ABOUT THE SPEAKER
Rob Harmon - Natural resources expert
Rob Harmon is an expert on energy and natural resources policy -- looking at smart ways to manage carbon, water and the energy we use every day.

Why you should listen

Taking the true measure of our environmental footprint is something that Rob Harmon has been doing for years. Starting as an energy auditor in Massachusetts, Harmon went on to manage an international marketing effort in the wind energy industry and, in 2000, develop and launch the first carbon calculator on the Internet.

Harmon joined Bonneville Environmental Foundation (BEF) in 1999, and is credited with developing their Green Tag program. In 2004, he was awarded the national Green Power Pioneer Award for his introduction of the retail Green Tag (Renewable Energy Certificates) and his ongoing efforts to build a thriving and credible Green Tag market in the United States. He also conceptualized and directed the development of BEF's national Solar 4R Schools program. His latest venture is the creation of BEF's Water Restoration Certificate business line, which utilizes voluntary markets to restore critically de-watered ecosystems. He recently contributed chapters to the book Voluntary Carbon Markets: A Business Guide to What They Are and How They Work. Rob left BEF in November 2010 to explore his next venture, ConvenientOpportunities.com.

More profile about the speaker
Rob Harmon | Speaker | TED.com
TEDxRainier

Rob Harmon: How to keep rivers and streams flowing

Rob Harmon: Làm thế nào mà thị trường có thể giữ cho các dòng sông luôn chảy

Filmed:
665,582 views

Với những dòng suối và sông khô cạn do sử dụng quá mức, Rob Harmon đã thực hiện một ý tưởng thị trường tài tình để đưa nước trở lại. Nông dân và các công ty bia tìm thấy số phận của họ gắn bó với nhau trong câu chuyện đầy li kì về Lạch Prickly Pear.
- Natural resources expert
Rob Harmon is an expert on energy and natural resources policy -- looking at smart ways to manage carbon, water and the energy we use every day. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
This is a rivercon sông.
0
3000
2000
Đây là một con sông.
00:20
This is a streamsuối.
1
5000
3000
Đây là một dòng suối.
00:23
This is a rivercon sông.
2
8000
2000
Đây là một con sông.
00:25
This is happeningxảy ra all over the countryQuốc gia.
3
10000
3000
Tình trạng này đang diễn ra trên khắp cả nước.
00:28
There are tenshàng chục of thousandshàng nghìn of milesdặm
4
13000
2000
Có đến hơn 10 ngàn dặm
00:30
of dewatereddewatered streamsdòng in the UnitedVương StatesTiểu bang.
5
15000
3000
sông suối khô cạn trên nước Mỹ.
00:33
On this mapbản đồ,
6
18000
2000
Trên bản đồ này,
00:35
the coloredcó màu areaskhu vực representđại diện waterNước conflictsmâu thuẫn.
7
20000
3000
những khu vực có tranh chấp về nguồn nước được tô màu.
00:39
SimilarTương tự như problemscác vấn đề are emergingmới nổi in the eastĐông as well.
8
24000
3000
Vấn đề tương tự cũng đang xuất hiện ở phía Đông.
00:42
The reasonslý do varythay đổi statetiểu bang to statetiểu bang,
9
27000
2000
Lý do khác nhau tùy vào từng tiểu bang,
00:44
but mostlychủ yếu in the detailschi tiết.
10
29000
2000
nhưng phần lớn là đều rất chi tiết.
00:46
There are 4,000 milesdặm of dewatereddewatered streamsdòng
11
31000
3000
Chỉ riêng ở bang Montana đã có 4000 dặm
00:49
in MontanaMontana alonemột mình.
12
34000
3000
sông suối khô cạn.
00:52
They would ordinarilythông thường supportủng hộ fish and other wildlifeđộng vật hoang dã.
13
37000
3000
Chúng là nơi cá và các động vật hoang dã khác sinh sôi,
00:56
They're the veinstĩnh mạch of the ecosystemhệ sinh thái,
14
41000
2000
Chúng là những huyết mạch của hệ sinh thái,
00:58
and they're oftenthường xuyên emptytrống veinstĩnh mạch.
15
43000
3000
và chúng thường là những huyết mạch khô cạn.
01:02
I want to tell you the storycâu chuyện
16
47000
2000
Tôi muốn kể một câu chuyện
01:04
of just one of these streamsdòng
17
49000
2000
của một trong những con sông khô cạn đó
01:06
because it's an archetypenguyên mẫu for the largerlớn hơn storycâu chuyện.
18
51000
3000
bởi vì đó là một hình mẫu cho câu chuyện lớn hơn.
01:09
This is PricklyGai PearQuả lê CreekCreek.
19
54000
2000
Đây là Lạch Prickly Pear.
01:11
It runschạy throughxuyên qua a populateddân cư areakhu vực
20
56000
2000
Nó chảy qua một khu dân cư
01:13
from EastĐông HelenaHelena to LakeLake HelenaHelena.
21
58000
3000
trải dài từ Đông Helena đến Hồ Helena.
01:16
It supportshỗ trợ wildhoang dã fish
22
61000
2000
Nó nuôi dưỡng cá
01:18
includingkể cả cutthroatcutthroat, brownnâu
23
63000
2000
bao gồm cả cá hồi đốm Bắc Mĩ,
01:20
and rainbowcầu vồng troutcá hồi.
24
65000
2000
cá hồi nâu và cá nhiều màu.
01:22
NearlyGần everymỗi yearnăm
25
67000
2000
Gần như hàng năm
01:24
for more than a hundredhàng trăm yearsnăm,
26
69000
3000
trong hơn 100 năm nay,
01:27
it's lookednhìn like this in the summermùa hè.
27
72000
3000
nó trở nên như thế này vào mùa hè.
01:30
How did we get here?
28
75000
2000
Chuyện đã xảy ra như thế nào?
01:32
Well, it startedbắt đầu back in the latemuộn 1800s
29
77000
3000
Hãy quay lại thời điểm bắt đầu là những năm cuối của thế kỉ XIX
01:35
when people startedbắt đầu settlinggiải quyết in placesnơi like MontanaMontana.
30
80000
4000
khi mà con người bắt đầu xây dựng nhà cửa ở Montana.
01:39
In shortngắn, there was a lot of waterNước
31
84000
2000
Nói ngắn gọn, đã từng có rất nhiều nước
01:41
and there weren'tkhông phải very manynhiều people.
32
86000
3000
và không có quá nhiều người.
01:44
But as more people showedcho thấy up wantingmong muốn waterNước,
33
89000
2000
Nhưng nhu cầu nước ngày càng cao
01:46
the folksfolks who were there first got a little concernedliên quan,
34
91000
3000
những người đến định cư trước tiên quan tâm đến vấn đề này,
01:49
and in 1865, MontanaMontana passedthông qua its first waterNước lawpháp luật.
35
94000
4000
năm 1865, Montana thông qua đạo luật đầu tiên về nước.
01:53
It basicallyvề cơ bản said, everybodymọi người nearở gần the streamsuối
36
98000
3000
Về cơ bản, đạo luật quy định tất cả mọi người định cư xung quanh
01:56
can sharechia sẻ in the streamsuối.
37
101000
2000
đều có thể dùng chung dòng suối.
01:58
OddlyKỳ quặc, a lot of people showedcho thấy up wantingmong muốn to sharechia sẻ the streamsuối,
38
103000
3000
Tệ thay, ngày càng có nhiều người muốn dùng chung dòng suối,
02:01
and the folksfolks who were there first
39
106000
2000
và những người đầu tiên đến đó
02:03
got concernedliên quan enoughđủ to bringmang đến out theirhọ lawyersluật sư.
40
108000
2000
đủ lo lắng để cho gọi luật sư.
02:05
There were precedent-settingthiết lập tiền lệ suitsphù hợp với
41
110000
2000
Những vụ kiện mở màn xuất hiện
02:07
in 1870 and 1872,
42
112000
2000
vào năm 1870 và 1872,
02:09
bothcả hai involvingliên quan PricklyGai PearQuả lê CreekCreek.
43
114000
2000
tất cả đều liên quan đến Lạch Prickly Pear.
02:11
And in 1921,
44
116000
2000
Đến năm 1921,
02:13
the MontanaMontana SupremeTối cao CourtTòa án
45
118000
2000
Tòa án tối cao Montana
02:15
ruledcai trị in a casetrường hợp involvingliên quan PricklyGai PearQuả lê
46
120000
3000
đã ra phán quyết trong trường hợp Lạch Pricky Pear
02:18
that the folksfolks who were there first
47
123000
2000
rằng những người đến đầu tiên
02:20
had the first, or "seniorcao cấp waterNước rightsquyền."
48
125000
4000
có quyền ưu tiên trong việc sử dụng nước.
02:24
These seniorcao cấp waterNước rightsquyền are keyChìa khóa.
49
129000
3000
Điểm mấu chốt ở đây là những quyền ưu tiên đó.
02:27
The problemvấn đề is that all over the westhướng Tây now
50
132000
2000
Vấn đề là hiện nay, mọi nơi trên phía Tây
02:29
it looksnhìn like this.
51
134000
2000
đều xảy ra tình trạng như thế này.
02:31
Some of these creeksnhững con lạch
52
136000
2000
Một số trong những dòng sông đó
02:33
have claimstuyên bố for 50 to 100 timeslần more waterNước
53
138000
2000
có lượng nước, mà những người ưu tiên được quy định để sử dụng, nhiều gấp 50 đến 100 lần
02:35
than is actuallythực ra in the streamsuối.
54
140000
3000
lượng nước trên thực tế.
02:38
And the seniorcao cấp waterNước rightsquyền holderschủ sở hữu,
55
143000
2000
Và những người có quyền ưu tiên,
02:40
if they don't use theirhọ waterNước right,
56
145000
3000
nếu họ không sử dụng quyền của mình,
02:43
they riskrủi ro losingmất theirhọ waterNước right,
57
148000
2000
họ sẽ đối mặt với việc mất quyền lợi,
02:45
alongdọc theo with the economicthuộc kinh tế valuegiá trị that goesđi with it.
58
150000
3000
cũng với những giá trị kinh tế gắn cùng với nó.
02:48
So they have no incentivekhuyến khích to conservebảo tồn.
59
153000
4000
Vì vậy họ không có động cơ để giữ gìn nguồn nước.
02:52
So it's not just about the numbercon số of people;
60
157000
3000
Và vấn đề không chỉ là do số người,
02:55
the systemhệ thống itselfchinh no createstạo ra a disincentivetiếp to conservebảo tồn
61
160000
3000
mà còn là do hệ thống luật pháp tự nó không khuyến khích sự tiết kiệm.
02:58
because you can losethua your waterNước right if you don't use it.
62
163000
3000
bởi vì bạn sẽ mất quyền dùng nước nếu bạn không sử dụng nó.
03:03
So after decadesthập kỷ of lawsuitsvụ kiện
63
168000
2000
Và sau hàng thập kỉ kiện tụng
03:05
and 140 yearsnăm, now, of experiencekinh nghiệm,
64
170000
2000
và 140 năm kinh nghiệm,
03:07
we still have this.
65
172000
2000
các dòng sông vẫn trở nên như thế này.
03:10
It's a brokenbị hỏng systemhệ thống.
66
175000
2000
Đó là một hệ thống đổ vỡ.
03:12
There's a disincentivetiếp to conservebảo tồn,
67
177000
2000
Không tồn tại một động cơ để bảo tồn nguồn nước,
03:14
because, if you don't use your waterNước right,
68
179000
2000
bởi nếu bạn không dùng quyền ưu tiên,
03:16
you can losethua your waterNước right.
69
181000
2000
bạn sẽ mất quyền đó.
03:18
And I'm sure you all know, this has createdtạo significantcó ý nghĩa conflictsmâu thuẫn
70
183000
3000
Và tôi chắc các bạn đều biết rằng, điều này đã tạo ra rất nhiều tranh cãi
03:21
betweengiữa the agriculturalnông nghiệp and environmentalmôi trường communitiescộng đồng.
71
186000
4000
giữa những người nông dân và những người bảo vệ môi trường.
03:25
Okay. Now I'm going to changethay đổi gearsbánh răng here.
72
190000
3000
Được rồi. Giờ tôi chuẩn bị đổi chủ đề đây.
03:28
MostHầu hết of you will be happyvui mừng to know
73
193000
2000
Phần lớn các bạn đều sẽ rất phấn khởi khi biết rằng
03:30
that the restnghỉ ngơi of the presentation'strình bày của freemiễn phí,
74
195000
3000
phần còn lại của bài thuyết trình là miễn phí.
03:33
and some of you'llbạn sẽ be happyvui mừng to know that it involvesliên quan beerbia.
75
198000
3000
Và một số sẽ phấn chấn khi biết rằng nó liên quan đến bia.
03:36
(LaughterTiếng cười)
76
201000
3000
(Tiếng cười)
03:39
There's anotherkhác thing happeningxảy ra around the countryQuốc gia,
77
204000
2000
Có một hiện tượng đang diễn ra trên toàn nước Mĩ,
03:41
which is that companiescác công ty are startingbắt đầu to get concernedliên quan
78
206000
2000
đó là sự quan tâm của các công ti
03:43
about theirhọ waterNước footprintdấu chân.
79
208000
3000
về dấu ấn nước (water footprint) của họ.
03:46
They're concernedliên quan about securingđảm bảo an adequateđầy đủ supplycung cấp of waterNước,
80
211000
3000
Họ quan tâm tới việc đảm bảo một lượng nước cần thiết,
03:49
they're tryingcố gắng to be really efficienthiệu quả with theirhọ waterNước use,
81
214000
3000
họ đang cố gắng để sử dụng nước thực sự hiệu quả,
03:52
and they're concernedliên quan about how theirhọ waterNước use
82
217000
2000
và họ đang chú ý tới sự ảnh hưởng của việc sử dụng nước
03:54
affectsảnh hưởng the imagehình ảnh of theirhọ brandnhãn hiệu.
83
219000
3000
tới nhãn hiệu của mình.
03:57
Well, it's a nationalQuốc gia problemvấn đề,
84
222000
2000
Vậy đấy, đây là một vấn đề quốc gia,
03:59
but I'm going to tell you anotherkhác storycâu chuyện from MontanaMontana,
85
224000
2000
nhưng tôi đang chuẩn bị nói với bạn một câu chuyện khác ở Montana,
04:01
and it involvesliên quan beerbia.
86
226000
2000
và nó liên quan tới bia.
04:03
I betcá cược you didn't know, it takes about 5 pintspints of waterNước
87
228000
3000
Tôi cá là bạn không biết rằng cần 5 cốc nước
04:06
to make a pintpint of beerbia.
88
231000
2000
để làm ra một cốc bia.
04:08
If you includebao gồm all the draincống,
89
233000
2000
Nếu bạn tính cả đến sự thất thoát
04:10
it takes more than a hundredhàng trăm pintspints of waterNước to make a pintpint of beerbia.
90
235000
3000
thì cần tới hơn một trăm cốc nước để làm ra một cốc bia.
04:13
Now the brewersbia in MontanaMontana
91
238000
2000
Hiện nay, những người pha chế bia ở Montana
04:15
have alreadyđã donelàm xong a lot
92
240000
2000
đã cố gắng rất nhiều
04:17
to reducegiảm theirhọ waterNước consumptiontiêu dùng,
93
242000
2000
để tiết kiệm nước,
04:19
but they still use millionshàng triệu of gallonsgallon of waterNước.
94
244000
2000
nhưng họ vẫn sử dụng tới hàng triệu gallon nước.
04:21
I mean, there's waterNước in beerbia.
95
246000
3000
Ý tôi là, trong bia có nước.
04:25
So what can they do
96
250000
3000
Vậy họ có thể làm gì
04:28
about this remainingcòn lại waterNước footprintdấu chân
97
253000
3000
với dấu ấn nước còn lại,
04:31
that can have seriousnghiêm trọng effectshiệu ứng
98
256000
2000
điều sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng
04:33
on the ecosystemhệ sinh thái?
99
258000
2000
tới hệ sinh thái?
04:35
These ecosystemshệ sinh thái are really importantquan trọng
100
260000
2000
Những hệ sinh thái ấy vô cùng quan trọng
04:37
to the MontanaMontana brewersbia and theirhọ customerskhách hàng.
101
262000
2000
với những người ủ bia ở Montana và khách hàng của họ.
04:39
After all, there's a strongmạnh correlationtương quan
102
264000
2000
Suy cho cùng, có một mối ràng buộc
04:41
betweengiữa waterNước and fishingCâu cá,
103
266000
2000
giữa nước và nghề cá.
04:43
and for some, there's a strongmạnh correlationtương quan
104
268000
2000
Và đối với một số người, có một mối ràng buộc rất mật thiết
04:45
betweengiữa fishingCâu cá and beerbia.
105
270000
2000
giữa nghề cá và bia.
04:47
(LaughterTiếng cười)
106
272000
2000
(Tiếng cười)
04:49
So the MontanaMontana brewersbia and theirhọ customerskhách hàng are concernedliên quan,
107
274000
3000
Và những người pha chế ở Montana và khách hàng của họ đang lo lắng,
04:52
and they're looking for some way to addressđịa chỉ nhà the problemvấn đề.
108
277000
3000
và họ đang tìm một giải pháp;
04:55
So how can they addressđịa chỉ nhà this remainingcòn lại waterNước footprintdấu chân?
109
280000
3000
Vậy làm thế nào để họ sử dụng những dấu ấn nước còn lại?
04:58
RememberHãy nhớ PricklyGai PearQuả lê.
110
283000
2000
Hãy nghĩ về Prickly Pear.
05:00
Up untilcho đến now,
111
285000
2000
Cho đến bây giờ,
05:02
businesskinh doanh waterNước stewardshipquản lý
112
287000
2000
sự quản lí nước trong kinh doanh
05:04
has been limitedgiới hạn to measuringđo lường and reducinggiảm,
113
289000
4000
chỉ bó hẹp trong đo lường và giảm thiểu,
05:08
and we're suggestinggợi ý that the nextkế tiếp stepbậc thang
114
293000
2000
và chúng tôi đang tính đến bước tiếp theo
05:10
is to restorephục hồi.
115
295000
2000
là tái tạo.
05:12
RememberHãy nhớ PricklyGai PearQuả lê.
116
297000
2000
Hãy nghĩ về Prickly Pear.
05:14
It's a brokenbị hỏng systemhệ thống.
117
299000
2000
Ở đó có một hệ thống đổ vỡ.
05:16
You've got a disincentivetiếp to conservebảo tồn,
118
301000
2000
Bạn không có động lực để bảo tồn nguồn nước,
05:18
because if you don't use your waterNước right, you riskrủi ro losingmất your waterNước right.
119
303000
3000
bởi vì bạn sẽ mất quyền ưu tiên nếu không sử dụng chúng.
05:21
Well, we decidedquyết định to connectkết nối these two worldsthế giới --
120
306000
2000
Và chúng tôi quyết định liên kết hai thế giới đó lại --
05:23
the worldthế giới of the companiescác công ty
121
308000
2000
thế giới của các công ti
05:25
with theirhọ waterNước footprintsdấu chân
122
310000
2000
với dấu ấn nước của họ
05:27
and the worldthế giới of the farmersnông dân
123
312000
2000
và thế giới của những người nông dân
05:29
with theirhọ seniorcao cấp waterNước rightsquyền on these creeksnhững con lạch.
124
314000
2000
với những quyền ưu tiên của họ trên những con sông.
05:31
In some statestiểu bang,
125
316000
2000
Tại một số bang,
05:33
seniorcao cấp waterNước rightsquyền holderschủ sở hữu
126
318000
2000
những người có quyền ưu tiên
05:35
can leaverời khỏi theirhọ waterNước in-streamtrong video
127
320000
3000
có thể để nước của họ ở lại dòng sông
05:38
while legallyvề mặt pháp lý protectingbảo vệ it from othersKhác
128
323000
3000
trong khi vẫn bảo vệ chúng một cách hợp pháp
05:41
and maintainingduy trì theirhọ waterNước right.
129
326000
3000
và giữ quyền ưu tiên.
05:44
After all,
130
329000
2000
Suy cho cùng,
05:46
it is theirhọ waterNước right,
131
331000
2000
đó là quyền của họ,
05:48
and if they want to use that waterNước right
132
333000
2000
và nếu họ muốn dùng quyền đó
05:50
to help the fish growlớn lên in the streamsuối,
133
335000
2000
để giúp những đàn cá sinh sôi trên những dòng sông,
05:52
it's theirhọ right to do so.
134
337000
3000
thì đó là quyền của họ.
05:55
But they have no incentivekhuyến khích to do so.
135
340000
4000
Nhưng họ không có động lực để thực hiện.
05:59
So, workingđang làm việc with localđịa phương waterNước trustsủy thác,
136
344000
3000
Vì thế, sau khi làm việc với những xí nghiệp nước địa phương,
06:02
we createdtạo an incentivekhuyến khích to do so.
137
347000
3000
chúng tôi tạo ra động cơ cần thiết.
06:05
We paytrả them to leaverời khỏi theirhọ waterNước in-streamtrong video.
138
350000
3000
Chúng tôi trả tiền cho việc giữ nước lại.
06:08
That's what's happeningxảy ra here.
139
353000
2000
Đó là những gì đang diễn ra tại đây.
06:10
This individualcá nhân has madethực hiện the choicelựa chọn
140
355000
3000
Người này đã đồng ý
06:13
and is closingđóng cửa this waterNước diversionchuyển hướng,
141
358000
2000
và đang đóng thiết bị lấy nước lại,
06:15
leavingđể lại the waterNước in the streamsuối.
142
360000
2000
để nước chảy bình thường trên dòng sông.
06:17
He doesn't losethua the waterNước right,
143
362000
2000
Anh ta không hề mât quyền của mình,
06:19
he just chooseslựa chọn to applyứng dụng that right,
144
364000
3000
anh ta chỉ chọn áp dụng quyền đó,
06:22
or some portionphần of it,
145
367000
2000
hay một phần của nó,
06:24
to the streamsuối, insteadthay thế of to the landđất đai.
146
369000
3000
cho dòng sông, thay vì cho đất liền.
06:27
Because he's the seniorcao cấp waterNước rightsquyền holderchủ sở hữu,
147
372000
2000
Bởi vì anh ấy là một người có quyền ưu tiên,
06:29
he can protectbảo vệ the waterNước from other usersngười sử dụng in the streamsuối.
148
374000
4000
anh ta có thể giữ cho nó không bị sử dụng bởi những người khác.
06:33
Okay?
149
378000
2000
Được chứ?
06:35
He getsđược paidđã thanh toán to leaverời khỏi the waterNước in the streamsuối.
150
380000
3000
Anh ta được trả để giữ nước ở lại dòng suối.
06:38
This guy'sanh chàng measuringđo lường the waterNước
151
383000
2000
Người đàn ông này đang đo lượng nước
06:40
that this leaves in the streamsuối.
152
385000
3000
mà anh ta sẽ không lấy khỏi dòng sông.
06:43
We then take the measuredđã đo waterNước,
153
388000
3000
Sau đó chúng tôi sẽ đem lượng nước đo được
06:46
we dividechia it into thousand-gallonngàn-gallon incrementstừng bước.
154
391000
3000
chia ra làm hàng ngàn phần lợi tức nhỏ.
06:49
EachMỗi incrementtăng getsđược a serialnối tiếp numbercon số and a certificatechứng chỉ,
155
394000
3000
Mỗi phần có một số seri và một chứng nhận,
06:52
and then the brewersbia and othersKhác
156
397000
2000
sau đó những người pha chế rượu và những người khác
06:54
buymua those certificatesgiấy chứng nhận
157
399000
2000
mua những chứng nhận đó
06:56
as a way to returntrở về waterNước
158
401000
2000
như một cách để đưa nước
06:58
to these degradedsuy thoái ecosystemshệ sinh thái.
159
403000
2000
trở lại những hệ sinh thái xuống cấp.
07:00
The brewersbia paytrả
160
405000
2000
Những người pha chế trả tiền
07:02
to restorephục hồi waterNước to the streamsuối.
161
407000
3000
để tái tạo lại lượng nước ở dòng sông.
07:05
It providescung cấp a simpleđơn giản, inexpensivekhông tốn kém
162
410000
2000
Việc này cung cấp một cách thức
07:07
and measurableđo lường way
163
412000
2000
đơn giản, rẻ, và đáng kể
07:09
to returntrở về waterNước to these degradedsuy thoái ecosystemshệ sinh thái,
164
414000
3000
để đưa nước trở lại những hệ sinh thái xuống cấp,
07:12
while givingtặng farmersnông dân an economicthuộc kinh tế choicelựa chọn
165
417000
3000
trong khi đưa ra lựa chọn kinh doanh cho những người nông dân
07:15
and givingtặng businessescác doanh nghiệp concernedliên quan about theirhọ waterNước footprintsdấu chân
166
420000
3000
và một cách thức đơn giản giải quyết vấn đề dấu ấn nước
07:18
an easydễ dàng way to dealthỏa thuận with them.
167
423000
2000
cho các công ti kinh doanh.
07:20
After 140 yearsnăm of conflictcuộc xung đột
168
425000
3000
Sau 140 năm tranh cãi
07:23
and 100 yearsnăm of drykhô streamsdòng,
169
428000
4000
và 100 năm với những dòng suối khô cạn,
07:27
a circumstancehoàn cảnh that litigationkiện tụng and regulationQuy định
170
432000
2000
một tình trạng mà kiện tụng và các quy định
07:29
has not solvedđã được giải quyết,
171
434000
3000
chưa giải quyết được,
07:32
we put togethercùng với nhau a market-basedDựa trên thị trường,
172
437000
2000
chúng tôi kết hợp một giải pháp dựa trên thị trường
07:34
willingsẵn lòng buyerngười mua, willingsẵn lòng sellerngười bán solutiondung dịch --
173
439000
2000
với những người sẵn sàng mua và bán --
07:36
a solutiondung dịch that does not requireyêu cầu litigationkiện tụng.
174
441000
4000
một giải pháp không cần tới kiện tụng.
07:41
It's about givingtặng
175
446000
2000
Đó là cung cấp
07:43
folksfolks concernedliên quan about theirhọ waterNước footprintsdấu chân
176
448000
3000
những người quan tâm tới dấu ấn nước của họ
07:46
a realthực opportunitycơ hội
177
451000
2000
một cơ hội thực sự
07:48
to put waterNước where it's criticallyphê bình neededcần,
178
453000
2000
để đưa nước tới những nơi cần thiêt,
07:50
into these degradedsuy thoái ecosystemshệ sinh thái,
179
455000
3000
tới những hệ sinh thái xuống cấp,
07:53
while at the sametương tự time
180
458000
2000
trong khi
07:55
providingcung cấp farmersnông dân
181
460000
2000
đem lại cho người nông dân
07:57
a meaningfulcó ý nghĩa economicthuộc kinh tế choicelựa chọn
182
462000
2000
một lựa chọn kinh tế ý nghĩa
07:59
about how theirhọ waterNước is used.
183
464000
2000
về việc nước của họ sẽ được sử dụng như thế nào.
08:01
These transactionsgiao dịch createtạo nên alliesđồng minh, not enemieskẻ thù.
184
466000
3000
Những hợp đồng đó tạo ra những liên minh chứ không phải đối thủ.
08:04
They connectkết nối people ratherhơn than dividingphân chia them.
185
469000
2000
Chúng liên kết mọi người hơn là chia rẽ họ.
08:06
And they providecung cấp neededcần economicthuộc kinh tế supportủng hộ for ruralnông thôn communitiescộng đồng.
186
471000
3000
Và chúng cung cấp những sự trợ giúp kinh tế cần thiết cho cộng đồng nông thôn.
08:09
And mostphần lớn importantlyquan trọng, it's workingđang làm việc.
187
474000
3000
Và quan trọng nhất, nó đang mang lại hiệu quả.
08:12
We'veChúng tôi đã returnedtrả lại more than fourbốn billiontỷ gallonsgallon of waterNước
188
477000
2000
Chúng tôi đã đưa được hơn bốn tỉ gallon nước
08:14
to degradedsuy thoái ecosystemshệ sinh thái.
189
479000
2000
về các vùng sinh thái.
08:16
We'veChúng tôi đã connectedkết nối seniorcao cấp waterNước rightsquyền holderschủ sở hữu
190
481000
2000
Chúng tôi đã liên kết những người nắm quyền ưu tiên
08:18
with brewersbia in MontanaMontana,
191
483000
2000
với những ngưởi ủ bia ở Montana,
08:20
with hotelskhách sạn and teatrà companiescác công ty in OregonOregon
192
485000
3000
với những khách sạn và doanh nghiệp chè ở Oregon
08:23
and with high-techcông nghệ cao companiescác công ty that use a lot of waterNước in the SouthwestTây Nam.
193
488000
3000
và với những công ti công nghệ cao dùng có nhu cầu nước rất lớn ở vùng phía Tây Nam.
08:26
And when we make these connectionskết nối,
194
491000
3000
Và khi chúng ta tạo nên những liên kết ấy,
08:29
we can and we do
195
494000
2000
chúng ta có thể và chúng ta sẽ
08:31
turnxoay this into this.
196
496000
3000
biến những nơi thế này thành thế này.
08:35
Thank you very much.
197
500000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
08:37
(ApplauseVỗ tay)
198
502000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Hoang Ly
Reviewed by Trong Kim Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rob Harmon - Natural resources expert
Rob Harmon is an expert on energy and natural resources policy -- looking at smart ways to manage carbon, water and the energy we use every day.

Why you should listen

Taking the true measure of our environmental footprint is something that Rob Harmon has been doing for years. Starting as an energy auditor in Massachusetts, Harmon went on to manage an international marketing effort in the wind energy industry and, in 2000, develop and launch the first carbon calculator on the Internet.

Harmon joined Bonneville Environmental Foundation (BEF) in 1999, and is credited with developing their Green Tag program. In 2004, he was awarded the national Green Power Pioneer Award for his introduction of the retail Green Tag (Renewable Energy Certificates) and his ongoing efforts to build a thriving and credible Green Tag market in the United States. He also conceptualized and directed the development of BEF's national Solar 4R Schools program. His latest venture is the creation of BEF's Water Restoration Certificate business line, which utilizes voluntary markets to restore critically de-watered ecosystems. He recently contributed chapters to the book Voluntary Carbon Markets: A Business Guide to What They Are and How They Work. Rob left BEF in November 2010 to explore his next venture, ConvenientOpportunities.com.

More profile about the speaker
Rob Harmon | Speaker | TED.com