ABOUT THE SPEAKER
Angela Lee Duckworth - Psychologist
At the University of Pennsylvania, Angela Lee Duckworth studies intangible concepts such as self-control and grit to determine how they might predict both academic and professional success.

Why you should listen

In her late 20s, Angela Lee Duckworth left a demanding job as a management consultant at McKinsey to teach math in public schools in San Francisco, Philadelphia and New York.

After five years of teaching seventh graders, she went back to grad school to complete her Ph.D. in psychology at the University of Pennsylvania, where she is now an assistant professor in the psychology department. Her research subjects include students, West Point cadets, and corporate salespeople, all of whom she studies to determine how "grit" is a better indicator of success than factors such as IQ or family income.

More profile about the speaker
Angela Lee Duckworth | Speaker | TED.com
TED Talks Education

Angela Lee Duckworth: Grit: The power of passion and perseverance

Angela Lee Duckworth: Chìa khóa dẫn đến thành công? Sự bền bỉ.

Filmed:
19,500,078 views

Bỏ lại công việc tư vấn đầy tham vọng, Angela Lee Duckworth tới dạy toán lớp bảy ở trường công New York. Cô nhanh chóng nhận ra rằng IQ không phải là thứ duy nhất phân cách những học sinh thành công với những học sinh phải vật lộn với việc học. Trong bài phát biểu, cô giải thích lý thuyết về "sự bền bỉ" như một dấu hiệu báo trước cho thành công.
- Psychologist
At the University of Pennsylvania, Angela Lee Duckworth studies intangible concepts such as self-control and grit to determine how they might predict both academic and professional success. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
When I was 27 yearsnăm old,
0
679
2275
Khi tôi 27 tuổi
00:14
I left a very demandingyêu cầu jobviệc làm in managementsự quản lý consultingtư vấn
1
2954
3081
tôi đã từ bỏ công việc đầy thách thức là tư vấn quản lí
00:18
for a jobviệc làm that was even more demandingyêu cầu: teachinggiảng bài.
2
6035
4739
để đến với một công việc thậm chí còn gian nan hơn: dạy học.
00:22
I wentđã đi to teachdạy sevenththứ bảy gradershọc sinh lớp mathmôn Toán
3
10774
3028
Tôi dạy toán lớp bảy
00:25
in the NewMới YorkYork CityThành phố publiccông cộng schoolstrường học.
4
13802
2146
ở trường công New York City.
00:27
And like any teachergiáo viên, I madethực hiện quizzescâu đố and testskiểm tra.
5
15948
3159
Cũng như những giáo viên khác, tôi soạn câu hỏi và bài kiểm tra.
00:31
I gaveđưa ra out homeworkbài tập về nhà assignmentsbài tập.
6
19107
1639
Tôi giao bài tập về nhà cho học sinh.
00:32
When the work cameđã đến back, I calculatedtính toán gradesCác lớp.
7
20746
3529
Sau khi thu bài, tôi chấm điểm.
00:36
What strucktấn công me was that I.Q. was not the only differenceSự khác biệt
8
24275
5059
Điều khiến tôi bất ngờ đó là IQ không phải là điểm khác biệt duy nhất
00:41
betweengiữa my besttốt and my worsttệ nhất studentssinh viên.
9
29334
3481
giữa học sinh giỏi nhất và học sinh tồi nhất của tôi.
00:44
Some of my strongestmạnh nhất performersbiểu diễn
10
32815
2458
Một số học sinh giỏi nhất của tôi
00:47
did not have stratosphericxà cừ I.Q. scoresđiểm số.
11
35273
2599
không có chỉ số IQ cao ngất ngưởng.
00:49
Some of my smartestthông minh nhất kidstrẻ em weren'tkhông phải doing so well.
12
37872
4276
Một vài học sinh thông minh nhất của tôi lại không có điểm số cao.
00:54
And that got me thinkingSuy nghĩ.
13
42148
2072
Và điều đó khiến tôi phải suy nghĩ.
00:56
The kindscác loại of things you need to learnhọc hỏi in sevenththứ bảy gradecấp mathmôn Toán,
14
44220
3048
Những gì bạn phải học ở môn toán lớp bảy,
00:59
sure, they're hardcứng: ratiostỷ lệ, decimalssố thập phân,
15
47268
3235
hẳn là rất khó: tỉ số, số thập phân,
01:02
the areakhu vực of a parallelogramhình bình hành.
16
50503
1959
diện tích của hình bình hành.
01:04
But these conceptscác khái niệm are not impossibleKhông thể nào,
17
52462
3005
Nhưng những kiến thức này không phải không thể học được,
01:07
and I was firmlyvững chắc convincedthuyết phục that everymỗi one of my studentssinh viên
18
55467
3681
và tôi chắc chắn mọi học sinh của tôi
01:11
could learnhọc hỏi the materialvật chất
19
59148
2800
đều có thể học được những kiến thức đó
01:13
if they workedđã làm việc hardcứng and long enoughđủ.
20
61948
2894
nếu chúng đủ chăm chỉ trong thời gian dài.
01:16
After severalmột số more yearsnăm of teachinggiảng bài,
21
64842
2194
Sau vài năm đi dạy tiếp theo,
01:19
I cameđã đến to the conclusionphần kết luận that what we need in educationgiáo dục
22
67036
3794
tôi rút ra kết luận rằng những gì chúng ta cần trong lĩnh vực giáo dục
01:22
is a much better understandinghiểu biết of studentssinh viên and learninghọc tập
23
70830
3496
là sự thấu hiểu về học sinh và việc học tập
01:26
from a motivationalMotivational perspectivequan điểm,
24
74326
2494
dưới góc độ động lực
01:28
from a psychologicaltâm lý perspectivequan điểm.
25
76820
2745
và góc độ tâm lí.
01:31
In educationgiáo dục, the one thing we know how to measuređo besttốt
26
79565
4626
Trong giáo dục, thứ chúng ta biết cách đánh giá chính xác nhất
01:36
is I.Q., but what if doing well in schooltrường học and in life
27
84191
5857
là IQ. Nhưng biết đâu việc bạn có thể học tốt và sống tốt
01:42
dependsphụ thuộc on much more
28
90048
2125
phụ thuộc vào nhiều thứ hơn là
01:44
than your abilitycó khả năng to learnhọc hỏi quicklyMau and easilydễ dàng?
29
92173
4042
khả năng tiếp thu nhanh và dễ dàng?
01:48
So I left the classroomlớp học,
30
96215
1793
Vì thế tôi đã nghỉ dạy,
01:50
and I wentđã đi to graduatetốt nghiệp schooltrường học to becometrở nên a psychologistnhà tâm lý học.
31
98008
3636
đi học cao học và trở thành bác sĩ tâm lí.
Tôi bắt đầu nghiên cứu về trẻ em và người lớn
01:53
I startedbắt đầu studyinghọc tập kidstrẻ em and adultsngười trưởng thành
32
101644
2152
01:55
in all kindscác loại of supersiêu challengingthách thức settingscài đặt,
33
103796
3112
trong các tình huống vô cùng thách thức,
01:58
and in everymỗi studyhọc my questioncâu hỏi was,
34
106908
2144
và trong mỗi nghiên cứu, câu hỏi của tôi luôn là
02:01
who is successfulthành công here and why?
35
109052
3088
ai là người thành công ở đây và tại sao?
02:04
My researchnghiên cứu teamđội and I wentđã đi to WestWest PointĐiểm MilitaryQuân sự AcademyHọc viện.
36
112140
4214
Nhóm nghiên cứu của tôi đã đến học viện quân sự West Point.
02:08
We triedđã thử to predicttiên đoán which cadetsthiếu sinh quân
37
116354
1704
Chúng tôi thử dự đoán xem học viên nào
02:10
would stayở lại in militaryquân đội trainingđào tạo and which would droprơi vãi out.
38
118058
4056
sẽ tiếp tục tham gia huấn luyện quân sự và ai sẽ bỏ cuộc.
02:14
We wentđã đi to the NationalQuốc gia SpellingChính tả BeeCon ong
39
122114
2346
Chúng tôi đã đến cuộc thi Chính tả Quốc gia
02:16
and triedđã thử to predicttiên đoán which childrenbọn trẻ would advancenâng cao
40
124460
2848
và cố gắng đoán xem đứa trẻ nào sẽ tiến xa nhất
02:19
farthestxa nhất in competitioncuộc thi.
41
127308
2384
trong cuộc thi.
02:21
We studiedđã học rookietân binh teachersgiáo viên
42
129692
1806
Chúng tôi nghiên cứu về những giáo viên mới vào nghề
02:23
workingđang làm việc in really toughkhó khăn neighborhoodskhu phố, askinghỏi
43
131498
3110
làm việc trong môi trường cực kì khó khăn,
02:26
which teachersgiáo viên are still going to be here in teachinggiảng bài
44
134608
2780
dự đoán xem những giáo viên nào sẽ tiếp tục ở lại giảng dạy
02:29
by the endkết thúc of the schooltrường học yearnăm,
45
137388
1812
đên tận cuối năm học,
02:31
and of those, who will be the mostphần lớn effectivecó hiệu lực
46
139200
2947
và trong số họ, ai là người
02:34
at improvingnâng cao learninghọc tập outcomeskết quả for theirhọ studentssinh viên?
47
142147
3345
cải thiện kết quả học tập của học sinh hiệu quả nhất?
02:37
We partneredhợp tác with privateriêng tư companiescác công ty, askinghỏi,
48
145492
2200
Chúng tôi cộng tác với những công ty tư nhân, tìm hiểu xem
02:39
which of these salespeoplenhân viên bán hàng is going to keep theirhọ jobscông việc?
49
147692
2732
nhân viên bán hàng nào sẽ tiếp tục công việc của mình
02:42
And who'sai going to earnkiếm được the mostphần lớn moneytiền bạc?
50
150424
2212
và nhân viên nào kiếm được nhiều tiền nhất.
02:44
In all those very differentkhác nhau contextsbối cảnh,
51
152636
2557
Trong tất cả các hoàn cảnh khác nhau đó
02:47
one characteristicđặc trưng emergedxuất hiện
52
155193
2413
có một yếu tố nổi bật
02:49
as a significantcó ý nghĩa predictordự báo of successsự thành công.
53
157606
2669
báo hiệu cho sự thành công
02:52
And it wasn'tkhông phải là socialxã hội intelligenceSự thông minh.
54
160275
2268
Và đó không phải trí thông minh xã hội (social intelligence)
02:54
It wasn'tkhông phải là good looksnhìn, physicalvật lý healthSức khỏe, and it wasn'tkhông phải là I.Q.
55
162543
4963
Đó không phải là vẻ ngoài ưa nhìn, thể lực tốt, cũng không phải là IQ.
02:59
It was gritgrit.
56
167506
2393
Mà đó là sự bền bỉ.
03:01
GritGrit is passionniềm đam mê and perseverancekiên trì for very long-termdài hạn goalsnhững mục tiêu.
57
169899
4856
Sự bền bỉ bao gồm lòng đam mê và sự kiên trì để đạt tới một mục tiêu dài hạn.
03:06
GritGrit is havingđang có staminasức chịu đựng.
58
174755
2256
Bền bỉ nghĩa là có sức chịu đựng tốt.
03:09
GritGrit is stickingbám dính with your futureTương lai, day in, day out,
59
177011
4284
Bền bỉ là luôn hướng tới tương lai của bạn, ngày này qua ngày khác,
03:13
not just for the weektuần, not just for the monththáng,
60
181295
3369
không chỉ trong một tuần, không phải trong một tháng
03:16
but for yearsnăm, and workingđang làm việc really hardcứng
61
184664
3443
mà trong nhiều năm liền, và luôn cố gắng làm việc
03:20
to make that futureTương lai a realitythực tế.
62
188107
2774
để biến tương lai đó thành hiện thực
03:22
GritGrit is livingsống life like it's a marathonMarathon, not a sprintchạy nước rút.
63
190881
4964
Bền bỉ nghĩa là sống như thể cuộc đời là một cuộc chạy marathon, chứ không phải một cuộc chạy nước rút.
03:27
A fewvài yearsnăm agotrước, I startedbắt đầu studyinghọc tập gritgrit
64
195845
2759
Vài năm trước, tôi bắt đầu nghiên cứu về tính bền bỉ
03:30
in the ChicagoChicago publiccông cộng schoolstrường học.
65
198604
2365
ở trường công Chicago.
03:32
I askedyêu cầu thousandshàng nghìn of highcao schooltrường học juniorsthiếu nhi
66
200969
2484
Tôi đã mời hàng ngàn học sinh sắp tốt nghiệp trung học
03:35
to take gritgrit questionnairescâu hỏi,
67
203453
1852
làm những bảng khảo sát về tính bền bỉ,
03:37
and then waitedchờ đợi around more than a yearnăm
68
205305
1860
sau đó đợi khoảng hơn một năm
03:39
to see who would graduatetốt nghiệp.
69
207165
2173
để xem những ai sẽ tốt nghiệp.
03:41
TurnsBiến out that grittiergrittier kidstrẻ em
70
209338
2426
Hóa ra những học sinh bền bỉ hơn
03:43
were significantlyđáng kể more likelycó khả năng to graduatetốt nghiệp,
71
211764
2886
thì nhiều khả năng sẽ tốt nghiệp hơn hẳn,
03:46
even when I matchedkết hợp them on everymỗi characteristicđặc trưng I could measuređo,
72
214650
3903
kể cả khi tôi so sánh chúng ở mọi phương diện mà tôi có thể đo đếm được
03:50
things like familygia đình incomethu nhập,
73
218553
2300
như thu nhập gia đình
03:52
standardizedtiêu chuẩn hóa achievementthành tích testthử nghiệm scoresđiểm số,
74
220853
2708
điểm thi tiêu chuẩn,
03:55
even how safean toàn kidstrẻ em feltcảm thấy when they were at schooltrường học.
75
223561
3708
thậm chí cả mức độ an toàn những đứa trẻ cảm thấy khi ở trường.
03:59
So it's not just at WestWest PointĐiểm or the NationalQuốc gia SpellingChính tả BeeCon ong
76
227269
2772
Như vậy không chỉ ở tại West Point hay trong cuộc thi Chính tả Quốc gia
04:02
that gritgrit mattersvấn đề. It's alsocũng thế in schooltrường học,
77
230041
3400
sự bền bỉ mới quan trọng. Nó cũng rất quan trọng trong trường học,
04:05
especiallyđặc biệt for kidstrẻ em at riskrủi ro for droppingthả out.
78
233441
3616
đặc biệt là với những em đang có nguy cơ bỏ học.
04:09
To me, the mostphần lớn shockinggây sốc thing about gritgrit
79
237057
2841
Đối với tôi, điều bất ngờ nhất về tính bền bỉ
04:11
is how little we know,
80
239898
2183
đó là việc chúng ta biết ít như thế nào,
04:14
how little sciencekhoa học knowsbiết, about buildingTòa nhà it.
81
242081
2833
khoa học biết ít như thế nào, về cách xây dựng nó.
04:16
EveryMỗi day, parentscha mẹ and teachersgiáo viên askhỏi me,
82
244914
2364
Mỗi ngày, các bậc phụ huynh và những giáo viên đều hỏi tôi rằng,
04:19
"How do I buildxây dựng gritgrit in kidstrẻ em?
83
247278
1987
"Làm thế nào để rèn luyện tính bền bỉ cho những đứa trẻ?
04:21
What do I do to teachdạy kidstrẻ em a solidchất rắn work ethicĐạo Đức?
84
249265
3488
Làm thế nào tôi có thể dạy chúng tin vào sức lao động?
04:24
How do I keep them motivatedđộng cơ for the long runchạy?"
85
252753
2904
Làm thế nào để tôi có thể khiến chúng luôn luôn cảm thấy có động lực?"
04:27
The honestthật thà answercâu trả lời is, I don't know. (LaughterTiếng cười)
86
255657
4554
Thành thật mà nói, tôi không biết.
04:32
What I do know is that talentnăng lực doesn't make you grittygritty.
87
260211
3206
Điều tôi biết đó là tài năng không khiến bạn trở nên bền bỉ hơn.
04:35
Our datadữ liệu showchỉ very clearlythông suốt
88
263417
2329
Những số liệu của chúng tôi đã cho thấy rõ
04:37
that there are manynhiều talentedcó tài individualscá nhân
89
265746
2199
rằng có rất nhiều người tài năng
04:39
who simplyđơn giản do not followtheo throughxuyên qua on theirhọ commitmentscam kết.
90
267945
3784
nhưng không chịu kiên trì với những mục tiêu của họ.
04:43
In factthực tế, in our datadữ liệu, gritgrit is usuallythông thường unrelatedkhông liên quan
91
271729
3997
Sự thật là, trong những số liệu của chúng tôi, sự bền bỉ thường không liên quan
04:47
or even inverselyngược lại relatedliên quan to measurescác biện pháp of talentnăng lực.
92
275726
4381
hay thậm chí tương quan nghịch với tài năng.
04:52
So farxa, the besttốt ideaý kiến I've heardnghe about buildingTòa nhà gritgrit in kidstrẻ em
93
280107
4218
Đến bây giờ, quan điểm hay nhất mà tôi từng được nghe về cách xây dựng sự chăm chỉ ở trẻ
04:56
is something calledgọi là "growthsự phát triển mindsettư duy."
94
284325
2991
đó là "tư tưởng cầu tiến".
04:59
This is an ideaý kiến developedđã phát triển at StanfordStanford UniversityTrường đại học
95
287316
2493
Đây là một quan điểm được phát triển tại đại học Stanford
05:01
by CarolCarol DweckDweck, and it is the beliefniềm tin
96
289809
3174
bởi Carol Dweck. Quan điểm này nói rằng
05:04
that the abilitycó khả năng to learnhọc hỏi is not fixedđã sửa,
97
292983
3282
khả năng học tập không phải là thứ không thể thay đổi,
05:08
that it can changethay đổi with your effortcố gắng.
98
296265
2838
nó có thể thay đổi cùng với những nỗ lực của bạn.
05:11
DrTiến sĩ. DweckDweck has shownđược hiển thị that when kidstrẻ em readđọc and learnhọc hỏi
99
299103
3214
Tiến sĩ Dweck đã chỉ ra rằng khi trẻ đọc và học về
05:14
about the brainóc and how it changesthay đổi and growsmọc
100
302317
3390
não bộ và cách nó thay đổi và phát triển
05:17
in responsephản ứng to challengethử thách,
101
305707
1733
khi đối mặt với thách thức.
05:19
they're much more likelycó khả năng to perseverekiên trì when they failThất bại,
102
307440
3837
có nhiều khả năng đứa trẻ sẽ trở nên kiên trì hơn mỗi khi chúng thất bại,
05:23
because they don't believe that failurethất bại
103
311277
3115
bởi chúng không còn tin rằng thất bại đó
05:26
is a permanentdài hạn conditionđiều kiện.
104
314392
2364
là vĩnh viễn.
05:28
So growthsự phát triển mindsettư duy is a great ideaý kiến for buildingTòa nhà gritgrit.
105
316756
3968
Vì vậy "tư tưởng cầu tiến" là một tư tưởng tuyệt vời cho việc xây dựng tính bền bỉ.
05:32
But we need more.
106
320724
1881
Nhưng chúng ta cần nhiều hơn thế.
05:34
And that's where I'm going to endkết thúc my remarksnhận xét,
107
322605
1837
Tôi sẽ kết thúc bài phát biểu của mình tại đây,
05:36
because that's where we are.
108
324442
1470
bởi đó là tất cả những gì chúng ta đạt được tại thời điểm này.
05:37
That's the work that standsđứng before us.
109
325912
2435
Đó cũng là công việc đang chờ chúng ta phía trước.
05:40
We need to take our besttốt ideasý tưởng, our strongestmạnh nhất intuitionstrực giác,
110
328347
4061
Chúng ta cần phải phát huy những ý kiến hay nhất cùng với trực giác mạnh nhất
05:44
and we need to testthử nghiệm them.
111
332408
1896
và kiểm chứng chúng.
05:46
We need to measuređo whetherliệu we'vechúng tôi đã been successfulthành công,
112
334304
2719
Chúng ta cần phải đánh giá xem liệu chúng ta đã thành công hay chưa
05:49
and we have to be willingsẵn lòng to failThất bại, to be wrongsai rồi,
113
337023
3750
và chúng ta phải sẵn sàng thất bại hay phạm sai lầm,
05:52
to startkhởi đầu over again with lessonsBài học learnedđã học.
114
340773
3211
để bắt đầu lại với những bài học đã học được.
05:55
In other wordstừ ngữ, we need to be grittygritty
115
343984
3180
Nói cách khác, chúng ta cần phải bền bỉ
05:59
about gettingnhận được our kidstrẻ em grittiergrittier.
116
347164
2984
trong việc khiến những đứa trẻ trở nên bền bỉ hơn.
06:02
Thank you.
117
350148
1028
Cảm ơn.
06:03
(ApplauseVỗ tay)
118
351176
4646
Translated by linh truong hoang
Reviewed by Thao Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Angela Lee Duckworth - Psychologist
At the University of Pennsylvania, Angela Lee Duckworth studies intangible concepts such as self-control and grit to determine how they might predict both academic and professional success.

Why you should listen

In her late 20s, Angela Lee Duckworth left a demanding job as a management consultant at McKinsey to teach math in public schools in San Francisco, Philadelphia and New York.

After five years of teaching seventh graders, she went back to grad school to complete her Ph.D. in psychology at the University of Pennsylvania, where she is now an assistant professor in the psychology department. Her research subjects include students, West Point cadets, and corporate salespeople, all of whom she studies to determine how "grit" is a better indicator of success than factors such as IQ or family income.

More profile about the speaker
Angela Lee Duckworth | Speaker | TED.com