ABOUT THE SPEAKER
Leyla Acaroglu - Sustainability strategist
Leyla Acaroglu uses innovative design and systems thinking to create positive change.

Why you should listen

Leyla Acaroglu breaks through our deeply entrenched environmental folklore in order to reveal the true impact of the products and materials we use every day. A designer and consultant, Acaroglu encourages both companies and individuals to look at the full life cycle of the things they create and use in order to understand their net effect on the environment. At Eco Innovators, an ecologically-minded Australian design studio, Acaroglu’s team makes award-winning designs and projects that tap into a sense of play in order to educate. From animations explaining the lifecycle of a cell phone to bookshelves made from construction scrap wood to workshops that help rebuild and repurpose broken everyday items, the goal is building savvy, science-based sustainability practices.

More profile about the speaker
Leyla Acaroglu | Speaker | TED.com
TED2013

Leyla Acaroglu: Paper beats plastic? How to rethink environmental folklore

Leyla Acaroglu: Sử dụng giấy thì tốt hơn nhựa? Đâu là sự thật

Filmed:
1,375,105 views

Hầu hết chúng ta đều muốn làm những việc đúng khi nói đến bảo vệ môi trường. Nhưng mọi thứ không đơn giản khi lựa chọn túi giấy, theo như nhà hoạch địch phát triển bền vững Leyla Acaroglu. Một lời kêu gọi táo bạo về việc từ bỏ những "huyền thoại" về phát triển "xanh", cũng như hãy có cái nhìn tổng thể để giảm nhẹ những vấn đề nổi cộm trên hành tinh của chúng ta.
- Sustainability strategist
Leyla Acaroglu uses innovative design and systems thinking to create positive change. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So imaginetưởng tượng, you're in the supermarketsiêu thị,
0
705
2650
Bây giờ bạn hãy tưởng tượng
mình đang ở trong một siêu thị
00:15
you're buyingmua some groceriescửa hàng tạp hóa,
1
3355
1581
và mua một số vật dụng
00:16
and you get givenđược the optionTùy chọn
2
4936
1625
và phải đưa ra quyết định
00:18
for a plasticnhựa or a papergiấy shoppingmua sắm bagtúi.
3
6561
3635
dùng túi nhựa hay túi giấy
00:22
Which one do you choosechọn if you want to do
4
10196
2190
Bạn sẽ chọn cái nào,
00:24
the right thing by the environmentmôi trường?
5
12386
2416
nếu muốn làm điều có lợi
cho môi trường sống?
00:26
MostHầu hết people do pickchọn the papergiấy.
6
14802
1881
Hầu hết mọi người
sẽ chọn túi giấy
00:28
Okay, let's think of why.
7
16683
1228
Vậy thì tại sao?
00:29
It's brownnâu to startkhởi đầu with.
8
17911
1693
Ngay từ ý nghĩ đầu tiên
00:31
ThereforeDo đó, it mustphải be good for the environmentmôi trường.
9
19604
1476
ta đã cho rằng
lựa chọn này tốt cho môi trường
00:33
It's biodegradablephân hủy sinh học. It's reusabletái sử dụng.
10
21080
2518
Thứ này có thể tự phân hủy, tái sử dụng
00:35
In some casescác trường hợp, it's recyclabletái chế.
11
23598
1950
đôi khi còn có thể đem đi tái chế
00:37
So when people are looking at the plasticnhựa bagtúi,
12
25548
2794
Bởi vậy khi nhìn vào túi nhựa
00:40
it's likelycó khả năng they're thinkingSuy nghĩ of something like this,
13
28342
2930
hầu như ai cũng nghĩ giống nhau
00:43
which we all know is absolutelychắc chắn rồi terriblekhủng khiếp,
14
31272
2383
rằng sử dụng nó thì thật là xấu
00:45
and we should be avoidingtránh at all expenseschi phí
15
33655
2216
và phải tránh điều này
bằng bất kỳ giá nào
00:47
these kindscác loại of environmentalmôi trường damagesbồi thường thiệt hại.
16
35871
2355
để tránh làm tổn hại đến môi trường sống
00:50
But people are oftenthường xuyên not thinkingSuy nghĩ
17
38226
2213
Nhưng người ta
00:52
of something like this,
18
40439
2018
thường không nghĩ như vậy,
00:54
which is the other endkết thúc of the spectrumquang phổ.
19
42457
2578
điều này lại là mặt bên kia của vấn đề
00:57
When we producesản xuất materialsnguyên vật liệu,
20
45035
2767
Rằng khi ta sản xuất vật liệu bất kỳ
00:59
we need to extracttrích xuất them from the environmentmôi trường,
21
47802
1630
ta cần phải lấy từ tự nhiên
01:01
and we need a wholetoàn thể bunch
of environmentalmôi trường impactstác động.
22
49432
3904
cũng như hàng tá
những hành vi khác tác động lên môi trường
01:05
You see, what happensxảy ra is, when we need
23
53336
2176
Chẳng hạn như khi
01:07
to make complexphức tạp choicessự lựa chọn,
24
55512
1977
cần đưa ra những lựa chọn phức tạp
01:09
us humanscon người like really simpleđơn giản solutionscác giải pháp,
25
57489
2421
ta thường thích những giải pháp đơn giản
01:11
and so we oftenthường xuyên askhỏi for simpleđơn giản solutionscác giải pháp.
26
59910
2616
cũng như thường đòi hỏi
những giải pháp đơn giản
01:14
And I work in designthiết kế.
27
62526
1473
Tôi làm nghề thiết kế
01:15
I advisetư vấn designersnhà thiết kế
28
63999
1511
tôi thường khuyên các nhà thiết kế
01:17
and innovatorsnhà đổi mới around sustainabilitytính bền vững,
29
65510
2265
và những nhà tiên phong về tính bền vững
01:19
and everyonetất cả mọi người always saysnói to me, "Oh LeylaLeyla,
30
67775
1554
và ai cũng trả lời tôi rằng "Oh, Leyla à,
01:21
I just want the eco-materialsvật liệu sinh thái."
31
69329
1922
Tôi chỉ muốn những vật liệu
thân thiện với môi trường."
01:23
And I say, "Well, that's very complexphức tạp,
32
71251
2284
Tôi đáp lại rằng "Được thôi,
nhưng nó khá phức tạp
01:25
and we'lltốt have to spendtiêu fourbốn hoursgiờ talkingđang nói about
33
73535
1829
và chùng ta phải chôn chân
hằng tiếng đồng hồ để thảo luận
01:27
what exactlychính xác an eco-materialtài liệu sinh thái meanscó nghĩa,
34
75364
1915
chính xác "vật liệu thân thiện với môi trường"
nghĩa là gì
01:29
because everything at some pointđiểm
35
77279
1920
bởi vì mọi thứ, về căn bản
01:31
comesđến from naturethiên nhiên,
36
79199
1945
đều xuất phát từ tự nhiên
01:33
and it's how you use the materialvật chất
37
81144
2095
cũng như cách mà chúng ta sử dụng vật liệu đó
01:35
that dictateschỉ ra the environmentalmôi trường impactva chạm.
38
83239
3041
cũng kéo theo những tác động tới môi trường
01:38
So what happensxảy ra is, we have to relydựa
39
86280
1789
Bởi vậy, ta phải tin vào
01:40
on some sortsắp xếp of intuitivetrực quan frameworkkhuôn khổ
40
88069
2058
những thứ gọi là trực giác
01:42
when we make decisionsquyết định.
41
90127
1575
khi đưa ra quyết định bất kỳ
01:43
So I like to call that intuitivetrực quan frameworkkhuôn khổ
42
91702
2330
Bởi vậy, tôi muốn gọi những thứ trực giác đó
01:46
our environmentalmôi trường folklorevăn hóa dân gian.
43
94032
2595
là những câu truyện thần tiên về môi trường
01:48
It's eitherhoặc the little voicetiếng nói
at the back of your headcái đầu,
44
96627
2757
Dường như có tiếng nói nhỏ trong đầu bạn
01:51
or it's that gutruột feelingcảm giác you get
45
99384
2272
hay cảm giác bên trong bạn
01:53
when you've donelàm xong the right thing,
46
101656
1580
khi bạn làm những điều đúng đắn
01:55
so when you've pickedđã chọn the papergiấy bagtúi
47
103236
1548
và kết quả là bạn chọn túi giấy
01:56
or when you've boughtđã mua a fuel-efficientnhiên liệu hiệu quả carxe hơi.
48
104784
3115
hay mua những chiếc xe
tiết kiệm nhiên liệu
01:59
And environmentalmôi trường folklorevăn hóa dân gian is a really importantquan trọng thing
49
107899
2959
và câu chuyện thần tiên
về môi trường đóng vai trò quan trọng
02:02
because we're tryingcố gắng to do the right thing.
50
110858
2448
bởi vì nhờ nó, bạn đang làm
những điều đúng đắn
02:05
But how do we know if we're actuallythực ra
51
113306
2344
Nhưng bằng cách nào
ta thực sự biết chắc rằng
02:07
reducinggiảm the netmạng lưới environmentalmôi trường impactstác động
52
115650
2323
việc này làm giảm những tác động xấu
lên môi trường
02:09
that our actionshành động as individualscá nhân and as professionalschuyên gia
53
117973
3341
rằng mỗi hành động của cá nhân, tổ chức
02:13
and as a societyxã hội are actuallythực ra havingđang có
54
121314
2168
và toàn xã hội thật sự
02:15
on the naturaltự nhiên environmentmôi trường?
55
123482
2705
có ích cho môi trường tự nhiên
02:18
So the thing about environmentalmôi trường folklorevăn hóa dân gian is
56
126187
1843
Bởi vậy những câu chuyện được lưu truyền
về môi trường
02:20
it tendsxu hướng to be baseddựa trên on our experienceskinh nghiệm,
57
128030
2055
thường xuất phát
từ những kinh nghiệm cá nhân
02:22
the things we'vechúng tôi đã heardnghe from other people.
58
130085
1731
hoặc những điều
mà ta được nghe từ người khác
02:23
It doesn't tendcó xu hướng to be baseddựa trên
on any scientificthuộc về khoa học frameworkkhuôn khổ.
59
131816
2640
Do vậy, cũng chẳng dựa trên
bất kỳ một căn cứ khoa học nào cả
02:26
And this is really hardcứng, because we livetrực tiếp
60
134456
1667
Điều này thật khó khăn,
vì ngay cả bản thân ta cũng đang sống
02:28
in incrediblyvô cùng complexphức tạp systemshệ thống.
61
136123
2020
trong một hệ thống cực kỳ phức tạp
02:30
We have the humanNhân loại systemshệ thống
62
138143
1720
Chúng ta có hệ thống loài người
02:31
of how we communicategiao tiếp and interrelateinterrelate
63
139863
1766
chỉ ta cách giao tiếp và quan hệ với nhau
02:33
and have our wholetoàn thể constructedxây dựng societyxã hội,
64
141629
2515
và ta cũng có mô hình xã hội của riêng mình
02:36
We have the industrialcông nghiệp systemshệ thống,
which is essentiallybản chất the entiretoàn bộ economynên kinh tê,
65
144144
3893
Chúng ta có nền công nghiệp
cực kỳ quan trọng với toàn bộ nền kinh tế
02:40
and then all of that has to operatevận hành
66
148037
1853
và phải làm sao để vận hành
02:41
withinbên trong the biggestlớn nhất systemhệ thống,
67
149890
1525
hệ thống rộng lớn này
02:43
and, I would arguetranh luận, the mostphần lớn importantquan trọng,
68
151415
2092
và trên hết
02:45
the ecosystemhệ sinh thái.
69
153507
1656
là hệ sinh thái
02:47
And you see, the choicessự lựa chọn that we make
70
155163
1862
Nên theo bạn thấy đấy, lựa chọn đưa ra
02:49
as an individualcá nhân,
71
157025
1433
là quyết định của cá nhân
02:50
but the choicessự lựa chọn that we make
72
158458
1311
nhưng có những lựa chọn mà ta đưa ra
02:51
in everymỗi singleĐộc thân jobviệc làm that we have,
73
159769
2159
riêng lẻ
02:53
no mattervấn đề how highcao or lowthấp
you are in the peckingmổ ordergọi món,
74
161928
2620
dù cho đang ở giai cấp nào
02:56
has an impactva chạm on all of these systemshệ thống.
75
164548
3051
cũng có những tác động
lên các hệ thống này
02:59
And the thing is that we have to find wayscách
76
167599
2335
Và ta phải tự mình tìm ra
03:01
if we're actuallythực ra going to addressđịa chỉ nhà sustainabilitytính bền vững
77
169934
1939
đâu là cách để hướng tới sự bền vững
03:03
of interlockinglồng vào nhau those complexphức tạp systemshệ thống
78
171873
3148
nhưng phải phù hợp với các hệ thống khác
03:07
and makingchế tạo better choicessự lựa chọn that resultkết quả
79
175021
2944
cũng như đưa ra các lựa chọn
03:09
in netmạng lưới environmentalmôi trường gainslợi ích.
80
177965
2584
hướng tới sự cải thiện môi trường
03:12
What we need to do is we need to learnhọc hỏi
81
180549
1648
Những thứ ta cần làm
03:14
to do more with lessít hơn.
82
182197
2076
là học để đạt được nhiều hơn
với ít công sức hơn
03:16
We have an increasingtăng populationdân số,
83
184273
1891
Dân số ngày càng tăng
03:18
and everybodymọi người likesthích theirhọ mobiledi động phonesđiện thoại,
84
186164
1834
và mọi người ai cũng muốn có điện thoại di động
03:19
especiallyđặc biệt in this situationtình hình here.
85
187998
2115
nhất là vào thời điểm hiện nay.
03:22
So we need to find innovativesáng tạo wayscách of solvinggiải quyết
some of these problemscác vấn đề that we faceđối mặt.
86
190113
4055
Bởi vậy, ta cần tìm ra những cách giải quyết đột phá
các vấn đề như vậy mà ta gặp hàng ngày
03:26
And that's where this processquá trình calledgọi là
life cyclechu kỳ thinkingSuy nghĩ comesđến in.
87
194168
3195
Và đó là điểm
làm xuất hiện khái niệm vòng đời
03:29
So essentiallybản chất, everything that is createdtạo
88
197366
2687
Rất quan trọng vì mỗi thứ mà ta tạo ra
03:32
goesđi throughxuyên qua a seriesloạt of life cyclechu kỳ stagesgiai đoạn,
89
200053
2511
đều phải đi qua những vòng đời khác nhau
03:34
and we use this scientificthuộc về khoa học processquá trình
90
202564
1862
và ta dùng những tiến bộ khoa học
03:36
calledgọi là life cyclechu kỳ assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá,
91
204426
1724
gọi là "sự đánh giá vòng đời"
03:38
or in AmericaAmerica, you guys say life cyclechu kỳ analysisphân tích,
92
206150
2741
hoặc như ở Mỹ,
người ta gọi đó là "phân tích dòng đời"
03:40
in ordergọi món to have a clearerrõ ràng hơn picturehình ảnh of how
93
208891
3547
để vẽ ra bức tranh rõ ràng
03:44
everything that we do in the
technicalkỹ thuật partphần of those systemshệ thống
94
212438
3806
bằng cách nào mà khoa học kỹ thuật
khi len lỏi vào các hệ thống đó
03:48
affectsảnh hưởng the naturaltự nhiên environmentmôi trường.
95
216244
1781
lại có ảnh hưởng lên môi trường tự nhiên
03:50
So we go all the way back
96
218025
1970
Ta cần nhìn lại toàn bộ quá trình
03:51
to the extractionkhai thác of rawthô materialsnguyên vật liệu,
97
219995
2203
sử dụng các nguyên liệu thô
03:54
and then we look at manufacturingchế tạo,
98
222198
1817
cũng như các phương thức sản xuất
03:56
we look at packagingđóng gói and transportationvận chuyển,
99
224015
1859
đóng gói, vận chuyển
03:57
use, and endkết thúc of life,
100
225874
1650
sử dụng, và kết thúc một vòng đời
03:59
and at everymỗi singleĐộc thân one of these stagesgiai đoạn,
101
227524
2917
lẽ dĩ nhiên rằng,mỗi một bước trong chuỗi này
04:02
the things that we do
102
230441
1519
mỗi hành động được thực hiện
04:03
have an interactionsự tương tác with the naturaltự nhiên environmentmôi trường,
103
231960
1831
đều có sự tương tác với môi trường tự nhiên
04:05
and we can monitorgiám sát how that interactionsự tương tác
104
233791
2488
và ta có thể kiểm soát xem
liệu sự tương tác này
04:08
is actuallythực ra affectingảnh hưởng đến the systemshệ thống and servicesdịch vụ
105
236279
3730
có thật sự ảnh hưởng
tới những hệ thống và dịch vụ
04:12
that make life on EarthTrái đất possiblekhả thi.
106
240009
1915
giúp duy trì sự sống trên Trái đất
hay không.
04:13
And throughxuyên qua doing this,
107
241924
1636
Bằng cách này
04:15
we'vechúng tôi đã learnedđã học some absolutelychắc chắn rồi fascinatinghấp dẫn things.
108
243560
4290
ta biết thêm được
nhiều điều cực kỳ thú vị
04:19
And we'vechúng tôi đã bustedbứt phá a bunch of mythsthần thoại.
109
247850
1713
Chúng ta phá bỏ được
hàng ngàn bí ẩn
04:21
So to startkhởi đầu with, there's a wordtừ that's used a lot.
110
249563
4988
Để bắt đầu, tôi muốn nói về
một từ đang rất thời sự
04:26
It's used a lot in marketingtiếp thị,
111
254551
1733
được sử dụng rất nhiều trong quảng cáo, tiếp thị
04:28
and it's used a lot, I think, in our conversationcuộc hội thoại
112
256284
2000
xuất hiện thường xuyên trong các hội nghị
04:30
when we're talkingđang nói about sustainabilitytính bền vững,
113
258284
1933
mỗi khi ta bàn về sự bền vững
04:32
and that's the wordtừ biodegradabilitybiodegradability.
114
260217
2446
đó chính là từ "Sự tự phân hủy"
04:34
Now biodegradabilitybiodegradability is a materialvật chất propertybất động sản;
115
262663
4948
Tự phân hủy là một tính chất của vật liệu
04:39
it is not a definitionĐịnh nghĩa of environmentalmôi trường benefitslợi ích.
116
267611
3248
không phải là một khái niệm
có lợi cho môi trường
04:42
AllowCho phép me to explaingiải thích.
117
270859
1903
Tôi xin được phép giải thích chỗ này
04:44
When something naturaltự nhiên,
118
272762
1692
Khi nói về một thứ nào đó tự nhiên
04:46
something that's madethực hiện from a cellulosecellulose fiberchất xơ
119
274454
1961
thứ nào đó được làm từ sợi xen-lu-lô
04:48
like a piececái of breadbánh mỳ, even, or any foodmón ăn wastechất thải,
120
276415
3528
như bánh mì, hay thậm chí
các loại thức ăn thừa, bỏ
04:51
or even a piececái of papergiấy,
121
279943
2288
hay vụn giấy
04:54
when something naturaltự nhiên endskết thúc up
122
282231
1814
khi một vật gọi là tự nhiên
kết thúc vòng đời của nó trong tự nhiên
04:56
in the naturaltự nhiên environmentmôi trường, it degradeslàm giảm normallybình thường.
123
284045
2623
nghĩa là nó tự phân hủy
một cách thông thường
04:58
Its little carboncarbon moleculesphân tử that it storedlưu trữ up
124
286668
1864
Nó thải ra ít phân tử Cac-bon
05:00
as it was growingphát triển are naturallymột cách tự nhiên releasedphát hành
125
288532
2137
trở lại không khí, bằng cách tự nhiên
05:02
back into the atmospherekhông khí as carboncarbon dioxidedioxide,
126
290669
2580
dưới dạng khí CO2
05:05
but this is a netmạng lưới situationtình hình.
127
293249
1974
nhưng đây là điểm cần lưu ý.
05:07
MostHầu hết naturaltự nhiên things
128
295223
1365
Hầy hết mọi thứ tự nhiên
05:08
don't actuallythực ra endkết thúc up in naturethiên nhiên.
129
296588
1607
đều không kết thúc vòng đời
trong tự nhiên
05:10
MostHầu hết of the things, the wastechất thải that
we producesản xuất, endkết thúc up in landfillbãi rác.
130
298195
3411
Hầu hết mọi thứ mà ta thải ra
đều kết thúc ngoài bãi rác
05:13
LandfillBãi rác is a differentkhác nhau environmentmôi trường.
131
301609
2399
Bãi rác là một môi trường
hoàn toàn khác biệt
05:16
In landfillbãi rác, those sametương tự carboncarbon moleculesphân tử
132
304008
2443
Ngoài bãi rác, các phân tử Cac-bon
giống nhau này
05:18
degradelàm suy thoái in a differentkhác nhau way,
133
306451
1518
lại phân hủy theo những cách khác nhau
05:19
because a landfillbãi rác is anaerobickỵ khí.
134
307969
1912
bởi vì bãi rác là môi trường kỵ khí
05:21
It's got no oxygenôxy. It's tightlychặt chẽ compactedđầm and hotnóng bức.
135
309881
3418
Hoàn toàn không có oxy.
Vô cùng ngột ngạt và nóng bức
05:25
Those sametương tự moleculesphân tử, they becometrở nên methanekhí mê-tan,
136
313299
2348
Trong môi trường đó,
các phân tử này trở thành khí mê-tan
05:27
and methanekhí mê-tan is a 25 timeslần more potentmạnh mẽ
137
315647
2918
và khí mê-tan là loại khí nhà kính
gây hại gấp 25 lần
05:30
greenhousenhà kính gaskhí đốt than carboncarbon dioxidedioxide.
138
318565
2853
so với khí CO2
05:33
So our old lettuceslettuces and productscác sản phẩm
139
321418
2753
Do vậy những bó rau cải
và vật phẩm thừa
05:36
that we have thrownném out that are madethực hiện
140
324171
1579
mà ta thải ra
05:37
out of biodegradablephân hủy sinh học materialsnguyên vật liệu,
141
325750
1570
đều có thể tự phân hủy
05:39
if they endkết thúc up in landfillbãi rác,
142
327320
1735
Tuy nhiên nếu chúng kết thúc
ở ngoài bãi rác
05:41
contributeGóp phần to climatekhí hậu changethay đổi.
143
329055
2026
thì đó lại là thảm họa
tác nhân gây ra thay đổi khí hậu.
05:43
You see, there are facilitiescơ sở vật chất now
144
331081
1392
Nếu ngay bây giờ
có loại máy móc nào
05:44
that can actuallythực ra capturenắm bắt that methanekhí mê-tan
145
332473
1704
có thể thật sự hấp thu
lượng khí mê-tan đó
05:46
and generatetạo ra powerquyền lực,
146
334177
1438
và dùng để chạy máy phát điện
05:47
displacingdisplacing the need for fossilhóa thạch fuelnhiên liệu powerquyền lực,
147
335615
2791
bù đắp vào lượng năng lượng
do nhiên liệu hóa thạch sinh ra
05:50
but we need to be smartthông minh about this.
148
338406
1465
nhưng ta cần tỉnh táo về vấn đề này.
05:51
We need to identifynhận định how we can startkhởi đầu to leverageđòn bẩy
149
339871
3165
Ta cần phải xác định rõ
bằng cách nào mà ta có thể bắt đầu sử dụng
05:55
these typesloại of things that are alreadyđã happeningxảy ra
150
343036
2304
những loại nhiên liệu có sẵn này
05:57
and startkhởi đầu to designthiết kế systemshệ thống and servicesdịch vụ
151
345340
1868
cũng như bắt đầu thiết kế
những hệ thống và dịch vụ
05:59
that alleviategiảm nhẹ these problemscác vấn đề.
152
347208
1883
giúp giảm thiểu tác hại mà nó gây ra
06:01
Because right now, what people do
is they turnxoay around and they say,
153
349091
3245
Bởi vì ngay tại lúc này, những gì mà ta làm
chỉ là thay đổi, họ nói rằng
06:04
"Let's banlệnh cấm plasticnhựa bagstúi. We'llChúng tôi sẽ give people papergiấy
154
352336
2559
"Hãy cấm sử dụng túi nhựa.
Hãy cung cấp thêm túi giấy
06:06
because that is better for the environmentmôi trường."
155
354895
1927
vì nó tốt hơn cho môi trường"
06:08
But if you're throwingném it in the binbin,
156
356822
1418
Nhưng nếu bạn quăng các túi này
vào thùng rác
06:10
and your localđịa phương landfillbãi rác facilitycơ sở
157
358240
1463
trong khi cơ sở vật chất
của bãi rác địa phương
06:11
is just a normalbình thường one,
158
359703
2421
chỉ là hạng bình thường
06:14
then we're havingđang có what's calledgọi là a doublegấp đôi negativetiêu cực.
159
362124
4906
thì thực tế lại là sự gây hại gấp đôi
06:19
I'm a productsản phẩm designernhà thiết kế by tradebuôn bán.
160
367030
3164
Tôi là một nhà thiết kế sản phẩm thương mại
thuần túy
06:22
I then did socialxã hội sciencekhoa học.
161
370194
1192
Sau đó, tôi trở thành
một nhà khoa học xã hội
06:23
And so I'm absolutelychắc chắn rồi fascinatedquyến rũ
162
371386
1417
bỗng trở nên rất hứng thú
06:24
by consumerkhách hàng goodsCác mặt hàng and how the consumerkhách hàng goodsCác mặt hàng
163
372803
1999
với việc tiêu thụ hàng hóa,
và việc bằng cách nào
06:26
that we have kindloại of becometrở nên immunemiễn dịch to
164
374802
2122
mà các loại hàng hóa đã bị loại bỏ
06:28
that filllấp đầy our livescuộc sống
165
376924
1238
khỏi mắt chúng ta
06:30
have an impactva chạm on the naturaltự nhiên environmentmôi trường.
166
378162
1808
lại có thể tác động tới môi trường tự nhiên
06:31
And these guys are, like, serialnối tiếp offendersngười phạm tội,
167
379970
2613
Tất cả mọi người ngồi đây,
giống như những kẻ phạm tội hàng loạt
06:34
and I'm prettyđẹp sure everyonetất cả mọi người in this roomphòng
168
382583
1863
vì tôi chắc rằng
hầu hết mọi người trong phòng này
06:36
has a refrigeratorTủ lạnh.
169
384446
1630
đều có tủ lạnh ở nhà
06:38
Now AmericaAmerica has this amazingkinh ngạc abilitycó khả năng
170
386076
1632
Người Mỹ ngày nay
06:39
to keep growingphát triển refrigeratorstủ lạnh.
171
387708
2009
ngày càng phát triển
những tủ lạnh lớn hơn
06:41
In the last fewvài yearsnăm, they'vehọ đã grownmới lớn one cubickhối footchân
172
389717
1978
Chỉ trong vòng vài năm,
kích cỡ của tủ lạnh đã là 1 feet khối
06:43
on averageTrung bình cộng, the standardTiêu chuẩn sizekích thước
173
391695
1848
trung bình
06:45
of a refrigeratorTủ lạnh.
174
393543
1629
cho một cái tủ lạnh
06:47
And the problemvấn đề is, they're so biglớn now,
175
395172
2459
Lúc này vấn đề là, tủ lạnh bự quá rồi
06:49
it's easierdễ dàng hơn for us to buymua more foodmón ăn
176
397631
2194
nên ai cũng dễ dàng
mua thêm đồ ăn để cất trữ
06:51
that we can't eatăn or find.
177
399825
1991
dù cho chẳng thể ăn hết,
hay tìm thấy mớ đồ ăn đó
06:53
I mean, I have things at the back of my refrigeratorTủ lạnh
178
401816
1626
Ý tôi là, những thứ nằm ở sâu
trong tủ lạnh
06:55
that have been there for yearsnăm, all right?
179
403442
2210
có khi cả mấy năm trời
chẳng ai đụng tới, đúng không?
06:57
And so what happensxảy ra is, we wastechất thải more foodmón ăn.
180
405652
2636
Điều đó có nghĩa là, chúng ta đang lãng phí
ngày càng nhiều đồ ăn
07:00
And as I was just explaininggiải thích,
foodmón ăn wastechất thải is a problemvấn đề.
181
408288
3345
Như tôi đã giải thích,
lãng phí thức ăn là một vấn đề
07:03
In factthực tế, here in the U.S., 40 percentphần trăm
182
411633
3362
Thực tế cho thấy ở Mỹ,
07:06
of foodmón ăn purchasedđã mua for the home is wastedlãng phí.
183
414995
2575
40% thực phẩm được mua
cho gia đình đã bị lãng phí
07:09
HalfMột nửa of the world'scủa thế giới producedsản xuất foodmón ăn is wastedlãng phí.
184
417570
4335
Một nửa đồ ăn được làm ra trên thế giới
lại bị lãng phí
07:13
That's the latestmuộn nhất U.N. statssố liệu thống kê. Up to halfmột nửa of the foodmón ăn.
185
421905
2653
Đó là con số mà Liên Hiệp Quốc đưa ra.
Hơn một nửa đồ ăn
07:16
It's insaneđiên. It's 1.3 billiontỷ tonstấn of foodmón ăn permỗi annumnăm.
186
424558
4537
Thật kinh khủng!
1,3 tỉ tấn đồ ăn bị bỏ đi một năm
07:21
And I blamekhiển trách it on the refrigeratorTủ lạnh,
187
429095
2004
Mọi thứ đều do tủ lạnh gây ra
07:23
well, especiallyđặc biệt in WesternTây culturesvăn hoá,
188
431099
1528
đặc biệt trong nền văn hóa Tây phương
07:24
because it makeslàm cho it easierdễ dàng hơn.
189
432627
1850
vì không đâu điều đó xảy ra dễ như ở đây
07:26
I mean, there's a lot of complexphức tạp
systemshệ thống going on here.
190
434477
2392
Ý tôi là vấn đề này hơi phức tạp một chút
07:28
I don't want to make it so simplisticđơn giản.
191
436869
1938
Tôi không muốn xem nhẹ nó
07:30
But the refrigeratorTủ lạnh is a seriousnghiêm trọng contributorđóng góp to this,
192
438807
2950
Nhưng rõ ràng là tủ lạnh đã đóng góp phần lớn
vào sự lãng phí này
07:33
and one of the featuresTính năng, đặc điểm of it
193
441757
1858
Tôi cũng muốn nhắc tới
một bộ phận của tủ lạnh
07:35
is the crispercrisper drawerngăn kéo.
194
443615
1962
là phần "ngăn trữ rau quả"
07:37
You all got crispercrisper drawersngăn kéo?
195
445577
1501
Tất cả các bạn ở đây
đều có thứ này ở nhà phải không?
07:39
The drawerngăn kéo that you put your lettuceslettuces in?
196
447078
1935
Chính là cái ngăn
mà bạn dùng để bỏ rau cải vào đấy
07:41
LettucesLettuces have a habitthói quen of going soggychưa chín
197
449013
1920
Rau cải thì hay bị ẩm nước
07:42
in the crispercrisper drawersngăn kéo, don't they?
198
450933
1796
trong ngăn trữ, đúng không?
07:44
Yeah? SoggyChưa chín lettuceslettuces?
199
452729
1410
À, rau cải ẩm nước
07:46
In the U.K., this is suchnhư là a problemvấn đề
200
454139
2000
Đây thật sự là một vấn đề
ở xứ sở sương mù, nước Anh
07:48
that there was a governmentchính quyền reportbài báo cáo a fewvài yearsnăm agotrước
201
456139
1698
thậm chí đã có một báo cáo cấp nhà nước
về vấn đề này cách đây vài năm
07:49
that actuallythực ra said the secondthứ hai biggestlớn nhất offenderngười phạm tội
202
457837
3020
chỉ ra rằng kẻ tội phạm lớn thứ hai
07:52
of wastedlãng phí foodmón ăn in the U.K. is the soggychưa chín lettucerau diếp.
203
460857
2417
trong việc lãng phí đồ ăn ở Anh quốc
là rau cải ẩm nước
07:55
It was calledgọi là the SoggyChưa chín LettuceRau diếp ReportBáo cáo.
204
463274
2418
Tên bản báo cáo là
"Báo cáo về Rau cải ẩm nước"
07:57
Okay? So this is a problemvấn đề, people.
205
465692
2213
Bạn vẫn chưa hiểu đúng không?
Tôi sẽ chỉ ra vấn đề
07:59
These poornghèo nàn little lettuceslettuces are gettingnhận được thrownném out
206
467905
2110
Mấy bó cải tội nghiệp này
08:02
left, right and centerTrung tâm because the crispercrisper drawersngăn kéo
207
470015
1872
được cho vào bên trong ngăn trữ, trái, phải
và chính giữa và bởi vì ngăn trữ
08:03
are not designedthiết kế to actuallythực ra keep things crispsắc nét.
208
471887
2759
không thật sự được thiết kế cho mục đích
giữ mấy thứ này được tươi giòn
08:06
Okay. You need a tightchặt chẽ environmentmôi trường.
209
474646
2209
Bạn cần một không gian kín
08:08
You need, like, an airlessairless environmentmôi trường
210
476855
2130
một môi trường không tiếp xúc với không khí
08:10
to preventngăn chặn the degradinggiảm đi that
would happenxảy ra naturallymột cách tự nhiên.
211
478985
2725
để ngăn rau không bị tự hoại
08:13
But the crispercrisper drawersngăn kéo, they're just a drawerngăn kéo
212
481710
1952
Nhưng mấy ngăn trữ này,
chỉ đơn giản là ngăn trữ
08:15
with a slightlykhinh bỉ better sealniêm phong.
213
483662
1708
với những miếng phủ kín hơn
08:17
AnywayDù sao, I'm clearlythông suốt obsessedbị ám ảnh.
214
485370
2087
Dù sao đi nữa, tôi vẫn bị ám ảnh về vụ này
08:19
Don't ever invitemời gọi me over because I'll just
startkhởi đầu going throughxuyên qua your refrigeratorTủ lạnh
215
487457
2725
Chắc chẳng ai dám mời tôi ăn tối ở nhà họ,
vì tôi luôn săm soi mấy cái tủ lạnh
08:22
and looking at all sortsloại of things like that.
216
490182
1518
và nghía đủ thứ đồ ăn trong đó
08:23
But essentiallybản chất, this is a biglớn problemvấn đề.
217
491700
1919
Quan trọng hơn, đây thật sự là một vấn đề lớn
08:25
Because when we losethua something
like the lettucerau diếp from the systemhệ thống,
218
493619
2959
Bởi vì ta quên mất những việc nhỏ nhặt như vầy,
kiểu như mấy bó cải vừa rồi
08:28
not only do we have that impactva chạm
I just explainedgiải thích at the endkết thúc of life,
219
496578
3536
sự thật là ta đã có tác động lên môi trường.
Tôi vừa giải thích về sự kết thúc một vòng đời
08:32
but we actuallythực ra have had to growlớn lên that lettucerau diếp.
220
500114
2656
nhưng thật sự là
ta vẫn phải trồng lại mấy cây cải đó
08:34
The life cyclechu kỳ impactva chạm of that lettucerau diếp is astronomicalthiên văn.
221
502770
3271
Sự tác động của vòng đời cây cải này
thật sự to lớn
08:38
We'veChúng tôi đã had to cleartrong sáng landđất đai.
222
506041
1418
Ta phải làm lại đất
08:39
We'veChúng tôi đã had to plantthực vật seedshạt giống, phosphorusphốt pho,
223
507459
2157
Gieo hạt, phân bón các loại,
08:41
fertilizersphân bón, nutrientschất dinh dưỡng, waterNước, sunlightánh sáng mặt trời.
224
509616
2124
chất dinh dưỡng, nước, ánh sáng
08:43
All of the embodiedthể hiện impactstác động in that lettucerau diếp
225
511740
2088
Tất cả những tác động rõ ràng này
lên cây cải
08:45
get lostmất đi from the systemhệ thống,
226
513828
1712
đều được lấy từ hệ thống
08:47
which makeslàm cho it a farxa biggerlớn hơn environmentalmôi trường impactva chạm
227
515540
2611
điều này lại làm ảnh hưởng lớn hơn nữa
tới môi trường
08:50
than the lossmất mát of the energynăng lượng from the fridgeTủ lạnh.
228
518151
3684
thậm chí hơn cả sự mất mát năng lượng
cho hoạt động của tủ lạnh
08:53
So we need to designthiết kế things like this farxa better
229
521835
3265
Bởi vậy, ta cần thiết kế ra
những thứ thậm chí còn tốt hơn nữa
08:57
if we're going to startkhởi đầu addressingđịa chỉ
seriousnghiêm trọng environmentalmôi trường problemscác vấn đề.
230
525100
3181
khibắt đầu nhận diện ra
những vấn đề nghiêm trọng của môi trường
09:00
We could startkhởi đầu with the crispercrisper drawerngăn kéo and the sizekích thước.
231
528281
1651
Ta đơn giản chỉ bắt đầu
với cái ngăn trữ và kích cỡ của nó
09:01
For those of you in the roomphòng who do designthiết kế fridgesTủ lạnh,
232
529932
1752
Đối với những bạn
là dân thiết kế tủ lạnh trong phòng này
09:03
that would be great.
233
531684
1493
đây thật sự là điều tuyệt vời để suy nghĩ
09:05
The problemvấn đề is, imaginetưởng tượng if we
234
533177
3098
Hãy hình dung vấn đề là
09:08
actuallythực ra startedbắt đầu to reconsiderxem xét lại
how we designedthiết kế things.
235
536275
2650
thật sự ta đã xem xét kỹ lưỡng
việc thiết kế các đồ vật
09:10
So I look at the refrigeratorTủ lạnh as a signký tên of modernityhiện đại,
236
538925
3607
Hãy thử nhìn vào thiết kế của tủ lạnh,
thứ được xem là hiện đại
09:14
but we actuallythực ra haven'tđã không really changedđã thay đổi the designthiết kế
237
542532
2098
nhưng thiệt ra nó
chẳng thay đổi kiểu dáng là bao
09:16
of them that much sincekể từ the 1950s.
238
544630
2671
từ hồi những năm 1950
09:19
A little bitbit, but essentiallybản chất they're still biglớn boxeshộp,
239
547301
3225
Vấn đề là nó vẫn chỉ là những cái hộp lớn
09:22
coldlạnh boxeshộp that we storecửa hàng stuffđồ đạc in.
240
550526
1922
hộp đông lạnh giúp trữ đủ thứ trong đó
09:24
So imaginetưởng tượng if we actuallythực ra really startedbắt đầu
241
552448
1820
Nên bạn thử hình dung
nếu ta thật sự bắt đầu
09:26
to identifynhận định these problemscác vấn đề and use that
242
554268
2745
định hình những vấn đề hiện tại
và chỉnh sửa nó
09:29
as the foundationnền tảng for findingPhát hiện innovativesáng tạo and elegantthanh lịch
243
557013
3937
coi như là nền tảng
cho những giải pháp thiết kế
09:32
designthiết kế solutionscác giải pháp that will solvegiải quyết those problemscác vấn đề.
244
560950
3353
cải tiến và đẹp mắt
giúp giải quyết triệt để những vấn đề nêu trên
09:36
This is design-ledthiết kế dẫn đầu systemhệ thống changethay đổi,
245
564303
2225
Đây là một thay đổi trong thiết kế
mang tính định hướng
09:38
designthiết kế dictatingdictating the way in which the systemhệ thống
246
566528
3710
chỉ ra cách mà tại đó,
hệ thống của chúng ta
09:42
can be farxa more sustainablebền vững.
247
570238
2765
có thể phát triển bền vững hơn nữa
09:45
FortyBốn mươi percentphần trăm foodmón ăn wastechất thải is a majorchính problemvấn đề.
248
573003
2094
40% đồ ăn thừa thật sự là vấn đề lớn
09:47
ImagineHãy tưởng tượng if we designedthiết kế fridgesTủ lạnh that halvedgiảm một nửa that.
249
575097
4065
Hãy hình dung, nếu ta thiết kế tủ lạnh
sao cho giảm được một nửa con số đó
09:51
AnotherKhác itemmục that I find fascinatinghấp dẫn
250
579162
2351
Một món đồ khác
mà tôi cũng cảm thấy hứng thú
09:53
is the electricđiện teatrà kettleấm đun nước,
251
581513
1253
là bình đun nước siêu tốc
09:54
which I foundtìm out that
252
582766
1393
hình như ở đây tôi thấy
09:56
you don't do teatrà kettlesấm đun nước in
this countryQuốc gia, really, do you?
253
584159
3251
ít ai xài cái này đúng không?
09:59
But that's really biglớn in the U.K.
254
587410
2088
Nhưng ở Anh quốc thì
rất nhiều người sử dụng nó
10:01
Ninety-sevenChín mươi bảy percentphần trăm of householdshộ gia đình
255
589498
2233
97% hộ gia đình ở Anh quốc
10:03
in the UnitedVương KingdomQuốc Anh ownsở hữu an electricđiện teatrà kettleấm đun nước.
256
591731
2932
sắm một cái bình đun siêu tốc
ở trong nhà mình
10:06
So they're very popularphổ biến.
257
594663
1607
Chúng rất phổ biến
10:08
And, I mean, if I were to work with a designthiết kế firmchắc chắn
258
596270
2800
Ý tôi là
nếu ta làm việc với các đơn vị thiết kế
10:11
or a designernhà thiết kế, and they were designingthiết kế one of these,
259
599070
2252
hay các nhà thiết kế,
họ đang cho ra các mẫu
10:13
and they wanted to do it ecosinh thái,
260
601322
1239
mà họ cho là thân thiện với môi trường
10:14
they'dhọ muốn usuallythông thường askhỏi me two things.
261
602561
1918
họ luôn hỏi tôi 2 điều
10:16
They'dHọ sẽ say, "LeylaLeyla, how do I
make it technicallyvề mặt kỹ thuật efficienthiệu quả?"
262
604479
3044
"Leyla, làm sao cho ra được món đồ
mà có hiệu quả kỹ thuật?"
10:19
Because obviouslychắc chắn energy'snăng lượng
a problemvấn đề with this productsản phẩm.
263
607523
3288
Bởi vì thật sự năng lượng tiêu thụ
là vấn đề lớn với món đồ này
10:22
Or, "How do I make it greenmàu xanh lá materialsnguyên vật liệu?
264
610811
3065
hay họ hỏi "Làm sao để mấy cái này
trở thành vật liệu "xanh"?
10:25
How do I make the materialsnguyên vật liệu greenmàu xanh lá
265
613876
2910
Làm sao để sản xuất vật liệu "xanh"
10:28
in the manufacturingchế tạo?"
266
616786
1822
trong khâu sản xuất?"
10:30
Would you askhỏi me those questionscâu hỏi?
267
618608
1803
Khi họ hỏi tôi những câu đó
10:32
They seemhình như logicalhợp lý, right? Yeah.
268
620411
2799
Họ cũng có lý đấy chứ, đúng không?
10:35
Well I'd say, "You're looking at the wrongsai rồi problemscác vấn đề."
269
623210
2559
Tôi thì trả lời rằng. "Anh đi sai hướng rồi"
10:37
Because the problemvấn đề is with use.
270
625769
2158
Bởi vì vấn đề thật sự
nằm ở khâu sử dụng
10:39
It's with how people use the productsản phẩm.
271
627927
2675
Là cách mà người tiêu dùng
sử dụng món đồ của anh như thế nào
10:42
Sixty-fiveSáu mươi lăm percentphần trăm of BritsBrits
272
630602
1835
65% người dân Anh quốc
10:44
admitthừa nhận to over-fillingOver-điền theirhọ kettleấm đun nước
273
632437
2344
thừa nhận rằng
họ nấu hơi nhiều nước hơn
10:46
when they only need one cuptách of teatrà.
274
634781
2586
số họ cần để pha một tách trà
10:49
All of this extrathêm waterNước that's beingđang boiledđun sôi
275
637367
2743
Và tất cả lượng nước sôi bị đun dư này
10:52
requiresđòi hỏi energynăng lượng, and it's been calculatedtính toán
276
640110
3968
vẫn tiêu tốn năng lượng,
và nếu tính kỹ ra
10:56
that in one day of extrathêm energynăng lượng use
277
644078
3038
sẽ thấy lượng năng lượng tiêu thụ dư ra
10:59
from boilingsôi kettlesấm đun nước
278
647116
1543
từ việc đun nước bằng thứ này
11:00
is enoughđủ to lightánh sáng all of the streetlightsđèn đường
279
648659
2642
đủ để thắp sáng toàn bộ bóng đèn đường
11:03
in EnglandAnh for a night.
280
651301
2623
suốt một đêm ở Anh quốc
11:05
But this is the thing.
281
653924
2118
Nhưng còn vấn đề này
11:08
This is what I call a product-personsản phẩm người failurethất bại.
282
656042
1914
mà tôi gọi là
sự thất bại của thiết kế sản phẩm cho cá nhân
11:09
But we'vechúng tôi đã got a product-systemHệ thống sản phẩm failurethất bại
going on with these little guys,
283
657956
2746
nhưng ta còn có sự thất bại của thiết kế sản phẩm
cho hệ thống, tiếp tục với mấy gã này
11:12
and they're so ubiquitousphổ biến, you
don't even noticeđể ý they're there.
284
660702
2910
chỗ nào cũng có mấy tay này, thậm chí bạn không để ý rằng họ có ở đó
11:15
And this guy over here, thoughTuy nhiên, he does.
He's namedđặt tên SimonSimon.
285
663612
3213
Tôi xin giới thiệu tay này,
tên là Simon
11:18
SimonSimon workscông trinh for the nationalQuốc gia
electricityđiện companyCông ty in the U.K.
286
666825
3307
Simon làm việc cho Công ty điện lực quốc gia ở Anh quốc
11:22
He has a very importantquan trọng jobviệc làm of monitoringgiám sát
287
670132
2142
Anh đảm nhận vị trí quan trọng
11:24
all of the electricityđiện comingđang đến into the systemhệ thống
288
672274
2439
là điều hành điện vào hệ thống
11:26
to make sure there is enoughđủ
289
674713
1413
để đảm bảo luôn đủ điện xài
11:28
so it powersquyền lực everybody'smọi người homesnhà.
290
676126
1928
đơn giản là, anh cung cấp điện
cho gia đình mỗi người dân
11:30
He's alsocũng thế watchingxem televisiontivi.
291
678054
2104
Anh luôn coi TV
11:32
The reasonlý do is because there's a uniqueđộc nhất
292
680158
1973
Lý do là vì
một hiện tượng độc nhất
11:34
phenomenonhiện tượng that happensxảy ra in the U.K.
293
682131
1818
chỉ xuất hiện ở Anh quốc
11:35
the momentchốc lát that very popularphổ biến TVTRUYỀN HÌNH showstrình diễn endkết thúc.
294
683949
4038
là việc vào thời điểm
mà mấy chương trình TV hay vừa hết
11:39
The minutephút the adquảng cáo breakphá vỡ comesđến on,
295
687987
2238
Lúc mà quảng cáo xuất hiện
11:42
this man has to rushvội vã
296
690225
1837
thì anh này phải vắt chân lên cổ
11:44
to buymua nuclearNguyên tử powerquyền lực from FrancePháp,
297
692062
3056
chạy mua điện hạt nhân từ Pháp quốc
11:47
because everybodymọi người turnslượt theirhọ kettlesấm đun nước on
298
695118
2889
là do, lúc này ai cũng bắt đầu đi đun nước
11:50
at the sametương tự time.
299
698007
2065
cùng một lúc
11:52
(LaughterTiếng cười)
300
700072
2246
(Khán giả cười)
11:54
1.5 milliontriệu kettlesấm đun nước, seriouslynghiêm túc problematiccó vấn đề.
301
702318
5985
1.5 triệu ấm đun nước
là vấn đề nghiêm trọng
12:00
So imaginetưởng tượng if you designedthiết kế kettlesấm đun nước,
302
708303
3569
Hãy hình dung
nếu bạn thiết kế ấm đun nước
12:03
you actuallythực ra foundtìm a way to
solvegiải quyết these systemhệ thống failuresthất bại,
303
711872
2740
bạn phải vắt óc suy nghĩ tìm ra giải pháp
giải quyết "sự thất bại hệ thống" này
12:06
because this is a hugekhổng lồ amountsố lượng of pressuresức ép
304
714612
2665
bởi vì đây thật sự là áp lực rất lớn
12:09
on the systemhệ thống,
305
717277
1391
lên hệ thống của chúng ta
12:10
just because the productsản phẩm hasn'tđã không
thought about the problemvấn đề
306
718668
3436
chỉ bởi vì sản phẩm được làm ra,
không ai để ý về vấn đề này
12:14
that it's going to have when it existstồn tại in the worldthế giới.
307
722104
1863
sẽ xuất hiện
khi sản phẩm được ra mắt trên thị trường
12:15
Now, I lookednhìn at a numbercon số of
kettlesấm đun nước availablecó sẵn on the marketthị trường,
308
723967
2668
Bây giờ, hãy thử nhìn vào
số lượng ấm đun nước được bán ra trên thị trường
12:18
and foundtìm the minimumtối thiểu filllấp đầy linesđường dây,
309
726635
2022
và hãy thử để ý
những vạch chỉ lượng nước bên trong
12:20
so the little piececái of informationthông tin that tellsnói you
310
728657
1766
tôi hy vọng rằng
thông tin mà tôi chia sẻ với các bạn hôm nay
12:22
how much you need to put in there,
311
730423
1557
sẽ khiến cho bạn lưu tâm
12:23
was betweengiữa two and a five-and-a-half5-và-một-nửa cupsly of waterNước
312
731980
2919
con số 2 hay 5,5 tách nước
12:26
just to make one cuptách of teatrà.
313
734899
3433
chỉ để pha một tách trà
12:30
So this kettleấm đun nước here is an examplethí dụ of one where
314
738332
2285
Do vậy, thử nhìn vào ấm nước mẫu này
12:32
it actuallythực ra has two reservoirshồ chứa.
315
740617
2536
Nó có 2 ngăn chứa
12:35
One'sMột trong những a boilingsôi chamberbuồng, and one'scủa một người the waterNước holderchủ sở hữu.
316
743155
2185
Một chứa nước sôi
và một chỉ để chứa nước thường
12:37
The userngười dùng actuallythực ra has to pushđẩy that buttonnút
317
745340
2325
Người dùng phải nhấn nút này
12:39
to get theirhọ hotnóng bức waterNước boiledđun sôi,
318
747665
1568
để đun nước lấy nước sôi
12:41
which meanscó nghĩa, because we're all lazylười biếng,
319
749233
1766
nghĩa là nếu bạn lười ơi là lười
12:42
you only filllấp đầy exactlychính xác what you need.
320
750999
1842
bạn chỉ phải đổ đầy
chỗ bạn cần xài
12:44
And this is what I call behavior-changingthay đổi hành vi productscác sản phẩm:
321
752841
2324
và đây là thứ mà tôi gọi là
sản phẩm-thay đổi-người dùng
12:47
productscác sản phẩm, systemshệ thống or servicesdịch vụ
322
755165
2112
sản phẩm, hệ thống hay dịch vụ
12:49
that intervenecan thiệp and solvegiải quyết these problemscác vấn đề up fronttrước mặt.
323
757277
3859
phải là tiên phong trong việc can thiệp
và giải quyết các vấn đề này
12:53
Now, this is a technologyCông nghệ arenađấu trường,
324
761136
2650
Bởi vậy, đây thật sự là một vũ đài công nghệ
12:55
so obviouslychắc chắn these things are quitekhá popularphổ biến,
325
763786
2061
nơi mà những sản phẩm
tưởng chừng đơn giản
12:57
but I think if we're going to keep
326
765847
1968
nếu chúng ta tiếp tục
12:59
designingthiết kế, buyingmua and usingsử dụng and throwingném out
327
767815
2586
thiết kế, mua, sử dụng và quăng bỏ
13:02
these kindscác loại of productscác sản phẩm at the ratetỷ lệ we currentlyhiện tại do,
328
770401
1912
mấy món đồ này với mức độ như hiện nay
13:04
which is astronomicallyastronomically highcao,
329
772313
2249
thì đó thật sự là mức độ khủng khiếp
13:06
there are sevenbảy billiontỷ people
330
774562
1834
Có 7 tỷ người
13:08
who livetrực tiếp in the worldthế giới right now.
331
776396
1410
trên thế giới hiện nay
13:09
There are sixsáu billiontỷ mobiledi động phoneđiện thoại subscriptionsđăng ký
332
777806
2187
Cũng có 6 tỷ thuê bao di động
13:11
as of last yearnăm.
333
779993
3666
trong năm qua
13:15
EveryMỗi singleĐộc thân yearnăm, 1.5 billiontỷ mobiledi động phonesđiện thoại
334
783659
3522
Cứ từng năm một,
1.5 tỷ điện thoại di động
13:19
rollcuộn off productionsản xuất linesđường dây,
335
787181
1253
xuất xưởng
13:20
and some companiescác công ty reportbài báo cáo theirhọ productionsản xuất ratetỷ lệ
336
788434
2071
và các công ty luôn báo cáo rằng
năng suất sản xuất
13:22
as beingđang greaterlớn hơn than the humanNhân loại birthSinh ratetỷ lệ.
337
790505
2350
lớn hơn tốc độ sinh của nhân loại
13:24
One hundredhàng trăm fifty-twonăm mươi hai milliontriệu phonesđiện thoại
were thrownném out in the U.S. last yearnăm;
338
792855
3130
152 triệu điện thoại bị quăng bỏ
ở Hoa Kỳ năm vừa rồi
13:27
only 11 percentphần trăm were recycledtái sử dụng.
339
795985
1884
chỉ có 11% số đó được tái chế
13:29
I'm from AustraliaÚc. We have a
populationdân số of 22 milliontriệu -- don't laughcười --
340
797869
3358
Tôi là dân Úc. Ở đó, dân số chỉ là 22 triệu
--đừng cười chứ--
13:33
and it's been reportedbáo cáo that 22 milliontriệu phonesđiện thoại
341
801227
3073
và cũng ở đó, theo báo cáo
có tới 22 triệu điện thoại di động
13:36
are in people'sngười drawersngăn kéo.
342
804300
2607
được sử dụng
13:38
We need to find wayscách of solvinggiải quyết
the problemscác vấn đề around this,
343
806907
3721
Chúng tôi cần phải tìm ra
cách giải quyết mớ lộn xộn này
13:42
because these things are so complicatedphức tạp.
344
810628
2897
bởi vì chúng thật sự rắc rối
13:45
They have so much lockedbị khóa up insidephía trong them.
345
813525
3306
Điện thoại có quá nhiều chi tiết bên trong
13:48
GoldVàng! Did you know that it's actuallythực ra cheapergiá rẻ hơn now
346
816831
3763
Vàng! Bạn có biết sự thật rằng
việc tách vàng
13:52
to get goldvàng out of a tontấn of old mobiledi động phonesđiện thoại
347
820594
3617
ra khỏi mớ điện thoại di động cũ này
13:56
than it is out of a tontấn of goldvàng orequặng?
348
824211
3228
thì rẻ tiền hơn nhiều
so với việc lấy vàng từ các mỏ quặng?
13:59
There's a numbercon số of highlycao complexphức tạp and valuablequý giá
349
827439
2390
Luôn có hàng tá linh kiện phức tạp
và đáng giá
14:01
materialsnguyên vật liệu embodiedthể hiện insidephía trong these things,
350
829829
1601
nằm bên trong những thứ bỏ đi này
14:03
so we need to find wayscách of encouragingkhuyến khích disassemblytháo gỡ,
351
831430
2458
bởi vậy, ta cần tìm ra
cách ủng hộ việc chia tách này
14:05
because this is otherwisenếu không thì what happensxảy ra.
352
833888
2164
bởi vì nếu không làm vậy
thì đây là những điều sẽ xảy ra tiếp theo
14:08
This is a communitycộng đồng in GhanaGhana,
353
836052
1674
Đây là một cộng đồng ở Ghana
14:09
and e-wastechất thải điện tử is reportedbáo cáo, or electronicđiện tử wastechất thải
354
837726
2258
lượng rác thải điện tử được vận chuyển lậu
14:11
is reportedbáo cáo by the U.N.
355
839984
1976
theo báo cáo của Liên Hiệp Quốc
14:13
as beingđang up to 50 milliontriệu tonstấn traffickedtruy cập nhiều.
356
841960
3032
lên tới 50 triệu tấn
14:16
This is how they get the goldvàng
357
844992
1314
Đây là cách mà họ lấy vàng
14:18
and the other valuablequý giá materialsnguyên vật liệu out.
358
846306
1534
và những thứ đáng giá khác từ mớ rác này
14:19
They burnđốt cháy the electronicđiện tử wastechất thải
359
847840
1938
Họ châm lửa đốt các rác thải điện tử này
14:21
in openmở spaceskhông gian.
360
849778
2031
ngoài trời
14:23
These are communitiescộng đồng, and this
is happeningxảy ra all over the worldthế giới.
361
851809
3135
Việc này cực kỳ phổ biến trên toàn thế giới
14:26
And because we don't see the ramificationssự phân chia
362
854944
2547
Vì chúng ta không thể
có cái nhìn tổng quan
14:29
of the choicessự lựa chọn that we make as designersnhà thiết kế,
363
857491
1829
về những hệ lụy mà mỗi quyết định
mà ta đưa ra với tư cách là nhà thiết kế
14:31
as businesspeopledoanh nhân, as consumersngười tiêu dùng,
364
859320
2470
doanh nhân, người tiêu dùng
14:33
then these kindscác loại of externalitiesexternalities happenxảy ra,
365
861790
1613
thế nên luôn xảy ra những vấn đề phát sinh này
14:35
and these are people'sngười livescuộc sống.
366
863403
2302
và chúng là có thật,
ngay trong thế giới mà ta đang sống
14:37
So we need to find smarterthông minh hơn, more systems-basedDựa trên hệ thống,
367
865705
4448
Bởi vậy, ta cần tìm ra cách
thông minh hơn, hệ thống hơn,
14:42
innovativesáng tạo solutionscác giải pháp to these problemscác vấn đề,
368
870153
2916
giải pháp cách mạng hơn
để giải quyết những vấn đề này
14:45
if we're going to startkhởi đầu to livetrực tiếp
sustainablybền vững withinbên trong this worldthế giới.
369
873069
3776
nếu ta muốn sống trong thế giới này
một cách bền vững
14:48
So imaginetưởng tượng if, when you boughtđã mua your mobiledi động phoneđiện thoại,
370
876845
3973
Hãy tưởng tượng,
nếu bạn mua một cái điện thoại di động
14:52
your newMới one because you replacedthay thế your old one --
371
880818
1690
một cái mới toanh,
đơn giản bởi vì bạn muốn thay thế cái cũ
14:54
after 15 to 18 monthstháng is the averageTrung bình cộng time
372
882508
2375
sau khoảng trung bình 15 tới 18 tháng
14:56
that people replacethay thế theirhọ phonesđiện thoại, by the way —
373
884883
2104
người dùng cần thay điện thoại mới,
nhân tiện chia sẻ luôn --
14:58
so if we're going to keep this kindloại of expedientmưu mẹo
374
886987
2985
ta cần lưu ý tới khái niệm thời gian
15:01
mobiledi động phoneđiện thoại replacingthay thế, then we should
375
889972
2238
mà một cái điện thoại cần được thay thế
15:04
be looking at closingđóng cửa the loopvòng lặp on these systemshệ thống.
376
892210
2049
cần lưu ý việc chấm dứt khái niệm vòng lặp này
trong hệ thống của chúng ta
15:06
The people who producesản xuất these phonesđiện thoại,
377
894259
1911
Người ta ngày càng sản xuất nhiều điện thoại
15:08
and some of which I'm sure
are in the roomphòng right now,
378
896170
1829
và trong phòng này, tôi dám chắc là
15:09
could potentiallycó khả năng look at doing what
we call closed-loopkín systemshệ thống,
379
897999
2678
rất nhiều người muốn dùng cái khái niệm
hệ thống vòng lặp khép kín này
15:12
or productsản phẩm systemhệ thống servicesdịch vụ,
380
900677
1568
hay trong hệ thống sản phẩm
15:14
so identifyingxác định that there is a marketthị trường demandnhu cầu
381
902245
2262
để xác định chính xác nhu cầu của thị trường
15:16
and that marketthị trường demand'snhu cầu của not going to go anywhereở đâu,
382
904507
1817
và vì nhu cầu của thị trường
gần như bão hòa
15:18
so you designthiết kế the productsản phẩm to solvegiải quyết the problemvấn đề.
383
906324
3053
nên khâu thiết kế sản phẩm
sẽ giải quyết vấn đề này.
15:21
DesignThiết kế for disassemblytháo gỡ, designthiết kế for light-weightingánh sáng-trọng.
384
909377
2339
Thiết kế để có thể tháo lắp được,
thiết kế để trọng lượng nhẹ hơn.
15:23
We heardnghe some of those kindscác loại of strategieschiến lược
385
911716
2366
Ta cũng nghe về chiến lược này
15:26
beingđang used in the TeslaTesla MotorsĐộng cơ carxe hơi todayhôm nay.
386
914082
2859
được áp dụng tại công ty xe hơi Tesla Motors
15:28
These kindscác loại of approachescách tiếp cận are not hardcứng,
387
916941
2112
Cách tiếp cận vấn đề này
thật sự không khó
15:31
but understandinghiểu biết the systemhệ thống
388
919053
1858
nhưng để hiểu được hệ thống,
15:32
and then looking for viablekhả thi, market-driventhúc đẩy thị trường
389
920911
3531
và xem xét tính khả thi, định hướng thị trường,
15:36
consumerkhách hàng demandnhu cầu alternativeslựa chọn thay thế
390
924442
1983
sự thay thế nhu cầu khách hàng
15:38
is how we can startkhởi đầu radicallytriệt để alteringthay đổi
391
926425
2551
chính là việc
bằng cách nào ta có thể bắt đầu thay thế
15:40
the sustainabilitytính bền vững agendachương trình nghị sự,
392
928976
1807
lộ trình phát triển bền vững
15:42
because I hateghét bỏ to breakphá vỡ it to you all:
393
930783
1871
bởi vì tôi rất không thoải mái
khi nhắc nhớ bạn về điều này:
15:44
ConsumptionTiêu thụ is the biggestlớn nhất problemvấn đề.
394
932654
2803
Tiêu dùng chính là vấn đề lớn nhất.
15:47
But designthiết kế is one of the besttốt solutionscác giải pháp.
395
935457
5262
Nhưng thiết kế chính là khâu
có thể giải quyết mọi vấn đề một cách tốt nhất
15:52
These kindscác loại of productscác sản phẩm are everywheremọi nơi.
396
940719
2184
Mấy thứ đồ này có ở khắp mọi nơi
15:54
By identifyingxác định alternativethay thế wayscách of doing things,
397
942903
2668
Bằng cách định ra những thay đổi thói quen
15:57
we can actuallythực ra startkhởi đầu to innovateđổi mới,
398
945571
1595
ta có thể tạo ra
những cuộc cách mạng thật sự
15:59
and I say actuallythực ra startkhởi đầu to innovateđổi mới.
399
947166
1393
"Cách mạng thật sự"
16:00
I'm sure everyonetất cả mọi người in this roomphòng is very innovativesáng tạo.
400
948559
2485
Tôi tin rằng mọi người ở đây
đều là những người dám tiên phong
16:03
But in the regardsTrân trọng to usingsử dụng sustainabilitytính bền vững
401
951044
2354
Ta cần quan tâm tới sự bền vững
16:05
as a parametertham số, as a criteriatiêu chuẩn
402
953398
2687
như một thước đo, tiêu chí
16:08
for fuelingthúc đẩy systems-basedDựa trên hệ thống solutionscác giải pháp,
403
956085
4217
để cho ra các giải pháp tiết kiệm nhiên liệu
một cách có hệ thống
16:12
because as I've just demonstratedchứng minh
with these simpleđơn giản productscác sản phẩm,
404
960302
2905
theo như tôi vừa trình bày
với những sản phẩm đơn giản như vậy thôi
16:15
they're participatingtham gia in these majorchính problemscác vấn đề.
405
963207
3391
Chúng sẽ góp phần vào việc
giải quyết các vấn đề lớn lao này.
16:18
So we need to look acrossbăng qua the entiretoàn bộ life
406
966598
2155
Ta cần có cái nhìn tổng thể
16:20
of the things that we do.
407
968753
1622
về bất kỳ thứ gì mà ta sẽ làm ra.
16:22
If you just had papergiấy or plasticnhựa --
408
970375
1715
Nếu bạn dùng nhựa hay giấy --
16:24
obviouslychắc chắn reusabletái sử dụng is farxa more beneficialmang lại lợi ích --
409
972090
2764
rõ ràng là có thể sử dụng lại
thì hiệu quả hơn nhiều --
16:26
then the papergiấy is worsetệ hơn,
410
974854
3471
khi đó, rõ ràng dùng giấy là tệ hơn rồi
16:30
and the papergiấy is worsetệ hơn because it weighsnặng
411
978325
2046
tệ hơn bởi vì trọng lượng của nó
16:32
fourbốn to 10 timeslần more than the plasticnhựa,
412
980371
2104
nặng hơn 4 - 10 lần nhựa
16:34
and when we actuallythực ra compareso sánh,
from a life cyclechu kỳ perspectivequan điểm,
413
982475
2367
và khi ta thật sự làm phép so sánh,
theo khái niệm vòng đời tôi vừa trình bày ở trên
16:36
a kiloKilo of plasticnhựa and a kiloKilo of papergiấy,
414
984842
2690
1 kg nhựa và 1 kg giấy
16:39
the papergiấy is farxa better,
415
987532
1646
giấy lại tốt hơn
16:41
but the functionalitychức năng of a plasticnhựa or a papergiấy bagtúi
416
989178
2540
nhưng chức năng của túi giấy hay túi nhựa
16:43
to carrymang your groceriescửa hàng tạp hóa home is not
donelàm xong with a kiloKilo of eachmỗi materialvật chất.
417
991718
3615
để đựng hàng hóa gia dụng không có nghĩa là
tốn chừng đó nguyên liệu để làm ra 1kg túi đó
16:47
It's donelàm xong with a very smallnhỏ bé amountsố lượng of plasticnhựa
418
995333
1969
Thật sự chỉ cần một lượng nhỏ nhựa
16:49
and quitekhá a lot more papergiấy.
419
997302
1693
và không nhiều giấy
16:50
Because functionalitychức năng definesđịnh nghĩa environmentalmôi trường impactva chạm,
420
998995
2958
Vì chức năng sử dụng mới
kéo theo những tác động khác lên môi trường
16:53
and I said earliersớm hơn that the designersnhà thiết kế
always askhỏi me for the eco-materialsvật liệu sinh thái.
421
1001953
2833
Như tôi đã trình bày, các nhà thiết kế luôn thắc mắc
với tôi về vật liệu thân thiện với môi trường
16:56
I say, there's only a fewvài materialsnguyên vật liệu
that you should completelyhoàn toàn avoidtránh.
422
1004786
3024
Tôi chỉ có thể trả lời với họ rằng, chỉ có rất ít vật liệu
mà bạn có thể hoàn toàn tránh không sử dụng
16:59
The restnghỉ ngơi of them, it's all about applicationứng dụng,
423
1007831
1899
Số còn lại,
cái nào cũng thích hợp để sử dụng cả
17:01
and at the endkết thúc of the day, everything
we designthiết kế and producesản xuất in the economynên kinh tê
424
1009730
3019
và cuối cùng, mọi thứ mà ta thiết kế
hay làm ra trên thị trường
17:04
or buymua as consumersngười tiêu dùng is donelàm xong so for functionchức năng.
425
1012749
2340
hay mua với tư cách người tiêu dùng
đều quy về chức năng sử dụng.
17:07
We want something, thereforevì thế we buymua it.
426
1015089
2117
Muốn món gì đó thì chỉ đơn giản là mua nó
17:09
So breakingphá vỡ things back down and deliveringphân phối
427
1017206
3156
nên hãy suy nghĩ kỹ, giải pháp phân phối
17:12
smartlythông minh, elegantlythanh lịch, sophisticatedtinh vi solutionscác giải pháp
428
1020362
3999
thông minh hơn, hiệu quả hơn,
17:16
that take into considerationxem xét the entiretoàn bộ systemhệ thống
429
1024361
2797
khiến cho ta xem xét kỹ toàn bộ hệ thống
17:19
and the entiretoàn bộ life of the thing, everything,
430
1027158
3095
và mọi thứ liên quan tới cuộc sống
17:22
all the way back to the extractionkhai thác
throughxuyên qua to the endkết thúc of life,
431
1030253
2836
mọi khía cạnh xuyên suốt vòng đời sản phẩm
17:25
we can startkhởi đầu to actuallythực ra find
really innovativesáng tạo solutionscác giải pháp.
432
1033089
2802
Ta có thể thật sự tìm ra
những giải pháp cấp tiến
17:27
And I'll just leaverời khỏi you with one very quicknhanh chóng thing
433
1035891
2070
Tôi cũng muốn nhắn nhủ với các bạn
một điều
17:29
that a designernhà thiết kế said to me recentlygần đây
who I work with, a seniorcao cấp designernhà thiết kế.
434
1037961
3857
rằng một nhà thiết kế lớn tuổi hơn
đang cộng tác với tôi đã chia sẻ rằng
17:33
I said, "How come you're not doing
sustainabilitytính bền vững? I know you know this."
435
1041818
3098
Tôi hỏi: "Tại sao bạn không làm theo hướng bền vững"
Tôi biết bạn ý thức được điều này mà"
17:36
And he said, "Well, recentlygần đây I pitchedpitched
a sustainabilitytính bền vững projectdự án to a clientkhách hàng,
436
1044916
4012
Anh ấy đáp: "À, mới đây tôi trình bày một dự án
"bền vững" cho khách hàng,
17:40
and turnedquay and he said to me,
437
1048928
1941
Vị khách hàng nói rằng
17:42
'I know it's going to costGiá cả lessít hơn,
438
1050869
1765
"Tôi biết phương án này của anh ít tốn chi phí hơn
17:44
I know it's going to sellbán more,
439
1052634
1618
chắc sẽ bán được nhiều hơn
17:46
but we're not pioneersnhững người tiên phong, because
pioneersnhững người tiên phong have arrowsmũi tên in theirhọ backsủng hộ.'"
440
1054252
4473
nhưng tôi chẳng dại gì làm người tiên phong, bởi vì
muốn làm người tiên phong thì phải có động lực
17:50
I think we'vechúng tôi đã got a roomfulroomful of pioneersnhững người tiên phong,
441
1058725
2217
Tôi nghĩ rằng trong phòng này
ai cũng là người tiên phong
17:52
and I hopemong there are farxa more pioneersnhững người tiên phong out there,
because we need to solvegiải quyết these problemscác vấn đề.
442
1060942
3054
Tôi cũng hy vọng ngày càng có thêm
nhiều người tiên phong
17:56
Thank you.
443
1064027
1407
vì ta còn có quá nhiều vấn đề cần phải giải quyết.
Xin cám ơn mọi người
17:57
(ApplauseVỗ tay)
444
1065434
4776
(Tiếng vỗ tay)
Translated by LINH NGHIEM
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Leyla Acaroglu - Sustainability strategist
Leyla Acaroglu uses innovative design and systems thinking to create positive change.

Why you should listen

Leyla Acaroglu breaks through our deeply entrenched environmental folklore in order to reveal the true impact of the products and materials we use every day. A designer and consultant, Acaroglu encourages both companies and individuals to look at the full life cycle of the things they create and use in order to understand their net effect on the environment. At Eco Innovators, an ecologically-minded Australian design studio, Acaroglu’s team makes award-winning designs and projects that tap into a sense of play in order to educate. From animations explaining the lifecycle of a cell phone to bookshelves made from construction scrap wood to workshops that help rebuild and repurpose broken everyday items, the goal is building savvy, science-based sustainability practices.

More profile about the speaker
Leyla Acaroglu | Speaker | TED.com