ABOUT THE SPEAKER
Wes Moore - Author, advocate
Wes Moore's life transformed with these words out of his mother's mouth: "I'm sending you to military school." The author of the book, "The Other Wes Moore," he is now a vocal advocate for America's youth as well as for fellow veterans returning from Iraq and Afghanistan.

Why you should listen

Wes Moore grew up in Maryland in the early '80s and, after his father passed away when he was three years old, he started acting up. Eventually, at age 13, his mother sent him away to military school. This turned out to be a life-changing experience. He adjusted well to the rigid order and took off academically, going on to study International Relations at Oxford University on a Rhodes Scholarship. 

In his bestselling book The Other Wes Moorehe takes a hard look at how his life might have unfolded. He does this by interviewing a man who shares his name and had a similar upbringing, but who is serving life in prison for the murder of a Baltimore police officer. It's a beautifully-told tale that shows how lives pivot on circumstance. Moore donates a portion of the book's proceeds to charities focused on empowering America's youth. 

A paratrooper and Captain in the United States Army who served a tour of duty in Afghanistan, Moore is also an advocate for veterans. In the PBS special Coming Back Home with Wes Moore, he uses his interviewing chops to talk to other veterans about their experiences returning from Iraq and Afghanistan. Moore is also the host of Beyond Belief on the Oprah Winfrey Network.

More profile about the speaker
Wes Moore | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2014

Wes Moore: How to talk to veterans about war

Wes Moore: Làm thế nào để nói chuyện với cựu chiến binh về chiến tranh

Filmed:
1,947,735 views

Wes Moore gia nhập quân đội Hoa Kì để trả học phí đại học, nhưng những trải nghiệm anh có được đã trở thành một phần quan trọng của cuộc đời anh. Trong cuộc nói chuyện chân thành này, người lính nhảy dù và đại úy- tác giả cuốn sách "The Other Wes Moore"( "Một Wes Moore khác")- nói về cú sốc khi trở về nhà từ Afghanistan. Anh chia sẻ về một câu nói mà anh hay nghe mọi người nói với những người lính, và giải thích tại sao chỉ thế là chưa đủ. Đây là một lời kêu gọi tất cả chúng ta hãy hỏi những cựu chiến binh về câu chuyện của họ và hãy lắng nghe họ.
- Author, advocate
Wes Moore's life transformed with these words out of his mother's mouth: "I'm sending you to military school." The author of the book, "The Other Wes Moore," he is now a vocal advocate for America's youth as well as for fellow veterans returning from Iraq and Afghanistan. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm excitedbị kích thích to be here to speaknói about vetscán bộ thú y,
0
755
2291
Tôi rất vinh dự khi được ở đây
để nói về những người cựu chiến binh
00:15
because I didn't jointham gia the ArmyQuân đội
1
3046
1606
bởi vì tôi không nhập ngũ
00:16
because I wanted to go to warchiến tranh.
2
4652
2148
do muốn tham gia vào một cuộc chiến tranh.
00:18
I didn't jointham gia the ArmyQuân đội because I had a lustham muốn
3
6800
2718
Tôi không nhập ngũ vì tôi có một mong ước
00:21
or a need to go overseasở nước ngoài and fightchiến đấu.
4
9518
3657
hay một mong muốn đi đến
một đất nước khác và chiến đấu.
00:25
FranklyThẳng thắn, I joinedgia nhập the ArmyQuân đội because
5
13175
2340
Thành thật mà nói, tôi nhập ngũ là vì
00:27
collegetrường đại học is really damnchỉ trích expensiveđắt,
6
15515
1727
chi phí học đại học thật đắt đỏ
00:29
and they were going to help with that,
7
17242
1709
và quân đội sẽ giúp tôi với điều đó
00:30
and I joinedgia nhập the ArmyQuân đội because
8
18951
2340
và tôi nhập ngũ là bởi vì
00:33
it was what I knewbiết,
9
21291
2156
đó là điều tôi biết,
00:35
and it was what I knewbiết that I thought I could do well.
10
23447
2862
và là điều tôi nghĩ rằng
tôi có thể làm tốt.
00:38
I didn't come from a militaryquân đội familygia đình.
11
26309
2398
Tôi không xuất thân từ
một gia đình nhà lính.
00:40
I'm not a militaryquân đội bratbrat.
12
28707
1243
Bố mẹ tôi không phải là quân nhân.
00:41
No one in my familygia đình ever
had joinedgia nhập the militaryquân đội at all,
13
29950
2779
Không ai trong gia đình tôi từng nhập ngũ,
00:44
and how I first got introducedgiới thiệu to the militaryquân đội
14
32729
2286
và lần đầu tiên tôi biết đến quân đội
00:47
was when I was 13 yearsnăm old
15
35015
2095
là khi tôi 13 tuổi
00:49
and I got sentgởi away to militaryquân đội schooltrường học,
16
37110
2679
và được gửi vào trường quân sự,
00:51
because my mothermẹ had been threateningđe dọa me
17
39789
1669
vì mẹ tôi đã luôn dọa tôi
00:53
with this ideaý kiến of militaryquân đội schooltrường học
ever sincekể từ I was eighttám yearsnăm old.
18
41458
3106
với ý nghĩ về trường quân sự
kể từ khi tôi 8 tuổi.
00:56
I had some issuesvấn đề when I was comingđang đến up,
19
44564
3067
Tôi là một đứa ngỗ nghịch khi còn bé
00:59
and my mothermẹ would always tell me, she's like,
20
47631
2028
và mẹ tôi luôn nói với tôi thế này,
01:01
"You know, if you don't get this togethercùng với nhau,
21
49659
1446
"Nếu con không chỉnh đốn lại mình,
01:03
I'm going to sendgửi you to militaryquân đội schooltrường học."
22
51105
1266
mẹ sẽ gửi con vào trường quân sự."
01:04
And I'd look at her, and I'd say, "MommyMẹ ơi,
23
52371
1560
Và tôi nhìn bà ấy, và nói, "Mẹ,
01:05
I'll work harderkhó hơn."
24
53931
1932
con sẽ chăm chỉ hơn."
01:07
And then when I was ninechín yearsnăm old,
25
55863
1484
Và khi tôi 9 tuổi,
01:09
she startedbắt đầu givingtặng me brochurestài liệu quảng cáo
to showchỉ me she wasn'tkhông phải là playingđang chơi around,
26
57347
2228
mẹ cho tôi xem những tờ giới thiệu
để chứng tỏ bà không nói suông,
01:11
so I'd look at the brochurestài liệu quảng cáo, and I'm like,
27
59575
1295
tôi nhìn vào những tờ giấy đó, và nói,
01:12
"Okay, MommyMẹ ơi, I can see you're
seriousnghiêm trọng, and I'll work harderkhó hơn."
28
60870
2327
"Con biết là mẹ nghiêm túc,
con sẽ chăm chỉ hơn nữa."
01:15
And then when I was 10 and 11,
29
63197
2152
Và rồi khi tôi lên 10, 11,
01:17
my behaviorhành vi just keptgiữ on gettingnhận được worsetệ hơn.
30
65349
3154
tôi ngày càng tệ hơn.
01:20
I was on academichọc tập and disciplinarykỷ luật probationthời gian thử thách
31
68503
2367
Tôi đã bị quản chế về học tập và kỉ luật
01:22
before I hitđánh doublegấp đôi digitschữ số,
32
70870
3731
trước khi tôi lên 10,
01:26
and I first feltcảm thấy handcuffscòng tay on my wristscổ tay
33
74601
2942
và lần đầu bị cảnh sát còng tay
01:29
when I was 11 yearsnăm old.
34
77543
1948
khi tôi 11 tuổi.
01:31
And so when I was 13 yearsnăm old,
35
79491
1616
Và thế là khi tôi 13 tuổi,
01:33
my mothermẹ cameđã đến up to me, and she was like,
36
81107
2014
mẹ tôi nói với tôi rằng,
01:35
"I'm not going to do this anymorenữa không.
37
83121
1736
"Mẹ không thể chịu đựng được việc này nữa,
01:36
I'm going to sendgửi you to militaryquân đội schooltrường học."
38
84857
1546
Mẹ sẽ gửi con vào trường quân sự."
01:38
And I lookednhìn at her, and I said, "MommyMẹ ơi,
39
86403
1838
Và tôi nhìn bà ấy, và nói, "Mẹ,
01:40
I can see you're upsetbuồn bã, and
I'm going to work harderkhó hơn."
40
88241
3140
con biết là mẹ giận con,
nhưng con hứa sẽ chăm chỉ hơn nữa."
01:43
And she was like, "No, you're going nextkế tiếp weektuần."
41
91381
2095
Và mẹ tôi nói, "Không,
con sẽ đến trường vào tuần sau."
01:45
And that was how I first got introducedgiới thiệu
42
93476
2405
Và đó là cách mà tôi biết đến
01:47
to this wholetoàn thể ideaý kiến of the militaryquân đội,
43
95881
2590
quân đội,
01:50
because she thought this was a good ideaý kiến.
44
98471
2896
vì mẹ tôi nghĩ đó là một điều tốt.
01:53
I had to disagreekhông đồng ý with her wholeheartedlylòng
45
101367
1812
Tôi hoàn toàn phản đối bà ấy
01:55
when I first showedcho thấy up there,
46
103179
1300
khi tôi mới đến trường ,
01:56
because literallynghĩa đen in the first fourbốn daysngày,
47
104479
1800
bởi vì trong 4 ngày đầu,
01:58
I had alreadyđã runchạy away fivesố năm timeslần from this schooltrường học.
48
106279
2168
tôi đã trốn khỏi trường 5 lần.
02:00
They had these biglớn blackđen gatescổng
that surroundedĐược bao quanh the schooltrường học,
49
108447
1886
Có một cái cổng đen lớn
bao quanh ngôi trường,
02:02
and everymỗi time they would turnxoay theirhọ backsủng hộ,
50
110333
2090
và mỗi khi không ai để ý,
02:04
I would just simplyđơn giản runchạy out of the blackđen gatescổng
51
112423
2456
tôi chỉ cần chạy qua cái cổng đen đó
02:06
and take them up on theirhọ offerphục vụ
that if we don't want to be there,
52
114879
1862
và chấp nhận đề nghị
nếu chúng tôi không muốn ở đây,
02:08
we can leaverời khỏi at any time.
53
116741
1430
chúng tôi có thể đi bất cứ lúc nào.
02:10
So I just said, "Well, if that's the casetrường hợp,
54
118171
1693
Nên tôi nói, " Nếu được thế thì,
02:11
then I'd like to leaverời khỏi." (LaughterTiếng cười)
55
119864
3248
tôi sẽ ra khỏi đây." (Cười)
02:15
And it never workedđã làm việc.
56
123112
2111
Và việc đó chẳng bao giờ thành công.
02:17
And I keptgiữ on gettingnhận được lostmất đi.
57
125223
2174
Và tôi vẫn tiếp tục lạc lối.
02:19
But then eventuallycuối cùng,
58
127397
1182
Nhưng cuối cùng thì,
02:20
after stayingở lại there for a little while,
59
128579
2530
sau khi ở đó một thời gian,
02:23
and after the endkết thúc of that first yearnăm
60
131109
1402
sau khi kết thúc năm đầu
02:24
at this militaryquân đội schooltrường học,
61
132511
1848
tại trường quân sự,
02:26
I realizedthực hiện that I actuallythực ra was growingphát triển up.
62
134359
4656
tôi nhận ra
mình đang trưởng thành hơn
02:31
I realizedthực hiện the things that I enjoyedrất thích about this schooltrường học
63
139015
3524
tôi nhận ra những điều tôi thích
về ngôi trường này
02:34
and the thing that I enjoyedrất thích about the structurekết cấu
64
142539
2348
và điều mà tôi thích về hệ thống này
02:36
was something that I'd never foundtìm before:
65
144887
2747
là một thứ tôi chưa bao giờ biết tới:
02:39
the factthực tế that I finallycuối cùng feltcảm thấy like I
was partphần of something biggerlớn hơn,
66
147634
2869
cảm giác là một phần của cái gì đó lớn lao,
02:42
partphần of a teamđội, and it actuallythực ra matteredảnh hưởng to people
67
150503
2450
thuộc về một tập thể,
và có ý nghĩa với mọi người
02:44
that I was there,
68
152953
1712
việc tôi đã ở đó,
02:46
the factthực tế that leadershipkhả năng lãnh đạo wasn'tkhông phải là just a punchlinePunchline there,
69
154665
3190
việc sự lãnh đạo không phải là một trò đùa,
02:49
but that it was a realthực, actuallythực ra corecốt lõi partphần
70
157855
3276
mà là một điều nghiêm túc,
nó chính là trọng tâm
02:53
of the entiretoàn bộ experiencekinh nghiệm.
71
161131
2149
của toàn bộ trải nghiệm này.
02:55
And so when it was time for me to actuallythực ra
72
163280
2124
Và khi tôi chuẩn bị
02:57
finishhoàn thành up highcao schooltrường học,
73
165404
2044
học xong trung học phổ thông,
02:59
I startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about what I wanted to do,
74
167448
2668
tôi bắt đầu nghĩ về điều mình muốn làm,
03:02
and just like probablycó lẽ mostphần lớn studentssinh viên,
75
170116
1804
và như đa số học sinh khác,
03:03
had no ideaý kiến what that meantý nghĩa or what I wanted to do.
76
171920
3394
tôi chẳng biết mình muốn làm gì.
03:07
And I thought about the people who I
77
175314
1695
Và tôi nghĩ đến những người
03:09
respectedtôn trọng and admiredngưỡng mộ.
78
177009
2289
tôi kính trọng và ngưỡng mộ.
03:11
I thought about a lot of the people,
79
179298
1686
Tôi đã nghĩ đến rất nhiều người,
03:12
in particularcụ thể a lot of the menđàn ông, in my life
80
180984
2819
đặc biệt là những người đàn ông
03:15
who I lookednhìn up to.
81
183803
1929
mà tôi kính trọng.
03:17
They all happenedđã xảy ra to wearmặc the uniformđồng phục
82
185732
1875
Và thật ngẫu nhiên là
họ đều mặc bộ quân phục
03:19
of the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica,
83
187607
1939
của Hợp chủng quốc Hoa Kì,
03:21
so for me, the questioncâu hỏi and the answercâu trả lời
84
189546
2245
vậy là với tôi, câu hỏi
và lời giải đáp cho nó
03:23
really becameđã trở thành prettyđẹp easydễ dàng.
85
191791
2067
đã trở nên khá dễ dàng.
03:25
The questioncâu hỏi of what I wanted to do
86
193858
1748
Câu hỏi tôi muốn làm gì
03:27
was filledđầy in very quicklyMau with sayingnói,
87
195606
1638
đã được trả lời nhanh chóng,
03:29
I guessphỏng đoán I'll be an ArmyQuân đội officernhân viên văn phòng.
88
197244
3199
tôi nghĩ tôi sẽ trở thành một quân nhân.
03:32
So the ArmyQuân đội then wentđã đi throughxuyên qua this processquá trình
89
200443
1824
Và tôi gia nhập quân đội
03:34
and they trainedđào tạo me up,
90
202267
1201
và rồi được huấn luyện,
03:35
and when I say I didn't jointham gia the ArmyQuân đội
91
203468
1402
và khi tôi nói rằng tôi không nhập ngũ
03:36
because I wanted to go to warchiến tranh,
92
204870
1630
vì muốn đi chiến đấu,
03:38
the truthsự thật is, I joinedgia nhập in 1996.
93
206500
2083
thật ra tôi nhập ngũ năm 1996.
03:40
There really wasn'tkhông phải là a wholetoàn thể lot going on.
94
208583
2770
Không có một cuộc chiến nào lúc bấy giờ.
03:43
I didn't ever feel like I was in dangernguy hiểm.
95
211353
2066
Tôi chưa từng cảm thấy mình
trong vòng nguy hiểm.
03:45
When I wentđã đi to my mommẹ,
96
213419
1123
Khi tôi về gặp mẹ tôi,
03:46
I first joinedgia nhập the ArmyQuân đội when I was 17 yearsnăm old,
97
214542
1613
tôi nhập ngũ khi mới 17 tuổi,
03:48
so I literallynghĩa đen neededcần parentalcủa cha mẹ permissionsự cho phép
98
216155
1709
nên cần sự chấp thuận của cha mẹ
03:49
to jointham gia the ArmyQuân đội,
99
217864
1083
để nhập ngũ,
03:50
so I kindloại of gaveđưa ra the paperworkgiấy tờ to my mommẹ,
100
218947
1480
khi tôi đưa cho mẹ tờ giấy chấp thuận,
03:52
and she just assumedgiả định it was
kindloại of like militaryquân đội schooltrường học.
101
220427
1993
mẹ tôi nghĩ nó cũng giống với
trường quân sự.
03:54
She was like, "Well, it was good for him before,
102
222420
1304
Mẹ tôi nghĩ, " Đây từng là
điều tốt với thằng bé,
03:55
so I guessphỏng đoán I'll just let him keep doing it,"
103
223724
2383
vậy hãy để nó tiếp tục,"
03:58
havingđang có no ideaý kiến that the
paperworkgiấy tờ that she was signingký kết
104
226107
2801
nhưng mẹ tôi không biết là
tờ giấy bà đã kí
04:00
was actuallythực ra signingký kết her sonCon trai up
105
228908
2032
sẽ khiến con trai bà
04:02
to becometrở nên an ArmyQuân đội officernhân viên văn phòng.
106
230940
3198
trở thành một quân nhân.
04:06
And I wentđã đi throughxuyên qua the processquá trình,
107
234138
1774
Và tôi đã trải qua quá trình huấn luyện,
04:07
and again the wholetoàn thể time still just thinkingSuy nghĩ,
108
235912
1794
và luôn nghĩ rằng,
04:09
this is great, maybe I'll servephục vụ on a weekendngày cuối tuần,
109
237706
3823
điều này thật tuyệt, mình sẽ
phục vụ vào dịp cuối tuần
04:13
or two weekstuần duringsuốt trong the yearnăm, do drillmáy khoan,
110
241529
5114
hay 2 tuần trong năm, tập luyện,
04:18
and then a couplevợ chồng yearsnăm after I signedký kết up,
111
246643
2716
và một vài năm sau khi tôi nhập ngũ,
04:21
a couplevợ chồng yearsnăm after my mothermẹ signedký kết those papersgiấy tờ,
112
249359
2586
một vài năm sau khi mẹ tôi kí tờ giấy đó,
04:23
the wholetoàn thể worldthế giới changedđã thay đổi.
113
251945
3726
toàn bộ thế giới thay đổi.
04:27
And after 9/11, there was an entirelyhoàn toàn newMới contextbối cảnh
114
255671
3204
Sau ngày 11/9, có một sự thay đổi lớn
04:30
about the occupationnghề nghiệp that I choseđã chọn.
115
258875
3990
đối với nghề nghiệp mà tôi đã chọn.
04:34
When I first joinedgia nhập, I never joinedgia nhập to fightchiến đấu,
116
262865
4565
Khi tôi mới nhập ngũ,
tôi không nhập ngũ để chiến đấu,
04:39
but now that I was in,
117
267430
1670
nhưng giờ tôi đã là một quân nhân,
04:41
this is exactlychính xác what was now going to happenxảy ra.
118
269100
3787
đó chính là điều sẽ diễn ra.
04:44
And I thought about so much about the soldiersbinh lính
119
272887
3347
Và tôi nghĩ rất nhiều về những người lính
04:48
who I eventuallycuối cùng had to endkết thúc up leadingdẫn đầu.
120
276234
1857
những người tôi đã phải chỉ huy.
04:50
I remembernhớ lại when we first, right after 9/11,
121
278091
2510
Tôi nhớ là sau ngày 11/9,
04:52
threesố ba weekstuần after 9/11, I was
on a planemáy bay headingphần mở đầu overseasở nước ngoài,
122
280601
2623
ba tuần sau 11/9, tôi bay đến
một nước khác,
04:55
but I wasn'tkhông phải là headingphần mở đầu overseasở nước ngoài with the militaryquân đội,
123
283224
1986
nhưng tôi không bay cùng những người đồng đội,
04:57
I was headingphần mở đầu overseasở nước ngoài because I got a scholarshiphọc bổng
124
285210
2035
tôi xuất ngoại vì
tôi nhận được một học bổng
04:59
to go overseasở nước ngoài.
125
287245
1321
ở nước ngoài.
05:00
I receivednhận the scholarshiphọc bổng to go overseasở nước ngoài
126
288566
1850
Tôi nhận được một suất học bổng
05:02
and to go studyhọc and livetrực tiếp overseasở nước ngoài,
127
290416
2300
và tôi học và sống ở nước ngoài,
05:04
and I was livingsống in EnglandAnh and that was interestinghấp dẫn,
128
292716
2072
tôi đã sống ở Anh và điều đó thật thú vị,
05:06
but at the sametương tự time, the sametương tự people who
129
294788
1466
nhưng cùng lúc đó, những người
05:08
I was trainingđào tạo with,
130
296254
2744
tôi cùng huấn luyện,
05:10
the sametương tự soldiersbinh lính that I wentđã đi
throughxuyên qua all my trainingđào tạo with,
131
298998
2413
những người lính cùng tôi
trải qua thời kì tập luyện,
05:13
and we preparedchuẩn bị for warchiến tranh,
132
301411
2189
và chuẩn bị cho chiến trận,
05:15
they were now actuallythực ra headingphần mở đầu over to it.
133
303600
3486
họ thực sự đang tiến đến nơi ấy.
05:19
They were now about to find themselvesbản thân họ
134
307086
1881
Họ giờ sẽ thấy mình
05:20
in the middleở giữa of placesnơi the factthực tế is
135
308967
2184
ở một nơi
05:23
the vastrộng lớn majorityđa số of people,
136
311151
1568
mà đa số họ,
05:24
the vastrộng lớn majorityđa số of us as we were trainingđào tạo,
137
312719
2266
đa số những người trong thời kì huấn luyện
05:26
couldn'tkhông thể even pointđiểm out on a mapbản đồ.
138
314985
3939
không thể chỉ ra nơi đó trên bản đồ.
05:30
I spentđã bỏ ra a couplevợ chồng yearsnăm finishingkết thúc graduatetốt nghiệp schooltrường học,
139
318924
1766
Tôi đã dành vài năm để học đại học,
05:32
and the wholetoàn thể entiretoàn bộ time while I'm sittingngồi there
140
320690
2260
và cả quãng thời gian tôi ngồi
05:34
in buildingscác tòa nhà at OxfordOxford
141
322950
1586
ở những phòng học ở Oxford
05:36
that were literallynghĩa đen builtđược xây dựng hundredshàng trăm of yearsnăm
142
324536
2374
những căn phòng được xây dựng
từ hàng trăm năm trước
05:38
before the UnitedVương StatesTiểu bang was even foundedthành lập,
143
326910
1848
thậm chí trước cả khi nước Mĩ ra đời,
05:40
and I'm sittingngồi there talkingđang nói to donsDons
144
328758
3172
và tôi ngồi đó nói chuyện
với các giảng viên
05:43
about the assassinationvụ ám sát of ArchdukeĐại công tước FerdinandFerdinand,
145
331930
3964
về vụ ám sát hoàng tử Áo Ferdinand,
05:47
and how that influencedbị ảnh hưởng the startkhởi đầu of WorldTrên thế giới WarChiến tranh I,
146
335894
4322
và điều đó ảnh hưởng thế nào
đến Chiến tranh Thế giới lần thứ I,
05:52
where the entiretoàn bộ time my hearttim and my headcái đầu
147
340216
2244
nhưng suốt lúc đó,
trái tim và khối óc của tôi
05:54
were on my soldiersbinh lính
148
342460
2884
lại hướng về những người đồng đội
05:57
who were now throwingném on KevlarsKevlars
149
345344
1970
những người lúc ấy đang mặc áo chống đạn
05:59
and grabbingnắm lấy theirhọ flakflak vestsÁo ghi lê
150
347314
1436
và bộ quân phục
06:00
and figuringtìm kiếm out how exactlychính xác do I changethay đổi around
151
348750
2548
và học cách di chuyển
06:03
or how exactlychính xác do I cleandọn dẹp a machinemáy móc gunsúng
152
351298
2292
hay cách lau một chiếc súng máy
06:05
in the darknessbóng tối.
153
353590
3048
trong bóng đêm.
06:08
That was the newMới realitythực tế.
154
356638
2933
Đó chính là thực tại mới.
06:11
By the time I finishedđã kết thúc that up and I rejoinedquay trở lại
155
359571
2373
Sau khi tôi học xong,
tôi quay lại quân ngũ
06:13
my militaryquân đội unitđơn vị and we were gettingnhận được
readysẳn sàng to deploytriển khai to AfghanistanAfghanistan,
156
361944
2690
đơn vị của tôi đang chuẩn bị
triển khai quân ở Afganistan,
06:16
there were soldiersbinh lính in my unitđơn vị who were now
157
364634
1588
có những đồng đội trong đơn vị
06:18
on theirhọ secondthứ hai and thirdthứ ba deploymentstriển khai
158
366222
2098
đã ra trận lần 2 và 3
06:20
before I even had my first.
159
368320
1420
trước cả khi tôi ra trận lần đầu.
06:21
I remembernhớ lại walkingđi dạo out with
my unitđơn vị for the first time,
160
369740
1988
Tôi nhớ lần đầu tiên hành quân
cùng đơn vị mình,
06:23
and when you jointham gia the ArmyQuân đội
161
371728
1364
khi bạn nhập ngũ
06:25
and you go throughxuyên qua a combatchống lại tourchuyến du lịch,
162
373092
1656
và bạn trải qua một cuộc hành quân chiến đấu,
06:26
everyonetất cả mọi người looksnhìn at your shouldervai,
163
374748
1334
mọi người thường nhìn vào vai bạn,
06:28
because on your shouldervai is your combatchống lại patch.
164
376082
3778
vì trên vai bạn là một tấm phù hiệu.
06:31
And so immediatelyngay as you meetgặp people,
165
379860
1276
Ngay khi bạn gặp ai đó,
06:33
you shakelắc theirhọ handtay,
166
381136
1416
bạn bắt tay họ,
06:34
and then your eyesmắt go to theirhọ shouldervai,
167
382552
1859
và mắt bạn hướng về vai họ,
06:36
because you want to see where did they servephục vụ,
168
384411
1613
vì bạn muốn biết họ ở quân chủng nào,
06:38
or what unitđơn vị did they servephục vụ with?
169
386024
1306
hay đơn vị nào họ đang chiến đấu?
06:39
And I was the only personngười walkingđi dạo around
170
387330
1694
Và tôi là người duy nhất
06:41
with a baretrần shouldervai,
171
389024
2290
không có tấm phù hiệu trên vai,
06:43
and it burnedđốt everymỗi time someonengười nào starednhìn chằm chằm at it.
172
391314
4090
và tôi thấy thật đau xót mỗi khi
ai đó nhìn vào vai mình.
06:47
But you get a chancecơ hội to talk to your soldiersbinh lính,
173
395404
3008
Nhưng rồi bạn có cơ hội
để nói chuyện với những người lính,
06:50
and you askhỏi them why did they signký tên up.
174
398412
3778
và bạn hỏi tại sao họ nhập ngũ.
06:54
I signedký kết up because collegetrường đại học was expensiveđắt.
175
402190
4089
Tôi nhập ngũ vì phí học đại học quá đắt.
06:58
A lot of my soldiersbinh lính signedký kết up
for completelyhoàn toàn differentkhác nhau reasonslý do.
176
406279
4421
Nhiều người đồng đội của tôi
nhập ngũ vì lí do hoàn toàn khác.
07:02
They signedký kết up because of a sensegiác quan of obligationnghĩa vụ.
177
410700
1932
Họ nhập ngũ vì đó là nghĩa vụ.
07:04
They signedký kết up because they were angrybực bội
178
412632
1809
Họ nhập ngũ vì họ tức giận
với điều gì đó
07:06
and they wanted to do something about it.
179
414441
1817
và muốn thay đổi nó.
07:08
They signedký kết up because
180
416258
1312
Họ nhập ngũ vì
07:09
theirhọ familygia đình said this was importantquan trọng.
181
417570
1846
gia đình họ nói điều đó rất quan trọng.
07:11
They signedký kết up because they
wanted some formhình thức of revengetrả thù.
182
419416
2212
Họ nhập ngũ vì họ muốn trả thù.
07:13
They signedký kết for a wholetoàn thể
collectionbộ sưu tập of differentkhác nhau reasonslý do.
183
421628
4648
Họ nhập ngũ vì rất nhiều lí do khác nhau.
07:18
And now we all foundtìm ourselveschúng ta overseasở nước ngoài
184
426276
2768
Và giờ chúng tôi thấy mình
ở trên một đất nước khác
07:21
fightingtrận đánh in these conflictsmâu thuẫn.
185
429044
3901
chiến đấu trong những xung đột đó.
07:24
And what was amazingkinh ngạc to me was that I
186
432945
2511
Và thật kì lạ là tôi
07:27
very naivelynaively startedbắt đầu hearingthính giác this statementtuyên bố
187
435456
4322
rất ngây thơ bắt đầu nghe thấy một câu nói
07:31
that I never fullyđầy đủ understoodhiểu,
188
439778
3266
mà tôi chưa bao giờ thấu hiểu đầy đủ,
07:35
because right after 9/11, you startkhởi đầu hearingthính giác this ideaý kiến
189
443044
2358
bởi vì ngay sau ngày 11/9,
bạn bắt đầu thấy
07:37
where people come up to you and they say,
190
445402
1357
mọi người đến bên cạnh mình và nói,
07:38
"Well, thank you for your servicedịch vụ."
191
446759
2637
"Cảm ơn sự phục vụ của anh/chị."
07:41
And I just kindloại of followedtheo sau in and startedbắt đầu sayingnói
192
449396
1963
Và tôi làm theo họ và bắt đầu nói
07:43
the sametương tự things to all my soldiersbinh lính.
193
451359
1635
điều đó với những đồng đội của mình.
07:44
This is even before I deployedđược triển khai.
194
452994
1581
Điều này xảy ra trước cả khi tôi ra trận.
07:46
But I really had no ideaý kiến what that even meantý nghĩa.
195
454575
3495
Nhưng thật sự thì tôi không hiểu
câu nói ấy có nghĩa gì.
07:50
I just said it because it soundednghe right.
196
458070
2004
Tôi nói nó vì nó nghe hợp lí.
07:52
I said it because it soundednghe like the right thing to say
197
460074
1776
Tôi nói nó vì nó dường như là điều nên nói
07:53
to people who had servedphục vụ overseasở nước ngoài.
198
461850
1644
với những người phải
phục vụ ở một nước khác.
07:55
"Thank you for your servicedịch vụ."
199
463494
2430
"Cảm ơn sự phục vụ của anh/chị."
07:57
But I had no ideaý kiến what the contextbối cảnh was
200
465924
2016
Nhưng tôi đã chẳng hiểu
câu nói ấy nghĩa là gì
07:59
or what that even,
201
467940
2330
hay thậm chí nó
08:02
what it even meantý nghĩa to the people who heardnghe it.
202
470270
3570
nó có nghĩa gì với người nghe.
08:05
When I first cameđã đến back from AfghanistanAfghanistan,
203
473840
4786
Lần đầu tôi trở về từ Afghanistan,
08:10
I thought that if you make it back from conflictcuộc xung đột,
204
478626
3474
tôi đã nghĩ rằng nếu từ vùng xung đột đó trở về
,
08:14
then the dangersnguy hiểm were all over.
205
482100
3841
thì mọi nguy hiểm đã qua rồi.
08:17
I thought that if you madethực hiện it
back from a conflictcuộc xung đột zonevùng
206
485941
2197
Tôi nghĩ rằng nếu bạn có thể trở về
từ một vùng xung đột
08:20
that somehowbằng cách nào đó you could kindloại of
207
488138
2299
thì bạn có thể
08:22
wipelau the sweatmồ hôi off your browtrán and say,
208
490437
1234
lau mồ hôi trên trán và nói,
08:23
"WhewWhew, I'm gladvui vẻ I dodgeddodged that one,"
209
491671
3744
"Thật may là mình vẫn sống ,"
08:27
withoutkhông có understandinghiểu biết that for so manynhiều people,
210
495415
1808
mà không hiểu được rằng với nhiều người,
08:29
as they come back home,
211
497223
2143
khi họ trở về nhà,
08:31
the warchiến tranh keepsgiữ going.
212
499366
2299
cuộc chiến đó vẫn tiếp tục.
08:33
It keepsgiữ playingđang chơi out in all of our mindstâm trí.
213
501665
2254
Tiếp tục trong suy nghĩ
của chúng tôi.
08:35
It playsvở kịch out in all of our memorieskỷ niệm.
214
503919
2638
Tiếp tục trong
những kí ức của chúng tôi.
08:38
It playsvở kịch out in all of our emotionscảm xúc.
215
506557
4663
Tiếp tục trong
cảm xúc của chúng tôi.
08:43
Please forgivetha lỗi us
216
511220
1337
Hãy tha thứ cho chúng tôi
08:44
if we don't like beingđang in biglớn crowdsđám đông.
217
512557
5210
nếu chúng tôi không thích nơi đông người.
08:49
Please forgivetha lỗi us
218
517767
2263
Hãy tha thứ cho chúng tôi
08:52
when we spendtiêu one weektuần in a placeđịa điểm
219
520030
2324
nếu chúng tôi dành một tuần ở một nơi
08:54
that has 100 percentphần trăm lightánh sáng disciplinekỷ luật,
220
522354
2348
hoàn toàn kiểm soát về ánh sáng,
08:56
because you're not allowedđược cho phép to
walkđi bộ around with whitetrắng lightsđèn,
221
524702
2228
vì bạn không được phép
hành quân với ánh sáng trắng,
08:58
because if anything has a whitetrắng lightánh sáng,
222
526930
1487
vì bất cứ thứ gì có ánh sáng trắng,
09:00
it can be seenđã xem from milesdặm away,
223
528417
1477
có thể bị nhìn thấy từ hàng trăm dặm,
09:01
versusđấu với if you use little greenmàu xanh lá
224
529894
1713
so với việc dùng ánh sáng xanh lá
09:03
or little bluemàu xanh da trời lightsđèn,
225
531607
1167
hay xanh dương,
09:04
they cannotkhông thể be seenđã xem from farxa away.
226
532774
1932
chúng không thể bị nhìn thấy từ xa.
09:06
So please forgivetha lỗi us if out of nowherehư không,
227
534706
2133
Vì thế hãy thông cảm cho chúng tôi
khi bỗng dưng,
09:08
we go from havingđang có 100 percentphần trăm lightánh sáng disciplinekỷ luật
228
536839
3207
chúng tôi từ việc
chịu sự kiểm soát ánh sáng
09:12
to then a weektuần latermột lát sau beingđang back
in the middleở giữa of TimesThời gian SquareQuảng trường,
229
540046
2553
đến việc 1 tuần sau đó
trở về giữa quảng trường Thời Đại,
09:14
and we have a difficultkhó khăn time adjustingđiều chỉnh to that.
230
542599
5131
và chúng tôi có một thời gian khó khăn
để thích nghi với việc đó.
09:19
Please forgivetha lỗi us
231
547730
1432
Hãy thông cảm
09:21
when you transitionquá trình chuyển đổi back to a familygia đình
232
549162
1839
khi chúng tôi trở về gia đình
09:23
who has completelyhoàn toàn been maneuveringvận động withoutkhông có you,
233
551001
4104
đã sống mà không có mình,
09:27
and now when you come back, it's not that easydễ dàng
234
555105
2027
và giờ khi trở lại, không dễ dàng gì
09:29
to fallngã back into a sensegiác quan of normalitybình thường,
235
557132
3644
để quay trở lại cuộc sống bình thường.
09:32
because the wholetoàn thể normalbình thường has changedđã thay đổi.
236
560776
4482
bởi vì cuộc sống bình thường đã thay đổi.
09:37
I remembernhớ lại when I cameđã đến back,
I wanted to talk to people.
237
565258
3562
Tôi nhớ khi tôi trở về.
tôi muốn nói chuyện với mọi người.
09:40
I wanted people to askhỏi me about my experienceskinh nghiệm.
238
568820
2759
Tôi muốn mọi người hỏi
về những điều tôi đã trải qua.
09:43
I wanted people to come up to me and tell me,
239
571579
1748
Tôi muốn mọi người đến và nói,
09:45
"What did you do?"
240
573327
1315
"Anh đã làm gì?"
09:46
I wanted people to come up to me and tell me,
241
574642
1487
Tôi muốn mọi người đến và nói,
09:48
"What was it like? What was the foodmón ăn like?
242
576129
1618
"Ở đó thế nào? Thức ăn thế nào?
09:49
What was the experiencekinh nghiệm like? How are you doing?"
243
577747
4525
Thời gian ở đó thế nào? Anh vẫn ổn chứ?"
09:54
And the only questionscâu hỏi I got from people was,
244
582272
2061
Và câu hỏi duy nhất tôi nhận được là,
09:56
"Did you shootbắn anybodybất kỳ ai?"
245
584333
2731
"Anh có bắn ai không?"
09:59
And those were the onesnhững người who were even curiousHiếu kỳ
246
587064
1826
Và đó là những người đủ tò mò
10:00
enoughđủ to say anything.
247
588890
3658
để hỏi bất cứ điều gì.
10:04
Because sometimesđôi khi there's this fearnỗi sợ
248
592548
1670
Bởi vì đôi khi có một nỗi sợ
10:06
and there's this apprehensionapprehension that if I say anything,
249
594218
1565
một nỗi lo rằng nếu tôi nói gì đó
10:07
I'm afraidsợ I'll offendxúc phạm,
250
595783
1476
tôi sẽ làm anh tổn thương,
10:09
or I'm afraidsợ I'll triggercò súng something,
251
597259
1374
hay tôi sẽ khơi mào điều gì đó,
10:10
so the commonchung defaultmặc định is just sayingnói nothing.
252
598633
4658
nên sự phản ứng bình thường
là không nói gì cả.
10:15
The problemvấn đề with that
253
603291
2599
Vấn đề với việc đó
10:17
is then it feelscảm thấy like your servicedịch vụ
254
605890
1606
là khi bạn cảm thấy sự phục vụ của mình
10:19
was not even acknowledgedcông nhận,
255
607496
2514
thậm chí không được công nhận,
10:22
like no one even caredchăm sóc.
256
610010
3007
như chẳng ai quan tâm cả.
10:25
"Thank you for your servicedịch vụ,"
257
613017
3023
"Cảm ơn sự phục vụ của anh/chị,"
10:28
and we movedi chuyển on.
258
616040
3093
và rồi kết thúc.
10:31
What I wanted to better understandhiểu không
259
619133
2676
Điều tôi muốn hiểu hơn
10:33
was what's behindphía sau that,
260
621809
3314
chính là ý nghĩa đằng sau câu nói đó,
10:37
and why "thank you for your servicedịch vụ" isn't enoughđủ.
261
625123
5752
và tại sao "Cảm ơn sự phục vụ của anh/chị"
là chưa đủ
10:42
The factthực tế is, we have literallynghĩa đen
262
630875
3616
Trên thực tế, chúng ta có
10:46
2.6 milliontriệu menđàn ông and womenđàn bà
263
634491
2557
2,6 triệu người
10:49
who are veteranscựu chiến binh of IraqIraq or AfghanistanAfghanistan
264
637048
2924
là cựu chiến binh trở về
từ Iraq hay Afghanistan
10:51
who are all amongstgiữa us.
265
639972
2670
những người sống ngay giữa chúng ta.
10:54
SometimesĐôi khi we know who they are,
266
642642
1480
Đôi khi chúng ta biết họ là ai,
10:56
sometimesđôi khi we don't,
267
644122
3112
đôi khi chúng ta không biết,
10:59
but there is that feelingcảm giác, the sharedchia sẻ experiencekinh nghiệm,
268
647234
2167
nhưng có một cảm xúc,
một trải nghiệm chung,
11:01
the sharedchia sẻ bondliên kết
269
649401
2924
một kết nối chung
11:04
where we know that that experiencekinh nghiệm
270
652325
1872
nơi chúng ta biết rằng
11:06
and that chapterchương of our life,
271
654197
2009
có một chương trong cuộc đời ta
11:08
while it mightcó thể be closedđóng,
272
656206
2715
có thể đã khép lại,
11:10
it's still not over.
273
658921
4046
nhưng nó vẫn chưa kết thúc.
11:14
We think about "thank you for your servicedịch vụ,"
274
662967
1629
Chúng ta nghĩ về
"Cảm ơn sự phục vụ của anh/chị",
11:16
and people say, "So what does 'thank'cảm tạ
you for your service'Dịch vụ ' mean to you?"
275
664596
2069
và mọi người nói," Vậy 'Cảm ơn sự phục vụ của anh/chị'
có nghĩa gì với anh?"
11:18
Well, "Thank you for your servicedịch vụ" meanscó nghĩa to me,
276
666665
1680
Với tôi, "Cảm ơn sự phục vụ của anh/chị"
11:20
it meanscó nghĩa acknowledgingthừa nhận our storiesnhững câu chuyện,
277
668345
4078
nghĩa là lắng nghe
những câu chuyện của chúng tôi,
11:24
askinghỏi us who we are,
278
672423
2866
hỏi rằng chúng tôi là ai,
11:27
understandinghiểu biết the strengthsức mạnh
279
675289
2413
thấu hiểu sức mạnh
11:29
that so manynhiều people, so manynhiều
people who we servephục vụ with, have,
280
677702
4230
của bao người, bao người
cùng chiến đấu với chúng tôi
11:33
and why that servicedịch vụ meanscó nghĩa so much.
281
681932
3720
và tại sao sự phục vụ đó
có ý nghĩa vô cùng.
11:37
"Thank you for your servicedịch vụ"
meanscó nghĩa acknowledgingthừa nhận the factthực tế
282
685652
2134
"Cảm ơn sự phục vụ của anh/chị"
nghĩa là ghi nhận sự thật
11:39
that just because we'vechúng tôi đã now come home
283
687786
1818
là giờ đây dầu chúng tôi đã về nhà
11:41
and we'vechúng tôi đã takenLấy off the uniformđồng phục
284
689604
1291
và đã cởi bỏ bộ quân phục
11:42
does not mean our largerlớn hơn servicedịch vụ to this countryQuốc gia
285
690895
2280
không có nghĩa là sự phục vụ
của chúng tôi với đất nước này
11:45
is somehowbằng cách nào đó over.
286
693175
2676
đã kết thúc.
11:47
The factthực tế is, there's still a tremendousto lớn amountsố lượng
287
695851
2881
Sự thật là, chúng tôi vẫn có thể
11:50
that can be offeredđược cung cấp and can be givenđược.
288
698732
4190
phục vụ và cống hiến hơn nữa.
11:54
When I look at people
289
702922
1430
Khi tôi nhìn những người
11:56
like our friendngười bạn TaylorTaylor UrruelaUrruela,
290
704352
4658
như đồng đội tôi- Taylor Urruela,
12:01
who in IraqIraq losesmất his legchân,
291
709010
1744
người đã mất đi đôi chân ở Iraq,
12:02
had two biglớn dreamsnhững giấc mơ in his life.
292
710754
2658
anh có hai giấc mơ lớn trong đời mình.
12:05
One was to be a soldierlính. The other
was to be a baseballbóng chày playerngười chơi.
293
713412
3068
Một là trở thành một người lính.
Hai là trở thành cầu thủ bóng chày.
12:08
He losesmất his legchân in IraqIraq.
294
716480
4800
Anh ấy mất đi đôi chân ở Iraq.
12:13
He comesđến back
295
721280
1624
Anh ấy trở về
12:14
and insteadthay thế of decidingquyết định that,
296
722904
1694
và thay vì quyết định rằng,
12:16
well, now sincekể từ I've lostmất đi my
legchân, that secondthứ hai dreammơ tưởng is over,
297
724598
2418
giờ mình đã mất đôi chân,
giấc mơ thứ hai đã kết thúc
12:19
he decidesquyết định that he still has that
dreammơ tưởng of playingđang chơi baseballbóng chày,
298
727016
2414
anh ấy quyết định sẽ vẫn chơi bóng chày,
12:21
and he startsbắt đầu this groupnhóm calledgọi là VETSportsVETSports,
299
729430
1972
và anh ấy thành lập nhóm VETSports,
12:23
which now workscông trinh with veteranscựu chiến binh all over the countryQuốc gia
300
731402
1911
một nhóm dành cho các cựu chiến binh
12:25
and usessử dụng sportscác môn thể thao as a way of healingchữa bệnh.
301
733313
5335
và dùng thể thao như một cách
để hàn gắn vết thương chiến tranh.
12:30
People like TammyTammy DuckworthDuckworth,
302
738648
2343
Những người như Tammy Duckworth,
12:32
who was a helicoptermáy bay trực thăng pilotPhi công
303
740991
1248
một phi công trực thăng,
12:34
and with the helicoptermáy bay trực thăng that she was flyingbay,
304
742239
1866
chiếc trực thăng như cái chị ấy từng lái,
12:36
you need to use bothcả hai your handstay
305
744105
1539
bạn cần dùng cả hai tay
12:37
and alsocũng thế your legschân to steerchỉ đạo,
306
745644
1531
và chân để lái,
12:39
and her helicoptermáy bay trực thăng getsđược hitđánh,
307
747175
1469
chiếc trực thăng của cô ấy bị bắn trúng,
12:40
and she's tryingcố gắng to steerchỉ đạo the choppertrực thăng,
308
748644
1262
và cô ấy cố lái nó,
12:41
but the chopper'scủa trực thăng not reactingphản ứng
309
749906
1917
nhưng chiếc trực thăng không tuân theo
12:43
to her instructionshướng dẫn and to her commandslệnh.
310
751823
1681
sự chỉ dẫn và điều khiển của cô ấy.
12:45
She's tryingcố gắng to landđất đai the choppertrực thăng safelymột cách an toàn,
311
753504
2511
Cô ấy cố hạ cánh an toàn,
12:48
but the choppertrực thăng doesn't landđất đai safelymột cách an toàn,
312
756015
1641
nhưng chiếc máy bay
không hạ cánh an toàn,
12:49
and the reasonlý do it's not landingđổ bộ safelymột cách an toàn
313
757656
1112
lí do nó không hạ cánh an toàn
12:50
is because it's not respondingđáp ứng to the
commandslệnh that her legschân are givingtặng
314
758768
2673
là vì nó không nhận được
sự điều khiển từ chân cô ấy
12:53
because her legschân were blownthổi off.
315
761441
4848
vì chân cô ấy đã bị thương.
12:58
She barelyvừa đủ survivestồn tại.
316
766289
2905
Cô ấy đã suýt mất mạng,
13:01
MedicsMedics come and they savetiết kiệm her life,
317
769194
3906
Đội y tế đến và cứu cô ấy,
13:05
but then as she's doing her
recuperationphục hồi sức khoẻ back at home,
318
773100
2461
nhưng khi cô ấy dần hồi phục ở nhà,
13:07
she realizesnhận ra that, "My job'scủa công việc still not donelàm xong."
319
775561
4310
cô ấy nhận ra,"Nhiệm vụ của mình
vẫn chưa kết thúc."
13:11
And now she usessử dụng her voicetiếng nói
320
779871
1484
Cô ấy dùng tiếng nói của mình
13:13
as a CongresswomanCongresswoman from IllinoisIllinois
321
781355
2192
với tư cách là một nữ nghị sĩ của Illinois
13:15
to fightchiến đấu and advocatebiện hộ for a collectionbộ sưu tập of issuesvấn đề
322
783547
2958
để phản đối và ủng hộ nhiều vấn đề
13:18
to includebao gồm veteranscựu chiến binh issuesvấn đề.
323
786505
3865
trong đó có vấn đề về các cựu chiến binh.
13:22
We signedký kết up because
324
790370
2726
Chúng tôi nhập ngũ vì
13:25
we love this countryQuốc gia we representđại diện.
325
793096
4470
chúng tôi yêu đất nước
mà chúng tôi đại diện.
13:29
We signedký kết up because
326
797566
2344
Chúng tôi nhập ngũ vì
13:31
we believe in the ideaý kiến and we believe in the people
327
799910
2558
chúng tôi tin vào lí tưởng
và tin vào những người
13:34
to our left and to our right.
328
802468
2788
sát cánh cùng chúng tôi.
13:37
And the only thing we then askhỏi is that
329
805256
1912
Và điều duy nhất chúng tôi mong muốn là
13:39
"thank you for your servicedịch vụ"
330
807168
2262
"cảm ơn sự phục vụ của anh/chị"
13:41
needsnhu cầu to be more than just a quoteTrích dẫn breakphá vỡ,
331
809430
3124
không chỉ là một lời nói hoa mỹ,
13:44
that "thank you for your servicedịch vụ" meanscó nghĩa
332
812554
2626
"cảm ơn sự phục vụ của anh/chị"
có nghĩa là
13:47
honestlythành thật diggingđào in
333
815180
2226
thật lòng lắng nghe, thấu hiểu
13:49
to the people who have steppedbước lên up
334
817406
2950
những con người đã đứng lên
13:52
simplyđơn giản because they were askedyêu cầu to,
335
820356
3843
đơn giản vì họ được yêu cầu làm vậy,
13:56
and what that meanscó nghĩa for us not just now,
336
824199
2029
và nó không chỉ mang ý nghĩa ấy lúc này,
13:58
not just duringsuốt trong combatchống lại operationshoạt động,
337
826228
3492
không chỉ trong chiến trận,
14:01
but long after the last vehiclephương tiện has left
338
829720
3349
mà vẫn mãi là như vậy
khi chiếc xe quân sự cuối cùng đã khuất
14:05
and after the last shotbắn has been takenLấy.
339
833069
4874
khi tiếng súng cuối cùng đã dứt.
14:09
These are the people who I servedphục vụ with,
340
837943
2830
Họ là những người tôi cùng chiến đấu,
14:12
and these are the people who I honortôn vinh.
341
840773
3704
và là những người tôi kính trọng.
14:16
So thank you for your servicedịch vụ.
342
844477
2171
Vậy nên tôi xin cảm ơn vì sự phục vụ của anh/chị.
14:18
(ApplauseVỗ tay)
343
846648
3852
(Vỗ tay)
Translated by Hồng Linh Nguyễn
Reviewed by Nam Nguyen Cong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Wes Moore - Author, advocate
Wes Moore's life transformed with these words out of his mother's mouth: "I'm sending you to military school." The author of the book, "The Other Wes Moore," he is now a vocal advocate for America's youth as well as for fellow veterans returning from Iraq and Afghanistan.

Why you should listen

Wes Moore grew up in Maryland in the early '80s and, after his father passed away when he was three years old, he started acting up. Eventually, at age 13, his mother sent him away to military school. This turned out to be a life-changing experience. He adjusted well to the rigid order and took off academically, going on to study International Relations at Oxford University on a Rhodes Scholarship. 

In his bestselling book The Other Wes Moorehe takes a hard look at how his life might have unfolded. He does this by interviewing a man who shares his name and had a similar upbringing, but who is serving life in prison for the murder of a Baltimore police officer. It's a beautifully-told tale that shows how lives pivot on circumstance. Moore donates a portion of the book's proceeds to charities focused on empowering America's youth. 

A paratrooper and Captain in the United States Army who served a tour of duty in Afghanistan, Moore is also an advocate for veterans. In the PBS special Coming Back Home with Wes Moore, he uses his interviewing chops to talk to other veterans about their experiences returning from Iraq and Afghanistan. Moore is also the host of Beyond Belief on the Oprah Winfrey Network.

More profile about the speaker
Wes Moore | Speaker | TED.com