ABOUT THE SPEAKER
Ben Goldacre - Debunker
Ben Goldacre unpicks dodgy scientific claims made by scaremongering journalists, dubious government reports, pharmaceutical corporations, PR companies and quacks.

Why you should listen

"It was the MMR story that finally made me crack," begins the Bad Science manifesto, referring to the sensationalized -- and now-refuted -- link between vaccines and autism. With that sentence Ben Goldacre fired the starting shot of a crusade waged from the pages of The Guardian from 2003 to 2011, on an addicitve Twitter feed, and in bestselling books, including Bad Science and his latest, Bad Pharma, which puts the $600 billion global pharmaceutical industry under the microscope. What he reveals is a fascinating, terrifying mess.

Goldacre was trained in medicine at Oxford and London, and works as an academic in epidemiology. Helped along by this inexhaustible supply of material, he also travels the speaking circuit, promoting skepticism and nerdish curiosity with fire, wit, fast delivery and a lovable kind of exasperation. (He might even convince you that real science, sober reporting and reason are going to win in the end.)

As he writes, "If you're a journalist who misrepresents science for the sake of a headline, a politician more interested in spin than evidence, or an advertiser who loves pictures of molecules in little white coats, then beware: your days are numbered."

Read an excerpt of Bad Pharma >>

More profile about the speaker
Ben Goldacre | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Ben Goldacre: Battling bad science

Ben Goldance: Cuộc chiến chống khoa học gây hại

Filmed:
2,713,579 views

Mỗi ngày có nhiều bài báo đưa ra lời khuyên mới về vấn đề sức khỏe, nhưng làm sao bạn biết chúng đúng hay không? Với tốc độ nhanh, bác sĩ kiêm nhà dịch tễ học Ben Goldacre sẽ cho chúng ta thấy cách mà những bằng chứng có thể bị bóp mép từ những báo cáo dinh dưỡng bị che mắt một cách rõ ràng cho đến những mẹo nhỏ trong ngành công nghiệp y dược.
- Debunker
Ben Goldacre unpicks dodgy scientific claims made by scaremongering journalists, dubious government reports, pharmaceutical corporations, PR companies and quacks. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So I'm a doctorBác sĩ, but I kindloại of slippedTrượt sidewaysnghiêng into researchnghiên cứu,
0
0
3000
Tôi vốn là một bác sĩ, nhưng lại chuyển sang làm nghiên cứu
00:18
and now I'm an epidemiologistnhà dịch tễ học.
1
3000
2000
và bây giờ tôi là nhà dịch tễ học.
00:20
And nobodykhông ai really knowsbiết what epidemiologydịch tễ học is.
2
5000
2000
Thực sự, không ai biết dịch tễ học là gì.
00:22
EpidemiologyDịch tễ học is the sciencekhoa học of how we know in the realthực worldthế giới
3
7000
3000
Dịch tễ học là ngành khoa học giúp chúng ta nhận biết trong thế giới thực tế
00:25
if something is good for you or badxấu for you.
4
10000
2000
điều gì tốt cho bạn hay xấu cho bạn.
00:27
And it's besttốt understoodhiểu throughxuyên qua examplethí dụ
5
12000
2000
Và dịch tễ học được hiểu rõ nhất thông qua thí dụ
00:29
as the sciencekhoa học of those crazykhùng, wackywacky newspaperbáo chí headlinestiêu đề.
6
14000
5000
khoa học với những tiêu đề điên rồ, quái gở.
00:34
And these are just some of the examplesví dụ.
7
19000
2000
Và đây là vài ví dụ.
00:36
These are from the DailyHàng ngày MailThư. EveryMỗi countryQuốc gia in the worldthế giới has a newspaperbáo chí like this.
8
21000
3000
Những ví dụ này lấy từ tờ Daily Mail. Mỗi quốc gia trên thế giới đều có một tờ báo như thế.
00:39
It has this bizarrekỳ lạ, ongoingđang diễn ra philosophicaltriết học projectdự án
9
24000
3000
Nó đang tiến hành dự án kì quặc về triết học
00:42
of dividingphân chia all the inanimatevô sinh objectscác đối tượng in the worldthế giới
10
27000
2000
nhằm phân chia những thứ vô tri vô giác trên thế giới
00:44
into the onesnhững người that eitherhoặc causenguyên nhân or preventngăn chặn cancerung thư.
11
29000
3000
thành những thứ có thể gây ra hoặc ngăn ngừa ung thư.
00:47
So here are some of the things they said causenguyên nhân cancerung thư recentlygần đây:
12
32000
2000
Vì vậy, đây là một số thứ gần đây người ta cho là gây ung thư:
00:49
divorcely hôn, Wi-FiWi-Fi, toiletriesđồ dùng cá nhân and coffeecà phê.
13
34000
2000
ly hôn, Wi-Fi, đồ dùng làm vệ sinh và cà phê.
00:51
Here are some of the things they say preventsngăn ngừa cancerung thư:
14
36000
2000
Còn đây là vài thứ họ cho là ngăn ngừa ung thư:
00:53
crustscrusts, redđỏ pepperhạt tiêu, licoricecam thảo and coffeecà phê.
15
38000
2000
vỏ cây, hạt tiêu, cam thảo và cà phê.
00:55
So alreadyđã you can see there are contradictionsmâu thuẫn.
16
40000
2000
Vậy ngay lập tức bạn có thể thấy có nhiều mâu thuẫn.
00:57
CoffeeCà phê bothcả hai causesnguyên nhân and preventsngăn ngừa cancerung thư.
17
42000
2000
Cà phê vừa gây ra và vừa ngăn ngừa ung thư
00:59
And as you startkhởi đầu to readđọc on, you can see
18
44000
2000
Và khi quý vị bắt đầu đọc tiếp, quý vị có thể thấy
01:01
that maybe there's some kindloại of politicalchính trị valenceValence behindphía sau some of this.
19
46000
3000
có một số vấn đề xung đột đằng sau bài báo này.
01:04
So for womenđàn bà, houseworkviệc nhà preventsngăn ngừa breastnhũ hoa cancerung thư,
20
49000
2000
Và với phụ nữ, việc nhà ngăn ngừa ung thư vú,
01:06
but for menđàn ông, shoppingmua sắm could make you impotentbất lực.
21
51000
3000
nhưng đối với nam giới, mua sắm có thể làm cho bạn liệt dương.
01:09
So we know that we need to startkhởi đầu
22
54000
3000
Vậy, chúng ta biết cần phải bắt đầu
01:12
unpickingunpicking the sciencekhoa học behindphía sau this.
23
57000
3000
làm rõ tính khoa học đằng sau những điều này.
01:15
And what I hopemong to showchỉ
24
60000
2000
Và những gì tôi muốn trình bày
01:17
is that unpickingunpicking dodgytinh ranh claimstuyên bố,
25
62000
2000
là làm rõ những tuyên bố không đáng tin.
01:19
unpickingunpicking the evidencechứng cớ behindphía sau dodgytinh ranh claimstuyên bố,
26
64000
2000
Việc làm rõ bằng chứng đằng sau những báo cáo không đáng tin này
01:21
isn't a kindloại of nastykhó chịu carpingcarping activityHoạt động;
27
66000
3000
không phải là hành động trách cứ ác ý;
01:24
it's sociallyxã hội usefulhữu ích,
28
69000
2000
về mặt xã hội nó có ích,
01:26
but it's alsocũng thế an extremelyvô cùng valuablequý giá
29
71000
2000
nó còn có giá trị
01:28
explanatorygiải thích tooldụng cụ.
30
73000
2000
như một công cụ chú giải.
01:30
Because realthực sciencekhoa học is all about
31
75000
2000
Bởi vì khoa học thực sự là về
01:32
criticallyphê bình appraisingthẩm định the evidencechứng cớ for somebodycó ai else'scủa người khác positionChức vụ.
32
77000
2000
xem xét các bằng chứng cho luận điểm của ai đó.
01:34
That's what happensxảy ra in academichọc tập journalstạp chí.
33
79000
2000
Đó là những gì diễn ra trong các tạp chí chuyên ngành,
01:36
That's what happensxảy ra at academichọc tập conferenceshội nghị.
34
81000
2000
trong các hội thảo hàn lâm.
01:38
The Q&A sessionphiên họp after a post-oppost-op presentsquà tặng datadữ liệu
35
83000
2000
Phiên họp vấn đáp đưa ra những thông tin sau một cuộc giải phẫu
01:40
is oftenthường xuyên a bloodmáu bathtắm.
36
85000
2000
thường là một cuộc tắm máu.
01:42
And nobodykhông ai mindstâm trí that. We activelytích cực welcomechào mừng it.
37
87000
2000
Chả có ai quan tâm điều đó. Nhưng chúng ta chủ động tiếp nhận nó.
01:44
It's like a consentingđồng ý intellectualtrí tuệ S&M activityHoạt động.
38
89000
3000
Giống như việc chấp nhận một hoạt động bạo dâm trí óc.
01:47
So what I'm going to showchỉ you
39
92000
2000
Vậy, những gì tôi sắp trình bày
01:49
is all of the mainchủ yếu things,
40
94000
2000
là tất cả những điểm chính
01:51
all of the mainchủ yếu featuresTính năng, đặc điểm of my disciplinekỷ luật --
41
96000
2000
trong nguyên tắc của tôi --
01:53
evidence-basedDựa trên bằng chứng medicinedược phẩm.
42
98000
2000
y học dựa vào chứng cứ
01:55
And I will talk you throughxuyên qua all of these
43
100000
2000
Tôi sẽ nói chuyện với quý vị
01:57
and demonstratechứng minh how they work,
44
102000
2000
và chứng minh cách chúng hoạt động,
01:59
exclusivelyduy nhất usingsử dụng examplesví dụ of people gettingnhận được stuffđồ đạc wrongsai rồi.
45
104000
3000
thông qua ví dụ của những người đang mắc sai lầm.
02:02
So we'lltốt startkhởi đầu with the absolutetuyệt đối weakestyếu nhất formhình thức of evidencechứng cớ knownnổi tiếng to man,
46
107000
3000
Bây giờ, chúng ta bắt đầu với loại chứng cứ dễ bị đánh bại nhất quen thuộc với con người,
02:05
and that is authoritythẩm quyền.
47
110000
2000
và đó là quyền lực.
02:07
In sciencekhoa học, we don't carequan tâm how manynhiều lettersbức thư you have after your nameTên.
48
112000
3000
Trong khoa học, chúng tôi không quan tâm có bao nhiêu từ trong tên của bạn
02:10
In sciencekhoa học, we want to know what your reasonslý do are for believingtin tưởng something.
49
115000
3000
Trong khoa học, chúng tôi muốn biết lý do khiến bạn tin vào một cái gì đó.
02:13
How do you know that something is good for us
50
118000
2000
Làm thế nào bạn biết nó tốt cho chúng ta
02:15
or badxấu for us?
51
120000
2000
hay có hại cho chúng ta?
02:17
But we're alsocũng thế unimpressedunimpressed by authoritythẩm quyền,
52
122000
2000
Nhưng chúng tôi cũng không bị lay động trước quyền lực,
02:19
because it's so easydễ dàng to contrivexoay sở.
53
124000
2000
vì nó quá dễ đoán.
02:21
This is somebodycó ai calledgọi là DrTiến sĩ. GillianGillian McKeithMcKeith PhĐộ pH.D,
54
126000
2000
Đây là người được mệnh danh là bác sĩ, tiến sĩ Gollian McKeith,
02:23
or, to give her fullđầy medicalY khoa titlechức vụ, GillianGillian McKeithMcKeith.
55
128000
3000
hay chính xác hơn, Gillian McKeith.
02:26
(LaughterTiếng cười)
56
131000
3000
(Tiếng cười)
02:29
Again, everymỗi countryQuốc gia has somebodycó ai like this.
57
134000
2000
Mỗi nước đều có những người thế này.
02:31
She is our TVTRUYỀN HÌNH dietchế độ ăn guruguru.
58
136000
2000
Bà ấy là quân sư về ăn kiêng trên tivi.
02:33
She has massiveto lớn fivesố năm seriesloạt of prime-timethời gian đầu tiên televisiontivi,
59
138000
3000
Bà ấy có 5 chương trình giờ cao điểm,
02:36
givingtặng out very lavishxa hoa and exotickỳ lạ healthSức khỏe advicekhuyên bảo.
60
141000
3000
đưa ra rất nhiều lời khuyên kì lạ về sức khỏe.
02:39
She, it turnslượt out, has a non-accreditedkhông được công nhận correspondencethư từ coursekhóa học PhĐộ pH.D.
61
144000
3000
Hóa ra, bà ấy có một cái bằng tiến sĩ hàm thụ không chính thức
02:42
from somewheremột vài nơi in AmericaAmerica.
62
147000
2000
đâu đó ở Mỹ.
02:44
She alsocũng thế boaststự hào that she's a certifiedchứng nhận professionalchuyên nghiệp memberhội viên
63
149000
2000
Bà ấy cũng khoe rằng mình là chuyên gia được chứng nhận
02:46
of the AmericanNgười Mỹ AssociationHiệp hội of NutritionalDinh dưỡng ConsultantsChuyên gia tư vấn,
64
151000
2000
của Hội cố vấn dinh dưỡng Hoa Kỳ,
02:48
which soundsâm thanh very glamoroushào nhoáng and excitingthú vị.
65
153000
2000
nghe có vẻ thú vị và hấp dẫn.
02:50
You get a certificatechứng chỉ and everything.
66
155000
2000
Bạn có 1 cái bằng và tất cả mọi thứ.
02:52
This one belongsthuộc to my deadđã chết catcon mèo HettiHetti. She was a horriblekinh khủng catcon mèo.
67
157000
2000
Cái này là của con mèo đã chết của tôi, Hetti. Nó là một con mèo kinh khủng.
02:54
You just go to the websitetrang mạng, filllấp đầy out the formhình thức,
68
159000
2000
Bạn chỉ cần vào một trang web, điền vào mẫu,
02:56
give them $60, and it arrivesđến in the postbài đăng.
69
161000
2000
trả 60 đô, và nó sẽ đến bưu điện.
02:58
Now that's not the only reasonlý do that we think this personngười is an idiotkẻ ngốc.
70
163000
2000
Ngày nay, đó không phải là lý do duy nhất khiến chúng ta nghĩ người này là một kẻ khờ.
03:00
She alsocũng thế goesđi and saysnói things like,
71
165000
2000
Bà ấy đi ra và nói những điều như
03:02
you should eatăn lots of darktối greenmàu xanh lá leaves,
72
167000
2000
bạn nên ăn nhiều lá xanh,
03:04
because they containchứa lots of chlorophyllchất diệp lục, and that will really oxygenateoxygenate your bloodmáu.
73
169000
2000
bởi vì nó chứa nhiều chất diệp lục và nó sẽ làm tăng lượng oxi trong máu của bạn
03:06
And anybodybất kỳ ai who'sai donelàm xong schooltrường học biologysinh học remembersghi nhớ
74
171000
2000
Và những ai đã từng học sinh học nên nhớ rằng
03:08
that chlorophyllchất diệp lục and chloroplastslục Lạp
75
173000
2000
chất diệp lục và lạp lục
03:10
only make oxygenôxy in sunlightánh sáng mặt trời,
76
175000
2000
chỉ tạo ra oxi trong ánh nắng mặt trời,
03:12
and it's quitekhá darktối in your bowelsruột after you've eatenăn spinachrau bina.
77
177000
3000
và nó hoàn toàn tối đen trong ruột sau khi bạn ăn rau bi-na.
03:15
NextTiếp theo, we need properthích hợp sciencekhoa học, properthích hợp evidencechứng cớ.
78
180000
3000
Tiếp theo, chúng ta cần có khoa học đúng, chứng cứ đúng.
03:18
So, "RedMàu đỏ winerượu nho can help preventngăn chặn breastnhũ hoa cancerung thư."
79
183000
2000
Vậy, "Rượu van đỏ có thể giúp ngăn ngừa ung thư vú".
03:20
This is a headlinetiêu đề from the DailyHàng ngày TelegraphTelegraph in the U.K.
80
185000
2000
Đây là tựa đề từ tờ Daily Telegraph ở Vương quốc Anh.
03:22
"A glassly of redđỏ winerượu nho a day could help preventngăn chặn breastnhũ hoa cancerung thư."
81
187000
3000
"Một ly rượu van đỏ mỗi ngày có thể ngăn ngừa ung thư vú"
03:25
So you go and find this papergiấy, and what you find
82
190000
2000
Như vậy là bạn đi và thấy bài báo này, và những gì bạn tìm được
03:27
is it is a realthực piececái of sciencekhoa học.
83
192000
2000
thực sự là một mẩu tin khoa học .
03:29
It is a descriptionsự miêu tả of the changesthay đổi in one enzymeenzyme
84
194000
3000
Nó mô tả về những thay đổi của một enzim
03:32
when you dripnhỏ giọt a chemicalhóa chất extractedchiết xuất from some redđỏ grapenho skinda
85
197000
3000
khi bạn nhỏ một giọt hóa chất chiết xuất từ vỏ nho màu đỏ
03:35
ontotrên some cancerung thư cellstế bào
86
200000
2000
vào vài tế bào ung thư
03:37
in a dishmón ăn on a benchBăng ghế in a laboratoryphòng thí nghiệm somewheremột vài nơi.
87
202000
3000
trên một cái đĩa đặt trên ghế băng trong một phòng thí nghiệm nào đó.
03:40
And that's a really usefulhữu ích thing to describemiêu tả
88
205000
2000
Và đó thực sự là thứ hữu ích để mô tả
03:42
in a scientificthuộc về khoa học papergiấy,
89
207000
2000
trong một bài báo khoa học,
03:44
but on the questioncâu hỏi of your ownsở hữu personalcá nhân riskrủi ro
90
209000
2000
nhưng với câu hỏi về nguy cơ
03:46
of gettingnhận được breastnhũ hoa cancerung thư if you drinkuống redđỏ winerượu nho,
91
211000
2000
mắc bệnh ung thư vú nếu bạn uống rượu vang đỏ
03:48
it tellsnói you absolutelychắc chắn rồi buggerbugger all.
92
213000
2000
nó sẽ không nói với bạn điều gì cả.
03:50
ActuallyTrên thực tế, it turnslượt out that your riskrủi ro of breastnhũ hoa cancerung thư
93
215000
2000
Thực sự, nguy cơ ung thư vú của bạn
03:52
actuallythực ra increasestăng slightlykhinh bỉ
94
217000
2000
tăng dần dần
03:54
with everymỗi amountsố lượng of alcoholrượu that you drinkuống.
95
219000
2000
với mỗi lượng cồn mà bạn uống.
03:56
So what we want is studieshọc in realthực humanNhân loại people.
96
221000
4000
Vì thế chúng ta cần những nghiên cứu trên người thật.
04:00
And here'sđây là anotherkhác examplethí dụ.
97
225000
2000
Và đây là một ví dụ khác.
04:02
This is from Britain'sCủa Anh leadingdẫn đầu dietchế độ ăn and nutritionistchuyên gia dinh dưỡng in the DailyHàng ngày MirrorGương,
98
227000
3000
Đây là từ nhà ăn kiêng và dinh dưỡng hàng đầu nước Anh trong tờ Daily Mirror,
04:05
which is our secondthứ hai biggestlớn nhất sellingbán newspaperbáo chí.
99
230000
2000
tờ báo bán chạy đứng thứ hai của chúng ta.
04:07
"An AustralianÚc studyhọc in 2001
100
232000
2000
"Vào năm 2001, một cuộc nghiên cứu
04:09
foundtìm that oliveÔliu oildầu in combinationsự phối hợp with fruitstrái cây, vegetablesrau and pulsesxung
101
234000
2000
đã chỉ ra rằng dầu ô-liu khi kết hợp với rau quả và các hạt đậu
04:11
offerscung cấp measurableđo lường protectionsự bảo vệ againstchống lại skinda wrinklingswrinklings."
102
236000
2000
sẽ tạo ra khả năng bảo vệ vừa phải chống nhăn da".
04:13
And then they give you advicekhuyên bảo:
103
238000
2000
Sau đó họ cho bạn lời khuyên:
04:15
"If you eatăn oliveÔliu oildầu and vegetablesrau, you'llbạn sẽ have fewerít hơn skinda wrinklesnếp nhăn."
104
240000
2000
"Nếu bạn dùng dầu ô-liu với rau sống, bạn sẽ có ít nếp nhăn hơn".
04:17
And they very helpfullyhelpfully tell you how to go and find the papergiấy.
105
242000
2000
Và họ rất sẵn lòng nói cho bạn cách tìm bài báo đó.
04:19
So you go and find the papergiấy, and what you find is an observationalquan sát studyhọc.
106
244000
3000
Vì thế bạn đi tìm bài báo, và những gì bạn tìm được là một bài nghiên cứu quan sát
04:22
ObviouslyRõ ràng nobodykhông ai has been ablecó thể
107
247000
2000
Rõ ràng là không ai có thể
04:24
to go back to 1930,
108
249000
2000
trở lại thời điểm năm 1930,
04:26
get all the people bornsinh ra in one maternitythai sản unitđơn vị,
109
251000
3000
tập trung những người được sinh ra trong nhóm sản phụ lại
04:29
and halfmột nửa of them eatăn lots of fruittrái cây and vegrau and oliveÔliu oildầu,
110
254000
2000
và một nửa trong số họ ăn nhiều rau quả với dầu ô liu
04:31
and then halfmột nửa of them eatăn McDonald'sMcDonald's,
111
256000
2000
và một nửa ăn đồ ăn nhanh McDonald's,
04:33
and then we see how manynhiều wrinklesnếp nhăn you've got latermột lát sau.
112
258000
2000
sau đó, đếm xem bạn có bao nhiêu nếp nhăn.
04:35
You have to take a snapshotảnh chụp nhanh of how people are now.
113
260000
2000
Bạn phải ghi nhanh bây giờ họ như thế nào.
04:37
And what you find is, of coursekhóa học,
114
262000
2000
Và tất nhiên những gì bạn tìm được là
04:39
people who eatăn vegrau and oliveÔliu oildầu have fewerít hơn skinda wrinklesnếp nhăn.
115
264000
3000
người ăn rau quả với dầu ôliu có ít nếp nhăn hơn.
04:42
But that's because people who eatăn fruittrái cây and vegrau and oliveÔliu oildầu,
116
267000
3000
Nhưng đó là vì những người mà ăn rau quả và dầu ô-liu,
04:45
they're freaksfreaks, they're not normalbình thường, they're like you;
117
270000
3000
họ kì dị, họ bất thường, họ giống bạn;
04:48
they come to eventssự kiện like this.
118
273000
2000
họ đến với những sự kiện này.
04:50
They are poshPosh, they're wealthygiàu có, they're lessít hơn likelycó khả năng to have outdoorngoài trời jobscông việc,
119
275000
3000
Họ là người bề trên, họ giàu có, có thể họ ít làm việc ở bên ngoài hơn,
04:53
they're lessít hơn likelycó khả năng to do manualsổ tay laborlao động,
120
278000
2000
có thể họ ít phải lao động tay chân hơn,
04:55
they have better socialxã hội supportủng hộ, they're lessít hơn likelycó khả năng to smokehút thuốc lá --
121
280000
2000
họ có trợ cấp xã hội tốt hơn, có thể họ ít hút thuốc hơn
04:57
so for a wholetoàn thể hostchủ nhà of fascinatinghấp dẫn, interlockinglồng vào nhau
122
282000
2000
như vậy, vì một loạt những lý do đan xen
04:59
socialxã hội, politicalchính trị and culturalvăn hoá reasonslý do,
123
284000
2000
về văn hóa, chính trị, xã hội,
05:01
they are lessít hơn likelycó khả năng to have skinda wrinklesnếp nhăn.
124
286000
2000
họ có thể có ít nếp nhăn hơn.
05:03
That doesn't mean that it's the vegetablesrau or the oliveÔliu oildầu.
125
288000
2000
Điều đó không có nghĩa là do rau và dầu ô liu.
05:05
(LaughterTiếng cười)
126
290000
2000
(Tiếng cười)
05:07
So ideallylý tưởng what you want to do is a trialthử nghiệm.
127
292000
3000
Vì vậy, lý tưởng nhất, những gì bạn muốn làm là thử nghiệm.
05:10
And everybodymọi người thinksnghĩ they're very familiarquen with the ideaý kiến of a trialthử nghiệm.
128
295000
2000
Và mọi người rằng nghĩ họ rất quen thuộc với khái niệm thử nghiệm.
05:12
TrialsThử nghiệm are very old. The first trialthử nghiệm was in the BibleKinh Thánh -- DanielDaniel 1:12.
129
297000
3000
Những thử nghiệm đã quá cũ. Cuộc thử nghiệm đầu tiên là trong Kinh thánh -- Daniel 1:12.
05:15
It's very straightforwardđơn giản -- you take a bunch of people, you splitphân chia them in halfmột nửa,
130
300000
2000
Rất dễ hiểu, bạn lấy một nhóm người, chia họ ra hai nửa,
05:17
you treatđãi one groupnhóm one way, you treatđãi the other groupnhóm the other way,
131
302000
2000
bạn đối xử nhóm này theo cách này, nhóm khác theo cách khác,
05:19
and a little while latermột lát sau, you followtheo them up
132
304000
2000
và sau một thời gian ngắn, bạn theo dõi họ
05:21
and see what happenedđã xảy ra to eachmỗi of them.
133
306000
2000
và quan sát những gì xảy ra đối với mỗi người.
05:23
So I'm going to tell you about one trialthử nghiệm,
134
308000
2000
Vậy, tôi sẽ nói cho bạn về một thí nghiệm,
05:25
which is probablycó lẽ the mostphần lớn well-reportedbáo cáo đầy đủ trialthử nghiệm
135
310000
2000
mà có thể đó là thí nghiệm được ghi chép tốt nhất
05:27
in the U.K. newsTin tức mediaphương tiện truyền thông over the pastquá khứ decadethập kỷ.
136
312000
2000
trong các phương tiện truyền thông Anh suốt hơn thập kỷ qua.
05:29
And this is the trialthử nghiệm of fish oildầu pillsthuốc.
137
314000
2000
Đây là thí nghiệm về những viên dầu cá.
05:31
And the claimyêu cầu was fish oildầu pillsthuốc improvecải tiến schooltrường học performancehiệu suất and behaviorhành vi
138
316000
2000
Và kết luận là dầu cá làm cải thiện hành vi và thành tích học tập
05:33
in mainstreamdòng chính childrenbọn trẻ.
139
318000
2000
của những trẻ bình thường
05:35
And they said, "We'veChúng tôi đã donelàm xong a trialthử nghiệm.
140
320000
2000
Họ còn nói: "Chúng tôi vừa làm một thí nghiệm
05:37
All the previousTrước trialsthử nghiệm were positivetích cực, and we know this one'scủa một người gonna be too."
141
322000
2000
Tất cả các thí nghiệm trước đây đều tích cực, và chúng tôi biết thí nghiệm này cũng sẽ như vậy."
05:39
That should always ringnhẫn alarmbáo thức bellschuông.
142
324000
2000
Vấn đề đó nên được cảnh báo thường xuyên
05:41
Because if you alreadyđã know the answercâu trả lời to your trialthử nghiệm, you shouldn'tkhông nên be doing one.
143
326000
3000
Vì bạn đã biết kết quả của cuộc thí nghiệm thì bạn không nên làm thí nghiệm đó.
05:44
EitherMột trong hai you've riggedlều it by designthiết kế,
144
329000
2000
Hoặc là bạn phác họa nó,
05:46
or you've got enoughđủ datadữ liệu so there's no need to randomizechọn ngẫu nhiên people anymorenữa không.
145
331000
3000
hoặc bạn thu thập dữ liệu, do đó không cần phải chọn người ngẫu nhiên nữa
05:49
So this is what they were going to do in theirhọ trialthử nghiệm.
146
334000
3000
Vậy đây là những gì người ta định làm trong thí nghiệm.
05:52
They were takinglấy 3,000 childrenbọn trẻ,
147
337000
2000
Họ có 3000 đứa trẻ,
05:54
they were going to give them all these hugekhổng lồ fish oildầu pillsthuốc,
148
339000
2000
họ cho chúng những viên dầu cá lớn,
05:56
sixsáu of them a day,
149
341000
2000
6 viên mỗi ngày
05:58
and then a yearnăm latermột lát sau, they were going to measuređo theirhọ schooltrường học examkỳ thi performancehiệu suất
150
343000
3000
và một năm sau, họ đánh giá kết quả học tập ở trường của chúng
06:01
and compareso sánh theirhọ schooltrường học examkỳ thi performancehiệu suất
151
346000
2000
và so sánh kết quả học tập đó
06:03
againstchống lại what they predicteddự đoán theirhọ examkỳ thi performancehiệu suất would have been
152
348000
2000
với những gì mà họ dự đoán kết quả học tập sẽ đạt được
06:05
if they hadn'tđã không had the pillsthuốc.
153
350000
3000
khi chúng không có những viên dầu cá đó.
06:08
Now can anybodybất kỳ ai spotnơi a flawlỗ hổng in this designthiết kế?
154
353000
3000
Bây giờ có ai tìm lỗ hổng trong thử nghiệm này?
06:11
And no professorsgiáo sư of clinicallâm sàng trialthử nghiệm methodologyphương pháp luận
155
356000
3000
Không có vị giáo sư nào chuyên về phương pháp thí nghiệm lâm sàn nào
06:14
are allowedđược cho phép to answercâu trả lời this questioncâu hỏi.
156
359000
2000
được quyền trả lời câu hỏi này
06:16
So there's no controlđiều khiển; there's no controlđiều khiển groupnhóm.
157
361000
2000
Do đó, dù không có sự kiểm soát hay nhóm kiểm soát nào
06:18
But that soundsâm thanh really techieTechie.
158
363000
2000
nhưng nghe có vẻ chuyên nghiệp.
06:20
That's a technicalkỹ thuật termkỳ hạn.
159
365000
2000
Đó là một thuật ngữ chuyên môn.
06:22
The kidstrẻ em got the pillsthuốc, and then theirhọ performancehiệu suất improvedcải tiến.
160
367000
2000
Những đứa trẻ có thuốc, thì kết quả của chúng được cải thiện.
06:24
What elsekhác could it possiblycó thể be if it wasn'tkhông phải là the pillsthuốc?
161
369000
3000
Nó có thể là gì khác nếu như đó không phải là do những viên thuốc?
06:27
They got olderlớn hơn. We all developphát triển, xây dựng over time.
162
372000
3000
Chúng lớn hơn. Chúng ta đều trưởng thành qua thời gian.
06:30
And of coursekhóa học, alsocũng thế there's the placebogiả dược effecthiệu ứng.
163
375000
2000
Và tất nhiên, cũng có sự ảnh hưởng của giả dược.
06:32
The placebogiả dược effecthiệu ứng is one of the mostphần lớn fascinatinghấp dẫn things in the wholetoàn thể of medicinedược phẩm.
164
377000
2000
Ảnh hưởng của giả dược là một trong những điều tuyệt vời nhất trong nền y học.
06:34
It's not just about takinglấy a pillViên thuốc, and your performancehiệu suất and your painđau đớn gettingnhận được better.
165
379000
3000
Không hẳn chỉ việc dùng thuốc, thì thành tích và cơn đau của bạn sẽ trở nên tốt hơn.
06:37
It's about our beliefsniềm tin and expectationsmong đợi.
166
382000
2000
Đó là do những niềm tin và mong đợi của bạn.
06:39
It's about the culturalvăn hoá meaningÝ nghĩa of a treatmentđiều trị.
167
384000
2000
Đó là ý nghĩa văn hóa của trị liệu.
06:41
And this has been demonstratedchứng minh in a wholetoàn thể raftcái bè of fascinatinghấp dẫn studieshọc
168
386000
3000
Và nó được chúng minh trong phần lớn các cuộc nghiên cứu lý thú
06:44
comparingso sánh one kindloại of placebogiả dược againstchống lại anotherkhác.
169
389000
3000
so sánh giả dược này với giả dược khác.
06:47
So we know, for examplethí dụ, that two sugarđường pillsthuốc a day
170
392000
2000
Vì thế, ví dụ, ta biết rằng 2 viên thuốc bằng đường mỗi ngày
06:49
are a more effectivecó hiệu lực treatmentđiều trị for gettingnhận được ridthoát khỏi of gastricDạ dày ulcersloét
171
394000
2000
là cách trị liệu có hiệu quả hơn để loại bỏ bệnh loét dạ dày
06:51
than one sugarđường pillViên thuốc.
172
396000
2000
hơn so với một viên thuốc đường.
06:53
Two sugarđường pillsthuốc a day beatsnhịp đập one sugarđường pillViên thuốc a day.
173
398000
2000
Hai viên thuốc đường sẽ đánh bại một viên thuốc đường mỗi ngày.
06:55
And that's an outrageousthái quá and ridiculousnực cười findingPhát hiện, but it's truethật.
174
400000
3000
Và đó là một phát hiện thái quá và vô lý, nhưng đó là sự thật.
06:58
We know from threesố ba differentkhác nhau studieshọc on threesố ba differentkhác nhau typesloại of painđau đớn
175
403000
2000
Chúng ta biết từ ba nghiên cứu khác nhau với ba loại cơn đau khác nhau
07:00
that a saltwaternước mặn injectiontiêm is a more effectivecó hiệu lực treatmentđiều trị for painđau đớn
176
405000
3000
rằng truyền dịch là một phương pháp giảm đau hiệu quả hơn
07:03
than takinglấy a sugarđường pillViên thuốc, takinglấy a dummygiả pillViên thuốc that has no medicinedược phẩm in it --
177
408000
4000
so với dùng thuốc đường, uống một viên thuốc giả không có thuốc trong đó --
07:07
not because the injectiontiêm or the pillsthuốc do anything physicallythể chất to the bodythân hình,
178
412000
3000
không phải vì việc tiêm thuốc hay những viên thuốc làm gì đối với cở thể,
07:10
but because an injectiontiêm feelscảm thấy like a much more dramatickịch tính interventioncan thiệp.
179
415000
3000
mà bởi vì tiêm thuốc tạo một cảm giác giống như tạo ra sự can thiệp lớn hơn.
07:13
So we know that our beliefsniềm tin and expectationsmong đợi
180
418000
2000
Vì vậy, chúng ta biết rằng niềm tin và sự kỳ vọng
07:15
can be manipulatedchế tác,
181
420000
2000
có thể bị ngụy tạo,
07:17
which is why we do trialsthử nghiệm
182
422000
2000
là lý do khiến chúng ta làm thử nghiệm
07:19
where we controlđiều khiển againstchống lại a placebogiả dược --
183
424000
2000
ở nơi mà chúng ta kiểm tra giả dược --
07:21
where one halfmột nửa of the people get the realthực treatmentđiều trị
184
426000
2000
nơi mà một nửa số người được điều trị thực sự
07:23
and the other halfmột nửa get placebogiả dược.
185
428000
2000
và một nửa khác dùng giả dược.
07:25
But that's not enoughđủ.
186
430000
3000
Nhưng điều đó vẫn chưa đủ.
07:28
What I've just shownđược hiển thị you are examplesví dụ of the very simpleđơn giản and straightforwardđơn giản wayscách
187
433000
3000
Những gì tôi đã trình bày là những ví dụ bằng những cách rất đơn giản và dễ hiểu
07:31
that journalistsnhà báo and foodmón ăn supplementbổ sung pillViên thuốc peddlerspeddlers
188
436000
2000
mà các nhà báo và người bán rong thuốc bổ sung dinh dưỡng
07:33
and naturopathsnaturopaths
189
438000
2000
và những nhà trị liệu dựa vào thiên nhiên
07:35
can distortxuyên tạc evidencechứng cớ for theirhọ ownsở hữu purposesmục đích.
190
440000
3000
có thể bóp méo bằng chứng vì mục đích riêng.
07:38
What I find really fascinatinghấp dẫn
191
443000
2000
Những gì tôi cảm thấy thực sự thú vị
07:40
is that the pharmaceuticaldược phẩm industryngành công nghiệp
192
445000
2000
là ngành công nghiệp dược phẩm
07:42
usessử dụng exactlychính xác the sametương tự kindscác loại of tricksthủ thuật and devicesthiết bị,
193
447000
2000
sử dụng chính xác các loại thủ thuật và các thiết bị,
07:44
but slightlykhinh bỉ more sophisticatedtinh vi versionsphiên bản of them,
194
449000
3000
nhưng phức tạp hơn một chút,
07:47
in ordergọi món to distortxuyên tạc the evidencechứng cớ that they give to doctorsbác sĩ and patientsbệnh nhân,
195
452000
3000
để xuyên tạc bằng chứng mà họ cung cấp cho các bác sĩ và bệnh nhân,
07:50
and which we use to make vitallycực kỳ importantquan trọng decisionsquyết định.
196
455000
3000
mà chúng ta dùng để đưa ra những quyết định quan trọng.
07:53
So firstlytrước hết, trialsthử nghiệm againstchống lại placebogiả dược:
197
458000
2000
Vì vậy, trước hết là những thử nghiệm chống lại giả dược:
07:55
everybodymọi người thinksnghĩ they know that a trialthử nghiệm should be
198
460000
2000
mọi người nghĩ rằng họ biết là một thử nghiệm
07:57
a comparisonso sánh of your newMới drugthuốc uống againstchống lại placebogiả dược.
199
462000
2000
nên được so sánh các loại thuốc mới ra chống lại giả dược.
07:59
But actuallythực ra in a lot of situationstình huống that's wrongsai rồi.
200
464000
2000
Nhưng trên thực tế điều đó sai trong nhiều tình huống.
08:01
Because oftenthường xuyên we alreadyđã have a very good treatmentđiều trị that is currentlyhiện tại availablecó sẵn,
201
466000
3000
Bởi vì hiện nay chúng ta đã có sẵn phương pháp điều trị rất tốt,
08:04
so we don't want to know that your alternativethay thế newMới treatmentđiều trị
202
469000
2000
vì vậy chúng ta không muốn biết rằng cách điều trị mới
08:06
is better than nothing.
203
471000
2000
tốt hơn so với không có gì.
08:08
We want to know that it's better than the besttốt currentlyhiện tại availablecó sẵn treatmentđiều trị that we have.
204
473000
3000
Chúng ta muốn biết rằng đó là cách điều trị tốt nhất hiện nay mà chúng ta có.
08:11
And yetchưa, repeatedlynhiều lần, you consistentlynhất quán see people doing trialsthử nghiệm
205
476000
3000
Tuy nhiên, hết lần này đến lần khác, bạn vẫn thấy người ta làm thử nghiệm
08:14
still againstchống lại placebogiả dược.
206
479000
2000
vẫn chống lại giả dược.
08:16
And you can get licensegiấy phép to bringmang đến your drugthuốc uống to marketthị trường
207
481000
2000
Và bạn có thể nhận được giấy phép để mang thuốc ra thị trường
08:18
with only datadữ liệu showinghiển thị that it's better than nothing,
208
483000
2000
với những thông tin cho thấy thà có còn hơn không,
08:20
which is uselessvô ích for a doctorBác sĩ like me tryingcố gắng to make a decisionphán quyết.
209
485000
3000
mà vô dụng đối với một bác sĩ như tôi khi phải đưa ra quyết định.
08:23
But that's not the only way you can riggiàn khoan your datadữ liệu.
210
488000
2000
Nhưng đó không phải là cách duy nhất mà bạn có thể bóp méo dữ liệu
08:25
You can alsocũng thế riggiàn khoan your datadữ liệu
211
490000
2000
Bạn còn có thể bóp méo dữ liệu
08:27
by makingchế tạo the thing you compareso sánh your newMới drugthuốc uống againstchống lại
212
492000
2000
bằng cách tạo ra thứ để bạn phân biệt thuốc mới với
08:29
really rubbishrác rưởi.
213
494000
2000
rác rưởi thực sự.
08:31
You can give the competingcạnh tranh drugthuốc uống in too lowthấp a doseliều lượng,
214
496000
2000
Bạn có thể đưa ra loại thuốc có tính cạnh tranh với liều lượng rất nhỏ,
08:33
so that people aren'tkhông phải properlyđúng treatedđã xử lý.
215
498000
2000
để mọi người không được điều trị đúng cách.
08:35
You can give the competingcạnh tranh drugthuốc uống in too highcao a doseliều lượng,
216
500000
2000
Bạn có thể cung cấp cho các loại thuốc có tính cạnh tranh với một liều lượng cao,
08:37
so that people get sidebên effectshiệu ứng.
217
502000
2000
để mọi người chịu những tác dụng phụ.
08:39
And this is exactlychính xác what happenedđã xảy ra
218
504000
2000
Và đây đúng là những gì đã xảy ra
08:41
which antipsychoticantipsychotic medicationthuốc men for schizophreniatâm thần phân liệt.
219
506000
2000
đối với thuốc làm giảm rối loạn thần kinh để trị chứng tâm thần phân liệt.
08:43
20 yearsnăm agotrước, a newMới generationthế hệ of antipsychoticantipsychotic drugsma túy were broughtđưa in
220
508000
3000
Cách đây 20 năm, một thế hệ thuốc chống loạn thần mới đã được đưa ra
08:46
and the promiselời hứa was that they would have fewerít hơn sidebên effectshiệu ứng.
221
511000
3000
và hứa hẹn rằng chúng sẽ có ít tác dụng phụ hơn.
08:49
So people setbộ about doing trialsthử nghiệm of these newMới drugsma túy
222
514000
2000
Vì vậy, người ta bắt đầu làm thử nghiệm các loại thuốc mới này
08:51
againstchống lại the old drugsma túy,
223
516000
2000
để chống lại các loại thuốc cũ,
08:53
but they gaveđưa ra the old drugsma túy in ridiculouslyridiculously highcao dosesliều lượng --
224
518000
2000
nhưng họ đã sử dụng thuốc cũ với liều lượng cao một cách lố bịch --
08:55
20 milligramsmilligram a day of haloperidolhaloperidol.
225
520000
2000
20 mg dược phẩm tổng hợp một ngày.
08:57
And it's a foregonebỏ qua conclusionphần kết luận,
226
522000
2000
Và đó là một kết luận đã được dự tính trước,
08:59
if you give a drugthuốc uống at that highcao a doseliều lượng,
227
524000
2000
nếu bạn đưa ra thuốc với liều cao
09:01
that it will have more sidebên effectshiệu ứng and that your newMới drugthuốc uống will look better.
228
526000
3000
nó sẽ có tác dụng phụ nhiều hơn và loại thuốc mới của bạn trông có vẻ tốt hơn.
09:04
10 yearsnăm agotrước, historylịch sử repeatedlặp đi lặp lại itselfchinh no, interestinglythú vị,
229
529000
2000
Cách đây 10 năm, lịch sử lại lặp lại một cách thú vị,
09:06
when risperidonerisperidone, which was the first of the new-generationthế hệ mới antipscyhoticantipscyhotic drugsma túy,
230
531000
3000
khi thuốc risperidone, loại thuốc đầu tiên của thế hệ thuốc chống loạn thần mới,
09:09
cameđã đến off copyrightbản quyền, so anybodybất kỳ ai could make copiesbản sao.
231
534000
3000
bị lộ bản quyền, vậy là bất cứ ai cũng có thể sao chép lại.
09:12
EverybodyTất cả mọi người wanted to showchỉ that theirhọ drugthuốc uống was better than risperidonerisperidone,
232
537000
2000
Mọi người đều muốn khoe thuốc của họ tốt hơn so với risperidone,
09:14
so you see a bunch of trialsthử nghiệm comparingso sánh newMới antipsychoticantipsychotic drugsma túy
233
539000
3000
vì thế bạn thấy một loạt các thử nghiệm so sánh thuốc chống loạn thần mới
09:17
againstchống lại risperidonerisperidone at eighttám milligramsmilligram a day.
234
542000
2000
chống lại thuốc risperidone với tám mg một ngày.
09:19
Again, not an insaneđiên doseliều lượng, not an illegalbất hợp pháp doseliều lượng,
235
544000
2000
Một lần nữa, nó không phải một đơn thuốc vô lý, bất hợp pháp
09:21
but very much at the highcao endkết thúc of normalbình thường.
236
546000
2000
nhưng quá cao so với mức bình thường.
09:23
And so you're boundràng buộc to make your newMới drugthuốc uống look better.
237
548000
3000
Vì vậy, bạn khiến cho thuốc của bạn trông tốt hơn.
09:26
And so it's no surprisesự ngạc nhiên that overalltổng thể,
238
551000
3000
Và không phải ngạc nhiên khi nhìn chung,
09:29
industry-fundedtài trợ ngành công nghiệp trialsthử nghiệm
239
554000
2000
những thử nghiệm được hỗ trợ công nghệ
09:31
are fourbốn timeslần more likelycó khả năng to give a positivetích cực resultkết quả
240
556000
2000
có thể cho kết quả tích cực cao gấp 4 lần
09:33
than independentlyđộc lập sponsoredđược tài trợ trialsthử nghiệm.
241
558000
3000
so với những thử nghiệm tự bỏ tiền ra.
09:36
But -- and it's a biglớn but --
242
561000
3000
Nhưng - đó là một chữ nhưng lớn
09:39
(LaughterTiếng cười)
243
564000
2000
(Tiếng cười)
09:41
it turnslượt out,
244
566000
2000
hóa ra,
09:43
when you look at the methodsphương pháp used by industry-fundedtài trợ ngành công nghiệp trialsthử nghiệm,
245
568000
3000
khi bạn nhìn các phương pháp của các thử nghiệm do công nghiệp y dược tài trợ,
09:46
that they're actuallythực ra better
246
571000
2000
chúng thật sự tốt hơn nhiều
09:48
than independentlyđộc lập sponsoredđược tài trợ trialsthử nghiệm.
247
573000
2000
so với những thử nghiệm tự tài trợ.
09:50
And yetchưa, they always managequản lý to to get the resultkết quả that they want.
248
575000
3000
Tuy nhiên, họ luôn đạt kết quả mà họ muốn.
09:53
So how does this work?
249
578000
2000
Vậy việc này là thế nào ?
09:55
How can we explaingiải thích this strangekỳ lạ phenomenonhiện tượng?
250
580000
3000
Làm thế nào chúng ta có thể giải thích hiện tượng lạ này?
09:58
Well it turnslượt out that what happensxảy ra
251
583000
2000
Hóa ra những gì đã xảy ra
10:00
is the negativetiêu cực datadữ liệu goesđi missingmất tích in actionhoạt động;
252
585000
2000
là những thông tin tiêu cực đều đã mất tích
10:02
it's withheldgiữ lại from doctorsbác sĩ and patientsbệnh nhân.
253
587000
2000
nó được giấu kín khỏi các bác sĩ và các bệnh nhân.
10:04
And this is the mostphần lớn importantquan trọng aspectkhía cạnh of the wholetoàn thể storycâu chuyện.
254
589000
2000
Và đây là phần quan trọng nhất của toàn câu chuyện.
10:06
It's at the tophàng đầu of the pyramidkim tự tháp of evidencechứng cớ.
255
591000
2000
Nó là đỉnh cao của bằng chứng.
10:08
We need to have all of the datadữ liệu on a particularcụ thể treatmentđiều trị
256
593000
3000
Chúng ta cần phải có tất cả dữ liệu từ cuộc điều trị đặc biệt
10:11
to know whetherliệu or not it really is effectivecó hiệu lực.
257
596000
2000
để biết nó có thật sự đạt hiệu quả hay không.
10:13
And there are two differentkhác nhau wayscách that you can spotnơi
258
598000
2000
Và đây là 2 cách mà bạn có thể phát hiện
10:15
whetherliệu some datadữ liệu has goneKhông còn missingmất tích in actionhoạt động.
259
600000
2000
một số dữ liệu đã bị mất tích hay không.
10:17
You can use statisticssố liệu thống kê, or you can use storiesnhững câu chuyện.
260
602000
3000
Bạn có thể sử dụng các số liệu thống kê hay những mẩu chuyện.
10:20
I personallycá nhân preferthích hơn statisticssố liệu thống kê, so that's what I'm going to do first.
261
605000
2000
Riêng tôi, tôi thích số liệu thống kê hơn, vị vậy, đó là những gì tôi sẽ nói trước.
10:22
This is something calledgọi là funnelống khói plotâm mưu.
262
607000
2000
Đây là biểu đồ phân tích tổng hợp.
10:24
And a funnelống khói plotâm mưu is a very clevertài giỏi way of spottingđốm
263
609000
2000
Và biểu đồ phân tích tổng hợp là cách phát hiện thông minh
10:26
if smallnhỏ bé negativetiêu cực trialsthử nghiệm have disappearedbiến mất, have goneKhông còn missingmất tích in actionhoạt động.
264
611000
3000
nếu những tư liệu tiêu cực biến mất, bị mất tích.
10:29
So this is a graphbiểu đồ of all of the trialsthử nghiệm
265
614000
2000
Đây là biểu đồ của tất cả các cuộc thử nghiệm
10:31
that have been donelàm xong on a particularcụ thể treatmentđiều trị.
266
616000
2000
đã được thực hiện dựa trên một cuộc điều trị đặt biệt.
10:33
And as you go up towardsvề hướng the tophàng đầu of the graphbiểu đồ,
267
618000
2000
Và khi các bạn hướng lên trên đỉnh của biểu đồ,
10:35
what you see is eachmỗi dotdấu chấm is a trialthử nghiệm.
268
620000
2000
những gì bạn thấy là mỗi chấm nhỏ là một thử nghiệm.
10:37
And as you go up, those are the biggerlớn hơn trialsthử nghiệm, so they'vehọ đã got lessít hơn errorlỗi in them.
269
622000
3000
Khi bạn nhìn lên, những cái chấm đó là những thử nghiệm lớn hơn, vì thế nó ít mắc lỗi hơn.
10:40
So they're lessít hơn likelycó khả năng to be randomlyngẫu nhiên falsesai positivestích cực, randomlyngẫu nhiên falsesai negativesâm.
270
625000
3000
Cho nên chúng có ít những kết quả dương tính, âm tính sai một cách tùy tiện.
10:43
So they all clustercụm togethercùng với nhau.
271
628000
2000
Do đó chugs bó lại với nhau.
10:45
The biglớn trialsthử nghiệm are closergần hơn to the truethật answercâu trả lời.
272
630000
2000
Những thử nghiệm lớn này gần với đáp án đúng.
10:47
Then as you go furtherthêm nữa down at the bottomđáy,
273
632000
2000
Sau đó đi xa hơn xuống phía dưới,
10:49
what you can see is, over on this sidebên, the spuriousgiả mạo falsesai negativesâm,
274
634000
3000
những gì bạn thấy ở phía trên bên này là những kết quả âm tính sai,
10:52
and over on this sidebên, the spuriousgiả mạo falsesai positivestích cực.
275
637000
2000
và phía trên bên này là những kết quả dương tính sai.
10:54
If there is publicationxuất bản biassự thiên vị,
276
639000
2000
Nếu có sự thiếu khách quan nguồn dữ liệu,
10:56
if smallnhỏ bé negativetiêu cực trialsthử nghiệm have goneKhông còn missingmất tích in actionhoạt động,
277
641000
3000
nếu những thử nghiệm âm tính nhỏ biến mất,
10:59
you can see it on one of these graphsđồ thị.
278
644000
2000
bạn có thể thấy nó trên một trong số các biểu đồ này.
11:01
So you can see here that the smallnhỏ bé negativetiêu cực trialsthử nghiệm
279
646000
2000
Vậy bạn có thể thấy ở đây, những thử nghiệm âm tính nhỏ này
11:03
that should be on the bottomđáy left have disappearedbiến mất.
280
648000
2000
nên ở phía dưới bên trái đã không xuất hiện.
11:05
This is a graphbiểu đồ demonstratingthể hiện the presencesự hiện diện of publicationxuất bản biassự thiên vị
281
650000
3000
Đây là biểu đồ chứng minh sự thiếu khách quan nguồn dữ liệu
11:08
in studieshọc of publicationxuất bản biassự thiên vị.
282
653000
2000
trong các nghiên cứu về sự thiếu khách quan nguồn dữ liệu.
11:10
And I think that's the funniestvui vẻ nhất epidemiologydịch tễ học jokeđùa
283
655000
2000
Và tôi cho rằng đó là lời nói đùa hài hước nhất về dịch tễ học
11:12
that you will ever hearNghe.
284
657000
2000
từng được nghe
11:14
That's how you can provechứng minh it statisticallythống kê,
285
659000
2000
Rằng làm thế nào để chứng minh điều đó theo số liệu thống kê,
11:16
but what about storiesnhững câu chuyện?
286
661000
2000
nhưng còn theo các câu chuyện thì sao?
11:18
Well they're heinousghê tởm, they really are.
287
663000
2000
À, chúng cực kì tàn ác, thực sự là vậy.
11:20
This is a drugthuốc uống calledgọi là reboxetinereboxetine.
288
665000
2000
Đây là một loại thuốc gọi là reboxetine.
11:22
This is a drugthuốc uống that I myselfriêng tôi have prescribedquy định to patientsbệnh nhân.
289
667000
2000
Đây là thuốc mà tự tay tôi đã kê đơn cho các bệnh nhân.
11:24
And I'm a very nerdyNerdy doctorBác sĩ.
290
669000
2000
Và tôi là một bác sĩ đam mê các hoạt động trí não.
11:26
I hopemong I try to go out of my way to try and readđọc and understandhiểu không all the literaturevăn chương.
291
671000
3000
Tôi hy vọng tôi cố gắng đi ra khỏi chuyên môn của mình để cố đọc và hiểu các tài liệu.
11:29
I readđọc the trialsthử nghiệm on this. They were all positivetích cực. They were all well-conductedthực hiện đầy đủ.
292
674000
3000
Tôi đọc các thử nghiệm về điều này.Tất cả đều tích cực. Tất cả đều được thực hiện tốt..
11:32
I foundtìm no flawlỗ hổng.
293
677000
2000
Tôi không tìm thấy lỗi.
11:34
UnfortunatelyThật không may, it turnedquay out,
294
679000
2000
Thật không may, hóa ra
11:36
that manynhiều of these trialsthử nghiệm were withheldgiữ lại.
295
681000
2000
rất nhiều trong số những thử nghiệm này bị che giấu.
11:38
In factthực tế, 76 percentphần trăm
296
683000
2000
Thực sự, có 76%
11:40
of all of the trialsthử nghiệm that were donelàm xong on this drugthuốc uống
297
685000
2000
trong tất cả các thử nghiệm được thực hiện với loại thuốc này
11:42
were withheldgiữ lại from doctorsbác sĩ and patientsbệnh nhân.
298
687000
2000
bị giấu kín khỏi các bác sĩ và bệnh nhân.
11:44
Now if you think about it,
299
689000
2000
Giờ đây nếu bạn nghĩ về nó,
11:46
if I tossedném a coinđồng tiền a hundredhàng trăm timeslần,
300
691000
2000
nếu tôi tung đồng xu 100 lần,
11:48
and I'm allowedđược cho phép to withholdgiữ lại from you
301
693000
2000
và tôi có quyền giữu kín với bạn
11:50
the answerscâu trả lời halfmột nửa the timeslần,
302
695000
2000
các đáp án trong một nửa số lần
11:52
then I can convincethuyết phục you
303
697000
2000
sau đó tôi có thể thuyết phục bạn
11:54
that I have a coinđồng tiền with two headsđầu.
304
699000
2000
rằng tôi có một đồng xu hai mặt.
11:56
If we removetẩy halfmột nửa of the datadữ liệu,
305
701000
2000
Nếu chúng ta bỏ một nửa dữ liệu,
11:58
we can never know what the truethật effecthiệu ứng sizekích thước of these medicinesthuốc chữa bệnh is.
306
703000
3000
chúng ta không bao giờ biết được hiệu quả thực sự của những viên thuốc này là gì.
12:01
And this is not an isolatedbị cô lập storycâu chuyện.
307
706000
2000
Và đây không phải là một vấn đề riêng biệt.
12:03
Around halfmột nửa of all of the trialthử nghiệm datadữ liệu on antidepressantsthuốc chống trầm cảm has been withheldgiữ lại,
308
708000
4000
Khoảng một nửa trong tất cả các dữ liệu thử nghiệm về thuốc chống suy nhược đã bị giữ kín.
12:07
but it goesđi way beyondvượt ra ngoài that.
309
712000
2000
nhưng nó đi xa hơn.
12:09
The NordicBắc Âu CochraneCochrane GroupNhóm were tryingcố gắng to get a holdgiữ of the datadữ liệu on that
310
714000
2000
Tập đoàn Cochrane ở Bắc Âu đã cố gắng giữ lại các dữ liệu đó
12:11
to bringmang đến it all togethercùng với nhau.
311
716000
2000
để gộp chúng lại với nhau.
12:13
The CochraneCochrane GroupsNhóm are an internationalquốc tế nonprofitphi lợi nhuận collaborationhợp tác
312
718000
3000
Các tập đoàn Cochrane là tổ chức hợp tác quốc tế phi lợi nhuận
12:16
that producesản xuất systematiccó hệ thống reviewsđánh giá of all of the datadữ liệu that has ever been shownđược hiển thị.
313
721000
3000
đã đưa ra bài phê bình hệ thống về tất cả các dữ liệu đã được trình diện.
12:19
And they need to have accesstruy cập to all of the trialthử nghiệm datadữ liệu.
314
724000
3000
Và họ cần phải tiếp cận với tất cả các dữ liệu từ thử nghiệm.
12:22
But the companiescác công ty withheldgiữ lại that datadữ liệu from them,
315
727000
3000
Tuy nhiên, các công ty giữ tư liệu đó,
12:25
and so did the EuropeanChâu Âu MedicinesThuốc chữa bệnh AgencyCơ quan
316
730000
2000
và Cơ quan y tế châu Âu cũng làm vậy
12:27
for threesố ba yearsnăm.
317
732000
2000
trong ba năm liền.
12:29
This is a problemvấn đề that is currentlyhiện tại lackingthiếu xót a solutiondung dịch.
318
734000
3000
Đây là vấn đề đang thiếu một giải pháp.
12:32
And to showchỉ how biglớn it goesđi, this is a drugthuốc uống calledgọi là TamifluTamiflu,
319
737000
3000
Và để chỉ rõ nó lớn thế nào,
12:35
which governmentscác chính phủ around the worldthế giới
320
740000
2000
thì đây là một loại thuốc gọi là Tamiflu,
12:37
have spentđã bỏ ra billionshàng tỷ and billionshàng tỷ of dollarsUSD on.
321
742000
2000
mà các chính phủ trên thế giới đã chi hàng tỷ hàng tỷ đô la.
12:39
And they spendtiêu that moneytiền bạc on the promiselời hứa
322
744000
2000
Họ bỏ tiền ra với cam đoan
12:41
that this is a drugthuốc uống which will reducegiảm the ratetỷ lệ
323
746000
2000
đây là một loại thuốc sẽ làm giảm tỷ lệ
12:43
of complicationsbiến chứng with flucúm.
324
748000
2000
biến chứng bệnh cúm.
12:45
We alreadyđã have the datadữ liệu
325
750000
2000
Chúng ta đã có dữ liệu
12:47
showinghiển thị that it reduceslàm giảm the durationthời gian of your flucúm by a fewvài hoursgiờ.
326
752000
2000
cho thấy nó sẽ làm giảm thời gian bệnh cúm của bạn trong vài giờ.
12:49
But I don't really carequan tâm about that. GovernmentsChính phủ don't carequan tâm about that.
327
754000
2000
Nhưng tôi thực sự không quan tâm điều đó. Chính phủ không quan tâm điều đó.
12:51
I'm very sorry if you have the flucúm, I know it's horriblekinh khủng,
328
756000
3000
Tôi rất tiếc nếu bạn bị cúm, tôi biết là nó kinh khủng,
12:54
but we're not going to spendtiêu billionshàng tỷ of dollarsUSD
329
759000
2000
nhưng chúng tôi sẽ không chi hàng tỷ đô la
12:56
tryingcố gắng to reducegiảm the durationthời gian of your flucúm symptomstriệu chứng
330
761000
2000
chỉ để giảm thời gian các triệu chứng cúm của bạn
12:58
by halfmột nửa a day.
331
763000
2000
trong nửa ngày.
13:00
We prescribequy định these drugsma túy, we stockpilekho dự trữ them for emergenciestrường hợp khẩn cấp
332
765000
2000
Chúng tôi kê đơn những loại thuốc này, chúng tôi dự trữ nó cho những trường hợp khẩn cấp
13:02
on the understandinghiểu biết that they will reducegiảm the numbercon số of complicationsbiến chứng,
333
767000
2000
với suy nghĩ rằng chúng sẽ làm giảm số lượng biến chứng,
13:04
which meanscó nghĩa pneumoniaviêm phổi and which meanscó nghĩa deathtử vong.
334
769000
3000
đó là viêm phổi và đó là cái chết.
13:07
The infectioustruyền nhiễm diseasesbệnh tật CochraneCochrane GroupNhóm, which are baseddựa trên in ItalyÝ,
335
772000
3000
Các tập đoàn Cochrane về bệnh truyền nhiễm có trụ sở tại Ý
13:10
has been tryingcố gắng to get
336
775000
2000
đã cố gắng để thu thập
13:12
the fullđầy datadữ liệu in a usablecó thể sử dụng formhình thức out of the drugthuốc uống companiescác công ty
337
777000
3000
đầy đủ dữ liệu hữu dụng ra khỏi các công ty dược phẩm
13:15
so that they can make a fullđầy decisionphán quyết
338
780000
3000
để họ có thể đưa ra kết luận đầy đủ
13:18
about whetherliệu this drugthuốc uống is effectivecó hiệu lực or not,
339
783000
2000
về việc thuốc này có hiệu quả hay không,
13:20
and they'vehọ đã not been ablecó thể to get that informationthông tin.
340
785000
3000
và họ không thể nhận được thông tin đó.
13:23
This is undoubtedlychắc chắn
341
788000
2000
Không còn nghi ngờ gì nữa,
13:25
the singleĐộc thân biggestlớn nhất ethicalđạo đức problemvấn đề
342
790000
3000
đây đơn giản là vấn đề đạo đức lớn nhất
13:28
facingđối diện medicinedược phẩm todayhôm nay.
343
793000
2000
đang đối mặt với y học hiện nay.
13:30
We cannotkhông thể make decisionsquyết định
344
795000
3000
Chúng ta không thể đưa ra quyết định
13:33
in the absencevắng mặt of all of the informationthông tin.
345
798000
4000
khi thiếu tất cả các thông tin.
13:37
So it's a little bitbit difficultkhó khăn from there
346
802000
3000
Cho nên, từ đó có chút khó khăn
13:40
to spinquay in some kindloại of positivetích cực conclusionphần kết luận.
347
805000
4000
để đưa ra vài câu kết luận tích cực.
13:44
But I would say this:
348
809000
4000
Nhưng tôi phải nói điều này:
13:48
I think that sunlightánh sáng mặt trời
349
813000
3000
Tôi nghĩ rằng ánh nắng
13:51
is the besttốt disinfectantthuốc khử trùng.
350
816000
2000
là chất diệt vi khuẩn tốt nhất.
13:53
All of these things are happeningxảy ra in plaintrơn sightthị giác,
351
818000
3000
Mọi vấn đề đang diễn ra với cái nhìn đơn điệu,
13:56
and they're all protectedbảo vệ
352
821000
2000
và chúng được che mắt
13:58
by a forcelực lượng fieldcánh đồng of tediousnesstediousness.
353
823000
3000
bởi một phạm vi ảnh hưởng nhàm chán.
14:01
And I think, with all of the problemscác vấn đề in sciencekhoa học,
354
826000
2000
Tôi nghĩ rằng, với tất cả những vấn đề trong khoa học,
14:03
one of the besttốt things that we can do
355
828000
2000
một trong những điều tốt nhất mà chúng ta có thể làm
14:05
is to liftthang máy up the lidNắp,
356
830000
2000
là phơi bày sự thật,
14:07
fingerngón tay around in the mechanicscơ học and peerngang nhau in.
357
832000
2000
chỉ tay vào quy trình và quan sát kĩ.
14:09
Thank you very much.
358
834000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
14:11
(ApplauseVỗ tay)
359
836000
3000
(Vỗ tay)
Translated by nhi luong
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ben Goldacre - Debunker
Ben Goldacre unpicks dodgy scientific claims made by scaremongering journalists, dubious government reports, pharmaceutical corporations, PR companies and quacks.

Why you should listen

"It was the MMR story that finally made me crack," begins the Bad Science manifesto, referring to the sensationalized -- and now-refuted -- link between vaccines and autism. With that sentence Ben Goldacre fired the starting shot of a crusade waged from the pages of The Guardian from 2003 to 2011, on an addicitve Twitter feed, and in bestselling books, including Bad Science and his latest, Bad Pharma, which puts the $600 billion global pharmaceutical industry under the microscope. What he reveals is a fascinating, terrifying mess.

Goldacre was trained in medicine at Oxford and London, and works as an academic in epidemiology. Helped along by this inexhaustible supply of material, he also travels the speaking circuit, promoting skepticism and nerdish curiosity with fire, wit, fast delivery and a lovable kind of exasperation. (He might even convince you that real science, sober reporting and reason are going to win in the end.)

As he writes, "If you're a journalist who misrepresents science for the sake of a headline, a politician more interested in spin than evidence, or an advertiser who loves pictures of molecules in little white coats, then beware: your days are numbered."

Read an excerpt of Bad Pharma >>

More profile about the speaker
Ben Goldacre | Speaker | TED.com