ABOUT THE SPEAKER
Jessica Green - Engineer and biodiversity scientist
Jessica Green wants people to understand the important role microbes play in every facet of our lives: climate change, building ecosystems, human health, even roller derby -- using nontraditional tools like art, animation and film to help people visualize the invisible world.

Why you should listen

Jessica Green, a TED2010 Fellow and TED2011 Senior Fellow, is an engineer and ecologist who specializes in biodiversity theory and microbial systems. As a professor at both the University of Oregon and the Santa Fe Institute, she is the founding director of the innovative Biology and the Built Environment (BioBE) Center that bridges biology and architecture.

Green envisions a future with genomic-driven approaches to architectural design that promote sustainability, human health and well-being. She is spearheading efforts to model buildings as complex ecosystems that house trillions of diverse microorganisms interacting with each other, with humans, and with their environment. This framework uses next-generation sequencing technology to characterize the “built environment microbiome” and will offer site-specific design solutions to minimize the spread of infectious disease and maximize building energy efficiency.

More profile about the speaker
Jessica Green | Speaker | TED.com
TED2013

Jessica Green: We're covered in germs. Let's design for that.

Jessica Green: Chúng ta được bao phủ bởi khuẩn bệnh! Làm thế nào để khiến chúng vui vẻ.

Filmed:
1,040,941 views

Cơ thể chúng ta và nhà cửa đều được bao phủ trong vi khuẩn - một số có lợi, một số có hại. Trong khi chúng ta tìm hiểu thêm về khuẩn bệnh và những vi sinh trong môi trường sống, thành viên TED Jessica Green đặt câu hỏi: Liệu chúng ta có thể thiết kế những tòa nhà để khuyến khích môi trường vi sinh theo hướng có lợi cho sức khỏe.
- Engineer and biodiversity scientist
Jessica Green wants people to understand the important role microbes play in every facet of our lives: climate change, building ecosystems, human health, even roller derby -- using nontraditional tools like art, animation and film to help people visualize the invisible world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Everything is coveredbao phủ in invisiblevô hình ecosystemshệ sinh thái
0
1387
3719
Mọi vật đều được bao bọc bởi một hệ sinh thái vô hình
00:17
madethực hiện of tinynhỏ bé lifeformslifeforms: bacteriavi khuẩn, virusesvi rút and funginấm.
1
5106
4488
tạo bởi các vật sống tí hon: vi khuẩn, vi rút, và nấm.
00:21
Our desksBàn làm việc, our computersmáy vi tính, our pencilsbút chì, our buildingscác tòa nhà
2
9594
4104
Bàn học, máy vi tính, bút chì, các tòa nhà
00:25
all harborHải cảng residentcư dân microbialvi khuẩn landscapesphong cảnh.
3
13698
3456
tất cả đều là nơi thường trú của vi sinh vật.
00:29
As we designthiết kế these things, we could be thinkingSuy nghĩ
4
17154
2760
Khi chúng ta thiết kế những vật này, chúng ta có thể nghĩ
00:31
about designingthiết kế these invisiblevô hình worldsthế giới,
5
19914
2814
về việc chế tạo những thế giới vô hình đó
00:34
and alsocũng thế thinkingSuy nghĩ about how they interacttương tác
6
22728
2243
và nghĩ đến chúng tương tác như thế nào
00:36
with our personalcá nhân ecosystemshệ sinh thái.
7
24971
2756
với hê sinh thái của chính bản thân chúng ta.
00:39
Our bodiescơ thể are home to trillionshàng nghìn tỷ of microbesvi khuẩn,
8
27727
3643
Cơ thể chúng ta là nơi trú ẩn của hàng tỷ tỷ vi sinh vật,
00:43
and these creaturessinh vật defineđịnh nghĩa who we are.
9
31370
2360
và những sinh vật này quyết định chúng ta là ai.
00:45
The microbesvi khuẩn in your gutruột can influenceảnh hưởng your weightcân nặng and your moodstâm trạng.
10
33730
3878
Vi sinh vật trong ruột có thể ảnh hưởng tới trọng lượng và tâm trạng của bạn
00:49
The microbesvi khuẩn on your skinda can help boosttăng your immunemiễn dịch systemhệ thống.
11
37608
3458
Vi sinh vật trên da bạn có thể giúp tăng cường hệ miễn dịch.
00:53
The microbesvi khuẩn in your mouthmiệng can freshenfreshen your breathhơi thở,
12
41066
3009
Vi sinh vật trong miệng bạn có thể làm hơi thở thơm mát,
00:56
or not,
13
44075
1472
hoặc không,
00:57
and the keyChìa khóa thing is that our personalcá nhân ecosystemshệ sinh thái
14
45547
2979
và điều thiết yếu đó là hệ sinh thái của riêng chúng ta
01:00
interacttương tác with ecosystemshệ sinh thái on everything we touchchạm.
15
48526
3068
tương tác với hệ sinh thái trên mọi thứ chúng ta chạm đến.
01:03
So, for examplethí dụ, when you touchchạm a pencilbút chì,
16
51594
1592
Ví dụ, khi bạn chạm vào chiếc bút chì,
01:05
microbialvi khuẩn exchangetrao đổi, giao dịch happensxảy ra.
17
53186
2832
sự trao đổi vi sinh diễn ra.
01:08
If we can designthiết kế the invisiblevô hình ecosystemshệ sinh thái in our surroundingsvùng lân cận,
18
56018
4896
Nếu chúng ta có thể thiết kế những hệ vi sinh vô hình xung quanh,
01:12
this opensmở ra a pathcon đường to influencingảnh hưởng đến
19
60914
2623
điều này sẽ mở ra một hướng ảnh hưởng
01:15
our healthSức khỏe in unprecedentedchưa từng có wayscách.
20
63537
3391
tới sức khỏe của chúng ta theo một cách chưa từng có.
01:18
I get askedyêu cầu all of the time from people,
21
66928
2464
Mọi người vẫn thường hỏi tôi,
01:21
"Is it possiblekhả thi to really designthiết kế microbialvi khuẩn ecosystemshệ sinh thái?"
22
69392
4070
"Liệu thực sự chúng ta có thể thiết kế hệ sinh thái vi sinh không?"
01:25
And I believe the answercâu trả lời is yes.
23
73462
2548
Và tôi tin rằng câu trả lời là "Được."
01:28
I think we're doing it right now,
24
76010
1925
Tôi nghĩ chúng ta đang thực hiện điều đó,
01:29
but we're doing it unconsciouslyvô thức.
25
77935
3108
nhưng thực hiện một cách vô thức.
01:33
I'm going to sharechia sẻ datadữ liệu with you
26
81043
1965
Tôi sẽ chia sẻ với các bạn một vài số liệu
01:35
from one aspectkhía cạnh of my researchnghiên cứu focusedtập trung on architecturekiến trúc
27
83008
3728
từ một phần nghiên cứu của mình tập trung vào kiến trúc
01:38
that demonstrateschứng tỏ how, throughxuyên qua bothcả hai consciouscó ý thức
28
86736
3126
cho thấy được cách mà chúng ta, thông qua thiết kế cả cố ý
01:41
and unconsciousbất tỉnh designthiết kế,
29
89862
2210
và vô thức,
01:44
we're impactingtác động đến these invisiblevô hình worldsthế giới.
30
92072
3009
đã tác động đến những thế giới vô hình này.
01:47
This is the LillisLillis BusinessKinh doanh ComplexKhu phức hợp at the UniversityTrường đại học of OregonOregon,
31
95081
4229
Đây là Tổ hợp Thương Mại Lillis ở trường đại học Oregon,
01:51
and I workedđã làm việc with a teamđội of architectskiến trúc sư and biologistsnhà sinh vật học
32
99310
2684
và tôi đã làm việc với một nhóm kiến trúc sư và nhà sinh học
01:53
to samplemẫu vật over 300 roomsphòng in this buildingTòa nhà.
33
101994
4174
để lấy mẫu hơn 300 phòng trong tòa nhà này.
01:58
We wanted to get something like a fossilhóa thạch recordghi lại of the buildingTòa nhà,
34
106168
4010
Chúng tôi muốn có một cái gì đó giống như bản ghi chép hóa thạch của tòa nhà vậy,
02:02
and to do this, we sampledLấy mẫu dustbụi bặm.
35
110178
3310
và để làm được điều này, chúng tôi lấy mẫu cát.
02:05
From the dustbụi bặm, we pulledkéo out bacterialvi khuẩn cellstế bào,
36
113488
3908
Từ cát, chúng tôi lấy ra được các tế bào vi khuẩn,
02:09
brokeđã phá vỡ them openmở, and comparedso theirhọ genegen sequencestrình tự.
37
117396
3404
mở chúng ra, và so sánh chuỗi gen của chúng.
02:12
This meanscó nghĩa that people in my groupnhóm
38
120800
1727
Điều này có nghĩa là những người trong nhóm chúng tôi
02:14
were doing a lot of vacuuminghút bụi duringsuốt trong this projectdự án.
39
122527
3313
phải làm rất nhiều việc hút bụi trong dự án này.
02:17
This is a picturehình ảnh of TimTim, who,
40
125840
2520
Đây là bức tranh của Tim, người
02:20
right when I snappedbị gãy this picturehình ảnh, remindednhắc nhở me,
41
128360
2454
đã nhắc tôi ngay khi tôi chụp bức ảnh này,
02:22
he said, "JessicaJessica, the last labphòng thí nghiệm groupnhóm I workedđã làm việc in
42
130814
2570
rằng "Jessica, ở nhóm nghiên cứu cuối cùng mà tôi tham gia,
02:25
I was doing fieldworknghiên cứu thực địa in the CostaCosta RicanRica rainforestrừng nhiệt đới,
43
133384
2971
tôi đã đi thực tế ở tận rừng nhiệt đới Costa Rican cơ đó,
02:28
and things have changedđã thay đổi dramaticallyđột ngột for me."
44
136355
3757
mọi việc thật thay đổi quá nhanh đối với tôi."
02:32
So I'm going to showchỉ you now first what we foundtìm in the officesvăn phòng,
45
140112
3752
Và trước tiên tôi sẽ cho các bạn thấy điều chúng tôi tìm thấy ở các văn phòng,
02:35
and we're going to look at the datadữ liệu throughxuyên qua a visualizationhình dung tooldụng cụ
46
143864
3076
và chúng ta sẽ xem các số liệu thông qua một công cụ hiển thị
02:38
that I've been workingđang làm việc on in partnershiphợp tác with AutodeskAutodesk.
47
146940
3540
mà tôi đã làm với Autodesk
02:42
The way that you look at this datadữ liệu is,
48
150480
2472
Để hiểu nhưng số liệu này,
02:44
first, look around the outsideở ngoài of the circlevòng tròn.
49
152952
3578
đầu tiên hay nhìn xung quanh bên ngoài vòng tròn.
02:48
You'llBạn sẽ see broadrộng lớn bacterialvi khuẩn groupscác nhóm,
50
156530
3022
bạn sẽ thấy rất nhiều nhóm vi khuẩn,
02:51
and if you look at the shapehình dạng of this pinkHồng lobeThùy,
51
159552
2840
và nếu bạn nhìn vào hình dạng của thùy hồng này,
02:54
it tellsnói you something about the relativequan hệ abundancesự phong phú of eachmỗi groupnhóm.
52
162392
3016
nó nói cho bạn biết về sự phong phú của từng nhóm.
02:57
So at 12 o'clockgiờ, you'llbạn sẽ see that officesvăn phòng have a lot of
53
165408
2496
Vào 12h trưa, bạn thấy các văn phòng có rất nhiều,
02:59
alphaproteobacteriaalphaproteobacteria, and at one o'clockgiờ
54
167904
2561
vi khuẩn nhóm alphaproteobacteria (loại vi khuẩn thường thấy trong đất), và lúc 1h trưa
03:02
you'llbạn sẽ see that bacillitrực khuẩn are relativelytương đối rarehiếm.
55
170465
4195
nhóm khuẩn này tương đối hiếm.
03:06
Let's take a look at what's going on in differentkhác nhau spacekhông gian typesloại in this buildingTòa nhà.
56
174660
4363
Vậy có gì ở những không gian khác nhau trong tòa nhà này.
03:11
If you look insidephía trong the restroomsnhà vệ sinh,
57
179023
2022
Nếu bạn nhìn vào bên trong nhà vệ sinh,
03:13
they all have really similargiống ecosystemshệ sinh thái,
58
181045
3130
chúng đều có các hệ sinh thái tương tự nhau,
03:16
and if you were to look insidephía trong the classroomslớp học,
59
184175
2328
và nếu bạn nhìn vào bên trong các phòng học,
03:18
those alsocũng thế have similargiống ecosystemshệ sinh thái.
60
186503
2866
chúng cũng có các hệ sinh thái tương tự nhau.
03:21
But if you look acrossbăng qua these spacekhông gian typesloại,
61
189369
2414
Nhưng nếu bạn nhìn vào những loại không gian này,
03:23
you can see that they're fundamentallyvề cơ bản differentkhác nhau
62
191783
2397
bạn sẽ thấy chúng cơ bản là khác nhau
03:26
from one anotherkhác.
63
194180
2155
.
03:28
I like to think of bathroomsphòng tắm like a tropicalnhiệt đới rainforestrừng nhiệt đới.
64
196335
2993
Tôi thích nghĩ đến phòng tắm giống như một rừng rậm nhiệt đới.
03:31
I told TimTim, "If you could just see the microbesvi khuẩn,
65
199328
2487
Tôi nói với Tim là: "Nếu anh có thể nhìn thấy đám vi sinh,
03:33
it's kindloại of like beingđang in CostaCosta RicaRica. KindLoại of."
66
201815
4039
nó sẽ giống như là đang ở Costa Rica vậy. Kiểu thế."
03:37
And I alsocũng thế like to think of officesvăn phòng as beingđang a temperateôn đới grasslandđồng cỏ.
67
205854
4523
Và tôi cũng thích nghĩ đến các văn phòng giống như vùng thảo nguyên ôn đới.
03:42
This perspectivequan điểm is a really powerfulquyền lực one for designersnhà thiết kế,
68
210377
4212
Cách nhìn này rất có ý nghĩa với các nhà thiết kế,
03:46
because you can bringmang đến on principlesnguyên lý of ecologysinh thái học,
69
214589
3427
bởi vì bạn có thể áp dụng các nguyên tắc của sinh thái học,
03:50
and a really importantquan trọng principlenguyên tắc of ecologysinh thái học is dispersalphân tán,
70
218016
2912
và một nguyên tắc rất quan trọng đó là sự phân tán,
03:52
the way organismssinh vật movedi chuyển around.
71
220928
2727
cách mà các sinh vật di chuyển qua lại.
03:55
We know that microbesvi khuẩn are dispersedphân tán around by people
72
223655
4184
Chúng ta biết rằng vi khuẩn phân tán thông qua con người
03:59
and by airkhông khí.
73
227839
1071
và qua đường không khí.
04:00
So the very first thing we wanted to do in this buildingTòa nhà
74
228910
2837
Do đó điều đầu tiên chúng ta cần làm trong tòa nhà này là
04:03
was look at the airkhông khí systemhệ thống.
75
231747
1853
nhìn vào hệ thoát khí
04:05
MechanicalCơ khí engineersKỹ sư designthiết kế airkhông khí handlingxử lý unitscác đơn vị
76
233600
3232
Kĩ sư cơ học thiết kế các thiết bị xử lý không khí
04:08
to make sure that people are comfortableThoải mái,
77
236832
2192
để đảm bảo con người cảm thấy thoải mái
04:11
that the airkhông khí flowlưu lượng and temperaturenhiệt độ is just right.
78
239024
2553
để dòng khí lưu chuyển và nhiệt độ vừa tầm.
04:13
They do this usingsử dụng principlesnguyên lý of physicsvật lý and chemistryhóa học,
79
241577
3544
Họ làm như vậy bằng việc áp dụng các nguyên tắc vật lý và hóa học,
04:17
but they could alsocũng thế be usingsử dụng biologysinh học.
80
245121
4374
và còn có cả sinh học nữa.
04:21
If you look at the microbesvi khuẩn
81
249495
2112
Nếu bạn nhìn vào nhưng vi sinh
04:23
in one of the airkhông khí handlingxử lý unitscác đơn vị in this buildingTòa nhà,
82
251607
3050
ở một trong những thiết bị xử lý không khí trong tòa nhà này
04:26
you'llbạn sẽ see that they're all very similargiống to one anotherkhác.
83
254657
3991
bạn sẽ thấy rằng chúng rất giống nhau.
04:30
And if you compareso sánh this to the microbesvi khuẩn
84
258648
3535
Và nếu bạn so sánh nó với nhưng vi sinh
04:34
in a differentkhác nhau airkhông khí handlingxử lý unitđơn vị,
85
262183
2144
ở các thiết bị xử lý khác,
04:36
you'llbạn sẽ see that they're fundamentallyvề cơ bản differentkhác nhau.
86
264327
2712
bạn sẽ thấy chúng khác nhau cơ bản.
04:39
The roomsphòng in this buildingTòa nhà are like islandshòn đảo in an archipelagoQuần đảo,
87
267039
3551
Các căn phòng trong tòa nhà này giống như các đảo ở một quần đảo,
04:42
and what that meanscó nghĩa is that mechanicalcơ khí engineersKỹ sư
88
270590
2857
và điều đó có nghĩa là các kĩ sư cơ khí
04:45
are like eco-engineerskỹ sư môi trường, and they have the abilitycó khả năng
89
273447
2676
giống như các kĩ sư sinh thái, và họ có khả năng
04:48
to structurekết cấu biomesbiomes in this buildingTòa nhà the way that they want to.
90
276123
5584
xây dựng các hệ sinh vật trong tòa nhà này theo cách mà họ muốn
04:53
AnotherKhác facetkhía cạnh of how microbesvi khuẩn get around is by people,
91
281707
4108
Một cách khác mà các vi sinh di chuyển qua lại đó thông qua con người
04:57
and designersnhà thiết kế oftenthường xuyên clustercụm roomsphòng togethercùng với nhau
92
285815
3167
và các nhà thiết kế thường gom nhóm các phòng với nhau
05:00
to facilitatetạo điều kiện interactionstương tác amongtrong số people,
93
288982
2055
để tạo điều kiện cho sự tương tác giữa mọi người
05:03
or the sharingchia sẻ of ideasý tưởng, like in labsphòng thí nghiệm and in officesvăn phòng.
94
291037
3472
hoặc chia sẻ ý tưởng, giống như ở phòng thí nghiệm và văn phòng.
05:06
GivenĐưa ra that microbesvi khuẩn traveldu lịch around with people,
95
294509
2674
Vì các vi sinh di chuyển qua lại với con người,
05:09
you mightcó thể expectchờ đợi to see roomsphòng that are closegần togethercùng với nhau
96
297183
2673
bạn có thể nghĩ ngay rằng các phòng gần nhau
05:11
have really similargiống biomesbiomes.
97
299856
2255
thường có hệ sinh vật tương tự.
05:14
And that is exactlychính xác what we foundtìm.
98
302111
2480
Và đó quả là những gì chúng tôi tìm thấy.
05:16
If you look at classroomslớp học right adjacentliền kề to one anotherkhác,
99
304591
3167
Nếu bạn nhìn vào các phòng học cạnh nhau
05:19
they have very similargiống ecosystemshệ sinh thái,
100
307758
2199
chúng có hệ sinh thái rất giống nhau,
05:21
but if you go to an officevăn phòng
101
309957
3139
nhưng nếu bạn đến một văn phòng
05:25
that is a fartherxa hơn walkingđi dạo distancekhoảng cách away,
102
313096
3048
ở rất xa
05:28
the ecosystemhệ sinh thái is fundamentallyvề cơ bản differentkhác nhau.
103
316144
2736
hệ sinh thái của nó khác biệt một cách cơ bản.
05:30
And when I see the powerquyền lực that dispersalphân tán has
104
318880
4545
Và khi tôi thấy sức mạnh mà sự phân tán tác động lên
05:35
on these biogeographicsinh địa lý patternsmẫu,
105
323425
2280
những mô hình sinh địa chất này
05:37
it makeslàm cho me think that it's possiblekhả thi
106
325705
2559
nó làm tôi nghĩ rằng chúng ta có thể
05:40
to tacklegiải quyết really challengingthách thức problemscác vấn đề,
107
328264
3736
chạm đến các vấn đề nan giải,
05:44
like hospital-acquiredbệnh viện-mua infectionsnhiễm trùng.
108
332000
2461
ví dụ như sự lây nhiễm ở bệnh viện.
05:46
I believe this has got to be, in partphần,
109
334461
2606
Tôi tin rằng điều đó có liên quan phần nào đó
05:49
a buildingTòa nhà ecologysinh thái học problemvấn đề.
110
337067
3643
đến vấn đề xây dựng hệ sinh thái.
05:52
All right, I'm going to tell you one more storycâu chuyện about this buildingTòa nhà.
111
340710
3792
Giờ tôi sẽ kể cho các bạn nghe một câu chuyện khác về tòa nhà này.
05:56
I am collaboratingcộng tác with CharlieCharlie BrownBrown.
112
344502
3465
Tôi cộng tác với Charlie Brown.
05:59
He's an architectkiến trúc sư,
113
347967
1541
Anh ấy là một kiến trúc sư,
06:01
and CharlieCharlie is deeplysâu sắc concernedliên quan about globaltoàn cầu climatekhí hậu changethay đổi.
114
349508
5333
và Charlie rất quan tâm đến sự thay đổi khí hậu toàn cầu.
06:06
He's dedicateddành riêng his life to sustainablebền vững designthiết kế.
115
354841
2944
Anh ấy dành cuộc đời mình cho những thiết kế bền vững.
06:09
When he metgặp me and realizedthực hiện that it was possiblekhả thi for him
116
357785
3096
Khi anh ấy gặp tôi và nhận ra rằng anh ấy hoàn toàn có thể
06:12
to studyhọc in a quantitativeđịnh lượng way
117
360881
2176
nghiên cứu một cách định lượng
06:15
how his designthiết kế choicessự lựa chọn impactedảnh hưởng
118
363057
2576
về việc những lựa chọn thiết kế của anh đã ảnh hưởng đến
06:17
the ecologysinh thái học and biologysinh học of this buildingTòa nhà,
119
365633
2960
hệ sinh thái và sinh học của tòa nhà này thế nào,
06:20
he got really excitedbị kích thích, because it addedthêm a newMới dimensionkích thước to what he did.
120
368593
4509
anh ấy đã rất hứng thú, bởi vì nó đưa đến một hướng mới đối với những gì anh đã làm.
06:25
He wentđã đi from thinkingSuy nghĩ just about energynăng lượng
121
373102
1868
Anh chuyển từ việc chỉ nghĩ đến năng lượng
06:26
to alsocũng thế startingbắt đầu to think about humanNhân loại healthSức khỏe.
122
374970
3488
sang việc tính đến cả sức khỏe con người nữa.
06:30
He helpedđã giúp designthiết kế some of the airkhông khí handlingxử lý systemshệ thống
123
378458
3861
Anh giúp thiết kế một số thiết bị xử lý không khí
06:34
in this buildingTòa nhà and the way it was ventilatedthông gió.
124
382319
2194
ở tòa nhà này và cách thông gió.
06:36
So what I'm first going to showchỉ you is
125
384513
2722
Do đó điều mà tôi muốn cho các bạn thấy trước tiên đó là
06:39
airkhông khí that we sampledLấy mẫu outsideở ngoài of the buildingTòa nhà.
126
387235
3559
không khí mà chúng tôi lấy mẫu ở bên ngòai tòa nhà.
06:42
What you're looking at is a signatureChữ ký of bacterialvi khuẩn communitiescộng đồng
127
390794
4167
Cái mà bạn đang nhìn thấy là dấu hiệu của các nhóm vi khuẩn
06:46
in the outdoorngoài trời airkhông khí, and how they varythay đổi over time.
128
394961
3976
ở trong không khí bên ngoài, và việc chúng thay đổi theo thời gian.
06:50
NextTiếp theo I'm going to showchỉ you what happenedđã xảy ra
129
398937
2988
Tiếp tôi sẽ cho các bạn thấy điều gì xảy ra
06:53
when we experimentallythử nghiệm manipulatedchế tác classroomslớp học.
130
401925
3649
khi chúng tôi thử kiểm soát các lớp học.
06:57
We blockedbị chặn them off at night
131
405574
1615
Chúng tôi đóng cửa (các lớp học) vào ban đêm
06:59
so that they got no ventilationthông gió.
132
407189
2266
vì vậy không có sự thông gió nào cả.
07:01
A lot of buildingscác tòa nhà are operatedvận hành this way,
133
409455
2177
Có rất nhiều tòa nhà được vận hành theo cách này
07:03
probablycó lẽ where you work,
134
411632
1751
có thể là nơi bạn làm việc,
07:05
and companiescác công ty do this to savetiết kiệm moneytiền bạc on theirhọ energynăng lượng billhóa đơn.
135
413383
2971
và các công ty làm như vậy để tiết kiệm tiền cho hóa đơn năng lượng.
07:08
What we foundtìm is that these roomsphòng remainedvẫn relativelytương đối stagnantứ đọng
136
416354
3927
Điều chúng tôi tìm thấy đó là nhưng phòng này tương đối ứ đọng
07:12
untilcho đến SaturdayThứ bảy, when we openedmở ra the ventslỗ thông hơi up again.
137
420281
3059
cho đến thứ bảy, khi chúng tôi mở lại các lỗ thoát khí.
07:15
When you walkedđi bộ into those roomsphòng,
138
423340
1582
Khi bạn bước vào phòng,
07:16
they smelledmùi really badxấu,
139
424922
1975
mùi rất tệ,
07:18
and our datadữ liệu suggestsgợi ý that it had something to do with
140
426897
3102
và số liệu của chúng tôi cho thấy rằng có gì đó liên quan đến
07:21
leavingđể lại behindphía sau the airbornekhông khí bacterialvi khuẩn soupSúp
141
429999
3067
việc để lại tạp khuẩn không khí
07:25
from people the day before.
142
433066
2679
hôm trước từ mọi người.
07:27
ContrastĐộ tương phản this to roomsphòng
143
435745
2172
Đối lập với những căn phòng
07:29
that were designedthiết kế usingsử dụng a sustainablebền vững passivethụ động designthiết kế strategychiến lược
144
437917
4281
được thiết kế với phương pháp bị động mà
07:34
where airkhông khí cameđã đến in from the outsideở ngoài throughxuyên qua louversthông gió vách dạng.
145
442198
3780
không khí thổi vào từ bên ngoài thông qua các mái hắt
07:37
In these roomsphòng, the airkhông khí trackedtheo dõi the outdoorngoài trời airkhông khí relativelytương đối well,
146
445978
4797
Thì ở những phòng này, không khí dẫn vào từ bên ngoài tương đối tốt,
07:42
and when CharlieCharlie saw this, he got really excitedbị kích thích.
147
450775
2135
và khi Charlie nhìn thấy điều này, anh ấy rất hứng thú.
07:44
He feltcảm thấy like he had madethực hiện a good choicelựa chọn
148
452910
2111
Anh ấy cảm thấy mình đã có một sự lựa chọn sáng suốt
07:47
with the designthiết kế processquá trình
149
455021
1734
trong quá trình thiết kế
07:48
because it was bothcả hai energynăng lượng efficienthiệu quả
150
456755
2395
bởi vì nó vừa tiết kiệm năng lượng
07:51
and it washedrửa sạch away the building'scủa tòa nhà residentcư dân microbialvi khuẩn landscapephong cảnh.
151
459150
5289
lại vừa có thể cuốn trôi đi nhưng vi khuẩn thường trú bên trong tòa nhà
07:56
The examplesví dụ that I just gaveđưa ra you are about architecturekiến trúc,
152
464439
3042
Những ví dụ mà tôi vừa đưa đến cho các bạn là về kiến trúc,
07:59
but they're relevantliên quan, thích hợp to the designthiết kế of anything.
153
467481
2513
nhưng chúng liên quan đến sự thiết kế bất kì cái gì
08:01
ImagineHãy tưởng tượng designingthiết kế with the kindscác loại of microbesvi khuẩn that we want
154
469994
4170
Tưởng tượng về việc thiết kế với một loại khuẩn mà chúng ta muốn
08:06
in a planemáy bay
155
474164
1418
ở trên máy bay
08:07
or on a phoneđiện thoại.
156
475582
2933
hoặc trên điện thoại.
08:10
There's a newMới microbevi khuẩn, I just discoveredphát hiện ra it.
157
478515
2454
Có một loại vi khuẩn mới, tôi vừa mới tìm ra.
08:12
It's calledgọi là BLISBLIS, and it's been shownđược hiển thị
158
480969
2880
Gọi là BLIS, và nó được chứng minh rằng
08:15
to bothcả hai wardkhu vực off pathogensmầm bệnh
159
483849
2184
vừa có thể gạt đi mầm bệnh
08:18
and give you good breathhơi thở.
160
486033
2145
vừa có thể cho bạn một hơi thở thơm mát.
08:20
Wouldn'tSẽ không it be awesometuyệt vời if we all had BLISBLIS on our phonesđiện thoại?
161
488178
6019
Không phải là rất tuyệt sao nếu chúng ta đều có BLIS trên điện thoại?
08:26
A consciouscó ý thức approachtiếp cận to designthiết kế,
162
494197
2370
Một cách tiếp cận có chủ tâm tới thiết kế,
08:28
I'm callingkêu gọi it bioinformedbioinformed designthiết kế,
163
496567
2881
tôi gọi đó là bioinformed design (thiết kế vận dụng kiến thức sinh học)
08:31
and I think it's possiblekhả thi.
164
499448
1486
và tôi nghĩ là điều đó có thể.
08:32
Thank you.
165
500934
1438
Cám ơn.
08:34
(ApplauseVỗ tay)
166
502372
3753
(Vỗ tay)
Translated by Huong Tran
Reviewed by An La

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jessica Green - Engineer and biodiversity scientist
Jessica Green wants people to understand the important role microbes play in every facet of our lives: climate change, building ecosystems, human health, even roller derby -- using nontraditional tools like art, animation and film to help people visualize the invisible world.

Why you should listen

Jessica Green, a TED2010 Fellow and TED2011 Senior Fellow, is an engineer and ecologist who specializes in biodiversity theory and microbial systems. As a professor at both the University of Oregon and the Santa Fe Institute, she is the founding director of the innovative Biology and the Built Environment (BioBE) Center that bridges biology and architecture.

Green envisions a future with genomic-driven approaches to architectural design that promote sustainability, human health and well-being. She is spearheading efforts to model buildings as complex ecosystems that house trillions of diverse microorganisms interacting with each other, with humans, and with their environment. This framework uses next-generation sequencing technology to characterize the “built environment microbiome” and will offer site-specific design solutions to minimize the spread of infectious disease and maximize building energy efficiency.

More profile about the speaker
Jessica Green | Speaker | TED.com