ABOUT THE SPEAKER
Tristram Stuart - Author and Activist
Tristram Stuart sounds the warning bell on global food waste, calling for us to change the systems whereby large quantities of produce and other foods end up in trash heaps.

Why you should listen

Western countries waste up to half of their food. This is an injustice Tristram Stuart has dedicated his career to fixing. In his newest book, Waste: Uncovering the Global Food Scandal, Tristram shows how changing the systems that result in food waste could be one of the simplest ways to reduce pressure on the environment.

The winner of the international environmental award The Sophie Prize in 2011, Tristram is the founder of Feeding the 5000, a consciousness raising campaign where 5000 members of the public are given a free lunch using only ingredients that otherwise would have been wasted. Held in Trafalgar Square in 2009 and 2011, the event has also been held internationally.

In addition, Tristram works with a range of NGOs, governments, and private enterprises to tackle the global food waste scandal.

More profile about the speaker
Tristram Stuart | Speaker | TED.com
TEDSalon London Spring 2012

Tristram Stuart: The global food waste scandal

Tristram Stuart: Bê bối về lãng phí thức ăn toàn cầu

Filmed:
1,725,844 views

Những quốc gia phương Tây vứt đi gần phân nửa lượng thực phẩm của mình, không phải vì chúng không thể ăn được - mà bởi vì chúng trông không hấp dẫn. Tristram Stuart khai thác sâu những dữ liệu gây sốc về lượng thức ăn bị lãng phí, và kêu gọi việc sử dụng có trách nhiệm hơn nguồn tài nguyên toàn cầu.
- Author and Activist
Tristram Stuart sounds the warning bell on global food waste, calling for us to change the systems whereby large quantities of produce and other foods end up in trash heaps. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
The jobviệc làm of uncoveringkhám phá the globaltoàn cầu foodmón ăn wastechất thải scandalvụ bê bối
0
959
2758
Tôi bắt đầu công việc phát hiện ra
bê bối liên quan đến lãng phí
00:19
startedbắt đầu for me when I was 15 yearsnăm old.
1
3717
3018
nguồn thực phẩm toàn cầu
khi lên 15 tuổi
00:22
I boughtđã mua some pigslợn. I was livingsống in SussexSussex.
2
6735
2521
Tôi đã mua một số lợn.
Tôi sống ở vùng Sussex.
00:25
And I startedbắt đầu to feednuôi them in the mostphần lớn traditionaltruyên thông
3
9256
2383
Và bắt đầu cho chúng ăn
bằng cái cách truyền thống nhất
00:27
and environmentallythân thiện với môi trường friendlythân thiện way.
4
11639
1971
và thân thiện với môi trường nhất.
00:29
I wentđã đi to my schooltrường học kitchenphòng bếp, and I said,
5
13610
2325
Tôi đến phòng ăn ở trường
và nói rằng,
00:31
"Give me the scrapsmẩu tin lưu niệm that my schooltrường học friendsbạn bè have turnedquay
6
15935
1546
"Hãy đưa con thức ăn thừa
00:33
theirhọ nosesmũi up at."
7
17481
866
mà bạn bè con đã bỏ đi."
00:34
I wentđã đi to the localđịa phương bakerthợ làm bánh and tooklấy theirhọ staleCu breadbánh mỳ.
8
18347
2664
Tôi đến chỗ người bán bánh mì gần nhà
và xin những ổ bánh mì cũ.
00:36
I wentđã đi to the localđịa phương greengrocerngười bán rau quả, and I wentđã đi to a farmernông phu
9
21011
2732
Tôi cũng đến chỗ người bán rau
và cả người nông dân
00:39
who was throwingném away potatoeskhoai tây because they were
10
23743
1838
những người đã vứt bỏ khoai tây
bởi vì
00:41
the wrongsai rồi shapehình dạng or sizekích thước for supermarketssiêu thị.
11
25581
3186
chúng xấu hoặc có kích cỡ
không phù hợp để bán ở siêu thị.
00:44
This was great. My pigslợn turnedquay that foodmón ăn wastechất thải
12
28767
3089
Điều này thật tuyệt vời.
Những chú lợn của tôi
00:47
into deliciousngon porkthịt lợn. I soldđã bán that porkthịt lợn
13
31856
2657
đã biến sự lãng phí đó thành miếng thịt ngon.
Tôi đã bán miếng thịt lợn ấy
00:50
to my schooltrường học friends'bạn bè' parentscha mẹ, and I madethực hiện
14
34513
1987
cho phụ huynh của bạn bè
ở trường và kiếm thêm
00:52
a good pocketbỏ túi moneytiền bạc additionthêm vào to my teenagethiếu niên allowancephụ cấp.
15
36500
4637
một tí thu nhập
cho tiền tiêu vặt hàng tháng.
00:57
But I noticednhận thấy that mostphần lớn of the foodmón ăn that I was givingtặng my pigslợn
16
41137
2882
Nhưng tôi phát hiện một điều
rằng tất cả thức ăn mà tôi cho lợn ăn
00:59
was in factthực tế fitPhù hợp for humanNhân loại consumptiontiêu dùng,
17
44019
2383
trong thực tế, lại đáp ứng được
nhu cầu tiêu dùng của con người.
01:02
and that I was only scratchingtrầy xước the surfacebề mặt,
18
46402
2269
và rằng tôi chỉ mới chạm đến
bề mặt của vấn đề
01:04
and that right the way up the foodmón ăn supplycung cấp chainchuỗi,
19
48671
2862
và khi truy ngược lại
chuỗi cung ứng thực phẩm,
01:07
in supermarketssiêu thị, greengrocersgreengrocers, bakersbánh, in our homesnhà,
20
51533
3218
trong các siêu thị, những người bán
rau quả, bánh mì, và cả ở nhà mình,
01:10
in factoriesnhà máy and farmstrang trại, we were hemorrhagingxuất huyết out foodmón ăn.
21
54751
3260
nhà máy và nông trại,
chúng ta đang đánh mất nguồn thực phẩm.
01:13
SupermarketsSiêu thị didn't even want to talk to me
22
58011
2597
Quản lý các siêu thị
thậm chí còn không muốn nói tôi nghe
01:16
about how much foodmón ăn they were wastinglãng phí.
23
60608
1374
về việc họ đang lãng phí
bao nhiêu thức ăn
01:17
I'd been roundtròn the back. I'd seenđã xem binsthùng fullđầy of foodmón ăn
24
61982
2484
Thế nên, tôi đã đi vòng ra sau.
Và nhìn thấy những thùng đầy thức ăn
01:20
beingđang lockedbị khóa and then truckedtrucked off to landfillbãi rác sitesđịa điểm,
25
64466
2751
bị khóa và vận chuyển
đến bãi rác,
01:23
and I thought, surelychắc chắn there is something more sensiblehợp lý
26
67217
3021
và tôi đã nghĩ rằng
chắc chắn có một cách hợp lý hơn
01:26
to do with foodmón ăn than wastechất thải it.
27
70238
3167
để xử lý chỗ thức ăn này
thay vì lãng phí nó.
01:29
One morningbuổi sáng, when I was feedingcho ăn my pigslợn,
28
73405
2305
Một sáng nọ,
khi đang cho lợn ăn,
01:31
I noticednhận thấy a particularlyđặc biệt tasty-lookingngon, tìm kiếm sun-driedSun-khô. tomatocà chua loafổ bánh mì
29
75710
3687
tôi chú ý thấy
một ổ bánh mì cà chua khô
01:35
that used to cropmùa vụ up from time to time.
30
79397
2075
trông đặc biệt ngon lành
thoát ẩn lại thoát hiện.
01:37
I grabbednắm lấy holdgiữ of it,
31
81472
1402
Tôi liền chộp lấy nó,
01:38
satngồi down, and ateăn my breakfastbữa ăn sáng with my pigslợn. (LaughterTiếng cười)
32
82874
3546
ngồi xuống và ăn sáng
với những chú lợn của mình.(Cười)
01:42
That was the first acthành động of what I latermột lát sau learnedđã học to call freeganismfreeganism,
33
86420
3120
Đó là hành động đầu tiên
của "chủ nghĩa chỉ ăn đồ ăn miễn phí"
01:45
really an exhibitiontriển lãm of the injusticebất công of foodmón ăn wastechất thải,
34
89540
4255
bằng chứng cho sự bất công
trong lãng phí thức ăn,
01:49
and the provisionđiều khoản of the solutiondung dịch to foodmón ăn wastechất thải,
35
93795
2350
và việc đưa ra giải pháp cho nó.
01:52
which is simplyđơn giản to sitngồi down and eatăn foodmón ăn,
36
96145
2654
chỉ cần đơn giản là
ngồi xuống và ăn thức ăn,
01:54
ratherhơn than throwingném it away.
37
98799
1488
thay vì vứt chúng đi.
01:56
That becameđã trở thành, as it were, a way of confrontingđối đầu
38
100287
3279
Điều đó đã trở thành,
một phương cách đối đầu
01:59
largelớn businessescác doanh nghiệp in the businesskinh doanh of wastinglãng phí foodmón ăn,
39
103566
2987
với doanh nghiệp lớn
trong việc lãng phí thức ăn,
02:02
and exposinglộ, mostphần lớn importantlyquan trọng, to the publiccông cộng,
40
106553
2521
và quan trọng nhất
là phơi bày trước công chúng,
02:04
that when we're talkingđang nói about foodmón ăn beingđang thrownném away,
41
109074
2170
rằng khi nói về việc
vứt bỏ thức ăn ,
02:07
we're not talkingđang nói about rottenthối stuffđồ đạc, we're not talkingđang nói about
42
111244
2139
chúng ta không nói về
những thứ đã hỏng,
02:09
stuffđồ đạc that's beyondvượt ra ngoài the palenhợt nhạt.
43
113383
2712
hay những thứ bị mốc.
02:11
We're talkingđang nói about good, freshtươi foodmón ăn that is beingđang wastedlãng phí
44
116095
2116
mà là về thực phẩm,
thực phẩm tươi sống
02:14
on a colossalkhổng lồ scaletỉ lệ.
45
118211
2538
đang bị lãng phí
trên một quy mô khổng lồ.
02:16
EventuallyCuối cùng, I setbộ about writingviết my booksách,
46
120749
1857
Cuối cùng,
tôi quyết định viết sách,
02:18
really to demonstratechứng minh the extentphạm vi of this problemvấn đề
47
122606
2054
để thực sự diễn tả
tính nghiêm trọng của vấn đề này
02:20
on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ. What this showstrình diễn is
48
124660
3396
trên phạm vi toàn cầu
chỉ ra
02:23
a nation-by-nationQuốc gia của quốc gia breakdownNiu Di-lân of the likelycó khả năng levelcấp độ
49
128056
3479
mức độ lãng phí thực phẩm
02:27
of foodmón ăn wastechất thải in eachmỗi countryQuốc gia in the worldthế giới.
50
131535
3102
tại từng quốc gia trên thế giới.
02:30
UnfortunatelyThật không may, empiricalthực nghiệm datadữ liệu, good, hardcứng statssố liệu thống kê, don't existhiện hữu,
51
134637
3888
Đáng buồn thay, dữ liệu, số liệu thống kê
có liên quan không hề tồn tại,
02:34
and thereforevì thế to provechứng minh my pointđiểm, I first of all had to find
52
138525
2482
vì vậy để chứng minh cho
quan điểm của mình,tôi phải tìm ra
02:36
some proxyproxy way of uncoveringkhám phá
53
141007
2153
phương pháp mẫu
để khám phá xem
02:39
how much foodmón ăn was beingđang wastedlãng phí.
54
143160
2245
bao nhiêu thức ăn
đã bị lãng phí.
02:41
So I tooklấy the foodmón ăn supplycung cấp of everymỗi singleĐộc thân countryQuốc gia
55
145405
2556
Thế nên, tôi lấy số liệu
về cung ứng thực phẩm tại từng quốc gia
02:43
and I comparedso it to what was actuallythực ra likelycó khả năng
56
147961
3042
và so sánh nó
với thực tế
02:46
to be beingđang consumedtiêu thụ in eachmỗi countryQuốc gia.
57
151003
2032
tiêu thụ tại mỗi quốc gia đó.
02:48
That's baseddựa trên on dietchế độ ăn intakelượng surveyskhảo sát, it's baseddựa trên on
58
153035
3887
dựa vào các cuộc khảo sát
về chế độ ăn uống
02:52
levelscấp of obesitybéo phì, it's baseddựa trên on a rangephạm vi of factorscác yếu tố
59
156922
2666
mức độ béo phì,
một chuỗi các nhân tố khác
02:55
that givesđưa ra you an approximategần đúng guessphỏng đoán
60
159588
1342
để đưa ra một tiên đoán gần đúng
02:56
as to how much foodmón ăn is actuallythực ra going into people'sngười mouthsmiệng.
61
160930
3227
về lượng thức ăn thực
được đưa vào cơ thể.
03:00
That blackđen linehàng in the middleở giữa of that tablebàn
62
164157
2729
Đường thẳng màu đen
ở giữa bảng trên
03:02
is the likelycó khả năng levelcấp độ of consumptiontiêu dùng
63
166886
2996
chỉ mức độ tiêu thụ thức ăn
03:05
with an allowancephụ cấp for certainchắc chắn levelscấp of inevitablechắc chắn xảy ra wastechất thải.
64
169882
4362
trừ đi một mức độ rác thải
nhất định.
03:10
There will always be wastechất thải. I'm not that unrealistickhông thực tế
65
174244
1919
Rác thải là không tránh khỏi.
Tôi không phi thực tế đến nỗi nghĩ rằng
03:12
that I think we can livetrực tiếp in a waste-freemiễn phí xử lý chất thải worldthế giới.
66
176163
1980
chúng ta có thể sống
mà không có rác thải.
03:14
But that blackđen linehàng showstrình diễn what a foodmón ăn supplycung cấp should be
67
178143
3873
Nhưng đường màu đen ấy
chỉ ra lượng cung thực phẩm
03:17
in a countryQuốc gia if they allowcho phép for a good, stableổn định, securean toàn,
68
182016
4454
có thể có tại một quốc gia
nếu họ cung cấp một chế độ ăn uống
03:22
nutritionaldinh dưỡng dietchế độ ăn for everymỗi personngười in that countryQuốc gia.
69
186470
3749
tốt, ổn định, an toàn
cho từng công dân.
03:26
Any dotdấu chấm aboveở trên that linehàng, and you'llbạn sẽ quicklyMau noticeđể ý that
70
190219
2407
Bất kỳ dấu chấm nào nằm trên đường thẳng đó,
bạn sẽ nhanh chóng thấy rằng
03:28
that includesbao gồm mostphần lớn countriesquốc gia in the worldthế giới,
71
192626
2701
tình trạng đó tồn tại
ở hầu hết các nước trên thế giới,
03:31
representsđại diện unnecessarykhông cần thiết surplusthặng dư, and is likelycó khả năng to reflectphản chiếu
72
195327
4289
thể hiện sự thừa thãi không cần thiết,
và biểu thị mức độ lãng phí
03:35
levelscấp of wastechất thải in eachmỗi countryQuốc gia.
73
199616
2622
tại từng quốc gia.
03:38
As a countryQuốc gia getsđược richerphong phú hơn, it investsđầu tư more and more
74
202238
3269
Khi một quốc gia trở nên giàu có hơn,
nó sẽ đầu tư ngày càng nhiều
03:41
in gettingnhận được more and more surplusthặng dư
75
205507
1291
và ngày càng cung cấp
dư thừa thực phẩm
03:42
into its shopscửa hàng and restaurantsnhà hàng,
76
206798
2810
cho các cửa hàng và nhà hàng,
03:45
and as you can see, mostphần lớn EuropeanChâu Âu
77
209608
2056
như các bạn có thể thấy,
hầu hết các quốc gia
03:47
and NorthBắc AmericanNgười Mỹ countriesquốc gia
78
211664
1412
châu Âu và Bắc Mỹ
03:48
fallngã betweengiữa 150 and 200 percentphần trăm
79
213076
3140
các nước này
cung cấp từ 150 đến 200%
03:52
of the nutritionaldinh dưỡng requirementsyêu cầu of theirhọ populationsdân số.
80
216216
3380
nhu cầu dinh dưỡng
cho người dân của mình.
03:55
So a countryQuốc gia like AmericaAmerica has twicehai lần as much foodmón ăn
81
219596
2408
03:57
on its shopcửa tiệm shelveskệ and in its restaurantsnhà hàng
82
222004
2604
Vì vậy, một quốc gia như Mỹ
có lượng thức ăn
trên các kệ hàng và nhà hàng
04:00
than is actuallythực ra requiredcần thiết to feednuôi the AmericanNgười Mỹ people.
83
224608
3568
04:04
But the thing that really strucktấn công me,
84
228176
1560
gấp đôi lượng thức ăn
cần để nuôi sống người dân.
Điều thực sự làm tôi băn khoăn,
04:05
when I plottedâm mưu all this datadữ liệu, and it was a lot of numberssố,
85
229736
4215
04:09
was that you can see how it levelscấp off.
86
233951
3666
khi biểu thị những dữ liệu này,
và nó bao gồm rất nhiều con số,
là mức độ ổn định của nó.
04:13
CountriesQuốc gia rapidlynhanh chóng shootbắn towardsvề hướng that 150 markdấu,
87
237617
3068
04:16
and then they levelcấp độ off, and they don't really go on risingtăng lên
88
240685
3288
Những quốc gia nhanh chóng tiến tới
cột mốc 150,
và rồi giữ nguyên như thế
04:19
as you mightcó thể expectchờ đợi.
89
243973
1546
như các bạn có thể thấy.
04:21
So I decidedquyết định to unpackgiải nén that datadữ liệu a little bitbit furtherthêm nữa
90
245519
2545
04:23
to see if that was truethật or falsesai.
91
248064
2285
Vì vậy tôi quyết định
tìm hiểu sâu hơn
04:26
And that's what I cameđã đến up with.
92
250349
1494
để xem rằng
liệu điều đó đúng hay sai.
04:27
If you includebao gồm not just the foodmón ăn that endskết thúc up
93
251843
1927
Và đây là những gì
mà tôi phát hiện ra.
04:29
in shopscửa hàng and restaurantsnhà hàng, but alsocũng thế the foodmón ăn
94
253770
2124
Nếu tính luôn
không chỉ thức ăn
trong cửa hàng và nhà hàng,
mà còn cả thức ăn
04:31
that people feednuôi to livestockvật nuôi,
95
255894
2156
04:33
the maizeNgô, the soyđậu nành, the wheatlúa mì, that humanscon người could eatăn
96
258050
3503
dùng cho vật nuôi,
04:37
but choosechọn to fattenfatten livestockvật nuôi insteadthay thế to producesản xuất
97
261553
2481
bắp, đậu nành, lúa mì
những thứ mà con người có thể ăn
nhưng lại chọn
đem đi vỗ béo động vật
04:39
increasingtăng amountslượng of meatthịt and dairychăn nuôi bò sữa productscác sản phẩm,
98
264034
1931
và sản xuất thêm
các sản phẩm làm từ thịt và sữa,
04:41
what you find is that mostphần lớn richgiàu có countriesquốc gia
99
265965
1667
04:43
have betweengiữa threesố ba and fourbốn timeslần the amountsố lượng of foodmón ăn
100
267632
4323
những gì các bạn tìm thấy là
hầu hết các quốc gia giàu có
04:47
that theirhọ populationdân số needsnhu cầu to feednuôi itselfchinh no.
101
271955
3084
có lượng thức ăn
gấp ba đến bốn lần
04:50
A countryQuốc gia like AmericaAmerica has fourbốn timeslần the amountsố lượng of foodmón ăn
102
275039
3283
nhu cầu thực
để nuôi sống người dân.
04:54
that it needsnhu cầu.
103
278322
2962
Một quốc gia như Mỹ
có gấp bốn lần lượng thức ăn
mà người dân ở đây cần.
04:57
When people talk about the need to increasetăng globaltoàn cầu
104
281284
2962
Khi mọi người đề cập đến
nhu cầu gia tăng
05:00
foodmón ăn productionsản xuất to feednuôi those ninechín billiontỷ people
105
284246
2660
05:02
that are expectedkỳ vọng on the planethành tinh by 2050,
106
286906
2512
sản xuất thực phẩm toàn cầu
để nuôi sống chín tỉ người,
dân số thế giới
được dự đoán vào 2050,
05:05
I always think of these graphsđồ thị.
107
289418
1721
05:07
The factthực tế is, we have an enormousto lớn bufferbộ đệm
108
291139
2951
tôi luôn suy nghĩ
về những biểu đồ này.
05:09
in richgiàu có countriesquốc gia betweengiữa ourselveschúng ta and hungerđói.
109
294090
3881
Sự thật là, chúng ta đang có
một cách biệt lớn
05:13
We'veChúng tôi đã never had suchnhư là gargantuankhổng lồ surplusesthặng dư before.
110
297971
4676
giữa các quốc gia phát triển,
và tình trạng đói ăn.
Chúng ta chưa từng có
một sự thừa thãi khổng lồ như thế, trước kia.
05:18
In manynhiều wayscách, this is a great successsự thành công storycâu chuyện
111
302647
2666
05:21
of humanNhân loại civilizationnền văn minh, of the agriculturalnông nghiệp surplusesthặng dư
112
305313
4139
Ở một góc độ nào đó,
đây là một câu chuyện
về đại thành công của văn minh nhân loại,
của sự dư thừa trong nông nghiệp
05:25
that we setbộ out to achieveHoàn thành 12,000 yearsnăm agotrước.
113
309452
3353
05:28
It is a successsự thành công storycâu chuyện. It has been a successsự thành công storycâu chuyện.
114
312805
3557
mà chúng ta đã đặt mục tiêu
phải đạt được 12 ngàn năm về trước.
05:32
But what we have to recognizenhìn nhận now is that we are
115
316362
2537
Đó là một câu chuyện về sự thành công.
Nó đã là một câu chuyện về sự thành công.
05:34
reachingđạt the ecologicalsinh thái limitsgiới hạn that our planethành tinh can bearchịu,
116
318899
3632
Nhưng những gì
chúng ta phải thừa nhận
là chúng ta đang tiến tới giới hạn sinh thái
mà hành tinh này có thể chịu đựng được,
05:38
and when we chopChop down forestsrừng, as we are everymỗi day,
117
322531
2637
và khi chặt phá cây rừng,
05:41
to growlớn lên more and more foodmón ăn,
118
325168
1348
05:42
when we extracttrích xuất waterNước from depletingsuy yếu waterNước reservesdự trữ,
119
326516
3748
để trồng thực phẩm
ngày càng nhiều hơn nữa,
05:46
when we emitphát ra fossilhóa thạch fuelnhiên liệu emissionsphát thải in the questnhiệm vụ
120
330264
3388
khi lấy nước bằng cách rút bòn
từ nguồn trữ,
05:49
to growlớn lên more and more foodmón ăn,
121
333652
1292
khi thải ra các khí nhiên liệu
trong các cuộc tìm kiếm
05:50
and then we throwném away so much of it,
122
334944
2851
để trồng thêm
nhiều thực phẩm hơn nữa
05:53
we have to think about what we can startkhởi đầu savingtiết kiệm.
123
337795
2936
và rồi vứt bỏ phần lớn chúng.
Chúng ta phải suy nghĩ về thứ
mà chúng ta có thể bắt đầu tiết kiệm.
05:56
And yesterdayhôm qua, I wentđã đi to one of the localđịa phương supermarketssiêu thị
124
340731
3725
06:00
that I oftenthường xuyên visitchuyến thăm to
125
344456
2216
Và ngày hôm qua, tôi đã đến
một trong những siêu thị
mà tôi thường lui tới
06:02
inspectthanh tra, if you like, what they're throwingném away.
126
346672
4181
để giám sát những gì
người ta đang vứt đi.
06:06
I foundtìm quitekhá a fewvài packetsgói dữ liệu of biscuitsbánh quy amongstgiữa
127
350853
2403
Tôi tìm thấy
một số khay bánh bích quy
06:09
all the fruittrái cây and vegetablesrau and everything elsekhác
128
353256
1627
06:10
that was in there.
129
354883
947
giữa tất cả trái cây và rau quả
và mọi thứ khác
06:11
And I thought, well this could servephục vụ as a symbolký hiệu for todayhôm nay.
130
355830
2440
có ở đó.
06:14
So I want you to imaginetưởng tượng that these ninechín biscuitsbánh quy
131
358270
2435
Và tôi nghĩ, điều này có thể được dùng
làm biểu tượng cho thời đại ngày nay.
06:16
that I foundtìm in the binbin representđại diện the globaltoàn cầu foodmón ăn supplycung cấp,
132
360705
3528
Vì vậy, tôi muốn các bạn tưởng tượng
chín chiếc bánh bích quy này
06:20
okay? We startkhởi đầu out with ninechín.
133
364233
1601
đại diện cho
nguồn cung thực phẩm toàn cầu,
06:21
That's what's in fieldslĩnh vực around the worldthế giới everymỗi singleĐộc thân yearnăm.
134
365834
3483
Được chứ?
Hãy bắt đầu với chín.
06:25
The first biscuitBiscuit we're going to losethua
135
369317
1761
Đó là tất cả những gì thu hoạch được
trên toàn thế giới mỗi năm.
06:26
before we even leaverời khỏi the farmnông trại.
136
371078
1759
Chiếc bánh đầu tiên
mà chúng ta sẽ để mất
06:28
That's a problemvấn đề primarilychủ yếu associatedliên kết with
137
372837
3265
thậm chí trước khi
rời khỏi nông trại
Đó là vấn đề
có liên hệ với
06:32
developingphát triển work agriculturenông nghiệp, whetherliệu it's
138
376102
1664
06:33
a lackthiếu sót of infrastructurecơ sở hạ tầng, refrigerationđiện lạnh, pasteurizationthiết bị khử trùng,
139
377766
2505
việc phát triển đồng áng,
liệu có thiếu hụt
06:36
grainngũ cốc storescửa hàng, even basiccăn bản fruittrái cây cratesthùng, which meanscó nghĩa
140
380271
2913
kết cấu hạ tầng,
hệ thống làm lạnh, tiệt trùng,
dự trữ hạt, thậm chí
cả những thùng đựng trái cây,
06:39
that foodmón ăn goesđi to wastechất thải before it even leaves the fieldslĩnh vực.
141
383184
3749
06:42
The nextkế tiếp threesố ba biscuitsbánh quy are the foodsđồ ăn that we decidequyết định
142
386933
3496
điều đó có nghĩa là thực phẩm bị phung phí
thậm chí trước khi rời khỏi nông trại.
06:46
to feednuôi to livestockvật nuôi, the maizeNgô, the wheatlúa mì and the soyađậu nành.
143
390429
3740
Ba chiếc bánh tiếp theo
là những thực phẩm
06:50
UnfortunatelyThật không may, our beastscon thú are inefficientkhông hiệu quả animalsđộng vật,
144
394169
4844
mà chúng ta quyết định dùng để
nuôi vật nuôi, bắp, lúa mì và đậu nành
Thật không may, những con vật của chúng ta
là những loài động vật không hiệu quả,
06:54
and they turnxoay two-thirdshai phần ba of that into fecesphân and heatnhiệt,
145
399013
4175
chúng chuyển hóa 2/3 số đó
thành phân và nhiệt,
06:59
so we'vechúng tôi đã lostmất đi those two, and we'vechúng tôi đã only keptgiữ this one
146
403188
2618
vì vậy, chúng ta cũng mất nốt hai chiếc này,
và chỉ còn giữ được mỗi chiếc này
07:01
in meatthịt and dairychăn nuôi bò sữa productscác sản phẩm.
147
405806
2234
trong các sản phẩm
làm từ thịt và sữa.
07:03
Two more we're going to throwném away directlytrực tiếp into binsthùng.
148
408040
3584
Chúng ta sẽ ném hai chiếc nữa
vào thùng rác.
07:07
This is what mostphần lớn of us think of when we think
149
411624
1553
07:09
of foodmón ăn wastechất thải, what endskết thúc up in the garbagerác thải,
150
413177
2511
Đó là những gì
mà hầu hết chúng ta nghĩ đến
khi nghĩ về lãng phí thực phẩm,
những gì rồi cũng sẽ bị vứt vào sọt rác,
07:11
what endskết thúc up in supermarketsiêu thị binsthùng,
151
415688
1848
vào thùng rác ở siêu thị,
07:13
what endskết thúc up in restaurantnhà hàng binsthùng. We'veChúng tôi đã lostmất đi anotherkhác two,
152
417536
2730
07:16
and we'vechúng tôi đã left ourselveschúng ta with just fourbốn biscuitsbánh quy to feednuôi on.
153
420266
3758
vào thùng rác ở nhà hàng.
Chúng ta mất thêm hai chiếc nữa,
07:19
That is not a superlativelysuperlatively efficienthiệu quả use of globaltoàn cầu resourcestài nguyên,
154
424024
3799
và chỉ còn lại bốn chiếc bánh
để nuôi sống bản thân.
07:23
especiallyđặc biệt when you think of the billiontỷ hungryđói bụng people
155
427823
2460
Đây không phải là cách sử dụng
nguồn tài nguyên toàn cầu hiệu quả nhất,
07:26
that existhiện hữu alreadyđã in the worldthế giới.
156
430283
2140
đặc biệt khi nghĩ tới
hàng tỉ người đói ăn
07:28
Having goneKhông còn throughxuyên qua the datadữ liệu, I then neededcần
157
432423
1983
đang sống vất vưởng trên thế giới.
07:30
to demonstratechứng minh where that foodmón ăn endskết thúc up.
158
434406
3678
Khi xem xét những dữ liệu,
tôi thấy cần thiết
phải biểu thị những nơi
mà thức ăn đó bị vứt bỏ.
07:33
Where does it endkết thúc up? We're used to seeingthấy the stuffđồ đạc
159
438084
1619
07:35
on our platestấm, but what about all the stuffđồ đạc
160
439703
1903
Nơi nào? Chúng ta đã quen với việc
nhìn thấy những thứ
07:37
that goesđi missingmất tích in betweengiữa?
161
441606
1940
trên dĩa ăn của mình,
nhưng còn về tất cả những thứ
bị mất đi trong suốt quá trình
thì sao?
07:39
SupermarketsSiêu thị are an easydễ dàng placeđịa điểm to startkhởi đầu.
162
443546
2412
07:41
This is the resultkết quả of my hobbysở thích,
163
445958
2591
Hãy bắt đầu với siêu thị
07:44
which is unofficialkhông chính thức binbin inspectionskiểm tra. (LaughterTiếng cười)
164
448549
4476
Đây là kết quả,
của việc "viếng thăm"
không chính thức các thùng rác. (Cười)
07:48
StrangeKỳ lạ you mightcó thể think, but if we could relydựa on corporationscông ty
165
453025
2597
07:51
to tell us what they were doing in the back of theirhọ storescửa hàng,
166
455622
3108
Quý vị có thể nghĩ nó thật lạ, nhưng nếu
có thể trông cậy vào các tập đoàn
trong việc nói cho chúng ta biết
những gì họ đang làm phía sau cửa hàng,
07:54
we wouldn'tsẽ không need to go sneakingnham hiểm around the back,
167
458730
2484
07:57
openingkhai mạc up binsthùng and havingđang có a look at what's insidephía trong.
168
461214
2556
chúng ta đã không cần lẻn
vào phía sau
mở nắp thùng rác
và quan sát bên trong.
07:59
But this is what you can see more or lessít hơn on
169
463770
1960
Nhưng đây là những gì
các bạn có thể nhìn thấy ít nhiều
08:01
everymỗi streetđường phố cornergóc in BritainVương Quốc Anh, in EuropeEurope, in NorthBắc AmericaAmerica.
170
465730
3512
08:05
It representsđại diện a colossalkhổng lồ wastechất thải of foodmón ăn,
171
469242
3066
trên từng góc phố ở Anh,
châu Âu và Bắc Mỹ.
Nó nói lên việc lãng phí to lớn
nguồn thực phẩm,
08:08
but what I discoveredphát hiện ra whilsttrong khi I was writingviết my booksách
172
472308
2502
nhưng những gì tôi khám phá được
trong khi viết sách
08:10
was that this very evidenthiển nhiên abundancesự phong phú of wastechất thải
173
474810
3344
08:14
was actuallythực ra the tiptiền boa of the icebergtảng băng trôi.
174
478154
2944
là những sự thừa thãi
rành rành như thế này
chỉ là bề nổi của vấn đề.
08:16
When you startkhởi đầu going up the supplycung cấp chainchuỗi,
175
481098
2056
08:19
you find where the realthực foodmón ăn wastechất thải is happeningxảy ra
176
483154
2986
Khi bắt đầu tiến sâu vào chuỗi cung ứng,
các bạn sẽ thấy được
đâu là nơi
lãng phí thức ăn diễn ra
08:22
on a gargantuankhổng lồ scaletỉ lệ.
177
486140
1987
08:24
Can I have a showchỉ of handstay
178
488127
1473
trên một quy mô khổng lồ.
08:25
if you have a loafổ bánh mì of slicedcắt lát breadbánh mỳ in your housenhà ở?
179
489600
4458
Các bạn có thể cho tôi biết
có phải các bạn đang có
một miếng bánh mì cắt dở ở nhà không?
08:29
Who livescuộc sống in a householdhộ gia đình where that crustlớp vỏ --
180
494058
1919
08:31
that sliceSlice at the first and last endkết thúc of eachmỗi loafổ bánh mì --
181
495977
3193
08:35
who livescuộc sống in a householdhộ gia đình where it does get eatenăn?
182
499170
2444
Có ai đang sống
trong một căn hộ mà vỏ bánh
08:37
Okay, mostphần lớn people, not everyonetất cả mọi người, but mostphần lớn people,
183
501614
2367
miếng bánh đầu tiên
và cuối cùng của ổ bánh
08:39
and this is, I'm gladvui vẻ to say, what I see acrossbăng qua the worldthế giới,
184
503981
2456
sẽ được ăn không?
08:42
and yetchưa has anyonebất kỳ ai seenđã xem a supermarketsiêu thị or sandwichsandwich shopcửa tiệm
185
506437
2789
Vâng, hầu hết mọi người,
không phải tất cả, nhưng hầu hết mọi người,
08:45
anywhereở đâu in the worldthế giới that servesphục vụ sandwichesbánh mì sandwich
186
509226
2236
và đây là điều, mà tôi nhìn thấy
ở khắp nơi trên thế giới
08:47
with crustscrusts on it? (LaughterTiếng cười)
187
511462
1774
Có ai đã từng nhìn thấy
một siêu thị hay một cửa hàng xăng-uých
ở bất cứ đâu trên thế giới
phục vụ xăng-uých
08:49
I certainlychắc chắn haven'tđã không.
188
513236
1583
với vỏ bánh đi kèm không? (Cười)
08:50
So I keptgiữ on thinkingSuy nghĩ, where do those crustscrusts go? (LaughterTiếng cười)
189
514819
5168
08:55
This is the answercâu trả lời, unfortunatelykhông may:
190
519987
2215
Riêng tôi chắc chắn là chưa.
Vì vậy mà tôi mải miết suy nghĩ,
những cái vỏ bánh ấy đi về đâu? (Cười)
08:58
13,000 sliceslát of freshtươi breadbánh mỳ comingđang đến out of
191
522202
1912
09:00
this one singleĐộc thân factorynhà máy everymỗi singleĐộc thân day, day-freshngày-tươi breadbánh mỳ.
192
524114
5601
Đây chính là câu trả lời,
đáng buồn thay:
13 ngàn lát bánh mì nóng hổi
đã bị đào thải khỏi
09:05
In the sametương tự yearnăm that I visitedthăm viếng this factorynhà máy,
193
529715
1509
09:07
I wentđã đi to PakistanPakistan, where people in 2008 were going hungryđói bụng
194
531224
4450
chỉ tính riêng nhà máy này, mỗi ngày,
những lát bánh mì nóng hổi.
09:11
as a resultkết quả of a squeezebóp on globaltoàn cầu foodmón ăn suppliesnguồn cung cấp.
195
535674
3777
Trong cùng một năm
dành cho việc quan sát nhà máy,
09:15
We contributeGóp phần to that squeezebóp
196
539451
2184
tôi đã đến Pakistan,
nơi xảy ra nạn đói vào năm 2008
09:17
by depositingký quỹ foodmón ăn in binsthùng here in BritainVương Quốc Anh
197
541635
2992
kết quả của việc siết chặt
nguồn cung thực phẩm toàn cầu.
09:20
and elsewhereở nơi khác in the worldthế giới. We take foodmón ăn
198
544627
2207
Chúng ta đã góp phần
vào tình trạng tệ hại đó
bằng cách vứt thực phẩm
vào thùng rác ngay tại nước Anh.
09:22
off the marketthị trường shelveskệ that hungryđói bụng people dependtùy theo on.
199
546834
3106
09:25
Go one stepbậc thang up, and you get to farmersnông dân,
200
549940
2550
và ở những nơi khác trên thế giới.
Chúng ta loại bỏ thực phẩm
ra khỏi kệ siêu thị trong khi
những người nghèo đói phụ thuộc vào chúng.
09:28
who throwném away sometimesđôi khi a thirdthứ ba or even more
201
552490
2160
09:30
of theirhọ harvestmùa gặt because of cosmeticmỹ phẩm standardstiêu chuẩn.
202
554650
2045
Tiến lên một bước nữa,
và đến với những người nông dân,
09:32
This farmernông phu, for examplethí dụ, has investedđầu tư 16,000 poundsbảng
203
556695
2923
những người thỉnh thoảng vứt đi
1/3 hay thậm chí nhiều hơn
09:35
in growingphát triển spinachrau bina, not one leaf of which he harvestedthu hoạch,
204
559618
3424
vụ mùa thu hoạch của mình
bởi do các tiêu chuẩn thẩm mỹ.
09:38
because there was a little bitbit of grasscỏ growingphát triển in amongstgiữa it.
205
563042
2454
Ví dụ, người nông dân này,
đã đầu tư 16000 bảng Anh
vào trồng rau bi-na, nhưng ông ấy
không thu hoạch một lá,
09:41
PotatoesKhoai tây that are cosmeticallymỹ phẩm imperfectkhông hoàn hảo,
206
565496
2480
09:43
all going for pigslợn.
207
567976
1533
bởi vì có rất ít cỏ dại
mọc xung quanh.
09:45
ParsnipsParsnips that are too smallnhỏ bé for supermarketsiêu thị specificationsthông số kỹ thuật,
208
569509
4038
Khoai tây đem xuất khẩu
bị khiếm khuyết,
09:49
tomatoescà chua in TenerifeSân bay Tenerife,
209
573547
2016
sẽ được đem đi cho lợn ăn.
09:51
orangesnhững quả cam in FloridaFlorida,
210
575563
1805
Củ cải vàng quá nhỏ
so với tiêu chuẩn của siêu thị,
09:53
bananasChuối in EcuadorEcuador, where I visitedthăm viếng last yearnăm,
211
577368
3004
cà chua ở Tenerife,
cam ở Florida,
09:56
all beingđang discardedbỏ đi. This is one day'sngày wastechất thải
212
580372
2415
09:58
from one bananatrái chuối plantationđồn điền in EcuadorEcuador.
213
582787
2537
chuối ở Ecuador,
nơi tôi đã đến thăm vào năm ngoái,
10:01
All beingđang discardedbỏ đi, perfectlyhoàn hảo edibleăn được,
214
585324
2208
tất cả đều bị loại bỏ.
Đây là số lượng thải bỏ trong một ngày
10:03
because they're the wrongsai rồi shapehình dạng or sizekích thước.
215
587532
2488
từ một vườn trồng chuối
ở Ecuador.
10:05
If we do that to fruittrái cây and vegetablesrau,
216
590020
1580
Tất cả đều bị loại bỏ,
mặc dù hoàn toàn ăn được,
10:07
you betcá cược we can do it to animalsđộng vật too.
217
591600
2815
bởi vì chúng không đúng
hình dáng hoặc kích cỡ.
Nếu đã làm thế
với trái cây và rau quả,
10:10
LiverGan, lungsphổi, headsđầu, tailsđuôi,
218
594415
2739
chắc chắn chúng ta
cũng sẽ làm vậy với động vật.
10:13
kidneysthận, testiclestinh hoàn,
219
597154
1978
Gan, phổi, đầu, đuôi,
10:15
all of these things which are traditionaltruyên thông,
220
599132
1713
10:16
deliciousngon and nutritiousdinh dưỡng partscác bộ phận of our gastronomyẩm thực
221
600845
2815
thận, tinh hoàn,
10:19
go to wastechất thải. OffalBộ phận nội tạng consumptiontiêu dùng has halvedgiảm một nửa
222
603660
3496
tất cả những thứ truyền thống,
10:23
in BritainVương Quốc Anh and AmericaAmerica in the last 30 yearsnăm.
223
607156
2535
ngon miệng và bổ dưỡng này
10:25
As a resultkết quả, this stuffđồ đạc getsđược fedđã nuôi to dogschó at besttốt,
224
609691
2640
bị loại thải.
Lượng tiêu thụ những bộ phận này
10:28
or is incineratedhoả.
225
612331
1769
giảm đi một nửa tại Anh và Mỹ
trong vòng 30 năm qua.
10:30
This man, in KashgarKashgar, XinjiangTân Cương provincetỉnh, in WesternTây ChinaTrung Quốc,
226
614100
3847
Kết quả là,
những thứ này được đem cho chó ăn,
10:33
is servingphục vụ up his nationalQuốc gia dishmón ăn.
227
617947
1915
hoặc bị đem đi thiêu huỷ.
10:35
It's calledgọi là sheep'scừu organsbộ phận cơ thể.
228
619862
1715
Người đàn ông này, ở Kashgar,
tỉnh Tân Cương, phía Tây Trung Quốc,
10:37
It's deliciousngon, it's nutritiousdinh dưỡng,
229
621577
1667
đang phục vụ
một món ăn truyền thống.
10:39
and as I learnedđã học when I wentđã đi to KashgarKashgar,
230
623244
2408
Được gọi là nội tạng cừu.
ngon miệng và bổ dưỡng,
10:41
it symbolizestượng trưng cho theirhọ taboođiều cấm kỵ againstchống lại foodmón ăn wastechất thải.
231
625652
3069
10:44
I was sittingngồi in a roadsidelề đường cafequán cà phê.
232
628721
2196
và theo như tôi được biết
khi đến Kashgar,
10:46
A chefđầu bếp cameđã đến to talk to me, I finishedđã kết thúc my bowlbát,
233
630917
2604
nó biểu trưng cho sự cấm kỵ
đối với việc lãng phí thức ăn.
Một lần, khi đang ngồi
trong một quán cà phê ven đường.
10:49
and halfwaynửa chừng throughxuyên qua the conversationcuộc hội thoại, he stoppeddừng lại talkingđang nói
234
633521
1765
10:51
and he startedbắt đầu frowningfrowning into my bowlbát.
235
635286
2566
Một đầu bếp đến bắt chuyện với tôi,
khi tôi đã ăn xong thức ăn,
10:53
I thought, "My goodnesssự tốt lành, what taboođiều cấm kỵ have I brokenbị hỏng?
236
637852
1879
và đến lưng chừng cuộc nói chuyện,
ông ấy ngưng nói
10:55
How have I insultedxúc phạm my hostchủ nhà?"
237
639731
1594
và bắt đầu cau mày
nhìn vào bát cơm.
10:57
He pointednhọn at threesố ba grainsCác loại ngũ cốc of ricecơm
238
641325
1738
Tôi nghĩ, "Ôi chết, tôi đã phạm vào
điều cấm kỵ gì ư?
10:58
at the bottomđáy of my bowlbát, and he said, "CleanSạch sẽ." (LaughterTiếng cười)
239
643063
4284
Liệu tôi đã sỉ nhục
chủ nhà của mình?"
11:03
I thought, "My God, you know, I go around the worldthế giới
240
647347
1912
Ông ấy chỉ tay vào ba hột cơm
11:05
tellingnói people to stop wastinglãng phí foodmón ăn.
241
649259
1416
ở dưới đáy bát, và nói,
"Hãy làm sạch chúng." (Cười)
11:06
This guy has thrashedTivi me at my ownsở hữu gametrò chơi." (LaughterTiếng cười)
242
650675
5049
Tôi nghĩ rằng, "Lạy chúa, bạn biết đấy,
tôi đi du lịch khắp thế giới
11:11
But it gaveđưa ra me faithđức tin. It gaveđưa ra me faithđức tin that we, the people,
243
655724
3223
nói với mọi người
hãy thôi lãng phí thức ăn.
11:14
do have the powerquyền lực to stop this tragicbi kịch wastechất thải of resourcestài nguyên
244
658947
5036
Người đàn ông này lại hạ gục tôi
trên chính trận địa của mình." (Cười)
Nhưng điều đó đã cho tôi niềm tin.
rằng chúng ta, con người,
11:19
if we regardquan tâm it as sociallyxã hội unacceptablekhông thể chấp nhận
245
663983
2200
11:22
to wastechất thải foodmón ăn on a colossalkhổng lồ scaletỉ lệ,
246
666183
1504
có đủ sức mạnh để ngăn chặn bi kịch
về lãng phí nguồn tài nguyên
11:23
if we make noisetiếng ồn about it, tell corporationscông ty about it,
247
667687
2553
nếu chúng ta cho rằng
không thể chấp nhận được
11:26
tell governmentscác chính phủ we want to see an endkết thúc to foodmón ăn wastechất thải,
248
670255
2620
việc lãng phí thức ăn
trên quy mô khổng lồ,
11:28
we do have the powerquyền lực to bringmang đến about that changethay đổi.
249
672875
2496
Nếu chúng ta đánh động,
nói với các tập đoàn về điều đó,
11:31
Fish, 40 to 60 percentphần trăm of EuropeanChâu Âu fish
250
675371
2712
nói với chính phủ rằng
chúng ta muốn kết thúc việc lãng phí thức ăn,
11:33
are discardedbỏ đi at seabiển, they don't even get landedhạ cánh.
251
678083
3081
chúng ta có đủ sức mạnh
để tạo ra thay đổi.
11:37
In our homesnhà, we'vechúng tôi đã lostmất đi touchchạm with foodmón ăn.
252
681164
2692
Cá, 40% đến 60%
lượng cá của châu Âu
11:39
This is an experimentthí nghiệm I did on threesố ba lettuceslettuces.
253
683856
2917
bị thải bỏ ngoài biển,
chúng thậm chí còn không vào được đất liền.
11:42
Who keepsgiữ lettuceslettuces in theirhọ fridgeTủ lạnh?
254
686773
2638
Ở trong nhà, chúng ta
đã mất liên hệ với thực phẩm.
11:45
MostHầu hết people. The one on the left
255
689411
3576
Đây là một thí nghiệm
mà tôi đã tiến hành trên ba bó rau diếp.
Ai để rau diếp trong tủ lạnh?
11:48
was keptgiữ in a fridgeTủ lạnh for 10 daysngày.
256
692987
1453
Hầu hết mọi người. Bó bên trái
11:50
The one in the middleở giữa, on my kitchenphòng bếp tablebàn. Not much differenceSự khác biệt.
257
694440
2219
11:52
The one on the right I treatedđã xử lý like cutcắt tỉa flowershoa.
258
696659
2575
đã được để trong tủ 10 ngày.
11:55
It's a livingsống organismcơ thể, cutcắt tỉa the sliceSlice off,
259
699234
2182
Bó ở giữa, để trên bếp.
Không có khác biệt mấy.
11:57
stuckbị mắc kẹt it in a vasebình hoa of waterNước,
260
701416
1443
Bó bên phải được tôi chăm sóc
giống như hoa được cắt tỉa.
11:58
it was all right for anotherkhác two weekstuần after this.
261
702859
3548
Nó là sinh vật đang sống,
cắt đi một lát,
12:02
Some foodmón ăn wastechất thải, as I said at the beginningbắt đầu,
262
706407
1959
nhét nó vào bình nước,
nó sẽ ổn
trong hai tuần kế tiếp.
12:04
will inevitablychắc chắn arisenảy sinh, so the questioncâu hỏi is,
263
708366
1832
12:06
what is the besttốt thing to do with it?
264
710198
2198
Sự lãng phí thực phẩm,
như tôi đã đề cập ở phần đầu,
12:08
I answeredđã trả lời that questioncâu hỏi when I was 15.
265
712396
1506
sẽ gia tăng một cách không tránh khỏi,
vậy thì câu hỏi đặt ra là,
12:09
In factthực tế, humanscon người answeredđã trả lời that questioncâu hỏi 6,000 yearsnăm agotrước:
266
713902
5410
làm sao để giải quyết vấn đề này
một cách tốt nhất ?
Tôi đã trả lời câu hỏi đó
vào năm 15 tuổi.
12:15
We domesticatedthuần hóa pigslợn
267
719312
2212
12:17
to turnxoay foodmón ăn wastechất thải back into foodmón ăn.
268
721524
2772
Thực chất, con người đã trả lời được
câu hỏi đó từ hơn 6000 năm trước:
12:20
And yetchưa, in EuropeEurope, that practicethực hành has becometrở nên illegalbất hợp pháp
269
724296
3731
Chúng ta thuần hóa lợn
12:23
sincekể từ 2001 as a resultkết quả of the foot-and-mouthchân-miệng outbreakbùng phát.
270
728027
3287
để biến thức ăn thừa
trở lại thành thức ăn.
Và mặc dù, ở châu Âu,
việc làm như thế bị coi là bất hợp pháp
12:27
It's unscientifickhông khoa học. It's unnecessarykhông cần thiết.
271
731314
1901
12:29
If you cooknấu ăn foodmón ăn for pigslợn, just as if
272
733215
2683
từ năm 2001
do bùng nổ dịch tay-chân-miệng.
12:31
you cooknấu ăn foodmón ăn for humanscon người, it is renderedkết xuất safean toàn.
273
735898
2969
Thật phản khoa học.
Điều đó là không cần thiết.
12:34
It's alsocũng thế a massiveto lớn savingtiết kiệm of resourcestài nguyên.
274
738867
2560
Nếu bạn nấu thức ăn cho lợn,
như là nấu cho người ăn,
12:37
At the momentchốc lát, EuropeEurope dependsphụ thuộc on importingnhập khẩu
275
741427
2895
bạn sẽ khiến nó
trở nên an toàn.
12:40
millionshàng triệu of tonstấn of soyđậu nành from SouthNam AmericaAmerica,
276
744322
1666
Điều đó cũng sẽ tiết kiệm được
một lượng lớn tài nguyên.
12:41
where its productionsản xuất contributesđóng góp to globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
277
745988
2886
Vào lúc này đây,
châu Âu phụ thuôc vào việc nhập khẩu
12:44
to deforestationnạn phá rừng, to biodiversityđa dạng sinh học lossmất mát,
278
748874
2600
hàng triệu tấn đậu nành
từ Nam Mỹ,
12:47
to feednuôi livestockvật nuôi here in EuropeEurope.
279
751474
2447
nơi mà việc sản xuất đậu nành
đã góp phần vào sự nóng lên của toàn cầu,
12:49
At the sametương tự time we throwném away millionshàng triệu of tonstấn
280
753921
2302
nạn phá rừng,
mất đa dạng sinh thái,
12:52
of foodmón ăn wastechất thải which we could and should be feedingcho ăn them.
281
756223
3219
chỉ để nuôi sống vật nuôi
tại châu Âu.
Vào cùng thời điểm
chúng ta vứt đi hàng triệu tấn thức ăn thừa
12:55
If we did that, and fedđã nuôi it to pigslợn, we would savetiết kiệm
282
759442
2862
12:58
that amountsố lượng of carboncarbon.
283
762304
2351
mà có thể và đáng lẽ
nên được dùng để cho động vật ăn.
13:00
If we feednuôi our foodmón ăn wastechất thải which is the currenthiện hành
284
764655
3092
Nếu làm thế,
chúng ta sẽ tiết kiệm được
một lượng các-bon.
13:03
governmentchính quyền favoriteyêu thích way of gettingnhận được ridthoát khỏi of foodmón ăn wastechất thải,
285
767747
2295
13:05
to anaerobickỵ khí digestiontiêu hóa, which turnslượt foodmón ăn wastechất thải
286
770042
2801
Nếu chúng ta nuôi bản thân mình
bằng những thức ăn thừa
13:08
into gaskhí đốt to producesản xuất electricityđiện,
287
772843
2304
hiện cách làm ưa thích của chính phủ
trong việc tống khứ đồ ăn dư,
là tiến hành tiêu hóa kỵ khí
để biến thức ăn thừa
13:11
you savetiết kiệm a paltrykhông quan trọng 448 kilogramskg of carboncarbon dioxidedioxide
288
775147
3733
thành khí ga để sản xuất điện,
13:14
permỗi tontấn of foodmón ăn wastechất thải. It's much better to feednuôi it to pigslợn.
289
778880
2482
chúng ta tiết kiệm được
448kg CO2
13:17
We knewbiết that duringsuốt trong the warchiến tranh. (LaughterTiếng cười)
290
781362
3260
13:20
A silverbạc lininglót: It has kickedđá off globallytoàn cầu,
291
784622
4274
trên mỗi tấn thức ăn thừa.
Điều đó tốt hơn là dùng để nuôi lợn.
13:24
the questnhiệm vụ to tacklegiải quyết foodmón ăn wastechất thải.
292
788896
1770
Chúng ta đã biết điều đó
trong suốt thời kỳ chiến tranh. (Cười)
13:26
FeedingCho ăn the 5,000 is an eventbiến cố I first organizedtổ chức in 2009.
293
790666
3854
Một hy vọng le lói:
điều đó đã bắt đầu trên toàn cầu,
một cuộc chiến
với lãng phí thức ăn.
13:30
We fedđã nuôi 5,000 people all on foodmón ăn that otherwisenếu không thì
294
794520
2256
13:32
would have been wastedlãng phí.
295
796776
1398
Cung cấp thức ăn cho 5000 người
là sự kiện mà tôi lần đầu tổ chức vào năm 2009.
Chúng tôi cung cấp thức ăn
cho 5000 người
13:34
SinceKể từ khi then, it's happenedđã xảy ra again in LondonLondon,
296
798174
2300
13:36
it's happeningxảy ra internationallyquốc tế, and acrossbăng qua the countryQuốc gia.
297
800474
2133
thay vì lãng phí nó.
13:38
It's a way of organizationstổ chức comingđang đến togethercùng với nhau
298
802607
2343
Kể từ đó, sự kiện đã diễn ra lần nữa
tại Luân Đôn,
13:40
to celebrateăn mừng foodmón ăn, to say the besttốt thing to do with foodmón ăn
299
804950
3742
diễn ra trên toàn cầu,
và khắp đất nước.
13:44
is to eatăn and enjoythưởng thức it, and to stop wastinglãng phí it.
300
808692
2807
Đó là cách để các tổ chức
chung sức với nhau
13:47
For the sakelợi ích of the planethành tinh we livetrực tiếp on,
301
811499
2593
tôn vinh thức ăn, và bàn luận
về những điều tốt nhất cần làm với chúng
13:49
for the sakelợi ích of our childrenbọn trẻ,
302
814092
3280
là ăn và thưởng thức nó,
và ngừng việc lãng phí.
Vì hành tinh
mà chúng ta đang sống,
13:53
for the sakelợi ích of all the other
303
817372
1570
13:54
organismssinh vật that sharechia sẻ our planethành tinh with us,
304
818942
2448
13:57
we are a terrestrialtrên mặt đất animalthú vật, and we dependtùy theo on our landđất đai
305
821390
3041
vì con trẻ của chúng ta,
14:00
for foodmón ăn. At the momentchốc lát, we are trashinglàm dơ bẩn our landđất đai
306
824431
2622
vì tất cả các loài
14:02
to growlớn lên foodmón ăn that no one eatsăn.
307
827053
2514
đang cùng chia sẻ hành tinh này
với chúng ta,
14:05
Stop wastinglãng phí foodmón ăn. Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
308
829567
3096
Hãy ngừng lãng phí thức ăn.
Xin cám ơn rất nhiều.
là động vật trên cạn,
thức ăn của chúng ta
phụ thuộc vào đất đai.
Hiện tại, chúng ta đang phá hủy nó
để trồng thưc phẩm
mà chẳng có ai ăn.
14:08
(ApplauseVỗ tay)
309
832663
2559
(Vỗ tay)
Translated by Anh Nguyen
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tristram Stuart - Author and Activist
Tristram Stuart sounds the warning bell on global food waste, calling for us to change the systems whereby large quantities of produce and other foods end up in trash heaps.

Why you should listen

Western countries waste up to half of their food. This is an injustice Tristram Stuart has dedicated his career to fixing. In his newest book, Waste: Uncovering the Global Food Scandal, Tristram shows how changing the systems that result in food waste could be one of the simplest ways to reduce pressure on the environment.

The winner of the international environmental award The Sophie Prize in 2011, Tristram is the founder of Feeding the 5000, a consciousness raising campaign where 5000 members of the public are given a free lunch using only ingredients that otherwise would have been wasted. Held in Trafalgar Square in 2009 and 2011, the event has also been held internationally.

In addition, Tristram works with a range of NGOs, governments, and private enterprises to tackle the global food waste scandal.

More profile about the speaker
Tristram Stuart | Speaker | TED.com