ABOUT THE SPEAKER
Bill Ford - Executive chair, Ford Motor Co.
As executive chair of the Ford Motor Company, Bill Ford leads the company that put the world on wheels.

Why you should listen

William Clay Ford Jr. is the executive chair of the Ford Motor Company, founded by his great-grandfather, Henry Ford, in Detroit. This massive company found great success selling cars to the world. Now, Ford is looking toward a future that's not simply about selling more and more cars. Ford looks to a future where cars are greener and cleaner, move more efficiently on better, smarter road systems -- and sometimes are replaced by mass transit and other forms of mobility.

Ford joined Ford Motor Company in 1979 as a product planning analyst.  He subsequently held a variety of positions in manufacturing, sales, marketing, product development and finance.  During the breakthrough 1982 Ford-United Auto Workers labor talks, which launched the employee involvement movement that revolutionized the industry, he served on the company’s National Bargaining Team.

Mr. Ford joined the Board of Directors in 1988 and has been its chairman since January 1999.  He serves as chairman of the board's Finance Committee and as a member of the Sustainability Committee.  He also served as chief executive officer of the company from October 2001 to September 2006, when he was named executive chairman.

As CEO, Mr. Ford improved quality, lowered costs and delivered exciting new products.  During his time in that position he took the company from a $5.5 billion loss in 2001 to three straight years of profitability.  Through the years, his vision for the company has remained unchanged.

He says: "The ongoing success of Ford Motor Company is my life’s work. We want to have an even greater impact in our next 100 years than we did in our first 100."

More profile about the speaker
Bill Ford | Speaker | TED.com
TED2011

Bill Ford: A future beyond traffic gridlock

Bill Ford: Tương lai xa cho tắc nghẽn giao thông

Filmed:
896,192 views

Bill Ford - 1 chuyên gia về ôtô -- cụ nội của ông ấy là Henry Ford và ông ta lớn lên bên trong hãng xe hơi khổng lồ Ford. Vì vậy khi ông ấy bày tỏ lo lắng về ảnh hưởng của ôtô tới môi trường và sự gia tăng của vấn đề tắc nghẽn giao thông trên toàn thế giới, nó đáng để nghe đấy chứ. Tầm nhìn của ông ấy đối với sự dịch chuyển trong tương lai bao gồm "những con đường thông minh" và những hệ thống giao thông công cộng thông minh và xanh hơn - những điều chưa từng có trước đây.
- Executive chair, Ford Motor Co.
As executive chair of the Ford Motor Company, Bill Ford leads the company that put the world on wheels. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
By birthSinh and by choicelựa chọn,
0
0
2000
Bởi vì được sinh ra và được lựa chọn,
00:17
I've been involvedcó tính liên quan with the autoTự động industryngành công nghiệp my entiretoàn bộ life,
1
2000
3000
Tôi đã dành hết cả cuộc đời mình cho nền công nghiệp ôtô
00:20
and for the pastquá khứ 30 yearsnăm,
2
5000
2000
và 30 năm qua,
00:22
I've workedđã làm việc at FordFord MotorĐộng cơ CompanyCông ty.
3
7000
2000
tôi làm việc tại công ty ôtô Ford.
00:24
And for mostphần lớn of those yearsnăm,
4
9000
2000
Và hầu hết những năm tháng đó
00:26
I worriedlo lắng about,
5
11000
2000
Tôi quan tâm đến việc
00:28
how am I going to sellbán more carsxe hơi and trucksxe tải?
6
13000
2000
làm thế nào để tôi bán được nhiều ôtô và xe tải hơn?
00:30
But todayhôm nay I worrylo about,
7
15000
2000
Nhưng giờ điều tôi lo lắng là
00:32
what if all we do is sellbán more carsxe hơi and trucksxe tải?
8
17000
2000
nếu như tất cả những gì chúng ta làm chỉ là bán ôtô và xe tải nhiều hơn?
00:34
What happensxảy ra
9
19000
2000
Điều gì sẽ xảy ra
00:36
when the numbercon số of vehiclesxe on the roadđường doublesđôi, triplestriples,
10
21000
3000
khi lượng phương tiện giao thông trên đường tăng gấp đôi, gấp ba
00:39
or even quadruplesquadruples?
11
24000
2000
hoặc thậm chí gấp bốn lần?
00:41
My life is guidedhướng dẫn by two great passionsniềm đam mê,
12
26000
3000
Tôi sống với 2 niềm đam mê lớn,
00:44
and the first is automobilesxe ô tô.
13
29000
2000
đầu tiên là ôtô
00:46
I literallynghĩa đen grewlớn lên up with the FordFord MotorĐộng cơ CompanyCông ty.
14
31000
2000
Đúng là tôi lớn lên cùng với Ford
00:48
I thought it was so coolmát mẻ as a little boycon trai
15
33000
2000
Tôi nghĩ điều đó thật thú vị khi tôi còn là 1 đứa trẻ
00:50
when my dadcha would bringmang đến home the latestmuộn nhất FordFord or LincolnLincoln
16
35000
3000
khi cha tôi có thể đem về nhà mẫu xe mới nhất của Ford hoặc Lincoln
00:53
and leaverời khỏi it in the drivewayđường lái xe.
17
38000
2000
và đỗ nó ở lối đi vào nhà.
00:55
And I decidedquyết định about that time, about agetuổi tác 10,
18
40000
3000
Và tôi quyết định, vào thời điểm đó tôi khoảng 10 tuổi,
00:58
that it would be really coolmát mẻ if I was a testthử nghiệm driverngười lái xe.
19
43000
3000
sẽ thật sự thú vị nếu tôi là người thử xe.
01:01
So my parentscha mẹ would go to dinnerbữa tối.
20
46000
2000
Khi cha mẹ tôi ăn tối.
01:03
They'dHọ sẽ sitngồi down; I'd sneaksneak out of the housenhà ở.
21
48000
3000
Họ ngồi xuống, tôi lén trốn ra khỏi nhà.
01:06
I'd jumpnhảy behindphía sau the wheelbánh xe and take the newMới modelmô hình around the drivewayđường lái xe,
22
51000
3000
Tôi nhảy vào ngồi cạnh vô lăng và lái chiếc ôtô mới trên đường
01:09
and it was a blastvụ nổ.
23
54000
2000
và điều đó thật tuyệt vời.
01:11
And that wentđã đi on for about two yearsnăm,
24
56000
2000
Và rồi 2 năm sau đó,
01:13
untilcho đến -- I think I was about 12 --
25
58000
2000
đến tận khi -- Tôi nghĩ lúc đó tôi 12
01:15
my dadcha broughtđưa home
26
60000
2000
cha tôi đem về nhà
01:17
a LincolnLincoln MarkMark IIIIII.
27
62000
2000
chiếc Lincoln Mark III
01:19
And it was snowingtuyết that day.
28
64000
2000
Đó là một ngày có tuyết rơi.
01:21
So he and mommẹ wentđã đi to dinnerbữa tối,
29
66000
3000
Khi cha và mẹ tôi ăn tối.
01:24
and I snuckcúi đầu out
30
69000
2000
Và tôi lẻn ra ngoài
01:26
and thought it'dnó muốn be really coolmát mẻ to do donutsbánh rán
31
71000
2000
và nghĩ rằng thật là tuyệt nếu làm vài cú drift
01:28
or even some figure-eightscon số 8 in the snowtuyết.
32
73000
2000
hoặc là làm một vài vòng số tám trên tuyết.
01:30
My dadcha finishedđã kết thúc dinnerbữa tối earlysớm that eveningtối.
33
75000
2000
Cha tôi kết thúc bữa ăn sớm tối hôm đó.
01:32
And he was walkingđi dạo to the fronttrước mặt hallđại sảnh
34
77000
2000
Và ông ấy dảo chân ra sảnh trước nhà
01:34
and out the fronttrước mặt doorcửa
35
79000
2000
ngay ngoài cửa trước
01:36
just about the sametương tự time I hitđánh some iceNước đá
36
81000
2000
đúng lúc tôi đâm vào mấy cục băng
01:38
and metgặp him at the fronttrước mặt doorcửa with the carxe hơi --
37
83000
3000
và tôi gặp ông ấy ngay trước cửa với chiếc ôtô --
01:41
and almosthầu hết endedđã kết thúc up in the fronttrước mặt hallđại sảnh.
38
86000
2000
và kỳ thực là mọi thứ kết thúc ngay ở sảnh trước.
01:43
So it kindloại of cooledlàm mát bằng nước my test-drivingTest-Driving for a little while.
39
88000
3000
Đó là 1 cú lái thử thú vị của tôi.
01:46
But I really beganbắt đầu to love carsxe hơi then.
40
91000
3000
Nhưng tôi thực sự trở nên yêu ôtô từ đó.
01:49
And my first carxe hơi was a 1975 electric-greenđiện màu xanh lá cây MustangMustang.
41
94000
5000
Và chiếc ôtô đầu tiên của tôi là chiếc Mustang 1975 chạy điện.
01:54
And even thoughTuy nhiên the colormàu was prettyđẹp hideousghê tởm,
42
99000
2000
Dù là màu của nó không được đẹp,
01:56
I did love the carxe hơi,
43
101000
2000
tôi vẫn yêu nó lắm,
01:58
and it really cementedbê tông my love affairngoại tình with carsxe hơi
44
103000
2000
và nó thực sự đã gắn kết tình yêu của tôi với ôtô
02:00
that's continuedtiếp tục on to this day.
45
105000
3000
và điều đó vẫn còn đến tận hôm nay.
02:03
But carsxe hơi are really more than a passionniềm đam mê of minetôi;
46
108000
3000
Nhưng ôtô còn hơn là niềm đam mê của tôi;
02:06
they're quitekhá literallynghĩa đen in my bloodmáu.
47
111000
3000
chúng dường như trong máu tôi.
02:09
My great grandfatherông nội was HenryHenry FordFord,
48
114000
3000
Cụ nội tôi là Henry Ford,
02:12
and on my mother'smẹ sidebên,
49
117000
2000
và bên nhà mẹ tôi,
02:14
my great grandfatherông nội was HarveyHarvey FirestoneFirestone.
50
119000
2000
cụ ngoại là Harvey Firestone.
02:16
So when I was bornsinh ra,
51
121000
2000
Vì vậy khi tôi sinh ra,
02:18
I guessphỏng đoán you could say expectationsmong đợi were kindloại of highcao for me.
52
123000
4000
Tôi đoán bạn có thể nói rằng tôi được đặt những kỳ vọng lớn.
02:22
But my great grandfatherông nội, HenryHenry FordFord,
53
127000
2000
Nhưng cụ nội tôi, Henry Ford,
02:24
really believedtin that the missionsứ mệnh of the FordFord MotorĐộng cơ CompanyCông ty
54
129000
2000
thực sự tin tưởng rằng sứ mệnh của Ford
02:26
was to make people'sngười livescuộc sống better
55
131000
2000
là làm cho cuộc sống của con người tốt đẹp hơn
02:28
and make carsxe hơi affordablegiá cả phải chăng so that everyonetất cả mọi người could have them.
56
133000
3000
và làm ra những chiếc ôtô mà mọi người đều có thể mua được.
02:31
Because he believedtin that with mobilitytính di động
57
136000
3000
Bởi vì ông tin rằng việc di chuyển,
02:34
comesđến freedomsự tự do and progresstiến độ.
58
139000
2000
đem đến tự do và tiến bộ.
02:36
And that's a beliefniềm tin that I sharechia sẻ.
59
141000
3000
Và đó là niềm tin mà tôi muốn chia sẻ.
02:39
My other great passionniềm đam mê is the environmentmôi trường.
60
144000
3000
Niềm đam mê lớn khác của tôi là môi trường.
02:42
And as a youngtrẻ boycon trai, I used to go up to NorthernMiền bắc MichiganMichigan
61
147000
3000
Khi còn trẻ tuổi, tôi thường đến phía Bắc Michigan
02:45
and fish in the riverssông that HemingwayHemingway fishedđánh bắt in
62
150000
3000
câu cá ở nơi mà Hemingway từng câu ở đó
02:48
and then latermột lát sau wroteđã viết about.
63
153000
3000
và sau đó viết về nơi này.
02:51
And it really strucktấn công me
64
156000
2000
Và nơi này thực sự gây ấn tượng với tôi
02:53
as the yearsnăm wentđã đi by,
65
158000
2000
năm này qua năm khác,
02:55
in a very negativetiêu cực way,
66
160000
2000
một cách rất tiêu cực,
02:57
when I would go to some streamsuối that I'd lovedyêu,
67
162000
2000
khi tôi trở lại thăm những dòng suối mà tôi yêu
02:59
and was used to walkingđi dạo throughxuyên qua this fieldcánh đồng
68
164000
2000
và những cánh đồng mà tôi từng đi xuyên qua
03:01
that was onceMột lần filledđầy with firefliesđom đóm,
69
166000
2000
với hàng đàn đom đóm
03:03
and now had a stripdải malltrung tâm mua sắm or a bunch of condoscăn hộ on it.
70
168000
3000
giờ có cả một trung tâm thương mại hoặc cả tá những khu căn hộ cao cấp ở đó.
03:06
And so even at a youngtrẻ agetuổi tác,
71
171000
2000
Và ngay cả khi còn trẻ,
03:08
that really resonatedvang lên with me,
72
173000
2000
điều đó thực sự cảnh báo tôi.
03:10
and the wholetoàn thể notionkhái niệm of environmentalmôi trường preservationbảo quản,
73
175000
3000
Và toàn bộ ý niệm về bảo tồn môi trường,
03:13
at a very basiccăn bản levelcấp độ, sunkbị đánh chìm in with me.
74
178000
3000
ở một cấp độ rất cơ bản đã thấm vào tôi.
03:16
As a high-schoolerđứa cao cấp ba à, I startedbắt đầu to readđọc
75
181000
2000
Khi học cấp 3, tôi bắt đầu đọc
03:18
authorstác giả like ThoreauThoreau and AldoAldo LeopoldLeopold
76
183000
3000
những tác giả như Thoreau và Aldo Leopold
03:21
and EdwardEdward AbbeyAbbey,
77
186000
2000
và Edward Abbey.
03:23
and I really beganbắt đầu to developphát triển, xây dựng
78
188000
2000
Và tôi thực sự bắt đầu phát triển
03:25
a deepersâu sắc hơn appreciationsự đánh giá of the naturaltự nhiên worldthế giới.
79
190000
3000
sự nhận thức sâu sắc về thế giới tự nhiên.
03:28
But it never really occurredxảy ra to me
80
193000
2000
Nhưng điều đó thực sự chưa bao giờ xảy ra với tôi
03:30
that my love of carsxe hơi and trucksxe tải
81
195000
4000
khi tình yêu của tôi với những chiếc ôtô và xe tải
03:34
would ever be in conflictcuộc xung đột with naturethiên nhiên.
82
199000
3000
lại luôn xung đột với tự nhiên.
03:37
And that was truethật
83
202000
2000
Và điều đó đã đúng
03:39
untilcho đến I got to collegetrường đại học.
84
204000
2000
đến tận khi tôi vào đại học.
03:41
And when I got to collegetrường đại học, you can imaginetưởng tượng my surprisesự ngạc nhiên
85
206000
3000
Và khi tôi vào đại học, bạn có thể tượng tượng được sự ngạc nhiên của tôi
03:44
when I would go to classlớp học
86
209000
2000
khi tôi đến trường
03:46
and a numbercon số of my professorsgiáo sư would say
87
211000
3000
rất nhiều trong số những giáo sư dạy tôi đã nói
03:49
that FordFord MotorĐộng cơ CompanyCông ty and my familygia đình
88
214000
2000
rằng công ty ôtô Ford và gia đình tôi
03:51
was everything that was wrongsai rồi with our countryQuốc gia.
89
216000
4000
là những thứ hủy hoại đất nước tôi.
03:55
They thought that we were more interestedquan tâm, as an industryngành công nghiệp,
90
220000
3000
Họ nghĩ rằng trong ngành, chúng tôi chỉ quan tâm
03:58
in profitslợi nhuận, ratherhơn than progresstiến độ,
91
223000
2000
đến lợi nhuận hơn là sự tiến bộ,
04:00
and that we filledđầy the skiesbầu trời with smogsương mù --
92
225000
4000
và rằng chúng tôi xả vào bầu trời toàn khói bụi
04:04
and franklythẳng thắn, we were the enemykẻ thù.
93
229000
2000
và thẳng thắn mà nói, chúng tôi là kẻ thù.
04:06
I joinedgia nhập FordFord after collegetrường đại học,
94
231000
2000
Tôi vào Ford sau khi học đại học,
04:08
after some soulLinh hồn searchingđang tìm kiếm
95
233000
2000
sau khi dồn hết tâm trí vào một vài nghiên cứu
04:10
whetherliệu or not this is really the right thing to do.
96
235000
3000
dù đó thực sự những việc đúng ra phải làm hay không
04:13
But I decidedquyết định that I wanted to go
97
238000
2000
nhưng tôi quyết định rằng tôi phải đi
04:15
and see if I could affectcó ảnh hưởng đến changethay đổi there.
98
240000
2000
và xem rằng liệu tôi có thể thay đổi điều gì ở đây.
04:17
And as I look back over 30 yearsnăm agotrước,
99
242000
3000
Và khi tôi nhìn lại quãng đường hơn 30 năm qua,
04:20
it was a little naivengây thơ to think at that agetuổi tác
100
245000
2000
một đôi chút khờ dại để nghĩ rằng ở thập kỷ này
04:22
that I could. But I wanted to.
101
247000
2000
tôi có thể nhưng tôi muốn thế.
04:24
And I really discoveredphát hiện ra
102
249000
2000
Và tôi thực sự tìm hiểu
04:26
that my professorsgiáo sư weren'tkhông phải completelyhoàn toàn wrongsai rồi.
103
251000
2000
về điều các giáo sư của tôi đã không hoàn toàn sai.
04:28
In factthực tế, when I got back to DetroitDetroit,
104
253000
2000
Sự thực là, khi tôi trở lại Detroit,
04:30
my environmentalmôi trường leaningsleanings weren'tkhông phải exactlychính xác embracedchấp nhận
105
255000
3000
những điều mà tôi học về môi trường đã không hoàn toàn bao quát
04:33
by those in my ownsở hữu companyCông ty,
106
258000
2000
bởi những thứ trong công ty của tôi,
04:35
and certainlychắc chắn by those in the industryngành công nghiệp.
107
260000
2000
và thực tế là trong ngành công nghiệp này.
04:37
I had some very interestinghấp dẫn conversationscuộc trò chuyện,
108
262000
2000
Tôi có một vài cuộc đối thoại vô cùng thú vị,
04:39
as you can imaginetưởng tượng.
109
264000
2000
như là bạn có thể tượng tượng.
04:41
There were some withinbên trong FordFord
110
266000
2000
Có một vài người trong công ty Ford
04:43
who believedtin that all this ecologicalsinh thái nonsensevô lý
111
268000
3000
tin rằng tất cả điều vô lý trong hệ sinh thái
04:46
should just disappearbiến mất
112
271000
2000
chỉ nên biến mất
04:48
and that I neededcần to stop hangingtreo out
113
273000
2000
và rằng tôi cần phải dừng lại việc vẩn vơ mất thời giờ
04:50
with "environmentalmôi trường wackosWackos."
114
275000
3000
với "những nhà môi trường điên rồ".
04:53
I was consideredxem xét a radicalcăn bản.
115
278000
2000
Tôi được coi như là 1 người có quan điểm cấp tiến.
04:55
And I'll never forgetquên the day I was calledgọi là in by a memberhội viên of tophàng đầu managementsự quản lý
116
280000
3000
Và tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày mà tôi bị gọi lên bởi 1 thành viên trong ban quản trị cao cấp
04:58
and told to stop associatingliên kết
117
283000
2000
và được yêu cầu là dừng liên lạc với
05:00
with any knownnổi tiếng or suspectednghi ngờ environmentalistsnhà môi trường.
118
285000
3000
bất cứ nhà môi trường đã được biết hoặc bị tình nghi nào.
05:03
(LaughterTiếng cười)
119
288000
3000
(Cười)
05:07
Of coursekhóa học, I had no intentioný định of doing that,
120
292000
3000
Tất nhiên, tôi không có ý định làm điều đó.
05:10
and I keptgiữ speakingnói out about the environmentmôi trường,
121
295000
2000
Và tôi vẫn tiếp tục nói về môi trường.
05:12
and it really was the topicđề tài
122
297000
2000
Và đó chính là chủ đề
05:14
that we now todayhôm nay call sustainabilitytính bền vững.
123
299000
2000
mà ngày nay chúng ta gọi là tính bền vững.
05:16
And in time, my viewslượt xem wentđã đi from controversialgây tranh cãi
124
301000
3000
Và qua thời gian, quan điểm của tôi từ chỗ gây tranh cãi
05:19
to more or lessít hơn consensussự đồng thuận todayhôm nay.
125
304000
2000
đến chỗ nhận được nhiều hoặc ít hơn sự đồng thuận ngày nay.
05:21
I mean, I think mostphần lớn people in the industryngành công nghiệp
126
306000
2000
Ý tôi là, tôi nghĩ hầu hết mọi người trong ngành công nghiệp này
05:23
understandhiểu không that we'vechúng tôi đã got to get on with it.
127
308000
2000
hiểu rằng chúng tôi đã quen dần với nó.
05:25
And the good newsTin tức is todayhôm nay we are tacklinggiải quyết the biglớn issuesvấn đề,
128
310000
3000
Và tin tốt là ngày nay chúng ta đã khắc phục được những vấn đề lớn,
05:28
of carsxe hơi and the environmentmôi trường --
129
313000
2000
về ôtô và cả môi trường --
05:30
not only at FordFord, but really as an industryngành công nghiệp.
130
315000
3000
không chỉ ở Ford mà thực sự là cả ngành công nghiệp.
05:33
We're pushingđẩy fuelnhiên liệu efficiencyhiệu quả to newMới heightsđộ cao.
131
318000
3000
Chúng ta đang đẩy hiệu suất sử dụng nhiên liệu lên những tầm cao mới.
05:36
And with newMới technologyCông nghệ,
132
321000
2000
Và với những công nghệ mới,
05:38
we're reducinggiảm -- and I believe, somedaymột ngày nào đó we'lltốt eliminateloại bỏ --
133
323000
3000
chúng ta đang giảm -- và tôi tin rồi đây sẽ loại trừ được --
05:41
COCO2 emissionsphát thải.
134
326000
2000
khí thải CO2.
05:43
We're startingbắt đầu to sellbán electricđiện carsxe hơi, which is great.
135
328000
3000
Chúng ta đang bắt đầu bán những chiếc xe điện, điều đó thật là tuyệt.
05:46
We're developingphát triển alternativethay thế powertrainspowertrains
136
331000
2000
Chúng ta đang phát triển những động cơ thay thế
05:48
that are going to make carsxe hơi affordablegiá cả phải chăng
137
333000
2000
làm cho ôtô trở nên dễ chấp nhận hơn
05:50
in everymỗi sensegiác quan of the wordtừ --
138
335000
3000
trên từng khía cạnh của từ đó
05:53
economicallykinh tế, sociallyxã hội
139
338000
2000
tiết kiệm, thân thiện hơn về mặt xã hội
05:55
and environmentallythân thiện với môi trường.
140
340000
2000
và môi trường
05:57
And actuallythực ra, althoughmặc dù we'vechúng tôi đã got a long way to go
141
342000
2000
Và thực tế là, mặc dù chúng ta đã biết một con đường dài phải đi
05:59
and a lot of work to do,
142
344000
2000
và rất nhiều việc phải làm,
06:01
I can see the day where my two great passionsniềm đam mê --
143
346000
3000
tôi có thể thấy được cái ngày mà 2 niềm đam mê lớn của tôi --
06:04
carsxe hơi and the environmentmôi trường --
144
349000
2000
ôtô và môi trường --
06:06
actuallythực ra come into harmonyhòa hợp.
145
351000
2000
thực sự trở nên hòa hợp với nhau.
06:08
But unfortunatelykhông may,
146
353000
2000
Nhưng không may là,
06:10
as we're on our way to solvinggiải quyết one monstrouskhổng lồ problemvấn đề --
147
355000
2000
như chúng ta đang xử lý một vấn đề kỳ quái --
06:12
and as I said, we're not there yetchưa; we'vechúng tôi đã got a lot of work to do,
148
357000
3000
và như tôi đã nói, chúng ta không ở đó; chúng ta có nhiều việc phải làm,
06:15
but I can see where we will --
149
360000
2000
nhưng tôi có thể thấy được điểm mà chúng ta sẽ đến --
06:17
but even as we're in the processquá trình of doing that,
150
362000
3000
nhưng ngay cả khi chúng ta đang trong quá trình làm điều đó,
06:20
anotherkhác hugekhổng lồ problemvấn đề is loominghoảng,
151
365000
2000
một vấn đề lớn khác đang lờ mờ hiện ra
06:22
and people aren'tkhông phải noticingnhận thấy.
152
367000
3000
và mọi người chưa nhìn nhận được nó.
06:25
And that is the freedomsự tự do of mobilitytính di động
153
370000
2000
Đó chính là sự tự do trong lưu thông
06:27
that my great grandfatherông nội broughtđưa to people
154
372000
2000
là điều mà ông cụ của tôi mang đến cho mọi người
06:29
is now beingđang threatenedbị đe dọa, just as the environmentmôi trường is.
155
374000
3000
giờ đây đang bị đe dọa, giống như môi trường vậy.
06:32
The problemvấn đề, put in its simplestđơn giản nhất termsđiều kiện,
156
377000
3000
Vấn đề này, đưa vào những thuật những đơn giản nhất của nó
06:35
is one of mathematicstoán học.
157
380000
2000
là một phần của toán học.
06:37
TodayHôm nay there are approximatelyxấp xỉ 6.8 billiontỷ people in the worldthế giới,
158
382000
4000
Ngày nay trên thế giới này có xấp xỉ 6.8 tỷ người.
06:41
and withinbên trong our lifetimecả đời, that number'ssố của going to growlớn lên
159
386000
2000
Và trong quãng đời của chúng ta, con số này sẽ tiếp tục tăng lên
06:43
to about ninechín billiontỷ.
160
388000
2000
đến khoảng 9 tỷ.
06:45
And at that populationdân số levelcấp độ,
161
390000
2000
Và ở số lượng dân số như vậy,
06:47
our planethành tinh will be dealingxử lý with the limitsgiới hạn of growthsự phát triển.
162
392000
3000
trái đất của chúng ta sẽ phải giải quyết với những giới hạn của tăng trưởng.
06:50
And with that growthsự phát triển
163
395000
2000
Và với sự tăng trưởng đó
06:52
comesđến some severenghiêm trọng practicalthiết thực problemscác vấn đề,
164
397000
3000
sẽ dẫn đến một vài vấn đề thực tiễn gay go,
06:55
one of which is our transportationvận chuyển systemhệ thống
165
400000
3000
một trong số đó là hệ thống giao thông của chúng ta
06:58
simplyđơn giản won'tsẽ không be ablecó thể to dealthỏa thuận with it.
166
403000
3000
đơn giản là không có khả năng đáp ứng đủ.
07:01
When we look at the populationdân số growthsự phát triển in termsđiều kiện of carsxe hơi,
167
406000
2000
Khi chúng ta nhìn vào sự tăng trưởng của ôtô,
07:03
it becomestrở thành even clearerrõ ràng hơn.
168
408000
2000
điều đó trở nên rõ ràng hơn.
07:05
TodayHôm nay there are about 800 milliontriệu carsxe hơi on the roadđường worldwidetrên toàn thế giới.
169
410000
3000
Giờ đây trên toàn thế giới, số lượng ô tô vào khoảng 800 triệu chiếc.
07:08
But with more people
170
413000
2000
nhưng với dân số nhiều hơn
07:10
and greaterlớn hơn prosperitythịnh vượng around the worldthế giới,
171
415000
2000
và người dân khá giả hơn trên toàn thế giới,
07:12
that number'ssố của going to growlớn lên
172
417000
2000
số lượng đó ngày càng tăng
07:14
to betweengiữa two and fourbốn billiontỷ carsxe hơi by midgiữa centurythế kỷ.
173
419000
3000
đến khoảng 2 đến 4 tỷ ôtô vào giữa thế kỷ này.
07:17
And this is going to createtạo nên the kindloại of globaltoàn cầu gridlocktắc nghẽn
174
422000
3000
Và do đó sẽ tạo ra một kiểu tắc nghẽn giao thông trên toàn cầu
07:20
that the worldthế giới has never seenđã xem before.
175
425000
3000
mà thế giới chưa bao giờ thấy trước đó.
07:23
Now think about the impactva chạm
176
428000
2000
Giờ đây nghĩ về sự ảnh hưởng
07:25
that this is going to have on our dailyhằng ngày livescuộc sống.
177
430000
2000
trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày.
07:27
TodayHôm nay the averageTrung bình cộng AmericanNgười Mỹ
178
432000
2000
Ngày nay người dân Mỹ trung bình
07:29
spendschi tiêu about a weektuần a yearnăm
179
434000
2000
mất khoảng thời gian 1 tuần trong 1 năm
07:31
stuckbị mắc kẹt in trafficgiao thông jamsùn tắc,
180
436000
2000
vì tắc đường.
07:33
and that's a hugekhổng lồ wastechất thải of time and resourcestài nguyên.
181
438000
3000
Và đó là một sự tiêu tốn lớn về thời gian và nguồn lực.
07:36
But that's nothing comparedso
182
441000
2000
Nhưng chẳng có gì có thể so sánh
07:38
to what's going on
183
443000
2000
với những gì đang xảy ra
07:40
in the nationsquốc gia that are growingphát triển the fastestnhanh nhất.
184
445000
2000
ở những quốc gia đang tăng trưởng nhanh nhất.
07:42
TodayHôm nay the averageTrung bình cộng driverngười lái xe in BeijingBeijing
185
447000
2000
Giờ đây trung bình 1 lái xe ở Bắc Kinh
07:44
has a five-hournăm giờ commuteđi làm.
186
449000
3000
dành 5 tiếng để đi làm.
07:47
And last summermùa hè -- manynhiều of you probablycó lẽ saw this --
187
452000
3000
Mùa hè vừa rồi -- rất nhiều trong số các bạn đã thấy --
07:50
there was a hundred-miletrăm dặm trafficgiao thông jammứt
188
455000
3000
đã có vụ tắc đường dài hàng trăm dặm
07:53
that tooklấy 11 daysngày to cleartrong sáng in ChinaTrung Quốc.
189
458000
3000
mà phải 11 ngày mới hết tắc ở Trung Quốc.
07:56
In the decadesthập kỷ to come,
190
461000
2000
Trong những thập niêm sắp tới,
07:58
75 percentphần trăm of the world'scủa thế giới populationdân số
191
463000
2000
75% dân số thế giới
08:00
will livetrực tiếp in citiescác thành phố,
192
465000
2000
sẽ sống ở thành phố,
08:02
and 50 of those citiescác thành phố
193
467000
2000
và khoảng 50 trong số đó
08:04
will be of 10 milliontriệu people or more.
194
469000
3000
sẽ có trên 10 triệu người.
08:07
So you can see the sizekích thước of the issuevấn đề that we're facingđối diện.
195
472000
3000
Vì vậy bạn có thể thấy được mức độ của vấn đề mà chúng ta đang đối mặt.
08:10
When you factorhệ số in populationdân số growthsự phát triển,
196
475000
3000
Khi bạn xem xét nhân tố trong sự phát triển dân số,
08:13
it's cleartrong sáng that the mobilitytính di động modelmô hình that we have todayhôm nay
197
478000
3000
rõ ràng là phương thức lưu thông của chúng ta giờ đây
08:16
simplyđơn giản will not work tomorrowNgày mai.
198
481000
2000
đơn giản là sẽ không áp dụng được cho tương lai.
08:18
FranklyThẳng thắn, fourbốn billiontỷ cleandọn dẹp carsxe hơi on the roadđường
199
483000
3000
Thực sự mà nói, 4 tỷ chiếc ôtô sạch trên đường
08:21
are still fourbốn billiontỷ carsxe hơi,
200
486000
2000
thì vẫn là 4 triệu chiếc.
08:23
and a trafficgiao thông jammứt with no emissionsphát thải
201
488000
3000
Và tắc đường mà không có khói bụi
08:26
is still a trafficgiao thông jammứt.
202
491000
3000
vẫn là tắc đường mà thôi.
08:29
So, if we make no changesthay đổi todayhôm nay,
203
494000
3000
Vì thế nếu ngày nay chúng ta không thay đổi
08:32
what does tomorrowNgày mai look like?
204
497000
2000
thì rồi đây sẽ như thế nào?
08:34
Well I think you probablycó lẽ alreadyđã have the picturehình ảnh.
205
499000
3000
À tôi nghĩ bạn có thể bắt đầu tưởng tượng ra hình ảnh.
08:37
TrafficLưu lượng truy cập jamsùn tắc are just a symptomtriệu chứng of this challengethử thách,
206
502000
2000
Những vụ tắc đường như 1 triệu chứng của thử thách này,
08:39
and they're really very, very inconvenientbất tiện,
207
504000
2000
và chúng thực sự rất là bất tiện,
08:41
but that's all they are.
208
506000
2000
nhưng chúng là như vậy.
08:43
But the biggerlớn hơn issuevấn đề
209
508000
2000
Nhưng một vấn đề lớn hơn
08:45
is that globaltoàn cầu gridlocktắc nghẽn
210
510000
2000
là sự tắc nghẽn giao thông toàn cầu
08:47
is going to stifledập tắt economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
211
512000
2000
sẽ trì hoãn sự tăng trưởng kinh tế
08:49
and our abilitycó khả năng to delivergiao hàng
212
514000
2000
và khả năng phân phối
08:51
foodmón ăn and healthSức khỏe carequan tâm,
213
516000
2000
lương thực và dịch vụ y tế của chúng ta,
08:53
particularlyđặc biệt to people that livetrực tiếp in citythành phố centerstrung tâm.
214
518000
3000
nói chung tới dân cư sống ở những trung tâm thành phố.
08:56
And our qualityphẩm chất of life is going to be severelynghiêm trọng compromisedbị tổn thương.
215
521000
4000
Chất lượng cuộc sống của chúng ta sẽ bị tổn hại nghiêm trọng.
09:00
So what's going to solvegiải quyết this?
216
525000
2000
Vậy điều gì sẽ giải quyết vấn đề này?
09:02
Well the answercâu trả lời isn't going to be more of the sametương tự.
217
527000
3000
Vâng, câu trả lời không hoàn toàn giống nhau.
09:05
My great grandfatherông nội onceMột lần said
218
530000
3000
Ông nội của tôi một lần nói
09:08
before he inventedphát minh the ModelMô hình T,
219
533000
2000
trước khiông phát minh ra Model T,
09:10
"If I had askedyêu cầu people then what they wanted,
220
535000
2000
"Nếu tôi hỏi mọi người rằng điều họ muốn là gì,
09:12
they would have answeredđã trả lời,
221
537000
2000
họ trả lời rằng
09:14
'We want fasternhanh hơn horsesngựa.'"
222
539000
2000
"Chúng tôi muốn những con ngựa chạy nhanh hơn."
09:16
So the answercâu trả lời to more carsxe hơi
223
541000
2000
Vậy câu trả lời là sản xuất nhiều ôtô hơn
09:18
is simplyđơn giản not to have more roadsđường.
224
543000
3000
đơn giản là không cần phải có nhiều đường xá.
09:21
When AmericaAmerica beganbắt đầu movingdi chuyển westhướng Tây,
225
546000
2000
Khi nước Mỹ bắt đầu tiến về phía Tây,
09:23
we didn't addthêm vào more wagontoa xe trainstàu hỏa,
226
548000
2000
họ không cần thêm nhiều toa tàu,
09:25
we builtđược xây dựng railroadsđường sắt.
227
550000
2000
họ làm thêm đường ray.
09:27
And to connectkết nối our countryQuốc gia after WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
228
552000
2000
Và để kết nối các vùng trên cả nước sau Thế chiến thứ II,
09:29
we didn't buildxây dựng more two-lanehai làn highwaysđường cao tốc,
229
554000
3000
chúng ta không làm thêm đường cao tốc 2 làn,
09:32
we builtđược xây dựng the interstateLiên tiểu bang highwayXa lộ systemhệ thống.
230
557000
2000
chúng ta làm hệ thống cao tốc liên bang.
09:34
TodayHôm nay we need that sametương tự leapnhảy vọt in thinkingSuy nghĩ
231
559000
3000
Giờ đây chúng ta cần cùng bước nhảy vọt trong suy nghĩ
09:37
for us to createtạo nên a viablekhả thi futureTương lai.
232
562000
3000
để chúng ta tạo ra một kế hoạch có thể thực hiện được.
09:40
We are going to buildxây dựng smartthông minh carsxe hơi,
233
565000
2000
Chúng ta sẽ sản xuất thêm những chiếc ôtô thông minh,
09:42
but we alsocũng thế need to buildxây dựng
234
567000
2000
nhưng chúng ta cũng cần phải làm thêm
09:44
smartthông minh roadsđường, smartthông minh parkingbãi đỗ xe,
235
569000
2000
những con đường thông minh, điểm đỗ thông minh,
09:46
smartthông minh publiccông cộng transportationvận chuyển systemshệ thống and more.
236
571000
3000
hệ thống giao thông công cộng thông minh và nhiều hơn nữa.
09:49
We don't want to wastechất thải our time
237
574000
2000
Chúng ta không muốn tốn thời gian
09:51
sittingngồi in trafficgiao thông, sittingngồi at tollboothstollbooths
238
576000
2000
chờ phương tiện giao thông, chờ ở những điểm soát vé
09:53
or looking for parkingbãi đỗ xe spotsđiểm.
239
578000
3000
hoặc tìm những điểm đỗ xe.
09:56
We need an integratedtích hợp systemhệ thống
240
581000
2000
Chúng ta cần 1 hệ thống được tích hợp
09:58
that usessử dụng realthực time datadữ liệu
241
583000
2000
sử dụng dữ liệu thời gian thực
10:00
to optimizetối ưu hóa personalcá nhân mobilitytính di động on a massiveto lớn scaletỉ lệ
242
585000
3000
để tối ưu hóa sự di chuyển cá nhân trong một phạm vi tổng thể
10:03
withoutkhông có hasslerắc rối or compromisesthỏa hiệp for travelerskhách du lịch.
243
588000
3000
mà không vướng phải rắc rối hay sự thỏa hiệp nào với hành khách
10:06
And franklythẳng thắn, that's the kindloại of systemhệ thống
244
591000
2000
Và sự thực là, đó là loại hệ thống
10:08
that's going to make the futureTương lai of personalcá nhân mobilitytính di động sustainablebền vững.
245
593000
4000
sẽ làm cho tương lai của việc di chuyển cá nhân bền vững.
10:12
Now the good newsTin tức is some of this work has alreadyđã begunbắt đầu
246
597000
3000
Giờ đây có thông tin tốt là một vài phần của việc đó đã được bắt đầu
10:15
in differentkhác nhau partscác bộ phận of the worldthế giới.
247
600000
2000
ở vài nơi khác nhau trên thế giới.
10:17
The citythành phố of MasdarMasdar in AbuAbu DhabiDhabi
248
602000
3000
Thành phố Masdar ở Abu Dhabi
10:20
usessử dụng driverlessdriverless electricđiện vehiclesxe
249
605000
2000
sử dụng ô tô điện không người lái
10:22
that can communicategiao tiếp with one anotherkhác,
250
607000
2000
chúng có thể liên lạc với chiếc khác,
10:24
and they go underneathbên dưới the citythành phố streetsđường phố.
251
609000
3000
và chúng chạy bên dưới hệ thống đường xá của thành phố.
10:27
And up aboveở trên, you've got a seriesloạt of pedestrianngười đi bộ walkwaysđường đi bộ.
252
612000
3000
Và ở phía trên, bạn có 1 loạt đường bộ hành.
10:30
On NewMới YorkYork City'sCủa thành phố 34ththứ StreetStreet,
253
615000
2000
Ở đường 34th tại thành phố New York
10:32
gridlocktắc nghẽn will soonSớm be replacedthay thế
254
617000
2000
việc tắc nghẽn sẽ sớm được thay thế
10:34
with a connectedkết nối systemhệ thống
255
619000
2000
với hệ thống được kết nối
10:36
of vehicle-specificdành riêng cho xe corridorshành lang.
256
621000
3000
của hành lang phương tiện riêng biệt
10:39
PedestrianNgười đi bộ zoneskhu vực and dedicateddành riêng trafficgiao thông laneslàn đường are going to be createdtạo,
257
624000
3000
Những khu vực dành cho khách bộ hành và những làn đường giao thông riêng biệt sẽ được tạo ra
10:42
and all of this will cutcắt tỉa down the averageTrung bình cộng rushvội vã hourgiờ commuteđi làm
258
627000
3000
và tất cả chúng sẽ giảm thời gian trong giờ cao điểm mà lái xe
10:45
to get acrossbăng qua townthị trấn in NewMới YorkYork
259
630000
2000
phải đi trong phố ở New York
10:47
from about an hourgiờ todayhôm nay at rushvội vã hourgiờ
260
632000
2000
từ khoảng 1 giờ trong giờ cao điểm giờ đây
10:49
to about 20 minutesphút.
261
634000
2000
xuống còn khoảng 20 phút.
10:51
Now if you look at HongHồng KongKong,
262
636000
2000
Giờ đây nếu bạn nhìn vào Hong Kong,
10:53
they have a very interestinghấp dẫn systemhệ thống calledgọi là OctopusBạch tuộc there.
263
638000
3000
họ có 1 hệ thống cực kỳ thú vị gọi là Octopus.
10:56
It's a systemhệ thống that really tiesquan hệ togethercùng với nhau
264
641000
2000
Nó là hệ thống thực sự gắn kết lẫn nhau
10:58
all the transportationvận chuyển assetstài sản
265
643000
2000
giữa các phương tiện vận chuyển
11:00
into a singleĐộc thân paymentthanh toán systemhệ thống.
266
645000
2000
vào 1 hệ thống thanh toán duy nhất.
11:02
So parkingbãi đỗ xe garagesnhà để xe, busesxe buýt, trainstàu hỏa,
267
647000
3000
Vì vậy những điểm đỗ, xe bus, tàu,
11:05
they all operatevận hành withinbên trong the sametương tự systemhệ thống.
268
650000
3000
họ đều vận hành trong cùng 1 hệ thống.
11:08
Now sharedchia sẻ carxe hơi servicesdịch vụ
269
653000
2000
Giờ đây dịch vụ đi chung ôtô
11:10
are alsocũng thế springingmọc lên up around the worldthế giới,
270
655000
2000
cũng đang nở rộ trên khắp thế giới.
11:12
and these effortsnỗ lực, I think, are great.
271
657000
2000
Và những nỗ lực đó, tôi nghĩ đều tuyệt vời.
11:14
They're relievinglàm giảm congestiontắc nghẽn,
272
659000
2000
Chúng đang giúp giảm việc tắc nghẽn,
11:16
and they're franklythẳng thắn startingbắt đầu to savetiết kiệm some fuelnhiên liệu.
273
661000
2000
và chúng thực sự bắt đầu giúp giảm tiêu hao nhiên liệu.
11:18
These are all really good ideasý tưởng
274
663000
2000
Chúng thực sự là những ý tưởng tốt
11:20
that will movedi chuyển us forwardphía trước.
275
665000
2000
sẽ giúp chúng ta tiến lên phía trước.
11:22
But what really inspirestruyền cảm hứng me
276
667000
2000
Nhưng điều thực sự truyền cảm hứng cho tôi
11:24
is what's going to be possiblekhả thi
277
669000
2000
là điều sắp trở thành hiện thực
11:26
when our carsxe hơi can beginbắt đầu talkingđang nói to eachmỗi other.
278
671000
2000
khi ôtô của chúng ta có thể bắt đầu giao tiếp với nhau.
11:28
Very soonSớm, the sametương tự systemshệ thống that we use todayhôm nay
279
673000
3000
Sẽ sớm thôi, những hệ thống giống như thứ mà chúng ta đang sử dụng ngày nay
11:31
to bringmang đến musicÂm nhạc and entertainmentsự giải trí
280
676000
2000
để mang âm nhạc và giải trí
11:33
and GPSGPS informationthông tin into our vehiclesxe
281
678000
3000
và hệ thống thông tin GPS vào phương tiện của chúng ta
11:36
are going to be used to createtạo nên
282
681000
2000
sẽ được sử dụng để tạo ra
11:38
a smartthông minh vehiclephương tiện networkmạng.
283
683000
2000
một hệ thống phương tiện thông minh.
11:40
EveryMỗi morningbuổi sáng I drivelái xe about 30 milesdặm
284
685000
2000
Mỗi sáng tôi lái khoảng 30 miles
11:42
from my home in AnnAnn ArborArbor to my officevăn phòng in DearbornDearborn, MichiganMichigan.
285
687000
3000
từ nhà ở Ann Arbor đến văn phòng ở Dearborn, Michigan.
11:45
And everymỗi night I go home,
286
690000
2000
Và mỗi tối tôi trở về nhà,
11:47
my commuteđi làm is a totaltoàn bộ crapshootcrapshoot.
287
692000
2000
đường về là một điều hoàn toàn khó đoán.
11:49
And I oftenthường xuyên have to leaverời khỏi the freewayđường cao tốc
288
694000
2000
Và tôi thường phải rời xa lộ
11:51
and look for differentkhác nhau wayscách
289
696000
2000
và tìm những lối đi khác
11:53
for me to try and make it home.
290
698000
2000
cho tôi để trở về nhà.
11:55
But very soonSớm we're going to see the daysngày
291
700000
2000
Nhưng sớm thôi, chúng ta sẽ đến lúc
11:57
when carsxe hơi are essentiallybản chất talkingđang nói to eachmỗi other.
292
702000
3000
mà ôtô về cơ bản có thể giao tiếp với nhau.
12:00
So if the carxe hơi aheadphía trước of me on I-94 hitslượt truy cập trafficgiao thông,
293
705000
3000
Vì vậy nếu chiếc ôtô phía trước tôi ở I-94 gặp tắc đường
12:03
it will immediatelyngay alertcảnh báo my carxe hơi
294
708000
3000
nó sẽ ngay lập tức cảnh báo xe của tôi
12:06
and tell my carxe hơi to rerouteđịnh tuyến lại itselfchinh no
295
711000
2000
và nói rằng xe của tôi nên tự định tuyến lại
12:08
to get me home in the besttốt possiblekhả thi way.
296
713000
3000
để về nhà bằng con đường tốt nhất có thể.
12:11
And these systemshệ thống are beingđang testedthử nghiệm right now,
297
716000
2000
Và những hệ thống như vậy đang được thử nghiệm,
12:13
and franklythẳng thắn they're going to be readysẳn sàng for primenguyên tố time prettyđẹp soonSớm.
298
718000
4000
và sự thật là chúng đã sẵn sàng để tung ra vào thời điểm vàng.
12:17
But the potentialtiềm năng of a connectedkết nối carxe hơi networkmạng
299
722000
3000
Nhưng tiềm năng của mạng lưới ô tô được kết nối
12:20
is almosthầu hết limitlessvô hạn.
300
725000
2000
là vô hạn.
12:22
So just imaginetưởng tượng:
301
727000
2000
Chỉ tưởng tượng là:
12:24
one day very soonSớm,
302
729000
2000
một ngày rất gần,
12:26
you're going to be ablecó thể to plankế hoạch a tripchuyến đi downtowntrung tâm thành phố
303
731000
2000
bạn sẽ có thể lên kế hoạch vào trung tâm thành phố
12:28
and your carxe hơi will be connectedkết nối to a smartthông minh parkingbãi đỗ xe systemhệ thống.
304
733000
3000
và xe của bạn sẽ kết nối với 1 hệ thống đỗ xe thông minh.
12:31
So you get in your carxe hơi,
305
736000
2000
Vậy bạn vào ôtô,
12:33
and as you get in your carxe hơi,
306
738000
2000
và ngay khi vào ôtô,
12:35
your carxe hơi will reservedự trữ you a parkingbãi đỗ xe spotnơi before you arriveđến nơi --
307
740000
3000
chỗ đỗ của bạn đã được đặt sẵn trước khi bạn đến --
12:38
no more drivingđiều khiển around looking for one,
308
743000
2000
chẳng cần phải lái xe vòng quan đề tìm chỗ đỗ,
12:40
which franklythẳng thắn is one of the biggestlớn nhất usersngười sử dụng of fuelnhiên liệu
309
745000
3000
vấn đề lớn nhất gây tiêu tốn nhiên liệu
12:43
in today'sngày nay carsxe hơi in urbanđô thị areaskhu vực --
310
748000
2000
của xe cộ ngày nay ở những khu vực thành thị
12:45
is looking for parkingbãi đỗ xe spotsđiểm.
311
750000
2000
là tìm kiếm chỗ đỗ xe.
12:47
Or think about beingđang in NewMới YorkYork CityThành phố
312
752000
2000
Hoặc nghĩ về việc đang ở thành phố New York
12:49
and trackingtheo dõi down an intelligentthông minh cabtaxi on your smartthông minh phoneđiện thoại
313
754000
3000
và tìm kiếm 1 chiếc taxi bằng điện thoại thông minh của bạn
12:52
so you don't have to wait in the coldlạnh to hailmưa đá one.
314
757000
4000
vì thế bạn không phải đợi trong giá rét để bắt 1 chiếc taxi.
12:56
Or beingđang at a futureTương lai TEDTED ConferenceHội nghị
315
761000
2000
Hoặc đang ở một hội nghị của TED trong tương lai
12:58
and havingđang có your carxe hơi
316
763000
2000
và ôtô của bạn
13:00
talk to the calendarslịch of everybodymọi người here
317
765000
2000
có thể kết nối với lịch làm việc của mọi người ở đây
13:02
and tellingnói you all the besttốt routelộ trình to take home
318
767000
2000
và báo cho bạn biết lộ trình tốt nhất để về nhà
13:04
and when you should leaverời khỏi
319
769000
2000
và cả lúc bạn nên về,
13:06
so that you can all arriveđến nơi at your nextkế tiếp destinationNơi Đến on time.
320
771000
3000
vì thế bạn có thể tới điểm đến tiếp theo đúng giờ.
13:09
This is the kindloại of technologyCông nghệ
321
774000
2000
Đó là một kiểu công nghệ
13:11
that will mergehợp nhất millionshàng triệu of individualcá nhân vehiclesxe
322
776000
3000
mà sẽ hợp nhất hàng triệu phương tiện đơn lẻ
13:14
into a singleĐộc thân systemhệ thống.
323
779000
2000
vào 1 hệ thống đơn giản.
13:16
So I think it's cleartrong sáng we have the beginningsbắt đầu of a solutiondung dịch
324
781000
3000
Tôi nghĩ rõ ràng là chúng ta có những sự khởi đầu của bài giải
13:19
to this enormousto lớn problemvấn đề.
325
784000
3000
cho vấn đề cực lớn này.
13:22
But as we foundtìm out with addressingđịa chỉ COCO2 issuesvấn đề,
326
787000
3000
Nhưng ngay khi chúng ta đã giải quyết được những vấn đề về CO2
13:25
and alsocũng thế fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
327
790000
2000
và cả nhiên liệu hóa thạch,
13:27
there is no one silverbạc bulletđạn.
328
792000
2000
thì cũng không có ai mạ bạc đạn dược.
13:29
The solutiondung dịch is not going to be
329
794000
2000
Giải pháp đó sẽ không mang tới
13:31
more carsxe hơi, more roadsđường or a newMới railđường sắt systemhệ thống;
330
796000
3000
nhiều ôtô, nhiều đường hoặc 1 hệ thống đường ray mới;
13:34
it can only be foundtìm, I believe,
331
799000
2000
nó có thể chỉ được tìm ra, tôi tin,
13:36
in a globaltoàn cầu networkmạng
332
801000
2000
trong một mạng lưới toàn cầu
13:38
of interconnectedkết nối solutionscác giải pháp.
333
803000
2000
của những giải pháp được kết nối.
13:40
Now I know we can developphát triển, xây dựng the technologyCông nghệ
334
805000
2000
Giờ đây tôi biết chúng ta có thể phát triển công nghệ
13:42
that's going to make this work,
335
807000
2000
mà sẽ làm được việc đó,
13:44
but we'vechúng tôi đã got to be willingsẵn lòng to get out there
336
809000
2000
nhưng chúng ta đã sẵn sàng để ra khỏi chỗ này
13:46
and seektìm kiếm out the solutionscác giải pháp --
337
811000
2000
và tìm kiếm những giải pháp --
13:48
whetherliệu that meanscó nghĩa vehiclephương tiện sharingchia sẻ or publiccông cộng transportationvận chuyển
338
813000
3000
dù là điều đó có nghĩa là đi chung phương tiện hay hệ thống giao thông công cộng
13:51
or some other way we haven'tđã không even thought of yetchưa;
339
816000
3000
hay vài cách khác mà chúng ta vẫn chưa từng nghĩ đến,
13:54
our overalltổng thể transportation-mixgiao thông vận tải-mix and infrastructurecơ sở hạ tầng
340
819000
3000
toàn bộ hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng
13:57
mustphải supportủng hộ all the futureTương lai optionslựa chọn.
341
822000
3000
phải ủng hộ những lựa chọn tương lai.
14:00
We need our besttốt and our brightestsáng
342
825000
2000
Chúng ta cần những điều tốt nhất và sáng suốt nhất
14:02
to startkhởi đầu entertaininggiải trí this issuevấn đề.
343
827000
2000
để bắt đầu tiêu khiển vấn đề này.
14:04
CompaniesCông ty, entrepreneursdoanh nhân, ventureliên doanh capitalistsnhà tư bản,
344
829000
3000
Các công ty, doanh nhân, nhà đầu tư mạo hiểm,
14:07
they all need to understandhiểu không
345
832000
2000
tất cả họ cần phải hiểu
14:09
this is a hugekhổng lồ businesskinh doanh opportunitycơ hội,
346
834000
2000
đó là 1 cơ hội kinh doanh to lớn,
14:11
as well as an enormousto lớn socialxã hội problemvấn đề.
347
836000
2000
cũng là 1 vấn đề xã hội lớn.
14:13
And just as these groupscác nhóm
348
838000
2000
Và chỉ như các nhóm
14:15
embraceôm hôn the greenmàu xanh lá energynăng lượng challengethử thách --
349
840000
3000
nắm lấy cơ hội từ thử thách với năng lượng xanh
14:18
and it's really been amazingkinh ngạc to me to watch
350
843000
2000
và đó thực sự là điều đáng ngạc nhiên để tôi xem rằng
14:20
how much brainóc powerquyền lực, how much moneytiền bạc
351
845000
3000
có bao nhiêu năng lực não bộ, bao nhiêu tiền
14:23
and how much seriousnghiêm trọng thought
352
848000
2000
và bao nhiêu ý tưởng quan trọng
14:25
has, really over the last threesố ba yearsnăm,
353
850000
2000
trong 3 năm trở lại đây
14:27
just pouredđổ into the greenmàu xanh lá energynăng lượng fieldcánh đồng.
354
852000
2000
chỉ để rót vào lĩnh vực năng lượng xanh.
14:29
We need that sametương tự kindloại of passionniềm đam mê and energynăng lượng
355
854000
3000
Chúng ta cần những niềm đam mê và năng lượng tương tự
14:32
to attacktấn công globaltoàn cầu gridlocktắc nghẽn.
356
857000
2000
để tấn công vào vấn đề tắc nghẽn giao thông toàn cầu.
14:34
But we need people like all of you in this roomphòng,
357
859000
2000
Nhưng chúng ta cần những người như tất cả các bạn trong khán phòng này,
14:36
leadingdẫn đầu thinkersnhà tư tưởng.
358
861000
2000
là những nhà tư tưởng tiên phong.
14:38
I mean, franklythẳng thắn, I need all of you
359
863000
2000
Ý tôi thực sự là tôi cần tất cả các bạn
14:40
to think about how
360
865000
2000
cùng nghĩ về việc làm thế nào
14:42
you can help solvegiải quyết this hugekhổng lồ issuevấn đề.
361
867000
2000
bạn có thể giúp giải quyết vấn đề lớn này.
14:44
And we need people from all walksđi bộ of life;
362
869000
2000
Và chúng ta cần những con người trên toàn thế giới;
14:46
not just inventorsnhà phát minh, we need policymakershoạch định chính sách
363
871000
2000
không chỉ là những nhà phát minh, chúng ta cần những người xây dựng chính sách
14:48
and governmentchính quyền officialsquan chức
364
873000
2000
và thành viên chính phủ
14:50
to alsocũng thế think about how they're going to respondtrả lời to this challengethử thách.
365
875000
3000
cùng nghĩ về việc họ sẽ đối đáp lại thử thách này như thế nào.
14:53
This isn't going to be solvedđã được giải quyết
366
878000
2000
Điều này không thể giải quyết bởi
14:55
by any one personngười or one groupnhóm.
367
880000
2000
một người hay một nhóm người.
14:57
It's going to really requireyêu cầu a nationalQuốc gia energynăng lượng policychính sách,
368
882000
3000
Nó đòi hỏi một chính sách năng lượng quốc gia,
15:00
franklythẳng thắn for eachmỗi countryQuốc gia,
369
885000
2000
thực sự là mỗi quốc gia,
15:02
because the solutionscác giải pháp in eachmỗi countryQuốc gia are going to be differentkhác nhau
370
887000
3000
bởi vì giải pháp ở mỗi quốc gia sẽ khác nhau
15:05
baseddựa trên upontrên incomethu nhập levelscấp, trafficgiao thông jamsùn tắc
371
890000
3000
dựa trên mức thu nhập, mức độ ách tắc giao thông
15:08
and alsocũng thế how integratedtích hợp
372
893000
2000
và cũng như việc phối hợp
15:10
the systemshệ thống alreadyđã are.
373
895000
2000
với những hệ thống vốn có.
15:12
But we need to get going, and we need to get going todayhôm nay.
374
897000
3000
Nhưng chúng ta cần phải làm, và chúng ta cần phải làm ngay hôm nay.
15:15
And we mustphải have an infrastructurecơ sở hạ tầng
375
900000
2000
Chúng ta phải có cơ sở hạ tầng
15:17
that's designedthiết kế to supportủng hộ
376
902000
2000
được thiết kế để trợ giúp cho
15:19
this flexiblelinh hoạt futureTương lai.
377
904000
2000
một tương lai linh hoạt hơn.
15:21
You know, we'vechúng tôi đã come a long way.
378
906000
2000
Bạn biết đấy, chúng ta đã đi được 1 chặng đường dài.
15:23
SinceKể từ khi the ModelMô hình T,
379
908000
2000
Trước lúc mẫu Model T xuất hiện,
15:25
mostphần lớn people never traveledđi du lịch
380
910000
2000
hầu hết mọi người chưa bao giờ đi đâu
15:27
more than 25 milesdặm from home in theirhọ entiretoàn bộ lifetimecả đời.
381
912000
3000
xa nhà hơn 25 dặm trong suốt cuộc đời họ.
15:30
And sincekể từ then,
382
915000
2000
Và sau đó,
15:32
the automobileôtô has allowedđược cho phép us the freedomsự tự do
383
917000
2000
Ôtô đã cho chúng ta sự tự do
15:34
to choosechọn where we livetrực tiếp, where we work,
384
919000
2000
lựa chọn nơi ta ở, nơi ta làm việc,
15:36
where we playchơi
385
921000
2000
nơi ta chơi đùa
15:38
and franklythẳng thắn when we just go out and want to movedi chuyển around.
386
923000
3000
và thực sự là khi chúng ta chỉ ra khỏi nhà và muốn đi loanh quanh.
15:41
We don't want to regressđi trở lại and losethua that freedomsự tự do.
387
926000
3000
Chúng ta không muốn đi ngược lại và mất đi sự tự do đó.
15:44
We're on our way to solvinggiải quyết --
388
929000
2000
Chúng ta đang dần dần giải quyết
15:46
and as I said earliersớm hơn, I know we'vechúng tôi đã got a long way to go --
389
931000
2000
và như tôi nói lúc trước, tôi biết chúng ta đã đi được 1 chặng đường dài --
15:48
the one biglớn issuevấn đề that we're all focusedtập trung on that threatensđe dọa it,
390
933000
3000
một vấn đề lớn mà chúng ta đang tập trung vào việc điều đang đe dọa nó
15:51
and that's the environmentalmôi trường issuevấn đề,
391
936000
2000
và đó là vấn đề về môi trường,
15:53
but I believe we all mustphải turnxoay
392
938000
2000
nhưng tôi tin chúng ta đều phải dùng
15:55
all of our effortcố gắng and all of our ingenuityngây thơ and determinationsự quyết tâm
393
940000
4000
tất cả những nỗ lực của chúng ta và tất cả sự khéo léo và sự quyết tâm
15:59
to help now solvegiải quyết this notionkhái niệm of globaltoàn cầu gridlocktắc nghẽn.
394
944000
3000
để giúp giải quyết sự tắc nghẽn toàn cầu.
16:02
Because in doing so,
395
947000
2000
Bởi vì làm như vậy,
16:04
we're going to preservegiữ gìn what we'vechúng tôi đã really come to take for grantedđược cấp,
396
949000
3000
chúng ta sẽ giữ gìn những gì chúng ta cho là tất nhiên,
16:07
which is the freedomsự tự do to movedi chuyển
397
952000
2000
cái mà tự do di chuyển
16:09
and movedi chuyển very effortlesslydễ dàng around the worldthế giới.
398
954000
3000
và di chuyển rất dễ dàng vòng quanh thế giới.
16:12
And it franklythẳng thắn will enhancenâng cao our qualityphẩm chất of life
399
957000
2000
Nói thật là nó sẽ nâng cao chất lượng sống của chúng ta
16:14
if we fixsửa chữa this.
400
959000
2000
nếu chúng ta sửa chữa nó.
16:16
Because, if you can envisionhình dung, as I do,
401
961000
3000
Bởi vì nếu bạn có thể hình dung được như tôi đã làm,
16:19
a futureTương lai of zerokhông emissionsphát thải
402
964000
2000
tương lai không có khói bụi
16:21
and freedomsự tự do to movedi chuyển around the countryQuốc gia and around the worldthế giới
403
966000
3000
và tự do di chuyển quanh đất nước và vòng quanh thế giới
16:24
like we take for grantedđược cấp todayhôm nay,
404
969000
2000
như chúng ta hoàn toàn có thể ngày hôm nay,
16:26
that's worthgiá trị the hardcứng work todayhôm nay
405
971000
2000
điều đó xứng đáng để làm việc vất vả hôm nay
16:28
to preservegiữ gìn that for tomorrowNgày mai.
406
973000
2000
để gìn giữ cho mai sau.
16:30
I believe we're at our besttốt
407
975000
2000
Tôi tin chúng ta làm hết sức
16:32
when we're confrontedđối mặt with biglớn issuesvấn đề.
408
977000
2000
khi chúng ta đương đầu với những vấn đề lớn.
16:34
This is a biglớn one, and it won'tsẽ không wait.
409
979000
2000
Đó là 1 vấn đề lớn và nó sẽ không đợi.
16:36
So let's get startedbắt đầu now.
410
981000
2000
Vậy hãy bắt đầu ngay hôm nay.
16:38
Thank you.
411
983000
2000
Cảm ơn.
16:40
(ApplauseVỗ tay)
412
985000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Quynh Nguyen
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bill Ford - Executive chair, Ford Motor Co.
As executive chair of the Ford Motor Company, Bill Ford leads the company that put the world on wheels.

Why you should listen

William Clay Ford Jr. is the executive chair of the Ford Motor Company, founded by his great-grandfather, Henry Ford, in Detroit. This massive company found great success selling cars to the world. Now, Ford is looking toward a future that's not simply about selling more and more cars. Ford looks to a future where cars are greener and cleaner, move more efficiently on better, smarter road systems -- and sometimes are replaced by mass transit and other forms of mobility.

Ford joined Ford Motor Company in 1979 as a product planning analyst.  He subsequently held a variety of positions in manufacturing, sales, marketing, product development and finance.  During the breakthrough 1982 Ford-United Auto Workers labor talks, which launched the employee involvement movement that revolutionized the industry, he served on the company’s National Bargaining Team.

Mr. Ford joined the Board of Directors in 1988 and has been its chairman since January 1999.  He serves as chairman of the board's Finance Committee and as a member of the Sustainability Committee.  He also served as chief executive officer of the company from October 2001 to September 2006, when he was named executive chairman.

As CEO, Mr. Ford improved quality, lowered costs and delivered exciting new products.  During his time in that position he took the company from a $5.5 billion loss in 2001 to three straight years of profitability.  Through the years, his vision for the company has remained unchanged.

He says: "The ongoing success of Ford Motor Company is my life’s work. We want to have an even greater impact in our next 100 years than we did in our first 100."

More profile about the speaker
Bill Ford | Speaker | TED.com