ABOUT THE SPEAKER
Peter Doolittle - Educational psychology professor
Peter Doolittle is striving to understand the processes of human learning.

Why you should listen

Peter Doolittle is a professor of educational psychology in the School of Education at Virginia Tech, where he is also the executive director of the Center for Instructional Development and Educational Research. He teaches classes such as Cognition and Instruction, Constructivism and Education, Multimedia Cognition and College Teaching, but his research mainly focuses on learning in multimedia environments and the role of "working memory."

Doolittle has taught educational psychology around the world. He is the executive editor of the International Journal of Teaching and Learning in Higher Education and the co-executive editor of the International Journal of ePortfolio.

More profile about the speaker
Peter Doolittle | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Peter Doolittle: How your "working memory" makes sense of the world

Peter Doolittle: Bằng cách nào "trí nhớ ngắn hạn" của bạn mang lại ý nghĩa cho thế giới.

Filmed:
2,344,275 views

"Cuộc sống đến với chúng ta rất nhanh chóng, và những gì chúng ta cần làm là đưa những dòng chảy vô định của trải nghiệm và rút ra ý nghĩa từ đó." Trong buổi nói chuyện thú vị và bổ ích này, nhà tâm lý giáo dục Peter Doolittle đã chỉ chi tiết tầm quan trọng - và những giới hạn- của "trí nhớ ngắn hạn" của bạn, một phần của bộ não cho phép chúng ta giải nghĩa những việc xảy ra quanh mình.
- Educational psychology professor
Peter Doolittle is striving to understand the processes of human learning. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So yesterdayhôm qua, I was out in the streetđường phố
0
231
2380
Hôm qua, tôi đã ra ngoài đường
00:14
in fronttrước mặt of this buildingTòa nhà,
1
2611
2676
đứng trước tòa nhà này,
00:17
and I was walkingđi dạo down the sidewalkđường đi bộ,
2
5287
3036
và tôi đã đi bộ xuống vỉa hè,
00:20
and I had companyCông ty, severalmột số of us,
3
8323
1860
và tôi có người đồng hành,
một vài người trong chúng ta
00:22
and we were all abidingtuân thủ by the rulesquy tắc
4
10183
1498
và chúng ta đều tuân thủ các quy tắc
00:23
of walkingđi dạo down sidewalksvỉa hè.
5
11681
2387
của việc đi bộ trên vỉa hè.
00:26
We're not talkingđang nói eachmỗi other. We're facingđối diện forwardphía trước.
6
14068
2442
Chúng ta không nói chuyện với nhau.
Chúng ta nhìn về phía trước.
00:28
We're movingdi chuyển.
7
16510
1423
Chúng ta cứ di chuyển.
00:29
When the personngười in fronttrước mặt of me slowschậm down.
8
17933
3263
Khi một người trước mặt tôi đi chậm lại .
00:33
And so I'm watchingxem him, and he slowschậm down,
9
21196
1990
Và vì thế tôi nhìn anh ta, và anh ta đi chậm lại,
00:35
and finallycuối cùng he stopsdừng lại.
10
23186
1597
và cuối cùng anh ấy dừng lại.
00:36
Well, that wasn'tkhông phải là fastNhanh enoughđủ for me,
11
24783
2085
Thực ra thì đó chưa đủ nhanh đối với tôi,
00:38
so I put on my turnxoay signaltín hiệu, and I walkedđi bộ around him,
12
26868
3679
vì thế tôi ra kí hiệu rẽ
và tôi đi xung quanh anh ta,
00:42
and as I walkedđi bộ, I lookednhìn to see what he was doing,
13
30547
2733
và vừa đi, tôi ngoái lại để xem
anh ta đang làm gì,
00:45
and he was doing this.
14
33280
2563
và anh ấy đang làm việc đó.
00:47
He was textingnhắn tin,
15
35848
1944
Anh ta đang nhắn tin,
00:49
and he couldn'tkhông thể textbản văn and walkđi bộ at the sametương tự time.
16
37792
2022
và anh ấy không thể vừa đi
vừa nhắn tin cùng một lúc.
00:51
Now we could approachtiếp cận this
17
39814
1809
Bây giờ chúng ta đã có thể tiếp cận việc này
00:53
from a workingđang làm việc memoryký ức perspectivequan điểm
18
41623
1892
từ góc nhìn về trí nhớ ngắn hạn
00:55
or from a multitaskingđa nhiệm perspectivequan điểm.
19
43515
1985
hoặc từ những quan điểm đa nhiệm.
00:57
We're going to do workingđang làm việc memoryký ức todayhôm nay.
20
45500
2529
Chúng ta sẽ làm việc với trí nhớ ngắn hạn
ngày hôm nay.
01:00
Now, workingđang làm việc memoryký ức
21
48029
2140
Bây giờ, trí nhớ ngắn hạn
01:02
is that partphần of our consciousnessý thức that we are
22
50169
3148
là một phần sự hiểu biết
mà chúng ta
01:05
awareý thức of at any givenđược time of day.
23
53317
2454
nhận thức ở bất cứ thời điểm nào trong ngày.
01:07
You're going it right now.
24
55771
1642
Bạn đang sử dụng nó ngay lúc này.
01:09
It's not something we can turnxoay off.
25
57413
1654
Nó không phải là thứ
mà chúng ta có thể tắt đi.
01:11
If you turnxoay it off, that's calledgọi là a comahôn mê, okay?
26
59067
3451
Nếu bạn tắt nó đi, thì đó gọi là hôn mê,
đúng không?
01:14
So right now, you're doing just fine.
27
62518
3103
Vậy thì bây giờ, bạn đang làm rất tốt.
01:17
Now workingđang làm việc memoryký ức has fourbốn basiccăn bản componentscác thành phần.
28
65621
2356
Bây giờ trí nhớ ngắn hạn có bốn yếu tố cơ bản.
01:19
It allowscho phép us to storecửa hàng some immediatengay lập tức experienceskinh nghiệm
29
67977
2597
Nó cho phép chúng ta
cất giữ những trải nghiệm tức thời
01:22
and a little bitbit of knowledgehiểu biết.
30
70574
1616
và một chút kiến thức.
01:24
It allowscho phép us to reachchạm tới back
into our long-termdài hạn memoryký ức
31
72190
3369
Nó cho phép chúng ta tìm lại
về trong trí nhớ dài hạn
01:27
and pullkéo some of that in as we need it,
32
75559
1850
và giữ lại một số
vì chúng ta cần nó,
01:29
mixeshỗn hợp it, processesquy trình it
33
77409
2200
trộn lẫn nó, xử lý nó
01:31
in lightánh sáng of whateverbất cứ điều gì our currenthiện hành goalmục tiêu is.
34
79609
2294
dù mục tiêu của chúng ta là gì đi nữa.
01:33
Now the currenthiện hành goalmục tiêu isn't something like,
35
81903
1514
Bây giờ mục tiêu hiện tại
không giống như thế,
01:35
I want to be presidentchủ tịch or the besttốt surferLướt sóng in the worldthế giới.
36
83417
2282
Tôi muốn trở thành Tổng Thống
hoặc người lướt sóng giỏi nhất thế giới.
01:37
It's more mundanethế tục. I'd like that cookiecookie,
37
85699
2803
Nó là những thứ trần tục hơn.
Tôi thích bánh quy,
01:40
or I need to figurenhân vật out how to get into my hotelkhách sạn roomphòng.
38
88502
2602
hoặc tôi cần biết
làm cách nào để vào phòng khách sạn.
01:43
Now workingđang làm việc memoryký ức capacitysức chứa
39
91104
2180
Bây giờ, khả năng của trí nhớ ngắn hạn
01:45
is our abilitycó khả năng to leverageđòn bẩy that,
40
93284
2606
là khả năng chúng ta tận dụng nó,
01:47
our abilitycó khả năng to take what we know
41
95890
2795
khả năng sử dụng những gì chúng ta biết
01:50
and what we can hangtreo ontotrên
42
98685
1276
và những gì chúng ta có thể nhớ
01:51
and leverageđòn bẩy it in wayscách that allowcho phép us to satisfythỏa mãn
43
99961
3599
và tận dụng nó theo nhiều cách
mà cho phép chúng ta thỏa mãn
01:55
our currenthiện hành goalmục tiêu.
44
103560
1750
mục tiêu hiện tại của mình.
01:57
Now workingđang làm việc memoryký ức capacitysức chứa
45
105310
1784
Khả năng của trí nhớ ngắn hạn
01:59
has a fairlycông bằng long historylịch sử,
46
107094
2053
có một lịch sử khá dài,
02:01
and it's associatedliên kết with a lot of positivetích cực effectshiệu ứng.
47
109147
2199
và nó liên quan đến nhiều tác động tích cực.
02:03
People with highcao workingđang làm việc memoryký ức capacitysức chứa
48
111346
2388
Những người với khả năng ghi nhớ tốt
02:05
tendcó xu hướng to be good storytellersngười kể chuyện.
49
113734
2244
được cho là người kể chuyện giỏi.
02:07
They tendcó xu hướng to solvegiải quyết and do well
on standardizedtiêu chuẩn hóa testskiểm tra,
50
115978
3977
Họ được cho là có thể giải quyết
và làm tốt những bài kiểm tra được tiêu chuẩn hóa
02:11
howeverTuy nhiên importantquan trọng that is.
51
119955
2345
bất kể là nó quan trọng như thế nào.
02:14
They're ablecó thể to have highcao levelscấp of writingviết abilitycó khả năng.
52
122300
3783
Họ có trình độ viết lách tốt.
02:18
They're alsocũng thế ablecó thể to reasonlý do at highcao levelscấp.
53
126083
2874
Họ có khả năng tranh luận ở trình độ cao.
02:20
So what we're going to do here
is playchơi a little bitbit with some of that.
54
128957
2918
Vì vậy, những gì chúng ta đang làm ở đây
là diễn lại một chút.
02:23
So I'm going to askhỏi you to performbiểu diễn a couplevợ chồng tasksnhiệm vụ,
55
131875
2550
Vì thế, tôi sẽ nhờ bạn
thực hiện một số nhiệm vụ,
02:26
and we're going to take your
workingđang làm việc memoryký ức out for a ridedap xe.
56
134425
3079
và chúng ta sẽ đưa bộ nhớ ngắn hạn
đi vào hoạt động.
02:29
You up for that? Okay.
57
137504
2597
Các bạn hào hứng chứ? Được rồi.
02:32
I'm going to give you fivesố năm wordstừ ngữ,
58
140101
2198
Tôi sẽ cho các bạn năm từ,
02:34
and I just want you to hangtreo on to them.
59
142299
1793
và tôi muốn các bạn ghi nhớ chúng.
02:36
Don't writeviết them down. Just hangtreo on to them.
60
144092
1868
Đừng viết những từ này xuống.
Chỉ ghi nhớ chúng thôi.
02:37
FiveNăm wordstừ ngữ.
61
145960
1412
Năm từ.
02:39
While you're hangingtreo on to them,
I'm going to askhỏi you to answercâu trả lời threesố ba questionscâu hỏi.
62
147372
3203
Khi các bạn ghi nhớ xong,
tôi sẽ hỏi ba câu hỏi.
02:42
I want to see what happensxảy ra with those wordstừ ngữ.
63
150575
1905
Tôi muốn xem
những gì sẽ xảy ra với những từ này.
02:44
So here'sđây là the wordstừ ngữ:
64
152480
1847
Và đây là những từ đó:
02:46
treecây,
65
154327
3288
cây,
02:49
highwayXa lộ,
66
157615
2935
đường cao tốc,
02:52
mirrorgương,
67
160550
2378
gương,
02:54
SaturnSao Thổ
68
162928
2132
sao Thổ
02:57
and electrodeđiện cực.
69
165060
2419
và điện cực.
02:59
So farxa so good?
70
167479
1584
Tốt chứ?
03:01
Okay. What I want you to do
71
169063
1854
Được rồi. Những gì tôi muốn các bạn làm
03:02
is I want you to tell me what the answercâu trả lời is
72
170917
3347
là cho tôi câu trả lời của
03:06
to 23 timeslần eighttám.
73
174264
2322
23 nhân 8 bằng mấy.
03:08
Just shoutkêu la it out.
74
176586
2714
Chỉ cần nói nó ra.
03:12
(MumblingMumbling) (LaughterTiếng cười)
75
180766
3702
(Lẩm nhẩm) (Cười)
03:16
In factthực tế it's -- (MumblingMumbling) -- exactlychính xác. (LaughterTiếng cười)
76
184468
2421
Trên thực tế nó là -- ( lẩm nhẩm)-- chính xác. (Cười)
03:18
All right. I want you to take out your left handtay
77
186889
3227
Được rồi. Tôi muốn các bạn giơ tay trái
03:22
and I want you to go, "One, two, threesố ba, fourbốn, fivesố năm,
78
190116
2680
và tôi muốn các bạn đi, " Một, hai, ba, bốn, năm,
03:24
sixsáu, sevenbảy, eighttám, ninechín, 10."
79
192796
2203
sáu, bảy, tám, chín, mười."
03:26
It's a neurologicalthần kinh testthử nghiệm,
just in casetrường hợp you were wonderingtự hỏi.
80
194999
2696
Đây là bài kiểm tra thần kinh
nếu như các bạn đang thắc mắc.
03:29
All right, now what I want you to do
81
197695
1865
Được rồi, giờ tôi muốn các bạn
03:31
is to reciteđọc thuộc lòng the last fivesố năm lettersbức thư
82
199560
2225
nói lại năm chữ cái cuối
03:33
of the EnglishTiếng Anh alphabetbảng chữ cái backwardsngược.
83
201785
2869
trong bảng chữ cái tiếng Anh ngược.
03:38
You should have startedbắt đầu with Z.
84
206637
1902
Bạn nên bắt đầu bằng chữ Z.
03:40
(LaughterTiếng cười)
85
208539
3291
(Cười)
03:43
All right. How manynhiều people here are still prettyđẹp sure
86
211830
2087
Được rồi. Có bao nhiêu người ở đây chắc chắn
03:45
you've got all fivesố năm wordstừ ngữ?
87
213917
2451
rằng các bạn đã tìm ra đủnăm từ?
03:48
Okay. TypicallyThông thường we endkết thúc up with about lessít hơn than halfmột nửa,
88
216368
3181
Ok. Thông thường thì
chúng ta sẽ có ít hơn một nửa,
03:51
right, which is normalbình thường. There will be a rangephạm vi.
89
219549
2075
phải không, bình thường thôi.
Ở đây có một dãy.
03:53
Some people can hangtreo on to fivesố năm.
90
221624
1556
Một số người có thể ghi nhớ tới năm.
03:55
Some people can hangtreo on to 10.
91
223180
1284
Một số có thể nhớ tới 10.
03:56
Some will be down to two or threesố ba.
92
224464
2305
Một số khác chỉ nhớ tới hai hoặc ba.
03:58
What we know is this is really importantquan trọng
to the way we functionchức năng, right?
93
226769
3404
Chúng ta biết rằng điều này rất quan trọng
tới cách chúng ta hoạt động, đúng không?
04:02
And it's going to be really importantquan trọng here at TEDTED
94
230173
1948
Và nó sẽ trở nên thật sự quan trọng
tại TED
04:04
because you're going to be exposedlộ ra
to so manynhiều differentkhác nhau ideasý tưởng.
95
232121
3036
vì bạn sẽ tiếp xúc
với rất nhiều những ý kiến khác nhau.
04:07
Now the problemvấn đề that we have
96
235157
2207
Giờ thì vấn đề mà chúng ta gặp phải
04:09
is that life comesđến at us,
97
237364
1712
là cuộc sống đến với chúng ta,
04:11
and it comesđến at us very quicklyMau,
98
239076
2117
và nó đến với chúng ta rất nhanh chóng,
04:13
and what we need to do is to take that amorphousvô định hình
99
241193
3913
và những gì chúng ta cần làm
là lấy những dòng chảy
04:17
flowlưu lượng of experiencekinh nghiệm and somehowbằng cách nào đó
100
245106
1778
vô định của trải nghiệm
và bằng cách nào đó
04:18
extracttrích xuất meaningÝ nghĩa from it
101
246884
1507
rút ra ý nghĩa từ đó
04:20
with a workingđang làm việc memoryký ức
102
248391
1299
bằng một bộ nhớ
04:21
that's about the sizekích thước of a peahạt đậu.
103
249690
2269
chỉ bé bằng hạt đậu.
04:23
Now don't get me wrongsai rồi,
workingđang làm việc memoryký ức is awesometuyệt vời.
104
251959
2547
Giờ thì đừng hiểu nhầm ý tôi
rằng bộ nhớ ngắn hạn rất tuyệt vời.
04:26
WorkingLàm việc memoryký ức allowscho phép us
105
254506
2115
Bộ nhớ cho phép chúng ta
04:28
to investigateđiều tra our currenthiện hành experiencekinh nghiệm
106
256621
2372
khám phá những trải nghiệm hiện tại của mình
04:30
as we movedi chuyển forwardphía trước.
107
258993
1495
khi tiến lên phía trước.
04:32
It allowscho phép us to make sensegiác quan of the worldthế giới around us.
108
260488
3168
Nó cho phép ta
làm thế giới trở nên ý nghĩa hơn.
04:35
But it does have certainchắc chắn limitsgiới hạn.
109
263656
1919
Nhưng nó có những giới hạn nhất định.
04:37
Now workingđang làm việc memoryký ức is great
for allowingcho phép us to communicategiao tiếp.
110
265575
3843
Giờ thì, trí nhớ rất tuyệt
vì nó cho phép ta giao tiếp.
04:41
We can have a conversationcuộc hội thoại,
111
269418
1472
Chúng ta có thể có những cuộc trò chuyện,
04:42
and I can buildxây dựng a narrativetường thuật around that
112
270890
2687
và tôi có thể xây dựng
một bài tường thuật xung quanh việc này
04:45
so I know where we'vechúng tôi đã been and where we're going
113
273577
1730
thế nên tôi biết chúng ta đang ở đâu
và chúng ta đang đi đâu
04:47
and how to contributeGóp phần to this conversationcuộc hội thoại.
114
275307
2088
và bằng cách nào
có thể đóng góp cho cuộc trò chuyện này.
04:49
It allowscho phép us to problem-solvegiải quyết các vấn đề, criticalchỉ trích think.
115
277395
2237
Nó phép chúng ta giải quyết vấn đề,
những suy nghĩ sáng suốt.
04:51
We can be in the middleở giữa of a meetinggặp gỡ,
116
279632
1804
Chúng ta có thể ở giữa một buổi họp,
04:53
listen to somebody'sai đó presentationtrình bày, evaluateđánh giá it,
117
281436
2503
lắng nghe một bài thuyết trình của ai đó,
đánh giá nó,
04:55
decidequyết định whetherliệu or not we like it,
118
283939
1642
đưa ra quyết định có thích nó hay không,
04:57
askhỏi follow-uptheo dõi questionscâu hỏi.
119
285581
1258
hỏi những câu hỏi kèm theo.
04:58
All of that occursxảy ra withinbên trong workingđang làm việc memoryký ức.
120
286839
3370
Tất cả diễn ra cùng với trí nhớ ngắn hạn.
05:02
It alsocũng thế allowscho phép us to go to the storecửa hàng
121
290209
1847
Nó cũng cho phép chúng ta đi tới cửa hàng
05:04
and allowscho phép us to get milkSữa and eggsquả trứng and cheesephô mai
122
292056
3654
và lấy sữa, trứng và phomai
05:07
when what we're really looking for
123
295710
1771
khi những gì chúng ta thực sự tìm kiếm
05:09
is RedMàu đỏ BullBull and baconthịt xông khói. (LaughterTiếng cười)
124
297481
2837
là Red Bull và thịt ba chỉ. (Cười)
05:12
GottaGotta make sure we're gettingnhận được what we're looking for.
125
300318
2722
Hãy chắc chắn rằng những gì chúng ta lấy
là những gì chúng ta đang tìm kiếm.
05:15
Now, a centralTrung tâm issuevấn đề with workingđang làm việc memoryký ức
126
303040
3337
Bây giờ, vấn đề chính với trí nhớ ngắn hạn
05:18
is that it's limitedgiới hạn.
127
306377
1397
là nó bị giới hạn.
05:19
It's limitedgiới hạn in capacitysức chứa, limitedgiới hạn in durationthời gian,
128
307774
2196
Nó bị giới hạn ở khả năng,
giới hạn trong một khoảng thời gian,
05:21
limitedgiới hạn in focustiêu điểm.
129
309970
1610
giới hạn trong sự tập trung.
05:23
We tendcó xu hướng to remembernhớ lại about fourbốn things.
130
311580
2735
Chúng ta có ý định ghi nhớ bốn điều.
05:26
Okay? It used to be sevenbảy,
131
314315
1897
Được không? Thường thì là bảy,
05:28
but with functionalchức năng MRIsMRIs, apparentlydường như it's fourbốn,
132
316212
2024
nhưng dựa trên kết quả của máy MRIs,
thì nó là bốn,
05:30
and we were overachievingoverachieving.
133
318236
2543
và chúng ta đã hoàn thành quá mức.
05:32
Now we can remembernhớ lại those fourbốn things
134
320779
1973
Giờ thì chúng ta có thể ghi nhớ bốn điều đó
05:34
for about 10 to 20 secondsgiây
135
322752
1863
trong khoảng 10 đến 20 giây
05:36
unlesstrừ khi we do something with it,
136
324615
1727
nếu chúng ta không làm gì đó với nó,
05:38
unlesstrừ khi we processquá trình it,
unlesstrừ khi we applyứng dụng it to something,
137
326342
2513
nếu chúng ta không xử lý nó,
nếu chúng ta không áp dụng nó vào thứ gì đó,
05:40
unlesstrừ khi we talk to somebodycó ai about it.
138
328855
3645
nếu chúng ta không nói cho ai nghe về điều đó.
05:44
When we think about workingđang làm việc memoryký ức,
139
332500
3242
Khi chúng ta nghĩ về trí nhớ ngắn hạn,
05:47
we have to realizenhận ra that this limitedgiới hạn capacitysức chứa
140
335742
3304
chúng ta phải nhận ra rằng
khả năng hạn chế này
05:51
has lots of differentkhác nhau impactstác động on us.
141
339046
2495
có những ảnh hưởng khác nhau đến chúng ta.
05:53
Have you ever walkedđi bộ from one roomphòng to anotherkhác
142
341541
3025
Bạn đã bao giờ đi từ phòng này sang phòng khác
05:56
and then forgottenquên why you're there?
143
344566
3011
và quên rằng tại sao bạn ở đó chưa?
05:59
You do know the solutiondung dịch to that, right?
144
347577
2169
Bạn biết cách giải quyết cho việc đó, phải không?
06:01
You go back to that originalnguyên roomphòng. (LaughterTiếng cười)
145
349746
2346
Bạn quay trở lại căn phòng ban đầu. (Cười)
06:04
Have you ever forgottenquên your keysphím?
146
352092
3937
Bạn có bao giờ quên chìa khóa?
06:08
You ever forgottenquên your carxe hơi?
147
356029
2529
Bạn đã bao giờ quên xe?
06:10
You ever forgottenquên your kidstrẻ em?
148
358558
2971
Có bao giờ quên con của bạn chưa?
06:13
Have you ever been involvedcó tính liên quan in a conversationcuộc hội thoại,
149
361529
2189
Bạn đã bao giờ bị cuốn theo một cuộc trò chuyện,
06:15
and you realizenhận ra that the conversationcuộc hội thoại to your left
150
363718
1944
và bạn nhận ra rằng
cuộc trò chuyện mà bạn đã bỏ qua
06:17
is actuallythực ra more interestinghấp dẫn? (LaughterTiếng cười)
151
365662
2834
thì thực sự thú vị hơn? (Cười)
06:20
So you're noddinggật đầu and you're smilingmỉm cười,
152
368496
1624
Vì thế, bạn đang gật đầu và mỉm cười,
06:22
but you're really payingtrả tiền attentionchú ý
to this one over here,
153
370120
2388
nhưng bạn đang thực sự chú ý tới
thứ ở đằng kia,
06:24
untilcho đến you hearNghe that last wordtừ go up,
154
372508
2300
cho đến khi bạn nghe thấy
từ cuối cùng được phát ra,
06:26
and you realizenhận ra,
155
374808
1660
và bạn nhận ra,
06:28
you've been askedyêu cầu a questioncâu hỏi. (LaughterTiếng cười)
156
376468
2954
bạn được hỏi một câu hỏi. (Cười)
06:31
And you're really hopinghi vọng the answercâu trả lời is no,
157
379422
1947
Và bạn thực sự cầu mong câu trả lời là không,
06:33
because that's what you're about to say.
158
381369
3219
vì đó là những gì bạn sắp nói.
06:36
All of that talksnói chuyện about workingđang làm việc memoryký ức,
159
384588
2476
Tất cả những buổi thuyết trình về trí nhớ,
06:39
what we can do and what we can't do.
160
387064
2258
những gì chúng ta có thể làm
và những gì chúng ta không thể làm.
06:41
We need to realizenhận ra that workingđang làm việc memoryký ức
161
389322
1537
Chúng ta cần nhận ra rằng trí nhớ ngắn hạn
06:42
has a limitedgiới hạn capacitysức chứa,
162
390859
1399
có khả năng hạn chế,
06:44
and that workingđang làm việc memoryký ức capacitysức chứa itselfchinh no
is how we negotiateđàm phán that.
163
392258
3519
và tự bản thân nó là về
bằng cách nào chúng ta dàn xếp nó.
06:47
We negotiateđàm phán that throughxuyên qua strategieschiến lược.
164
395777
2171
Chúng ta dàn xếp nó qua những kế hoạch.
06:49
So what I want to do is talk a little bitbit
about a couplevợ chồng of strategieschiến lược here,
165
397948
2321
Vì thế, những gì tôi muốn làm
là nói một chút về những kế hoạch ở đây,
06:52
and these will be really importantquan trọng
166
400269
1275
và sẽ là rất quan trọng
06:53
because you are now in an
informationthông tin target-richmục tiêu giàu environmentmôi trường
167
401544
3755
vì các bạn bây giờ đang ở trong
một môi trường giàu mục tiêu thông tin
06:57
for the nextkế tiếp severalmột số daysngày.
168
405299
2120
suốt nhiều ngày tới.
06:59
Now the first partphần of this that we need to think about
169
407419
2904
Bây giờ, bước đầu tiên là chúng ta cần nghĩ về
07:02
and we need to processquá trình our existencesự tồn tại, our life,
170
410323
2767
và những gì chúng ta xử lý
sự tồn tại và cuộc sống của mình,
07:05
immediatelyngay and repeatedlynhiều lần.
171
413090
1715
ngay lập lức và lặp đi lặp lại.
07:06
We need to processquá trình what's going on
172
414805
2441
Chúng ta cần xử lý những gì đang diễn ra
07:09
the momentchốc lát it happensxảy ra, not 10 minutesphút latermột lát sau,
173
417246
2914
khoảnh khắc mà nó diễn ra,
không phải 10 phút sau,
07:12
not a weektuần latermột lát sau, at the momentchốc lát.
174
420160
2269
không phải tuần sau,
mà ngay lúc này.
07:14
So we need to think about, well,
do I agreeđồng ý with him?
175
422429
3733
Vì thế chúng ta cần nghĩ về,
vậy, tôi có đồng ý với anh ấy không?
07:18
What's missingmất tích? What would I like to know?
176
426162
2780
Những gì đang thiếu? Những gì tôi muốn biết?
07:20
Do I agreeđồng ý with the assumptionsgiả định?
177
428942
2222
Tôi có đồng ý với sự giả thiết này không?
07:23
How can I applyứng dụng this in my life?
178
431164
1810
Bằng cách nào
tôi có thể áp dụng vào cuộc sống của mình?
07:24
It's a way of processingChế biến what's going on
179
432974
1980
Đó là cách xử lý những gì đang diễn ra
07:26
so that we can use it latermột lát sau.
180
434954
1767
để chúng ta có thể sử dụng lại sau này.
07:28
Now we alsocũng thế need to repeatnói lại it. We need to practicethực hành.
181
436721
2960
Vì thế chúng ta cần lặp lại nó.
Chúng ta cần luyện tập.
07:31
So we need to think about it here.
182
439681
2412
Vì thế chúng ta cần nghĩ về nó tại đây.
07:34
In betweengiữa, we want to talk to people about it.
183
442093
2795
Ở giữa, chúng ta muốn nói cho mọi người
về điều đó.
07:36
We're going to writeviết it down,
and when you get home,
184
444888
2223
Chúng ta đang viết điều này ra giấy,
và khi bạn trở về nhà
07:39
pullkéo out those notesghi chú and think about them
185
447111
1960
lấy những cuốn sổ ra và nghĩ về chúng
07:41
and endkết thúc up practicingtập luyện over time.
186
449071
2389
và kết thúc bằng việc luyện tập hàng giờ.
07:43
PracticeThực hành for some reasonlý do
becameđã trở thành a very negativetiêu cực thing.
187
451460
2551
Luyện tập vì một số lý do
trở thành một điều tiêu cực.
07:46
It's very positivetích cực.
188
454011
1452
Nó rất tích cực.
07:47
The nextkế tiếp thing is, we need to think elaborativelyelaboratively
189
455463
3050
Điều tiếp theo là, chúng ta cần suy nghĩ kĩ lưỡng
07:50
and we need to think illustrativelyillustratively.
190
458513
2340
và chúng ta cần suy nghĩ sinh động.
07:52
OftentimesMọi trường, we think that we have to relateliên hệ
newMới knowledgehiểu biết to priortrước knowledgehiểu biết.
191
460853
3454
chúng ta thường nghĩ rằng cần phải liên hệ
tri thức mới với những thứ được tiếp thu từ trước.
07:56
What we want to do is spinquay that around.
192
464307
1930
Những gì mà chúng ta muốn là xoay vòng.
07:58
We want to take all of our existencesự tồn tại
193
466237
1757
Chúng ta muốn lấy toàn bộ sự tồn tại của mình
07:59
and wrapbọc it around that newMới knowledgehiểu biết
194
467994
1753
và gói xung quanh là những tri thức mới
08:01
and make all of these connectionskết nối
and it becomestrở thành more meaningfulcó ý nghĩa.
195
469747
3448
và khiến những sự liên kết này,
trở nên ý nghĩa hơn.
08:05
We alsocũng thế want to use imageryhình ảnh.
We are builtđược xây dựng for imageshình ảnh.
196
473195
3794
Chúng ta cũng muốn sử dụng hình ảnh.
Chúng ta sinh ra đã yêu thích hình ảnh.
08:08
We need to take advantagelợi thế of that.
197
476989
1858
Chúng ta cần tận dụng lợi ích đó.
08:10
Think about things in imageshình ảnh,
198
478847
1510
Hãy suy nghĩ bằng hình ảnh,
08:12
writeviết things down that way.
199
480357
2349
viết nó xuống.
08:14
If you readđọc a booksách, pullkéo things up.
200
482706
1562
Nếu bạn đọc một cuốn sách,
liên tưởng mọi thứ.
08:16
I just got throughxuyên qua readingđọc hiểu "The Great GatsbyGatsby,"
201
484268
2053
Tôi đã đọc qua cuốn " Đại gia Gatsby"
08:18
and I have a perfecthoàn hảo ideaý kiến of what he looksnhìn like
202
486321
3099
và tôi có một ý tưởng hoàn hảo
về diện mạo của nhân vật nam
08:21
in my headcái đầu, so my ownsở hữu versionphiên bản.
203
489420
2998
trong đầu tôi, đó là phiên bản riêng của tôi.
08:24
The last one is organizationcơ quan and supportủng hộ.
204
492418
2003
Điều cuối cùng là sắp xếp và hỗ trợ.
08:26
We are meaning-makinglàm cho ý nghĩa machinesmáy móc. It's what we do.
205
494421
2569
Chúng ta là những cỗ máy giải nghĩa.
Đó là những gì chúng ta làm.
08:28
We try to make meaningÝ nghĩa out of
everything that happensxảy ra to us.
206
496990
3141
Chúng ta cố gắng giải nghĩa
mọi thứ xảy ra với mình.
08:32
OrganizationTổ chức helpsgiúp, so we need to structurekết cấu
207
500131
2290
Sắp xếp rất có ích,
vì thế chúng ta cần cơ cấu lại
08:34
what we're doing in wayscách that make sensegiác quan.
208
502421
1579
những gì chúng ta đang làm
một cách có ý nghĩa.
08:36
If we are providingcung cấp knowledgehiểu biết and experiencekinh nghiệm,
209
504000
2586
Nếu chúng ta cung cấp kiến thức và kinh nghiệm,
08:38
we need to structurekết cấu that.
210
506586
1485
chúng ta cần cơ cấu nó.
08:40
And the last one is supportủng hộ.
211
508071
2499
Và điều cuối cùng là sự hỗ trợ.
08:42
We all startedbắt đầu as novicesngười mới.
212
510570
1722
Chúng ta bắt đầu như những người học việc.
08:44
Everything we do is an
approximationxấp xỉ of sophisticationtinh tế.
213
512292
3041
Tất cả những gì chúng ta làm
gần như là sự tinh tế.
08:47
We should expectchờ đợi it to changethay đổi over time.
We have to supportủng hộ that.
214
515333
2937
Chúng ta nên hi vọng nó sẽ thay đổi theo thời gian.
Chúng ta phải hỗ trợ nó.
08:50
The supportủng hộ mayTháng Năm come in askinghỏi people questionscâu hỏi,
215
518270
2656
Sự hỗ trợ có thể đến
bằng việc hỏi han mọi người,
08:52
givingtặng them a sheettấm of papergiấy that has
an organizationaltổ chức chartđồ thị on it
216
520926
3498
đưa cho họ một tập giấy mà có bảng tổ chức
08:56
or has some guidinghướng dẫn imageshình ảnh,
217
524429
2548
hoặc có những hình ảnh hướng dẫn,
08:58
but we need to supportủng hộ it.
218
526977
1900
nhưng chúng ta cần hỗ trợ nó.
09:00
Now, the finalsau cùng piececái of this, the take-homeđem về nhà messagethông điệp
219
528877
5291
Bây giờ, mảnh cuối cùng của bài nói chuyện này,
thông điệp để mang về nhà
09:06
from a workingđang làm việc memoryký ức capacitysức chứa standpointquan điểm is this:
220
534168
2926
về khả năng của trí nhớ ngắn hạn đó là:
09:09
what we processquá trình, we learnhọc hỏi.
221
537094
2931
những gì chúng ta xứ lý, chúng ta học hỏi.
09:12
If we're not processingChế biến life, we're not livingsống it.
222
540025
4801
Nếu không xử lý cuộc sống, chúng ta sẽ không sống.
09:16
LiveSống life. Thank you.
223
544826
1892
Hãy sống một cuộc sống nhé.
Xin cám ơn.
09:18
(ApplauseVỗ tay)
224
546718
4185
(Vỗ tay)
Translated by Tra Nguyen
Reviewed by Hung Tu Dinh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Peter Doolittle - Educational psychology professor
Peter Doolittle is striving to understand the processes of human learning.

Why you should listen

Peter Doolittle is a professor of educational psychology in the School of Education at Virginia Tech, where he is also the executive director of the Center for Instructional Development and Educational Research. He teaches classes such as Cognition and Instruction, Constructivism and Education, Multimedia Cognition and College Teaching, but his research mainly focuses on learning in multimedia environments and the role of "working memory."

Doolittle has taught educational psychology around the world. He is the executive editor of the International Journal of Teaching and Learning in Higher Education and the co-executive editor of the International Journal of ePortfolio.

More profile about the speaker
Peter Doolittle | Speaker | TED.com