ABOUT THE SPEAKER
Moshe Safdie - Architect
Moshe Safdie's buildings -- from grand libraries to intimate apartment complexes -- explore the qualities of light and the nature of private and public space.

Why you should listen

Moshe Safdie's master's thesis quickly became a cult building: his modular "Habitat '67" apartments for Montreal Expo '67. Within a dizzying pile of concrete, each apartment was carefully sited to have natural light and a tiny, private outdoor space for gardening. These themes have carried forward throughout Safdie's career -- his buildings tend to soak in the light, and to hold cozy, user-friendly spaces inside larger gestures.

He's a triple citizen of Canada, Israel and the United States, three places where the bulk of his buildings can be found: in Canada, the National Gallery in Ottawa, the Montreal Museum of Fine Arts, the Vancouver public library. For Yad Vashem, the Holocaust museum in Jerusalem, he designed the Children's Memorial and the Memorial to the Deportees; he's also built airport terminals in Tel Aviv. In the US, he designed the elegant and understated Peabody Essex Museum in Salem, Masachusetts, and the Crystal Bridges Museum in Arkansas.

More profile about the speaker
Moshe Safdie | Speaker | TED.com
TED2002

Moshe Safdie: Building uniqueness

Moshe Safdie: Tính độc đáo của công trình

Filmed:
615,508 views

Nhìn lại cả sự nghiệp của mình, kiến trúc sư Moshe Safdie đào sâu vào 4 công trình và giải thích cách mà ông làm mỗi công trình trở nên độc đáo cho khu đất và người sử dụng.
- Architect
Moshe Safdie's buildings -- from grand libraries to intimate apartment complexes -- explore the qualities of light and the nature of private and public space. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
So, what I'd like to talk about is something
0
1000
4000
Điều mà tôi muốn nói đến là một thứ
rất gần gũi với trái tim của Kahn,
đó là:
00:17
that was very dearkính thưa to Kahn'sKahn hearttim, which is:
1
5000
2000
00:19
how do we discoverkhám phá what is really particularcụ thể about a projectdự án?
2
7000
3000
Làm thế nào để chúng ta khám phá ra
điểm đặc biệt của một dự án?
00:22
How do you discoverkhám phá the uniquenessđộc đáo of a projectdự án as uniqueđộc nhất as a personngười?
3
10000
6000
Làm thế nào bạn tìm thấy ở một công trình
mà độc đáo như ở một người?
00:28
Because it seemsdường như to me that findingPhát hiện this uniquenessđộc đáo
4
16000
3000
Vì với tôi, dường như việc
tìm ra sự độc đáo
00:31
has to do with dealingxử lý with the wholetoàn thể forcelực lượng of globalizationtoàn cầu hoá;
5
19000
10000
có liên quan mật thiết đến việc
đối phó toàn bộ tiến trình toàn cầu hóa;
00:41
that the particularcụ thể is centralTrung tâm to findingPhát hiện the uniquenessđộc đáo of placeđịa điểm
6
29000
6000
điểm đó cũng là cốt lõi của việc
tìm ra sự độc đáo của một công trình
00:47
and the uniquenessđộc đáo of a programchương trình in a buildingTòa nhà.
7
35000
3000
và sự đặc biệt trong kiến tạo
một công trình.
00:50
And so I'll take you to WichitaWichita, KansasKansas,
8
38000
4000
Vì thế, tôi sẽ đưa các bạn
đến Wichita, Kansas
00:54
where I was askedyêu cầu some yearsnăm agotrước to do a sciencekhoa học museumviện bảo tàng
9
42000
3000
nơi mà vài năm trước, tôi được mời
thiết kế bảo tàng khoa học
00:57
on a siteđịa điểm, right downtowntrung tâm thành phố by the rivercon sông.
10
45000
5000
ở một khu đất trung tâm thành phố,
bên bờ sông.
01:02
And I thought the secretbí mật of the siteđịa điểm was to make the buildingTòa nhà of the rivercon sông, partphần of the rivercon sông.
11
50000
6000
Tôi nghĩ chỗ huyền bí của khu đất là để
tòa nhà thành như một phần của dòng sông.
01:08
UnfortunatelyThật không may, thoughTuy nhiên, the siteđịa điểm was separatedly thân from the rivercon sông by McLeanMcLean BoulevardBoulevard
12
56000
5000
Không may là khu vực xây dựng lại bị ngăn
cách khỏi con sông bởi đại lộ McLean
01:13
so I suggestedgợi ý, "Let's rerouteđịnh tuyến lại McLeanMcLean,"
13
61000
3000
nên tôi đã đề nghị,
"Hãy đổi hướng đại lộ McLean."
01:16
and that gaveđưa ra birthSinh instantlyngay lập tức to FriendsBạn bè of McLeanMcLean BoulevardBoulevard.
14
64000
4000
và điều đó ngay lập tức sinh ra
Đại lộ Friends of McLean.
01:20
(LaughterTiếng cười)
15
68000
5000
(tiếng cười)
01:25
And it tooklấy sixsáu monthstháng to rerouteđịnh tuyến lại it.
16
73000
3000
Mất đến 6 tháng
con đường ấy mới được đổi hướng.
01:28
The first imagehình ảnh I showedcho thấy the buildingTòa nhà committeeủy ban was
17
76000
6000
Bức ảnh đầu tiên
tôi cho ủy ban xem là
01:34
this astronomicAstronomic observatoryĐài quan sát of JantarJantar MantarMantar in JaipurJaipur
18
82000
5000
đài quan sát thiên văn Jantar Mantar
ở Jaipur,
01:39
because I talkednói chuyện about what makeslàm cho a buildingTòa nhà a buildingTòa nhà of sciencekhoa học.
19
87000
6000
vì tôi nói cái làm một tòa nhà trở thành
một tòa nhà mang tính khoa học.
01:45
And it seemeddường như to me that this structurekết cấu -- complexphức tạp, richgiàu có and yetchưa
20
93000
6000
Với tôi, dường như kết cấu này,
tuy phức tạp, hào nhoáng nhưng
01:51
totallyhoàn toàn rationalhợp lý: it's an instrumentdụng cụ -- had something to do with sciencekhoa học,
21
99000
3000
rất hợp lý; nó là một công cụ,
có liên quan đến khoa học,
01:54
and somehowbằng cách nào đó a buildingTòa nhà for sciencekhoa học should be differentkhác nhau and uniqueđộc nhất and speaknói of that.
22
102000
5000
và chí ít, một công trình kỹ thuật thì nên
thể hiện được sự khác biệt, độc đáo.
01:59
And so my first sketchphác hoạ after I left was to say,
23
107000
2000
Vì thế bản nháp đầu tiên
sau khi tôi đi là:
02:01
"Let's cutcắt tỉa the channelkênh and make an islandĐảo and make an islandĐảo buildingTòa nhà."
24
109000
6000
"Hãy đào một con kênh, tạo một hòn đảo và
tạo hòn đảo công trình."
02:07
And I got all excitedbị kích thích and cameđã đến back, and
25
115000
3000
Tôi đã vô cùng hồ hởi khi trở lại, và
02:10
they sortsắp xếp of lookednhìn at me in dismaytiếc nuối and said, "An islandĐảo?
26
118000
3000
họ nhìn tôi chán chường rồi nói:
"Một hòn đảo á?
02:13
This used to be an islandĐảo -- AckermanAckerman IslandĐảo --
27
121000
2000
Đây từng là một hòn đảo
- Đảo Ackerman -
nhưng chúng tôi đã lấp kênh trong cuộc
Đại khủng hoảng để tạo việc làm."
02:15
and we filledđầy in the channelkênh duringsuốt trong the DepressionTrầm cảm to createtạo nên jobscông việc."
28
123000
3000
02:18
(LaughterTiếng cười)
29
126000
3000
(tiếng cười)
02:21
And so the processquá trình beganbắt đầu and they said,
30
129000
3000
Tiến trình bắt đầu và họ nói:
02:24
"You can't put it all on an islandĐảo;
31
132000
2000
"Anh không thể đưa mọi thứ trên đảo được,
02:26
some of it has to be on the mainlandlục địa because
32
134000
2000
một phần công trình
phải ở trên đất liền vì
02:28
we don't want to turnxoay our back to the communitycộng đồng."
33
136000
3000
chúng ta không thể
quay lưng lại với cộng đồng."
02:31
And there emergedxuất hiện a designthiết kế: the galleriesPhòng trưng bày sortsắp xếp of forminghình thành an islandĐảo
34
139000
4000
Từ đó xuất hiện bản thiết kế này:
các phòng trưng bày kiến tạo hòn đảo
02:35
and you could walkđi bộ throughxuyên qua them or on the roofmái nhà.
35
143000
3000
và bạn có thể đi xuyên qua chúng
hay đi trên mái nhà.
02:38
And there were all kindscác loại of excitingthú vị featuresTính năng, đặc điểm:
36
146000
3000
Có rất nhiều chi tiết thú vị:
02:41
you could come in throughxuyên qua the landsidelandside buildingscác tòa nhà,
37
149000
3000
Bạn có thể đi vào từ các tòa nhà ven bờ,
02:44
walkđi bộ throughxuyên qua the galleriesPhòng trưng bày into playgroundsSân chơi in the landscapephong cảnh.
38
152000
3000
xuyên qua các phòng trưng bày
vào khu vui chơi.
02:47
If you were cheapgiá rẻ you could walkđi bộ on tophàng đầu of a bridgecầu to the roofmái nhà,
39
155000
3000
Nếu bạn không có tiền,
bạn có thể đi trên thành cầu lên mái nhà,
02:50
peekPeek in the exhibitstriển lãm and then get totallyhoàn toàn seducedthuyết phục,
40
158000
4000
nghía vào các phòng triển lãm
và rồi bị mê hoặc,
02:54
come back and paytrả the fivesố năm dollarsUSD admissionnhập học.
41
162000
2000
quay trở lại trả 5 đô la vé vào cổng.
02:56
(LaughterTiếng cười)
42
164000
2000
(tiếng cười)
02:58
And the clientkhách hàng was happyvui mừng -- well, sortsắp xếp of happyvui mừng
43
166000
2000
Các khách hàng đã hài lòng -
đại loại thế
03:00
because we were fourbốn milliontriệu dollarsUSD over the budgetngân sách, but essentiallybản chất happyvui mừng.
44
168000
4000
vì chúng tôi đã vượt kinh phí 4 triệu đô,
nhưng tóm lại là họ vui lòng.
03:04
But I was still troubledgặp rắc rối, and I was troubledgặp rắc rối because I feltcảm thấy this was capricioushay thay đổi.
45
172000
6000
Nhưng tôi vẫn thấy không yên tâm,
không yên tâm vì nó dễ thay đổi.
03:10
It was complexphức tạp, but there was something capricioushay thay đổi about its complexityphức tạp.
46
178000
5000
Nó phức tạp, nhưng có gì đó
hay thay đổi trong sự phức tạp đó.
03:15
It was, what I would say, compositionalsáng tác complexityphức tạp,
47
183000
3000
Tôi gọi nó là sự phức tạp trong cấu trúc,
03:18
and I feltcảm thấy that if I had to fulfillhoàn thành what I talkednói chuyện about --
48
186000
5000
Và tôi cảm thấy rằng, để hoàn tất
những gì mà tôi đã nói đến,
03:23
a buildingTòa nhà for sciencekhoa học -- there had to be some kindloại of a generatingtạo ra ideaý kiến,
49
191000
3000
một công trình dành cho khoa học,
tôi phải có một ý tưởng
03:26
some kindloại of a generatingtạo ra geometryhình học.
50
194000
3000
một loại hình học nào đó.
03:29
And this gaveđưa ra birthSinh to the ideaý kiến of havingđang có toroidaltoroidal generatingtạo ra geometryhình học,
51
197000
5000
Điều này sinh ra ý tưởng
những đường sinh hình xuyến
03:34
one with its centerTrung tâm deepsâu in the earthtrái đất for the landsidelandside buildingTòa nhà
52
202000
4000
với trung tâm nằm sâu trong lòng đất
dành cho phần công trình trong đất liền,
03:38
and a toroidtoroid with its centerTrung tâm in the skybầu trời for the islandĐảo buildingTòa nhà.
53
206000
6000
và phần hình xuyến với trung tâm nằm trên
bầu trời cho phần công trình ngoài đảo.
03:44
A toroidtoroid, for those who don't know,
54
212000
2000
Dành cho những ai không biết, hình xuyến
03:46
is the surfacebề mặt of a doughnutbánh rán or, for some of us, a bagelbánh mì tròn.
55
214000
4000
giống bề mặt của chiếc bánh donut,
hay đối với một vài người, là chiếc nhẫn.
03:50
And out of this ideaý kiến startedbắt đầu spinningquay off manynhiều,
56
218000
4000
Từ ý tưởng này phát sinh ra rất nhiều
03:54
manynhiều kindscác loại of variationsbiến thể of differentkhác nhau planscác kế hoạch and possibilitieskhả năng,
57
222000
5000
biến thể với các kế hoạch và
triển vọng khác nhau,
03:59
and then the plankế hoạch itselfchinh no evolvedphát triển in relationshipmối quan hệ to the exhibitstriển lãm,
58
227000
4000
và rồi mặt bằng phát triển dần dựa trên
mối quan hệ của nó với các phòng triển lãm
04:03
and you see the intersectionngã tư of the plankế hoạch with the toroidaltoroidal geometryhình học.
59
231000
6000
và ở đây là điểm giao nhau của mặt bằng
và hình học xuyến.
04:09
And finallycuối cùng the buildingTòa nhà -- this is the modelmô hình.
60
237000
3000
Cuối cùng là công trình,
đây là mô hình của nó.
04:12
And when there were complaintskhiếu nại about budgetngân sách, I said,
61
240000
2000
Khi có phàn nàn về kinh phí, tôi bảo
04:14
"Well, it's worthgiá trị doing the islandĐảo because you get twicehai lần for your moneytiền bạc: reflectionsphản xạ."
62
242000
5000
"Hòn đảo này đáng đồng tiền vì nó sẽ giúp
anh thu lợi nhuận gấp đôi số tiền bỏ ra."
04:20
And here'sđây là the buildingTòa nhà as it openedmở ra,
63
248000
3000
Và đây là công trình
khi nó được khánh thành,
04:23
with a channelkênh overlookingnhìn ra downtowntrung tâm thành phố, and as seenđã xem from downtowntrung tâm thành phố.
64
251000
5000
với một kênh đào nhìn về hướng thành phố.
Đây là hình nhìn từ phía thành phố.
04:28
And the bikexe đạp route'scủa con đường going right throughxuyên qua the buildingTòa nhà,
65
256000
3000
Lối đi xe đạp băng ngang qua tòa nhà,
04:31
so those travelingđi du lịch the rivercon sông would see the exhibitstriển lãm and be drawnrút ra to the buildingTòa nhà.
66
259000
6000
để người đi dọc bờ sông có thể nhìn thấy
triển lãm và bị thu hút bởi công trình.
04:40
The toroidaltoroidal geometryhình học madethực hiện for a very efficienthiệu quả buildingTòa nhà:
67
268000
3000
Hình học xuyến đã tạo nên
một công trình rất hiệu quả:
04:43
everymỗi beamchùm in this buildingTòa nhà is the sametương tự radiusbán kính, all laminatednhiều lớp woodgỗ.
68
271000
5000
toàn bộ rầm trong tòa nhà đều có cùng góc,
tất cả đều là gỗ dát mỏng.
04:48
EveryMỗi wallTường, everymỗi concretebê tông wallTường is resistingchống lại the stressescăng thẳng and supportinghỗ trợ the buildingTòa nhà.
69
276000
6000
Mọi bức tường bê tông đều chịu lực
và chống đỡ cho tòa nhà
04:54
EveryMỗi piececái of the buildingTòa nhà workscông trinh.
70
282000
3000
Mọi phần tử đều có chức năng của nó.
04:57
These are the galleriesPhòng trưng bày with the lightánh sáng comingđang đến in throughxuyên qua the skylightscửa sổ trần nhà,
71
285000
4000
Đây là các phòng triển lãm
với ánh sáng qua cửa sổ mái,
05:02
and at night, and on openingkhai mạc day.
72
290000
4000
vào ban đêm,
và vào ngày khánh thành.
05:08
Going back to 1976.
73
296000
3000
Trở lại năm 1976,
05:11
(ApplauseVỗ tay)
74
299000
5000
[Vỗ tay]
05:16
In 1976, I was askedyêu cầu to designthiết kế a children'strẻ em memorialĐài kỷ niệm museumviện bảo tàng
75
304000
5000
Tôi được mời thiết kế một
bảo tàng tưởng niệm trẻ em
05:21
in a HolocaustHolocaust museumviện bảo tàng in YadYad VashemVashem in JerusalemJerusalem,
76
309000
4000
ở bảo tàng Holocaust (diệt chủng Do Thái)
tại Yad Vashem, Jerulalem
05:25
which you see here the campuskhuôn viên.
77
313000
3000
nơi bạn thấy khuôn viên ở đây.
05:28
I was askedyêu cầu to do a buildingTòa nhà,
78
316000
2000
Tôi được yêu cầu thiết kế một công trình
05:30
and I was givenđược all the artifactshiện vật of clothingquần áo and drawingsbản vẽ.
79
318000
6000
và được cung cấp toàn bộ đồ tạo tác
từ vải và tranh vẽ.
05:36
And I feltcảm thấy very troubledgặp rắc rối.
80
324000
2000
Tôi đã rất băn khoăn
Tôi làm tháng trời nhưng
không sao tìm được cách giải quyết
05:38
I workedđã làm việc on it for monthstháng and I couldn'tkhông thể dealthỏa thuận with it
81
326000
2000
05:40
because I feltcảm thấy people were comingđang đến out of the historicmang tính lịch sử museumviện bảo tàng,
82
328000
3000
bởi tôi cảm thấy du khách
bước ra từ bảo tàng lịch sử,
05:43
they are totallyhoàn toàn saturatedbảo hòa with informationthông tin
83
331000
3000
họ đã phải tiếp thu rất nhiều thông tin.
05:46
and to see yetchưa anotherkhác museumviện bảo tàng with informationthông tin,
84
334000
3000
và việc phải ghé thăm một bảo tàng nữa
05:49
it would make them just unablekhông thể to digesttiêu.
85
337000
4000
chỉ khiến họ khó tiêu thêm
lượng kiến thức ấy mà thôi.
05:53
And so I madethực hiện a counter-proposalphản đối đề xuất:
86
341000
2000
Vì thế tôi đã trình một đề nghị ngược lại
05:55
I said, "No buildingTòa nhà." There was a cavehang động on the siteđịa điểm; we tunnelđường hầm into the hillđồi núi,
87
343000
7000
Tôi bảo: "Không có công trình nào hết."
Có một cái hang trong khu vực xây dựng;
chúng tôi xây một đường hầm xuyên quả đồi
06:02
descendđi xuống throughxuyên qua the rockđá into an undergroundngầm chamberbuồng.
88
350000
6000
xuyên qua đá xuống một
căn phòng ngầm dưới đất.
06:08
There's an anteroomanteroom with photographshình ảnh of childrenbọn trẻ who perishedthiệt mạng
89
356000
4000
Có một phòng chờ với hình ảnh của
những đứa bé đã mất
06:12
and then you come into a largelớn spacekhông gian.
90
360000
3000
sau đó thì bạn sẽ đến một khu vực rộng.
06:16
There is a singleĐộc thân candlenến flickeringnhấp nháy in the centerTrung tâm;
91
364000
4000
Có một ngọn nến
cháy leo lét ở trung tâm;
06:20
by an arrangementsắp xếp of reflectivephản xạ glasseskính, it reflectsphản ánh into infinityvô cực in all directionshướng.
92
368000
7000
bằng cách xếp gương phản xạ, ánh sáng nến
sẽ được phản xạ như vô tận khắp mọi hướng.
06:27
You walkđi bộ throughxuyên qua the spacekhông gian, a voicetiếng nói readsđọc the namestên,
93
375000
5000
Bạn đi xuyên qua không gian ấy,
một giọng nói đọc tên
06:32
ageslứa tuổi and placeđịa điểm of birthSinh of the childrenbọn trẻ.
94
380000
2000
tuổi và nơi sinh của những đứa bé.
06:34
This voicetiếng nói does not repeatnói lại for sixsáu monthstháng.
95
382000
3000
Giọng nói không lặp lại
trong vòng 6 tháng.
06:37
And then you descendđi xuống to lightánh sáng and to the northBắc and to life.
96
385000
5000
Và rồi bạn tiến dần về phía ánh sáng,
phía Bắc, và sự sống.
Nhưng họ lại nói:
"Người ta sẽ không hiểu,
06:42
Well, they said, "People won'tsẽ không understandhiểu không,
97
390000
2000
họ sẽ nghĩ đó là vũ trường.
Anh không thể xây vậy."
06:44
they'llhọ sẽ think it's a discothequevũ trường. You can't do that."
98
392000
2000
06:46
And they shelvedhoãn the projectdự án. And it satngồi there for 10 yearsnăm,
99
394000
4000
Và họ cho dự án lên kệ,
đặt nó ở yên đấy trong 10 năm.
06:50
and then one day AbeAbe SpiegelSpiegel from LosLos AngelesAngeles,
100
398000
4000
Cho đến một ngày nọ,
ông Abe Spiegel từ Los Angeles,
06:54
who had lostmất đi his three-year-oldBa tuổi sonCon trai at AuschwitzAuschwitz,
101
402000
3000
người vừa mới mất đứa con trai ba tuổi
của mình tại Auschwitz,
06:57
cameđã đến, saw the modelmô hình, wroteđã viết the checkkiểm tra and it got builtđược xây dựng 10 yearsnăm latermột lát sau.
102
405000
4000
đến, ông ấy thấy mô hình, ghi ngân phiếu,
và cho xây công trình ấy 10 năm sau đó.
07:03
So, manynhiều yearsnăm after that in 1998,
103
411000
4000
Nhiều năm sau đó, vào năm 1998
07:07
I was on one of my monthlyhàng tháng tripschuyến đi to JerusalemJerusalem
104
415000
4000
Tôi đến Jerusalem trong một trong
những chuyến đi định kỳ hàng tháng
07:11
and I got a call from the foreignngoại quốc ministrybộ sayingnói,
105
419000
3000
và nhận được một cuộc gọi
từ Bộ Ngoại giao nói rằng:
07:14
"We'veChúng tôi đã got the ChiefGiám đốc MinisterBộ trưởng of the PunjabPunjab here.
106
422000
6000
"Chúng tôi đang có
Thủ tướng nước Punjab ở đây.
07:20
He is on a statetiểu bang visitchuyến thăm. We tooklấy him on a visitchuyến thăm to YadYad VashemVashem,
107
428000
6000
Ông ấy đang trong một chuyến công du.
Chúng tôi đã đưa ông đến thăm Yad Vashem,
cùng với khu tưởng niệm trẻ em;
và ông ấy đã vô cùng xúc động.
07:26
we tooklấy him to the children'strẻ em memorialĐài kỷ niệm; he was extremelyvô cùng moveddi chuyển.
108
434000
3000
Ông yêu cầu được gặp kiến trúc sư.
Anh đến gặp ông ở Tel Aviv được chứ?"
07:29
He's demandingyêu cầu to meetgặp the architectkiến trúc sư. Could you come down and meetgặp him in TelĐiện thoại AvivAviv?"
109
437000
3000
07:32
And I wentđã đi down and ChiefGiám đốc MinisterBộ trưởng BadalBadal said to me,
110
440000
5000
Tôi đến và Thủ tướng Badal nói với tôi:
"Người Sikhs chúng tôi đã phải
chịu đựng rất nhiều,
07:37
"We SikhsSikh have sufferedchịu đựng a great dealthỏa thuận, as you have JewsNgười Do Thái.
111
445000
5000
cũng giống như người Do Thái các anh vậy.
07:42
I was very moveddi chuyển by what I saw todayhôm nay.
112
450000
3000
Tôi đã rất xúc động trước những gì
tôi nhìn thấy ngày hôm nay.
07:45
We are going to buildxây dựng our nationalQuốc gia museumviện bảo tàng to tell the storycâu chuyện of our people;
113
453000
4000
Chúng tôi sẽ xây dựng bảo tàng quốc gia
để kể chuyện dân tộc mình.
07:49
we're about to embarkbắt tay on that.
114
457000
2000
Chúng tôi sắp làm điều đó, và,
07:51
I'd like you to come and designthiết kế it."
115
459000
2000
tôi muốn mời anh đến và thiết kế nó."
07:53
And so, you know, it's one of those things that you don't take too seriouslynghiêm túc.
116
461000
6000
Và rồi, các bạn biết đấy, đó không phải là
một câu nói mà bạn cho là nghiêm túc.
07:59
But two weekstuần latermột lát sau, I was in this little townthị trấn, AnandpurAnandpur SahibSahib,
117
467000
5000
Thế nhưng hai tuần sau đó, tôi đang ở
một thị trấn nhỏ, Anandpur Sahib,
08:04
outsideở ngoài ChandigarhChandigarh, the capitalthủ đô of the PunjabPunjab,
118
472000
4000
ngoại ô Chandigarh, thủ đô của Punjab,
08:08
and the templengôi đền and alsocũng thế nextkế tiếp to it the fortresspháo đài
119
476000
5000
tại một ngôi đền gần pháo đài nơi mà
08:13
that the last guruguru of the SikhsSikh, GuruGuru GobindGobind, diedchết in
120
481000
5000
vị Guru cuối cùng của người Sikhs,
Guru Gobind,
08:18
as he wroteđã viết the KhalsaKhalsa, which is theirhọ holyThánh scriptureKinh Thánh.
121
486000
5000
qua đời khi người viết Khalsa,
một bộ Kinh của họ.
08:23
And I got to work and they tooklấy me somewheremột vài nơi down there,
122
491000
5000
Và tôi bắt đầu làm việc,
họ đưa tôi đến đó,
08:28
ninechín kilometerskm away from the townthị trấn and the templengôi đền,
123
496000
2000
cách xa thị trấn và ngôi đền 9 km,
08:30
and said, "That's where we have chosenđã chọn the locationvị trí."
124
498000
3000
và bảo: "Đây là nơi chúng tôi chọn
làm địa điểm xây dựng."
08:33
And I said, "This just doesn't make any sensegiác quan.
125
501000
4000
Và tôi nói: "Điều này thật chẳng
hợp lý gì hết."
08:37
The pilgrimsngười hành hương come here by the hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn --
126
505000
3000
Hàng trăm hàng nghìn người
hành hương đến đây,
08:40
they're not going to get in trucksxe tải and busesxe buýt and go down there.
127
508000
3000
họ sẽ không trèo lên xe tải
hay xe buýt để đến đây.
08:43
Let's get back to the townthị trấn and walkđi bộ to the siteđịa điểm."
128
511000
3000
Hãy trở lại thị trấn và
đi bộ đến khu vực đó."
08:46
And I recommendedkhuyến cáo they do it right there, on that hillđồi núi
129
514000
3000
Và tôi khuyên họ xây nó ở ngay đấy,
trên ngọn đồi này
08:49
and this hillđồi núi, and bridgecầu all the way into the townthị trấn.
130
517000
4000
vì ngọn đồi này là cầu nối tất cả
các con đường vào thị trấn.
08:53
And, as things are a little easierdễ dàng hơn in IndiaẤn Độ, the siteđịa điểm was purchasedđã mua withinbên trong a weektuần
131
521000
6000
Vì ở Ấn Độ dễ dãi hơn, nên khu đất đã được
mua trong vòng một tuần.
08:59
and we were workingđang làm việc.
132
527000
2000
Và rồi chúng tôi bắt đầu thi công.
09:01
(LaughterTiếng cười)
133
529000
1000
(tiếng cười)
09:02
And my proposalđề nghị was to splitphân chia the museumviện bảo tàng into two --
134
530000
4000
Và kế hoạch của tôi là
chia bảo tàng thành hai khu.
09:06
the permanentdài hạn exhibitstriển lãm at one endkết thúc, the auditoriumkhán phòng, librarythư viện,
135
534000
5000
Khu trưng bày cố định ở một bên,
thính phòng, thư viện
09:11
and changingthay đổi exhibitionstriển lãm on the other --
136
539000
2000
và khu trưng bày di động
ở bên còn lại -
09:13
to flood the valleythung lũng into a seriesloạt of waterNước gardenskhu vườn
137
541000
4000
để lấp đầy thung lũng với các
khu thủy viên
09:17
and to linkliên kết it all to the fortpháo đài and to the downtowntrung tâm thành phố.
138
545000
4000
và nối chúng lại với các trạm và
trung tâm thành phố.
09:21
And the structurescấu trúc risetăng lên from the sandCát cliffsvách đá --
139
549000
4000
Công trình sẽ xây trên những đồi cát
09:25
they're builtđược xây dựng in concretebê tông and sandstonesCát; the roofsmái nhà are stainlessthép không rỉ steelThép --
140
553000
5000
từ bê tông và sa thạch;
mái vòm làm bằng thép không gỉ
09:30
they are facingđối diện southmiền Nam and reflectingphản ánh lightánh sáng towardsvề hướng the templengôi đền itselfchinh no,
141
558000
5000
Chúng sẽ quay về hướng nam,
phản chiếu ánh sáng đến ngôi đền,
09:35
pedestriansngười đi bộ crisscrosscrisscross from one sidebên to the other.
142
563000
3000
khách bộ hành sẽ đi xuyên từ bên này sang
bên kia
09:38
And as you come from the northBắc, it is all masonryxây dựng growingphát triển out of the sandCát cliffsvách đá
143
566000
6000
và khi bạn tới phương Bắc,
toàn bộ công trình sẽ nhô lên từ rặng cát
09:44
as you come from the HimalayasHimalaya and evokinggợi lên the traditiontruyền thống of the fortresspháo đài.
144
572000
6000
như khi lên đỉnh Himalayas, gợi lên
truyền thống xây thành lũy tại đây.
09:50
And then I wentđã đi away for fourbốn monthstháng
145
578000
2000
Sau đó tôi rời đi 4 tháng
09:52
and there was going to be groundbreakingđột phá.
146
580000
2000
và tại đây đã có một đột phá lớn.
09:54
And I cameđã đến back and, lolo and beholdbehold, the little modelmô hình I'd left behindphía sau
147
582000
3000
Khi tôi quay lại, kì lạ thay,
cái mô hình nhỏ tôi để lại
09:57
had been builtđược xây dựng tenmười timeslần biggerlớn hơn for publiccông cộng displaytrưng bày on siteđịa điểm
148
585000
4000
đã được làm to lên 10 lần để trưng bày
cho công chúng.
10:01
and ... the bridgecầu was builtđược xây dựng!
149
589000
3000
và... cây cầu đã được xây!
10:04
(LaughterTiếng cười)
150
592000
7000
(tiếng cười)
10:11
WithinTrong vòng the workingđang làm việc drawingsbản vẽ!
151
599000
2000
Khi mà đang sửa bản vẽ!
10:14
And halfmột nửa a milliontriệu people gatheredtập hợp lại for the celebrationsLễ kỷ niệm;
152
602000
4000
500 nghìn người đã tụ họp để ăn mừng;
10:20
you can see them on the siteđịa điểm itselfchinh no as the foundationscơ sở are beginningbắt đầu.
153
608000
4000
các bạn có thể thấy họ cả trên công trường
khi bắt đầu làm nền móng.
10:24
I was renamedđổi tên SafdieSafdie SinghSingh. And there it is underDưới constructionxây dựng;
154
612000
5000
Tôi được đổi tên thành Safdie Singh.
Đây là hình ảnh khi đang thi công;
10:29
there are 1,800 workerscông nhân at work and it will be finishedđã kết thúc in two yearsnăm.
155
617000
5000
1800 nhân công đang làm việc và
nó sẽ được hoàn tất trong 2 năm nữa.
10:34
Back to YadYad VashemVashem threesố ba yearsnăm agotrước. After all this episodeEpisode beganbắt đầu,
156
622000
5000
Trở lại với Yad Vashem cách đây 3 năm.
Sau khi mọi chuyện bắt đầu,
10:39
YadYad VashemVashem decidedquyết định to rebuildxây dựng lại completelyhoàn toàn the historicmang tính lịch sử museumviện bảo tàng
157
627000
4000
Yad Vashem quyết định xây dựng lại
toàn bộ bảo tàng lịch sử
10:43
because now WashingtonWashington was builtđược xây dựng -- the HolocaustHolocaust MuseumBảo tàng in WashingtonWashington --
158
631000
3000
bởi vì hiện nay khi Bảo tàng Holocaust
được xây tại Washington,
10:46
and that museumviện bảo tàng is so much more comprehensivetoàn diện in termsđiều kiện of informationthông tin.
159
634000
5000
và thông tin ở đấy lại
dễ tiếp thu hơn rất nhiều.
10:51
And YadYad VashemVashem needsnhu cầu to dealthỏa thuận with threesố ba milliontriệu visitorskhách a yearnăm at this pointđiểm.
160
639000
4000
Yad Vashem cần phải đối mặt với 3 triệu
khách du lịch mỗi năm thời điểm đó.
10:55
They said, "Let's rebuildxây dựng lại the museumviện bảo tàng."
161
643000
2000
Họ bảo: "Hãy xây dựng lại bảo tàng."
10:57
But of coursekhóa học, the SikhsSikh mightcó thể give you a jobviệc làm on a platterPlate -- the JewsNgười Do Thái make it hardcứng:
162
645000
4000
Nhưng tất nhiên, người Sikhs đưa ra thì dễ
còn người Do Thái làm nó khó hơn:
11:01
internationalquốc tế competitioncuộc thi, phasegiai đoạn one, phasegiai đoạn two, phasegiai đoạn threesố ba.
163
649000
5000
các cuộc thi quốc tế, giai đoạn một,
giai đoạn hai, giai đoạn ba.
11:06
(LaughterTiếng cười)
164
654000
2000
(tiếng cười)
11:08
And again, I feltcảm thấy kindloại of uncomfortablekhó chịu with the notionkhái niệm
165
656000
4000
Và lần nữa, tôi cảm thấy không thoải mái
với ý tưởng cho rằng
11:12
that a buildingTòa nhà the sizekích thước of the WashingtonWashington buildingTòa nhà --
166
660000
5000
một công trình với diện tích bằng
tòa nhà Washington
11:17
50,000 squareQuảng trường feetđôi chân -- will sitngồi on that fragilemong manh hillđồi núi
167
665000
4000
50 000 feet vuông
sẽ được xây trên ngọn đồi mỏng manh ấy.
11:21
and that we will go into galleriesPhòng trưng bày -- roomsphòng with doorscửa ra vào
168
669000
4000
và chúng ta đi qua các phòng trưng bày -
phòng nối tiếp phòng, cửa nối cửa
11:25
and sortsắp xếp of familiarquen roomsphòng -- to tell the storycâu chuyện of the HolocaustHolocaust.
169
673000
4000
với các phòng gần giống nhau - có thể
kể lại câu chuyện của cuộc thảm sát.
11:29
And I proposedđề xuất that we cutcắt tỉa throughxuyên qua the mountainnúi. That was my first sketchphác hoạ.
170
677000
5000
Và tôi đề nghị đào xuyên qua ngọn núi.
Đây là bản vẽ đầu tiên của tôi.
11:34
Just cutcắt tỉa the wholetoàn thể museumviện bảo tàng throughxuyên qua the mountainnúi --
171
682000
2000
Xây bảo tàng xuyên qua ngọn núi -
11:36
enterđi vào from one sidebên of the mountainnúi,
172
684000
2000
với cửa vào ở một sườn núi,
11:38
come out on the other sidebên of the mountainnúi --
173
686000
2000
lối ra ở bên sườn còn lại,
11:40
and then bringmang đến lightánh sáng throughxuyên qua the mountainnúi into the chambersChambers.
174
688000
4000
và đưa ánh sáng qua núi để tới
toàn khu nhà.
11:44
And here you see the modelmô hình:
175
692000
3000
Đây là mô hình:
11:47
a receptiontiếp nhận buildingTòa nhà and some undergroundngầm parkingbãi đỗ xe.
176
695000
3000
Một phòng tiếp tân, vài bãi đậu xe ngầm
11:50
You crossvượt qua a bridgecầu, you enterđi vào this triangularhình tam giác roomphòng, 60 feetđôi chân highcao,
177
698000
6000
Bạn đi qua cầu, bước vào căn phòng
hình tam giác cao 18 mét này,
11:56
which cutsvết cắt right into the hillđồi núi
178
704000
2000
nó đào sâu vào trong ngọn đồi,
11:58
and extendskéo dài right throughxuyên qua as you go towardsvề hướng the northBắc.
179
706000
5000
và mở rộng dần về hướng Bắc.
12:03
And all of it, then, all the galleriesPhòng trưng bày are undergroundngầm,
180
711000
3000
Và tất cả những thứ này,
đều ngầm dưới lòng đất
12:06
and you see the openingshở for the lightánh sáng.
181
714000
3000
bạn sẽ thấy các cửa mở ra lấy sáng.
12:09
And at night, just one linehàng of lightánh sáng cutsvết cắt throughxuyên qua the mountainnúi,
182
717000
3000
và buổi tối chỉ có đúng một lối sáng
xuyên qua núi
12:12
which is a skylightSkylight on tophàng đầu of that triangleTam giác.
183
720000
4000
mà đó là ánh sáng trên đỉnh tam giác
12:16
And all the galleriesPhòng trưng bày,
184
724000
4000
Toàn bộ các phòng trưng bày,
12:20
as you movedi chuyển throughxuyên qua them and so on, are belowphía dưới gradecấp.
185
728000
3000
bạn sẽ di chuyển qua chúng và đi xuống.
12:23
And there are chambersChambers carvedchạm khắc in the rockđá --
186
731000
5000
Khu nhà lớn được đào vào núi --
12:28
concretebê tông wallsbức tường, stoneCục đá, the naturaltự nhiên rockđá when possiblekhả thi -- with the lightánh sáng shaftstrục quay.
187
736000
4000
tường bê tông, đá, đá tự nhiên được dùng
khi có thể -- với những khoang lấy sáng.
12:32
This is actuallythực ra a SpanishTiếng Tây Ban Nha quarrymỏ đá, which sortsắp xếp of inspiredcảm hứng
188
740000
6000
Đây thực chất là đá Tây Ban Nha,
đã truyền cảm hứng
12:38
the kindloại of spaceskhông gian that these galleriesPhòng trưng bày could be.
189
746000
3000
cho không gian mà các khu trưng bày này
có thể dùng.
12:41
And then, comingđang đến towardsvề hướng the northBắc, it opensmở ra up:
190
749000
3000
Khi đi tới phía Bắc, nó mở ra:
12:44
it burstsvụ nổ out of the mountainnúi into, again, a viewlượt xem of lightánh sáng and of the citythành phố
191
752000
6000
thoát ra khỏi ngọn núi, lần nữa đưa bạn
tới ánh sáng và quang cảnh toàn thành phố
12:50
and of the JerusalemJerusalem hillsđồi.
192
758000
3000
cùng với những ngọn đồi của Jerusalem.
12:55
I'd like to concludekết luận with a projectdự án I've been workingđang làm việc on for two monthstháng.
193
763000
5000
Tôi muốn kết thúc bài nói với một dự án
mà tôi đã làm được 2 tháng rồi.
13:00
It's the headquarterstrụ sở chính for the InstituteHọc viện of PeaceHòa bình in WashingtonWashington,
194
768000
6000
Đó là trụ sở chính của viện Hòa Bình
ở thủ đô Washington,
13:06
the U.S. InstituteHọc viện of PeaceHòa bình.
195
774000
2000
Viện Hòa Bình Hoa Kỳ.
13:08
The siteđịa điểm chosenđã chọn is acrossbăng qua from the LincolnLincoln MemorialĐài tưởng niệm;
196
776000
5000
Khu đất được chọn nằm đối diện
đài tưởng niệm Lincoln;
13:13
you see it there directlytrực tiếp on the MallMall. It's the last buildingTòa nhà on the MallMall,
197
781000
4000
nó nhìn thẳng ra khu Mall và
là công trình cuối cùng của khu.
13:17
on accesstruy cập of the RooseveltRoosevelt BridgeBridge that comesđến in from VirginiaVirginia.
198
785000
4000
gần cầu Roosevelt nối với bang Virginia.
13:22
That too was a competitioncuộc thi, and it is something I'm just beginningbắt đầu to work on.
199
790000
6000
Đây cũng là một cuộc thi, và là một dự án
tôi chỉ vừa bắt đầu làm việc.
13:30
But one recognizedđược công nhận the kindloại of uniquenessđộc đáo of the siteđịa điểm.
200
798000
4000
Nhưng ta có thể nhận ra điểm đặc biệt
của khu đất.
13:34
If it were to be anywhereở đâu in WashingtonWashington,
201
802000
2000
Nếu có bất kì đâu ở Washington,
13:36
it would be an officevăn phòng buildingTòa nhà, a conferencehội nghị centerTrung tâm,
202
804000
3000
có thể làm một tòa văn phòng
hay khu hội thảo,
13:39
a placeđịa điểm for negotiatingđàm phán peacehòa bình and so on -- all of which the buildingTòa nhà is --
203
807000
4000
một nơi để đàm phán về hòa bình và hơn thế
tất cả đều chỉ là một tòa nhà --
13:43
but by virtueĐức hạnh of the choicelựa chọn of puttingđặt it on the MallMall and by the LincolnLincoln MemorialĐài tưởng niệm,
204
811000
4000
nhưng nhờ lựa chọn đặt vị trí tại
khu Mall và đài tưởng niệm Lincoln,
13:47
this becomestrở thành the structurekết cấu that is the symbolký hiệu of peacehòa bình on the MallMall.
205
815000
5000
công trình trở thành một biểu tượng
hòa bình tại công viên Mall.
13:52
And that was a lot of heatnhiệt to dealthỏa thuận with.
206
820000
5000
Và đó là một áp lực lớn.
13:57
The first sketchphác hoạ recognizescông nhận that the buildingTòa nhà is manynhiều spaceskhông gian --
207
825000
4000
Bản vẽ nháp đầu tiên phân công trình ra
với rất nhiều không gian --
14:01
spaceskhông gian where researchnghiên cứu goesđi on, conferencehội nghị centerstrung tâm,
208
829000
5000
không gian cho nghiên cứu,
trung tâm hội nghị,
14:06
a publiccông cộng buildingTòa nhà because it will be a museumviện bảo tàng devotedhết lòng to peacemakingPeacemaking --
209
834000
4000
một công trình công cộng vì nó sẽ là một
bảo tàng cống hiến cho hòa bình.
14:10
and these are the drawingsbản vẽ that we submittedgửi for the competitioncuộc thi,
210
838000
4000
Và đây là những bản vẽ chúng tôi
nộp cho cuộc thi
14:14
the planscác kế hoạch showinghiển thị the spaceskhông gian which radiatetỏa outwardsoutwards from the entrynhập cảnh.
211
842000
5000
Bản vẽ cho thấy những căn phòng
xòe ra từ cửa vào.
14:19
You see the structurekết cấu as, in the sequencetrình tự of structurescấu trúc on the MallMall,
212
847000
4000
Bạn thấy cấu trúc như sự nối tiếp
với cấu trúc công viên,
14:23
very transparenttrong suốt and invitingmời and looking in.
213
851000
4000
gần như trong suốt,
thu hút nhìn vào trong.
14:27
And then as you enterđi vào it again, looking in all directionshướng towardsvề hướng the citythành phố.
214
855000
5000
Và khi bạn bước vào trong, tất cả
mọi hướng đều dẫn về thành phố.
14:32
And what I feltcảm thấy about that buildingTòa nhà is that it really was a buildingTòa nhà
215
860000
4000
Đó là điều tôi cảm thấy ở công trình
thực sự mang đến
14:36
that had to do with a lightnessnhẹ nhàng of beingđang -- to quoteTrích dẫn KunderaKundera --
216
864000
7000
sự nhẹ nhàng, trích Kundera,
14:43
that it had to do with whitenessđộ trắng,
217
871000
2000
liên tưởng tới sự ngây thơ, trong trắng,
14:45
it had to do with a certainchắc chắn dynamicnăng động qualityphẩm chất and it had to do with optimismlạc quan.
218
873000
6000
tạo một cảm giác đầy năng động
và lạc quan.
14:51
And this is where it is; it's sortsắp xếp of evolvingphát triển.
219
879000
5000
Đây là hình ảnh công trình
với cấu trúc mở.
14:56
StudiesNghiên cứu for the structurekết cấu of the roofmái nhà,
220
884000
3000
Nghiên cứu cấu trúc mái,
14:59
which demandsyêu cầu maybe newMới materialsnguyên vật liệu:
221
887000
4000
nó đặt ra yêu cầu một vật liệu mái mới:
15:03
how to make it whitetrắng, how to make it translucentmờ, how to make it glowingphát sáng,
222
891000
4000
làm sao cho có màu trắng,
có độ trong suốt, có thể phát sáng,
15:07
how to make it not capricioushay thay đổi.
223
895000
3000
sao cho nó không trở nên đồng bóng.
15:12
And here studyinghọc tập, in threesố ba dimensionskích thước,
224
900000
3000
Đây là nghiên cứu dưới định dạng 3D,
15:15
how to give some kindloại, again, of ordergọi món, a structurekết cấu;
225
903000
6000
nó tạo cảm giác có trật tự và cấu trúc;
15:21
not something you feel you could just changethay đổi
226
909000
2000
không phải thứ mà bạn có thể thay đổi
15:23
because you stop the designthiết kế of that particularcụ thể processquá trình.
227
911000
3000
bởi vì bạn ngưng thiết kế ở giai đoạn đó.
15:31
And so it goesđi.
228
919000
2000
Và cứ như thế.
15:37
I'd like to concludekết luận by sayingnói something ...
229
925000
2000
Tôi muốn kết lại vài điều.
15:39
(ApplauseVỗ tay)
230
927000
8000
(vỗ tay)
15:47
I'd like to concludekết luận by relatingliên quan all of what I've said to the termkỳ hạn "beautysắc đẹp, vẻ đẹp."
231
935000
6000
Tôi muốn kết thúc bằng cách liên hệ tất cả
những gì tôi đã nói với từ "cái đẹp".
15:53
And I know it is not a fashionablethời trang termkỳ hạn these daysngày,
232
941000
3000
Và tôi biết từ này hiện nay
không còn thịnh hành nữa,
15:56
and certainlychắc chắn not fashionablethời trang in the discourseđàm luận of architecturalkiến trúc schoolstrường học,
233
944000
4000
và hiển nhiên là không còn phổ biến
trong bài giảng ở các trường kiến trúc.
16:00
but it seemsdường như to me that all this, in one way or the other, is a searchTìm kiếm for beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
234
948000
6000
Nhưng với tôi chúng, dù bằng cách nào nữa,
đều là để tìm kiếm cái đẹp.
16:06
BeautyLàm đẹp in the mostphần lớn profoundthâm thúy sensegiác quan of fitPhù hợp.
235
954000
3000
Cái đẹp là sắc thái sâu thẳm nhất
của sự hài hòa.
16:09
I have a quoteTrích dẫn that I like by a morphologistmorphologist, 1917,
236
957000
9000
Tôi có một trích dẫn mà tôi rất thích
của một nhà hình thái học, năm 1917,
16:18
TheodoreTheodore CookNấu ăn, who said, "BeautyLàm đẹp connotesbao hàm humanitynhân loại.
237
966000
4000
Theodore Cook, ông ấy nói:
"Cái đẹp bao hàm lòng nhân đạo.
16:22
We call a naturaltự nhiên objectvật beautifulđẹp because we see
238
970000
4000
Chúng ta cho môt sự vật tự nhiên là đẹp
bởi vì chúng ta thấy rằng
16:26
that its formhình thức expressesbày tỏ fitnessthể dục, the perfecthoàn hảo fulfillmentthực hiện of functionchức năng."
239
974000
5000
hình dáng của nó thể hiện sự cân đối,
đầy đủ chức năng một cách hoàn hảo."
16:31
Well, I would have said the perfecthoàn hảo fulfillmentthực hiện of purposemục đích.
240
979000
4000
Tôi có thể nói đã hoàn thành trọn vẹn
mục đích.
16:35
NeverthelessTuy nhiên, beautysắc đẹp, vẻ đẹp as the kindloại of fitPhù hợp; something that tellsnói us
241
983000
5000
Tuy nhiên, cái đẹp là một loại cân đối;
một cái gì đó nói với chúng ta rằng
16:40
that all the forceslực lượng that have to do with our naturaltự nhiên environmentmôi trường
242
988000
4000
tất cả các loại lực có liên quan đến
môi trường tự nhiên
16:44
have been fulfilledhoàn thành -- and our humanNhân loại environmentmôi trường -- for that.
243
992000
4000
đều hoàn chỉnh -- môi trường của chúng ta
cũng vậy.
16:48
TwentyHai mươi yearsnăm agotrước, in a conferencehội nghị RichardRichard and I were at togethercùng với nhau,
244
996000
5000
Cách đây 20 năm, trong một hội thảo
mà tôi và Richard cùng tham dự,
16:53
I wroteđã viết a poembài thơ, which seemsdường như to me to still holdgiữ for me todayhôm nay.
245
1001000
5000
Tôi đã viết một bài thơ mà
đến giờ vẫn còn có ý nghĩa với tôi.
16:58
"He who seeksTìm kiếm truthsự thật shallsẽ find beautysắc đẹp, vẻ đẹp. He who seeksTìm kiếm beautysắc đẹp, vẻ đẹp shallsẽ find vanitysự hư hỏng.
246
1006000
7000
"Người kiếm sự thật sẽ thấy cái đẹp.
Kẻ tìm cái đẹp sẽ thấy phù hoa.
17:05
He who seeksTìm kiếm ordergọi món shallsẽ find gratificationsự hài lòng.
247
1013000
4000
Người kiếm trật tự
sẽ nhận được sự thỏa mãn.
17:09
He who seeksTìm kiếm gratificationsự hài lòng shallsẽ be disappointedthất vọng.
248
1017000
4000
Kẻ muốn thỏa mãn
sẽ phải thất vọng mà thôi.
17:13
He who considersxem xét himselfbản thân anh ấy the servantngười hầu of his fellowđồng bào beingschúng sanh
249
1021000
3000
Người cho mình là kẻ hầu hạ của bạn hữu
17:16
shallsẽ find the joyvui sướng of self-expressiontự biểu hiện. He who seeksTìm kiếm self-expressiontự biểu hiện
250
1024000
6000
sẽ thấy niềm vui khi bày tỏ lòng mình.
Người chỉ tìm cách để bày tỏ bản thân
17:22
shallsẽ fallngã into the pitpit of arrogancekiêu căng.
251
1030000
2000
sẽ rơi vào hố sâu của sự ngạo mạn.
17:24
ArroganceKiêu ngạo is incompatiblekhông tương thích with naturethiên nhiên.
252
1032000
3000
Sự ngạo mạn không phù hợp với tự nhiên.
17:27
ThroughThông qua naturethiên nhiên, the naturethiên nhiên of the universevũ trụ and the naturethiên nhiên of man,
253
1035000
3000
Thông qua tự nhiên, bản chất của vũ trụ
và bản chất loài người,
17:30
we shallsẽ seektìm kiếm truthsự thật. If we seektìm kiếm truthsự thật, we shallsẽ find beautysắc đẹp, vẻ đẹp."
254
1038000
4000
chúng ta sẽ tìm ra sự thật.
Nếu tìm được sự thật, ta sẽ thấy cái đẹp."
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
(vỗ tay)
17:34
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
255
1042000
1000
Translated by Ly Nguyễn
Reviewed by Viet Ha Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Moshe Safdie - Architect
Moshe Safdie's buildings -- from grand libraries to intimate apartment complexes -- explore the qualities of light and the nature of private and public space.

Why you should listen

Moshe Safdie's master's thesis quickly became a cult building: his modular "Habitat '67" apartments for Montreal Expo '67. Within a dizzying pile of concrete, each apartment was carefully sited to have natural light and a tiny, private outdoor space for gardening. These themes have carried forward throughout Safdie's career -- his buildings tend to soak in the light, and to hold cozy, user-friendly spaces inside larger gestures.

He's a triple citizen of Canada, Israel and the United States, three places where the bulk of his buildings can be found: in Canada, the National Gallery in Ottawa, the Montreal Museum of Fine Arts, the Vancouver public library. For Yad Vashem, the Holocaust museum in Jerusalem, he designed the Children's Memorial and the Memorial to the Deportees; he's also built airport terminals in Tel Aviv. In the US, he designed the elegant and understated Peabody Essex Museum in Salem, Masachusetts, and the Crystal Bridges Museum in Arkansas.

More profile about the speaker
Moshe Safdie | Speaker | TED.com