ABOUT THE SPEAKER
Ami Klin - Autism researcher
Ami Klin is an award winning autism spectrum disorder researcher finding new avenues for early diagnosis.

Why you should listen

Born in Brazil to Holocaust survivors, Ami Klin is the Georgia Research Alliance Eminent Scholar Professor and Chief of the Division of Autism and Developmental Disabilities at Emory University School of Medicine, and Director of the Marcus Autism Center, a subsidiary of Children’s Healthcare of Atlanta. After studying psychology, political science and history at Hebrew University in Jerusalem, Klin received his PhD in Psychology at the University of London in 1988. He completed clinical and research post-doctoral fellowships at the Yale Child Study Center at the Yale University School of Medicine -- where he would direct the Autism Program as Harris Professor of Child Psychology & Psychiatry. He has written in over over 180 publications, including five books on the subject of Autism.

More profile about the speaker
Ami Klin | Speaker | TED.com
TEDxPeachtree

Ami Klin: A new way to diagnose autism

Ami Klin: Một cách mới để chẩn đoán bệnh tự kỉ

Filmed:
674,356 views

Chẩn đoán sớm chứng tự kỉ rối loạn dạng chuỗi rộng có thể cải thiện cuộc sống của những người bệnh, nhưng cái mạng lưới rối rắm của những nguyên nhân khiến điều này trở nên rất khó dự đoán. Tại TEDxPeachtree, Ami Klin mô tả một phương cách phát hiện mới, sử dụng những kĩ thuật theo dõi tầm mắt để đánh giá tính giao tiếp xã hội của các em bé, và xác định một cách chính xác những nguy cơ phát triển của bệnh tự kỉ.
- Autism researcher
Ami Klin is an award winning autism spectrum disorder researcher finding new avenues for early diagnosis. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
I always wanted to becometrở nên
0
1119
1908
Tôi luôn muốn trở thành
00:18
a walkingđi dạo laboratoryphòng thí nghiệm of socialxã hội engagementhôn ước,
1
3027
2840
một phòng thí nghiệm di động trong các cuộc xã giao
00:21
to resonatecộng hưởng other people'sngười feelingscảm xúc, thoughtssuy nghĩ,
2
5867
4076
để cộng hưởng với những cảm xúc, tâm tư,
00:25
intentionsý định, motivationsđộng lực, in the acthành động of beingđang with them.
3
9943
5056
ý định,động lực của mọi người qua hành động
đến gần với họ
00:30
As a scientistnhà khoa học, I always wanted to measuređo that resonancecộng hưởng,
4
14999
5879
Là một nhà khoa học,
tôi luôn muốn đo lường sự cộng hưởng đó
00:36
that sensegiác quan of the other that happensxảy ra so quicklyMau,
5
20879
2498
cái cảm xúc của người khác xuất hiện rất nhanh chóng,
00:39
in the blinkchớp mắt of an eyemắt.
6
23377
2305
chỉ trong nháy mắt.
00:41
We intuitIntuit other people'sngười feelingscảm xúc.
7
25682
2350
Chúng tôi trực cảm những cảm xúc của con người.
00:43
We know the meaningÝ nghĩa of theirhọ actionshành động
8
28032
987
Chúng tôi biết được ý nghĩa trong những hành động của họ
00:44
even before they happenxảy ra.
9
29019
2940
thậm chí trước khi chúng xảy ra
00:47
We're always in this stancelập trường of beingđang
10
31959
1898
Chúng tôi luôn đứng trên lập trường là
00:49
the objectvật of somebodycó ai else'scủa người khác subjectivitychủ quan.
11
33857
2971
đới tượng chủ quan của người nào đó
00:52
We do that all the time. We just can't shakelắc it off.
12
36828
3197
Chúng tôi lúc nào cũng làm thế. Không thể từ bỏ được.
00:55
It's so importantquan trọng that the very toolscông cụ that we use
13
40025
1651
Điều quan trọng là những công cụ chúng ta sử dụng
00:57
to understandhiểu không ourselveschúng ta, to understandhiểu không
14
41676
2403
để tìm hiểu chính mình, để tìm hiểu
00:59
the worldthế giới around them, is shapedcó hình by that stancelập trường.
15
44079
4147
thế giới xung quanh mình,
được hình thành trên lập trường đó.
01:04
We are socialxã hội to the corecốt lõi.
16
48226
3234
Về bản chất chúng ta mang tính xã hội
01:07
So my journeyhành trình in autismtự kỷ really startedbắt đầu when I livedđã sống
17
51460
2774
Nên cuộc hành trình trong trong lãnh vực
bệnh tự kỷ thực sự khởi đầu khi tôi sống
01:10
in a residentialnhà ở unitđơn vị for adultsngười trưởng thành with autismtự kỷ.
18
54234
3577
tại một khu nội trú cho bệnh nhân tự kỷ trưởng thành
01:13
MostHầu hết of those individualscá nhân had spentđã bỏ ra mostphần lớn of theirhọ livescuộc sống
19
57811
3318
Hầu hết từng người trong họ đã trải qua gần hết đời mình
01:17
in long-stayở Long hospitalsbệnh viện. This is a long time agotrước.
20
61129
3892
cư trú lâu dài trong các bệnh viện.
Hình ảnh này đã khá lâu rồi.
01:20
And for them, autismtự kỷ was devastatingtàn phá.
21
65021
4282
Đối với họ, tự kỷ có tính tàn phá thật đáng sợ.
01:25
They had profoundthâm thúy intellectualtrí tuệ disabilitiesKhuyết tật.
22
69303
3255
Họ gánh chịu những khiếm khuyết về trí tuệ rất sâu sắc
01:28
They didn't talk. But mostphần lớn of all,
23
72558
3302
Họ không nói chuyện. Nhưng trên tất cả
01:31
they were extraordinarilyphi thường isolatedbị cô lập
24
75860
3830
họ bị cô lập một cách lạ thường
01:35
from the worldthế giới around them, from theirhọ environmentmôi trường
25
79690
3241
khỏi thế giới xung quanh mình, môi trường của mình
01:38
and from the people.
26
82931
2461
và mọi người xung quanh.
01:41
In factthực tế, at the time, if you walkedđi bộ into a schooltrường học
27
85392
2852
Thực ra, một lúc nào đó, nếu bạn đi vào một ngôi trường
01:44
for individualscá nhân with autismtự kỷ, you'dbạn muốn hearNghe a lot of noisetiếng ồn,
28
88244
4023
cho những người tự kỷ,
bạn sẽ nghe thấy rất nhiều tiếng ồn,
01:48
plentynhiều of commotionsự hỗn loạn, actionshành động, people doing things,
29
92267
5463
rất nhiều sự náo động, hành động,
và mọi người đang làm gì đó
01:53
but they're always doing things by themselvesbản thân họ.
30
97730
3725
nhưng họ chỉ làm những việc đó một mình.
01:57
So they mayTháng Năm be looking at a lightánh sáng in the ceilingTrần nhà,
31
101455
4072
Họ có thể đang ngắm một bóng đèn trên trần nhà
02:01
or they mayTháng Năm be isolatedbị cô lập in the cornergóc,
32
105527
3409
hoặc bị cô lập trong một xó xỉnh nào đó
02:04
or they mightcó thể be engagedbận in these repetitivelặp đi lặp lại movementsphong trào,
33
108936
3559
hay họ bị vướng vào những chuyển động
mang tính lặp đi lặp lại
02:08
in self-stimulatoryself-stimulatory movementsphong trào that led them nowherehư không.
34
112495
4201
những chuyển động tự phát mà không đem lại kết quả gì
02:12
ExtremelyVô cùng, extremelyvô cùng isolatedbị cô lập.
35
116696
3399
Bị cô lập cực độ
02:15
Well, now we know that autismtự kỷ
36
120095
3593
Hiện nay chúng ta biết tự kỷ
02:19
is this disruptiongián đoạn, the disruptiongián đoạn of this resonancecộng hưởng
37
123688
3738
là một sự ngắt quãng của sự cộng hưởng
02:23
that I am tellingnói you.
38
127426
2344
mà tôi đang nói với các bạn ở đây
02:25
These are survivalSự sống còn skillskỹ năng.
39
129770
1958
Đây là những kỹ năng sống còn.
02:27
These are survivalSự sống còn skillskỹ năng that we inheritedthừa hưởng
40
131728
2151
Mà chúng ta được kế thừa
02:29
over manynhiều, manynhiều hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of yearsnăm
41
133879
2554
qua hàng chục ngàn năm
02:32
of evolutionsự phát triển.
42
136433
2286
một sự tiến hoá
02:34
You see, babiesđứa trẻ are bornsinh ra in a statetiểu bang of utterutter fragilitymong manh.
43
138719
5314
Bạn thấy đó, trẻ con được sinh ra
trong tình trạng hoàn toàn yếu ớt
02:39
WithoutNếu không có the caregiverngười chăm sóc, they wouldn'tsẽ không survivetồn tại, so it standsđứng
44
144033
2031
Không có người chăm sóc, chúng không thể sống được,
vậy nên điều đó chứng minh
02:41
to reasonlý do that naturethiên nhiên would endowphú cho them with
45
146064
2383
cho lí lẽ là tự nhiên đã phú cho chúng
02:44
these mechanismscơ chế of survivalSự sống còn.
46
148447
3233
những cơ chế sinh tồn.
02:47
They orientOrient to the caregiverngười chăm sóc.
47
151680
2575
Chúng định hứơng cho người chăm sóc.
02:50
From the first daysngày and weekstuần of life,
48
154255
3442
Từ những ngày và những tuần đầu đời,
02:53
babiesđứa trẻ preferthích hơn to hearNghe humanNhân loại soundsâm thanh ratherhơn than just
49
157697
3486
trẻ con thích nghe âm thanh từ con người hơn là
02:57
soundsâm thanh in the environmentmôi trường.
50
161183
1945
âm thanh của môi trường.
02:59
They preferthích hơn to look at people ratherhơn than at things,
51
163128
2010
Chúng thích nhìn ngừơi hơn đồ vật.
03:01
and even as they're looking at people,
52
165138
2045
và thậm chí khi chúng nhìn con người
03:03
they look at people'sngười eyesmắt, because
53
167183
2564
chúng nhìn vào mắt họ, vì đôi mắt là cửa sổ
03:05
the eyemắt is the windowcửa sổ to the other person'sngười experienceskinh nghiệm,
54
169747
4349
dẫn vào kho tàng của những trải nghiệm của ngừơi khác
03:09
so much so that they even preferthích hơn to look at people who are
55
174096
2118
vì thế chúng thậm chí thích nhìn vào những người
03:12
looking at them ratherhơn than people who are looking away.
56
176214
4311
đang nhìn chúng hơn là những người đang nhìn chỗ khác
03:16
Well, they orientOrient to the caregiverngười chăm sóc.
57
180525
2606
Chúng định hướng cho người chăm sóc.
03:19
The caregiverngười chăm sóc seeksTìm kiếm the babyđứa bé.
58
183131
2327
Người chăm sóc tìm con trẻ.
03:21
And it's out of this mutuallyhỗ trợ reinforcingtăng cường choreographybiên đạo múa
59
185458
3627
Ngoài màn vũ đạo củng cố qua lại này ra còn có rất nhiều điều
03:24
that a lot that is of importancetầm quan trọng to the emergencesự xuất hiện of mindlí trí,
60
189085
3819
quan trọng khác liên quan đến sự xuất hiện của trí tuệ
03:28
the socialxã hội mindlí trí, the socialxã hội brainóc, dependsphụ thuộc on.
61
192904
4683
trí não xã hội, bộ não xã hội, còn tuỳ.......
03:33
We always think about autismtự kỷ
62
197587
2681
Chúng ta luôn nghĩ về chứng tự kỷ
03:36
as something that happensxảy ra latermột lát sau on in life.
63
200268
5079
như một điều gì đó xảy ra trong cuộc sống sau này
03:41
It doesn't. It beginsbắt đầu with the beginningbắt đầu of life.
64
205347
5398
Không phải thế.
Nó bắt đầu cùng với sự khởi đầu của sự sống
03:46
As babiesđứa trẻ engagethuê with caregiversnhững người chăm sóc, they soonSớm realizenhận ra
65
210745
4304
KHi trẻ em gắn kết với người chăm sóc,
chúng sớm nhận ra rằng
03:50
that, well, there is something in betweengiữa the earsđôi tai
66
215049
4207
có cái gì đó giữa hai tai
03:55
that is very importantquan trọng --
67
219256
1410
mà rất quan trọng
03:56
it's invisiblevô hình, you can't see -- but is really criticalchỉ trích,
68
220666
4183
bạn không thể nhìn thấy nó--nhưng rất quan trọng
04:00
and that thing is calledgọi là attentionchú ý.
69
224849
1459
đó là cái gọi là sự chú ý
04:02
And they learnhọc hỏi soonSớm enoughđủ, even before they can
70
226308
2830
Chúng sớm học hỏi rằng thậm chí trước khi chúng có thể
04:05
utterutter one wordtừ that they can take that attentionchú ý
71
229138
2680
thốt ra một từ mà lôi kéo được sự chú ý
04:07
and movedi chuyển somewheremột vài nơi in ordergọi món to get things they want.
72
231818
5737
và di chuyển đến nơi nào đó để lấy cái mình muốn
04:13
They alsocũng thế learnhọc hỏi to followtheo other people'sngười gazechiêm ngưỡng,
73
237555
3124
Chúng cũng học cách quan sát theo ánh mắt con người
04:16
because whateverbất cứ điều gì people are looking at is
74
240679
2270
vì bất cứ cái gì mà người ta đang nhìn
04:18
what they are thinkingSuy nghĩ about.
75
242949
3755
thì đó là cái mà người ta đang nghĩ đến
04:22
And soonSớm enoughđủ, they startkhởi đầu to learnhọc hỏi about the meaningÝ nghĩa
76
246704
2642
Và chúng bắt đầu học biết được ý nghĩa
04:25
of things, because when somebodycó ai is looking at something
77
249346
3425
nhiều thứ, vì khi người ta nhìn vào cái gì đó
04:28
or somebodycó ai is pointingchỉ at something,
78
252771
2052
hay người nào đó chỉ tay về cái gì đó
04:30
they're not just gettingnhận được a directionalđịnh hướng cuegợi ý,
79
254823
2929
họ không chỉ nhận biết một ám hiệu về phương hướng
04:33
they are gettingnhận được the other person'sngười meaningÝ nghĩa
80
257752
2558
mà còn nhận biết ý nghĩa của người đó
04:36
of that thing, the attitudeThái độ, and soonSớm enoughđủ
81
260310
3079
về điều gì đó, về thái độ, và sau đó
04:39
they startkhởi đầu buildingTòa nhà this bodythân hình of meaningsý nghĩa,
82
263389
4099
chúng bắt đầu xây dựng hình thể của các ý nghĩa
04:43
but meaningsý nghĩa that were acquiredđã mua withinbên trong the realmcảnh giới
83
267488
2313
nhưng chỉ những ý nghĩa đạt được trong
04:45
of socialxã hội interactionsự tương tác.
84
269801
2401
phạm vi tương tác xã hội
04:48
Those are meaningsý nghĩa that are acquiredđã mua as partphần
85
272202
1841
Những ý nghĩa có được như một phần
04:49
of theirhọ sharedchia sẻ experienceskinh nghiệm with othersKhác.
86
274043
3987
kinh nghiệm của chúng chia sẻ với những người khác.
04:53
Well, this is a little 15-month-old-Tháng-cũ little girlcon gái,
87
278030
6832
Đây là một bé gái 15 tháng tuổi nhỏ bé
05:00
and she has autismtự kỷ.
88
284862
3732
cháu mắc chứng tự kỷ
05:04
And I am comingđang đến so closegần to her that I am maybe
89
288594
3422
Tôi tiến đến rất gần cháu đến độ mà có lẽ
05:07
two inchesinch from her faceđối mặt, and she's quitekhá obliviousquên to me.
90
292016
4249
tôi chỉ cách 2 inch so với mặt cháu,
và cháu khá sao nhãng với sự hiện diện của tôi
05:12
ImagineHãy tưởng tượng if I did that to you,
91
296265
1358
Tưởng tượng nếu tôi làm thế với bạn
05:13
and I cameđã đến two inchesinch from your faceđối mặt.
92
297623
1926
tôi tiến đến chỉ cách mặt bạn 2 inch
05:15
You'dBạn sẽ do probablycó lẽ two things, wouldn'tsẽ không you?
93
299549
2106
Bạn có lẽ sẽ làm hai việc phải không nào?
05:17
You would recoilđộ giật. You would call the policecảnh sát. (LaughterTiếng cười)
94
301655
4112
Bạn có lẽ giật lùi lại. Hay gọi cảnh sát (Cười)
05:21
You would do something, because it's literallynghĩa đen impossibleKhông thể nào
95
305767
2549
Bạn sẽ làm gì đó, vì thực chất không thể nào
05:24
to penetratexâm nhập somebody'sai đó physicalvật lý spacekhông gian
96
308316
2576
xâm nhập không gian thân thể của ai đó
05:26
and not get a reactionphản ứng.
97
310892
1355
mà không gặp phải sự phản ứng
05:28
We do so, remembernhớ lại, intuitivelytrực giác, effortlesslydễ dàng.
98
312247
3684
Chúng tôi làm thế đó, nhớ là, bằng trực giác
05:31
This is our bodythân hình wisdomsự khôn ngoan. It's not something that is
99
315931
1417
Đây là sự khôn ngoan của cơ thể chúng ta.
Nó không phải là cái gì đó
05:33
mediatedTrung gian by our languagengôn ngữ. Our bodythân hình just knowsbiết that,
100
317348
4550
được dàn xếp bởi ngôn ngữ.
Cơ thể chỉ đơn giản hiểu biết thế
05:37
and we'vechúng tôi đã knownnổi tiếng that for a long time.
101
321898
2763
chúng ta đã biết điều này lâu lắm rồi
05:40
And this is not something that happensxảy ra to humanscon người only.
102
324661
2939
Đây không phải là điều xảy đến với loài người mà thôi
05:43
It happensxảy ra to some of our phylaticphylatic cousinsanh chị em họ,
103
327600
3224
mà còn với những loài họ hàng của chúng ta
05:46
because if you're a monkeycon khỉ,
104
330824
1994
vì nếu bạn là một chú khỉ
05:48
and you look at anotherkhác monkeycon khỉ,
105
332818
2096
bạn nhìn một chú khỉ khác
05:50
and that monkeycon khỉ has a highercao hơn hierarchyhệ thống cấp bậc positionChức vụ than you,
106
334914
4018
mà ở vị trí cấp bậc cao hơn bạn
05:54
and that is consideredxem xét to be a signaltín hiệu or threatmối đe dọa,
107
338932
3553
hành động đó được coi như một dấu hiệu đe doạ
05:58
well, you are not going to be alivesống sót for long.
108
342485
2880
và bạn sẽ chẳng sống được bao lâu nữa đâu
06:01
So something that in other speciesloài are survivalSự sống còn mechanismscơ chế,
109
345365
4421
Có cái gì đó trong những loài khác
được gọi là những cơ chế sống còn
06:05
withoutkhông có them they wouldn'tsẽ không basicallyvề cơ bản livetrực tiếp,
110
349786
3421
không có chúng thì những loài này căn bản không tồn tại
06:09
we bringmang đến into the contextbối cảnh of humanNhân loại beingschúng sanh,
111
353207
2700
Đưa những cơ chế này vào ngữ cảnh con người
06:11
and this is what we need to simplyđơn giản acthành động, acthành động sociallyxã hội.
112
355907
4163
và đây là điều mà đơn giản là chúng ta
cần hành động theo xã hội
06:15
Now, she is obliviousquên to me, and I am so closegần to her,
113
360070
2903
Cô bé hoàn toàn xa lạ với tôi, khi tôi lại gần cháu
06:18
and you think, maybe she can see you,
114
362973
1998
bạn nghĩ có lẽ cô bé nhìn thấy bạn
06:20
maybe she can hearNghe you.
115
364971
1620
nghe thấy bạn
06:22
Well, a fewvài minutesphút latermột lát sau, she goesđi to the cornergóc of
116
366591
2340
Vài phút sau, cô bé đi vào góc phòng
06:24
the roomphòng, and she findstìm thấy a tinynhỏ bé little piececái of candyCục kẹo, an M&M.
117
368931
5599
tìm thấy một mẩu kẹo M & M
06:30
So I could not attractthu hút her attentionchú ý,
118
374530
4870
Thế là tôi không thể thu hút sự chú ý của cháu
06:35
but something, a thing, did.
119
379400
2429
nhưng thứ gì đó đã làm được
06:37
Now, mostphần lớn of us make a biglớn dichotomychia hai
120
381829
2642
Hầu hết chúng ta đều tạo một sự phân chia rạch ròi
06:40
betweengiữa the worldthế giới of things and the worldthế giới of people.
121
384471
4335
giữa thế giới vật chất và thế giới con người
06:44
Now, for this girlcon gái, that divisionphân chia linehàng is not so cleartrong sáng,
122
388806
4591
Với cháu bé này, cái ranh giới đó không rõ ràng cho lắm
06:49
and the worldthế giới of people is not attractingthu hút her
123
393397
3130
thế giới của con người không thu hút được cháu
06:52
as much as we would like.
124
396527
1483
như chúng ta muốn thế
06:53
Now remembernhớ lại that we learnhọc hỏi a great dealthỏa thuận
125
398010
2034
Hãy nhớ là chúng ta học được rất nhiều qua cách
06:55
by sharingchia sẻ experienceskinh nghiệm.
126
400044
2401
chia sẻ kinh nghiệm
06:58
Now, what she is doing right now is that
127
402445
3171
Cái mà cháu bé này đang làm
07:01
her pathcon đường of learninghọc tập is divergingthuẫn momentchốc lát by momentchốc lát
128
405616
4479
là đường lối học hỏi đang bị phân tuyến theo từng lúc
07:05
as she is isolatingcô lập herselfcô ấy furtherthêm nữa and furtherthêm nữa.
129
410095
3818
khi cháu càng tự cô lập mình
07:09
So we feel sometimesđôi khi that the brainóc is deterministicxác định,
130
413913
2966
Vậy nên đôi lúc ta cảm thấy bộ não là tất định
07:12
the brainóc determinesquyết định who we are going to be.
131
416879
2522
bộ não quyết định con người chúng ta trở thành
07:15
But in factthực tế the brainóc alsocũng thế becomestrở thành who we are,
132
419401
2840
Nhưng thực tế bộ não cũng trở thành con người của chúng ta
07:18
and at the sametương tự time that her behaviorshành vi are takinglấy away
133
422241
4013
ngay lúc mà những hành vi của cháu đang bị rút ra khỏi
07:22
from the realmcảnh giới of socialxã hội interactionsự tương tác, this is what's happeningxảy ra
134
426254
2883
lãnh địa của sự tương tác xã hội, đây là điều đang xảy ra
07:25
with her mindlí trí and this is what's happeningxảy ra with her brainóc.
135
429137
5392
với trí não của cháu và đây là điều đang xảy ra với bộ não
07:30
Well, autismtự kỷ is the mostphần lớn stronglymạnh mẽ geneticdi truyền conditionđiều kiện
136
434529
5838
Tự kỉ là chứng có tình trạng gien mạnh nhất
07:36
of all developmentalphát triển disordersrối loạn,
137
440367
3453
trong những dạng rối loạn phát triển thần kinh
07:39
and it's a brainóc disorderrối loạn.
138
443820
2875
và nó là chứng rối loạn não bộ
07:42
It's a disorderrối loạn that beginsbắt đầu much priortrước to the time
139
446695
2609
Nó bắt đầu trước thời điểm
07:45
that the childđứa trẻ is bornsinh ra.
140
449304
2866
mà đứa trẻ được sinh ra
07:48
We now know that there is a very broadrộng lớn spectrumquang phổ of autismtự kỷ.
141
452170
3714
Hiện tại chúng ta đã biết có một dải rất rộng của chứng tự kỉ
07:51
There are those individualscá nhân who are profoundlysâu sắc
142
455884
2512
Có những cá nhân bị khiếm khuyết trí tuệ
07:54
intellectuallytrí tuệ disabledtàn tật, but there are those that are giftednăng khiếu.
143
458396
2998
sâu sắc, nhưng cũng là những người có tài
07:57
There are those individualscá nhân who don't talk at all.
144
461394
2128
Có những người chẳng bao giờ nói chuyện
07:59
There are those individualscá nhân who talk too much.
145
463522
2272
Và những người nói quá nhiều
08:01
There are those individualscá nhân that if you observequan sát them
146
465794
2501
Có những cá nhân mà nếu bạn quan sát họ
08:04
in theirhọ schooltrường học, you see them runningđang chạy the peripheryngoại vi fencehàng rào
147
468295
3009
lúc ở trường, bạn sẽ thấy họ chạy dọc hàng rào chắn
08:07
of the schooltrường học all day if you let them,
148
471304
2299
của trường cả ngày nếu bạn cứ để họ làm thế
08:09
to those individualscá nhân who cannotkhông thể stop comingđang đến to you
149
473603
2358
có những người không ngừng chạy tới bạn
08:11
and tryingcố gắng to engagethuê you repeatedlynhiều lần, relentlesslykhông ngừng,
150
475961
2005
cố hết lần này đến lần khác lôi kéo bạn
08:13
but oftenthường xuyên in an awkwardvụng về fashionthời trang,
151
477966
3931
thường là theo một cách vụng về
08:17
withoutkhông có that immediatengay lập tức resonancecộng hưởng.
152
481897
3775
mà không có sự cộng hưởng trực tiếp
08:21
Well, this is much more prevalentphổ biến than we thought at the time.
153
485672
3932
Điều này có lúc phổ biến hơn chúng ta nghĩ
08:25
When I startedbắt đầu in this fieldcánh đồng, we thought that there were
154
489604
1484
Ki tôi bắt đầu lĩnh vực này, chúng tôi nghĩ có khoảng
08:26
fourbốn individualscá nhân with autismtự kỷ permỗi 10,000,
155
491088
2853
người mắc chứng tự kỉ trên 10,000 người,
08:29
a very rarehiếm conditionđiều kiện.
156
493941
2031
một tình trạng khá hiếm
08:31
Well, now we know it's more like one in 100.
157
495972
4033
Hiện nay thì nhiều hơn thế, khoảng 1 trên 100
08:35
There are millionshàng triệu of individualscá nhân with autismtự kỷ all around us.
158
500005
5023
Có hàng triệu người mắc chứng tự kỉ xung quanh chúng ta
08:40
The societalxã hội costGiá cả of this conditionđiều kiện is hugekhổng lồ.
159
505028
3366
Gánh nặng xã hội mà tình trạng này gây ra rất lớn
08:44
In the U.S. alonemột mình, maybe 35 to 80 billiontỷ dollarsUSD,
160
508394
3163
Tại Mỹ, có lẽ khoảng 35 đến 80 tỉ dollar
08:47
and you know what? MostHầu hết of those fundsquỹ are associatedliên kết
161
511557
3307
Bạn biết không, hầu hết những quỹ đó có liên quan đến
08:50
with adolescentsthanh thiếu niên and particularlyđặc biệt adultsngười trưởng thành
162
514864
2180
thanh thiếu niên và dặc biệt là những người trưởng thành
08:52
who are severelynghiêm trọng disabledtàn tật,
163
517044
2161
bị khiếm khuyết nặng,
08:55
individualscá nhân who need wrap-aroundbọc xung quanh servicesdịch vụ, servicesdịch vụ
164
519205
2139
những người cần được chăm sóc liên tục
08:57
that are very, very intensivethâm canh, and those servicesdịch vụ
165
521344
2726
với các dịch vụ đặc biệt và những dịch vụ đó
08:59
can costGiá cả in excessdư thừa of 60 to 80,000 dollarsUSD a yearnăm.
166
524070
4269
có thể từ 60 cho đến ngoài tầm 80,000 dolla một năm,
09:04
Those are individualscá nhân who did not benefitlợi ích from earlysớm treatmentđiều trị,
167
528339
3562
Những người đó không được hưởng sự điều trị sớm
ngay từ đầu
09:07
because now we know that autismtự kỷ createstạo ra itselfchinh no
168
531901
4459
vì chúng ta biết rằng bệnh tự kỉ mang tính tự phát
09:12
as they divergephân ra in that pathwaycon đường of learninghọc tập
169
536360
2704
khi họ phân tuyến trên con đường học hỏi
09:14
that I mentionedđề cập to you.
170
539064
2136
mà tôi đã đề cập
09:17
Were we to be ablecó thể to identifynhận định this conditionđiều kiện
171
541200
2413
Chúng ta có thể nào phát hiện tình trạng này
09:19
at an earliersớm hơn pointđiểm, and intervenecan thiệp and treatđãi,
172
543613
4067
trong thời kì đầu và can thiệp vào bằng những phép điều trị
09:23
I can tell you, and this has been probablycó lẽ
173
547680
1974
Tôi có thể nói rằng, điều này có lẽ
09:25
something that has changedđã thay đổi my life in the pastquá khứ 10 yearsnăm,
174
549654
3380
đã thay đổi cuộc đời tôi trong suốt 10 năm qua
09:28
this notionkhái niệm that we can absolutelychắc chắn rồi attenuateattenuate
175
553034
3731
khái niệm mà chúng ta có thể làm giảm
09:32
this conditionđiều kiện.
176
556765
2157
tình trạng này
09:34
AlsoCũng, we have a windowcửa sổ of opportunitycơ hội, because
177
558922
2379
Chúng ta có một cơ hội mở, vì
09:37
the brainóc is malleablecó thể dẻo dai for just so long,
178
561301
3136
bộ não được rèn luyện trong thời gian dài
09:40
and that windowcửa sổ of opportunitycơ hội happensxảy ra
179
564437
1352
và cơ hội mở đó xảy đến
09:41
in the first threesố ba yearsnăm of life.
180
565789
1703
trong 3 năm đầu của duộc đời
09:43
It's not that that windowcửa sổ closesđóng cửa. It doesn't.
181
567492
3398
Không phải cánh cửa cho cơ hội đó đóng lại
09:46
But it diminishesgiảm dần considerablyđáng kể.
182
570890
3569
Nhưng nó co hẹp lại đáng kể
09:50
And yetchưa, the mediantrung bình agetuổi tác of diagnosischẩn đoán in this countryQuốc gia
183
574459
3104
Tuy nhiên độ tuổi trung bình để chuẩn đóan bệnh
tại nước này
09:53
is still about fivesố năm yearsnăm,
184
577563
2151
vẫn vào tầm 5 tuổi
09:55
and in disadvantagedhoàn cảnh khó khăn populationsdân số,
185
579714
2266
và chỉ diễn ra với những nhóm người không có điều kiện
09:57
the populationsdân số that don't have accesstruy cập to clinicallâm sàng servicesdịch vụ,
186
581980
3249
tiếp cận với những dịch vụ y tế
10:01
ruralnông thôn populationsdân số, minoritiesdân tộc thiểu số,
187
585229
3109
những nhóm người ở nông thôn, thiểu số
10:04
the agetuổi tác of diagnosischẩn đoán is latermột lát sau still,
188
588338
2619
thì độ tuổi chuẩn bệnh thường vẫn muộn hơn,
10:06
which is almosthầu hết as if I were to tell you that we are
189
590957
2345
Đây cũng giống như thể tôi đang
10:09
condemninglên án those communitiescộng đồng to have individualscá nhân
190
593302
2417
lên án những cộng đồng có người tự kỉ
10:11
with autismtự kỷ whose conditionđiều kiện is going to be more severenghiêm trọng.
191
595719
4476
với tình trạng ngày một nặng
10:16
So I feel that we have a bio-ethicalđạo đức sinh học imperativebắt buộc.
192
600195
2973
Vậy nên tôi nghĩ chúng ta có một sự cấp bách
về đạo đức sinh học
10:19
The sciencekhoa học is there,
193
603168
2857
Khoa học có đó
10:21
but no sciencekhoa học is of relevancesự liên quan if it doesn't have an impactva chạm
194
606025
3058
nhưng chẳng có khoa học nào thích hợp
nếu nó không tạo ra
10:24
on the communitycộng đồng, and we just can't affordđủ khả năng
195
609083
3658
một sự ảnh hưởng lên cộng đồng, và chúng ta
10:28
that missedbỏ lỡ opportunitycơ hội,
196
612741
1964
không thể bỏ qua cơ hội đó được
10:30
because childrenbọn trẻ with autismtự kỷ becometrở nên adultsngười trưởng thành with autismtự kỷ,
197
614705
3156
Vì trẻ em tự kỉ sẽ trở thành người lớn tự kỉ
10:33
and we feel that those things that we can do
198
617861
4278
và chúng tôi nghĩ đến những điều mà chúng ta có thể làm
10:38
for these childrenbọn trẻ, for those familiescác gia đình, earlysớm on,
199
622139
2323
cho những em đó, cho những gia đình đó, từ sớm
10:40
will have lifetimecả đời consequenceshậu quả,
200
624462
2394
sẽ có những kết quả để đời
10:42
for the childđứa trẻ, for the familygia đình, and for the communitycộng đồng at largelớn.
201
626856
4096
cho bọn trẻ, cho gia đình và rộng hơn là cho cộng đồng
10:46
So this is our viewlượt xem of autismtự kỷ.
202
630952
2720
Đây là quan điểm của chúng tôi về bệnh tự kỉ
10:49
There are over a hundredhàng trăm genesgen that are associatedliên kết
203
633672
2866
Có hơn 100 gien liên quan đến
10:52
with autismtự kỷ. In factthực tế, we believe that there are going to be
204
636538
2126
chứng tự kỉ, Thực tế, chúng tôi tin rằng sẽ có
10:54
something betweengiữa 300 and 600 genesgen associatedliên kết with autismtự kỷ,
205
638664
4504
một con số nào đó giữa khoảng 300-600 gien
có liên quan đến chứng tự kỉ
10:59
and geneticdi truyền anomaliesdị thường, much more than just genesgen.
206
643168
3671
đến những sự dị thường của gien, hơn là bản thân gien
11:02
And we actuallythực ra have a bitbit of a questioncâu hỏi here,
207
646839
4591
Chúng tôi thực sự có một câu hỏi ở đây,
11:07
because if there are so manynhiều differentkhác nhau causesnguyên nhân of autismtự kỷ,
208
651430
3485
nếu có nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra chứng tự kỉ
11:10
how do you go from those liabilitiestrách nhiệm pháp lý
209
654915
3015
làm thế nào bạn suy luận được những nguy cơ mắc phải kia
11:13
to the actualthực tế syndromehội chứng? Because people like myselfriêng tôi,
210
657930
3000
là những triệu chứng thật sự của bệnh?
Vì những người như tôi
11:16
when we walkđi bộ into a playroomPhòng chơi,
211
660930
2685
Khi tôi bước vào phòng vui chơi của trẻ em
11:19
we recognizenhìn nhận a childđứa trẻ as havingđang có autismtự kỷ.
212
663615
3220
Chúng tôi nhận ra ngay một đứa trẻ đang mắc bệnh tự kỉ.
11:22
So how do you go from multiplenhiều causesnguyên nhân
213
666835
2143
Làm thế nào bạn suy luận được từ nhiều nguyên nhân
11:24
to a syndromehội chứng that has some homogeneitytính đồng nhất?
214
668978
3450
sẽ dẫn đến một triệu chứng đồng nhất?
11:28
And the answercâu trả lời is, what liesdối trá in betweengiữa,
215
672428
2577
Câu trả lời là: điều nằm giữa
11:30
which is developmentphát triển.
216
675005
2655
và đó là sự phát triển
11:33
And in factthực tế, we are very interestedquan tâm in those first
217
677660
3116
Thực tế, chúng tôi tập trung vào
11:36
two yearsnăm of life, because those liabilitiestrách nhiệm pháp lý
218
680776
2739
2 năm đầu đời, vì những nguy cơ mắc phải kia
11:39
don't necessarilynhất thiết convertđổi into autismtự kỷ.
219
683515
2754
không nhất thiết chuyển thành chứng tự kỉ
11:42
AutismTự kỷ createstạo ra itselfchinh no.
220
686269
2496
Chứng tự kỉ là tự phát
11:44
Were we to be ablecó thể to intervenecan thiệp duringsuốt trong those yearsnăm of life,
221
688765
4849
Liêu chúng ta có thể can thiệp vào những năm đầu đời đó
11:49
we mightcó thể attenuateattenuate for some, and God knowsbiết,
222
693614
2503
chúng ta có lẽ làm nhẹ bớt chứng bệnh cho một số người,
11:52
maybe even preventngăn chặn for othersKhác.
223
696117
3636
hay có lẽ thậm chí ngăn ngừa bệnh cho những người khác
11:55
So how do we do that?
224
699753
2084
Vậy, chúng ta làm cách nào?
11:57
How do we enterđi vào that feelingcảm giác of resonancecộng hưởng,
225
701837
2916
Làm thế nào chúng ta thâm nhập vào
cảm xúc cộng hưởng đó
12:00
how do we enterđi vào anotherkhác person'sngười beingđang?
226
704753
4025
làm thế nào chúng ta thâm nhập vào người khác được?
12:04
I remembernhớ lại when I interactedtương tác with that 15-month-older-Tháng-cũ,
227
708778
3498
Tôi vẫn nhớ khi mình tương tác với cô bé 15 tháng tuổi đó
12:08
that the thing that cameđã đến to mindlí trí was,
228
712276
2162
điều hiện lên trong đầu là
12:10
"How do you come into her worldthế giới?
229
714438
2515
làm thế nào để bước vào thế giới của cô bé
12:12
Is she thinkingSuy nghĩ about me? Is she thinkingSuy nghĩ about othersKhác?"
230
716953
4280
Cháu có đang nghĩ về tôi, về những người khác không?
12:17
Well, it's hardcứng to do that, so we had to createtạo nên
231
721233
4344
Rất khó để làm được, vậy nên chúng tôi phải tạo ra
12:21
the technologiescông nghệ. We had to basicallyvề cơ bản stepbậc thang insidephía trong a bodythân hình.
232
725577
3479
những kỹ thuật. Chúng tôi căn bản phải
thâm nhậ pvào trong cơ thể
12:24
We had to see the worldthế giới throughxuyên qua her eyesmắt.
233
729056
3929
Chúng tôi phải nhìn thế giới qua con mắt của cô bé
12:28
And so in the pastquá khứ manynhiều yearsnăm we'vechúng tôi đã been buildingTòa nhà
234
732985
3039
Và chúng tôi đã xây dựng những kỹ thuật này
trong nhiều năm trước
12:31
these newMới technologiescông nghệ that are baseddựa trên on eyemắt trackingtheo dõi.
235
736024
3633
dựa trên sự theo dõi tầm mắt.
12:35
We can see momentchốc lát by momentchốc lát
236
739657
2518
Chúng tôi có thể thấy mọi lúc
12:38
what childrenbọn trẻ are engaginghấp dẫn with.
237
742175
3281
cái mà trẻ em đang chú tâm vào
12:41
Well, this is my colleagueđồng nghiệp WarrenWarren JonesJones, with whomai
238
745456
2719
Đây là đồng nghiệp của tôi Warren Jones,
12:44
we'vechúng tôi đã been buildingTòa nhà these methodsphương pháp, these studieshọc,
239
748175
2977
người đã cùng tôi xây dựng dựng
những cách thức nàynhững nghiên cứu này
12:47
for the pastquá khứ 12 yearsnăm,
240
751152
1991
trong 12 năm qua
12:49
and you see there a happyvui mừng five-month-oldercũ hơn 5 tháng,
241
753143
2720
bạn thấy có một em bé 5 tháng tuổi vui vẻ
12:51
it's a five-monthnăm tháng little boycon trai who is going to watch things
242
755863
5823
đó là một bé trai 5 tháng tuổi sắp quan sát
12:57
that are broughtđưa from his worldthế giới,
243
761686
2823
những gì mà thế giới mang lại
13:00
his mommẹ, the caregiverngười chăm sóc, but alsocũng thế experienceskinh nghiệm
244
764509
2579
mẹ của bé, người chăm sóc,
nhưng cũng có những trải nghiệm
13:02
that he would have were he to be in his daycarenhà trẻ.
245
767088
4432
mà cháu sẽ cảm nhận ở nơi trông trẻ này
13:07
What we want is to embraceôm hôn that worldthế giới
246
771520
2632
Cái mà chúng tôi muốn làm đó là gói trọn thế giới
13:10
and bringmang đến it into our laboratoryphòng thí nghiệm,
247
774152
1329
và mang vào trong phòng thí nghiệm
13:11
but in ordergọi món for us to do that, we had to createtạo nên
248
775481
3122
nhưng để làm thế, chúng tôi phải tạo ra
13:14
these very sophisticatedtinh vi measurescác biện pháp,
249
778603
3250
những phương thức phức tạp
13:17
measurescác biện pháp of how people, how little babiesđứa trẻ,
250
781853
3427
để xem xét làm thế nào người lớn, trẻ nhỏ
13:21
how newbornstrẻ sơ sinh, engagethuê with the worldthế giới,
251
785280
2983
trẻ sơ sinh, tiếp xúc với thế giới
13:24
momentchốc lát by momentchốc lát,
252
788263
1627
theo từng khoảng khắc một
13:25
what is importantquan trọng, and what is not.
253
789890
3273
Và điều gì là quan trọng, điều gi là không?
13:29
Well, we createdtạo those measurescác biện pháp, and here,
254
793163
2941
Chúng tôi tạo ra những cách thức đó
13:32
what you see is what we call a funnelống khói of attentionchú ý.
255
796104
3399
cái mà bạn thấy đây chúng tôi gọi là
đường hầm của sự chú ý
13:35
You're watchingxem a videovideo.
256
799503
2333
Bạn đang xem một đoạn phim
13:37
Those frameskhung are separatedly thân by about a secondthứ hai
257
801836
2658
những khung hình được chia khoảng nửa giây
13:40
throughxuyên qua the eyesmắt of 35 typicallythường developingphát triển
258
804494
2768
qua con mắt của 35 em nhỏ
đang phát triển một,điển hình
13:43
two-year-oldshai tuổi,
259
807262
1282
các em khoảng 2 tuổi
13:44
and we freezeĐông cứng one framekhung,
260
808544
2975
chúng tôi dừng một khung hình
13:47
and this is what the typicalđiển hình childrenbọn trẻ are doing.
261
811519
3501
và đây là điều mà các bé đang làm
13:50
In this scanquét passvượt qua, in greenmàu xanh lá here, are two-year-oldshai tuổi with autismtự kỷ.
262
815020
4441
Trong hình chụp, phần màu xanh đây là
những bé mắc chứng tự kỉ
13:55
So on that framekhung, the childrenbọn trẻ who are typicalđiển hình
263
819461
3623
Trong khung hình này, các bé bình thường
13:58
are watchingxem this,
264
823084
2955
đang theo dõi hình
14:01
the emotioncảm xúc of expressionbiểu hiện of that little boycon trai
265
826039
2549
cảm xúc thể hiện của bé trai
14:04
as he's fightingtrận đánh a little bitbit with the little girlcon gái.
266
828588
2910
khi em đang hoạch hoẹ với bé gái
14:07
What are the childrenbọn trẻ with autismtự kỷ doing?
267
831498
2060
Vậy những bé bị tự kỉ làm gì?
14:09
They are focusingtập trung on the revolvingquay vòng doorcửa,
268
833558
3445
Các em chú tâm vào chuyển động liên tục của cánh cửa
14:12
openingkhai mạc and shuttingđóng cửa.
269
837003
2091
mở ra, đóng vào
14:14
Well, I can tell you that this divergencephân kỳ
270
839094
2452
Tôi có thể nói rằng sự phân tuyến
14:17
that you're seeingthấy here
271
841546
869
mà bạn đang thấy
14:18
doesn't happenxảy ra only in our five-minutenăm phút experimentthí nghiệm.
272
842415
3190
không chỉ xuất hiện trong thí nghiệm 5 phút này của chúng tôi
14:21
It happensxảy ra momentchốc lát by momentchốc lát in theirhọ realthực livescuộc sống,
273
845605
3401
Nó xuất hiện từng lúc trong cuộc sống thực tại của các cháu
14:24
and theirhọ mindstâm trí are beingđang formedhình thành,
274
849006
2720
tâm trí các cháu đang hình thành
14:27
and theirhọ brainsnão are beingđang specializedchuyên nghành in something other
275
851726
3080
và bộ não đang được phân hoá nghiêng về một cái gì đó
14:30
than what is happeningxảy ra with theirhọ typicalđiển hình peersđồng nghiệp.
276
854806
3779
hơn là cái đang xảy ra trong những sự ngang bằng điển hình
14:34
Well, we tooklấy a constructxây dựng from
277
858585
3187
Chúng tôi lấy một cơ cấu
14:37
our pediatricianbác sĩ nhi khoa friendsbạn bè,
278
861772
3194
từ những người bạn làm bác sĩ khoa nhi
14:40
the conceptkhái niệm of growthsự phát triển chartsbiểu đồ.
279
864966
1927
khái niệm về biểu đồ phát triển
14:42
You know, when you take a childđứa trẻ to the pediatricianbác sĩ nhi khoa,
280
866893
1969
Khi bạn mang một đứa bé đến gặp bác sỹ nhi
14:44
and so you have physicalvật lý heightChiều cao, and weightcân nặng.
281
868862
4204
bạn có đựơc thông tin về chiều cao, cân nặng
14:48
Well we decidedquyết định that we're going to createtạo nên growthsự phát triển chartsbiểu đồ
282
873066
2829
Chúng tôi quyết định rằng
mình sẽ tạo ra những biểu đồ phát triển
14:51
of socialxã hội engagementhôn ước,
283
875895
2459
về tính xã giao
14:54
and we soughttìm kiếm childrenbọn trẻ from the time that they are bornsinh ra,
284
878354
2801
chúng tôi tìm kiếm những đứa trẻ từ lúc mới sinh
14:57
and what you see here on the x-axistrục x is two, threesố ba, fourbốn,
285
881155
5829
cái mà bạn xem thấy tại đồ thị y
là những đứa trẻ ở độ tuổi
15:02
fivesố năm, sixsáu monthstháng and ninechín, untilcho đến about the agetuổi tác of 24 monthstháng,
286
886984
3840
2-3-4-5-6-9 tháng, cho tới khi chúng 24 tháng tuổi
15:06
and this is the percentphần trăm of theirhọ viewingxem time
287
890824
2731
đây là tỉ lệ thời gian mà chúng
15:09
that they are focusingtập trung on people'sngười eyesmắt,
288
893555
1696
tập trung nhìn vào mắt của người khác
15:11
and this is theirhọ growthsự phát triển chartđồ thị.
289
895251
2360
đây là biểu đồ phát triển cúa chúng.
15:13
They startkhởi đầu over here, they love people'sngười eyesmắt,
290
897611
3030
Chúng bắt đầu từ đây, chúng thích nhìn vào mắt người khác
15:16
and it remainsvẫn còn quitekhá stableổn định.
291
900641
2454
mà đồ thị biểu hiện khá ổn định
15:18
It sortsắp xếp of goesđi up a little bitbit in those initialban đầu monthstháng.
292
903095
3926
Có vẻ như nó tăng một chút ở những tháng đầu
15:22
Now, let's see what's happeningxảy ra with babiesđứa trẻ
293
907021
2294
Bây giờ hãy xem điều gì xảy ra cho những em bé
15:25
who becameđã trở thành autistictự kỷ.
294
909315
2508
mà sau này trở thành ngừơi tự kỉ
15:27
It's something very differentkhác nhau.
295
911823
2205
Có điều gì đó rất khác biệt
15:29
It startsbắt đầu way up here, but then it's a freemiễn phí fallngã.
296
914028
3790
Đồ thị bắt đầu đi lên từ đây nhưng sau đó lại rơi tự do
15:33
It's very much like they broughtđưa into this worldthế giới the reflexphản xạ
297
917818
3419
Điều này giống như là
chúng mang đến thế giới này một sự phản xạ
15:37
that orientshướng them to people, but it has no tractionsự kéo.
298
921237
3931
mà định hướng chúng đến với những người khác
nhưng lại không có lực bám
15:41
It's almosthầu hết as if that stimuluskích thích, you,
299
925168
3070
Nó giống như đang kích thích bạn
15:44
you're not exertingexerting influenceảnh hưởng on what happensxảy ra
300
928238
2901
bạn không cố dùng sự ảnh hưởng
áp đặt lên những gì đang xảy ra,
15:47
as they navigateđiều hướng theirhọ dailyhằng ngày livescuộc sống.
301
931139
3891
những cái đang định hướng cuộc sống
hàng ngày của chúng
15:50
Now, we thought that those datadữ liệu were so powerfulquyền lực
302
935030
6022
Chúng tôi nghĩ rằng những số liệu đó thật hữu ích
15:56
in a way, that we wanted to see what happenedđã xảy ra
303
941052
3008
theo cách nào đó, mà chúng ta muốn xem cái đã xảy ra
15:59
in the first sixsáu monthstháng of life, because if you interacttương tác
304
944060
3393
trong 6 tháng đầu của cuộc đời, vì nếu bạn tương tác
16:03
with a two-hai- and a three-month-oldercũ hơn ba tháng,
305
947453
1337
với một em bé khoảng 2-3 tháng tuổi
16:04
you'dbạn muốn be surprisedngạc nhiên by how socialxã hội those babiesđứa trẻ are.
306
948790
4552
bạn sẽ bị ngạc nhiên vì tính thích
giao tiếp xã hội của các bé
16:09
And what we see in the first sixsáu monthstháng of life
307
953342
2607
Cái mà chúng ta thấy trong 6 tháng đầu của cuộc đời
16:11
is that those two groupscác nhóm can be segregatedtách biệt very easilydễ dàng.
308
955949
6138
là hai nhóm này có thể đựơc tách biệt rất dễ dàng
16:17
And usingsử dụng these kindscác loại of measurescác biện pháp, and manynhiều othersKhác,
309
962087
2874
sử dụng những phương cách này, và những cách khác
16:20
what we foundtìm out is that our sciencekhoa học could, in factthực tế,
310
964961
4016
Cái chúng tôi tìm ra là khoa học của mình, thực tế
16:24
identifynhận định this conditionđiều kiện earlysớm on.
311
968977
2641
xác định tình trạng này rất sớm
16:27
We didn't have to wait for the behaviorshành vi of autismtự kỷ
312
971618
2904
Chúng ta không cần phải đợi tới khi những
hành vi tự kỉ
16:30
to emergehiện ra in the secondthứ hai yearnăm of life.
313
974522
3148
xuất hiện trong năm thứ 2 của cuộc đời
16:33
If we measuredđã đo things that are, evolutionarilytiến hóa,
314
977670
3262
Nếu chúng ta đánh giá những điều mà, theo tiến hoá mà nói
16:36
highlycao conservedbảo tồn, and developmentallyphaùt very earlysớm emergingmới nổi,
315
980932
4122
đựơc bảo toàn tốt, và xuất hiện trong
thời kì phát triển từ rất sớm
16:40
things that are onlineTrực tuyến from the first weekstuần of life,
316
985054
2701
những thứ xuất hiện trong những tuần đầu đời
16:43
we could pushđẩy the detectionphát hiện of autismtự kỷ
317
987755
1862
Chúng ta có thể đẩy quá trình dò tìm bệnh tự kỉ
16:45
all the way to those first monthstháng,
318
989617
2464
về những tháng đầu tiên
16:47
and that's what we are doing now.
319
992081
4141
và đó là điều mà chúng tôi đang làm hiện nay
16:52
Now, we can createtạo nên the very besttốt technologiescông nghệ
320
996222
3068
Chúng ta có thể tạo ra những kĩ thuật tốt nhất
16:55
and the very besttốt methodsphương pháp to identifynhận định the childrenbọn trẻ,
321
999290
3605
những phương thức tốt nhất để xác định các em bé
16:58
but this would be for naughtnaught if we didn't have an impactva chạm
322
1002895
3143
nhưng cũng như không nếu chúng ta
không tạo được sự ảnh hưởng
17:01
on what happensxảy ra in theirhọ realitythực tế in the communitycộng đồng.
323
1006038
3642
lên những điều xảy ra trong thực tại ,
tại cộng đồng chúng sống
17:05
Now we want those devicesthiết bị, of coursekhóa học,
324
1009680
2306
Chúng tôi muốn những thiết bị đó, tất nhiên
17:07
to be deployedđược triển khai by those who are in the trencheschiến hào,
325
1011986
2853
đựơc triển khai bởi những người trong ngành
17:10
our colleaguesđồng nghiệp, the primarysơ cấp carequan tâm physiciansbác sĩ,
326
1014839
2523
những đồng nghiệp, bác sĩ sơ kỳ
17:13
who see everymỗi childđứa trẻ,
327
1017362
2705
những người tiếp xúc với các em bé
17:15
and we need to transformbiến đổi those technologiescông nghệ
328
1020067
2143
và chúng tôi cần chuyển hóa những kỹ thuật đó
17:18
into something that is going to addthêm vào valuegiá trị to theirhọ practicethực hành,
329
1022210
3105
thành cái gì đó góp phần làm tăng giá trị
cho nghề nghiệp của họ
17:21
because they have to see so manynhiều childrenbọn trẻ.
330
1025315
2205
vì họ phải tiếp xúc với quá nhiều trẻ em
17:23
And we want to do that universallyphổ quát
331
1027520
2074
chúng tôi múôn làm điều đó ở mọi nơi
17:25
so that we don't missbỏ lỡ any childđứa trẻ,
332
1029594
2133
để không bị sót bất kì bé nào
17:27
but this would be immoralvô đạo đức
333
1031727
2453
nhưng lại trái với luân lí
17:30
if we alsocũng thế did not have an infrastructurecơ sở hạ tầng for interventioncan thiệp,
334
1034180
4901
nếu chúng ta cũng không có cơ sỡ hạ tầng
cho sự can thiệp này
17:34
for treatmentđiều trị.
335
1039081
1247
cho sự điều trị
17:36
We need to be ablecó thể to work with the familiescác gia đình,
336
1040328
2536
Chúng tôi phải có thể hợp tác với gia đình
17:38
to supportủng hộ the familiescác gia đình, to managequản lý those first yearsnăm
337
1042864
3415
hỗ trợ họ giám sát những năm đầu của trẻ
17:42
with them. We need to be ablecó thể to really go
338
1046279
3912
cùng với họ. Chúng tôi cần phải đi từ
17:46
from universalphổ cập screeningkiểm tra to universalphổ cập accesstruy cập to treatmentđiều trị,
339
1050191
4157
chọn lọc toàn cầu cho đến sự tiếp cận điều trị toàn cầu
17:50
because those treatmentsđiều trị are going to changethay đổi
340
1054348
3103
vì những sự điều trị đó sẽ thay đổi
17:53
these children'strẻ em and those families'các gia đình' livescuộc sống.
341
1057451
3579
cuộc đời của các em bé và gia đình của chúng
17:56
Now, when we think about what we [can] do
342
1061030
4257
Khi chúng tôi nghĩ đến những gì mình có thể làm
18:01
in those first yearsnăm,
343
1065287
3223
trong những năm đầu đời đó
18:04
I can tell you,
344
1068510
2400
Tôi có thể nói rằng
18:06
havingđang có been in this fieldcánh đồng for so long,
345
1070910
2827
Ai đã làm việc tại lĩnh vực này lâu năm
18:09
one feelscảm thấy really rejuvenatedrejuvenated.
346
1073737
3095
thì người đó sẽ cảm thấy được trẻ lại
18:12
There is a sensegiác quan that the sciencekhoa học that one workedđã làm việc on
347
1076832
3832
Có một lí lẽ đó là môn khoa học
mà ai đó đã nghiên cứu
18:16
can actuallythực ra have an impactva chạm on realitiesthực tế,
348
1080664
3707
có thể thực sự ảnh hưởng đến thực tại
18:20
preventingngăn ngừa, in factthực tế, those experienceskinh nghiệm
349
1084371
2895
thực sự, ngăn ngừa những trải nghiệm
18:23
that I really startedbắt đầu in my journeyhành trình in this fieldcánh đồng.
350
1087266
4002
mà tôi thực sự đã bắt đầu trong
cuộc hành trình trong lĩnh vực này
18:27
I thought at the time that this was an intractableintractable conditionđiều kiện.
351
1091268
3192
Có đôi lúc tôi đã nghĩ đây là một tình trạng khó uốn nắn
18:30
No longerlâu hơn. We can do a great dealthỏa thuận of things.
352
1094460
3886
Không còn xa nữa khi chúng ta có thể làm rất nhiều điều
18:34
And the ideaý kiến is not to curechữa khỏi autismtự kỷ.
353
1098346
2737
Và ý tưởng không phải là để chữa bệnh tự kỉ
18:36
That's not the ideaý kiến.
354
1101083
2600
Không phải thế
18:39
What we want is to make sure
355
1103683
2206
Cái chúng tôi muốn là đảm bảo
18:41
that those individualscá nhân with autismtự kỷ can be freemiễn phí from
356
1105889
2576
những người bị tự kỉ có thể từng chút một được giải thoát
18:44
the devastatingtàn phá consequenceshậu quả that come with it at timeslần,
357
1108465
4230
khỏi những hệ quả tàn phá đi cùng với bệnh
18:48
the profoundthâm thúy intellectualtrí tuệ disabilitiesKhuyết tật, the lackthiếu sót of languagengôn ngữ,
358
1112695
2874
những khuyết tật về trí tuệ sâu sắc,
thiếu kỹ năng ngôn ngữ,
18:51
the profoundthâm thúy, profoundthâm thúy isolationcô lập.
359
1115569
3669
sự sô lập sâu sắc
18:55
We feel that individualscá nhân with autismtự kỷ, in factthực tế,
360
1119238
2267
thực ra, chúng tôi cảm thấy những ngừơi tự kỉ
18:57
have a very specialđặc biệt perspectivequan điểm on the worldthế giới,
361
1121505
2795
có một tiền đồ rất đặc biệt trong thế giới,
19:00
and we need diversitysự đa dạng, and they can work extremelyvô cùng well
362
1124300
3423
chúng ta cần sự đa dạng, và họ có thể làm việc rất tốt
19:03
in some areaskhu vực of strengthsức mạnh:
363
1127723
2367
trong những lãnh vực thế mạnh:
19:05
predictablecó thể dự đoán được situationstình huống, situationstình huống that can be definedđịnh nghĩa.
364
1130090
3403
những tình húông có thể đoán biết, có thể khẳng định
19:09
Because after all, they learnhọc hỏi about the worldthế giới almosthầu hết like
365
1133493
3009
Vì suy cho cùng, họ học biết về thế giới cũng giống như
19:12
about it, ratherhơn than learninghọc tập how to functionchức năng in it.
366
1136502
4701
chỉ biết về nó mà không học cách làm
thế nào để xoay xở với nó
19:17
But this is a strengthsức mạnh, if you're workingđang làm việc, for examplethí dụ,
367
1141203
2798
Nhưng đây lại là thế mạnh, nếu bạn làm việc trong ngành
19:19
in technologyCông nghệ.
368
1144001
2080
kỹ thuật chẳng hạn
19:21
And there are those individualscá nhân who have incredibleđáng kinh ngạc
369
1146081
2273
Và có những ngừơi tự kỉ với những khả năng
19:24
artisticnghệ thuật abilitieskhả năng.
370
1148354
1425
nghệ thuật đang kinh ngạc
19:25
We want them to be freemiễn phí of that.
371
1149779
1920
Chúng tôi muốn họ bộc lộ đựơc điều đó
19:27
We want that the nextkế tiếp generationscác thế hệ of individualscá nhân with autismtự kỷ
372
1151699
3385
Chúng tôi muốn thế hệ tiếp theo của những người tự kỉ
19:30
will be ablecó thể not only to expressbày tỏ theirhọ strengthsthế mạnh
373
1155084
3155
sẽ không chỉ có thể phơi bày thế mạnh của mình
19:34
but to fulfillhoàn thành theirhọ promiselời hứa.
374
1158239
2222
mà còn thực hiện được những khả năng hứa hẹn đó
19:36
Well thank you for listeningnghe to me. (ApplauseVỗ tay)
375
1160461
3569
Cám ơn các bạn đã lắng nghe. (Vỗ tay)
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by Sonny Sasha

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ami Klin - Autism researcher
Ami Klin is an award winning autism spectrum disorder researcher finding new avenues for early diagnosis.

Why you should listen

Born in Brazil to Holocaust survivors, Ami Klin is the Georgia Research Alliance Eminent Scholar Professor and Chief of the Division of Autism and Developmental Disabilities at Emory University School of Medicine, and Director of the Marcus Autism Center, a subsidiary of Children’s Healthcare of Atlanta. After studying psychology, political science and history at Hebrew University in Jerusalem, Klin received his PhD in Psychology at the University of London in 1988. He completed clinical and research post-doctoral fellowships at the Yale Child Study Center at the Yale University School of Medicine -- where he would direct the Autism Program as Harris Professor of Child Psychology & Psychiatry. He has written in over over 180 publications, including five books on the subject of Autism.

More profile about the speaker
Ami Klin | Speaker | TED.com