ABOUT THE SPEAKER
Peter Norvig - Computer scientist
Peter Norvig is a leading American computer scientist, expert on artificial intelligence and the Director of Research at Google Inc.

Why you should listen

Peter Norvig is a computer scientist and expert in both artificial intelligence and online search. Currently the Director of Research at Google Inc., Norvig was responsible for maintaining and improving the engine's core web search algorithms from 2002 to 2005. Prior to his work at Google, Norvig was NASA's chief computer scientist.

A fellow of the American Association for Artificial Intelligence and the author of the book Artificial Intelligence: A Modern Approach, Norvig (along with Sebastian Thrun) taught the Stanford University class "Introduction to Artificial Intelligence," which was made available to anyone in the world. More than 160,000 students from 209 countries enrolled.

Norvig is also known for penning the world's longest palindromic sentence.

More profile about the speaker
Peter Norvig | Speaker | TED.com
TED2012

Peter Norvig: The 100,000-student classroom

Peter Norvig: Lớp học một trăm ngàn sinh viên.

Filmed:
1,166,568 views

Mùa thu năm 2011, Peter Norvig mở một lớp học cùng với Sebastian Thrun về trí tuệ nhân tạo tại Stanford, với 175 sinh viên đến lớp và hơn 100.000 sinh viên khác thông qua một trang mạng tương tác. Ông chia sẻ những gì ông thu được qua việc giảng dạy một lớp học toàn cầu.
- Computer scientist
Peter Norvig is a leading American computer scientist, expert on artificial intelligence and the Director of Research at Google Inc. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
EveryoneTất cả mọi người is bothcả hai a learnerngười học
0
1135
1976
Mọi người đều là một học sinh
00:19
and a teachergiáo viên.
1
3111
1512
và là một giáo viên.
00:20
This is me beingđang inspiredcảm hứng
2
4623
2456
Đây là tôi được truyền cảm hứng
00:22
by my first tutorgia sư,
3
7079
1191
bởi giáo viên đầu tiên của tôi,
00:24
my mommẹ,
4
8270
945
mẹ tôi,
00:25
and this is me teachinggiảng bài
5
9215
2623
và đây là tôi đang dạy học
00:27
IntroductionGiới thiệu to ArtificialNhân tạo IntelligenceTình báo
6
11838
1953
Nhập môn Trí Thông Minh Nhân tạo
00:29
to 200 studentssinh viên
7
13791
1240
cho 200 sinh viên
00:30
at StanfordStanford UniversityTrường đại học.
8
15031
1272
tại Đại học Stanford.
00:32
Now the studentssinh viên and I
9
16303
1456
Hiện giờ các sinh viên và tôi
00:33
enjoyedrất thích the classlớp học,
10
17759
1176
thích lớp học này,
00:34
but it occurredxảy ra to me
11
18935
1416
nhưng điều xảy ra với tôi
00:36
that while the subjectmôn học mattervấn đề
12
20351
1711
rằng trong khi chuyên đề
00:37
of the classlớp học is advancednâng cao
13
22062
1289
của lớp học này rất tiên tiến
00:39
and modernhiện đại,
14
23351
688
và hiện đại,
00:39
the teachinggiảng bài technologyCông nghệ isn't.
15
24039
2319
thì công nghệ giảng dạy lại không như vậy.
00:42
In factthực tế, I use basicallyvề cơ bản
16
26358
2336
Trên thực tế, cơ bản là tôi dùng
00:44
the sametương tự technologyCông nghệ as
17
28694
2370
một công nghệ giống hệt như
00:46
this 14th-centuryth thế kỷ classroomlớp học.
18
31064
2630
lớp học ở thế kỷ 14 này.
00:49
NoteLưu ý the textbooksách giáo khoa,
19
33694
2800
Ghi lại bài giảng,
00:52
the sageSage on the stagesân khấu,
20
36494
2944
nhà hiền triết trên bục,
00:55
and the sleepingngủ guy
21
39438
1899
và anh chàng ngủ gật
00:57
in the back. (LaughterTiếng cười)
22
41337
901
ở phía sau. (Cười)
00:58
Just like todayhôm nay.
23
42238
2937
Hệt như ngày nay.
01:01
So my co-teacherđồng giáo viên,
24
45175
3111
Vì thế giảng viên-đồng nghiệp của tôi,
01:04
SebastianSebastian ThrunThrun, and I thought,
25
48286
1640
Sebastian Thrun, và tôi đã nghĩ,
01:05
there mustphải be a better way.
26
49926
1774
phải có một phương pháp tốt hơn.
01:07
We challengedthách thức ourselveschúng ta
27
51700
1654
Chúng tôi đã thử thách bản thân
01:09
to createtạo nên an onlineTrực tuyến classlớp học
28
53354
1291
để mở một lớp học trực tuyến
01:10
that would be equalcông bằng or better
29
54645
1631
mà tương đương hoặc tốt hơn
01:12
in qualityphẩm chất to our StanfordStanford classlớp học,
30
56276
2336
về chất lượng so với lớp ở Standford của chúng tôi,
01:14
but to bringmang đến it to anyonebất kỳ ai
31
58612
2210
nhưng là đem nó đến cho mọi người
01:16
in the worldthế giới for freemiễn phí.
32
60822
1630
trên thế giới hoàn toàn miễn phí.
01:18
We announcedđã thông báo the classlớp học on JulyTháng bảy 29ththứ,
33
62452
2568
Chúng tôi đã công bố lớp học đó vào ngày 29 tháng bảy
01:20
and withinbên trong two weekstuần, 50,000 people
34
65020
3209
và trong vòng hai tuần, 50.000 người
01:24
had signedký kết up for it.
35
68229
1407
đã đăng ký học.
01:25
And that grewlớn lên to 160,000 studentssinh viên
36
69636
3105
Và số lượng đã tăng lên 160.000 sinh viên
01:28
from 209 countriesquốc gia.
37
72741
2064
từ 209 quốc gia.
01:30
We were thrilledkinh ngạc to have
38
74805
1808
Chúng tôi đã rất hồi hộp khi có
01:32
that kindloại of audiencethính giả,
39
76613
1121
từng đó thính giả,
01:33
and just a bitbit terrifiedsợ that we
40
77734
2639
và một chút lo sợ rằng chúng tôi
01:36
hadn'tđã không finishedđã kết thúc preparingchuẩn bị the classlớp học yetchưa. (LaughterTiếng cười)
41
80373
2311
chưa hoàn thành việc chuẩn bị cho lớp học. (Cười)
01:38
So we got to work.
42
82684
1612
Vì thế chúng tôi phải làm việc.
01:40
We studiedđã học what othersKhác had donelàm xong,
43
84296
1636
Chúng tôi tìm hiểu những gì người khác đã làm,
01:41
what we could copysao chép and what we could changethay đổi.
44
85932
2323
những gì chúng tôi có thể sao chép và những gì chúng tôi có thể thay đổi
01:44
BenjaminBenjamin BloomNở hoa had showedcho thấy
45
88255
2661
Benjamin Bloom đã chỉ ra
01:46
that one-on-onemột ngày, một tutoringdạy kèm workscông trinh besttốt,
46
90916
1809
rằng việc học một-kèm-một là tốt nhất,
01:48
so that's what we triedđã thử to emulatethi đua,
47
92725
2128
vì thế đó là thứ chúng tôi đã cố gắng mô phỏng
01:50
like with me and my mommẹ,
48
94853
1440
giống như tôi và mẹ tôi,
01:52
even thoughTuy nhiên we knewbiết
49
96293
1505
mặc dù chúng tôi biết
01:53
it would be one-on-thousandsmột trong hàng ngàn.
50
97798
1918
có thể sẽ là một-kèm-hàng nghìn.
01:55
Here, an overheadchi phí videovideo cameraMáy ảnh
51
99716
2201
Ở đây, một camera trên đỉnh đầu
01:57
is recordingghi âm me as I'm talkingđang nói
52
101917
1832
đang quay khi tôi đang nói
01:59
and drawingvẽ on a piececái of papergiấy.
53
103749
1679
và vẽ lên một tờ giấy.
02:01
A studentsinh viên said, "This classlớp học feltcảm thấy
54
105428
2409
Một sinh viên nói, "có cảm giác lớp học này
02:03
like sittingngồi in a barquán ba
55
107837
1152
như ngồi trong một quán bar
02:04
with a really smartthông minh friendngười bạn
56
108989
1479
cùng với một người bạn rất thông minh
02:06
who'sai explaininggiải thích something
57
110468
1204
người đang giải thích một điều gì đó
02:07
you haven'tđã không graspednắm được, but are about to."
58
111672
2301
bạn chưa nắm được, nhưng đang dần dần hiểu ra."
02:09
And that's exactlychính xác what we were aimingvới mục tiêu for.
59
113973
2116
Và đó chính xác là những gì chúng tôi hướng đến.
02:11
Now, from KhanKhan AcademyHọc viện, we saw
60
116089
2788
Hiện nay, từ Khan Academy, chúng tôi thấy
02:14
that shortngắn 10-minute-phút videosvideo
61
118877
1824
rằng những đoạn video ngắn 10 phút
02:16
workedđã làm việc much better than tryingcố gắng
62
120701
1776
hoạt động tốt hơn rất nhiều thay vì việc cố gắng
02:18
to recordghi lại an hour-longkéo dài lecturebài học
63
122477
2071
để ghi lại một bài giảng dài hàng giờ
02:20
and put it on the small-formatđịnh dạng nhỏ screenmàn.
64
124548
2417
và đặt nó lên một màn hình định dạng nhỏ.
02:22
We decidedquyết định to go even shorterngắn hơn
65
126965
2192
Chúng tôi quyết định làm thậm chí ngắn hơn
02:25
and more interactivetương tác.
66
129157
1648
và tương tác nhiều hơn.
02:26
Our typicalđiển hình videovideo is two minutesphút,
67
130805
2247
Một đoạn video thông thường của chúng tôi dài hai phút,
02:28
sometimesđôi khi shorterngắn hơn, never more
68
133052
1752
đôi khi ngắn hơn, không bao giờ dài hơn
02:30
than sixsáu, and then we pausetạm ngừng for
69
134804
2689
sáu phút, và sau đó chúng tôi tạm dừng cho
02:33
a quizđố questioncâu hỏi, to make it
70
137493
1367
một câu hỏi trắc nghiệm, để làm cho nó
02:34
feel like one-on-onemột ngày, một tutoringdạy kèm.
71
138860
1878
có cảm giác như việc dạy một-kèm-một.
02:36
Here, I'm explaininggiải thích how a computermáy vi tính usessử dụng
72
140738
2402
Đây, tôi đang giải thích bằng cách nào một máy tính sử dụng
02:39
the grammarngữ pháp of EnglishTiếng Anh
73
143140
1248
ngữ pháp của tiếng Anh
02:40
to parsephân tích cú pháp sentencescâu, and here,
74
144388
2177
để phân tích các câu văn, và đây,
02:42
there's a pausetạm ngừng and the studentsinh viên
75
146565
2064
có một thời điểm tạm dừng và sinh viên
02:44
has to reflectphản chiếu, understandhiểu không what's going on
76
148629
2237
phải phản xạ, phải hiểu cái gì đang diễn ra
02:46
and checkkiểm tra the right boxeshộp
77
150866
1640
và đánh dấu những ô đúng
02:48
before they can continuetiếp tục.
78
152506
1417
trước khi họ có thể tiếp tục.
02:49
StudentsSinh viên learnhọc hỏi besttốt when
79
153923
2448
Sinh viên học tốt nhất khi
02:52
they're activelytích cực practicingtập luyện.
80
156371
1248
họ chủ động thực hành.
02:53
We wanted to engagethuê them, to have them grapplevật lộn
81
157619
2296
Chúng tôi muốn họ tham gia, để họ đối mặt
02:55
with ambiguitysự mơ hồ and guidehướng dẫn them to synthesizetổng hợp
82
159915
2968
với những mơ hồ và chỉ dẫn cho họ đúc rút
02:58
the keyChìa khóa ideasý tưởng themselvesbản thân họ.
83
162883
1665
những ý tưởng cốt yếu cho chính bản thân họ.
03:00
We mostlychủ yếu avoidtránh questionscâu hỏi
84
164548
1712
Chúng tôi cố gắng tránh những câu hỏi
03:02
like, "Here'sĐây là a formulacông thức, now
85
166260
1711
kiểu như, "Đây là một công thức, bây giờ
03:03
tell me the valuegiá trị of Y
86
167971
1075
hãy nói cho tôi giá trị của Y
03:04
when X is equalcông bằng to two."
87
169046
1212
khi X bằng hai."
03:06
We preferredưa thích open-endedmở questionscâu hỏi.
88
170258
1817
Chúng tôi thích những câu hỏi mở hơn.
03:07
One studentsinh viên wroteđã viết, "Now I'm seeingthấy
89
172075
3178
Một sinh viên đã viết, "Giờ đây tôi thấy
03:11
BayesBayes networksmạng lưới and examplesví dụ of
90
175253
1862
mạng Bayes và những minh họa về
03:13
gametrò chơi theorylý thuyết everywheremọi nơi I look."
91
177115
1568
lý thuyết trò chơi (Game Theory) ở mọi nơi tôi nhìn."
03:14
And I like that kindloại of responsephản ứng.
92
178683
1738
Và tôi thích kiểu trả lời như thế.
03:16
That's just what we were going for.
93
180421
1806
Đó chính là những gì chúng tôi hướng đến.
03:18
We didn't want studentssinh viên to memorizeghi nhớ the formulascông thức;
94
182227
2194
Chúng tôi không muốn sinh viên nhớ những công thức;
03:20
we wanted to changethay đổi the way
95
184421
1190
chúng tôi muốn thay đổi cái cách
03:21
they lookednhìn at the worldthế giới.
96
185611
1090
họ nhìn nhận thế giới.
03:22
And we succeededđã thành công.
97
186701
1326
Và chúng tôi đã thành công.
03:23
Or, I should say, the studentssinh viên succeededđã thành công.
98
188027
2400
Hoặc, tôi có thể nói, sinh viên đã thành công.
03:26
And it's a little bitbit ironicmỉa mai
99
190427
1919
Và có một chút mỉa mai
03:28
that we setbộ about to disruptlàm gián đoạn traditionaltruyên thông educationgiáo dục,
100
192346
2913
rằng chúng tôi muốn phá vỡ cách giáo dục truyền thống
03:31
and in doing so, we endedđã kết thúc up
101
195259
2016
và trong khi làm vậy, chúng tôi cuối cùng
03:33
makingchế tạo our onlineTrực tuyến classlớp học
102
197275
1584
đã làm cho lớp học trực tuyến của chúng tôi
03:34
much more like a traditionaltruyên thông collegetrường đại học classlớp học
103
198859
2327
càng giống như một lớp đại học truyền thống
03:37
than other onlineTrực tuyến classesCác lớp học.
104
201186
1841
hơn những khóa học trực tuyến khác.
03:38
MostHầu hết onlineTrực tuyến classesCác lớp học, the videosvideo are always availablecó sẵn.
105
203027
3215
Phần lớn các lớp học trực tuyến, những đoạn phim bài giảng luôn sẵn sàng.
03:42
You can watch them any time you want.
106
206242
1817
Bạn có thể xem chúng bất cứ khi nào bạn muốn.
03:43
But if you can do it any time,
107
208059
2287
Nhưng nếu bạn có thể xem bất cứ khi nào,
03:46
that meanscó nghĩa you can do it tomorrowNgày mai,
108
210346
1505
điều đó có nghĩa bạn có thể xem vào ngày mai,
03:47
and if you can do it tomorrowNgày mai,
109
211851
1408
và nếu bạn có thể xem vào ngày mai,
03:49
well, you mayTháng Năm not ever
110
213259
2162
hừm, bạn sẽ có thể không bao giờ
03:51
get around to it. (LaughterTiếng cười)
111
215421
1758
thực hiện được nó. (Cười)
03:53
So we broughtđưa back the innovationđổi mới
112
217179
2192
Vì thế chúng tôi mang lại sự đổi mới
03:55
of havingđang có dueđến hạn datesngày tháng. (LaughterTiếng cười)
113
219371
2087
trong việc đặt kỳ hạn. (Cười)
03:57
You could watch the videosvideo
114
221458
1312
Bạn có thể xem những đoạn phim
03:58
any time you wanted duringsuốt trong the weektuần,
115
222770
1912
bất cứ khi nào bạn muốn trong tuần lễ đó,
04:00
but at the endkết thúc of the weektuần,
116
224682
1155
nhưng đến cuối tuần,
04:01
you had to get the homeworkbài tập về nhà donelàm xong.
117
225837
1717
bạn phải hoàn thành bài tập về nhà.
04:03
This motivatedđộng cơ the studentssinh viên to keep going, and it alsocũng thế
118
227554
1913
Điều này thúc đẩy sinh viên giữ tiến độ, và nó cũng
04:05
meantý nghĩa that everybodymọi người was workingđang làm việc
119
229467
2856
có nghĩa là mọi người đều đang học tập
04:08
on the sametương tự thing at the sametương tự time,
120
232323
1518
với cùng một thứ trong cùng một thời điểm,
04:09
so if you wentđã đi into a discussionthảo luận forumdiễn đàn,
121
233841
1497
vì thế nếu bạn tham gia vào một diễn đàn thảo luận,
04:11
you could get an answercâu trả lời from a peerngang nhau withinbên trong minutesphút.
122
235338
2704
bạn có thể có được câu trả lời từ bạn học trong vài phút.
04:13
Now, I'll showchỉ you some of the forumsdiễn đàn, mostphần lớn of which
123
238042
2939
Bây giờ, tôi sẽ cho các bạn thấy một vài diễn đàn, phần lớn
04:16
were self-organizedtự tổ chức by the studentssinh viên themselvesbản thân họ.
124
240981
2766
được tự tổ chức bởi chính các sinh viên.
04:19
From DaphneDaphne KollerKoller and AndrewAndrew NgNg, we learnedđã học
125
243747
3224
Từ Daphne Koller và Andrew Ng, chúng tôi đã học được
04:22
the conceptkhái niệm of "flippingflipping" the classroomlớp học.
126
246971
1996
khái niệm về "đảo ngược" lớp học.
04:24
StudentsSinh viên watchedđã xem the videosvideo
127
248967
1295
Sinh viên xem các đoạn phim bài giảng
04:26
on theirhọ ownsở hữu, and then they
128
250262
1588
một mình, và sau đó họ
04:27
come togethercùng với nhau to discussbàn luận them.
129
251850
1710
cùng nhau thảo luận chúng.
04:29
From EricEric MazurMazur, I learnedđã học about peerngang nhau instructionchỉ dẫn,
130
253560
3157
Từ Eric Mazur, tôi học được về trợ giúp bạn bè,
04:32
that peersđồng nghiệp can be the besttốt teachersgiáo viên,
131
256717
2624
rằng bạn học có thể là những giáo viên tốt nhất,
04:35
because they're the onesnhững người
132
259341
1432
bởi vì họ là những người
04:36
that remembernhớ lại what it's like to not understandhiểu không.
133
260773
2848
nhớ những gì họ đã từng không thể hiểu.
04:39
SebastianSebastian and I have forgottenquên some of that.
134
263621
2681
Sebastian và tôi đã quên một vài điều như thế.
04:42
Of coursekhóa học, we couldn'tkhông thể have
135
266302
2399
Tất nhiên, chúng tôi không thể có
04:44
a classroomlớp học discussionthảo luận with
136
268701
1632
một buổi thảo luận trong lớp học với
04:46
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of studentssinh viên,
137
270333
1546
hàng vạn sinh viên,
04:47
so we encouragedkhuyến khích and nurturednuôi dưỡng these onlineTrực tuyến forumsdiễn đàn.
138
271879
3486
vì thế chúng tôi khuyến khích và nuôi dưỡng những diễn đàn trực tuyến như thế.
04:51
And finallycuối cùng, from TeachGiảng dạy For AmericaAmerica,
139
275365
3048
Và cuối cùng, từ Teach For America,
04:54
I learnedđã học that a classlớp học is not
140
278413
1481
Tôi học được rằng một lớp học không phải
04:55
primarilychủ yếu about informationthông tin.
141
279894
1496
chỉ dành để truyền đạt thông tin.
04:57
More importantquan trọng is motivationđộng lực and determinationsự quyết tâm.
142
281390
2831
Điều quan trọng hơn là động lực và sự quyết tâm.
05:00
It was crucialquan trọng that the studentssinh viên see
143
284221
1840
Cốt yếu là sinh viên thấy được
05:01
that we're workingđang làm việc hardcứng for them and
144
286061
1800
rằng chúng tôi đã làm việc rất cố gắng vì họ và
05:03
they're all supportinghỗ trợ eachmỗi other.
145
287861
1409
họ tất cả đều hỗ trợ những người khác.
05:05
Now, the classlớp học ranchạy 10 weekstuần,
146
289270
2968
HIện giờ, lớp học đã kéo dài được 10 tuần lễ,
05:08
and in the endkết thúc, about halfmột nửa of the 160,000 studentssinh viên watchedđã xem
147
292238
3911
và cho đến cuối khóa, khoảng một nửa trong số 160.000 sinh viên xem
05:12
at leastít nhất one videovideo eachmỗi weektuần,
148
296149
1563
ít nhất một đoạn phim mỗi tuần,
05:13
and over 20,000 finishedđã kết thúc all the homeworkbài tập về nhà,
149
297712
2693
và hơn 20.000 người hoàn thành tất cả các bài tập,
05:16
puttingđặt in 50 to 100 hoursgiờ.
150
300405
1664
bỏ ra từ 50 đến 100 giờ học.
05:17
They got this statementtuyên bố of accomplishmenthoàn thành.
151
302069
1553
Họ đã nhận được chứng nhận hoàn thành khóa học.
05:19
So what have we learnedđã học?
152
303622
2119
Vậy chúng tôi đã học được những gì?
05:21
Well, we triedđã thử some old ideasý tưởng
153
305741
2816
Chúng tôi đã thử nghiệm một vài ý tưởng cũ
05:24
and some newMới and put them togethercùng với nhau,
154
308557
1657
và một vài ý tưởng mới, kết hợp chúng với nhau,
05:26
but there are more ideasý tưởng to try.
155
310214
2082
nhưng còn nhiều ý tưởng nữa để thử nghiệm.
05:28
Sebastian'sSebastian's teachinggiảng bài anotherkhác classlớp học now.
156
312296
1814
Sebastien đang giảng dạy một lớp học khác hiện nay.
05:30
I'll do one in the fallngã.
157
314110
1368
Tôi sẽ thực hiện một lớp nữa vào mùa thu,
05:31
StanfordStanford CourseraCoursera, UdacityUdacity, MITxMITx
158
315478
3760
Stanford Coursera, Udacity, MITx
05:35
and othersKhác have more classesCác lớp học comingđang đến.
159
319238
2271
và các tổ chức khác đang mở thêm những lớp học nữa.
05:37
It's a really excitingthú vị time.
160
321509
1488
Đây thật sự là một thời điểm đầy hứng khởi.
05:38
But to me, the mostphần lớn excitingthú vị
161
322997
1472
Nhưng với tôi, điều thú vị nhất
05:40
partphần of it is the datadữ liệu that we're gatheringthu thập.
162
324469
2976
một phần của nó là những dữ liệu chúng tôi đang thu thập.
05:43
We're gatheringthu thập thousandshàng nghìn
163
327445
2696
Chúng tôi đang thu thập hàng ngàn
05:46
of interactionstương tác permỗi studentsinh viên permỗi classlớp học,
164
330141
1656
tương tác với mỗi sinh viên trong mỗi lớp,
05:47
billionshàng tỷ of interactionstương tác altogetherhoàn toàn,
165
331797
2208
gộp thành hàng tỷ tương tác,
05:49
and now we can startkhởi đầu analyzingphân tích that,
166
334005
2504
và giờ đây chúng tôi có thể bắt đầu phân tích chúng,
05:52
and when we learnhọc hỏi from that,
167
336509
1464
và khi chúng tôi học hỏi từ chúng
05:53
do experimentationsexperimentations,
168
337973
1241
thực hiện các thí nghiệm,
05:55
that's when the realthực revolutionCuộc cách mạng will come.
169
339214
2240
đó là khi cuộc cách mạng thật sự sẽ đến,
05:57
And you'llbạn sẽ be ablecó thể to see the resultscác kết quả from
170
341454
2776
Và các bạn sẽ có thể thấy được kết quả từ
06:00
a newMới generationthế hệ of amazingkinh ngạc studentssinh viên.
171
344230
2263
một thế hệ mới các sinh viên tuyệt vời.
06:02
(ApplauseVỗ tay)
172
346493
2253
(Vỗ tay)
Translated by Thanh-Le Ha
Reviewed by linh truong hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Peter Norvig - Computer scientist
Peter Norvig is a leading American computer scientist, expert on artificial intelligence and the Director of Research at Google Inc.

Why you should listen

Peter Norvig is a computer scientist and expert in both artificial intelligence and online search. Currently the Director of Research at Google Inc., Norvig was responsible for maintaining and improving the engine's core web search algorithms from 2002 to 2005. Prior to his work at Google, Norvig was NASA's chief computer scientist.

A fellow of the American Association for Artificial Intelligence and the author of the book Artificial Intelligence: A Modern Approach, Norvig (along with Sebastian Thrun) taught the Stanford University class "Introduction to Artificial Intelligence," which was made available to anyone in the world. More than 160,000 students from 209 countries enrolled.

Norvig is also known for penning the world's longest palindromic sentence.

More profile about the speaker
Peter Norvig | Speaker | TED.com