ABOUT THE SPEAKER
Paul Bloom - Psychologist
Paul Bloom explores some of the most puzzling aspects of human nature, including pleasure, religion, and morality.

Why you should listen

In Paul Bloom’s last book, How Pleasure Works, he explores the often-mysterious enjoyment that people get out of experiences such as sex, food, art, and stories. His latest book, Just Babies, examines the nature and origins of good and evil. How do we decide what's fair and unfair? What is the relationship between emotion and rationality in our judgments of right and wrong? And how much of morality is present at birth? To answer these questions, he and his colleagues at Yale study how babies make moral decisions. (How do you present a moral quandary to a 6-month-old? Through simple, gamelike experiments that yield surprisingly adult-like results.)  

Paul Bloom is a passionate teacher of undergraduates, and his popular Introduction to Psychology 110 class has been released to the world through the Open Yale Courses program. He has recently completed a second MOOC, “Moralities of Everyday Life”, that introduced moral psychology to tens of thousands of students. And he also presents his research to a popular audience though articles in The Atlantic, The New Yorker, and The New York Times. Many of the projects he works on are student-initiated, and all of them, he notes, are "strongly interdisciplinary, bringing in theory and research from areas such as cognitive, social, and developmental psychology, evolutionary theory, linguistics, theology and philosophy." 

He says: "A growing body of evidence suggests that humans do have a rudimentary moral sense from the very start of life."

More profile about the speaker
Paul Bloom | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2014

Paul Bloom: Can prejudice ever be a good thing?

Paul Bloom: Có thể nào định kiến là điều tốt?

Filmed:
1,233,148 views

Chúng ta thường nghĩ thiên vị và định kiến bắt nguồn từ dốt nát. Tuy nhiên nhà tâm lý học Paul Bloom lại chỉ ra rằng định kiến là tự nhiên, hợp lý ... thậm chí là đạo đức. Chìa khóa của vấn đề, theo Bloom, là hiểu được cơ chế làm việc của sự thiên vị - nhờ đó ta kiểm soát được nó khi nó sai đường.
- Psychologist
Paul Bloom explores some of the most puzzling aspects of human nature, including pleasure, religion, and morality. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
When we think about prejudiceảnh hưởng and biassự thiên vị,
0
844
2378
Khi nghĩ về định kiến và thiên vị,
00:15
we tendcó xu hướng to think about stupidngốc nghếch and eviltà ác people
1
3222
2144
ta thường nghĩ đến những người
độc ác và ngu xuẩn
00:17
doing stupidngốc nghếch and eviltà ác things.
2
5366
2454
làm điều ngu xuẩn và độc ác.
00:19
And this ideaý kiến is nicelyđộc đáo summarizedtóm tắt
3
7820
2070
Điều này được tóm tắt rất hay
00:21
by the BritishNgười Anh criticnhà phê bình WilliamWilliam HazlittHazlitt,
4
9890
2468
bởi nhà phê bình người Anh
William Hazlitt
00:24
who wroteđã viết, "PrejudiceẢnh hưởng is the childđứa trẻ of ignorancevô minh."
5
12358
2935
ông viết,
"Định kiến là con đẻ của ngu dốt."
00:27
I want to try to convincethuyết phục you here
6
15293
2112
Tôi muốn thuyết phục mọi người
00:29
that this is mistakennhầm lẫn.
7
17405
1635
rằng ở đây có sự nhầm lẫn.
00:31
I want to try to convincethuyết phục you
8
19040
1732
Tôi sẽ cố thuyết phục
00:32
that prejudiceảnh hưởng and biassự thiên vị
9
20772
1723
rằng định kiến và thiên vị
00:34
are naturaltự nhiên, they're oftenthường xuyên rationalhợp lý,
10
22495
3288
là tự nhiên,
và nhiều khi hợp lí,
00:37
and they're oftenthường xuyên even moralđạo đức,
11
25783
1831
thậm chí phù hợp với đạo đức,
00:39
and I think that onceMột lần we understandhiểu không this,
12
27614
2252
một khi chúng ta hiểu điều này,
00:41
we're in a better positionChức vụ to make sensegiác quan of them
13
29866
2509
chúng ta sẽ ở chỗ tốt hơn
để nhận biết chúng
00:44
when they go wrongsai rồi,
14
32375
1057
khi chúng đi vào chỗ sai,
00:45
when they have horriblekinh khủng consequenceshậu quả,
15
33432
1768
khi chúng để lại
những hậu quả tệ hại,
00:47
and we're in a better positionChức vụ to know what to do
16
35200
2325
và chúng ta ở một vị trí tốt hơn
để biết cần phải làm gì
00:49
when this happensxảy ra.
17
37525
1682
khi điều đó xảy ra.
00:51
So, startkhởi đầu with stereotypeskhuôn mẫu. You look at me,
18
39207
3027
Vậy, hãy bắt đầu với sự rập khuôn.
Hãy nhìn vào tôi,
00:54
you know my nameTên, you
know certainchắc chắn factssự kiện about me,
19
42234
2246
bạn biết tên tôi,
bạn biết vài điều về tôi,
00:56
and you could make certainchắc chắn judgmentsbản án.
20
44480
1829
và bạn có thể đưa ra
những đánh giá.
00:58
You could make guessesdự đoán about my ethnicitydân tộc,
21
46309
2853
Bạn có thể đoán
về chủng tộc của tôi,
liên kết chính trị của tôi
niềm tin tôn giáo của tôi
01:01
my politicalchính trị affiliationliên kết, my religiousTôn giáo beliefsniềm tin.
22
49162
3281
Và quan trọng là, đánh giá đó
có xu hướng đúng.
01:04
And the thing is, these
judgmentsbản án tendcó xu hướng to be accuratechính xác.
23
52443
2099
Chúng ta rất giỏi những thứ này.
01:06
We're very good at this sortsắp xếp of thing.
24
54542
2182
Và chúng ta giỏi
những thứ như vậy
01:08
And we're very good at this sortsắp xếp of thing
25
56724
1483
vì khả năng nhận dạng mẫu người
của chúng ta
01:10
because our abilitycó khả năng to stereotypekhuôn mẫu people
26
58207
2733
không phải là một nhận định
tùy ý trong đầu,
01:12
is not some sortsắp xếp of arbitrarytùy tiện quirkQuirk of the mindlí trí,
27
60940
3255
mà là một kết quả cụ thể
01:16
but ratherhơn it's a specificriêng instanceví dụ
28
64195
2316
của một quá trình
khái quát chung hơn,
01:18
of a more generalchung processquá trình,
29
66511
1655
qua những cái
chúng ta trải nghiệm
01:20
which is that we have experiencekinh nghiệm
30
68166
1619
với sự vật và con người
trong thế giới
01:21
with things and people in the worldthế giới
31
69785
1541
rồi được ta sắp xếp phân loại,
01:23
that fallngã into categoriesThể loại,
32
71326
1249
01:24
and we can use our experiencekinh nghiệm
to make generalizationschung chung
33
72575
2456
và ta có thể dùng kinh nghiệm
để khái quát hóa
về những trường hợp mới
thuộc những phân loại đó.
01:27
about novelcuốn tiểu thuyết instancestrường hợp of these categoriesThể loại.
34
75031
2359
Mọi người ở đây
đều có nhiều kinh nghiệm
01:29
So everybodymọi người here has a lot of experiencekinh nghiệm
35
77390
2367
01:31
with chairsnhieu cai ghe and applestáo and dogschó,
36
79757
2253
với những cái ghế, những quả táo
và những con chó,
và dựa vào đó,
bạn có thể thấy
01:34
and baseddựa trên on this, you could see
37
82010
1636
những trường hợp mới/xa lạ
và bạn có thể ức đoán,
01:35
unfamiliarkhông quen examplesví dụ and you could guessphỏng đoán,
38
83646
2352
bạn có thể ngồi trên ghế,
01:37
you could sitngồi on the chaircái ghế,
39
85998
1316
01:39
you could eatăn the appletáo, the dogchó will barkvỏ cây.
40
87314
2565
bạn có thể ăn quả táo,
con chó sẽ sủa.
Nhưng bây giờ,
có thể ta đã nhầm.
01:41
Now we mightcó thể be wrongsai rồi.
41
89879
1764
Cái ghế có thể sập
nếu bạn ngồi lên,
01:43
The chaircái ghế could collapsesự sụp đổ if you sitngồi on it,
42
91643
1800
quả táo có thể có độc,
con chó có thể không sủa,
01:45
the appletáo mightcó thể be poisonchất độc, the dogchó mightcó thể not barkvỏ cây,
43
93443
2222
và thực tế, đây là con chó Tessie của tôi,
nó không sủa.
01:47
and in factthực tế, this is my dogchó TessieTessie, who doesn't barkvỏ cây.
44
95665
2870
Nhưng phần lớn trường hợp khác,
chúng ta giỏi việc này.
01:50
But for the mostphần lớn partphần, we're good at this.
45
98535
2759
Đa phần, chúng ta đều đoán đúng
01:53
For the mostphần lớn partphần, we make good guessesdự đoán
46
101294
1916
cả về lĩnh vực xã hội
và không thuộc về xã hội,
01:55
bothcả hai in the socialxã hội domainmiền and the non-social-xã hội domainmiền,
47
103210
1814
và nếu chúng ta
không thể làm điều đó,
01:57
and if we weren'tkhông phải ablecó thể to do so,
48
105024
1949
nếu ta không thể đoán định
những ca mới chúng ta gặp phải,
01:58
if we weren'tkhông phải ablecó thể to make guessesdự đoán about
newMới instancestrường hợp that we encountergặp gỡ,
49
106973
3216
thì chúng ta đã không thể tồn tại.
02:02
we wouldn'tsẽ không survivetồn tại.
50
110189
1451
Và thực tế, Hazlitt sau này
trong một bài luận rất hay
02:03
And in factthực tế, HazlittHazlitt latermột lát sau on in his wonderfulTuyệt vời essaytiểu luận
51
111640
2869
02:06
concedesthừa nhận this.
52
114509
1485
đã thừa nhận điều này.
Ông viết, "Không có sự giúp đỡ của
định kiến và thói quen,
02:07
He writesviết, "WithoutNếu không có the aidviện trợ of prejudiceảnh hưởng and customtùy chỉnh,
53
115994
2542
tôi đã không thể tìm đường
qua căn phòng
02:10
I should not be ablecó thể to find
my way my acrossbăng qua the roomphòng;
54
118536
2340
hay không biết xử lý
trong các tình huống,
02:12
norcũng không know how to conducttiến hành
myselfriêng tôi in any circumstanceshoàn cảnh,
55
120876
2452
02:15
norcũng không what to feel in any relationmối quan hệ of life."
56
123328
4203
hoặc cảm giác ra sao
trong bất kỳ quan hệ nào ở đời."
02:19
Or take biassự thiên vị.
57
127531
1509
Hay nói về thiên vị.
Đôi khi chúng ta
phân chia thế giới
02:21
Now sometimesđôi khi, we breakphá vỡ the worldthế giới up into
58
129040
1708
02:22
us versusđấu với them, into in-groupngười versusđấu với out-groupout-Group,
59
130748
3001
thành ta với họ,
hay trong nhóm và ngoài nhóm
02:25
and sometimesđôi khi when we do this,
60
133749
1161
đôi khi chúng ta làm như vậy
02:26
we know we're doing something wrongsai rồi,
61
134910
1557
chúng ta biết mình làm sai
02:28
and we're kindloại of ashamedhổ thẹn of it.
62
136467
1673
và chúng ta thấy cũng xấu hổ.
02:30
But other timeslần we're proudtự hào of it.
63
138140
1483
Nhưng có những lúc,
chúng ta thấy tự hào
02:31
We openlycông khai acknowledgecông nhận it.
64
139623
1813
Chúng ta công khai
thừa nhận điều đó.
Ví dụ yêu thích của tôi về điều này
02:33
And my favoriteyêu thích examplethí dụ of this
65
141436
1282
02:34
is a questioncâu hỏi that cameđã đến from the audiencethính giả
66
142718
2402
là câu hỏi từ vị khán giả
trong buổi tranh luận của Đảng Cộng Hòa
trước vòng bầu cử cuối cùng
02:37
in a RepublicanĐảng Cộng hòa debatetranh luận priortrước to the last electioncuộc bầu cử.
67
145120
2717
02:39
(VideoVideo) AndersonAnderson CooperCooper: GetsĐược to your questioncâu hỏi,
68
147837
2292
(Video) Anderson Cooper: Xin mời câu hỏi,
02:42
the questioncâu hỏi in the hallđại sảnh, on foreignngoại quốc aidviện trợ? Yes, ma'amma'am.
69
150129
4181
từ khán phòng, về viện trợ nước ngoài?
Mời bà.
Khán giả: người dân Mỹ đang chịu khó khăn
02:46
WomanNgười phụ nữ: The AmericanNgười Mỹ people are sufferingđau khổ
70
154310
2236
trong chính nước mình ngay bây giờ
02:48
in our countryQuốc gia right now.
71
156546
2637
Tại sao chúng ta tiếp tục gửi viện trợ
02:51
Why do we continuetiếp tục to sendgửi foreignngoại quốc aidviện trợ
72
159183
3348
cho các quốc gia khác
02:54
to other countriesquốc gia
73
162531
1316
khi chúng ta cần những trợ giúp đó
cho chính mình?
02:55
when we need all the help we can get for ourselveschúng ta?
74
163847
4103
AC: Thống Đốc Perry, vấn đề này thế nào?
02:59
ACAC: GovernorThống đốc PerryPerry, what about that?
75
167950
1695
(Vỗ tay)
03:01
(ApplauseVỗ tay)
76
169645
1367
Rick Perry: hoàn toàn, tôi nghĩ là nó ___
03:03
RickRick PerryPerry: AbsolutelyHoàn toàn, I think it's—
77
171012
2338
Paul Bloom: Mỗi người trên sân khấu
03:05
PaulPaul BloomNở hoa: EachMỗi of the people onstagetrên sân khấu
78
173350
1660
03:07
agreedđã đồng ý with the premisetiền đề of her questioncâu hỏi,
79
175010
1971
đều đồng ý với lập luận
trong câu hỏi của bà ấy,
03:08
which is as AmericansNgười Mỹ, we should carequan tâm more
80
176981
2119
nghĩa là: là người Mỹ,
chúng ta nên quan tâm hơn
03:11
about AmericansNgười Mỹ than about other people.
81
179100
2126
đến người Mỹ
hơn là đến những người khác
03:13
And in factthực tế, in generalchung, people are oftenthường xuyên swayedswayed
82
181226
2865
Thực tế chung là người ta thường
bị ảnh hưởng
03:16
by feelingscảm xúc of solidaritytinh thần đoàn kết, loyaltylòng trung thành, prideniềm tự hào, patriotismlòng yêu nước,
83
184091
3508
bởi cảm giác đoàn kết,
trung thành, tự hào, ái quốc
đối với đất nước
hay dân tộc mình.
03:19
towardsvề hướng theirhọ countryQuốc gia or towardsvề hướng theirhọ ethnicdân tộc groupnhóm.
84
187599
2716
Bất kể quan điểm chính trị,
nhiều người thấy tự hào là người Mỹ
03:22
RegardlessBất kể of your politicschính trị, manynhiều
people feel proudtự hào to be AmericanNgười Mỹ,
85
190315
3085
và họ ưu ái nước Mỹ
hơn các nước khác
03:25
and they favorủng hộ AmericansNgười Mỹ over other countriesquốc gia.
86
193400
2062
Công dân các nước khác
cũng cảm thấy tương tự về dân tộc mình
03:27
ResidentsCư dân of other countriesquốc gia
feel the sametương tự about theirhọ nationquốc gia,
87
195462
2850
03:30
and we feel the sametương tự about our ethnicitiesdân tộc.
88
198312
2486
và chúng ta cũng cảm thấy như thế
về sắc tộc của chúng ta.
03:32
Now some of you mayTháng Năm rejecttừ chối this.
89
200798
1684
Nào, có thể vài bạn
sẽ phản đối điều này.
03:34
Some of you mayTháng Năm be so cosmopolitanQuốc tế
90
202482
1721
Một số người có thể
quá theo chủ nghĩa quốc tế
03:36
that you think that ethnicitydân tộc and nationalityQuốc tịch
91
204213
2334
nên bạn nghĩ rằng
sắc tộc và dân tộc
03:38
should holdgiữ no moralđạo đức swaylắc lư.
92
206547
2153
không nên có ảnh hưởng đạo đức nào
03:40
But even you sophisticatessophisticates acceptChấp nhận
93
208700
2762
Nhưng ngay cả những người
thời lưu cũng công nhận rằng
có sự lôi kéo
03:43
that there should be some pullkéo
94
211462
1834
về nhóm người trong phạm vi
bạn bè và gia đình,
03:45
towardsvề hướng the in-groupngười in the
domainmiền of friendsbạn bè and familygia đình,
95
213296
2701
hay những người mà bạn thân thiết
03:47
of people you're closegần to,
96
215997
1421
vì chính bạn cũng có phân biệt
03:49
and so even you make a distinctionphân biệt
97
217418
1561
giữa ta với họ
03:50
betweengiữa us versusđấu với them.
98
218979
1975
Sự phân biệt này đủ tự nhiên
03:52
Now, this distinctionphân biệt is naturaltự nhiên enoughđủ
99
220954
2603
và đủ đạo đức,
nhưng có thể chệch hướng
03:55
and oftenthường xuyên moralđạo đức enoughđủ, but it can go awryxiên,
100
223557
2924
đây là một phần của nghiên cứu
03:58
and this was partphần of the researchnghiên cứu
101
226481
1729
do nhà tâm lý xã hội vĩ đại Henri Tajfel.
04:00
of the great socialxã hội psychologistnhà tâm lý học HenriHenri TajfelTajfel.
102
228210
2759
Tajfel sinh ở Ba Lan vào năm 1919
04:02
TajfelTajfel was bornsinh ra in PolandBa Lan in 1919.
103
230969
2605
Ông rời sang Pháp học đại học,
04:05
He left to go to universitytrường đại học in FrancePháp,
104
233574
2139
bởi vì ở Ba Lan,
người Do Thái không thể học đại học
04:07
because as a JewNgười Do Thái, he couldn'tkhông thể
go to universitytrường đại học in PolandBa Lan,
105
235713
2555
04:10
and then he enlistedgia nhập in the FrenchTiếng Pháp militaryquân đội
106
238268
2510
Sau đó, ông nhập ngũ vào quân đội Pháp
04:12
in WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
107
240778
1283
trong Chiến tranh Thế giới II
04:14
He was capturedbị bắt and endedđã kết thúc up
108
242061
1769
Ông bị bắt và bị giam
trong một trại tù binh
04:15
in a prisonertù nhân of warchiến tranh camptrại,
109
243830
1531
Đó là thời gian khủng khiếp với ông,
04:17
and it was a terrifyingđáng sợ time for him,
110
245361
2267
vì nếu bị phát hiện là người Do Thái,
04:19
because if it was discoveredphát hiện ra that he was a JewNgười Do Thái,
111
247628
1688
04:21
he could have been moveddi chuyển to a concentrationsự tập trung camptrại,
112
249316
2092
ông có thể bị chuyển đến trại tập trung,
04:23
where he mostphần lớn likelycó khả năng would not have survivedsống sót.
113
251408
1992
nơi ông chắc chắn không thể sống sót.
04:25
And in factthực tế, when the warchiến tranh
endedđã kết thúc and he was releasedphát hành,
114
253400
2587
Chiến tranh kết thúc, ông được thả
04:27
mostphần lớn of his friendsbạn bè and familygia đình were deadđã chết.
115
255987
2505
hầu hết bạn bè
và gia đình của ông đều chết.
04:30
He got involvedcó tính liên quan in differentkhác nhau pursuitsmục đích.
116
258492
1837
Ông tham gia vào
các hoạt động khác nhau.
04:32
He helpedđã giúp out the warchiến tranh orphanstrẻ mồ côi.
117
260329
1531
Ông giúp đỡ trẻ em mồ côi
trong chiến tranh.
04:33
But he had a long-lastinglâu dài interestquan tâm
118
261860
1731
Tuy nhiên, từ lâu
ông đã có sự quan tâm
04:35
in the sciencekhoa học of prejudiceảnh hưởng,
119
263591
1545
dành cho khoa học về định kiến,
04:37
and so when a prestigiousuy tín BritishNgười Anh scholarshiphọc bổng
120
265136
2660
nên khi có một học bổng
uy tín của Anh Quốc
về định kiến được mở ra, ông đã đăng ký
04:39
on stereotypeskhuôn mẫu openedmở ra up, he appliedáp dụng for it,
121
267796
1845
04:41
and he wonthắng it,
122
269641
1357
và ông đã dành được nó,
sau đó, ông bắt đầu
sự nghiệp ấn tượng của mình.
04:42
and then he beganbắt đầu this amazingkinh ngạc careernghề nghiệp.
123
270998
2190
04:45
And what startedbắt đầu his careernghề nghiệp is an insightcái nhìn sâu sắc
124
273188
2749
Điểm khởi đầu sự nghiệp
là sự thấu hiểu
rằng cách mà hầu hết mọi người nghĩ
04:47
that the way mostphần lớn people were thinkingSuy nghĩ
125
275937
1840
04:49
about the HolocaustHolocaust was wrongsai rồi.
126
277777
2116
về Holocaust - nạn diệt chủng người Do Thái -
là sai lầm.
04:51
ManyNhiều people, mostphần lớn people at the time,
127
279893
2406
Nhiều người, hầu hết lúc đó đều cho rằng,
04:54
viewedXem the HolocaustHolocaust as sortsắp xếp of representingđại diện
128
282299
1901
Holocaust là một kiểu đại diện cho
04:56
some tragicbi kịch flawlỗ hổng on the partphần of the GermansĐức,
129
284200
3004
một số sai lầm bi kịch
của một bộ phận người Đức
04:59
some geneticdi truyền tainttaint, some authoritarianđộc đoán personalitynhân cách.
130
287204
3834
một số sự thoái hóa gen,
một số cá nhân độc tài.
Tajfel phản đối điều này.
05:03
And TajfelTajfel rejectedtừ chối this.
131
291038
2058
05:05
TajfelTajfel said what we see in the HolocaustHolocaust
132
293096
2543
Ông cho rằng những gì
chúng ta thấy ở Holocaust
05:07
is just an exaggerationcường điệu
133
295639
2311
chỉ là sự cường điệu
của quá trình tâm lý tự nhiên
05:09
of normalbình thường psychologicaltâm lý processesquy trình
134
297950
1778
tồn tại trong mỗi chúng ta.
05:11
that existhiện hữu in everymỗi one of us.
135
299728
1761
Để khám phá điều này, ông tiến hành
một loạt nghiên cứu kinh điển
05:13
And to explorekhám phá this, he did a seriesloạt of classiccổ điển studieshọc
136
301489
2685
05:16
with BritishNgười Anh adolescentsthanh thiếu niên.
137
304174
1744
với các người Anh trưởng thành.
05:17
And in one of his studieshọc, what he did was he askedyêu cầu
138
305918
1549
trong một nghiên cứu của mình, ông đã
05:19
the BritishNgười Anh adolescentsthanh thiếu niên all sortsloại of questionscâu hỏi,
139
307467
2552
đặt đủ các loại câu hỏi cho họ,
05:22
and then baseddựa trên on theirhọ answerscâu trả lời, he said,
140
310019
1884
sau đó, dựa vào câu trả lời của họ, ông nói
05:23
"I've lookednhìn at your answerscâu trả lời,
and baseddựa trên on the answerscâu trả lời,
141
311903
2357
"Tôi đã xem xét các câu trả lời, và dựa vào đó,
05:26
I have determinedxác định that you are eitherhoặc" —
142
314260
2097
tôi xác định rằng bạn hoặc là" -
ông nói với một nửa trong số họ -
05:28
he told halfmột nửa of them —
143
316357
1006
05:29
"a KandinskyKandinsky loverngười yêu, you love the work of KandinskyKandinsky,
144
317363
2957
''một người yêu Kadinsky,
bạn yêu tác phẩm của Kadinsky.
05:32
or a KleeKlee loverngười yêu, you love the work of KleeKlee."
145
320320
2978
hoặc là một người yêu Klee,
bạn yêu tác phẩm của Klee."
05:35
It was entirelyhoàn toàn boguskhông có thật.
146
323298
1816
Điều này hoàn toàn không có thật.
05:37
TheirCủa họ answerscâu trả lời had nothing
to do with KandinskyKandinsky or KleeKlee.
147
325114
2290
Các câu trả lời không có gì liên quan
đến Kadinsky hay Klee cả.
05:39
They probablycó lẽ hadn'tđã không heardnghe of the artistsnghệ sĩ.
148
327404
2728
Họ có lẽ chưa bao giờ nghe nói
đến những nghệ sĩ này.
05:42
He just arbitrarilytùy tiện dividedchia them up.
149
330132
2740
Tajfel chỉ ngẫu hứng chia họ ra như vậy.
05:44
But what he foundtìm was, these categoriesThể loại matteredảnh hưởng,
150
332872
3271
Nhưng ông khám phá ra rằng
các mục phân loại là quan trọng,
05:48
so when he latermột lát sau gaveđưa ra the subjectsđối tượng moneytiền bạc,
151
336143
2511
Vì vậy khi sau đó ông đưa
cho các đối tượng nghiên cứu tiền
05:50
they would preferthích hơn to give the moneytiền bạc
152
338654
1676
họ thích đưa tiền đó
05:52
to memberscác thành viên of theirhọ ownsở hữu groupnhóm
153
340330
1800
cho các thành viên trong nhóm của họ
05:54
than memberscác thành viên of the other groupnhóm.
154
342130
1833
hơn là cho thành viên trong nhóm khác.
05:55
WorseTồi tệ hơn, they were actuallythực ra mostphần lớn interestedquan tâm
155
343963
2327
Tệ hơn nữa,
điều họ thực sự thích thú nhất là
05:58
in establishingthiết lập a differenceSự khác biệt
156
346290
2006
đặt ra những khác biệt
06:00
betweengiữa theirhọ groupnhóm and other groupscác nhóm,
157
348296
2566
giữa nhóm họ và các nhóm khác,
vì thế họ dành hết tiền
cho nhóm mình
06:02
so they would give up moneytiền bạc for theirhọ ownsở hữu groupnhóm
158
350862
1908
nếu nhờ vậy họ cho nhóm khác ít tiền hơn.
06:04
if by doing so they could give
the other groupnhóm even lessít hơn.
159
352770
5248
Sự thiên vị được thể hiện
từ khi còn nhỏ.
06:10
This biassự thiên vị seemsdường như to showchỉ up very earlysớm.
160
358018
2218
Bạn đồng nghiệp và là vợ tôi,
Karen Wynn, ở đại học Yale
06:12
So my colleagueđồng nghiệp and wifengười vợ, KarenKaren WynnWynn, at YaleĐại học Yale
161
360236
2300
06:14
has donelàm xong a seriesloạt of studieshọc with babiesđứa trẻ
162
362536
1611
đã làm một loạt nghiên cứu với trẻ em
06:16
where she exposescho thấy nhiều babiesđứa trẻ to puppetscon rối,
163
364147
2832
cô ấy đã đưa cho các em
những con thú bông,
và các con thú bông
có sự ưu tiên với đồ ăn
06:18
and the puppetscon rối have certainchắc chắn foodmón ăn preferencessở thích.
164
366979
2265
06:21
So one of the puppetscon rối mightcó thể like greenmàu xanh lá beanshạt cà phê.
165
369244
2182
Một trong những con thú bông
có thể thích đậu xanh,
06:23
The other puppetcon rối mightcó thể like grahamgraham crackersbánh quy giòn.
166
371426
2575
Con khác có thể thích bánh quy giòn.
Họ thí nghiệm với các em bé
có sự ưu tiên với đồ ăn
06:26
They testthử nghiệm the babiesđứa trẻ ownsở hữu foodmón ăn preferencessở thích,
167
374001
2369
các em bé thông thường
thích bánh quy giòn hơn.
06:28
and babiesđứa trẻ typicallythường preferthích hơn the grahamgraham crackersbánh quy giòn.
168
376370
2690
Nhưng vấn đề là điều đó
có ảnh hưởng
06:31
But the questioncâu hỏi is, does this mattervấn đề to babiesđứa trẻ
169
379060
2612
đến cách các em đối xử với thú bông không?
Nó có ảnh hưởng rất nhiều.
06:33
in how they treatđãi the puppetscon rối? And it mattersvấn đề a lot.
170
381672
3116
06:36
They tendcó xu hướng to preferthích hơn the puppetcon rối
171
384788
1519
Các bé có xu hướng thích thú bông
06:38
who has the sametương tự foodmón ăn tastesmùi vị that they have,
172
386307
3479
có cùng sở thích ăn uống với mình,
tệ hơn nữa,
các bé thích những thú bông
06:41
and worsetệ hơn, they actuallythực ra preferthích hơn puppetscon rối
173
389786
2556
trừng trị các thú bông khác
vì có sở thích ăn uống khác.
06:44
who punishtrừng phạt the puppetcon rối with the differentkhác nhau foodmón ăn tastenếm thử.
174
392342
2985
(Cười)
06:47
(LaughterTiếng cười)
175
395327
2277
06:49
We see this sortsắp xếp of in-groupngười,
out-groupout-Group psychologytâm lý học all the time.
176
397604
3632
Chúng ta luôn thấy tâm lý
trong và ngoài nhóm.
Chúng ta thấy
trong mâu thuẫn chính trị
06:53
We see it in politicalchính trị clashesxung đột
177
401236
1664
06:54
withinbên trong groupscác nhóm with differentkhác nhau ideologiestư tưởng.
178
402900
2414
giữa các nhóm
có hệ tư tưởng khác biệt.
Chúng ta thấy trong các trường hợp
cực đoan của chiến tranh,
06:57
We see it in its extremecực in casescác trường hợp of warchiến tranh,
179
405314
3626
khi nhóm ngoại không chỉ nhận được ít hơn
07:00
where the out-groupout-Group isn't merelyđơn thuần givenđược lessít hơn,
180
408940
3217
mà còn bị đối xử vô nhân đạo,
07:04
but dehumanizeddehumanized,
181
412157
1588
như quan điểm của Nazi
cho người Do Thái
07:05
as in the NaziĐức Quốc xã perspectivequan điểm of JewsNgười Do Thái
182
413745
2240
07:07
as verminký sinh or licechấy,
183
415985
2085
là sâu bọ, chấy rận,
hay quan điểm của người Mỹ
coi người Nhật là chuột cống.
07:10
or the AmericanNgười Mỹ perspectivequan điểm of JapaneseNhật bản as ratschuột.
184
418070
4236
Định kiến cũng có thể bị méo mó.
07:14
StereotypesKhuôn mẫu can alsocũng thế go awryxiên.
185
422306
2214
Thường thì chúng có lý và hữu ích,
07:16
So oftenthường xuyên they're rationalhợp lý and usefulhữu ích,
186
424520
2261
nhưng đôi khi chúng lại vô lý
07:18
but sometimesđôi khi they're irrationalvô lý,
187
426781
1574
07:20
they give the wrongsai rồi answerscâu trả lời,
188
428355
1226
chúng đưa ra các câu trả lời sai
07:21
and other timeslần
189
429581
1217
và những lúc khác
07:22
they leadchì to plainlyrõ ràng immoralvô đạo đức consequenceshậu quả.
190
430798
2175
dẫn đến những hậu quả vô đạo đức.
07:24
And the casetrường hợp that's been mostphần lớn studiedđã học
191
432973
2808
Trường hợp được nghiên cứu nhiều nhất
07:27
is the casetrường hợp of racecuộc đua.
192
435781
1667
là vấn đề chủng tộc.
07:29
There was a fascinatinghấp dẫn studyhọc
193
437448
1407
Có một nghiên cứu hấp dẫn
07:30
priortrước to the 2008 electioncuộc bầu cử
194
438855
2074
trước cuộc bầu cử năm 2008
07:32
where socialxã hội psychologistsnhà tâm lý học lookednhìn at the extentphạm vi
195
440929
3026
trong đó các nhà tâm lý xã hội
tìm hiểu khía cạnh
07:35
to which the candidatesứng cử viên were
associatedliên kết with AmericaAmerica,
196
443955
3442
điều gì làm cho các ứng viên
được liên kết với nước Mỹ,
07:39
as in an unconsciousbất tỉnh associationhiệp hội
with the AmericanNgười Mỹ flaglá cờ.
197
447397
3605
tựa như sự liên tưởng vô thức
với lá cờ Mỹ.
07:43
And in one of theirhọ studieshọc they comparedso
198
451002
1356
Một trong các nghiên cứu so sánh
07:44
ObamaObama and McCainMcCain, and they foundtìm McCainMcCain
199
452358
2014
Obama và McCain, và họ thấy rằng McCain
07:46
is thought of as more AmericanNgười Mỹ than ObamaObama,
200
454372
3394
được cho là Mỹ hơn Obama,
07:49
and to some extentphạm vi, people aren'tkhông phải
that surprisedngạc nhiên by hearingthính giác that.
201
457766
2573
Ở một chừng mực nào đó,
người ta không ngạc nhiên nghe điều này
07:52
McCainMcCain is a celebratedkỷ niệm warchiến tranh heroanh hùng,
202
460339
1918
McCain là anh hùng chiến tranh nổi tiếng,
07:54
and manynhiều people would explicitlyrõ ràng say
203
462257
1659
và nhiều người dứt khoát nói rằng
07:55
he has more of an AmericanNgười Mỹ storycâu chuyện than ObamaObama.
204
463916
2700
ông ấy "Mỹ hoá" hơn Obama.
07:58
But they alsocũng thế comparedso ObamaObama
205
466616
1937
Nhưng họ cũng so sánh Obama
08:00
to BritishNgười Anh PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng TonyTony BlairBlair,
206
468553
2516
với Thủ tướng Anh Tony Blair,
08:03
and they foundtìm that BlairBlair was alsocũng thế thought of
207
471069
2261
và họ tìm ra rằng Blair cũng được cho là
08:05
as more AmericanNgười Mỹ than ObamaObama,
208
473330
2507
"Mỹ hoá" hơn Obama,
08:07
even thoughTuy nhiên subjectsđối tượng explicitlyrõ ràng understoodhiểu
209
475837
2073
ngay cả khi các đối tượng rõ ràng hiểu rằng
08:09
that he's not AmericanNgười Mỹ at all.
210
477910
2990
ông ấy không phải là người Mỹ.
08:12
But they were respondingđáp ứng, of coursekhóa học,
211
480900
1424
Họ đã trả lời, tất nhiên,
08:14
to the colormàu of his skinda.
212
482324
3051
là vì màu da của ông ấy.
08:17
These stereotypeskhuôn mẫu and biasessự thiên vị
213
485375
2051
ĐỊnh kiến và sự thiên vị
08:19
have real-worldthế giới thực consequenceshậu quả,
214
487426
1450
có những hậu quả hiện thực,
08:20
bothcả hai subtletế nhị and very importantquan trọng.
215
488876
2872
tinh tế và hết sức quan trọng.
08:23
In one recentgần đây studyhọc, researchersCác nhà nghiên cứu
216
491748
2662
Trong một nghiên cứu gần đây,
các nhà nghiên cứu
08:26
put adsQuảng cáo on eBayeBay for the salebán of baseballbóng chày cardsthẻ.
217
494410
3269
cho một quảng cáo lên eBay
bán thẻ bóng chày
Một số thẻ được cầm
bởi người da trắng
08:29
Some of them were heldđược tổ chức by whitetrắng handstay,
218
497679
2734
08:32
othersKhác by blackđen handstay.
219
500413
1218
số khác do người da đen cầm
08:33
They were the sametương tự baseballbóng chày cardsthẻ.
220
501631
1579
Chúng đều cùng là một loại thẻ.
08:35
The onesnhững người heldđược tổ chức by blackđen handstay
221
503210
1244
Những thẻ do người da đen cầm
08:36
got substantiallyđáng kể smallernhỏ hơn bidsđấu thầu
222
504454
2067
được trả giá ít hơn đáng kể
08:38
than the onesnhững người heldđược tổ chức by whitetrắng handstay.
223
506521
2484
so với những thẻ người da trắng cầm.
08:41
In researchnghiên cứu donelàm xong at StanfordStanford,
224
509005
2362
Trong một nghiên cứu tiến hành
tại Stanford,
08:43
psychologistsnhà tâm lý học exploredkhám phá the casetrường hợp of people
225
511367
4230
các nhà tâm lý nghên cứu
các trường hợp của người
08:47
sentencedkết án for the murdergiết người of a whitetrắng personngười.
226
515597
3569
bị kết án do giết chết một người da trắng.
08:51
It turnslượt out, holdinggiữ everything elsekhác constantkhông thay đổi,
227
519166
2804
Kết quả là, các thông tin như nhau
08:53
you are considerablyđáng kể more likelycó khả năng to be executedthực thi
228
521970
2370
bạn có rất nhiều khả năng sẽ bị hành hình
08:56
if you look like the man on the right
229
524340
1777
nếu bạn trông giống người đàn ông bên phải
08:58
than the man on the left,
230
526117
1973
hơn người đàn ông bên trái,
09:00
and this is in largelớn partphần because
231
528090
2029
nguyên nhân chủ yếu là vì
09:02
the man on the right looksnhìn more prototypicallyprototypically blackđen,
232
530119
2534
người bên phải trông giống hơn
với nguyên mẫu người da đen,
09:04
more prototypicallyprototypically African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi,
233
532653
2630
với nguyên mẫu người Mỹ gốc Phi,
09:07
and this apparentlydường như influencesảnh hưởng people'sngười decisionsquyết định
234
535283
2049
và điều đó ảnh hưởng
đến phán quyết của người ta
09:09
over what to do about him.
235
537332
1771
về việc nên làm gì với anh ta.
09:11
So now that we know about this,
236
539103
1547
Bây giờ chúng ta đã hiểu về nó,
09:12
how do we combatchống lại it?
237
540650
1657
vậy chúng ta đối phó ra sao?
09:14
And there are differentkhác nhau avenuescon đường.
238
542307
1622
Có một vài con đường.
09:15
One avenueđại lộ is to appealkháng cáo
239
543929
1434
Một cách là giáo dục
09:17
to people'sngười emotionalđa cảm responseshồi đáp,
240
545363
2046
về phản ứng tâm lý
09:19
to appealkháng cáo to people'sngười empathyđồng cảm,
241
547409
2133
về sự cảm thông,
09:21
and we oftenthường xuyên do that throughxuyên qua storiesnhững câu chuyện.
242
549542
1873
mà chúng ta thường làm
qua các câu chuyện.
09:23
So if you are a liberaltự do parentcha mẹ
243
551415
2565
Nếu bạn là một vị phụ huynh cởi mở
09:25
and you want to encouragekhuyến khích your childrenbọn trẻ
244
553980
1872
bạn muốn khuyến khích con cái
09:27
to believe in the meritsthành tích of nontraditionalphi truyền thống familiescác gia đình,
245
555852
2374
tin vào các tiêu chuẩn
của gia đình phi truyền thống,
09:30
you mightcó thể give them a booksách like this.
["HeatherHeather Has Two MommiesMommies"]
246
558226
2273
bạn có thể cho con xem sách như thế này.
[''Heather có hai mẹ'']
09:32
If you are conservativethận trọng and have a differentkhác nhau attitudeThái độ,
247
560499
1726
Nếu bạn là người bảo thủ và quan điểm khác,
09:34
you mightcó thể give them a booksách like this.
248
562225
1931
bạn có thể cho con bạn xem sách như thế này.
09:36
(LaughterTiếng cười)
["Help! MomCười to! There Are LiberalsTự do underDưới My BedGiường!"]
249
564156
1749
(Cười) [''Cứu! Mẹ ơi! Có người Tự do
ở dưới giường con!'']
09:37
But in generalchung, storiesnhững câu chuyện can turnxoay
250
565905
3336
Nói chung, các câu chuyện có thể biến đổi
09:41
anonymousvô danh strangersngười lạ into people who mattervấn đề,
251
569241
2232
những người xa lạ vô danh
thành những người quan trọng,
09:43
and the ideaý kiến that we carequan tâm about people
252
571473
2685
và ý nghĩ chúng ta
quan tâm đến người khác
09:46
when we focustiêu điểm on them as individualscá nhân
253
574158
1702
khi chúng ta tập trung vào họ
với tư cách là những cá nhân
09:47
is an ideaý kiến which has shownđược hiển thị up acrossbăng qua historylịch sử.
254
575860
2279
là điều đã được chứng minh qua suốt lịch sử
09:50
So StalinStalin apocryphallyapocryphally said,
255
578139
2583
Stalin có thể đã nói
09:52
"A singleĐộc thân deathtử vong is a tragedybi kịch,
256
580722
1617
''Một cái chết là một bi kịch,
09:54
a milliontriệu deathsngười chết is a statisticthống kê,"
257
582339
2040
triệu cái chết là một thống kê''
09:56
and MotherMẹ TeresaTeresa said,
258
584379
1451
Mẹ Teresa đã nói
09:57
"If I look at the masskhối lượng, I will never acthành động.
259
585830
1541
''Nếu tôi nhìn vào đám đông,
tôi sẽ không thể hành động.
09:59
If I look at the one, I will."
260
587371
2325
Nếu tôi nhìn vào cá thể,
thì tôi có thể.''
10:01
PsychologistsNhà tâm lý học have exploredkhám phá this.
261
589696
2070
Các nhà tâm lý
đã nghiên cứu điều này.
10:03
For instanceví dụ, in one studyhọc,
262
591766
1301
Ví dụ, trong một nghiên cứu
10:05
people were givenđược a listdanh sách of factssự kiện about a crisiskhủng hoảng,
263
593067
2783
người ta nhận được một danh sách
về vấn đề của một khủng hoảng,
10:07
and it was seenđã xem how much they would donatequyên góp
264
595850
4256
để xem họ sẽ đóng góp tới mức nào
10:12
to solvegiải quyết this crisiskhủng hoảng,
265
600106
1584
để giải quyết vấn đề đó,
10:13
and anotherkhác groupnhóm was givenđược no factssự kiện at all
266
601690
1837
một nhóm khác
không nhận được thông tin nào
10:15
but they were told of an individualcá nhân
267
603527
2098
nhưng họ được cho biết về một cá nhân
10:17
and givenđược a nameTên and givenđược a faceđối mặt,
268
605625
2440
với tên tuổi và nhận dạng,
10:20
and it turnslượt out that they gaveđưa ra farxa more.
269
608065
3219
Kết quả là họ đóng góp nhiều hơn.
10:23
NoneKhông có of this I think is a secretbí mật
270
611284
1861
Tôi nghĩ không có gì bí mật ở đây cả
10:25
to the people who are engagedbận in charitytừ thiện work.
271
613145
2111
với những người tham gia
hoạt động từ thiện.
10:27
People don't tendcó xu hướng to delugevô số people
272
615256
2648
Người ta thường không dồn cho mọi người
10:29
with factssự kiện and statisticssố liệu thống kê.
273
617904
1323
những thông tin và số liệu.
10:31
RatherThay vào đó, you showchỉ them faceskhuôn mặt,
274
619227
1022
Mà bạn cho họ xem những khuôn mặt,
10:32
you showchỉ them people.
275
620249
1736
bạn giới thiệu con người với họ.
10:33
It's possiblekhả thi that by extendingmở rộng our sympathiescảm tình
276
621985
3227
Có thể là bằng cách
mở rộng sự cảm thông tới
10:37
to an individualcá nhân, they can spreadLan tràn
277
625212
1971
một cá nhân, có thể họ sẽ mở rộng
10:39
to the groupnhóm that the individualcá nhân belongsthuộc to.
278
627183
2878
tới cộng đồng của cá nhân đó.
10:42
This is HarrietHarriet BeecherBeecher StoweStowe.
279
630061
2466
Đây là Harriet Beecher Stowe.
10:44
The storycâu chuyện, perhapscó lẽ apocryphalgiả mạo,
280
632527
2443
Câu chuyện, có lẽ chỉ là giai thoại,
10:46
is that PresidentTổng thống LincolnLincoln invitedđược mời her
281
634970
2074
rằng Tổng thống Lincoln mời cô ấy
10:49
to the WhiteWhite HouseNgôi nhà in the middleở giữa of the CivilDân sự WarChiến tranh
282
637044
1998
tới Nhà Trắng vào giữa cuộc Nội chiến
10:51
and said to her,
283
639042
1584
và nói với cô ấy rằng,
10:52
"So you're the little ladyquý bà who startedbắt đầu this great warchiến tranh."
284
640626
2664
''Cô là cô gái nhỏ bé
đã bắt đầu cuộc chiến lớn lao này."
10:55
And he was talkingđang nói about "UncleChú Tom'sCủa Tom CabinCabin."
285
643290
1885
Ông nói về cuốn ''Túp lều bác Tôm''
10:57
"UncleChú Tom'sCủa Tom CabinCabin" is not
a great booksách of philosophytriết học
286
645175
2531
"Túp lều bác Tôm" không phải là
một cuốn sách tuyệt tác về triết học
10:59
or of theologythần học or perhapscó lẽ not even literaturevăn chương,
287
647706
3144
về thần học hay kể cả của văn học,
11:02
but it does a great jobviệc làm
288
650850
2515
nhưng nó đã làm được một điều to lớn
11:05
of gettingnhận được people to put themselvesbản thân họ in the shoesgiày
289
653365
2498
là giúp cho người ta đặt mình vào hoàn cảnh
11:07
of people they wouldn'tsẽ không otherwisenếu không thì be in the shoesgiày of,
290
655863
2333
của những người mà họ không bao giờ muốn rơi vào
11:10
put themselvesbản thân họ in the shoesgiày of slavesnô lệ.
291
658196
2402
hoàn cảnh của những người nô lệ.
11:12
And that could well have been a catalystchất xúc tác
292
660598
1781
Đó có thể là một chất xúc tác
11:14
for great socialxã hội changethay đổi.
293
662379
1604
cho sự thay đổi lớn lao của xã hội.
11:15
More recentlygần đây, looking at AmericaAmerica
294
663983
2362
Mới gần đây, hãy nhìn vào nước Mỹ
11:18
in the last severalmột số decadesthập kỷ,
295
666345
3069
trong vài thập kỷ qua
11:21
there's some reasonlý do to believe
that showstrình diễn like "The CosbyCosby ShowHiển thị"
296
669414
3149
có một vài lý do để tin rằng những show
như "The Cosby Show''
11:24
radicallytriệt để changedđã thay đổi AmericanNgười Mỹ attitudesthái độ
towardsvề hướng African-AmericansNgười Mỹ gốc Phi,
297
672563
2688
đã thay đổi căn bản thái độ của người Mỹ
với người Mỹ gốc Phi,
11:27
while showstrình diễn like "Will and GraceÂn huệ" and "ModernHiện đại FamilyGia đình"
298
675251
2983
trong khi những show như
''Will và Grace'' hay ''Gia đình hiện đại''
11:30
changedđã thay đổi AmericanNgười Mỹ attitudesthái độ
299
678234
1363
thay đổi thái độ của người Mỹ
11:31
towardsvề hướng gaygay menđàn ông and womenđàn bà.
300
679597
1300
đối với người đồng tính nam và nữ.
11:32
I don't think it's an exaggerationcường điệu to say
301
680897
2455
Không phải là cường điệu khi nói rằng
11:35
that the majorchính catalystchất xúc tác in AmericaAmerica for moralđạo đức changethay đổi
302
683352
2661
chất xúc tác chính ở Mỹ cho sự thay đổi đạo đức
11:38
has been a situationtình hình comedyhài kịch.
303
686013
2893
là một vở hài kịch của tình huống.
11:40
But it's not all emotionscảm xúc,
304
688906
1416
Nó không chỉ là vấn đề của cảm xúc,
11:42
and I want to endkết thúc by appealinghấp dẫn
305
690322
1276
Tôi muốn kết thúc bằng lời kêu gọi
11:43
to the powerquyền lực of reasonlý do.
306
691598
2235
sử dụng sức mạnh của lý trí.
11:45
At some pointđiểm in his wonderfulTuyệt vời booksách
307
693833
2156
Ở một vài điểm trong cuốn sách tuyệt vời
11:47
"The Better AngelsThiên thần of Our NatureThiên nhiên,"
308
695989
1223
''Những Thiên thần thánh thiện
của bản tính chúng ta'',
11:49
StevenSteven PinkerPinker saysnói,
309
697212
2016
Steven Pinker chỉ ra
11:51
the Old TestamentDi chúc saysnói love thyThy neighborhàng xóm,
310
699228
2582
Kinh Cựu Ước nói
hãy yêu thương người lân cận của bạn,
11:53
and the NewMới TestamentDi chúc saysnói love thyThy enemykẻ thù,
311
701810
2722
còn Kinh Tân Ước nói,
hãy yêu thương kẻ thù của bạn.
11:56
but I don't love eitherhoặc one of them, not really,
312
704532
2686
nhưng tôi không yêu thương ai
trong số đó cả, thật sự không,
11:59
but I don't want to killgiết chết them.
313
707218
1667
tuy nhiên tôi cũng chẳng muốn
giết chết họ.
12:00
I know I have obligationsnghĩa vụ to them,
314
708885
1866
Tôi biết tôi có nghĩa vụ của tôi với họ,
12:02
but my moralđạo đức feelingscảm xúc to them, my moralđạo đức beliefsniềm tin
315
710751
3470
đạo đức của tôi có thiện cảm với họ,
niềm tin đạo đức của tôi
12:06
about how I should behavehành xử towardsvề hướng them,
316
714221
1713
định hướng cách ứng xử của tôi với họ,
12:07
aren'tkhông phải groundedcăn cứ in love.
317
715934
2047
nhưng đó không phải xuất phát từ tình yêu.
12:09
What they're groundedcăn cứ in is the
understandinghiểu biết of humanNhân loại rightsquyền,
318
717981
1939
Nền tảng của điều đó l
à sự thấu hiểu về quyền con người,
12:11
a beliefniềm tin that theirhọ life is as valuablequý giá to them
319
719920
2223
tin rằng cuộc sống của họ có giá trị với họ
12:14
as my life is to me,
320
722143
2356
giống như cuộc sống của tôi đối với tôi,
12:16
and to supportủng hộ this, he tellsnói a storycâu chuyện
321
724499
1932
để bổ sung cho điều này,
ông đã kể một câu chuyện
12:18
by the great philosophernhà triết học AdamAdam SmithSmith,
322
726431
1848
bởi nhà triết học vĩ đại Adam Smith
12:20
and I want to tell this storycâu chuyện too,
323
728279
1686
và tôi cũng muốn kể câu chuyện này,
12:21
thoughTuy nhiên I'm going to modifysửa đổi it a little bitbit
324
729965
1296
nhưng tôi sẽ điều chỉnh một chút
12:23
for modernhiện đại timeslần.
325
731261
1678
cho hợp với thời hiện đại.
12:24
So AdamAdam SmithSmith startsbắt đầu by askinghỏi you to imaginetưởng tượng
326
732939
1901
Adam Smith yêu cầu bạn phải tưởng tượng đến
12:26
the deathtử vong of thousandshàng nghìn of people,
327
734840
1901
cái chết của hàng nghìn người
12:28
and imaginetưởng tượng that the thousandshàng nghìn of people
328
736741
2040
và tưởng tượng hàng nghìn người đó
12:30
are in a countryQuốc gia you are not familiarquen with.
329
738781
2239
ở một nước không quen thuộc với bạn.
12:33
It could be ChinaTrung Quốc or IndiaẤn Độ or a countryQuốc gia in AfricaAfrica.
330
741020
3554
Nó có thể là Trung Quốc hay Ấn Độ
hoặc một nước ở châu Phi.
12:36
And SmithSmith saysnói, how would you respondtrả lời?
331
744574
2484
Smith nói bạn sẽ phản ứng thế nào?
12:39
And you would say, well that's too badxấu,
332
747058
2307
Và bạn có thể nói, điều đó quả là tồi tệ,
12:41
and you'dbạn muốn go on to the restnghỉ ngơi of your life.
333
749365
1876
và bạn tiếp tục cuộc sống của mình.
12:43
If you were to openmở up The NewMới
YorkYork TimesThời gian onlineTrực tuyến or something,
334
751241
2219
Nếu bạn mở Thời báo New York
trên mạng hay gì khác,
12:45
and discoverkhám phá this, and in factthực tế
this happensxảy ra to us all the time,
335
753460
2960
bạn thấy, trong thực tế,
điều này vốn luôn diễn ra,
12:48
we go about our livescuộc sống.
336
756420
1521
chúng ta vẫn tiếp tục cuộc sống của mình.
12:49
But imaginetưởng tượng insteadthay thế, SmithSmith saysnói,
337
757941
2194
Tuy nhiên, thay vì đó, Smith nói
12:52
you were to learnhọc hỏi that tomorrowNgày mai
338
760135
1254
bạn được biết rằng ngày mai
12:53
you were to have your little fingerngón tay choppedxắt nhỏ off.
339
761389
2539
ngón tay út của bạn sẽ bị chặt đứt.
12:55
SmithSmith saysnói, that would mattervấn đề a lot.
340
763928
2169
Smith chỉ ra nó sẽ là vấn đề lớn.
12:58
You would not sleepngủ that night
341
766097
1411
Bạn có thể mất ngủ đêm đó
12:59
wonderingtự hỏi about that.
342
767508
1353
lo lắng nghĩ đến việc ấy.
13:00
So this raisestăng lên the questioncâu hỏi:
343
768861
2019
Thế thì nó đặt ra một câu hỏi:
13:02
Would you sacrificesự hy sinh thousandshàng nghìn of livescuộc sống
344
770880
2466
Liệu bạn có hy sinh hàng nghìn người
13:05
to savetiết kiệm your little fingerngón tay?
345
773346
1969
để cứu ngón tay út của bạn không?
13:07
Now answercâu trả lời this in the privacysự riêng tư of your ownsở hữu headcái đầu,
346
775315
2318
Giờ thì cứ âm thầm trả lời trong đầu nhé,
13:09
but SmithSmith saysnói, absolutelychắc chắn rồi not,
347
777633
2919
Smith cho thấy rằng , hoàn toàn không,
13:12
what a horridkinh khủng thought.
348
780552
1692
thật là khủng khiếp.
13:14
And so this raisestăng lên the questioncâu hỏi,
349
782244
2031
Và một vấn đề nữa
13:16
and so, as SmithSmith putsđặt it,
350
784275
1374
như cách Smith đưa ra
13:17
"When our passivethụ động feelingscảm xúc are almosthầu hết always
351
785649
2218
''Khi cảm giác thụ động của chúng ta
hầu như luôn luôn
13:19
so sordidsordid and so selfishích kỷ,
352
787867
1448
là ti tiện và ích kỷ,
13:21
how comesđến it that our activeđang hoạt động principlesnguyên lý
353
789315
1465
làm sao các nguyên tắc chủ động của chúng ta
13:22
should oftenthường xuyên be so generoushào phóng and so noblequý tộc?"
354
790780
2533
lại hào hiệp và cao quý đến vậy?''
13:25
And Smith'sSmith answercâu trả lời is, "It is reasonlý do,
355
793313
2050
Câu trả lời của Smith là ''Đó là lý trí
13:27
principlenguyên tắc, consciencelương tâm.
356
795363
1775
nguyên tắc và lương tâm,
13:29
[This] callscuộc gọi to us,
357
797138
1541
Điều này kêu gọi chúng ta
13:30
with a voicetiếng nói capablecó khả năng of astonishingkinh ngạc
the mostphần lớn presumptuoustáo bạo of our passionsniềm đam mê,
358
798679
3425
với một tiếng gọi có khả năng làm kinh ngạc
sự tự tin quá mức của đam mê,
13:34
that we are but one of the multitudevô số,
359
802104
1677
chúng ta chỉ là một trong vô số,
13:35
in no respectsự tôn trọng better than any other in it."
360
803781
2441
bình đẳng như bất kỳ ai khác.''
13:38
And this last partphần is what is oftenthường xuyên describedmô tả
361
806222
2125
Phần cuối này là cái thường được gọi
13:40
as the principlenguyên tắc of impartialityvô tư.
362
808347
3208
là nguyên tắc của sự công bằng.
13:43
And this principlenguyên tắc of impartialityvô tư manifestsbiểu hiện itselfchinh no
363
811555
2629
Nguyên tắc này được thể hiện rõ ràng
13:46
in all of the world'scủa thế giới religionstôn giáo,
364
814184
1747
qua tất cả tôn giáo trên thế giới,
13:47
in all of the differentkhác nhau versionsphiên bản of the goldenvàng rulequi định,
365
815951
2258
trong tất cả hình thức khác nhau
của các nguyên tắc vàng
13:50
and in all of the world'scủa thế giới moralđạo đức philosophiestriết lý,
366
818209
2454
và tất cả luân lý đạo đức của thế giới,
13:52
which differkhác nhau in manynhiều wayscách
367
820663
1307
tuy có khác nhau theo nhiều cách thức
13:53
but sharechia sẻ the presuppositionpresupposition
that we should judgethẩm phán moralityđạo đức
368
821970
2994
nhưng cùng chia sẻ một tiền đề
rằng chúng ta nên đánh giá đạo đức
13:56
from sortsắp xếp of an impartialvô tư pointđiểm of viewlượt xem.
369
824964
2985
như một kiểu quan điểm về sự công bằng.
13:59
The besttốt articulationkhớp nối of this viewlượt xem
370
827949
1822
Diễn đạt hay nhất quan điểm này
14:01
is actuallythực ra, for me, it's not from
a theologiannhà thần học or from a philosophernhà triết học,
371
829771
3085
với tôi, thật sự không phải bởi nhà
thần học hay triết học
14:04
but from HumphreyHumphrey BogartBogart
372
832856
1357
mà là từ Humphrey Bogart
14:06
at the endkết thúc of "CasablancaCasablanca."
373
834213
1547
trong phần cuối phim ''Casablanca''
14:07
So, spoilerspoiler alertcảnh báo, he's tellingnói his loverngười yêu
374
835760
3776
Anh ta nói với người tình
rằng họ phải chia ly
14:11
that they have to separatetách rời
375
839536
1140
cho những điều tốt đẹp cao cả,
14:12
for the more generalchung good,
376
840676
1593
và anh nói với cô,
tôi sẽ không nhại giọng anh ấy
14:14
and he saysnói to her, and I won'tsẽ không do the accentgiọng,
377
842269
1864
14:16
but he saysnói to her, "It doesn't take much to see
378
844133
1782
rằng ''Chẳng khó để nhận ra '
14:17
that the problemscác vấn đề of threesố ba little people
379
845915
1359
vấn đề của ba con người nhỏ bé
14:19
don't amountsố lượng to a hillđồi núi of beanshạt cà phê in this crazykhùng worldthế giới."
380
847274
3111
đừng góp thêm vào bể khổ
của thế giới cuồng điên này''
14:22
Our reasonlý do could causenguyên nhân us to overrideghi đè our passionsniềm đam mê.
381
850385
3280
Lý trí sẽ giúp chúng ta
chế ngự cảm xúc
14:25
Our reasonlý do could motivateđộng viên us
382
853665
1716
Lý trí thúc đẩy chúng ta
14:27
to extendmở rộng our empathyđồng cảm,
383
855381
1221
mở rộng lòng cảm thông
14:28
could motivateđộng viên us to writeviết a
booksách like "UncleChú Tom'sCủa Tom CabinCabin,"
384
856602
2327
thôi thúc chúng ta viết một cuốn truyện
như ''Túp lều Bác Tôm,''
14:30
or readđọc a booksách like "UncleChú Tom'sCủa Tom CabinCabin,"
385
858929
1723
hay đọc một cuốn truyện như vậy.
14:32
and our reasonlý do can motivateđộng viên us to createtạo nên
386
860652
2694
lý trí còn giúp ta sáng tạo ra
14:35
customsHải quan and tabooscấm kỵ and lawspháp luật
387
863346
1962
các phong tục, điều cấm kỵ và luật pháp
14:37
that will constrainhạn chế us
388
865308
1810
những thứ sẽ kiềm chế chúng ta
14:39
from actingdiễn xuất upontrên our impulsesxung
389
867118
1676
khỏi những hành động bốc đồng
14:40
when, as rationalhợp lý beingschúng sanh, we feel
390
868794
1589
khi, như những kẻ có lý trí, cảm thấy là
14:42
we should be constrainedbị hạn chế.
391
870383
1395
chúng ta nên kiềm chế.
14:43
This is what a constitutionhiến pháp is.
392
871778
2013
Đó chính là Hiến pháp.
Hiến pháp là cái được thiết lập
từ trong quá khứ
14:45
A constitutionhiến pháp is something
which was setbộ up in the pastquá khứ
393
873791
2921
14:48
that appliesáp dụng now in the presenthiện tại,
394
876712
1307
được áp dụng trong hiện tại,
14:50
and what it saysnói is,
395
878019
985
nó chính là cái tuyên bố
14:51
no mattervấn đề how much we mightcó thể to reelectreelect
396
879004
2227
bất kể chúng ta có thể bỏ phiếu tái bầu
14:53
a popularphổ biến presidentchủ tịch for a thirdthứ ba termkỳ hạn,
397
881231
2603
một vị tổng thổng yêu thích
cho nhiệm kỳ thứ ba
14:55
no mattervấn đề how much whitetrắng AmericansNgười Mỹ mightcó thể choosechọn
398
883834
2095
hay bất kể người Mỹ da trắng muốn chọn
14:57
to feel that they want to reinstatephục hồi
the institutiontổ chức giáo dục of slaverychế độ nô lệ, we can't.
399
885929
4068
duy trì chế độ nô lệ,
điều đó là không thể được.
Chúng ta giới hạn bản thân mình.
15:01
We have boundràng buộc ourselveschúng ta.
400
889997
1676
Và chúng ta ràng buộc bản thân
theo cách khác nữa.
15:03
And we bindtrói buộc ourselveschúng ta in other wayscách as well.
401
891673
2417
Chúng ta biết khi phải lựa chọn ai đó
15:06
We know that when it comesđến to choosinglựa chọn somebodycó ai
402
894090
2758
15:08
for a jobviệc làm, for an awardgiải thưởng,
403
896848
2951
cho một công việc, một phần thưởng
15:11
we are stronglymạnh mẽ biasedcó thành kiến by theirhọ racecuộc đua,
404
899799
2958
chúng ta rất thiên vị bởi chủng tộc
15:14
we are biasedcó thành kiến by theirhọ gendergiới tính,
405
902757
2296
chúng ta thiên vị bởi giới tính,
bởi sự hấp dẫn của người đó,
15:17
we are biasedcó thành kiến by how attractivehấp dẫn they are,
406
905053
2215
và đôi khi, chúng ta nói
''Thế đấy, kiểu nó phải thế''
15:19
and sometimesđôi khi we mightcó thể say,
"Well fine, that's the way it should be."
407
907268
2651
Nhưng lúc khác chúng ta thấy
''Đó là sai lầm"
15:21
But other timeslần we say, "This is wrongsai rồi."
408
909919
2307
Vì thế để chiến đấu với nó,
15:24
And so to combatchống lại this,
409
912226
1889
chúng ta không chỉ phải cố gắng hơn
15:26
we don't just try harderkhó hơn,
410
914115
2251
mà chúng ta còn phải
tạo nên các tình huống
15:28
but ratherhơn what we do is we setbộ up situationstình huống
411
916366
3001
trong đó các nguồn thông tin
không thể làm chúng ta thiên vị
15:31
where these other sourcesnguồn
of informationthông tin can't biassự thiên vị us,
412
919367
3039
Điều đó giải thích tại sao
15:34
which is why manynhiều orchestrasdàn nhạc
413
922406
1315
nhiều nhạc sỹ dàn nhạc giao hưởng
đứng sau cánh gà,
15:35
auditionAudition musiciansnhạc sĩ behindphía sau screensmàn hình,
414
923721
2645
vì thế thông tin duy nhất mà họ có
15:38
so the only informationthông tin they have
415
926366
1244
là thông tin mà họ cho là quan trọng.
15:39
is the informationthông tin they believe should mattervấn đề.
416
927610
2693
Tôi nghĩ rằng định kiến và thiên vị
15:42
I think prejudiceảnh hưởng and biassự thiên vị
417
930303
2323
biểu hiện tính hai mặt căn bản
của bản tính con người.
15:44
illustrateMinh họa a fundamentalcăn bản dualitylưỡng tính of humanNhân loại naturethiên nhiên.
418
932626
3094
Chúng ta có trực giác, bản năng, cảm xúc,
15:47
We have gutruột feelingscảm xúc, instinctsbản năng, emotionscảm xúc,
419
935720
3776
15:51
and they affectcó ảnh hưởng đến our judgmentsbản án and our actionshành động
420
939496
2161
và chúng tác động lên
phán xét và hành động của chúng ta
15:53
for good and for eviltà ác,
421
941657
2331
kể cả tốt và xấu,
15:55
but we are alsocũng thế capablecó khả năng of rationalhợp lý deliberationthảo luận
422
943988
3622
nhưng chúng ta cũng có
khả năng cân nhắc hợp lý
15:59
and intelligentthông minh planninglập kế hoạch,
423
947610
1435
và hoạch định thông minh,
16:01
and we can use these to, in some casescác trường hợp,
424
949045
2817
chúng ta có thể sử dụng điều này,
trong một vài trường hợp,
16:03
accelerateđẩy nhanh and nourishnuôi dưỡng our emotionscảm xúc,
425
951862
1943
để thôi thúc và nuôi dưỡng
cảm xúc của chúng ta,
16:05
and in other casescác trường hợp staunchtrung thành them.
426
953805
2768
hoặc để kiềm chế,
trong những trường hợp khác.
16:08
And it's in this way
427
956573
1234
Và đó chính là cách
16:09
that reasonlý do helpsgiúp us createtạo nên a better worldthế giới.
428
957807
2767
lý trí giúp chúng ta
xây một thế giới tốt đẹp hơn.
16:12
Thank you.
429
960574
2344
Xin cảm ơn.
16:14
(ApplauseVỗ tay)
430
962918
3705
(Vỗ tay)
Translated by Ngoc Minh Tran
Reviewed by Hải Anh Vũ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Bloom - Psychologist
Paul Bloom explores some of the most puzzling aspects of human nature, including pleasure, religion, and morality.

Why you should listen

In Paul Bloom’s last book, How Pleasure Works, he explores the often-mysterious enjoyment that people get out of experiences such as sex, food, art, and stories. His latest book, Just Babies, examines the nature and origins of good and evil. How do we decide what's fair and unfair? What is the relationship between emotion and rationality in our judgments of right and wrong? And how much of morality is present at birth? To answer these questions, he and his colleagues at Yale study how babies make moral decisions. (How do you present a moral quandary to a 6-month-old? Through simple, gamelike experiments that yield surprisingly adult-like results.)  

Paul Bloom is a passionate teacher of undergraduates, and his popular Introduction to Psychology 110 class has been released to the world through the Open Yale Courses program. He has recently completed a second MOOC, “Moralities of Everyday Life”, that introduced moral psychology to tens of thousands of students. And he also presents his research to a popular audience though articles in The Atlantic, The New Yorker, and The New York Times. Many of the projects he works on are student-initiated, and all of them, he notes, are "strongly interdisciplinary, bringing in theory and research from areas such as cognitive, social, and developmental psychology, evolutionary theory, linguistics, theology and philosophy." 

He says: "A growing body of evidence suggests that humans do have a rudimentary moral sense from the very start of life."

More profile about the speaker
Paul Bloom | Speaker | TED.com