
175
451000
4000
là điều tôi nhấn mạnh. Nếu các quyết định định tạo số phận,
08:00
is threesố ba decisionsquyết định. What are you going to focustiêu điểm on?
176
455000
2000
có ba quyết định. Bạn phải tập trung vào cái gì?
08:02
Right now, you have to decidequyết định what you're going to focustiêu điểm on.
177
457000
2000
Ngay lúc này, bạn phải chọn điều mình tập trung
08:04
In this secondthứ hai, consciouslycó ý thức or unconsciouslyvô thức, the minutephút you decidequyết định
178
459000
2000
Lúc này, hữu thức hay vô thức. Phút giây bạn quyết định
08:07
to focustiêu điểm on something you've got to give it a meaningÝ nghĩa,
179
462000
1000
tập trung vào điều gì đó, bạn phải cho nó một ý nghĩa,
08:09
and whateverbất cứ điều gì that meaningÝ nghĩa is producessản xuất emotioncảm xúc.
180
464000
2000
và dù ý nghĩa đó là gì thì nó cũng tạo ra xúc cảm.
08:11
Is this the endkết thúc or the beginningbắt đầu? Is God punishingtrừng phạt me
181
466000
3000
Đây là kết thúc hay khởi đầu? Chúa đang trừng phạt tôi
08:14
or rewardingkhen thưởng me, or is this the rollcuộn of the dicedice?
182
469000
2000
hay tưởng thưởng tôi, hay đây chỉ là thảy xúc sắc?
08:17
An emotioncảm xúc, then, createstạo ra what we're going to do or the actionhoạt động.
183
472000
3000
Một xúc cảm, khi đó, tạo ra hành động cho chúng ta
08:20
So, think about your ownsở hữu life,
184
475000
1000
Vì vậy, nghĩ về cuộc sống của chính bạn.
08:22
the decisionsquyết định that have shapedcó hình your destinyđịnh mệnh.
185
477000
1000
Những quyết định đã dẫn dắt số phận bạn.
08:24
And that soundsâm thanh really heavynặng, but in the last fivesố năm or 10 yearsnăm,
186
479000
2000
Và điều đó nghe thật nghiêm trọng, nhưng trong năm, mười năm vừa rồi,
08:27
15 yearsnăm, how have there been some decisionsquyết định you've madethực hiện
187
482000
1000
mười lăm năm, bạn đã có bao nhiêu quyết định
08:28
that if you'dbạn muốn madethực hiện a differentkhác nhau decisionphán quyết,
188
483000
2000
mà nếu bạn quyết định khác đi,
08:30
your life would be completelyhoàn toàn differentkhác nhau? How manynhiều can think about it?
189
485000
3000
cuộc đời bạn sẽ hoàn toàn khác? Bao nhiêu người có thể nghĩ ra?
08:33
HonestlyTrung thực, better or worsetệ hơn? Say, "AyeAye."
190
488000
1000
thực lòng dù tốt hay xấu hơn? Hãy nói, "Aye."
08:35
AudienceKhán giả: AyeAye.
191
490000
1000
Khán giả: Aye.
08:36
TRTR: So the bottomđáy linehàng is, maybe it was where to go to work,
192
491000
2000
Vậy cơ bản thì, có lẽ nó là chọn lựa nơi làm việc,
08:38
and you metgặp the love of your life there.
193
493000
1000
và bạn gặp tình yêu của đời mình ở đó.
08:40
Maybe it was a careernghề nghiệp decisionphán quyết. I know the GoogleGoogle geniusesthiên tài I saw here --
194
495000
2000
có lẽ nó là chọn lựa nghề nghiệp. Tôi biết những thiên tài Google ở đây--
08:43
I mean, I understandhiểu không that theirhọ decisionphán quyết
195
498000
1000
Ý tôi là, tôi hiểu rằng quyết định ban đầu của họ
08:45
was to sellbán theirhọ technologyCông nghệ at first. What if they madethực hiện that decisionphán quyết
196
500000
2000
là bán công nghệ của họ. Cho là họ đã quyết định vậy
08:48
versusđấu với to buildxây dựng theirhọ ownsở hữu culturenền văn hóa? How would the worldthế giới be differentkhác nhau?
197
503000
2000
đối lập lại với việc xây dựng văn hóa của chính họ? Thế giới sẽ thay đổi chừng nào?
08:50
How would theirhọ livescuộc sống be differentkhác nhau? TheirCủa họ impactva chạm?
198
505000
2000
Cuộc sống của họ đã khác thế nào? Sự ảnh hưởng của họ?
08:53
The historylịch sử of our worldthế giới is these decisionsquyết định.
199
508000
2000
Lịch sử của thế giới này chính là những quyết định.
08:55
When a womanđàn bà standsđứng up and saysnói, "No, I won'tsẽ không go to the back of the busxe buýt,"
200
510000
3000
Khi một người phụ nữ đứng dậy và nói, "Không, tôi sẽ không xuống ngồi đằng sau xe buýt,"
08:59
she didn't just affectcó ảnh hưởng đến her life. That decisionphán quyết shapedcó hình our culturenền văn hóa.
201
514000
3000
cô không chỉ ảnh hưởng cuộc đời mình. Quyết định đó định hình văn hóa chúng ta.
09:02
Or someonengười nào standingđứng in fronttrước mặt of a tankxe tăng. Or beingđang in a positionChức vụ
202
517000
3000
Hay ai đó đứng trước một chiếc xe tăng. Hay ở vào tình cảnh
09:06
like LanceLance ArmstrongArmstrong, and someonengười nào saysnói to you,
203
521000
1000
như Lance Armstrong, và ai đó nói với bạn,
09:08
"You've got testiculartinh hoàn cancerung thư." That's prettyđẹp toughkhó khăn for any maleNam giới,
204
523000
2000
"Bạn bị ung thư tinh hoàn." Điều đó thật khó chịu cho bất cứ người đàn ông nào,
09:11
especiallyđặc biệt if you ridedap xe a bikexe đạp.
205
526000
1000
đặc biệt nếu bạn lái xe đạp.
09:12
(LaughterTiếng cười)
206
527000
2000
(Cười).
09:14
You've got it in your brainóc; you've got it in your lungsphổi.
207
529000
2000
Anh có nó trong não và phổi.
09:16
But what was his decisionphán quyết of what to focustiêu điểm on?
208
531000
2000
Nhưng điều gì Lance đã quyết định tập trung vào?
09:19
DifferentKhác nhau than mostphần lớn people. What did it mean?
209
534000
1000
khác với hầu hết mọi người. Là sao?
09:20
It wasn'tkhông phải là the endkết thúc; it was the beginningbắt đầu. What am I going to do?
210
535000
2000
Nó không có nghĩa là kết thúc, nó là sự khởi đầu. Giờ tôi làm gì?
09:22
He goesđi off and winsthắng sevenbảy championshipsGiải vô địch he never onceMột lần wonthắng
211
537000
3000
Anh đã đứng dậy và đạt bảy chức vô địch mà anh chưa bao giờ đạt được
09:25
before the cancerung thư, because he got emotionalđa cảm fitnessthể dục,
212
540000
2000
trước khi bị ung thư, bởi vì anh có sức mạnh tinh thần,
09:28
psychologicaltâm lý strengthsức mạnh. That's the differenceSự khác biệt in humanNhân loại beingschúng sanh
213
543000
3000
sức mạnh tâm lý. Đó là sự khác biệt trong sự tồn tại của con người
09:31
that I've seenđã xem of the threesố ba milliontriệu that I've been around.
214
546000
2000
mà tôi đã chứng kiến trong ba triệu người tôi từng gặp
09:33
Because that's about my labphòng thí nghiệm. I've had threesố ba milliontriệu people
215
548000
2000
Bởi vì đó là thí nghiệm của tôi. Có ba triệu người
09:36
from 80 differentkhác nhau countriesquốc gia that I've had a chancecơ hội to interacttương tác with
216
551000
2000
từ 80 quốc gia khác nhau mà tôi đã có cơ hội tiếp xúc
09:38
over the last 29 yearsnăm. And after a while, patternsmẫu becometrở nên obvioushiển nhiên.
217
553000
4000
suốt 29 năm. Và chỉ sau một thời gian, các mẫu hình trở nên rõ ràng.
09:42
You see that SouthNam AmericaAmerica and AfricaAfrica
218
557000
2000
Bạn thấy Nam Mỹ và Châu Phi
09:44
mayTháng Năm be connectedkết nối in a certainchắc chắn way, right? Other people say,
219
559000
3000
có thể liên kết theo cách nào đó, đúng không? Những người khác nói,
09:47
"Oh, that soundsâm thanh ridiculousnực cười." It's simpleđơn giản. So, what shapedcó hình LanceLance?
220
562000
3000
"Ô, điều đó thật ngớ ngẩn." Nó thật đơn giản. Vậy, cái gì tạo hình Lance?
09:50
What shapeshình dạng you? Two invisiblevô hình forceslực lượng. Very quicklyMau. One: statetiểu bang.
221
565000
5000
Điều gì tạo ra bạn? Hai nguồn lực vô hình. Nhanh thôi. Một: trạng thái.
09:56
We all have had time.
222
571000
1000
Chúng ta đều đã có lúc.
09:57
So if you had a time you did something, and after you did it
223
572000
2000
Nếu đã có lúc bạn làm điều gì, và sau đó
09:59
you thought to yourselfbản thân bạn, I can't believe I said that,
224
574000
1000
bạn nghĩ lại, tôi không thể tin tôi đã nói như thế,
10:01
I can't believe I did that, that was so stupidngốc nghếch -- who'sai been there?
225
576000
2000
Tôi không thể tin tôi đã làm vậy, thật ngu ngốc -- ai đã từng như vậy?
10:03
Say, "AyeAye."
226
578000
1000
Nói, "Aye"
10:04
AudienceKhán giả: AyeAye.
227
579000
1000
Khán giả: Aye
10:05
TRTR: Have you ever donelàm xong something, after you did it, you go, "That was me!"
228
580000
2000
Bạn có từng làm điều gì, sau đó, bạn tự hào, "Tôi đó!"
10:07
(LaughterTiếng cười)
229
582000
2000
(Cười)
10:09
Right? It wasn'tkhông phải là your abilitycó khả năng; it was your statetiểu bang.
230
584000
2000
Đúng không? Không phải là khả năng, mà là trạng thái của bạn.
10:12
Your modelmô hình of the worldthế giới is what shapeshình dạng you long termkỳ hạn.
231
587000
2000
Mô hình thế giới của bạn là cái định hình bạn lâu dài.
10:15
Your modelmô hình of the worldthế giới is the filterlọc. That's what's shapinghình thành us.
232
590000
3000
Nó là sự sàng lọc. Đó là cái định hình chúng ta.
10:18
That's what makeslàm cho people make decisionsquyết định.
233
593000
1000
Đó là cái khiến người ta quyết định.
10:20
When we want to influenceảnh hưởng somebodycó ai, we'vechúng tôi đã got to know
234
595000
1000
Khi chúng ta muốn gây ảnh hưởng lên ai đó, ta phải biết
10:21
what alreadyđã influencesảnh hưởng them.
235
596000
1000
cái gì ảnh hưởng họ.
10:23
And it's madethực hiện up of threesố ba partscác bộ phận, I believe.
236
598000
1000
Và tôi tin nó có ba phần.
10:25
First, what's your targetMục tiêu? What are you after?
237
600000
2000
Đầu tiên, mục tiêu của bạn là gì? Bạn theo đuổi cái gì?
10:27
Which, I believe -- it's not your desiresham muốn.
238
602000
2000
Cái mà, tôi tin -- không phải là các ước mong của bạn.
10:29
You can get your desiresham muốn or goalsnhững mục tiêu. How manynhiều have ever got a goalmục tiêu
239
604000
2000
Bạn có thể có được ước mong hay mục tiêu của mình. Ai trong số các bạn từng có mục tiêu
10:31
or desirekhao khát and thought, is this all there is?
240
606000
2000
hay ước mong và suy nghĩ, và chỉ bấy nhiêu thôi?
10:33
How manynhiều have been there? Say, "AyeAye."
241
608000
1000
Ai như vậy? Hãy nói, "Aye"
10:34
AudienceKhán giả: AyeAye.
242
609000
1000
Khán giả: Aye.
10:35
TRTR: So, it's needsnhu cầu we have. I believe there are sixsáu humanNhân loại needsnhu cầu.
243
610000
3000
Vậy, chúng ta có nhu cầu. Tôi tin con người có sáu nhu cầu.
10:38
SecondThứ hai, onceMột lần you know what the targetMục tiêu that's drivingđiều khiển you is
244
613000
3000
Thứ hai, một khi bạn biết mục tiêu dẫn dắt bạn
10:41
and you uncoverkhám phá it for the truthsự thật -- you don't formhình thức it; you uncoverkhám phá it --
245
616000
3000
và bạn khám phá sự thật -- bạn không hình thành nó, bạn tìm ra nó --
10:44
then you find out what's your mapbản đồ,
246
619000
1000
sau đó bạn định ra bản đồ của mình:
10:45
what's the beliefniềm tin systemshệ thống that are tellingnói you how to get those needsnhu cầu.
247
620000
3000
hệ thống những niềm tin đang chỉ bảo bạn cách thỏa mãn những nhu cầu đó.
10:48
Some people think the way to get those needsnhu cầu is destroyhủy hoại the worldthế giới,
248
623000
2000
Vài người cho rằng cách họ đạt được những nhu cầu này là hủy diệt thế giới,
10:50
some people is to buildxây dựng something, createtạo nên something, love someonengười nào.
249
625000
3000
ở vài người là xây dựng điều gì đó, tạo ra điều gì đó, yêu ai đó.
10:54
And then there's the fuelnhiên liệu you pickchọn. So very quicklyMau, sixsáu needsnhu cầu.
250
629000
3000
Thế là bạn có động lực. Rất nhanh, sáu nhu cầu.
10:57
Let me tell you what they are. First one: certaintysự chắc chắn.
251
632000
2000
Tôi sẽ nói cho bạn. Đầu tiên: sự chắc chắn.
10:59
Now, these are not goalsnhững mục tiêu or desiresham muốn, these are universalphổ cập.
252
634000
2000
Đây không phải những mục tiêu hay ước mong, nó rất chung
11:02
EveryoneTất cả mọi người needsnhu cầu certaintysự chắc chắn that they can avoidtránh painđau đớn
253
637000
1000
Ai cũng cần sự chắc chắn, để họ có thể tránh đau khổ
11:03
and at leastít nhất be comfortableThoải mái. Now, how do you get it?
254
638000
2000
hay ít nhất cảm thấy dễ chịu. Bây giờ, làm sao có được?
11:05
ControlKiểm soát everybodymọi người? DevelopPhát triển a skillkỹ năng? Give up? SmokeHút thuốc lá a cigarettethuốc lá?
255
640000
4000
Kiểm soát mọi người? Phát triển một kỹ năng nào đó? Bỏ cuộc? Hút một điếu thuốc?
11:10
And if you got totallyhoàn toàn certainchắc chắn, ironicallytrớ trêu thay,
256
645000
2000
Và nếu bạn hoàn toàn chắc ăn, mỉa mai thay,
11:12
even thoughTuy nhiên we all need that --
257
647000
1000
ngay cả ai cũng cần điều đó --
11:13
like if you're not certainchắc chắn about your healthSức khỏe, or your childrenbọn trẻ,
258
648000
2000
như nếu bạn không chắc chắn về sức khỏe hay con cái của mình,
11:15
or moneytiền bạc, you don't think about much.
259
650000
2000
hay tiền bạc, bạn không nghĩ nhiều.
11:17
You're not sure if the ceiling'scủa trần going to holdgiữ up,
260
652000
1000
Nếu bạn không rõ về cái trần nhà này có tốt ko,
11:18
you're not going to listen to any speakerloa.
261
653000
1000
thì bạn chẳng ngồi đây mà nghe ai nói.
11:20
But, while we go for certaintysự chắc chắn differentlykhác, if we get totaltoàn bộ certaintysự chắc chắn,
262
655000
3000
Nhưng, trong khi chúng ta tìm kiếm sự chắc chắn, nếu chúng ta hoàn toàn chắc chắn
11:24
we get what? What do you feel if you're certainchắc chắn?
263
659000
1000
chúng ta có được gì? Bạn cảm thấy gì nếu bạn chắc chắn?
11:25
You know what's going to happenxảy ra, when it's going to happenxảy ra,
264
660000
1000
Bạn biết điều gì sắp xảy ra? Khi nào nó xảy ra?
11:26
how it's going to happenxảy ra -- what would you feel?
265
661000
1000
Nó sẽ xảy ra như thế nào? Bạn sẽ cảm thấy như thế nào?
11:28
BoredChán out of your mindstâm trí. So, God, in Her infinitevô hạn wisdomsự khôn ngoan,
266
663000
3000
Chán nản cực kỳ. Vì vậy, ơn Chúa, vì sự khôn ngoan vô hạn,
11:31
(LaughterTiếng cười)
267
666000
1000
(Cười)
11:32
gaveđưa ra us a secondthứ hai humanNhân loại need, which is uncertaintytính không chắc chắn.
268
667000
3000
cho chúng ta nhu cầu thứ hai của loài người, sự không chắc chắn
11:35
We need varietyđa dạng. We need surprisesự ngạc nhiên.
269
670000
2000
Chúng ta cần sự đa dạng. Sự ngạc nhiên.
11:38
How manynhiều of you here love surprisesnhững bất ngờ? Say, "AyeAye."
270
673000
1000
Bao nhiêu bạn ở đây yêu thích sự ngạc nhiên? Nnói, "Aye."
11:40
AudienceKhán giả: AyeAye.
271
675000
1000
Khán giả: Aye.
11:41
TRTR: BullshitNhảm nhí. You like the surprisesnhững bất ngờ you want.
272
676000
1000
TR: Nhảm nhí. Bạn chỉ muốn ngạc nhiên theo ý muốn mình ư.
11:42
(LaughterTiếng cười)
273
677000
2000
(Cười).
11:44
The onesnhững người you don't want you call problemscác vấn đề, but you need them.
274
679000
3000
Những thứ không theo ý muốn bạn gọi chúng là vấn đề, nhưng bạn lại cần chúng.
11:47
So, varietyđa dạng is importantquan trọng. Have you ever rentedthuê a videovideo or a filmphim ảnh
275
682000
3000
Vì vậy, sự đa dạng rất quan trọng. Bạn có bao giờ mướn một dĩa video
11:50
that you've alreadyđã seenđã xem? Who'sNhững người của donelàm xong this? Get a fuckingfucking life.
276
685000
4000
mà bạn từng coi chưa? Ai từng? Sống kiểu kỳ cục.
11:54
(LaughterTiếng cười)
277
689000
2000
(Cười).
11:56
All right. Why are you doing it? You're certainchắc chắn it's good
278
691000
2000
Được rồi. Sao bạn lại làm vậy? Bạn chắc nó hay
11:58
because you readđọc it before, saw it before, but you're hopinghi vọng
279
693000
2000
vì bạn từng đọc, thấy nó trước kia, nhưng bạn lại hy vọng
12:00
it's been long enoughđủ you've forgottenquên, that there's varietyđa dạng.
280
695000
2000
nó đủ lâu để cho bạn quên đi, rằng có sự khác biệt.
12:03
ThirdThứ ba humanNhân loại need, criticalchỉ trích: significancetầm quan trọng. We all need to feel
281
698000
3000
Nhu cầu thứ ba của con người: cảm giác thấy mình có ý nghĩa. Chúng ta đều cần cảm thấy
12:06
importantquan trọng, specialđặc biệt, uniqueđộc nhất. You can get it by makingchế tạo more moneytiền bạc.
282
701000
3000
mình quan trọng, đặc biệt, duy nhất. Bạn có thể đạt được nó bằng cách làm ra nhiều tiền hơn.
12:09
You can do it by beingđang more spiritualtinh thần.
283
704000
2000
Bạn có thể đạt được nó bằng việc trở nên cao cả hơn.
12:11
You can do it by gettingnhận được yourselfbản thân bạn in a situationtình hình where you put
284
706000
2000
Bạn có thể đạt được chúng bằng cách tự
12:13
more tattooshình xăm and earringsXuyến đeo tai in placesnơi humanscon người don't want to know.
285
708000
3000
xăm mình và đeo khuyên ở những chỗ mà người khác không hề muốn biết tới.
12:17
WhateverBất cứ điều gì it takes. The fastestnhanh nhất way to do this,
286
712000
3000
Gì đi chăng nữa. Cách nhanh nhất để làm điều này,
12:20
if you have no backgroundlý lịch, no culturenền văn hóa, no beliefniềm tin and resourcestài nguyên
287
715000
2000
nếu bạn không có nền tảng, không có văn hóa, không niềm tin và nguồn lực
12:22
or resourcefulnesstháo vát, is violencebạo lực. If I put a gunsúng to your headcái đầu
288
717000
3000
hay khả năng, là bạo lực. Nếu tôi đặt khẩu súng lên đầu bạn
12:25
and I livetrực tiếp in the 'hood'Hood, instantlyngay lập tức I'm significantcó ý nghĩa.
289
720000
2000
Lập tức tôi trở thành quan trọng.
12:27
ZeroZero to 10. How highcao? 10. How certainchắc chắn am I that
290
722000
3000
không đến 10. Bao nhiêu? 10. Tôi chắc rằng
12:30
you're going to respondtrả lời to me? 10. How much uncertaintytính không chắc chắn?
291
725000
3000
bạn sắp trả lời tôi? 10. Còn sự không chắc chắn là bao nhiêu?
12:34
Who knowsbiết what's going to happenxảy ra nextkế tiếp? KindLoại of excitingthú vị.
292
729000
1000
Ai biết điều xảy ra tiếp theo? Thật thú vị.
12:35
Like climbingleo up into a cavehang động and doing that stuffđồ đạc
293
730000
3000
Giống như leo ngược lên một cái hang và chúc
12:38
all the way down there. TotalTổng cộng varietyđa dạng and uncertaintytính không chắc chắn.
294
733000
2000
người xuống. Cực kỳ khác người và không chắc chắn.
12:40
And it's significantcó ý nghĩa, isn't it? So you want to riskrủi ro your life for it.
295
735000
3000
Và nó thật đáng nói, phải không? Vậy bạn muốn mạo hiểm cuộc sống vì nó.
12:44
So that's why violencebạo lực has always been around and will be around
296
739000
2000
Đó là lý do bạo lực luôn tồn tại và sẽ luôn quanh quẩn
12:46
unlesstrừ khi we have a consciousnessý thức changethay đổi as a speciesloài.
297
741000
2000
trừ khi loài người chúng ta thay đổi ý thức.
12:49
Now, you can get significancetầm quan trọng a milliontriệu wayscách,
298
744000
1000
Bây giờ, bạn có thể trở nên quan trọng theo một triệu cách khác nhau,
12:50
but to be significantcó ý nghĩa, you've got to be uniqueđộc nhất and differentkhác nhau.
299
745000
2000
nhưng để là đặc biệt, bạn phải duy nhất và khác biệt.
12:52
Here'sĐây là what we really need: connectionkết nối and love -- fourththứ tư need.
300
747000
3000
Đây là cái chúng ta thực sự cần: sự liên kết và tình yêu -- nhu cầu thứ tư.
12:56
We all want it. MostHầu hết people settlegiải quyết for connectionkết nối
301
751000
2000
Tất cả chúng ta cần nó. Phần lớn mọi người tìm mối quan hệ ổn định
12:58
because love'scủa tình yêu too scaryđáng sợ. Don't want to get hurtđau.
302
753000
2000
bởi lẽ tình yêu quá đáng sợ. Không muốn bị tổn thương.
13:00
Who here has ever been hurtđau in an intimatethân mật relationshipmối quan hệ? Say, "AyeAye."
303
755000
3000
Ai ở đây từng bị tổn thương trong một mối quan hệ mật thiết? Hãy nói, "Aye."
13:03
(LaughterTiếng cười)
304
758000
1000
(Cười).
13:04
If you don't raisenâng cao your handtay, you'llbạn sẽ have had other shitdơ bẩn too, come on.
305
759000
2000
Nếu bạn không giơ tay, bạn chắc cũng sẽ dính vào thứ gì đó, nhanh nào.
13:06
(LaughterTiếng cười)
306
761000
1000
(Cười).
13:07
And you're going to get hurtđau again.
307
762000
1000
Và bạn sẽ bị tổn thương lần nữa.
13:08
Aren'tKhông phải là you gladvui vẻ you cameđã đến to this positivetích cực visitchuyến thăm?
308
763000
2000
Bạn không vui khi tham dự cuộc nói chuyện tích cực này sao?
13:10
(LaughterTiếng cười)
309
765000
1000
(Cười).
13:11
But here'sđây là what's truethật -- we need it. We can do it throughxuyên qua intimacysự gần gũi,
310
766000
3000
Nhưng sự thực là -- chúng ta cần nó. Ta có thể thỏa mãn nó thông qua sự thân mật,
13:14
throughxuyên qua friendshiptình bạn, throughxuyên qua prayercầu nguyện, throughxuyên qua walkingđi dạo in naturethiên nhiên.
311
769000
3000
qua tình bạn, qua lời cầu nguyện, đi bộ trong thiên nhiên.
13:18
If nothing elsekhác workscông trinh for you, get a dogchó. Don't get a catcon mèo. Get a dogchó,
312
773000
2000
Nếu những điều trên không có tác dụng với bạn, hãy nuôi một con chó. Đừng mua một chiếc mèo. Hãy nuôi chó,
13:20
because if you leaverời khỏi for two minutesphút, it's like you've been goneKhông còn
313
775000
2000
bởi lẽ nếu bạn bỏ đi hai phút, nó sẽ làm như bạn đã đi xa
13:22
for sixsáu monthstháng when you showchỉ back up again fivesố năm minutesphút latermột lát sau, right?
314
777000
2000
sáu tháng khi bạn quay lại năm phút sau, đúng không?
13:24
(LaughterTiếng cười)
315
779000
1000
(Cười).
13:25
Now, these first fourbốn needsnhu cầu, everymỗi humanNhân loại findstìm thấy a way to meetgặp.
316
780000
2000
Bây giờ, bốn nhu cầu này, mỗi người đều tìm cách thỏa mãn.
13:28
Even if you lienói dối to yourselfbản thân bạn, you need to have splitphân chia personalitiesnhân cách.
317
783000
2000
Ngay cả nếu bạn dối bản thân, bạn phải là kẻ đa nhân cách.
13:31
But the last two needsnhu cầu -- the first fourbốn needsnhu cầu are calledgọi là
318
786000
3000
Nhưng hai nhu cầu cuối cùng, tôi gọi
13:34
the needsnhu cầu of the personalitiesnhân cách, is what I call it --
319
789000
2000
bốn nhu cầu ở trên là những nhu cầu về nhân cách
13:36
the last two are the needsnhu cầu of the spirittinh thần.
320
791000
2000
còn hai nhu cầu cuối là nhu cầu về tinh thần.
13:39
And this is where fulfillmentthực hiện comesđến. You won'tsẽ không get fulfillmentthực hiện
321
794000
2000
Và đây là nơi thành quả đến với bạn. Bạn sẽ không có được thành quả
13:41
from the first fourbốn. You'llBạn sẽ figurenhân vật a way -- smokehút thuốc lá, drinkuống, do whateverbất cứ điều gì --
322
796000
3000
cho bốn cái trên. Bạn sẽ kiếm cách -- hút thuốc, say xỉn, làm bất cứ thứ gì --
13:44
to meetgặp the first fourbốn, but the last two -- numbercon số fivesố năm:
323
799000
1000
để thỏa mãn bốn nhu cầu đầu tiên, nhưng hai điều cuối -- năm:
13:46
you mustphải growlớn lên. We all know the answercâu trả lời here.
324
801000
2000
bạn phải trưởng thành. Chúng ta đếu biết câu trả lời.
13:48
If you don't growlớn lên, you're what? If a relationship'smối quan hệ của not growingphát triển,
325
803000
3000
nếu bạn không trưởng thành vậy bạn thành thứ gì? Nếu một mối quan hệ không phát triển
13:51
if a businesskinh doanh is not growingphát triển, if you're not growingphát triển,
326
806000
2000
nếu một công việc kinh doanh không phát triển, nếu bạn không phát triển,
13:53
it doesn't mattervấn đề how much moneytiền bạc you have,
327
808000
1000
vấn đề không phải là bạn có bao nhiêu tiền
13:54
how manynhiều friendsbạn bè you have, how manynhiều people love you,
328
809000
2000
bao nhiêu bạn bè, bao nhiêu người yêu,
13:56
you feel like hellĐịa ngục. And the reasonlý do we growlớn lên, I believe,
329
811000
3000
bạn sẽ cảm thấy như địa ngục. Và lý do chúng ta trưởng thành, tôi tin,
13:59
is so we have something to give of valuegiá trị.
330
814000
2000
là vì chúng ta có giá trị gì đó để cho đi.
14:02
Because the sixththứ sáu need is to contributeGóp phần beyondvượt ra ngoài ourselveschúng ta.
331
817000
2000
Bởi vì nhu cầu thứ sáu là sự hy sinh vượt qua chính bản thân.
14:05
Because we all know, cornyxưa as it soundsâm thanh,
332
820000
1000
Bởi vì chúng ta đều biết, tuy nghe thật ủy mị,
14:07
the secretbí mật to livingsống is givingtặng. We all know life'scuộc đời not about me;
333
822000
3000
bí mật của cuộc sống là sự cho đi. Chúng ta đều biết cuộc sống không chỉ là tôi
14:10
it's about we. This culturenền văn hóa knowsbiết that. This roomphòng knowsbiết that.
334
825000
2000
nó là chúng ta. Nền văn hóa này biết điều đó. Căn phòng này biết điều đó.
14:12
And it's excitingthú vị. When you see NicholasNicholas up here talkingđang nói about
335
827000
3000
Và thật phấn khích. Khi bạn thấy Nicholas nói về
14:15
his $100 computermáy vi tính, the mostphần lớn passionateđam mê excitingthú vị thing is:
336
830000
2000
chiếc máy tính 100 đô la của anh, điều thú vị nhất là,
14:17
here'sđây là a geniusThiên tài, but he's got a callingkêu gọi now.
337
832000
3000
một thiên tài, nhưng anh có một tiếng gọi.
14:21
You can feel the differenceSự khác biệt in him and it's beautifulđẹp.
338
836000
2000
Và bạn có thể cảm nhận được sự khác biệt trong anh và nó thật đẹp.
14:24
And that callingkêu gọi can touchchạm other people. In my ownsở hữu life,
339
839000
2000
Và tiếng gọi đó có thể đến với bất cứ ai. Trong đời tôi,
14:26
my life was touchedchạm vào because when I was 11 yearsnăm old,
340
841000
2000
tôi đã nghe tiếng gọi đó khi tôi 11 tuổi
14:28
ThanksgivingLễ Tạ ơn, no moneytiền bạc, no foodmón ăn -- we're not going to starvechết đói,
341
843000
3000
Lễ Tạ Ơn: không tiền, không thức ăn. Không phải sắp chết đóii,
14:31
but my fathercha was totallyhoàn toàn messedsai lầm up. My mommẹ was lettingcho phép him know
342
846000
3000
nhưng cha tôi hoàn toàn sụp đổ. Mẹ tôi thì đang cho ông biết
14:34
how badxấu he messedsai lầm up. And somebodycó ai cameđã đến to the doorcửa
343
849000
3000
ông tệ hại thế nào. Và ai đó đến bên cửa
14:37
and deliveredđã giao hàng foodmón ăn. My fathercha madethực hiện threesố ba decisionsquyết định.
344
852000
2000
và cho chúng tôi thức ăn. Cha tôi đã có ba quyết định.
14:40
I know what they were brieflyngắn gọn. His focustiêu điểm was: "This is charitytừ thiện.
345
855000
2000
Tôi biết là chúng nông cạn. Điều ông chú ý đến: "Đây là đồ từ thiện.
14:43
What does it mean? I'm worthlessvô giá trị. What'veNhững gì đã I got to do?
346
858000
2000
Nó có nghĩa là gì? Tôi là kẻ vô dụng, tôi phải làm gì?"
14:46
LeaveĐể lại my familygia đình." Which he did. The time was one of the mostphần lớn painfulđau đớn
347
861000
2000
Rời bỏ gia đình." Ông đã làm vậy. Đó là một trong những ký ức đau đớn
14:49
experienceskinh nghiệm of life. My threesố ba decisionsquyết định gaveđưa ra me a differentkhác nhau pathcon đường.
348
864000
3000
nhất đời tôi. Ba quyết định của tôi lại mang đến con đường khác.
14:53
I said, "FocusTập trung on: 'there's' có food'thực phẩm '" -- what a conceptkhái niệm, you know.
349
868000
3000
Tôi tự nhủ,"Chú ý vào 'có thức ăn kìa'" -- một khái niệm, bạn biết đó
14:56
(LaughterTiếng cười)
350
871000
1000
(Cười).
14:57
SecondThứ hai -- but this is what changedđã thay đổi my life,
351
872000
1000
Thứ hai -- nhưng đây chính là thứ thay đổi cuộc sống của tôi
14:58
this is what shapedcó hình me as a humanNhân loại beingđang -- "Somebody'sCủa ai đó giftquà tặng.
352
873000
3000
đây chính là thứ đã định hình tôi thành một con người -- "món quà của ai đó,
15:01
I don't even know who it is." My fathercha always said,
353
876000
3000
tôi không biết đó là ai." Cha tôi luôn nói,
15:04
"No one givesđưa ra a shitdơ bẩn." And all of a suddenđột nhiên, somebodycó ai I don't know,
354
879000
3000
"Không ai cho không ai thứ gì." Đột nhiên, ai đó tôi không hề biết
15:07
they're not askinghỏi for anything, they're just givingtặng our familygia đình foodmón ăn,
355
882000
2000
họ chẳng đòi hỏi thứ gì cả, họ chỉ cho gia đình tôi thức ăn,
15:09
looking out for us. It madethực hiện me believe this: "What does it mean
356
884000
3000
chăm lo cho chúng tôi. Nó làm tôi tin rằng: "Những người lạ đó
15:12
that strangersngười lạ carequan tâm?" And what that madethực hiện me decidequyết định is,
357
887000
3000
quan tâm, thì sao?" Và điều làm tôi quyết định là,
15:16
if strangersngười lạ carequan tâm about me and my familygia đình, I carequan tâm about them.
358
891000
1000
nếu những người lạ đó quan tâm đến tôi và gia đình tôi, thì tôi cũng quan tâm đến họ.
15:18
What am I going to do? I'm going to do something
359
893000
1000
Tôi định làm gì? Tôi định làm thứ gì đó
15:19
to make a differenceSự khác biệt. So, when I was 17, I wentđã đi out one day
360
894000
3000
tạo nên sự khác biệt. Vì vậy, khi tôi 17 tuổi, một ngày tôi đi ra ngoài
15:22
on ThanksgivingLễ Tạ ơn. It was my targetMục tiêu for yearsnăm to
361
897000
2000
vào Lễ Tạ Ơn. Nó là mục tiêu của tôi nhiều năm rồi,
15:24
have enoughđủ moneytiền bạc to feednuôi two familiescác gia đình.
362
899000
1000
có đủ tiền phát thức ăn cho hai gia đình.
15:25
The mostphần lớn funvui vẻ thing I ever did in my life, the mostphần lớn movingdi chuyển.
363
900000
2000
Đó là điều vui nhất mà tôi từng làm trong đời, cảm động nhất.
15:28
Then nextkế tiếp yearnăm I did fourbốn. I didn't tell anybodybất kỳ ai what I was doing.
364
903000
2000
Năm sau đó tôi đã giúp được bốn gia đình. Tôi không kể với ai điều tôi làm.
15:30
NextTiếp theo yearnăm eighttám. I wasn'tkhông phải là doing it for browniemướp pointsđiểm,
365
905000
2000
Năm sau đó nữa là tám. Tôi không hề vì làm phúc,
15:33
but after eighttám, I thought, shitdơ bẩn, I could use some help.
366
908000
1000
nhưng sau đó, tôi nghĩ, trời ạ, tôi phải nhờ trợ giúp thôi.
15:34
(LaughterTiếng cười)
367
909000
2000
(Cười)
15:36
So sure enoughđủ, I wentđã đi out and what did I do?
368
911000
2000
Đủ tự tin, tôi đã đi ra ngoài và tôi đã làm gì?
15:38
I got my friendsbạn bè involvedcó tính liên quan and I grewlớn lên companiescác công ty
369
913000
2000
Tôi đã kêu gọi bạn bè và mở công ty
15:40
and then I got 11 companiescác công ty and I builtđược xây dựng the foundationnền tảng.
370
915000
2000
và sau đó tôi lập 11 công ty và xây tổ chức.
15:42
Now, 18 yearsnăm latermột lát sau, I'm proudtự hào to tell you, last yearnăm
371
917000
2000
Bây giờ, sau 18 năm, tôi tự hào nói với bạn rằng, năm vừa rồi
15:44
we fedđã nuôi two milliontriệu people in 35 countriesquốc gia throughxuyên qua our foundationnền tảng,
372
919000
3000
chúng tôi đã nuôi ăn hai triệu người ở 35 quốc gia qua tổ chức của mình,
15:48
all duringsuốt trong the holidaysNgày Lễ: ThanksgivingLễ Tạ ơn, ChristmasGiáng sinh --
373
923000
1000
vào những ngày lễ: Lễ Tạ Ơn, Giáng Sinh --
15:49
(ApplauseVỗ tay)
374
924000
1000
(Vỗ tay)
15:50
-- in all the differentkhác nhau countriesquốc gia around the worldthế giới.
375
925000
1000
-- ở các quốc gia khác nhau trên thế giới.
15:51
It's been fantastictuyệt diệu.
376
926000
1000
Điều đó thật khác thường.
15:52
(ApplauseVỗ tay)
377
927000
1000
(Vỗ tay)
15:53
Thank you.
378
928000
1000
Cảm ơn các bạn.
15:54
(ApplauseVỗ tay)
379
929000
1000
(Vỗ tay).
15:55
So, I don't tell you that to bragkhoe khoang; I tell you because I'm proudtự hào
380
930000
2000
Vì vậy, tôi không kể vì tôi khoe khoang, mà vì tôi tự hào
15:57
of humanNhân loại beingschúng sanh, because they get excitedbị kích thích to contributeGóp phần
381
932000
3000
về con người, vì họ phấn khích khi được cống hiến
16:00
onceMột lần they'vehọ đã had the chancecơ hội to experiencekinh nghiệm it, not talk about it.
382
935000
3000
một khi họ có cơ hội cảm nhận nó, không phải nói về nó.
16:04
So, finallycuối cùng -- and I'm about out of time -- the targetMục tiêu that shapeshình dạng you --
383
939000
4000
Vậy, cuối cùng -- và tôi sắp hết giờ -- mục tiêu định hình bạn --
16:09
here'sđây là what's differentkhác nhau about people. We have the sametương tự needsnhu cầu,
384
944000
1000
đó là điều khác biệt giữa con người. Nhu cầu chúng ta đều giống nhau,
16:11
but are you a certaintysự chắc chắn freakquái vật? Is that what you valuegiá trị mostphần lớn,
385
946000
2000
nhưng bạn có quá cực đoan về sự chắc chắn? Đó là điều bạn coi trọng nhất?
16:13
or uncertaintytính không chắc chắn? This man here couldn'tkhông thể be a certaintysự chắc chắn freakquái vật
386
948000
4000
hay sự không chắc chắn? Người đàn ông ngồi ở đây không thể là kẻ lập dị đó
16:17
if he climbedleo lên throughxuyên qua those caveshang động. Are you drivenlái xe by significancetầm quan trọng
387
952000
3000
nếu ông đã leo qua hết các hang núi. Bạn đc dẫn dắt bởi danh tiếng
16:20
or love? We all need all sixsáu, but whateverbất cứ điều gì
388
955000
2000
hay tình yêu? Chúng ta đều cần sáu nhu cầu, nhưng dù
16:22
your leadchì systemhệ thống is, tiltsnghiêng you in a differentkhác nhau directionphương hướng.
389
957000
2000
hệ thống dẫn đường bạn là gì, nghiêng bạn theo một hướng khác.
16:24
And as you movedi chuyển in a directionphương hướng, you have a destinationNơi Đến or destinyđịnh mệnh.
390
959000
2000
Và khi bạn đang đi một hướng, bạn có một điểm đến hay số phận.
16:27
The secondthứ hai piececái is the mapbản đồ. Think of that as the operatingđiều hành systemhệ thống
391
962000
3000
Cái thứ hai là bản đồ của bạn. Nghĩ về nó như hệ thống vận hành
16:30
that tellsnói you how to get there. And some people'sngười mapbản đồ is:
392
965000
2000
chỉ bạn cách đến đó. Và bản đồ của vài người là,
16:33
"I'm going to savetiết kiệm livescuộc sống even if I diechết for other people,"
393
968000
2000
"Tôi sẽ cứu mạng người ngay cả khi tôi phải chết vì người khác,"
16:35
and they're firemenngười chữa cháy. SomebodyAi đó elsekhác is:
394
970000
1000
và họ là những người lính cứu hỏa. Vài người khác là,
16:37
"I'm going to killgiết chết people to do it." They're tryingcố gắng to meetgặp
395
972000
2000
"Tôi sẽ giết người để làm được điều đó." Họ đều cố gắng thỏa mãn
16:39
the sametương tự needsnhu cầu of significancetầm quan trọng, right? They want to honortôn vinh God
396
974000
4000
nhu cầu quan trọng như nhau, đúng không? Họ muốn tôn vinh Chúa
16:43
or honortôn vinh theirhọ familygia đình, but they have a differentkhác nhau mapbản đồ.
397
978000
2000
hay tôn vinh gia đình họ, nhưng họ có một bản đồ khác nhau.
16:45
And there are sevenbảy differentkhác nhau beliefsniềm tin. I can't go throughxuyên qua them
398
980000
2000
Và có bảy niềm tin khác nhau. Tôi ko nói lại
16:47
because I'm donelàm xong. The last piececái is emotioncảm xúc.
399
982000
3000
bởi lẽ tôi làm rồi. Điều cuối cùng là xúc cảm.
16:50
I'd say one of the partscác bộ phận of the mapbản đồ is like time. Some people'sngười ideaý kiến
400
985000
3000
Một phần của cái bản đồ giống như thời gian. Ý tưởng của ai đó
16:53
of a long time is 100 yearsnăm. SomebodyAi đó else'scủa người khác is threesố ba secondsgiây,
401
988000
3000
tồn tại cả 100 năm. Của ai đó thì chỉ ba giây,
16:56
which is what I have.
402
991000
1000
như tôi chẳng hạn.
16:57
(LaughterTiếng cười)
403
992000
1000
(Cười)
16:58
And the last one I've alreadyđã mentionedđề cập, that fellrơi to you.
404
993000
2000
Và điều cuối cùng tôi đã đề cập ở trên, tùy vào bạn
17:00
If you've got a targetMục tiêu and you've got a mapbản đồ and let's say --
405
995000
2000
Nếu bạn có một mục đích và một bản đồ và giả dụ --
17:03
I can't use GoogleGoogle because I love MacsMáy tính Mac and they haven'tđã không madethực hiện it
406
998000
3000
Tôi không thể xài Google vì tôi thích Macs và nó ko chạy
17:06
good for MacsMáy tính Mac yetchưa -- so if you use MapQuestMapQuest -- how manynhiều have madethực hiện
407
1001000
2000
tốt cho Macs -- thế là bạn dùng MapQuest -- bao nhiêu người đã
17:08
this fatalgây tử vong mistakesai lầm of usingsử dụng MapQuestMapQuest at some time?
408
1003000
2000
từng sai lầm chết người là dùng MapQuest?
17:10
(LaughterTiếng cười)
409
1005000
1000
(Cười)
17:11
You use this thing and you don't get there. Well, imaginetưởng tượng
410
1006000
2000
Bạn dùng nó và đi sai đường. Hãy tưởng tượng
17:13
if your beliefsniềm tin guaranteeBảo hành you can never get to where you want to go?
411
1008000
3000
ra sao nếu niềm tin của bạn cam đoan rằng bạn không bao giờ đi đến được nơi bạn muốn?
17:16
(LaughterTiếng cười)
412
1011000
1000
(Cười)
17:17
The last thing is emotioncảm xúc.
413
1012000
2000
Cái cuối cùng là xúc cảm.
17:19
Now, here'sđây là what I'll tell you about emotioncảm xúc. There are 6,000 emotionscảm xúc
414
1014000
4000
Bây giờ, nói về xúc cảm. Chúng ta có 6.000 từ mô tả xúc cảm
17:23
that we all have wordstừ ngữ for in the EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ,
415
1018000
2000
trong tiếng Anh,
17:25
which is just a linguisticngôn ngữ học representationđại diện, right,
416
1020000
2000
chỉ là sự thể hiện ngôn ngữ học, đúng không,
17:27
that changesthay đổi by languagengôn ngữ. But if your dominantcó ưu thế emotionscảm xúc --
417
1022000
4000
nó thay đổi tùy theo ngôn ngữ. Nhưng nếu xúc cảm vượt trội của bạn --
17:31
if I had more time, I have 20,000 people or 1,000,
418
1026000
3000
nếu tôi có thêm thời gian, nếu tôi nhờ 20.000 người hay 1.000
17:34
and I have them writeviết down all the emotionscảm xúc that they experiencekinh nghiệm
419
1029000
2000
viết xuống mọi xúc cảm họ từng trải qua
17:36
in an averageTrung bình cộng weektuần, and I gaveđưa ra them as long as they neededcần,
420
1031000
2000
trong một tuần trung bình. Và tôi cho họ đủ thời gian họ cần.
17:39
and on one sidebên they writeviết empoweringtrao quyền emotionscảm xúc,
421
1034000
1000
Và một mặt họ viết xuống những xúc cảm tích cực,
17:40
the other'sKhác disempoweringdisempowering --
422
1035000
1000
và mặt kia những xúc cảm tiêu cực.
17:41
guessphỏng đoán how manynhiều emotionscảm xúc people experiencekinh nghiệm? LessÍt than 12.
423
1036000
2000
Hãy đoán xem bao nhiêu xúc cảm mà con người từng trải qua? Ít hơn 12.
17:44
And halfmột nửa of those make them feel like shitdơ bẩn. So they got fivesố năm or sixsáu
424
1039000
3000
Và nửa trong số chúng làm họ cảm thấy tồi tệ. Vậy họ có năm hay sáu
17:47
good frickin'bậc ' feelingscảm xúc, right? It's like they feel "happyvui mừng, happyvui mừng,
425
1042000
3000
cảm xúc kích thích, đúng không? Cũng giống như họ cảm thấy "hạnh phúc, hạnh phúc,
17:50
excitedbị kích thích, oh shitdơ bẩn, frustratedbực bội, frustratedbực bội, overwhelmedquá tải, depressedsuy sụp."
426
1045000
3000
phấn khích, ôi chết tiệt, nản lòng, nản lòng, quá tải, thất vọng."
17:54
How manynhiều of you know somebodycó ai who no mattervấn đề what happensxảy ra
427
1049000
2000
Bao nhiêu trong số bạn biết ai đó mà dù cho việc gì xảy ra
17:56
findstìm thấy a way to get pissedtức giận off? How manynhiều know somebodycó ai like this?
428
1051000
2000
cũng thấy buồn bực? Bao nhiêu người ở đây biết người như vậy?
17:58
(LaughterTiếng cười)
429
1053000
1000
(Cười).
17:59
Or, no mattervấn đề what happensxảy ra, they find a way to be happyvui mừng or excitedbị kích thích.
430
1054000
4000
Hay, dù điều gì xảy ra, họ vẫn tìm được cách hạnh phúc hay phấn khích.
18:03
How mayTháng Năm know somebodycó ai like this? Come on.
431
1058000
2000
Bao nhiêu người ở đây giống như vậy? Nhanh lên nào.
18:05
When 9/11 happenedđã xảy ra -- I'll finishhoàn thành with this -- I was in HawaiiHawaii.
432
1060000
3000
Khi sự kiện 11 tháng 9 xảy ra -- Tôi sẽ kết thúc bằng sự kiện này -- Tôi đang ở Hawaii.
18:09
I was with 2,000 people from 45 countriesquốc gia. We were translatingdịch
433
1064000
3000
Tôi đang cùng 2.000 người từ 45 quốc gia dịch
18:12
fourbốn languagesngôn ngữ simultaneouslyđồng thời for a programchương trình
434
1067000
2000
ra bốn ngôn ngữ khác nhau một chương trình
18:14
that I was conductingdẫn dắt for a weektuần. The night before was calledgọi là
435
1069000
3000
mà tôi tiến hành trong 1 tuần. Buổi tối trước đó được gọi là
18:17
"EmotionalTình cảm MasteringMastering." I got up, had no plankế hoạch for the this, and I said --
436
1072000
3000
"Làm chủ xúc cảm." Tôi đứng dậy, chưa biết phải nói gì, và tôi nói --
18:21
we had all these fireworkspháo hoa -- I do crazykhùng shitdơ bẩn, funvui vẻ stuffđồ đạc --
437
1076000
2000
chúng ta có pháo hoa -- tôi làm trò điên, mấy trò vui --
18:24
and then at the endkết thúc I stoppeddừng lại -- I had this plankế hoạch I was going to say
438
1079000
2000
và sau cùng tôi ngừng lại -- tôi có điều này định nói
18:26
but I never do what I'm going to say. And all of a suddenđột nhiên I said,
439
1081000
2000
nhưng tôi chẳng bao giờ làm thứ tôi định nói. Và đột nhiên tôi nói,
18:28
"When do people really startkhởi đầu to livetrực tiếp? When they faceđối mặt deathtử vong."
440
1083000
4000
"Khi nào con người mới thực sự băt đầu sống? Khi họ đối mặt cái chết."
18:32
And then I wentđã đi throughxuyên qua this wholetoàn thể thing about,
441
1087000
1000
Và sau đó tôi bắt đầu câu chuyện,
18:34
if you weren'tkhông phải going to get off this islandĐảo, if ninechín daysngày from now
442
1089000
2000
nếu bạn định đi khỏi hòn đảo này, nếu chín ngày nữa
18:36
you were going to diechết, who would you call, what would you say,
443
1091000
3000
bạn sẽ chết, bạn sẽ gọi ai, bạn sẽ nói gì,
18:39
what would you do? One womanđàn bà -- well, that night is when 9/11 happenedđã xảy ra --
444
1094000
4000
bạn sẽ làm gì? Một người phụ nữ -- buổi tối hôm đó khi sự kiện 11 tháng 9 xảy ra --
18:44
one womanđàn bà had come to the seminarHội thảo and when she cameđã đến there,
445
1099000
2000
một người phụ nữ đã đến với cuộc hội thảo và khi đó,
18:46
her previousTrước boyfriendbạn trai had been kidnappedbắt cóc and murderedbị giết.
446
1101000
3000
người bạn trai trước của cô đã bị bắt cóc và giết hại
18:50
Her friendngười bạn, her newMới boyfriendbạn trai, wanted to marrykết hôn her, and she said no.
447
1105000
3000
Người bạn, bạn trai mới của cô, muốn lấy cô, và cô từ chối.
18:53
He said, "If you leaverời khỏi and go to that HawaiiHawaii thing, it's over with us."
448
1108000
2000
Anh bảo, "Nếu em rời anh và đến Hawaii gì đó, chúng ta sẽ kết thúc."
18:55
She said, "It's over." When I finishedđã kết thúc that night, she calledgọi là him
449
1110000
2000
Cô bảo, "Vậy thì kết thúc." Xong buổi tối đó, cô gọi anh
18:57
and left a messagethông điệp -- truethật storycâu chuyện -- at the tophàng đầu of the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm
450
1112000
3000
và để lại một tin nhắn -- câu chuyện thực -- ở đỉnh của Trung tâm Thương mại Thế giới
19:00
where he workedđã làm việc, sayingnói, "HoneyMật ong, I love you, I just want you to know
451
1115000
3000
nơi anh làm việc. Cô nói, "Anh yêu, em yêu anh, em chỉ muốn anh biết
19:04
I want to marrykết hôn you. It was stupidngốc nghếch of me." She was asleepngủ,
452
1119000
3000
em muốn lấy anh. Em thật ngu ngốc." Và cô đã ngủ
19:07
because it was 3 a.m. for us, when he calledgọi là her back
453
1122000
3000
vì lúc đó là 3:00 sáng, khi anh gọi lại
19:10
from the tophàng đầu and said, "HoneyMật ong, I can't tell you what this meanscó nghĩa."
454
1125000
2000
từ đỉnh tòa nhà và nói, "Em yêu, anh không thể nói nó ý nghĩa gì."
19:13
He said, "I don't know how to tell you this,
455
1128000
2000
Anh bảo, "Anh không biết phải bảo với em làm sao,
19:15
but you gaveđưa ra me the greatestvĩ đại nhất giftquà tặng because I'm going to diechết."
456
1130000
2000
nhưng em đã cho anh món quà lớn nhất bởi vì anh sắp chết."
19:18
And she playedchơi the recordingghi âm for us in the roomphòng.
457
1133000
2000
Và cô tua lại đoạn thu âm cho chúng tôi trong căn phòng.
19:20
She was on LarryLarry KingVua latermột lát sau, and he said, "You're probablycó lẽ wonderingtự hỏi
458
1135000
3000
Sau đó cô ở trên Larry King, và ông bảo, "Hẳn cô đang tự hỏi
19:23
how on EarthTrái đất this could happenxảy ra to you twicehai lần." And he said,
459
1138000
2000
làm sao điều này có thể xảy đến với cô hai lần. Và anh bảo,
19:25
"All I can say to you is, this mustphải be God'sCủa Thiên Chúa messagethông điệp to you,
460
1140000
3000
"Mọi thứ tôi có thể nói với cô là, đây phải là thông điệp của Chúa dành cho cô,
19:28
honeymật ong. From now on, everymỗi day give your all, love your all.
461
1143000
3000
Từ lúc này trở đi, mỗi ngày cho và yêu hết mình.
19:31
Don't let anything ever stop you." She finisheskết thúc, and a man standsđứng up
462
1146000
4000
Đừng để bất cứ điều gì ngăn cản cô." Cô kết thúc và một người đàn ông đứng dậy
19:35
and he saysnói, "I'm from PakistanPakistan; I'm a MuslimHồi giáo.
463
1150000
2000
và anh ta bảo, "Tôi đến từ Pakistan, tôi là một người Hồi Giáo.
19:38
I'd love to holdgiữ your handtay and say
464
1153000
2000
Tôi muốn nắm lấy tay cô và nói
19:40
I'm sorry, but, franklythẳng thắn, this is retributiontrả thù." I can't tell you the restnghỉ ngơi
465
1155000
4000
tôi rất tiếc, nhưng thực lòng, đây là sự trừng phạt." Tôi không thể kể phần còn lại
19:44
because I'm out of time.
466
1159000
3000
vì tôi hết giờ rồi
19:47
(LaughterTiếng cười)
467
1162000
6000
(Cười)
19:57
10 secondsgiây.
468
1172000
2000
10 giây
19:59
(ApplauseVỗ tay)
469
1174000
3000
(Vỗ tay)
20:02
10 secondsgiây, that's all. I want to be respectfultôn trọng. 10 secondsgiây.
470
1177000
2000
10 giây, đó là tất cả, tôi muốn tôn trong. 10 giây
20:04
All I can tell you is, I broughtđưa this man on stagesân khấu
471
1179000
2000
Tất cả tôi có thể nói với bạn là, tôi mang người đàn ông này lên sân khấu
20:06
with a man from NewMới YorkYork who workedđã làm việc in the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm,
472
1181000
3000
với một người đàn ông đến từ New York, anh làm việc ở Trung tâm Thương mại Thế giới
20:09
because I had about 200 NewMới YorkersYork there. More than 50
473
1184000
2000
vì tôi có khoảng 200 người New York ở đó. Hơn 50 trong số họ
20:11
lostmất đi theirhọ entiretoàn bộ companiescác công ty, theirhọ friendsbạn bè, markingđánh dấu off theirhọ
474
1186000
3000
đã mất toàn bộ công ty họ, bạn bè họ, đã phải khoanh tròn
20:14
PalmPalm PilotsPhi công -- one financialtài chính traderthương nhân, this womanđàn bà madethực hiện of steelThép, bawlingPilots --
475
1189000
3000
(danh sách bạn bè trong) Palm Pilots của họ -- một nhà giao dịch tài chính, người phụ nữ này cứng rắn như thép, giọng nói rõ ràng --
20:18
30 friendsbạn bè crossingbăng qua off that all diedchết.
476
1193000
1000
30 người bạn của cô đều qua đời.
20:20
And what I did to people is said, "What are we going to focustiêu điểm on?
477
1195000
3000
Và cái tôi làm là nói với mọi người, "Chúng ta tập trung vào điều gì?
20:24
What does this mean and what are we going to do?"
478
1199000
2000
Điều đó có nghĩa gì và chúng ta sẽ làm gì?"
20:27
And I tooklấy the groupnhóm and got people to focustiêu điểm on:
479
1202000
2000
Và tôi nói va hướng sự chú ý của mọi người,
20:29
if you didn't losethua somebodycó ai todayhôm nay, your focustiêu điểm is going to be
480
1204000
2000
nếu bạn đã không mất đi ai hôm nay, điều chú tâm của bạn sẽ là
20:31
how to servephục vụ somebodycó ai elsekhác. There are people --
481
1206000
2000
làm thế nào để đáp ứng ai đó. Có những người --
20:33
then one womanđàn bà got up and she was so angrybực bội and screamingla hét and yellingla hét.
482
1208000
2000
sau đó một người phụ nữ đứng dậy, bà rất giận dữ, bà la hét.
20:36
Then I foundtìm out she wasn'tkhông phải là from NewMới YorkYork; she's not an AmericanNgười Mỹ;
483
1211000
1000
Sau đó tôi mới biết bà không phải đến từ New York, bà cũng không phải người Mỹ,
20:38
she doesn't know anybodybất kỳ ai here. I said, "Do you always get angrybực bội?"
484
1213000
2000
bà chẳng biết ai ở đó cả. Tôi hỏi, "Bà lúc nào cũng giận dữ thế hả?"
20:41
She said, "Yes." GuiltyPhạm tội people got guiltytội lỗi, sadbuồn people got sadbuồn.
485
1216000
2000
Bà bảo, "Phải." Kẻ tội lỗi luôn phạm tội lỗi, kẻ buồn bã luôn gặp buồn bã.
20:44
And I tooklấy these two menđàn ông and did what I call an indirectgián tiếp negotiationđàm phán.
486
1219000
3000
Tôi đưa hai người đàn ông này lên và kêu gọi một cuộc tranh luận gián tiếp.
20:47
JewishDo Thái man with familygia đình in the occupiedchiếm territorylãnh thổ, someonengười nào in NewMới YorkYork
487
1222000
3000
Một người đàn ông Do thái có gia đình trong vùng đất bị xâm chiếm, và một người từ New York
20:50
who would have diedchết if he was at work that day, and this man
488
1225000
3000
người hẳn đã chết nếu hôm đó anh đi làm, và người đàn ông này
20:53
who wanted to be a terroristkhủng bố and madethực hiện it very cleartrong sáng.
489
1228000
1000
đã phát biểu rất rõ ràng anh ta muốn thành một kẻ khủng bố.
20:55
And the integrationhội nhập that happenedđã xảy ra is on a filmphim ảnh,
490
1230000
1000
Nếu cuộc hòa hợp đó diễn ra đc thu hình,
20:57
which I'll be happyvui mừng to sendgửi you, so you can really see
491
1232000
2000
tôi sẽ rất vui được gửi cho các bạn xem, để bạn có thể thực sự thấy
20:59
what actuallythực ra happenedđã xảy ra insteadthay thế of my verbalizationđc of it,
492
1234000
1000
điều thực sự xảy ra thay vì qua lời kể của tôi.
21:01
but the two of them not only cameđã đến togethercùng với nhau and
493
1236000
1000
Nhưng hai người đó không chỉ ngồi lại cùng nhau và
21:03
changedđã thay đổi theirhọ beliefsniềm tin and moralsđạo đức of the worldthế giới,
494
1238000
1000
thay đổi niềm tin của họ và thế giới đạo đức của họ,
21:04
but they workedđã làm việc togethercùng với nhau to bringmang đến, for almosthầu hết fourbốn yearsnăm now,
495
1239000
2000
mà họ đã làm việc cùng nhau để mang đến, trong gần bốn năm rồi,
21:07
throughxuyên qua variousnhiều mosquesNhà thờ Hồi giáo and synagoguesgiáo đường Do Thái, the ideaý kiến
496
1242000
2000
qua rất nhiều đền thờ Hồi Giáo và giáo đường Do Thái, ý tưởng về
21:09
of how to createtạo nên peacehòa bình. And he wroteđã viết a booksách, which is calledgọi là
497
1244000
2000
làm sao tạo nên hòa bình. Và anh đã viết một quyển sách, gọi là
21:11
"My JihadJihad, My Way of PeaceHòa bình." So, transformationchuyển đổi can happenxảy ra.
498
1246000
4000
"Jihad của tôi, con đường hòa bình của tôi." Vì vậy, sự biến chuyển có thể xảy ra.
21:15
So my invitationlời mời to you is this: explorekhám phá your webweb, the webweb in here --
499
1250000
5000
Vì vậy lời mời của tôi là: khám phá chính mạng lưới tư tưởng của bạn, mạng lưới ở đây --
21:21
the needsnhu cầu, the beliefsniềm tin, the emotionscảm xúc that are controllingkiểm soát you,
500
1256000
4000
nhu cầu, niềm tin, cảm xúc đang điều khiển bạn.
21:25
for two reasonslý do: so there's more of you to give -- and achieveHoàn thành too,
501
1260000
3000
Vì hai lý do: bạn có thể cho đi, và thực hiện nhiều hơn,
21:28
we all want to do it -- but I mean give,
502
1263000
2000
tất cả chúng ta đều muốn vậy. Tôi ám chỉ sự cho đi,
21:30
because that's what's going to filllấp đầy you up. And secondlythứ nhì,
503
1265000
2000
bởi lẽ nó sẽ làm bạn hoàn thiện. Và thứ hai,
21:32
so you can appreciateđánh giá -- not just understandhiểu không, that's intellectualtrí tuệ,
504
1267000
3000
để bạn có thể đánh giá đúng -- không chỉ hiểu mà thôi, đó là trí tuệ,
21:35
that's the mindlí trí -- but appreciateđánh giá what's drivingđiều khiển other people.
505
1270000
3000
là đầu óc -- nhưng nhận thức được cái dẫn dắt người khác.
21:38
It's the only way our world'scủa thế giới going to changethay đổi. God blessban phước you.
506
1273000
2000
Đây là cách duy nhất thế giới chúng ta thay đổi theo. Cầu Chúa chúc phúc cho bạn.
21:40
Thank you. I hopemong this was of servicedịch vụ.
507
1275000
2000
Cảm ơn. Tôi hy vọng bạn thấy buổi nói chuyện này hữu ích.
21:42
(ApplauseVỗ tay)
508
1277000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Tuyet Tran
Reviewed by Hai Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tony Robbins - Life coach; expert in leadership psychology
Tony Robbins makes it his business to know why we do the things we do. The pioneering life coach has spoken to millions of people through his best-selling books and three-day seminars.

Why you should listen

Tony Robbins might have one of the world's most famous smiles; his beaming confidence has helped sell his best-selling line of self-help books, and fill even his 10,000-seat seminars. What's less known about the iconic motivational speaker is the range and stature of his personal clients. From CEOs to heads of state to Olympic athletes, a wide swath of high-performing professionals (who are already plenty motivated, thank you very much) look to him for help reaching their full potential.

Robbins' expertise in leadership psychology is what brought him to TED, where his spontaneous on-stage interaction with Al Gore created an unforgettable TED moment. It also perfectly demonstrated Robbins' direct -- even confrontational -- approach, which calls on his listeners to look within themselves, and find the inner blocks that prevent them from finding fulfillment and success. Some of his techniques -- firewalking, for example -- are magnets for criticism, but his underlying message is unassailable: We all have the ability to make a positive impact on the world, and it's up to us, as individuals, to overcome our fears and foibles to reach that potential.

Robbins has won many accolades for his work -- including his memorable performance in the Jack Black comedy Shallow Hal. (It was a small but vital role.) His Anthony Robbins Foundation works with the homeless, elderly and inner-city youth, and feeds more than 2 million people annually through its International Basket Brigade.

More profile about the speaker
Tony Robbins | Speaker | TED.com