ABOUT THE SPEAKER
Vittorio Loreto - Physicist
Vittorio Loreto is passionate about the complexity of the world around us in all its forms and he actively tries to decode it.

Why you should listen

Vittorio Loreto is a physicist at Sapienza University of Rome and faculty of the Complexity Science Hub Vienna. He is presently director of the SONY Computer Science Laboratories in Paris where he heads the team on creativity, innovation and artificial intelligence. He recently coordinated the research program dubbed KREYON, aimed at unfolding the dynamics of creativity, novelties and innovation. While theoretical modeling and data analysis are his native research tools, in the last few years he has been developing interactive tools, games, installations, to directly involve the public on the very research agenda. He created the KREYON DAYS, a new form of scientific event that tightly entangles research, learning, awareness and fun.

More profile about the speaker
Vittorio Loreto | Speaker | TED.com
TED@BCG Milan

Vittorio Loreto: Need a new idea? Start at the edge of what is known

Vittorio Loreto: Cần một ý tưởng mới? Hãy bắt đầu với những gì đã biết

Filmed:
1,544,594 views

"Những ý tưởng tuyệt vời đến từ đâu?" Bắt đầu với câu hỏi này trong tâm trí, Vittorio Loreto đưa chúng ta qua một hành trình khám phá đề án toán học có thể giải thích sự ra đời của cái mới. Tìm hiểu thêm về lý thuyết "liền kề khả thi" - sự giao thoa của những điều thực tế và những gì có thể - và cách toán học đằng sau nó có thể giải thích cách chúng ta tạo ra những ý tưởng mới.
- Physicist
Vittorio Loreto is passionate about the complexity of the world around us in all its forms and he actively tries to decode it. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:14
We have all probablycó lẽ wonderedtự hỏi
0
2349
2867
Chúng ta hẳn đều đã từng thắc mắc
00:17
how great mindstâm trí achievedđạt được
what they achievedđạt được, right?
1
5240
4176
làm sao những bộ não vĩ đại đạt được
thành tựu, phải không?
00:21
And the more astonishingkinh ngạc
theirhọ achievementsthành tựu are,
2
9440
2656
Và khi những thành tựu ấy
càng đáng kinh ngạc,
00:24
the more we call them geniusesthiên tài,
3
12120
2536
thì ta càng gọi họ là thiên tài,
00:26
perhapscó lẽ aliensngười ngoài hành tinh
4
14680
1536
có thể là người ngoài vũ trụ,
00:28
comingđang đến from a differentkhác nhau planethành tinh,
5
16239
2097
đến từ 1 hành tinh khác,
00:30
definitelychắc chắn not someonengười nào like us.
6
18360
2656
chắc chắn không giống chúng ta.
00:33
But is that truethật?
7
21040
1776
Nhưng điều đó có thật không?
00:34
So let me startkhởi đầu with an examplethí dụ.
8
22840
1800
Để tôi bắt đầu bằng 1 ví dụ.
00:37
You all know the storycâu chuyện
of Newton'sNewton appletáo, right? OK.
9
25440
3816
Các vị hẳn đều biết câu chuyện
về trái táo của Newton chứ? OK.
00:41
Is that truethật? ProbablyCó lẽ not.
10
29280
2936
Nó có thật không? Có thể là không.
00:44
Still, it's difficultkhó khăn to think
that no appletáo at all was there.
11
32240
5216
Nhưng vẫn thật khó tin là
chẳng có trái táo nào.
00:49
I mean some steppingbước stoneCục đá,
some specificriêng conditionsđiều kiện
12
37480
3616
Ý tôi là có 1 số bàn đạp nào đó,
1 số điều kiện nhất định nào đó
00:53
that madethực hiện universalphổ cập gravitationlực hấp dẫn
not impossibleKhông thể nào to conceivethụ thai.
13
41120
4016
làm cho định luật vạn vật hấp dẫn
không đến nỗi bất khả tư nghị.
00:57
And definitelychắc chắn this was not impossibleKhông thể nào,
14
45160
2376
Và chắc chắn nó không phải là bất khả,
00:59
at leastít nhất for NewtonNewton.
15
47560
1576
ít nhất là đối với Newton.
01:01
It was possiblekhả thi,
16
49160
1256
Điều đó khả thi,
01:02
and for some reasonlý do, it was alsocũng thế there,
17
50440
3056
và vì một lý do nào đó, nó cũng ở đó,
01:05
availablecó sẵn at some pointđiểm,
easydễ dàng to pickchọn as an appletáo.
18
53520
3776
có sẵn tại một điểm nào đó,
dễ dàng như hái một quả táo.
01:09
Here is the appletáo.
19
57320
1616
Đây là 1 quả táo.
01:10
And what about EinsteinEinstein?
20
58960
2216
Còn Einstein thì sao?
01:13
Was relativitytương đối theorylý thuyết anotherkhác biglớn leapnhảy vọt
in the historylịch sử of ideasý tưởng
21
61200
5296
Liệu thuyết tương đối có là 1 bước
nhảy vọt lớn trong lịch sử của ý tưởng
01:18
no one elsekhác could even conceivethụ thai?
22
66520
2656
mà không ai khác nghĩ ra được?
01:21
Or ratherhơn, was it again
something adjacentliền kề and possiblekhả thi,
23
69200
4456
Hoặc, nó cũng là 1 thứ gần kề
và khả thi
01:25
to EinsteinEinstein of coursekhóa học,
24
73680
2096
tất nhiên là đối với Einstein,
01:27
and he got there by smallnhỏ bé stepscác bước
and his very peculiarkỳ dị scientificthuộc về khoa học pathcon đường?
25
75800
4216
và ông đạt được nó bằng từng
bước nhỏ trên con đường khoa học khác thường của mình
01:32
Of coursekhóa học we cannotkhông thể conceivethụ thai this pathcon đường,
26
80040
2456
Tất nhiên chúng ta không thể
hình dung ra con đường này,
01:34
but this doesn't mean
that the pathcon đường was not there.
27
82520
2480
nhưng nó không có nghĩa là
con đường không có ở đó.
01:38
So all of this seemsdường như very evocativegợi nhiều liên tưởng,
28
86760
4856
Vậy, tất cả điều này có vẻ
rất gợi liên tưởng
01:43
but I would say hardlykhó khăn concretebê tông
29
91640
1536
nhưng tôi xin nói rằng
hầu như không chắc chắn
01:45
if we really want to graspsự hiểu biết
the origingốc of great ideasý tưởng
30
93200
3576
nếu chúng ta thực sự muốn nắm bắt
nguồn gốc của những ý tưởng tuyệt vời
01:48
and more generallynói chung là the way
in which the newMới entersđi vào our livescuộc sống.
31
96800
4016
và nói rộng hơn là cách chúng ta
nắm bắt cái mới trong cuộc sống.
01:52
As a physicistnhà vật lý, as a scientistnhà khoa học,
32
100840
1976
Là 1 nhà vật lí, 1 nhà khoa học,
01:54
I have learnedđã học that posingĐặt ra
the right questionscâu hỏi
33
102840
2176
tôi đã học được rằng đặt ra câu hỏi đúng
01:57
is halfmột nửa of the solutiondung dịch.
34
105040
2016
đã là một nửa giải pháp.
01:59
But I think now we startkhởi đầu havingđang có
a great conceptualkhái niệm frameworkkhuôn khổ
35
107080
4736
Nhưng tôi nghĩ bây giờ chúng ta bắt đầu
có 1 khuôn khổ khái niệm tuyệt vời
02:03
to conceivethụ thai and addressđịa chỉ nhà
the right questionscâu hỏi.
36
111840
3176
để hình dung và đặt ra
những câu hỏi đúng.
02:07
So let me drivelái xe you
to the edgecạnh of what is knownnổi tiếng,
37
115040
3456
Vì vậy, hãy để tôi đưa bạn đến biên giới
của những điều đã biết,
02:10
or at leastít nhất, what I know,
38
118520
2096
hoặc ít nhất, những gì tôi biết,
02:12
and let me showchỉ you that what is knownnổi tiếng
39
120640
2056
và để tôi chỉ ra rằng những điều đã biết
02:14
could be a powerfulquyền lực
and fascinatinghấp dẫn startingbắt đầu pointđiểm
40
122720
4576
có thể là 1 điểm xuất phát lôi cuốn và
có tác động mạnh
02:19
to graspsự hiểu biết the deepsâu meaningÝ nghĩa
of wordstừ ngữ like noveltytính mới, innovationđổi mới,
41
127320
5096
để nắm bắt ý nghĩa sâu xa của
những thứ như sự đổi mới, cách tân,
02:24
creativitysáng tạo perhapscó lẽ.
42
132440
1560
hay có thể là sự sáng tạo.
02:26
So we are discussingthảo luận the "newMới,"
43
134880
3336
Vậy chúng ta đang bàn về "cái mới",
02:30
and of coursekhóa học, the sciencekhoa học behindphía sau it.
44
138240
2656
và tất nhiên, khoa học đằng sau nó.
02:32
The newMới can enterđi vào our livescuộc sống
in manynhiều differentkhác nhau wayscách,
45
140920
2976
Cái mới có thể bước vào cuộc sống
của ta theo nhiều cách khác nhau,
02:35
can be very personalcá nhân,
46
143920
1696
có thể rất cá nhân,
02:37
like I meetgặp a newMới personngười,
47
145640
1936
như khi tôi gặp 1 người mới,
02:39
I readđọc a newMới booksách,
or I listen to a newMới songbài hát.
48
147600
3296
tôi đọc một cuốn sách mới,
hay nghe một bài hát mới.
02:42
Or it could be globaltoàn cầu,
49
150920
1256
Hoặc nó có thể mang tính toàn cầu,
02:44
I mean, something we call innovationđổi mới.
50
152200
2056
Ý tôi là, cái chúng ta gọi là sự đổi mới.
02:46
It could be a newMới theorylý thuyết,
a newMới technologyCông nghệ,
51
154280
2176
Nó có thể là 1 lý thuyết mới,
1 công nghệ mới,
02:48
but it could alsocũng thế be a newMới booksách
if you're the writernhà văn,
52
156480
2576
nhưng nó cũng có thể là
1 cuốn sách mới nếu bạn là nhà văn,
02:51
or it could be a newMới songbài hát
if you're the composernhà soạn nhạc.
53
159080
2336
hoặc nó có thể là 1 bài hát mới
nếu bạn là nhà soạn nhạc.
02:53
In all of these globaltoàn cầu casescác trường hợp,
the newMới is for everyonetất cả mọi người,
54
161440
4296
Trong tất cả các ví dụ toàn cầu này,
cái mới dành cho tất cả mọi người,
02:57
but experiencingtrải nghiệm the newMới
can be alsocũng thế frighteningkhủng khiếp,
55
165760
3816
nhưng trải nghiệm cái mới
có thể cũng đáng sợ,
03:01
so the newMới can alsocũng thế frightencảm giác lo sợ us.
56
169600
3736
vậy cái mới cũng có thể làm chúng ta
sợ hãi.
03:05
But still, experiencingtrải nghiệm the newMới
meanscó nghĩa exploringkhám phá a very peculiarkỳ dị spacekhông gian,
57
173360
4176
Tuy vậy, trải nghiệm cái mới nghĩa là
khám phá 1 không gian rất đặc biệt,
03:09
the spacekhông gian of what could be,
58
177560
2096
không gian của những gì có thể,
03:11
the spacekhông gian of the possiblekhả thi,
the spacekhông gian of possibilitieskhả năng.
59
179680
3176
không gian của những điều làm được,
không gian của các khả năng.
03:14
It's a very weirdkỳ dị spacekhông gian,
so I'll try to get you throughxuyên qua this spacekhông gian.
60
182880
3456
Đó là một khoảng không rất lạ, vì vậy
tôi sẽ cố giải thích về không gian này.
03:18
So it could be a physicalvật lý spacekhông gian.
61
186360
2016
Nó có thể là một không gian hữu hình.
03:20
So in this casetrường hợp, for instanceví dụ,
62
188400
1616
Trong trường hợp đó, ví dụ như,
03:22
noveltytính mới could be climbingleo
MachuMachu PicchuPicchu for the first time,
63
190040
4056
cái mới có thể là leo lên
điện Machu Picchu lần đầu,
03:26
as I did in 2016.
64
194120
1920
như tôi đã làm hồi 2016.
03:28
It could be a conceptualkhái niệm spacekhông gian,
65
196960
1816
Nó có thể là 1 không gian
về khái niệm,
03:30
so acquiringmua lại newMới informationthông tin,
makingchế tạo sensegiác quan of it, in a wordtừ, learninghọc tập.
66
198800
4416
như tiếp thu thông tin mới,
làm cho nó có nghĩa, tóm lại, học tập.
03:35
It could be a biologicalsinh học spacekhông gian.
67
203240
1936
Nó có thể là một không gian sinh học.
03:37
I mean, think about the never-endingNever-Ending
fightchiến đấu of virusesvi rút and bacteriavi khuẩn
68
205200
4096
Ý tôi là, hãy nghĩ về cuộc chiến không
bao giờ kết thúc giữa virus và vi khuẩn
03:41
with our immunemiễn dịch systemhệ thống.
69
209320
1936
với hệ miễn dịch của chúng ta.
03:43
And now comesđến the badxấu newsTin tức.
70
211280
1736
Và bây giờ là tin xấu.
03:45
We are very, very badxấu
at graspingnắm bắt this spacekhông gian.
71
213040
3296
Chúng ta rất, rất tệ trong việc
nắm bắt không gian này.
03:48
Think of it. Let's make an experimentthí nghiệm.
72
216360
2016
Nghĩ xem. Hãy làm 1 thí nghiệm.
03:50
Try to think about all the possiblekhả thi things
you could do in the nextkế tiếp, say, 24 hoursgiờ.
73
218400
6880
Hãy nghĩ về tất cả những gì bạn có thể
làm trong, chẳng hạn, 24 giờ kế tiếp.
03:58
Here the keyChìa khóa wordtừ is "all."
74
226320
2656
Ở đây từ khóa là "tất cả".
04:01
Of coursekhóa học you can conceivethụ thai a fewvài optionslựa chọn,
like havingđang có a drinkuống, writingviết a letterlá thư,
75
229000
4800
Tất nhiên bạn có thể hình dung 1 vài
lựa chọn, như uống nước, viết thư,
04:06
alsocũng thế sleepingngủ duringsuốt trong this boringnhàm chán talk,
76
234840
3176
hoặc ngủ suốt bài nói chuyện
chán ngắt này,
04:10
if you can.
77
238040
1696
nếu có thể.
04:11
But not all of them.
78
239760
1656
Nhưng không phải tất cả mọi việc.
04:13
So think about an alienngười ngoài hành tinh invasioncuộc xâm lăng,
now, here, in MilanMilan,
79
241440
3936
Nghĩ về 1 cuộc xâm lược từ người
ngoài hành tinh, bây giờ, ở đây, Milan,
04:17
or me -- I stoppeddừng lại thinkingSuy nghĩ
for 15 minutesphút.
80
245400
3120
hay như tôi - tôi đã ngừng suy nghĩ
trong 15 phút.
04:21
So it's very difficultkhó khăn
to conceivethụ thai this spacekhông gian,
81
249440
3136
Vậy, rất khó để hình dung không gian này,
04:24
but actuallythực ra we have an excusetha.
82
252600
2176
nhưng thực ra chúng ta có 1 lý do
để tự bào chữa.
04:26
So it's not so easydễ dàng to conceivethụ thai this spacekhông gian
83
254800
3496
Không dễ để hình dung không gian này,
04:30
because we are tryingcố gắng to conceivethụ thai
the occurrencesự xuất hiện of something brandnhãn hiệu newMới,
84
258320
3495
bởi vì chúng ta đang cố gắng hình dung
1 cái gì đó hoàn toàn mới mẻ,
04:33
so something that never occurredxảy ra before,
85
261839
1977
cái gì đó chưa từng xảy ra trước đây,
04:35
so we don't have cluesmanh mối.
86
263840
1480
vì vậy chúng ta không có manh mối.
04:38
A typicalđiển hình solutiondung dịch could be
87
266040
2896
Một giải pháp điển hình có thể là
04:40
looking at the futureTương lai
with the eyesmắt of the pastquá khứ,
88
268960
3216
nhìn về tương lai
với đôi mắt của quá khứ,
04:44
so relyingDựa on all
the time seriesloạt of pastquá khứ eventssự kiện
89
272200
3296
tức là dựa vào các chuỗi sự kiện trong
quá khứ
04:47
and hopinghi vọng that this is enoughđủ
to predicttiên đoán the futureTương lai.
90
275520
3496
và hy vọng nó đủ để dự đoán tương lai.
04:51
But we know this is not workingđang làm việc.
91
279040
2176
Nhưng chúng ta biết điều này
không hiệu quả.
04:53
For instanceví dụ, this was the first attemptcố gắng
for weatherthời tiết forecastsdự báo, and it failedthất bại.
92
281240
5216
Ví dụ, đây là dự báo thời tiết lần đầu,
và nó không thành công.
04:58
And it failedthất bại because
of the great complexityphức tạp
93
286480
2416
Nó thất bại vì sự phức tạp
05:00
of the underlyingcơ bản phenomenonhiện tượng.
94
288920
1936
của các hiện tượng liên quan.
05:02
So now we know that predictionsdự đoán
had to be baseddựa trên on modelingmô hình hóa,
95
290880
5616
Vì vậy, bây giờ chúng ta biết rằng
dự đoán phải dựa trên mô hình,
05:08
which meanscó nghĩa creatingtạo
a syntheticsợi tổng hợp modelmô hình of the systemhệ thống,
96
296520
3496
có nghĩa là tạo ra 1 mô hình tổng hợp
cho cả hệ thống,
05:12
simulatingMô phỏng this modelmô hình
and then projectingchiếu the systemhệ thống
97
300040
4136
mô phỏng mô hình này
và sau đó dự báo hệ thống
05:16
into the futureTương lai throughxuyên qua this modelmô hình.
98
304200
2536
trong tương lai thông qua mô hình này.
05:18
And now we can do this in a lot of casescác trường hợp
99
306760
2936
Và bây giờ chúng ta có thể làm
điều này trong nhiều trường hợp
05:21
with the help of a lot of datadữ liệu.
100
309720
1880
với sự trợ giúp của rất nhiều dữ liệu.
05:25
Looking at the futureTương lai
with the eyemắt of the pastquá khứ
101
313000
2896
Nhìn vào tương lai
với con mắt của quá khứ
05:27
could be misleadinggây hiểu nhầm alsocũng thế for machinesmáy móc.
102
315920
2736
có thể gây nhầm lẫn kể cả
đối với máy móc.
05:30
Think about it.
103
318680
1216
Hãy nghĩ về điều này.
05:31
Now picturehình ảnh yourselfbản thân bạn for a secondthứ hai
in the middleở giữa of the AustralianÚc OutbackVùng hẻo lánh.
104
319920
4800
Trong 1 giây hãy hình dung chính bạn
ở giữa Vùng hẻo lánh của Úc.
05:37
You standđứng there underDưới the sunmặt trời.
105
325440
2720
Bạn đứng đó dưới ánh mặt trời.
05:40
So you see something weirdkỳ dị happeningxảy ra.
106
328840
2216
Và bạn nhìn thấy một cái gì đó
kỳ lạ đang xảy ra.
05:43
The carxe hơi suddenlyđột ngột stopsdừng lại
107
331080
2736
Chiếc xe đột ngột dừng lại
05:45
very, very farxa from a kangarooKangaroo
crossingbăng qua the streetđường phố.
108
333840
3056
cách rất, rất xa một con chuột túi
đang băng qua đường.
05:48
You look closergần hơn
109
336920
1456
Bạn nhìn kỹ hơn
05:50
and you realizenhận ra
that the carxe hơi has no driverngười lái xe.
110
338400
2416
và bạn nhận ra chiếc xe
không có người lái.
05:52
It is not restartingkhởi động lại, even after
the kangarooKangaroo is not there anymorenữa không.
111
340840
4016
Nó không khởi động lại, thậm chí
sau khi con chuột túi đã đi mất.
05:56
So for some reasonslý do,
112
344880
1896
Vậy, vì một số lý do,
05:58
the algorithmsthuật toán drivingđiều khiển the carxe hơi
cannotkhông thể make sensegiác quan
113
346800
2536
các thuật toán lái chiếc xe đó
không biết xử lý thế nào
06:01
of this strangekỳ lạ beastquái thú
jumpingnhảy here and there on the streetđường phố.
114
349360
3680
khi gặp con thú kỳ lạ này
nhảy lung tung trên đường.
06:05
So it just stopsdừng lại.
115
353640
1200
Thế là nó dừng lại.
06:07
Now, I should tell you,
this is a truethật storycâu chuyện.
116
355720
2136
Bây giờ, tôi nên nói cho các bạn
biết đó là 1 câu chuyện có thật.
06:09
It happenedđã xảy ra a fewvài monthstháng agotrước
to Volvo'sCủa Volvo self-drivingtự lái carsxe hơi
117
357880
2696
Nó đã xảy ra cách đây vài tháng với
những chiếc xe tự lái của Volvo
06:12
in the middleở giữa of the AustralianÚc OutbackVùng hẻo lánh.
118
360600
1936
ở giữa Vùng hẻo lánh của Úc.
06:14
(LaughterTiếng cười)
119
362560
1696
(Tiếng cười)
06:16
It is a generalchung problemvấn đề,
120
364280
1976
Đó là một vấn đề chung,
06:18
and I guessphỏng đoán this will affectcó ảnh hưởng đến
more and more in the nearở gần futureTương lai
121
366280
2976
và tôi đoán nó sẽ có ảnh hưởng
ngày càng nhiều trong tương lai gần
06:21
artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh
and machinemáy móc learninghọc tập.
122
369280
2560
trí tuệ nhân tạo
và máy mọc tự học.
06:24
It's alsocũng thế a very old problemvấn đề,
I would say 17ththứ centurythế kỷ,
123
372440
3976
Đó cũng là một vấn đề rất cũ,
tôi cho rằng từ thế kỷ 17,
06:28
but I guessphỏng đoán now we have newMới toolscông cụ
and newMới cluesmanh mối to startkhởi đầu solvinggiải quyết it.
124
376440
5136
nhưng tôi đoán chúng ta giờ có công cụ
và đầu mối mới để giải quyết nó.
06:33
So let me take a stepbậc thang back,
125
381600
2176
Vì vậy, tôi sẽ lùi một bước,
06:35
fivesố năm yearsnăm back.
126
383800
2736
về cách đây 5 năm.
06:38
ItalyÝ. RomeRome. WinterMùa đông.
127
386560
2976
Italy. Rome. Mùa đông.
06:41
So the wintermùa đông of 2012
was very specialđặc biệt in RomeRome.
128
389560
3576
Mùa đông năm 2012 rất đặc biệt
ở Rome.
06:45
RomeRome witnessedchứng kiến one of the greatestvĩ đại nhất
snowfallssnowfalls of its historylịch sử.
129
393160
3560
Rome trải qua 1 trong những
đợt tuyết rơi lớn nhất lịch sử.
06:49
That wintermùa đông was specialđặc biệt alsocũng thế
for me and my colleaguesđồng nghiệp,
130
397520
3696
Mùa đông năm đó cũng đặc biệt với
tôi và các đồng nghiệp của tôi,
06:53
because we had an insightcái nhìn sâu sắc
about the possiblekhả thi mathematicaltoán học schemekế hoạch --
131
401240
3496
vì chúng tôi có 1 cái nhìn sâu sắc về
các chương trình toán học có thể -
06:56
again, possiblekhả thi,
possiblekhả thi mathematicaltoán học schemekế hoạch,
132
404760
2976
tôi nhắc lại, có thể,
các chương trình toán học có thể
06:59
to conceivethụ thai the occurrencesự xuất hiện of the newMới.
133
407760
1840
hình dung sự xuất hiện của cái mới.
07:02
I remembernhớ lại that day
because it was snowingtuyết,
134
410520
2416
Tôi nhớ ngày hôm đó
bởi vì tuyết rơi,
07:04
so dueđến hạn to the snowfalltuyết rơi,
we were blockedbị chặn, stuckbị mắc kẹt in my departmentbộ phận,
135
412960
3776
và vì thế chúng tôi bị mắc kẹt lại ở khoa,
07:08
and we couldn'tkhông thể go home,
136
416760
1416
và không thể về nhà,
07:10
so we got anotherkhác coffeecà phê, we relaxedthoải mái
137
418200
3056
thế là chúng tôi uống cà phê, thư giãn
07:13
and we keptgiữ discussingthảo luận.
138
421280
1776
và tiếp tục thảo luận.
07:15
But at some pointđiểm --
maybe not that datengày, preciselyđúng --
139
423080
3696
Nhưng 1 lúc nào đó - có lẽ không phải
chính xác là ngày hôm đó -
07:18
at some pointđiểm we madethực hiện the connectionkết nối
140
426800
2896
tại 1 lúc nào đó
chúng tôi đã kết nối được
07:21
betweengiữa the problemvấn đề of the newMới
141
429720
2976
giữa vấn đề của cái mới
07:24
and a beautifulđẹp conceptkhái niệm
proposedđề xuất yearsnăm before
142
432720
2416
với 1 khái niệm đẹp đẽ được
đề xuất từ nhiều năm trước
07:27
by StuartStuart KauffmanKauffman,
143
435160
1776
bởi Stuart Kauffman,
07:28
the adjacentliền kề possiblekhả thi.
144
436960
2040
điều khả thi liền kề.
07:31
So the adjacentliền kề possiblekhả thi
consistsbao gồm of all those things.
145
439720
3056
Vậy điều khả thi liền kề
bao gồm nhiều thứ.
07:34
It could be ideasý tưởng, it could be moleculesphân tử,
it could be technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw productscác sản phẩm
146
442800
3736
Nó có thể là ý tưởng, là các phân tử,
là sản phẩm công nghệ
07:38
that are one stepbậc thang away
147
446560
2936
mà chỉ cách 1 bước
07:41
from what actuallythực ra existstồn tại,
148
449520
1736
tới sự thật,
07:43
and you can achieveHoàn thành them
throughxuyên qua incrementalgia tăng modificationsSửa đổi
149
451280
3536
và bạn có thể đạt được chúng
qua các điều chỉnh gia tăng
07:46
and recombinationsrecombinations
of the existinghiện tại materialvật chất.
150
454840
2560
và tái kết hợp
các tài nguyên hiện có.
07:50
So for instanceví dụ, if I speaknói
about the spacekhông gian of my friendsbạn bè,
151
458520
3896
Ví dụ, nếu tôi nói về mạng lưới
bạn bè của tôi,
07:54
my adjacentliền kề possiblekhả thi would be
the setbộ of all friendsbạn bè of my friendsbạn bè
152
462440
3976
Không gian khả thi liền kề là tất cả
bạn bè của bạn bè tôi
07:58
not alreadyđã my friendsbạn bè.
153
466440
1400
mà chưa là bạn với tôi.
08:00
I hopemong that's cleartrong sáng.
154
468240
1736
Tôi hy vọng nó rõ ràng.
08:02
But now if I meetgặp a newMới personngười,
155
470000
1816
Nhưng giờ nếu tôi gặp một người mới,
08:03
say BriarBriar,
156
471840
1696
tên Briar chẳng hạn,
08:05
all her friendsbạn bè would immediatelyngay enterđi vào
my adjacentliền kề possiblekhả thi,
157
473560
4056
tất cả bạn cô ấy ngay lập tức sẽ bước
vào không gian khả thi liền kề của tôi,
08:09
pushingđẩy its boundariesranh giới furtherthêm nữa.
158
477640
1520
đẩy ranh giới của nó xa hơn.
08:12
So if you really want to look
from the mathematicaltoán học pointđiểm of viewlượt xem --
159
480160
3216
Vậy, nếu bạn thực sự muốn nhìn từ
quan điểm toán học
08:15
I'm sure you want --
160
483400
1400
tôi chắc chắn là bạn muốn -
08:18
you can actuallythực ra look at this picturehình ảnh.
161
486200
1976
bạn có thể nhìn lên bức tranh này.
08:20
So supposegiả sử now this is your universevũ trụ.
162
488200
1896
Vậy giả sử đây là vũ trụ của bạn.
08:22
I know I'm askinghỏi a lot.
163
490120
1256
Tôi biết tôi đang đòi hỏi rất nhiều.
08:23
I mean, this is your universevũ trụ.
Now you are the redđỏ spotnơi.
164
491400
2640
Ý tôi là, đây là vũ trụ của bạn.
Bây giờ bạn là điểm màu đỏ.
08:27
And the greenmàu xanh lá spotnơi
is the adjacentliền kề possiblekhả thi for you,
165
495320
2616
Và điểm màu xanh lá cây là
điểm liền kề có thể của bạn,
08:29
so something you've never touchedchạm vào before.
166
497960
2096
cái gì đó bạn chưa bao giờ
tiếp xúc trước đây.
08:32
So you do your normalbình thường life.
167
500080
1336
Bạn đang sống cuộc sống
bình thường của bạn.
08:33
You movedi chuyển. You movedi chuyển in the spacekhông gian.
168
501440
1656
Bạn di chuyển trong
không gian của bạn.
08:35
You have a drinkuống.
You meetgặp friendsbạn bè. You readđọc a booksách.
169
503120
2656
Bạn đi uống rượu. Bạn gặp bạn bè.
Bạn đọc một quyển sách.
08:37
At some pointđiểm,
you endkết thúc up on the greenmàu xanh lá spotnơi,
170
505800
2896
Tại một thời điểm nào đó,
bạn đi vào điểm màu xanh lá cây,
08:40
so you meetgặp BriarBriar for the first time.
171
508720
2176
và bạn gặp Briar lần đầu tiên.
08:42
And what happensxảy ra?
172
510920
1336
Và điều gì xảy ra?
08:44
So what happensxảy ra is there is a newMới partphần,
173
512280
2296
Điều xảy ra là có một phần mới,
08:46
a brandnhãn hiệu newMới partphần of the spacekhông gian,
174
514600
2456
một phần hoàn toàn mới
trong không gian,
08:49
becomingtrở thành possiblekhả thi for you
in this very momentchốc lát,
175
517080
4256
mở ra với bạn
trong khoảnh khắc này,
08:53
even withoutkhông có any possibilitykhả năng
for you to foreseethấy trước this
176
521360
3856
ngay cả khi không có khả năng nào
để bạn thấy trước điều này
08:57
before touchingsờ vào that pointđiểm.
177
525240
2056
trước khi chạm tới điểm đó.
08:59
And behindphía sau this there will be
a hugekhổng lồ setbộ of pointsđiểm
178
527320
2696
Và phía sau điểm này sẽ có
một tập hợp rất lớn các điểm
09:02
that could becometrở nên possiblekhả thi
at some latermột lát sau stagesgiai đoạn.
179
530040
3696
có thể trở thành khả thi
ở một số giai đoạn sau này.
09:05
So you see the spacekhông gian
of the possiblekhả thi is very peculiarkỳ dị,
180
533760
2816
Bạn thấy đấy, không gian của
những điều khả thi rất kỳ dị,
09:08
because it's not predefinedxác định trước.
181
536600
2216
bởi vì nó không được xác định trước.
09:10
It's not something we can predefinepredefine.
182
538840
2296
Đó không phải là điều
ta có thể xác định trước.
09:13
It's something that getsđược
continuouslyliên tục shapedcó hình and reshapedđịnh hình lại
183
541160
3376
Đó là 1 cái gì đó liên tục hình thành
và tái định hình
09:16
by our actionshành động and our choicessự lựa chọn.
184
544560
2600
bởi hành động và lựa chọn
của chúng ta.
09:20
So we were so fascinatedquyến rũ
by these connectionskết nối we madethực hiện --
185
548120
3456
Vì vậy, chúng tôi đã rất phấn khởi
trước những kết nối chúng tôi tìm ra -
09:23
scientistscác nhà khoa học are like this.
186
551600
1896
các nhà khoa học đều như vậy.
09:25
And baseddựa trên on this,
187
553520
2296
Và dựa trên điều này,
09:27
we conceivedhình thành our mathematicaltoán học formulationxây dựng
for the adjacentliền kề possiblekhả thi,
188
555840
3216
chúng tôi đã hình thành công thức
toán học về liền kề có thể,
09:31
20 yearsnăm after the originalnguyên
KauffmanKauffman proposalsđề xuất.
189
559080
3456
20 năm sau khi đề xuất của Kauffman
xuất hiện lần đầu.
09:34
In our theorylý thuyết -- this is a keyChìa khóa pointđiểm --
190
562560
2136
Theo lý thuyết của chúng tôi -
đây là điểm chính -
09:36
I mean, it's cruciallyquan trọng trong baseddựa trên
on a complexphức tạp interplaytương tác
191
564720
3536
Ý tôi là, nó chủ yếu dựa trên
1 sự tương tác phức tạp
09:40
betweengiữa the way in which
this spacekhông gian of possibilitieskhả năng expandsmở rộng
192
568280
4776
giữa cách thức không gian của
các khả năng này mở rộng
09:45
and getsđược restructuredtái cấu trúc,
193
573080
1536
và tái cấu trúc,
09:46
and the way in which we explorekhám phá it.
194
574640
2496
và cách thức chúng tôi khám phá nó.
09:49
After the epiphanychứng tỏ of 2012,
195
577160
3856
Sau buổi khai nhãn năm 2012,
09:53
we got back to work, realthực work,
196
581040
1656
chúng tôi quay lại với
công việc thực sự,
09:54
because we had to work out this theorylý thuyết,
197
582720
1896
bởi vì chúng tôi phải
nghiên cứu lý thuyết này
09:56
and we cameđã đến up with
a certainchắc chắn numbercon số of predictionsdự đoán
198
584640
2416
và chúng tôi đi đến một số
dự đoán nhất định
09:59
to be testedthử nghiệm in realthực life.
199
587080
1256
để đem thử nghiệm
trong đời thực.
10:00
Of coursekhóa học, we need a testabletestable frameworkkhuôn khổ
200
588360
2896
Tất nhiên, chúng tôi cần 1 khuôn khổ
có thể kiểm tra được
10:03
to studyhọc innovationđổi mới.
201
591280
1456
để nghiên cứu sự sáng tạo.
10:04
So let me drivelái xe you
acrossbăng qua a fewvài predictionsdự đoán we madethực hiện.
202
592760
4056
Hãy để tôi giới thiệu 1 số dự đoán
chúng tôi đưa ra.
10:08
The first one concernslo ngại
the pacetốc độ of innovationđổi mới,
203
596840
2896
Điều đầu tiên liên quan đến
tốc độ đổi mới,
10:11
so the ratetỷ lệ at which you observequan sát noveltiesmới lạ
in very differentkhác nhau systemshệ thống.
204
599760
4896
mức độ mà bạn quan sát thấy cái mới
trong các hệ thống rất khác nhau.
10:16
So our theorylý thuyết predictsdự đoán
that the ratetỷ lệ of innovationđổi mới
205
604680
2496
Lý thuyết của chúng tôi dự đoán
rằng tốc độ đổi mới
10:19
should followtheo a universalphổ cập curveđường cong,
206
607200
1936
đi theo 1 đường cong phổ quát,
10:21
like this one.
207
609160
1320
như cái này.
10:23
This is the ratetỷ lệ of innovationđổi mới versusđấu với time
in very differentkhác nhau conditionsđiều kiện.
208
611240
3640
Đây là tỷ lệ đổi mới so với thời gian
trong những điều kiện rất khác nhau.
10:27
And somehowbằng cách nào đó, we predicttiên đoán
that the ratetỷ lệ of innovationđổi mới
209
615720
2616
Và bằng cách nào đó, chúng tôi
dự đoán rằng tốc độ đổi mới
10:30
should decreasegiảm bớt steadilyliên tục over time.
210
618360
2696
sẽ giảm dần theo thời gian.
10:33
So somehowbằng cách nào đó, innovationđổi mới
is predicteddự đoán to becometrở nên more difficultkhó khăn
211
621080
3096
Tức là, sự đổi mới được dự đoán
sẽ trở nên khó khăn hơn
10:36
as your progresstiến độ over time.
212
624200
1920
khi bạn tiến bộ theo thời gian.
10:38
It's neatkhéo léo. It's interestinghấp dẫn.
It's beautifulđẹp. We were happyvui mừng.
213
626960
3536
Nó thật gọn gàng. Thật thú vị.
Thật đẹp. Chúng tôi đã rất vui.
10:42
But the questioncâu hỏi is, is that truethật?
214
630520
2176
Nhưng câu hỏi là, nó có đúng không?
10:44
Of coursekhóa học we should checkkiểm tra with realitythực tế.
215
632720
1880
Tất nhiên chúng ta nên
kiểm tra trong thực tế
10:47
So we wentđã đi back to realitythực tế
216
635600
2376
Thế là chúng tôi trở lại với thực tế
10:50
and we collectedthu thập a lot of datadữ liệu,
terabytesTerabyte of datadữ liệu,
217
638000
3136
và chúng tôi thu thập rất nhiều dữ liệu,
hàng terabyte dữ liệu
10:53
trackingtheo dõi innovationđổi mới in WikipediaWikipedia, TwitterTwitter,
218
641160
3336
theo dõi những đổi mới
trên Wikipedia, Twitter,
10:56
the way in which we writeviết freemiễn phí softwarephần mềm,
219
644520
2216
cách chúng ta viết phần mềm miễn phí,
10:58
even the way we listen to musicÂm nhạc.
220
646760
1640
thậm chí cả cách chúng ta
thưởng thức âm nhạc
11:01
I cannotkhông thể tell you, we were
so amazedkinh ngạc and pleasedvừa lòng and thrilledkinh ngạc
221
649160
3736
Tôi không thể kể hết, chúng tôi đã
rất kinh ngạc, hài lòng và vui sướng
11:04
to discoverkhám phá that the sametương tự predictionsdự đoán
we madethực hiện in the theorylý thuyết
222
652920
3496
khi khám phá ra rằng những dự đoán
chúng tôi đưa ra trong lý thuyết
11:08
were actuallythực ra satisfiedhài lòng in realthực systemshệ thống,
223
656440
2576
thật sự trùng khớp với
các hệ thống có thực,
11:11
manynhiều differentkhác nhau realthực systemshệ thống.
224
659040
1536
nhiều hệ thống có thực
khác nhau.
11:12
We were so excitedbị kích thích.
225
660600
1496
Chúng tôi đã rất phấn khích.
11:14
Of coursekhóa học, apparentlydường như,
we were on the right tracktheo dõi,
226
662120
2816
Hiển nhiên là chúng tôi đã đi
đúng hướng
11:16
but of coursekhóa học, we couldn'tkhông thể stop,
227
664960
2496
và dĩ nhiên chúng tôi không thể
dừng lại được.
11:19
so we didn't stop.
228
667480
1496
nên chúng tôi không dừng lại.
11:21
So we keptgiữ going on,
229
669000
2096
Vì thế chúng tôi tiếp tục,
11:23
and at some pointđiểm
we madethực hiện anotherkhác discoverykhám phá
230
671120
2056
đến 1 lúc nào đó, chúng tôi
phát hiện thêm 1 điều
11:25
that we dubbedgọi là "correlatedtương quan noveltiesmới lạ."
231
673200
3536
mà chúng tôi gọi là "đổi mới tương quan".
11:28
It's very simpleđơn giản.
232
676760
1256
Nó rất đơn giản.
11:30
So I guessphỏng đoán we all experiencekinh nghiệm this.
233
678040
1896
Nên tôi đoán tất cả chúng ta
đều trải qua chuyện này.
11:31
So you listen to "SuzanneSuzanne"
by LeonardLeonard CohenCohen,
234
679960
3560
Khi bạn nghe "Suzanne"
do Leonard Cohen hát,
11:36
and this experiencekinh nghiệm
triggersgây nên your passionniềm đam mê for CohenCohen
235
684440
3656
và trải nghiệm này kích hoạt
niềm đam mê của bạn với Cohen
11:40
so that you startkhởi đầu franticallyđiên cuồng
listeningnghe to his wholetoàn thể productionsản xuất.
236
688120
3816
để bạn bắt đầu điên cuồng tìm nghe
toàn bộ tác phẩm của ông ấy.
11:43
And then you realizenhận ra
that FabrizioFabrizio DeDe AndrAndré here
237
691960
2296
Và rồi bạn biết được Fabrizio De André
11:46
recordedghi lại an ItalianÝ versionphiên bản of "SuzanneSuzanne,"
238
694280
1976
có thu âm 1 phiên bản tiếng Ý
của "Suzanne"
11:48
and so on and so forthra.
239
696280
2016
vân vân và vân vân.
11:50
So somehowbằng cách nào đó for some reasonlý do,
240
698320
1976
Bằng 1 cách nào đó vì 1 lý do nào đó,
11:52
the very notionkhái niệm of adjacentliền kề possiblekhả thi
is alreadyđã encodingmã hóa the commonchung beliefniềm tin
241
700320
3896
khái niệm về liền kề khả thi
đã gắn chặt với niềm tin chung
11:56
that one thing leadsdẫn to anotherkhác
242
704240
2560
rằng cái này dẫn đến cái kia
11:59
in manynhiều differentkhác nhau systemshệ thống.
243
707720
1736
trong nhiều hệ thống khác nhau.
12:01
But the reasonlý do why we were thrilledkinh ngạc
244
709480
2296
Nhưng lý do mà chúng tôi phấn khích
12:03
is because actuallythực ra
we could give, for the first time,
245
711800
2524
là bởi vì lần đầu tiên chúng tôi
thực sự có thể đưa ra
12:06
a scientificthuộc về khoa học substancevật chất to this intuitiontrực giác
246
714348
2068
nền tảng khoa học cho trực giác này
12:08
and startkhởi đầu makingchế tạo predictionsdự đoán
247
716440
1656
và bắt đầu đưa ra các dự đoán
12:10
about the way in which
we experiencekinh nghiệm the newMới.
248
718120
2416
về cách mà chúng ta trải nghiệm cái mới
12:12
So noveltiesmới lạ are correlatedtương quan.
249
720560
2320
Vậy cái mới có tương quan lẫn nhau.
12:16
They are not occurringxảy ra randomlyngẫu nhiên.
250
724320
2056
Chúng không xảy ra ngẫu nhiên.
12:18
And this is good newsTin tức,
251
726400
1456
Và đây là 1 tin tốt,
12:19
because it impliesngụ ý
that impossibleKhông thể nào missionsnhiệm vụ
252
727880
4736
vì nó ngụ ý rằng các nhiệm vụ
bất khả thi
12:24
mightcó thể not be so impossibleKhông thể nào after all,
253
732640
2376
có lẽ không hề bất khả thi,
12:27
if we are guidedhướng dẫn by our intuitiontrực giác,
254
735040
3096
nếu chúng ta được trực giác mách bảo,
12:30
somehowbằng cách nào đó leadingdẫn đầu us
to triggercò súng a positivetích cực chainchuỗi reactionphản ứng.
255
738160
3760
bằng cách nào đó kích hoạt 1
phản ứng dây chuyền tích cực.
12:34
But there is a thirdthứ ba consequencehậu quả
of the existencesự tồn tại of the adjacentliền kề possiblekhả thi
256
742840
3496
Nhưng có 1 hệ quả thứ ba từ sự tồn tại
của điều liền kề khả thi
12:38
that we namedđặt tên "wavessóng biển of noveltiesmới lạ."
257
746360
3536
mà chúng tôi gọi là "sóng đổi mới".
12:41
So just to make this simpleđơn giản, so in musicÂm nhạc,
258
749920
2696
Nói 1 cách đơn giản, trong âm nhạc,
12:44
withoutkhông có wavessóng biển of noveltiesmới lạ,
259
752640
1376
nếu không có làn sóng đổi mới,
12:46
we would still be listeningnghe
all the time to MozartMozart or BeethovenBeethoven,
260
754040
6056
chúng ta sẽ vẫn chỉ nghe Mozart
hoặc Beethoven suốt,
12:52
which is great,
261
760120
1496
điều đó cũng tuyệt,
12:53
but we don't do this all the time.
262
761640
1656
nhưng chúng ta không
chỉ nghe như thế,
12:55
We alsocũng thế listen to the PetVật nuôi ShopCửa hàng BoysBé trai
or JustinJustin BieberBieber -- well, some of us do.
263
763320
5016
Chúng ta còn nghe Pet Shop Boys hoặc
Justin Bieber - cũng có người nghe chứ
13:00
(LaughterTiếng cười)
264
768360
2176
(Tiếng cười)
13:02
So we could see very clearlythông suốt
all of these patternsmẫu
265
770560
3896
Vậy, chúng tôi có thể thấy rõ
tất cả các hình mẫu này
13:06
in the hugekhổng lồ amountslượng of datadữ liệu
we collectedthu thập and analyzedphân tích.
266
774480
3736
trong lượng lớn dữ liệu
chúng tôi thu thập và phân tích.
13:10
For instanceví dụ, we discoveredphát hiện ra
that popularphổ biến hitslượt truy cập in musicÂm nhạc
267
778240
3656
Ví dụ, chúng tôi phát hiện ra
những hát phổ biến trong âm nhạc
13:13
are continuouslyliên tục bornsinh ra, you know that,
268
781920
1896
được sáng tác liên tục, bạn biết đấy,
13:15
and then they disappearbiến mất,
still leavingđể lại roomphòng for evergreenslượng.
269
783840
3440
và sau đó biến mất,
vẫn để lại chỗ cho các bài hát kinh điển.
13:20
So somehowbằng cách nào đó wavessóng biển of noveltiesmới lạ ebbsuy tàn and flowlưu lượng
270
788120
3096
Bằng cách nào đó, làn sóng đổi mới
dâng lên và xuống
13:23
while the tidesthủy triều always holdgiữ the classicskinh điển.
271
791240
2576
trong khi dòng triều luôn giữ
những bài kinh điển.
13:25
There is this coexistencecùng tồn tại
betweengiữa evergreenslượng and newMới hitslượt truy cập.
272
793840
3960
Có sự cộng sinh giữa những bài
kinh điển và các bài mới phổ biến.
13:31
Not only our theorylý thuyết
predictsdự đoán these wavessóng biển of noveltiesmới lạ.
273
799920
2696
Lý thuyết của chúng tôi không chỉ
dự đoán những làn sóng đổi mới.
13:34
This would be trivialkhông đáng kể.
274
802640
1456
Nếu thế thì cũng thường thôi.
13:36
But it alsocũng thế explainsgiải thích why they are there,
275
804120
2896
Nhưng nó còn giải thích lý do
đằng sau các làn sóng đó,
13:39
and they are there for a specificriêng reasonlý do,
276
807040
1976
và đó là những lý do rất cụ thể,
13:41
because we as humanscon người
displaytrưng bày differentkhác nhau strategieschiến lược
277
809040
3216
vì loài người chúng ta thể hiện
các chiến lược khác nhau
13:44
in the spacekhông gian of the possiblekhả thi.
278
812280
1856
trong không gian của điều khả thi.
13:46
So some of us tendcó xu hướng to retracenhớ lại di vảng
alreadyđã knownnổi tiếng pathslối đi.
279
814160
5136
Một số người có xu hướng dò lại
những con đường đã biết
13:51
So we say they exploitkhai thác.
280
819320
2320
Chúng tôi gọi họ là những
người khai thác
13:54
Some of us always launchphóng
into newMới adventurescuộc phiêu lưu.
281
822360
2856
Một số luôn lao vào những
cuộc phiêu lưu mới
13:57
We say they explorekhám phá.
282
825240
1696
Chúng tôi gọi họ là những
người thăm dò
13:58
And what we discoveredphát hiện ra is
all the systemshệ thống we investigatedđiều tra
283
826960
3296
Và chúng tôi phát hiện ra là tất cả
các hệ thống đã được tìm hiểu
14:02
are right at the edgecạnh
betweengiữa these two strategieschiến lược,
284
830280
3176
ở ngay giữa hai chiến lược này,
14:05
something like 80 percentphần trăm exploitingkhai thác,
20 percentphần trăm exploringkhám phá,
285
833480
3536
giống như 80% khai thác,
20% thăm dò,
14:09
something like
bladelưỡi dao runnersvận động viên of innovationđổi mới.
286
837040
2680
cái gì đó luôn ở rìa của sự đổi mới
14:12
So it seemsdường như that the wisekhôn ngoan balancecân đối,
you could alsocũng thế say a conservativethận trọng balancecân đối,
287
840720
5216
Có vẻ như sự cân bằng khôn ngoan,
có thể nói 1 sự cân bằng bảo thủ,
14:17
betweengiữa pastquá khứ and futureTương lai,
betweengiữa exploitationkhai thác and explorationthăm dò,
288
845960
4976
giữa quá khứ và tương lai,
giữa khai thác và thăm dò,
14:22
is alreadyđã in placeđịa điểm
and perhapscó lẽ neededcần in our systemhệ thống.
289
850960
3416
đã có chỗ và có lẽ cần thiết trong
hệ thống của chúng ta.
14:26
But again the good newsTin tức is
now we have scientificthuộc về khoa học toolscông cụ
290
854400
3616
Nhưng 1 lần nữa, tin tốt là chúng ta
giờ có các công cụ khoa học
14:30
to investigateđiều tra this equilibriumcân bằng,
291
858040
1736
để điều tra sự cân bằng này,
14:31
perhapscó lẽ pushingđẩy it furtherthêm nữa
in the nearở gần futureTương lai.
292
859800
3280
có thể đẩy nó xa hơn
trong tương lai gần.
14:37
So as you can imaginetưởng tượng,
293
865360
2256
Như bạn có thể tưởng tượng,
14:39
I was really fascinatedquyến rũ by all this.
294
867640
4160
tôi thật sự phấn khích trước
tất cả những việc này
14:44
Our mathematicaltoán học schemekế hoạch
is alreadyđã providingcung cấp cuestín hiệu and hintsgợi ý
295
872920
3136
Đề án toán học của chúng tôi
đã cung cấp các tín hiệu và gợi ý
14:48
to investigateđiều tra the spacekhông gian of possibilitieskhả năng
296
876080
2056
để nghiên cứu không gian của
các khả năng
14:50
and the way in which
all of us createtạo nên it and explorekhám phá it.
297
878160
4016
và cách thức mà tất cả chúng ta
tạo ra và khám phá nó.
14:54
But there is more.
298
882200
1336
Nhưng còn nữa.
14:55
This, I guessphỏng đoán, is a startingbắt đầu pointđiểm
of something that has the potentialtiềm năng
299
883560
3376
Tôi đoán đây là điểm khởi đầu
cho một thứ có tiềm năng
14:58
to becometrở nên a wonderfulTuyệt vời journeyhành trình
for a scientificthuộc về khoa học investigationcuộc điều tra of the newMới,
300
886960
4616
trở thành 1 hành trình nghiên cứu
khoa học tuyệt vời về cái mới,
15:03
but alsocũng thế I would say
a personalcá nhân investigationcuộc điều tra of the newMới.
301
891600
3280
nhưng tôi cũng muốn nói đây là
1 nghiên cứu có tính cá nhân
15:09
And I guessphỏng đoán this can have
a lot of consequenceshậu quả
302
897320
2896
Và tôi đoán điều này có thể
dẫn đến nhiều hậu quả
15:12
and a hugekhổng lồ impactva chạm in keyChìa khóa activitieshoạt động
303
900240
2136
và tác động rất lớn đến các
hoạt động chính
15:14
like learninghọc tập, educationgiáo dục,
researchnghiên cứu, businesskinh doanh.
304
902400
5320
như học tập, giáo dục,
nghiên cứu, kinh doanh.
15:20
So for instanceví dụ, if you think
about artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh,
305
908680
2896
Ví dụ, nếu bạn nghĩ về
trí thông minh nhân tạo,
15:23
I am sure -- I mean,
artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh,
306
911600
2136
Tôi chắc - ý tôi là,
về trí tuệ nhân tạo,
15:25
we need to relydựa in the nearở gần futureTương lai
307
913760
1816
trong tương lai gần
ta phải dựa vào
15:27
more and more on the structurekết cấu
of the adjacentliền kề possiblekhả thi,
308
915600
3816
ngày càng nhiều cấu trúc
của liền kề khả thi,
15:31
to restructuretái cấu trúc it, to changethay đổi it,
309
919440
1936
để cơ cấu lại nó, để thay đổi nó,
15:33
but alsocũng thế to copeđối phó
with the unknownsẩn số of the futureTương lai.
310
921400
2320
mà còn để đối phó với những điều
chưa biết về tương lai.
15:36
In parallelsong song, tương đông, we have a lot of toolscông cụ,
311
924400
1856
Song song đó, chúng ta
có rất nhiều công cụ,
15:38
newMới toolscông cụ now, to investigateđiều tra
how creativitysáng tạo workscông trinh
312
926280
3496
các công cụ mới để điều tra sự
sáng tạo hoạt động thế nào
15:41
and what triggersgây nên innovationđổi mới.
313
929800
1600
và điều gì châm ngòi sự đổi mới.
15:44
And the aimmục đích of all this
is to raisenâng cao a generationthế hệ of people
314
932080
3176
Và mục đích của tất cả những điều này
là để nuôi dạy một thế hệ
15:47
ablecó thể to come up with newMới ideasý tưởng
to faceđối mặt the challengesthách thức in fronttrước mặt of us.
315
935280
3616
có thể đưa ra ý tưởng mới để đối mặt
với những thách thức phía trước.
15:50
We all know.
316
938920
1216
Chúng ta đều biết.
15:52
I think it's a long way to go,
317
940160
2096
Tôi nghĩ đó là một chặng đường dài
để đi,
15:54
but the questionscâu hỏi, and the toolscông cụ,
318
942280
3056
nhưng các câu hỏi, và công cụ,
15:57
are now there, adjacentliền kề and possiblekhả thi.
319
945360
3560
bây giờ đã có, liền kề và khả thi.
16:01
Thank you.
320
949720
1216
Cảm ơn.
16:02
(ApplauseVỗ tay)
321
950960
4880
(Vỗ tay)
Translated by Mai Nguyen
Reviewed by Hoang Long Vo

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Vittorio Loreto - Physicist
Vittorio Loreto is passionate about the complexity of the world around us in all its forms and he actively tries to decode it.

Why you should listen

Vittorio Loreto is a physicist at Sapienza University of Rome and faculty of the Complexity Science Hub Vienna. He is presently director of the SONY Computer Science Laboratories in Paris where he heads the team on creativity, innovation and artificial intelligence. He recently coordinated the research program dubbed KREYON, aimed at unfolding the dynamics of creativity, novelties and innovation. While theoretical modeling and data analysis are his native research tools, in the last few years he has been developing interactive tools, games, installations, to directly involve the public on the very research agenda. He created the KREYON DAYS, a new form of scientific event that tightly entangles research, learning, awareness and fun.

More profile about the speaker
Vittorio Loreto | Speaker | TED.com