ABOUT THE SPEAKER
Ben Ambridge - Psychologist
Ben Ambridge is the author of "Psy-Q," a sparkling book debunking what we think we know about psychology.

Why you should listen

Ben Ambridge is a senior lecturer in psychology at the University of Liverpool, where he researches children’s language development. He is the author of Psy-Q, which introduces readers to some of the major findings in psychology via interactive puzzles, games, quizzes and tests.

He also writes great newsy stories connecting psychology to current events. His article "Why Can't We Talk to the Animals?" was shortlisted for the 2012 Guardian-Wellcome Science Writing Prize. Psy-Q is his first book for a general audience.

More profile about the speaker
Ben Ambridge | Speaker | TED.com
TEDxYouth@Manchester

Ben Ambridge: 9 myths about psychology, debunked

Ben Ambridge: 10 điều hoang tưởng về tâm lý: phơi bày

Filmed:
3,054,590 views

Bao nhiêu điều bạn nghĩ gì về bộ não của bạn thực tế là sai? Trong buổi thuyết trình, dùng tiếng còi của khoa học để chứng minh, Ben Ambridge đi qua 10 ý tưởng phổ biến về tâm lý-đã-được chứng minh là sai đó - và phát hiện ra một vài sự thật đáng ngạc nhiên về cách bộ não của chúng ta thực sự làm việc.
- Psychologist
Ben Ambridge is the author of "Psy-Q," a sparkling book debunking what we think we know about psychology. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
You've heardnghe of your I.Q.,
your generalchung intelligenceSự thông minh,
0
857
2859
Hẳn bạn đã biết về I.Q,
hay chỉ số thông minh
00:15
but what's your Psy-QPsy-Q?
1
3716
1676
vậy Psy-Q là gì?
00:17
How much do you know
about what makeslàm cho you tickđánh dấu,
2
5392
2237
Bạn biết bao nhiêu về những gì khiến bạn hành xử như vậy,
00:19
and how good are you
at predictingdự báo other people'sngười behaviorhành vi
3
7629
2745
và bạn giỏi tiên đoán hành vi người khác
00:22
or even your ownsở hữu?
4
10374
1506
hay thậm chí của chính bạn ra sao?
00:23
And how much of what you think you know
about psychologytâm lý học is wrongsai rồi?
5
11880
3279
Và bạn nghĩ bao nhiêu trong những gì mình biết về tâm lí học là sai?
00:27
Let's find out by countingđếm down
the tophàng đầu 10 mythsthần thoại of psychologytâm lý học.
6
15159
3788
Hãy tìm ra bằng việc đếm ngược top 10 giai thoại về tâm lí học.
00:30
You've probablycó lẽ heardnghe it said
that when it comesđến to theirhọ psychologytâm lý học,
7
18947
3396
Bạn có lẽ đã nghe nói rằng khi nói về tâm lí của mình,
00:34
it's almosthầu hết as if menđàn ông are from MarsSao Hỏa
and womenđàn bà are from VenusVenus.
8
22343
2882
thì như thể là đàn ông đến từ sao hỏa, và phụ nữ đến từ sao Kim.
00:37
But how differentkhác nhau
are menđàn ông and womenđàn bà really?
9
25235
2029
Nhưng đàn ông và phụ nữ thực sự khác nhau ra sao?
00:39
To find out, let's startkhởi đầu
by looking at something
10
27264
2254
Để tìm hiểu, hãy bắt đầu bằng việc nhìn vào thứ gì đó
00:41
on which menđàn ông and womenđàn bà really do differkhác nhau
11
29518
1977
mà cả đàn ông và phụ nữ đều thực sự làm khác
00:43
and plottingâm mưu some psychologicaltâm lý
gendergiới tính differencessự khác biệt on the sametương tự scaletỉ lệ.
12
31495
3448
và chỉ ra những khác biệt giới tính về mặt tâm lí trên cùng bình diện.
00:46
One thing menđàn ông and womenđàn bà
do really differkhác nhau on
13
34943
2173
Một điều đàn ông và phụ nữ làm thực sự khác nhau là
00:49
is how farxa they can throwném a balltrái bóng.
14
37116
1797
khoảng cách họ có thể ném một quả bóng.
00:50
So if we look at the datadữ liệu for menđàn ông here,
15
38913
1890
Vậy nếu ta nhìn vào số liệu cho đàn ông ở đây,
00:52
we see what is calledgọi là
a normalbình thường distributionphân phối curveđường cong.
16
40803
2471
ta thấy điều được cho là một đường cong phân bổ bình thường.
00:55
A fewvài menđàn ông can throwném a balltrái bóng really farxa,
and a fewvài menđàn ông not farxa at all,
17
43274
3208
Một vài người có thể ném bóng đi rất xa, và một vài thì không hề,
00:58
but mostphần lớn a kindloại of averageTrung bình cộng distancekhoảng cách.
18
46482
1770
nhưng đa số là ở khoảng cách trung bình.
01:00
And womenđàn bà sharechia sẻ
the sametương tự distributionphân phối as well,
19
48252
2164
Và phụ nữ cũng có cùng sự phân bổ như vậy,
01:02
but actuallythực ra there's
quitekhá a biglớn differenceSự khác biệt.
20
50416
2049
nhưng thực ra có một sự khác biệt khá lớn.
01:04
In factthực tế, the averageTrung bình cộng man
can throwném a balltrái bóng furtherthêm nữa
21
52465
2448
Trên thực tế, đàn ông trung bình có thể ném bóng xa hơn
01:06
than about 98 percentphần trăm of all womenđàn bà.
22
54913
1707
khoảng 98% phụ nữ.
01:08
So now let's look at what
some psychologicaltâm lý gendergiới tính differencessự khác biệt
23
56620
3027
Vậy giờ hãy nhìn vào một vài sự khác biệt tâm lí giới
01:11
look like on the sametương tự standardizedtiêu chuẩn hóa scaletỉ lệ.
24
59647
2857
có vẻ như ở cùng cán cân tiêu chuẩn.
01:14
Any psychologistnhà tâm lý học will tell you
25
62504
1586
Bất kì nhà tâm lí học nào cũng sẽ nói với bạn
01:16
that menđàn ông are better
at spatialkhông gian awarenessnhận thức than womenđàn bà --
26
64090
2545
rằng đàn ông giỏi nhận thức không gian hơn phụ nữ -
01:18
so things like map-readingMap-Reading,
for examplethí dụ -- and it's truethật,
27
66635
2738
nên ví dụ như đọc bản đồ - và điều đó đúng,
01:21
but let's have a look
at the sizekích thước of this differenceSự khác biệt.
28
69373
2490
nhưng hãy nhìn vào tầm cỡ của sự khác biệt này,
01:23
It's tinynhỏ bé; the linesđường dây are so closegần
togethercùng với nhau they almosthầu hết overlaptrùng lặp.
29
71863
3387
Rất nhỏ; đường phân cách quá gần đến nỗi gần như chồng lên nhau.
01:27
In factthực tế, the averageTrung bình cộng womanđàn bà is better
than 33 percentphần trăm of all menđàn ông,
30
75250
3994
Trên thực tế, phụ nữ trung bình giỏi hơn 33% đàn ông,
01:31
and of coursekhóa học, if that was 50 percentphần trăm,
31
79244
1881
và dĩ nhiên, nếu đó là 50%,
01:33
then the two gendersgiới tính
would be exactlychính xác equalcông bằng.
32
81125
2056
thì hai giới sẽ chính xác là ngang bằng.
01:35
It's worthgiá trị bearingmang in mindlí trí that this
differenceSự khác biệt and the nextkế tiếp one I'll showchỉ you
33
83181
3658
Đáng lưu ý là sự khác biệt này và cái tiếp tôi sẽ chỉ cho các bạn
01:38
are prettyđẹp much the biggestlớn nhất
psychologicaltâm lý gendergiới tính differencessự khác biệt
34
86839
2825
có lẽ là những khác biệt tâm lí giới lớn nhất
01:41
ever discoveredphát hiện ra in psychologytâm lý học.
35
89664
1437
từng được phát hiện trong tâm lí học.
01:43
So here'sđây là the nextkế tiếp one.
36
91101
1111
Và đây là cái tiếp theo.
01:44
Any psychologistnhà tâm lý học will tell you
that womenđàn bà are better
37
92212
2438
Nhà tâm lí học nào cũng sẽ bảo bạn rằng phụ nữ giỏi hơn
01:46
with languagengôn ngữ and grammarngữ pháp than menđàn ông.
38
94650
1665
với ngôn ngữ và ngữ pháp so với đàn ông.
01:48
So here'sđây là performancehiệu suất
on the standardizedtiêu chuẩn hóa grammarngữ pháp testthử nghiệm.
39
96315
2589
Và đây là kết quả trong bài kiểm tra ngữ pháp tiêu chuẩn.
01:50
There go the womenđàn bà. There go the menđàn ông.
40
98904
1957
Phụ nữ ở đây. Đàn ông ở đây.
01:52
Again, yes, womenđàn bà are better on averageTrung bình cộng,
but the linesđường dây are so closegần
41
100861
3699
Lại lần nữa, vâng, trung bình thì phụ nữ giỏi hơn, nhưng ranh giới rất mong manh
01:56
that 33 percentphần trăm of menđàn ông
are better than the averageTrung bình cộng womanđàn bà,
42
104560
3487
đến nỗi 33% đàn ông giỏi hơn một phụ nữ trung bình,
02:00
and again, if it was 50 percentphần trăm,
43
108047
1673
và lại nữa, nếu đó là 50%,
02:01
that would representđại diện
completehoàn thành gendergiới tính equalitybình đẳng.
44
109720
2742
nó sẽ đại diên cho sự cân bằng giới hoàn toàn.
02:04
So it's not really
a casetrường hợp of MarsSao Hỏa and VenusVenus.
45
112462
2121
Vậy đó không thực sự là một trường hợp của sao hỏa và sao kim.
02:06
It's more a casetrường hợp of, if anything,
MarsSao Hỏa and SnickersSnickers:
46
114583
2667
Nó giống hơn với trường hợp của hãng Mars (Sao hỏa) và Snickers (Nhãn hàng socola của công ti này).
02:09
basicallyvề cơ bản the sametương tự, but one'scủa một người maybe
slightlykhinh bỉ nuttiernuttier than the other.
47
117250
4362
về cơ bản là giống nhau, nhưng một cái có lẽ ít nhiều hấp dẫn hơn cái kia.
02:13
I won'tsẽ không say which.
48
121612
2026
Tôi sẽ không nói ra cái nào.
02:15
Now we'vechúng tôi đã got you warmedấm up.
49
123638
1865
Giờ các bạn đã hứng thú hơn rồi.
02:17
Let's psychoanalyzepsychoanalyze you usingsử dụng
the famousnổi danh RorschachRorschach inkblotinkblot testthử nghiệm.
50
125503
3036
Hãy phân tích tâm lí bạn bằng việc sử dụng bài kiểm tra tâm lí của Rorschach.
02:20
So you can probablycó lẽ see two, I dunnodunno,
two bearsgấu or two people or something.
51
128539
3583
Vậy bạn có thể thấy 2, tôi không biết, 2 con gấu hay hai người hay cái gì đó.
02:24
But what do you think they're doing?
52
132122
1753
Nhưng bạn nghĩ chúng (họ) đang làm gì?
02:25
Put your handtay up if you think
they're sayingnói helloxin chào.
53
133875
3184
Giơ tay lên nếu bạn nghĩ họ đang nói xin chào.
02:29
Not manynhiều people. Okay.
54
137059
1811
Không nhiều người. Được rồi.
02:30
Put your handstay up if you think
they are high-fivingChào.
55
138870
2467
Giơ tay lên nếu bạn nghĩ chúng đang đập tay.
02:33
Okay. What if you think they're fightingtrận đánh?
56
141337
1970
Được rồi. Nếu bạn nghĩ chúng đang đánh nhau thì sao nhỉ?
02:35
Only a fewvài people there.
57
143307
1255
Chỉ rất ít người ở kia.
02:36
Okay, so if you think they're
sayingnói helloxin chào or high-fivingChào,
58
144562
3077
Vâng, vậy nếu bạn nghĩ họ đang nói xin chào hay đang đập tay,
02:39
then that meanscó nghĩa you're a friendlythân thiện personngười.
59
147639
1991
thì tức là bạn là một người thân thiện.
02:41
If you think they're fightingtrận đánh,
60
149630
1590
Nếu bạn nghĩ chúng đang đánh nhau,
02:43
you're a bitbit more of a
nastykhó chịu, aggressivexâm lược personngười.
61
151220
2316
bạn có lẽ là người hơi khó tính và hung hăng.
02:45
Are you a loverngười yêu or a fightermáy bay chiến đấu, basicallyvề cơ bản.
62
153536
1940
Cơ bản thì, bạn là một người yêu hay một chiến binh.
02:47
What about this one?
63
155476
1287
Còn cái này thì sao?
02:48
This isn't really a votingbầu cử one, so on
threesố ba everyonetất cả mọi người shoutkêu la out what you see.
64
156763
3622
Đây không thực sự là một cuộc biểu quyết, nên khi tôi đếm đến 3, mọi người hãy hô to xem bạn nhìn thấy gì.
02:52
One, two, threesố ba.
(AudienceKhán giả shoutinghét lên)
65
160385
3164
Một, hai, ba. (Khán giả hô vang)
02:55
I heardnghe hamsterhamster. Who said hamsterhamster?
66
163549
1692
Tôi nghe là chuột hamster. Ai nói rằng hamster?
02:57
That was very worryinglo lắng.
67
165241
1537
Điều đó rất đáng lo ngại.
02:58
A guy there said hamsterhamster.
68
166778
1513
Một người ở kia nói rằng hamster.
03:00
Well, you should see
some kindloại of two-leggedhai chân animalthú vật here,
69
168291
3308
Vâng, bạn nên thấy một con vật hai chân gì đó ở đây,
03:03
and then the mirrorgương imagehình ảnh of them there.
70
171599
2384
và rồi hình ảnh qua gương của chúng ở đó.
03:05
If you didn't, then this meanscó nghĩa
that you have difficultykhó khăn
71
173983
3431
Nếu bạn không thấy, thì tức là bạn gặp khó khăn
03:09
processingChế biến complexphức tạp situationstình huống
where there's a lot going on.
72
177414
4090
trong việc xử lí những bình huống phức tạp khi có nhiều chuyện đang diễn ra.
03:13
ExceptNgoại trừ, of coursekhóa học,
it doesn't mean that at all.
73
181504
2225
Dĩ nhiên, ngoại trừ việc nó không có ý nghĩa như vậy.
03:15
RorschachRorschach inkblotinkblot testskiểm tra
have basicallyvề cơ bản no validityhiệu lực
74
183729
2671
Bài kiểm tra Rorschach cơ bản không có giá trị pháp lí
03:18
when it comesđến to diagnosingchẩn đoán
people'sngười personalitynhân cách
75
186400
2275
trong việc chẩn đoán tính cách của một người
03:20
and are not used
by modern-dayngày nay psychologistsnhà tâm lý học.
76
188675
2461
và không được sử dụng bởi các nhà tâm lí học ngày nay.
03:23
In factthực tế, one recentgần đây studyhọc foundtìm
that when you do try
77
191136
3419
Trên thực tế, một nghiên cứu gần đây tìm ra rằng khi bạn cố gắng
03:26
to diagnosechẩn đoán people'sngười personalitiesnhân cách
usingsử dụng RorschachRorschach inkblotinkblot testskiểm tra,
78
194555
3059
chẩn đoán tính cách người khác với bài kiểm tra này,
03:29
schizophreniatâm thần phân liệt was diagnosedchẩn đoán
79
197614
1742
chứng tâm thần phân liệt đã được phát hiện
03:31
in about one sixththứ sáu of apparentlydường như
perfectlyhoàn hảo normalbình thường participantsngười tham gia.
80
199356
3993
trong khoảng 1/6 những người hoàn toàn bình thường.
03:35
So if you didn't do that well on this,
81
203349
2833
Vậy nếu bạn không làm tốt bài kiểm tra này,
03:38
maybe you are not
a very visualtrực quan typekiểu of personngười.
82
206182
2554
có lẽ bạn không phải người giỏi nhìn hình cho lắm.
03:40
So let's do anotherkhác
quicknhanh chóng quizđố to find out.
83
208736
2369
Vậy hãy làm một câu hỏi nhanh khác để tìm ra.
03:43
When makingchế tạo a cakebánh ngọt, do you preferthích hơn to --
so handstay up for eachmỗi one again --
84
211105
3778
Khi làm bánh, bạn có thích - xin hãy giơ tay lên với mỗi cái như khi nãy -
03:46
do you preferthích hơn to use
a recipecông thức booksách with picturesnhững bức ảnh?
85
214883
2769
bạn thích dùng một cuốn công thức có hình ảnh?
03:49
Yeah, a fewvài people.
86
217652
2020
Vâng, một vài người.
03:51
Have a friendngười bạn talk you throughxuyên qua?
87
219672
2740
Có một người bạn chỉ dần từng bước?
03:54
Or have a go, makingchế tạo it up
as you go alongdọc theo?
88
222412
2663
Hay thử tự mình nghĩ sao làm vậy?
03:57
QuiteKhá a fewvài people there.
89
225075
1492
Khá ít người ở kia.
03:58
Okay, so if you said A,
90
226567
1720
Vâng, nếu bạn nói A,
04:00
then this meanscó nghĩa that you
are a visualtrực quan learnerngười học
91
228287
2172
thì tức là bạn là một người học từ hình ảnh
04:02
and you learnhọc hỏi besttốt when informationthông tin
is presentedtrình bày in a visualtrực quan stylePhong cách.
92
230459
3528
và bạn học hỏi tốt nhất khi thông tin được trình bày dưới dạng hình.
04:05
If you said B, it meanscó nghĩa
you're an auditorythính giác learnerngười học,
93
233987
2582
Nếu bạn nói B, tức là bạn là một người học bằng tai,
04:08
that you learnhọc hỏi besttốt when informationthông tin
is presentedtrình bày to you in an auditorythính giác formatđịnh dạng.
94
236569
3725
và bạn học tốt nhất khi thông tin được đưa đến dưới hình thức âm thanh.
04:12
And if you said C, it meanscó nghĩa
that you're a kinestheticgiác learnerngười học,
95
240294
2935
Và nếu bạn nói C, tức là bạn là một người học vân động,
04:15
that you learnhọc hỏi besttốt when you get stuckbị mắc kẹt in
and do things with your handstay.
96
243229
3401
và học tốt nhất khi có hứng thú và tự làm mọi thứ với đôi bàn tay mình.
04:18
ExceptNgoại trừ, of coursekhóa học,
as you've probablycó lẽ guessedđoán,
97
246630
2158
Dĩ nhiên, ngoại trừ việc, chắc bạn đã đoán ra,
04:20
that it doesn't, because
the wholetoàn thể thing is a completehoàn thành mythhuyền thoại.
98
248788
2819
rằng nó không phải vậy, vì toàn bộ hoàn toàn chỉ là một giai thoại.
04:23
LearningHọc tập stylesphong cách are madethực hiện up and are
not supportedđược hỗ trợ by scientificthuộc về khoa học evidencechứng cớ.
99
251607
3858
Các phong cách học được tạo ra và không được khoa học kiểm chứng.
04:27
So we know this because in
tightlychặt chẽ controlledkiểm soát experimentalthử nghiệm studieshọc,
100
255465
3556
Vậy ta biết được điều này vì những nghiên cứu thực nghiệm được kiểm soát chặt chẽ,
04:31
when learnershọc viên are givenđược materialvật chất to learnhọc hỏi
101
259021
2121
khi người học được trao cho tài liệu để học
04:33
eitherhoặc in theirhọ preferredưa thích stylePhong cách
or an oppositeđối diện stylePhong cách,
102
261142
2620
hoặc theo phong cách ưa thích của họ hay theo cách đối ngược,
04:35
it makeslàm cho no differenceSự khác biệt at all to the
amountsố lượng of informationthông tin that they retaingiữ lại.
103
263762
3576
thì không có gì khác biệt trong lượng thông tin họ giữ lại được.
04:39
And if you think about it
for just a secondthứ hai,
104
267338
2066
Và nếu bạn nghĩ về điều đó chỉ một chốc lát,
04:41
it's just obvioushiển nhiên
that this has to be truethật.
105
269404
2078
rất hiển nhiên rằng nó phải là sự thật.
04:43
It's obvioushiển nhiên that
the besttốt presentationtrình bày formatđịnh dạng
106
271482
2572
Rõ ràng là hình thức trình bày tốt nhất
04:46
dependsphụ thuộc not on you,
but on what you're tryingcố gắng to learnhọc hỏi.
107
274054
3298
không phụ thuộc vào bạn, mà vào điều bạn đang cố học.
04:49
Could you learnhọc hỏi to drivelái xe a carxe hơi,
for examplethí dụ,
108
277357
2122
Giả sử, liệu bạn có thể học lái ô tô
04:51
just by listeningnghe to someonengười nào
tellingnói you what to do
109
279479
2418
chỉ bằng nghe ai đó bảo bạn phải làm gì
04:53
with no kinestheticgiác experiencekinh nghiệm?
110
281897
1628
với không một trải nghiệm vận động?
04:55
Could you solvegiải quyết simultaneousđồng thời equationsphương trình
111
283525
1816
Liệu bạn có thể giải các phương trình đồng thời
04:57
by talkingđang nói them throughxuyên qua in your headcái đầu
and withoutkhông có writingviết them down?
112
285341
3146
bằng việc bàn về chúng trong đầu và không hề viết chúng ra?
05:00
Could you reviseSửa đổi
for your architecturekiến trúc examskỳ thi
113
288487
2101
Liệu bạn có thể ôn tập cho bài kiểm tra kiến trúc
05:02
usingsử dụng interpretivenghệ thuật trình diễn dancenhảy
if you're a kinestheticgiác learnerngười học?
114
290588
2673
bằng việc sử dụng điệu nhảy trình diễn nếu bạn là một người học vận động?
05:05
No. What you need to do
is matchtrận đấu the materialvật chất to be learnedđã học
115
293261
2941
Không. Điều bạn cần làm là thích ứng tài liệu cần học
05:08
to the presentationtrình bày formatđịnh dạng, not you.
116
296202
3775
với hình thức trình bày, không phải với bạn.
05:11
I know manynhiều of you are A-levelA-level studentssinh viên
117
299977
2149
Tôi biết nhiều trong các bạn là những học sinh A-level
05:14
that will have recentlygần đây gottennhận
your GCSEGCSE resultscác kết quả.
118
302126
2292
và sẽ sớm nhận được kết quả GCSE của mình.
05:16
And if you didn't quitekhá get
what you were hopinghi vọng for,
119
304418
2558
Và nếu bạn dường như không đạt được những gì mình mong đợi,
05:18
then you can't really blamekhiển trách
your learninghọc tập stylePhong cách,
120
306976
2347
thì bạn không thể đỗ lỗi cho phong cách học của mình,
05:21
but one thing that you mightcó thể want
to think about blamingđổ lỗi is your genesgen.
121
309323
3627
mà một điều bạn có thể muốn nghĩ đến là gen của mình.
05:24
So what this is all about is a
recentgần đây studyhọc at UniversityTrường đại học CollegeTrường cao đẳng LondonLondon
122
312950
3685
Vậy điều này tất cả có liên quan đến một nghiên cứu gần đây ở Đại học Cao Đẳng Luân Đôn
05:28
foundtìm that 58 percentphần trăm of the variationbiến thể
123
316635
2554
tìm ra rằng 58% sự thay đổi
05:31
betweengiữa differentkhác nhau studentssinh viên
and theirhọ GCSEGCSE resultscác kết quả
124
319189
3251
giữa những học sinh khác nhau và kết quả GCSE của họ
05:34
was down to geneticdi truyền factorscác yếu tố.
125
322440
1657
được quy cho những nhân tố gen của họ.
05:36
That soundsâm thanh like a very precisetóm lược figurenhân vật,
so how can we tell?
126
324097
3136
Nghe như là một con số chính xác, vậy bằng cách nào ta có thể nói vậy?
05:39
Well, when we want to unpackgiải nén
the relativequan hệ contributionsđóng góp
127
327233
3505
Vâng, khi ta muốn gỡ bỏ những đóng góp liên quan
05:42
of genesgen and the environmentmôi trường,
128
330738
2104
của gen và môi trường,
05:44
what we can do is do a twinđôi studyhọc.
129
332842
2229
điều ta có thể làm là một nghiên cứu về các cặp song sinh.
05:47
So identicalgiống nhau twinsAnh em sinh đôi sharechia sẻ
100 percentphần trăm of theirhọ environmentmôi trường
130
335071
3576
Những cặp sinh đôi cùng trứng có cùng 100% môi trường
05:50
and 100 percentphần trăm of theirhọ genesgen,
131
338647
1904
và cùng chung 100% gen,
05:52
whereastrong khi non-identicalkhông giống hệt nhau twinsAnh em sinh đôi
sharechia sẻ 100 percentphần trăm of theirhọ environmentmôi trường,
132
340551
3222
trong khi những cặp khác trứng có cùng 100% môi trường,
05:55
but just like any brotherem trai and sisterem gái,
sharechia sẻ only 50 percentphần trăm of theirhọ genesgen.
133
343773
3736
nhưng cũng như anh/em trai và chị/em gái, chỉ có cùng 50% gen.
05:59
So by comparingso sánh how similargiống
GCSEGCSE resultscác kết quả are in identicalgiống nhau twinsAnh em sinh đôi
134
347509
4198
Do đó bằng việc so sánh sự tương đồng giữa các kết quả GCSE ở các cặp cùng trứng
06:03
versusđấu với non-identicalkhông giống hệt nhau twinsAnh em sinh đôi,
135
351707
2311
với những cặp khác trứng,
06:06
and doing some clevertài giỏi mathmôn Toán,
136
354018
1346
và làm một vài phéo toán khéo léo,
06:07
we can an ideaý kiến of how much variationbiến thể
and performancehiệu suất is dueđến hạn to the environmentmôi trường
137
355364
3901
ta có thể nắm được sự thay đổi và kết quả phụ thuộc bao nhiêu vào môi trường,
06:11
and how much is dueđến hạn to genesgen.
138
359265
2136
và bao nhiêu vào gen.
06:13
And it turnslượt out that it's
about 58 percentphần trăm dueđến hạn to genesgen.
139
361401
3777
Và hóa ra có khoảng 58% là do gen.
06:17
So this isn't to underminephá hoại the hardcứng work
that you and your teachersgiáo viên here put in.
140
365178
3763
Vâng điều này không nhằm hạ thấp những nỗ lực mà bạn và giáo viên của mình đã đặt vào.
06:20
If you didn't quitekhá get the GCSEGCSE resultscác kết quả
that you were hopinghi vọng for,
141
368941
3131
Nếu bạn không dường như có được kết quả GCSE mình mong muốn,
06:24
then you can always try blamingđổ lỗi
your parentscha mẹ, or at leastít nhất theirhọ genesgen.
142
372072
4506
thì bạn luôn có thể đổ lỗi cha mẹ mình, hay ít nhất là gen của họ.
06:28
One thing that you shouldn'tkhông nên blamekhiển trách
143
376578
2028
Một điều bạn không nên đổ lỗi
06:30
is beingđang a left-brainedleft-brained
or right-brainedquyền-brained. learnerngười học,
144
378606
2462
là việc làm một người não trái hay não phải,
06:33
because again, this is a mythhuyền thoại.
145
381068
1811
vì lại lần nữa, đó là một giai thoại.
06:34
So the mythhuyền thoại here is that
the left brainóc is logicalhợp lý,
146
382879
2757
Vậy giai thoại ở đây là rằng não trái hợp với logic,
06:37
it's good with equationsphương trình like this,
147
385636
1799
nó giỏi với những phương trình kiểu này,
06:39
and the right brainóc is more creativesáng tạo,
so the right brainóc is better at musicÂm nhạc.
148
387435
4099
và não phải sáng tạo hơn, nên giỏi về âm nhạc hơn.
06:43
But again, this is a mythhuyền thoại
because nearlyGần everything that you do
149
391534
2931
Nhưng lần nữa, đậy là một giai thoại vì gần như mọi việc bạn làm
06:46
involvesliên quan nearlyGần all partscác bộ phận
of your brainóc talkingđang nói togethercùng với nhau,
150
394465
2810
liên quan gần như tất cả các phần của não bộ phối hợp cùng nhau,
06:49
even just the mostphần lớn mundanethế tục thing
like havingđang có a normalbình thường conversationcuộc hội thoại.
151
397275
3320
thậm chí chỉ việc đơn thuần nhất là một cuộc nói chuyện bình thường.
06:52
HoweverTuy nhiên, perhapscó lẽ one reasonlý do
why this mythhuyền thoại has survivedsống sót
152
400595
3343
Tuy nhiên, có lẽ một lí do vì sao nó vẫn tồn tại
06:55
is that there is
a slightnhẹ grainngũ cốc of truthsự thật to it.
153
403938
2242
là rằng có một mẩu sự thật trong đó.
06:58
So a relatedliên quan versionphiên bản of the mythhuyền thoại
154
406180
1610
Vậy một phiên bản liên quan của giai thoại này
06:59
is that left-handedthuận tay trái people are
more creativesáng tạo than right-handedtay phải people,
155
407790
3283
là rằng người thuận tay trái sáng tạo hơn người thuận tay phải,
07:03
which kindloại of makeslàm cho sensegiác quan because
your brainóc controlskiểm soát the oppositeđối diện handstay,
156
411073
3454
điều khá dễ hiểu vì não bạn kiểm soát tay đối diện,
07:06
so left-handedthuận tay trái people,
157
414527
1360
nên hỡi những người thuận tay trái,
07:07
the right sidebên of the brainóc
is slightlykhinh bỉ more activeđang hoạt động
158
415887
2426
phần não bên phải có phần chủ động hơn
07:10
than the left-handtay trái sidebên of the brainóc,
159
418313
1805
phần não bên trái,
07:12
and the ideaý kiến is the right-handtay phải sidebên
is more creativesáng tạo.
160
420118
2488
và ý tưởng là phần tay trái sáng tạo hơn.
07:14
Now, it isn't truethật permỗi seBắc và
161
422606
1397
Bây giờ, điều này tự nó không còn đúng nữa
07:16
that left-handedthuận tay trái people are more creativesáng tạo
than right-handedtay phải people.
162
424003
3201
rằng người thuận tay trái sáng tạo hơn người thuận tay phải.
07:19
What is truethật that ambidextrousthuận cả hai tay people,
163
427204
2415
Điều đúng là rằng những người thuận cả hai tay,
07:21
or people who use bothcả hai handstay
for differentkhác nhau tasksnhiệm vụ,
164
429619
2693
hay người dùng cả hai tay cho những việc khác nhau,
07:24
are more creativesáng tạo thinkersnhà tư tưởng
than one-handedmột tay people,
165
432312
3762
là những người suy nghĩ sáng tạo hơn người chỉ thuận một tay,
07:28
because beingđang ambidextrousthuận cả hai tay involvesliên quan
166
436074
1733
vì việc thuận hai tay liên quan đến việc
07:29
havingđang có bothcả hai sideshai bên of the brainóc
talk to eachmỗi other a lot,
167
437807
2729
để hai bên não bộ trao đổi lẫn nhau rất nhiều,
07:32
which seemsdường như to be involvedcó tính liên quan
in creatingtạo flexiblelinh hoạt thinkingSuy nghĩ.
168
440536
3762
điều dường như liên quan đến việc tạo nên suy nghĩ linh hoạt.
07:36
The mythhuyền thoại of the creativesáng tạo left-handerleft-hander
169
444298
1815
Giai thoại về người thuật tay trái sáng tạo
07:38
arisesphát sinh from the factthực tế
that beingđang ambidextrousthuận cả hai tay
170
446113
2058
bắt nguồn từ sự thật rằng người thuận hai tay
07:40
is more commonchung amongstgiữa
left-handersleft-handers than right-handersnhững,
171
448171
3127
là thường thấy ở người thuận tay trái hơn là tay phải,
07:43
so a grainngũ cốc of truthsự thật in the ideaý kiến
of the creativesáng tạo left-handerleft-hander,
172
451298
3049
vậy là có chút sự thật trong quan niệm về người thuận tay trái sáng tạo hơn,
07:46
but not much.
173
454347
1347
nhưng không nhiều.
07:47
A relatedliên quan mythhuyền thoại that you've
probablycó lẽ heardnghe of
174
455694
2437
Một giai thoại có liên quan bạn có lẽ đã nghe nói
07:50
is that we only use
10 percentphần trăm of our brainsnão.
175
458131
2373
là rằng ta chỉ dùng 10% não bộ.
07:52
This is, again, a completehoàn thành mythhuyền thoại.
176
460504
1526
Lần nữa, đây hoàn toàn chỉ là một giai thoại.
07:54
NearlyGần everything that we do,
even the mostphần lớn mundanethế tục thing,
177
462030
2719
Gần như mọi thứ ta làm, dù là điều nhỏ nhặt nhất,
07:56
usessử dụng nearlyGần all of our brainsnão.
178
464749
2183
đều dùng gần như tất cả não bộ.
07:58
That said, it is of coursekhóa học truethật
179
466932
3761
Tức là, dĩ nhiên là đúng
08:02
that mostphần lớn of us don't use our brainpowertrí tuệ
quitekhá as well as we could.
180
470693
4580
rằng đa số chúng ta không dùng năng lượng não bộ hết mức có thể.
08:07
So what could we do
to boosttăng our brainpowertrí tuệ?
181
475273
2966
Vậy ta có thể làm gì để tăng cường năng lượng não bộ?
08:10
Maybe we could listen
to a nicetốt đẹp bitbit of MozartMozart.
182
478239
2138
Có lẽ ta có thể nghe chút nhạc Mô-da.
08:12
Have you heardnghe of the ideaý kiến
of the MozartMozart effecthiệu ứng?
183
480377
2718
Bạn đã bao giờ nghe về ý tưởng về hiệu ứng Mô-da?
08:15
So the ideaý kiến is that listeningnghe
to MozartMozart makeslàm cho you smarterthông minh hơn
184
483095
2957
Vậy ý tưởng là rằng việc nghe nhạc Mô-da khiến bạn thông minh hơn
08:18
and improvescải thiện your
performancehiệu suất on I.Q. testskiểm tra.
185
486052
2169
và cải thiện kết quả trong bài kiểm tra IQ.
08:20
Now again, what's interestinghấp dẫn
about this mythhuyền thoại
186
488221
2105
Lại lần nữa, điều thú vị về giai thoại này
08:22
is that althoughmặc dù it's basicallyvề cơ bản a mythhuyền thoại,
there is a grainngũ cốc of truthsự thật to it.
187
490326
3441
là rằng dù nó cơ bản là một giai thoại, có chút sự thật trong đó.
08:25
So the originalnguyên studyhọc foundtìm that
188
493767
1774
Nghiên cứu ban đầu đã tìm ra rằng
08:27
participantsngười tham gia who were playedchơi
MozartMozart musicÂm nhạc for a fewvài minutesphút
189
495541
3781
những người tham gia được nghe nhạc Mô-da một vài phút
08:31
did better on a subsequenttiếp theo I.Q. testthử nghiệm
190
499322
2299
làm tốt hơn trong một bài kiểm tra IQ sau đó
08:33
than participantsngười tham gia who simplyđơn giản
satngồi in silencekhoảng lặng.
191
501621
3413
hơn những người chỉ đơn giản ngồi trong yên lặng.
08:37
But a follow-uptheo dõi studyhọc recruitedtuyển dụng
some people who likedđã thích MozartMozart musicÂm nhạc
192
505034
3724
Nhưng một nghiên cứu kế thừa đã nhờ vài người thích nhạc Mô-da
08:40
and then anotherkhác groupnhóm of people
193
508758
1781
và một nhóm người khác
08:42
who were fansngười hâm mộ of
the horrorkinh dị storiesnhững câu chuyện of StephenStephen KingVua.
194
510539
2668
là fan truyện kinh dị của Stephen King.
08:45
And they playedchơi the people
the musicÂm nhạc or the storiesnhững câu chuyện.
195
513207
3564
Và họ đã cho những người này nghe nhạc hoặc truyện.
08:48
The people who preferredưa thích
MozartMozart musicÂm nhạc to the storiesnhững câu chuyện
196
516771
2508
Những người thích nhạc Mô-da hơn là truyện
08:51
got a biggerlớn hơn I.Q. boosttăng
from the MozartMozart than the storiesnhững câu chuyện,
197
519279
2731
có một sự tăng IQ lớn hơn so với việc nghe truyện kể,
08:54
but the people who preferredưa thích
the storiesnhững câu chuyện to the MozartMozart musicÂm nhạc
198
522010
2838
nhưng những người thích truyện hơn nhạc Mô-da
08:56
got a biggerlớn hơn I.Q. boosttăng
from listeningnghe to the StephenStephen KingVua storiesnhững câu chuyện
199
524848
3107
có một sự tăng trưởng IQ lớn hơn từ việc nghe truyện của Stephen King
08:59
than the MozartMozart musicÂm nhạc.
200
527955
1215
so với nhạc Mô-da.
09:01
So the truthsự thật is that listeningnghe
to something that you enjoythưởng thức
201
529170
2763
Vậy sự thật là rằng việc nghe thứ gì đó bạn thích
09:03
perksđặc quyền you up a bitbit
and givesđưa ra you a temporarytạm thời I.Q. boosttăng
202
531933
3251
phần nào tạo hứng thú cho bạn và giúp IQ của bạn tăng lên tạm thời
09:07
on a narrowhẹp rangephạm vi of tasksnhiệm vụ.
203
535184
1927
trong một phạm vi hẹp các hoạt động.
09:09
There's no suggestiongợi ý that
listeningnghe to MozartMozart,
204
537111
2368
Không có đề xuất rằng việc nghe nhạc Mô-da,
09:11
or indeedthật StephenStephen KingVua storiesnhững câu chuyện,
205
539479
1625
hay quả thực truyện Stephen King
09:13
is going to make you any smarterthông minh hơn
in the long runchạy.
206
541104
3422
sẽ khiến bạn thông minh hơn về lâu về dài.
09:16
AnotherKhác versionphiên bản of the MozartMozart mythhuyền thoại
207
544526
2940
Một phiên bản khác của giai thoại Mô-da
09:19
is that listeningnghe to MozartMozart can make you
not only cleverercleverer but healthierkhỏe mạnh hơn, too.
208
547466
4858
là rằng việc nghe nhạc Mô-da có thể khiến bạn không chỉ thông minh mà còn khỏe mạnh hơn.
09:24
UnfortunatelyThật không may, this doesn't
seemhình như to be truethật
209
552324
2068
Không may thay, điều này cũng không có vẻ đúng
09:26
of someonengười nào who listenedlắng nghe
to the musicÂm nhạc of MozartMozart almosthầu hết everymỗi day,
210
554392
3059
với những người nghe nhạc Mô-da gần như mỗi ngày,
09:29
MozartMozart himselfbản thân anh ấy,
211
557451
1718
bản thân Mô-da,
09:31
who sufferedchịu đựng from gonorrheabệnh lậu,
smallpoxbệnh đậu mùa, arthritisviêm khớp,
212
559169
2980
người mắc chứng bệnh lậu, đậu mùa, viêm khớp,
09:34
and, what mostphần lớn people think eventuallycuối cùng
killedbị giết him in the endkết thúc, syphilisbệnh giang mai.
213
562149
4514
và, điều đa số cho rằng cuối cùng đã giết chết ông, bệnh giang mai.
09:38
This suggestsgợi ý that MozartMozart
should have bitbit more carefulcẩn thận, perhapscó lẽ,
214
566673
3362
Điều này cho thấy rằng Mô-da lẽ ra nên cẩn thận hơn, có lẽ,
09:42
when choosinglựa chọn his sexualtình dục partnersđối tác.
215
570035
2578
khi chọn bạn đời của mình.
09:44
But how do we choosechọn a partnercộng sự?
216
572613
2159
Nhưng ta chọn bạn đời bằng cách nào?
09:46
So a mythhuyền thoại that I have to say
is sometimesđôi khi spreadLan tràn a bitbit by sociologistsnhà xã hội học
217
574772
5026
Vậy một giai thoại tôi phải nói ra, đã được lan truyền bởi các nhà xã hội học
09:51
is that our preferencessở thích in a romanticlãng mạn
partnercộng sự are a productsản phẩm of our culturenền văn hóa,
218
579798
3623
là rằng sự ưa thích hơn vào một người bạn tình là một sản phẩm của nên văn hóa,
09:55
that they're very culturallyvăn hoá specificriêng.
219
583421
1931
rằng chúng là đặc trưng văn hóa.
09:57
But in factthực tế, the datadữ liệu don't back this up.
220
585352
2144
Nhưng trên thực tế, số liệu không cho thấy điều này.
09:59
A famousnổi danh studyhọc surveyedkhảo sát people from
[37] differentkhác nhau culturesvăn hoá acrossbăng qua the globequả địa cầu,
221
587496
4045
Một nghiên cứu nổi tiếng đã khảo sát mọi người từ 37 nền văn hóa khác nhau trên toàn cầu,
10:03
from AmericansNgười Mỹ to ZulusZulus,
222
591541
1576
từ người Mỹ đến người Zulu (Nam Phi),
10:05
on what they look for in a partnercộng sự.
223
593117
2366
về điều họ tìm kiếm ở một người bạn đời.
10:07
And in everymỗi singleĐộc thân culturenền văn hóa
acrossbăng qua the globequả địa cầu,
224
595483
2369
Và trong mỗi nền văn hóa riêng biệt trên toàn cầu,
10:09
menđàn ông placedđặt more valuegiá trị
on physicalvật lý attractivenesssức hấp dẫn in a partnercộng sự
225
597852
3715
đàn ông đặt nặng hơn về sự hấp dẫn sinh lí ở một người bạn đời
10:13
than did womenđàn bà,
226
601567
1300
hơn là phụ nữ,
10:14
and in everymỗi singleĐộc thân culturenền văn hóa, too,
227
602867
1741
và cũng trong mỗi nền văn hóa riêng,
10:16
womenđàn bà placedđặt more importancetầm quan trọng than did menđàn ông
on ambitiontham vọng and highcao earningkiếm được powerquyền lực.
228
604608
4614
phụ nữ đặt nặng hơn đàn ông ở tham vọng và quyền lực.
10:21
In everymỗi culturenền văn hóa, too,
229
609222
1383
Cũng trong mỗi nền văn hóa,
10:22
menđàn ông preferredưa thích womenđàn bà
who were youngertrẻ hơn than themselvesbản thân họ,
230
610605
2525
đàn ông thích những người phụ nữ trẻ hơn mình,
10:25
an averageTrung bình cộng of, I think it was 2.66 yearsnăm,
231
613130
2809
trung bình, tôi cho là 2,66 năm,
10:27
and in everymỗi culturenền văn hóa, too,
232
615939
1649
và cũng trong mỗi nền văn hóa,
10:29
womenđàn bà preferredưa thích menđàn ông
who were olderlớn hơn than them,
233
617588
2600
phụ nữ thích đàn ông lớn tuổi hơn mình,
10:32
so an averageTrung bình cộng of 3.42 yearsnăm,
234
620188
2810
trung bình khoảng 3,42 tuổi,
10:34
which is why we'vechúng tôi đã got here
"EverybodyTất cả mọi người needsnhu cầu a SugarĐường DaddyDaddy."
235
622998
3715
đó là lí do tại sao ta có ở đây "Mỗi người cần một người "cha nuôi"".
10:38
So movingdi chuyển on from tryingcố gắng
to scoreghi bàn with a partnercộng sự
236
626713
2577
Vậy đi từ việc cố gắng ghi điểm với bạn tình
10:41
to tryingcố gắng to scoreghi bàn in basketballbóng rổ
or footballbóng đá or whateverbất cứ điều gì your sportmôn thể thao is.
237
629290
3922
đến việc cố ghi điểm trong môn bóng rổ, bóng đá hay bất kì môn thể thao nào bạn tham gia.
10:45
The mythhuyền thoại here is that sportsmenđộng viên thể thao go throughxuyên qua
hot-handbàn tay nóng streakssọc, AmericansNgười Mỹ call them,
238
633212
4141
Giai thoại ở đây là rằng vận động viên đi từ chuỗi hot-hand (thành công trong bóng rổ), người Mỹ gọi như vậy,
10:49
or purplemàu tím patchesbản vá lỗi,
we sometimesđôi khi say in EnglandAnh,
239
637353
2200
hay purple patch (giai đoạn thành công), ta thường nói ở Anh,
10:51
where they just can't missbỏ lỡ,
like this guy here.
240
639553
2840
nơi người ta không thể bỏ lỡ, như anh chàng ở đây.
10:54
But in factthực tế, what happensxảy ra is that
if you analyzephân tích the patternmẫu
241
642393
3684
Nhưng trên thực tế, điều xảy ra là rằng nếu bạn phân tích kiểu mẫu
10:58
of hitslượt truy cập and missesnhớ statisticallythống kê,
242
646077
1788
của những quả trúng và quả trật theo số liệu,
10:59
it turnslượt out that it's
nearlyGần always at randomngẫu nhiên.
243
647865
2299
hóa ra là nó gần như luôn ngẫu nhiên.
11:02
Your brainóc createstạo ra patternsmẫu
from the randomnessngẫu nhiên.
244
650164
2415
Não bạn tạo ra những kiểu mẫu từ sự ngẫu nhiên.
11:04
If you tossquăng a coinđồng tiền,
245
652579
1357
Nếu bạn tung một đồng xu,
11:05
a streakstreak of headsđầu or tailsđuôi is going
to come out somewheremột vài nơi in the randomnessngẫu nhiên,
246
653936
3636
một chuỗi ngửa và sấp sẽ xuất hiện đâu đó trong sự ngẫu nhiên,
11:09
and because the brainóc likesthích to see
patternsmẫu where there are nonekhông ai,
247
657572
3111
và vì não bộ thích nhìn thấy những kiểu mẫu ở nơi không hề có,
11:12
we look at these streakssọc
and attributethuộc tính meaningsý nghĩa to them
248
660683
2601
ta nhìn vào những chuỗi này và gán ý nghĩa cho chúng
11:15
and say, "Yeah he's really on formhình thức todayhôm nay,"
249
663284
2307
và nói, "Yeah, anh ta sẽ chơi tốt hôm nay."
11:17
whereastrong khi actuallythực ra you would
get the sametương tự patternmẫu
250
665591
2310
trong khi thực sự bạn sẽ nhận cùng kiểu mẫu
11:19
if you were just gettingnhận được
hitslượt truy cập and missesnhớ at randomngẫu nhiên.
251
667901
2645
nếu bạn chỉ nhận được những cú trúng và trật ngẫu nhiên.
11:23
So an exceptionngoại lệ to this, howeverTuy nhiên,
is penaltyhình phạt shootoutsshootouts.
252
671406
3466
Vậy một ngoại lệ cho điều này, tuy nhiên, là những cú sút penaty trong bóng đá.
11:26
A recentgần đây studyhọc looking
at penaltyhình phạt shootoutsshootouts in footballbóng đá
253
674872
3085
Một nghiên cứu gần đây khảo sát các cú sút penaty trong bóng đá
11:29
showstrình diễn that playersngười chơi who representđại diện countriesquốc gia
254
677957
2020
chỉ ra rằng những người chơi đại diện những nước
11:31
with a very badxấu recordghi lại
in penaltyhình phạt shootoutsshootouts,
255
679977
2624
với lịch sử xấu về các quả sút phạt,
11:34
like, for examplethí dụ, EnglandAnh,
256
682601
2183
ví dụ như nước Anh,
11:36
tendcó xu hướng to be quickernhanh hơn to take theirhọ shotsbức ảnh
than countriesquốc gia with a better recordghi lại,
257
684784
3761
có xu hướng thực hiện cú sút của mình nhanh hơn những nước có lịch sử tốt hơn,
11:40
and presumablycó lẽ as a resultkết quả,
they're more likelycó khả năng to missbỏ lỡ.
258
688545
3320
và kết quả là, như bạn có thể đoán, họ có khả năng bỏ lỡ cao hơn.
11:43
Which raisestăng lên the questioncâu hỏi
259
691865
1695
Điều này đặt ra câu hỏi
11:45
of if there's any way that we
could improvecải tiến people'sngười performancehiệu suất.
260
693560
3389
là liệu có khả năng nào ta có thể cải thiện sự thực hiện của người khác.
11:48
And one thing you mightcó thể think about doing
261
696949
1998
Và một điều bạn có thể nghĩ đến
11:50
is punishingtrừng phạt people for theirhọ missesnhớ
and seeingthấy if that improvescải thiện them.
262
698947
3419
là phạt những người bỏ lỡ và xem liệu điều đó có giúp họ tốt hơn không.
11:54
This ideaý kiến, the effecthiệu ứng that punishmenthình phạt
can improvecải tiến performancehiệu suất,
263
702366
3632
Ý tưởng này, ảnh hưởng rằng sự trừng phạt có thể cải thiện sự thực hiện,
11:57
is what participantsngười tham gia
thought they were testingthử nghiệm
264
705998
2206
là điều những người tham gia nghĩ họ đang thử nghiệm
12:00
in Milgram'sCủa Milgram famousnổi danh learninghọc tập
and punishmenthình phạt experimentthí nghiệm
265
708204
2532
trong thí nghiệm học và phạt nổi tiếng của Milgram
12:02
that you've probablycó lẽ heardnghe about
if you're a psychologytâm lý học studentsinh viên.
266
710736
3008
mà bạn có lẽ đã nghe nói đến nếu bạn là một học sinh khoa tâm lí.
12:05
The storycâu chuyện goesđi that participantsngười tham gia
were preparedchuẩn bị to give
267
713744
2822
Chuyện kể rằng những người tham gia sẵn sàng để trao
12:08
what they believedtin to be fatalgây tử vong
electricđiện shocksnhững cú sốc to a fellowđồng bào participantngười tham gia
268
716566
3301
cái mà họ tin là những ổ điện chết người cho một người kia
12:11
when they got a questioncâu hỏi wrongsai rồi,
269
719867
2021
khi họ trả lời sai,
12:13
just because someonengười nào
in a whitetrắng coatÁo khoác told them to.
270
721888
2809
chỉ vì ai đó trong chiếc áo choàng trắng bảo họ làm vậy.
12:16
But this storycâu chuyện is a mythhuyền thoại
for threesố ba reasonslý do.
271
724697
2415
Nhưng câu chuyện này là một giai thoại vì ba lí do.
12:19
FirstlyThứ nhất and mostphần lớn cruciallyquan trọng trong, the labphòng thí nghiệm coatÁo khoác
wasn'tkhông phải là whitetrắng, it was in factthực tế greymàu xám.
272
727112
4904
Đầu tiên và quan trọng nhất, áo phòng thí nghiệm không có màu trắng, trên thực tế là xám.
12:24
SecondlyThứ hai, the participantsngười tham gia
were told before the studyhọc
273
732016
4407
Thứ hai, những người tham gia được yêu cầu trước nghiên cứu
12:28
and remindednhắc nhở any time
they raisednâng lên a concernmối quan ngại,
274
736423
2507
và được nhắc nhở mỗi lần họ quan ngại,
12:30
that althoughmặc dù the shocksnhững cú sốc were painfulđau đớn,
they were not fatalgây tử vong
275
738930
2833
rằng dù cơn giật rất đau đớn, chúng hoàn toàn không gây chết người
12:33
and indeedthật causedgây ra
no permanentdài hạn damagehư hại whatsoeverbất cứ điều gì.
276
741763
2742
và thực tế là chẳng gây một tổn thương vĩnh viễn nào hết.
12:36
And thirdlythứ ba, participantsngười tham gia
didn't give the shocksnhững cú sốc
277
744505
2320
Và thứ ba, những người tham gia đã không trao dây điện
12:38
just because someonengười nào
in the coatÁo khoác told them to.
278
746825
2648
chỉ vì ai đó trong chiếc áo choàng bảo họ làm vậy.
12:41
When they were interviewedphỏng vấn
after the studyhọc,
279
749473
2042
Khi họ được phỏng vấn sau nghiên cứu,
12:43
all the participantsngười tham gia said
that they firmlyvững chắc believedtin
280
751515
2508
tất cả nói rằng họ tin tưởng chắc chắn
12:46
that the learninghọc tập and punishmenthình phạt studyhọc
servedphục vụ a worthyxứng đáng scientificthuộc về khoa học purposemục đích
281
754023
3784
rằng nghiên cứu học hỏi và trừng phạt phục vụ một mục đích khoa học xứng đáng
12:49
which would have
enduringlâu dài gainslợi ích for sciencekhoa học
282
757807
2438
cái mà sẽ có những gặt hái lâu bền cho khoa học
12:52
as opposedphản đối to the momentarytạm thời nonfatalnonfatal
discomfortkhó chịu causedgây ra to the participantsngười tham gia.
283
760245
5869
so với sự không thoải mái tạm thời được gây đến cho người tham gia.
12:59
Okay, so I've been talkingđang nói
for about 12 minutesphút now,
284
767025
2578
Được rồi, vậy là tôi vừa nói được khoảng 12 phút,
13:01
and you've probablycó lẽ been
sittingngồi there listeningnghe to me,
285
769603
2686
và bạn có lẽ đã luôn ngồi kia lắng nghe tôi,
13:04
analyzingphân tích my speechphát biểu patternsmẫu
and bodythân hình languagengôn ngữ
286
772289
2220
phân tích những cách dùng từ và ngôn ngữ cơ thể của tôi
13:06
and tryingcố gắng to work out if you should
take any noticeđể ý of what I'm sayingnói,
287
774509
3607
và cố gắng hiểu ra liệu bạn có nên chú ý đến những gì tôi đang nói không,
13:10
whetherliệu I'm tellingnói the truthsự thật
or whetherliệu I'm lyingnói dối,
288
778116
2461
liệu tôi có đang nói thật hay nói dối,
13:12
but if so you've
probablycó lẽ completelyhoàn toàn failedthất bại,
289
780577
2182
nhưng nếu là vậy, bạn có lẽ đã hoàn toàn thất bại,
13:14
because althoughmặc dù we all think
we can catchbắt lấy a liarngười nói dối
290
782759
2345
vì dù ta đều nghĩ rằng ta có thể nhận ra kẻ nói dối
13:17
from theirhọ bodythân hình languagengôn ngữ
and speechphát biểu patternsmẫu,
291
785104
2093
từ ngôn ngữ cơ thể và cấu trúc lời nói của họ,
13:19
hundredshàng trăm of psychologicaltâm lý testskiểm tra
over the yearsnăm have shownđược hiển thị
292
787197
2673
hàng trăm bài kiểm tra tâm lí qua nhiều năm đã chỉ ra
13:21
that all of us, includingkể cả
policecảnh sát officerscán bộ and detectivesthám tử,
293
789870
2691
rằng tất cả chúng ta, bao gồm cả sĩ quan cảnh sát và thám tử,
13:24
are basicallyvề cơ bản at chancecơ hội when it comesđến
to detectingphát hiện liesdối trá from bodythân hình languagengôn ngữ
294
792561
3500
cơ bản cũng ngẫu nhiên mới phát hiện ra lời nói dối từ ngôn ngữ cơ thể
13:28
and verballời nói patternsmẫu.
295
796061
1581
và đặc điểm khẩu hình.
13:29
InterestinglyĐiều thú vị, there is one exceptionngoại lệ:
296
797642
2044
Thú vị thay, có một ngoại lệ:
13:31
TVTRUYỀN HÌNH appealskháng cáo for missingmất tích relativesngười thân.
297
799686
2252
TV nhờ tìm người thân bị mất tích
13:33
It's quitekhá easydễ dàng to predicttiên đoán
when the relativesngười thân are missingmất tích
298
801938
2985
Khá dễ để dự đoán thời điểm người thân bị thất lạc
13:36
and when the appealersappealers have in factthực tế
murderedbị giết the relativesngười thân themselvesbản thân họ.
299
804923
3331
và khi nào người kháng án thực tế đã tự mình giết chết người họ hàng.
13:40
So hoaxchơi khăm appealersappealers are more likelycó khả năng
to shakelắc theirhọ headsđầu, to look away,
300
808254
3515
Vậy những kẻ kháng án gian trá có khả năng lắc đầu, hay nhìn đi nơi khác,
13:43
and to make errorslỗi in theirhọ speechphát biểu,
301
811769
1714
và mắc lỗi trong lời nói của mình,
13:45
whereastrong khi genuinechính hãng appealersappealers are more likelycó khả năng
302
813483
2015
trong khi kẻ nói thật có thiên hướng
13:47
to expressbày tỏ hopemong that the personngười
will returntrở về safelymột cách an toàn
303
815498
2345
bày tỏ hi vọng rằng người kia sẽ trở về an toàn
13:49
and to avoidtránh brutaltàn bạo languagengôn ngữ.
304
817843
1741
và tránh ngôn từ cay nghiệt.
13:51
So, for examplethí dụ, they mightcó thể say
"takenLấy from us" ratherhơn than "killedbị giết."
305
819584
4603
Do vậy, cho ví dụ, họ có thể nói "bị tước đi khỏi chúng tôi" thay vì "bị giết."
13:56
SpeakingPhát biểu of which,
it's about time I killedbị giết this talk,
306
824187
2657
Nhân tiện nói về điều này, đã đến lúc tôi kết thúc bài thuyết trình của mình,
13:58
but before I do, I just want
to give you in 30 secondsgiây
307
826844
3208
nhưng trước đó, tôi chỉ muốn mang đến cho các bạn trong 30 giây
14:02
the overarchingoverarching mythhuyền thoại of psychologytâm lý học.
308
830052
3371
giai thoại bao quát của tâm lí học.
14:05
So the mythhuyền thoại is that psychologytâm lý học is just
a collectionbộ sưu tập of interestinghấp dẫn theorieslý thuyết,
309
833423
4297
Vậy giai thoại là rằng tâm lí học chỉ là một sự tập hợp những lí thuyết thú vị,
14:09
all of which say something usefulhữu ích
and all of which have something to offerphục vụ.
310
837720
3521
tất cả chúng nói lên điều gì đó hữu ích và có gì đó để dâng hiến.
14:13
What I hopemong to have shownđược hiển thị you
in the pastquá khứ fewvài minutesphút
311
841241
2499
Điều tôi hi vọng đã chỉ ra cho các bạn trong vài phút qua
14:15
is that this isn't truethật.
312
843740
1585
là rằng điều này không đúng.
14:17
What we need to do is assessđánh giá
psychologicaltâm lý theorieslý thuyết
313
845325
3259
Điều ta cần làm là đánh giá những lí thuyết tâm lí
14:20
by seeingthấy what predictionsdự đoán they make,
314
848584
1884
bằng việc xem xét những tiên đoán chúng đưa ra,
14:22
whetherliệu that is that listeningnghe to MozartMozart
makeslàm cho you smarterthông minh hơn,
315
850468
2821
liệu đó là nghe nhạc Mô-da khiến bạn thông minh hơn,
14:25
that you learnhọc hỏi better when informationthông tin is
presentedtrình bày in your preferredưa thích learninghọc tập stylePhong cách
316
853289
4767
rằng bạn học tốt hơn khi thông tin được trình bày theo phong cách ưa thích
14:30
or whateverbất cứ điều gì it is, all of these
are testabletestable empiricalthực nghiệm predictionsdự đoán,
317
858056
3465
hay dù gì chăng nữa, tất cả những cái này chỉ là những dự đoán dựa trên kinh nghiệm,
14:33
and the only way we can make progresstiến độ
318
861521
1785
và cách duy nhất ta có thể cải thiện
14:35
is to testthử nghiệm these predictionsdự đoán
againstchống lại the datadữ liệu
319
863306
2120
là kiểm tra những dự đoán này với dữ liệu
14:37
in tightlychặt chẽ controlledkiểm soát
experimentalthử nghiệm studieshọc.
320
865426
2329
trong những nghiên cứu thực nghiệm được kiểm soát chặt chẽ.
14:39
And it's only by doing so
that we can hopemong to discoverkhám phá
321
867755
3134
Và chỉ bằng cách đó ta mới có thể hi vọng phát hiện ra
14:42
which of these theorieslý thuyết
are well supportedđược hỗ trợ,
322
870889
2624
cái nào trong những lí thuyết này được chứng minh,
14:45
and which, like all the onesnhững người
I've told you about todayhôm nay, are mythsthần thoại.
323
873513
3390
và cái nào, như những gì tôi đã nói hôm nay, những giai thoại.
14:48
Thank you.
324
876903
1509
Cảm ơn.
14:50
(ApplauseVỗ tay)
325
878412
3460
(Vỗ tay)
Translated by Nguyễn Thị Hồng Miên
Reviewed by Duy Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ben Ambridge - Psychologist
Ben Ambridge is the author of "Psy-Q," a sparkling book debunking what we think we know about psychology.

Why you should listen

Ben Ambridge is a senior lecturer in psychology at the University of Liverpool, where he researches children’s language development. He is the author of Psy-Q, which introduces readers to some of the major findings in psychology via interactive puzzles, games, quizzes and tests.

He also writes great newsy stories connecting psychology to current events. His article "Why Can't We Talk to the Animals?" was shortlisted for the 2012 Guardian-Wellcome Science Writing Prize. Psy-Q is his first book for a general audience.

More profile about the speaker
Ben Ambridge | Speaker | TED.com