ABOUT THE SPEAKER
Carol F. Cohen - CEO and co-founder, iRelaunch
Carol Fishman Cohen documents successful transitions back into the workforce after career breaks.

Why you should listen

Carol Fishman Cohen is CEO and co-founder of iRelaunch, a comprehensive career reentry resource for employers, individuals, universities and professional associations. Cohen has been on a dual mission for nearly 15 years: to elevate the profile and champion the success of professionals returning to the workforce after a career break, and to educate and support employers that engage with return-to-work talent. Her goal is to normalize the career path that includes a career break and document successful transitions back into the workforce so that employers understand the value proposition that returning professionals provide.

Cohen is the co-author of career reentry strategy book Back on the Career Track and a returning professional herself. Her return to work at Bain Capital after 11 years out of the full-time workforce is documented in a Harvard Business School case study. She has connected with thousands of professionals who have successfully returned to work after a hiatus, and she has engaged with hundreds of hiring managers to understand their perspectives on hiring people returning from career break.

iRelaunch's flagship event, the annual iRelaunch Return-to-Work Conference in New York City, is the leading external source of candidates for the major Wall Street reentry internship programs and is the largest and longest-running dedicated career reentry event in the United States. Cohen has been tracking career reentry programs of all types since 2008 and writes a series of articles for Harvard Business Review on the theme "The 40-Year-Old Intern." She originated and co-leads the Society of Women Engineers/iRelaunch STEM Reentry Task Force, an initiative to increase the pipeline of female engineers via reentry internship programs at STEM sector companies.

More profile about the speaker
Carol F. Cohen | Speaker | TED.com
TEDxBeaconStreet

Carol Fishman Cohen: How to get back to work after a career break

Carol Fishman Cohen: Làm thế nào để làm việc trở lại sau khi nghỉ một thời gian

Filmed:
3,217,633 views

Nếu bạn đã từng nghỉ việc và muốn trở lại làm việc, tại sao lại không cân nhắc vị trí thực tập sinh? Carol Fishman Cohen - một người đã làm việc trở lại sau một cú nghỉ dài - cho đây là điều nên là. Bài diễn thuyết này nói về những kinh nghiệm của Cohen - thực tập sinh 40 tuổi cũng như những thành công của "những người trở lại" và cách các nhà tuyển dụng đang thay đổi để tiếp cận những tài năng trở lại làm việc
- CEO and co-founder, iRelaunch
Carol Fishman Cohen documents successful transitions back into the workforce after career breaks. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:14
People returningtrở lại to work
after a careernghề nghiệp breakphá vỡ:
0
2280
3536
Những người trở lại làm việc sau
một khoảng thời gian nghỉ việc:
00:17
I call them relaunchersrelaunchers.
1
5840
2176
tôi gọi họ là "những người trở lại".
00:20
These are people who have takenLấy
careernghề nghiệp breaksnghỉ giải lao for elderđàn anh carequan tâm,
2
8039
3857
Đây là những con người đã nghỉ việc
bởi chăm sóc cho người lớn tuổi,
00:23
for childcareChăm sóc trẻ em reasonslý do,
3
11920
1816
một vài lí do nào đó về con cái,
00:25
pursuingtheo đuổi a personalcá nhân interestquan tâm
4
13760
1696
hay theo đuổi một ý thích cá nhân,
00:27
or a personalcá nhân healthSức khỏe issuevấn đề.
5
15480
2200
hoặc là vấn đề sức khỏe.
00:30
CloselyChặt chẽ relatedliên quan are
careernghề nghiệp transitionerstransitioners of all kindscác loại:
6
18160
3376
Liên quan chặt chẽ đó là những người
chuyển đổi nghề nghiệp:
00:33
veteranscựu chiến binh, militaryquân đội spousesvợ chồng,
7
21560
2336
cựu chiến binh, các cặp vợ chồng
quân nhân,
00:35
retireesngười về hưu comingđang đến out of retirementnghỉ hưu
8
23920
2416
những người sắp về hưu
00:38
or repatriatingrepatriating expatsngười nước ngoài.
9
26360
1720
hay những người hồi hương.
00:41
ReturningTrở về to work
after a careernghề nghiệp breakphá vỡ is hardcứng
10
29760
2935
Trở lại làm việc sau một thời gian nghỉ
là rất khó khăn
00:44
because of a disconnectngắt kết nối
betweengiữa the employerssử dụng lao động
11
32720
3016
bởi vì sự mất kết nối
giữa các nhà tuyển dụng
00:47
and the relaunchersrelaunchers.
12
35760
1896
và "người trở lại".
00:49
EmployersSử dụng lao động can viewlượt xem hiringthuê people
with a gaplỗ hổng on theirhọ resumesơ yếu lý lịch
13
37680
3976
Nhà tuyển dụng có thể coi việc nhận
những người có khoảng nghỉ trên lý lịch
00:53
as a high-riskrủi ro cao propositionDự luật,
14
41680
2096
như một việc làm có tính rủi ro cao,
00:55
and individualscá nhân on careernghề nghiệp breakphá vỡ
can have doubtsnghi ngờ about theirhọ abilitieskhả năng
15
43800
3856
và các cá nhân có sự nghiệp gián đoạn
sẽ nghi ngờ chính thực lực của họ
00:59
to relaunchrelaunch theirhọ careersnghề nghiệp,
16
47680
1576
khi trở lại làm việc,
01:01
especiallyđặc biệt if they'vehọ đã been out
for a long time.
17
49280
2320
đặc biệt là khi họ đã nghỉ quá lâu.
01:04
This disconnectngắt kết nối is a problemvấn đề
that I'm tryingcố gắng to help solvegiải quyết.
18
52320
4760
Sự mất kết nối này là vấn đề mà hiện tôi
đang cố gắng để khắc phục.
01:09
Now, successfulthành công relaunchersrelaunchers
are everywheremọi nơi and in everymỗi fieldcánh đồng.
19
57640
4520
Bây giờ, những "người trở lại" đã thành
công ở mọi nơi và nhiều lĩnh vực.
01:14
This is SamiSa-mi KafalaKafala.
20
62680
1736
Đó là Sami Kafala.
01:16
He's a nuclearNguyên tử physicistnhà vật lý in the UKVƯƠNG QUỐC ANH
21
64440
2736
Anh ấy là một nhà vật lí hạt nhân ở Anh
01:19
who tooklấy a five-yearnăm năm careernghề nghiệp breakphá vỡ
to be home with his fivesố năm childrenbọn trẻ.
22
67200
3920
người đã nghỉ 5 năm
để chăm sóc 5 đứa trẻ của anh ấy.
01:24
The SingaporeSingapore pressnhấn recentlygần đây wroteđã viết
about nursesy tá returningtrở lại to work
23
72160
3936
Báo chí Singapore gần đây có viết về những
y tá trở lại làm việc
01:28
after long careernghề nghiệp breaksnghỉ giải lao.
24
76120
2056
sau một thời gian nghỉ dài.
01:30
And speakingnói of long careernghề nghiệp breaksnghỉ giải lao,
25
78200
2016
Nói về khoảng nghỉ dài trong sự nghiệp,
01:32
this is MimiMimi KahnKahn.
26
80240
1280
đây là Mimi Kaln.
01:34
She's a socialxã hội workercông nhân
in OrangeOrange CountyQuận, CaliforniaCalifornia,
27
82120
3176
Cô ấy là 1 nhân viên hoạt động xã hội
ở Orange County, California,
01:37
who returnedtrả lại to work
in a socialxã hội servicesdịch vụ organizationcơ quan
28
85320
3336
người đã trở lại làm việc cho tổ chức
phục vụ xã hội
01:40
after a 25-year-năm careernghề nghiệp breakphá vỡ.
29
88680
2776
sau 25 năm nghỉ việc.
01:43
That's the longestdài nhất careernghề nghiệp breakphá vỡ
that I'm awareý thức of.
30
91480
2360
Đây là khoảng nghỉ trong nghề lâu nhất
tôi gặp.
01:46
SupremeTối cao CourtTòa án JusticeTư pháp SandraSandra Day O'ConnorO'Connor
31
94280
2536
Thẩm phán Tòa án tối cao Sandra
Day O'Connor
01:48
tooklấy a five-yearnăm năm careernghề nghiệp breakphá vỡ
earlysớm in her careernghề nghiệp.
32
96840
2840
đã nghỉ 5 năm đầu
trong sự nghiệp của cô.
01:52
And this is TracyTracy ShapiroShapiro,
who tooklấy a 13-year-năm careernghề nghiệp breakphá vỡ.
33
100720
4200
Và đây, Tracy Shapiro,
người đã nghỉ 13 năm.
01:57
TracyTracy answeredđã trả lời a call for essaystiểu luận
by the TodayHôm nay ShowHiển thị
34
105400
3936
Tracy đã trả lời cho một bài luận của
Today Show
02:01
from people who were tryingcố gắng
to returntrở về to work
35
109360
2416
về việc những người muốn trở lại làm việc
02:03
but havingđang có a difficultkhó khăn time of it.
36
111800
1840
đã có một quãng thời gian khó khăn.
02:06
TracyTracy wroteđã viết in that she was a mommẹ of fivesố năm
who lovedyêu her time at home,
37
114160
4456
Tracy viết rằng: cô là một bà mẹ của 5 đứa trẻ
chúng luôn ao ước cô sẽ ở nhà với chúng,
02:10
but she had goneKhông còn throughxuyên qua a divorcely hôn
and neededcần to returntrở về to work,
38
118640
3536
nhưng giờ đây cô đã li dị và cần trở lại
làm việc,
02:14
plusthêm she really wanted
to bringmang đến work back into her life
39
122200
2936
cùng với đó, cô muốn đưa công việc
trở lại cuộc sống
02:17
because she lovedyêu workingđang làm việc.
40
125160
1640
vì sự yêu thích.
02:19
TracyTracy was doing what so manynhiều of us do
41
127520
2576
Tracy đã làm những việc mà chúng ta
thường làm
02:22
when we feel like we'vechúng tôi đã put in
a good day in the jobviệc làm searchTìm kiếm.
42
130120
3736
như là tìm kiếm công việc phù hợp vào một
ngày đẹp trời.
02:25
She was looking for a financetài chính
or accountingkế toán rolevai trò,
43
133880
2976
Cô ấy tìm kiếm các công việc tài chính
hay kế toán,
02:28
and she had just spentđã bỏ ra
the last ninechín monthstháng
44
136880
2696
và mất khoảng 9 tháng
02:31
very diligentlysiêng năng researchingnghiên cứu
companiescác công ty onlineTrực tuyến
45
139600
3296
kiên nhẫn tìm kiếm các công ty trực tuyến
02:34
and applyingáp dụng for jobscông việc with no resultscác kết quả.
46
142920
2760
và nộp hồ sơ nhưng chẳng hề có hồi âm nào.
02:38
I metgặp TracyTracy in JuneTháng sáu of 2011,
47
146120
3736
Tôi gặp Tracy vào tháng 6 năm 2011,
02:41
when the TodayHôm nay ShowHiển thị askedyêu cầu me
if I could work with her
48
149880
3536
khi mà Today Show có đề nghị tôi gặp
cô ấy
02:45
to see if I could help her
turnxoay things around.
49
153440
2160
để có thể hỗ trợ nếu cần.
02:48
The first thing I told TracyTracy
was she had to get out of the housenhà ở.
50
156160
3456
Điều đầu tiên mà tôi nói với Tracy
là hãy ra khỏi nhà.
02:51
I told her she had to go publiccông cộng
with her jobviệc làm searchTìm kiếm
51
159640
2736
Tôi nói cô ấy phải đến những nơi công cộng
02:54
and tell everyonetất cả mọi người she knewbiết
about her interestquan tâm in returningtrở lại to work.
52
162400
3840
và nói với mọi người cô ấy biết về
ý thích muốn trở lại làm việc của mình.
02:58
I alsocũng thế told her, "You are going
to have a lot of conversationscuộc trò chuyện
53
166680
3776
Tôi nói với cô ấy: "Cô sẽ phải có rất
nhiều cuộc hội thoại
03:02
that don't go anywhereở đâu.
54
170480
1576
chẳng đi đến đâu.
03:04
ExpectMong đợi that, and don't
be discouragedkhuyến khích by it.
55
172080
3256
Hãy hi vọng, đừng nản chí bởi
điều đó.
03:07
There will be a handfulsố ít
56
175360
1576
Rồi sẽ có một số ít
03:08
that ultimatelycuối cùng leadchì
to a jobviệc làm opportunitycơ hội."
57
176960
2840
dẫn cô đến một cơ hội việc làm. "
03:12
I'll tell you what happenedđã xảy ra
with TracyTracy in a little bitbit,
58
180680
2616
Tôi sẽ kể cho các bạn nghe điều xảy ra
với Tracy lát nữa
03:15
but I want to sharechia sẻ with you
a discoverykhám phá that I madethực hiện
59
183320
2429
vì tôi muốn chia sẻ với bạn
về phát hiện của tôi
03:17
when I was returningtrở lại to work
60
185773
1723
khi tôi trở lại làm việc
03:19
after my ownsở hữu careernghề nghiệp breakphá vỡ of 11 yearsnăm
out of the full-timetoàn thời gian workforcelực lượng lao động.
61
187520
4096
sau 11 năm hoàn toàn thoát khỏi
công việc toàn thời gian.
03:23
And that is, that people'sngười viewlượt xem of you
is frozenđông lạnh in time.
62
191640
5240
Điều đó nghĩa là, nhận định của mọi
người về bạn sẽ dừng ở thời khắc đó.
03:29
What I mean by this is,
when you startkhởi đầu to get in touchchạm with people
63
197320
3656
Ý của tôi là, khi bạn bắt đầu liên lạc
trở lại với mọi người,
03:33
and you get back in touchchạm
with those people from the pastquá khứ,
64
201000
2736
và bắt chuyện với những người cũ,
03:35
the people with whomai you workedđã làm việc
or wentđã đi to schooltrường học,
65
203760
3256
đồng nghiệp, hay bạn bè ở trường học,
03:39
they are going to remembernhớ lại you as you were
66
207040
2736
họ sẽ nhớ về bạn vào thời điểm
03:41
before your careernghề nghiệp breakphá vỡ.
67
209800
1816
trước khi bạn nghỉ việc.
03:43
And that's even if your sensegiác quan of selftự
has diminishedgiảm over time,
68
211640
3496
Thậm chí rằng cảm quan của bạn có giảm
đi theo thời gian,
03:47
as happensxảy ra with so manynhiều of us
69
215160
2096
điều xảy ra với rất nhiều người
03:49
the fartherxa hơn removedloại bỏ we are
from our professionalchuyên nghiệp identitiesdanh tính.
70
217280
3896
sẽ làm mất dần đi phong cách
chuyên nghiệp của bạn.
03:53
So for examplethí dụ,
you mightcó thể think of yourselfbản thân bạn
71
221200
2696
Thử nghĩ xem, bạn cho là bạn
03:55
as someonengười nào who looksnhìn like this.
72
223920
1480
như một ai đó như thế này.
03:57
This is me, crazykhùng after a day
of drivingđiều khiển around in my minivanminivan.
73
225800
4296
Đây là tôi, điên cuồng sau một ngày
lái chiếc van nhỏ vòng quanh.
04:02
Or here I am in the kitchenphòng bếp.
74
230120
2200
Hay là tôi đang ở trong bếp.
04:04
But those people from the pastquá khứ,
75
232760
2536
Nhưng những con người trong quá khứ,
04:07
they don't know about any of this.
76
235320
2216
họ không hề hay biết về những điều này.
04:09
They only remembernhớ lại you as you were,
77
237560
2536
Họ chỉ nhớ về bạn của quá khứ,
04:12
and it's a great confidencesự tự tin boosttăng
to be back in touchchạm with these people
78
240120
4176
điều này giúp bạn có thể tự tin để liên
lạc trở lại với họ
04:16
and hearNghe theirhọ enthusiasmhăng hái
about your interestquan tâm in returningtrở lại to work.
79
244320
3640
và nghe sự bất ngờ của họ khi bạn bày tỏ
nguyện vọng trở lại làm việc.
04:21
There's one more thing I remembernhớ lại vividlysống động
from my ownsở hữu careernghề nghiệp breakphá vỡ.
80
249440
4096
Có một điều nữ mà tôi ấn tượng sâu sắc
khi tôi nghỉ việc.
04:25
And that was that I hardlykhó khăn keptgiữ up
with the businesskinh doanh newsTin tức.
81
253560
3375
Đó là sự khó khăn để tôi có thể bắt kịp
các thông tin kinh tế.
04:28
My backgroundlý lịch is in financetài chính,
82
256959
1617
Tôi học về tài chính,
04:30
and I hardlykhó khăn keptgiữ up with any newsTin tức
83
258600
2416
và tôi đã rất khó khăn để nắm bắt
tin tức
04:33
when I was home caringchăm sóc
for my fourbốn youngtrẻ childrenbọn trẻ.
84
261040
2936
khi ở nhà chăm sóc 4 đứa trẻ.
04:36
So I was afraidsợ I'd go into an interviewphỏng vấn
85
264000
3376
Tôi rất lo sợ lúc phỏng vấn
04:39
and startkhởi đầu talkingđang nói about a companyCông ty
that didn't existhiện hữu anymorenữa không.
86
267400
3360
và đã đề cập đến một công ty đã chẳng hề
tồn tại nữa.
04:43
So I had to resubscriberesubscribe
to the WallBức tường StreetStreet JournalTạp chí
87
271200
3536
Thế là tôi phải theo dõi trở lại
tạp chí Wall Street
04:46
and readđọc it for a good sixsáu monthstháng
coverche to coverche before I feltcảm thấy
88
274760
3456
và đọc đi đọc lại nó trong 6 tháng
cho đến khi tôi thấy
04:50
like I had a handlexử lý on what was going on
in the businesskinh doanh worldthế giới again.
89
278240
3920
bản thân mình hiểu được chuyện gì đang
diễn ra xung quanh.
04:55
I believe relaunchersrelaunchers
are a gemđá quý of the workforcelực lượng lao động,
90
283880
3656
Tôi tin là "những người trở lại" là những
"viên ngọc" của nguồn lao động,
04:59
and here'sđây là why.
91
287560
1736
và đây là lí do.
05:01
Think about our life stagesân khấu:
92
289320
1816
Hãy nghĩ về những cung bậc cuộc sống:
05:03
for those of us who tooklấy careernghề nghiệp breaksnghỉ giải lao
for childcareChăm sóc trẻ em reasonslý do,
93
291160
3656
với những người trong chúng ta
đã nghỉ việc để chăm sóc con cái,
05:06
we have fewerít hơn or no maternitythai sản leaves.
94
294840
1976
chúng ta có ít hoặc không nghỉ sinh
05:08
We did that alreadyđã.
95
296840
1496
Vì ta đã thực hiện nó rồi.
05:10
We have fewerít hơn spousalspousal
or partnercộng sự jobviệc làm relocationsrelocations.
96
298360
3336
Chúng ta
cũng có ít hơn khả năng sẽ chuyển việc.
05:13
We're in a more settledđịnh cư time of life.
97
301720
2456
Bởi ta đang ở thời gian ổn định của
cuộc đời.
05:16
We have great work experiencekinh nghiệm.
98
304200
1816
Chúng ta có nhiều kinh nghiệm hơn.
05:18
We have a more maturetrưởng thành perspectivequan điểm.
99
306040
2016
Chúng ta có nhận thức chững chạc hơn.
05:20
We're not tryingcố gắng to find ourselveschúng ta
at an employer'snhà tuyển dụng expensechi phí.
100
308080
3576
Chúng ta cố gắng để chứng tỏ bản thân
có giá trị trước nhà tuyển dụng.
05:23
PlusPlus we have an energynăng lượng,
an enthusiasmhăng hái about returningtrở lại to work
101
311680
4216
Cùng với việc ta có năng lực, nhiệt huyết
để trở lại làm việc
05:27
preciselyđúng because we'vechúng tôi đã been
away from it for a while.
102
315920
2920
bởi đã xa nó quá lâu.
05:31
On the fliplật sidebên, I speaknói with employerssử dụng lao động,
103
319600
2616
Ngược lại, khi tôi nói chuyện với các nhà
tuyển dụng,
05:34
and here are two concernslo ngại
that employerssử dụng lao động have
104
322240
2536
và có hai điều mà họ lo ngại
05:36
about hiringthuê relaunchersrelaunchers.
105
324800
1896
về việc tuyển "những người trở lại".
05:38
The first one is, employerssử dụng lao động
are worriedlo lắng that relaunchersrelaunchers
106
326720
3056
Thứ nhất, họ rất e ngại việc "những người
trở lại"
05:41
are technologicallycông nghệ obsoletelỗi thời.
107
329800
2040
sẽ mù tịt về công nghệ.
05:44
Now, I can tell you,
108
332400
1256
Giờ đây, tôi có thể nói,
05:45
havingđang có been technologicallycông nghệ
obsoletelỗi thời myselfriêng tôi at one pointđiểm,
109
333680
3576
việc mù công nghệ đối với tôi,
05:49
that it's a temporarytạm thời conditionđiều kiện.
110
337280
1680
chỉ là một tình trạng tạm thời.
05:51
I had donelàm xong my financialtài chính analysisphân tích
so long agotrước that I used LotusHoa sen 1-2-3.
111
339520
6136
Tôi ngày trước đã từng phân tích
tài chính sử dụng Lotus 1 - 2 - 3.
05:57
I don't know if anyonebất kỳ ai
can even remembernhớ lại back that farxa,
112
345680
2936
Tôi không biết có ai nhớ về nó không,
06:00
but I had to relearnhọc it on ExcelExcel.
113
348640
2216
nhưng tôi đã phải học lại Excel.
06:02
It actuallythực ra wasn'tkhông phải là that hardcứng.
A lot of the commandslệnh are the sametương tự.
114
350880
3080
Nó thật ra không quá khó.
Có rất nhiều câu lệnh là như nhau.
06:06
I foundtìm PowerPointPowerPoint much more challengingthách thức,
115
354600
2216
Powerpoint đối với tôi là một thử thách
06:08
but now I use PowerPointPowerPoint all the time.
116
356840
2160
nhưng giờ đây tôi dùng Powerpoint mọi
lúc.
06:11
I tell relaunchersrelaunchers that employerssử dụng lao động
expectchờ đợi them to come to the tablebàn
117
359960
4656
Tôi nói với "những người trở lại" rằng nhà
tuyển dụng hi vọng họ tới phỏng vấn
06:16
with a workingđang làm việc knowledgehiểu biết
of basiccăn bản officevăn phòng managementsự quản lý softwarephần mềm.
118
364640
3496
với nền tảng kiến thức về các phần mềm
quản lí văn phòng cơ bản.
06:20
And if they're not up to speedtốc độ,
119
368160
1736
Và nếu họ không bắt kịp tin tức,
06:21
then it's theirhọ
responsibilitytrách nhiệm to get there.
120
369920
2376
thì đó là trách nhiệm của họ phải
làm như thế.
06:24
And they do.
121
372320
1200
Và thật vậy.
06:25
The secondthứ hai areakhu vực of concernmối quan ngại
that employerssử dụng lao động have about relaunchersrelaunchers
122
373960
3616
Điều thứ hai mà các nhà tuyển dụng lo lắng
về "những người trở lại"
06:29
is they're worriedlo lắng that relaunchersrelaunchers
don't know what they want to do.
123
377600
3200
đó chính là sự lo lắng về việc họ không
biết chính xách họ muốn gì.
06:33
I tell relaunchersrelaunchers that they need
to do the hardcứng work
124
381440
3216
Tôi đã bảo "những người trở lại" cần phải
làm những việc khó khăn,
06:36
to figurenhân vật out whetherliệu theirhọ interestssở thích
and skillskỹ năng have changedđã thay đổi
125
384680
3496
để phát hiện ra liệu sở thích và kĩ năng
của nọ đã thay đổi
06:40
or have not changedđã thay đổi
126
388200
1576
hay không
06:41
while they have been on careernghề nghiệp breakphá vỡ.
127
389800
1816
khi họ nghỉ việc.
06:43
That's not the employer'snhà tuyển dụng jobviệc làm.
128
391640
2256
Đó không phải là việc của nhà tuyển dụng.
06:45
It's the relauncher'scủa relauncher responsibilitytrách nhiệm
to demonstratechứng minh to the employernhà tuyển dụng
129
393920
4576
Đó là trách nhiệm của "những người trở lại"
để trình bày với nhà tuyển dụng
06:50
where they can addthêm vào the mostphần lớn valuegiá trị.
130
398520
1920
về khả năng và giá trị cao nhất của họ.
06:54
Back in 2010 I startedbắt đầu noticingnhận thấy something.
131
402560
3280
Trở lại năm 2010 khi tôi bắt đầu chú ý
về 1 thứ gì đó.
06:58
I had been trackingtheo dõi
returntrở về to work programschương trình sincekể từ 2008,
132
406400
4136
Tôi đã theo dõi trở lại các chương trình
làm việc từ năm 2008,
07:02
and in 2010, I startedbắt đầu noticingnhận thấy
133
410560
3296
và vào 2010, tôi để ý rằng
07:05
the use of a short-termthời gian ngắn
paidđã thanh toán work opportunitycơ hội,
134
413880
3896
việc sử dụng cơ hội việc làm có lương
ngắn hạn,
07:09
whetherliệu it was calledgọi là
an internshipthực tập or not,
135
417800
2456
và nó có gọi là thực tập hay không,
07:12
but an internship-likegiống như thực tập experiencekinh nghiệm,
136
420280
2336
nhưng nó đưa ta đến các trải nghiệm
như thực tập,
07:14
as a way for professionalschuyên gia
to returntrở về to work.
137
422640
3136
là một cách để những chuyên gia
trở lại làm việc.
07:17
I saw GoldmanGoldman SachsSachs and SaraSara LeeLee
138
425800
2776
Tôi đã thấy Goldman Sachs và Sara Lee
07:20
startkhởi đầu corporatecông ty reentryreentry
internshipthực tập programschương trình.
139
428600
3296
bắt đầu hợp tác trong việc bắt đầu lại
với chương trình thực tập.
07:23
I saw a returningtrở lại engineerkỹ sư,
a nontraditionalphi truyền thống reentryreentry candidateứng cử viên,
140
431920
4440
Tôi gặp một kĩ sư trở lại làm việc,
1 ứng viên không truyền thống,
07:29
applyứng dụng for an entry-levelmục nhập cấp
internshipthực tập programchương trình in the militaryquân đội,
141
437120
3816
nộp hồ sơ cho chương trình thực tập
trong quân đội,
07:32
and then get a permanentdài hạn jobviệc làm afterwardsau đó.
142
440960
2360
và sau đó nhận được công việc cố định.
07:35
I saw two universitiestrường đại học
integratetích hợp internshipsthực tập nội trú
143
443880
3696
Tôi đã thấy 2 trường đại học kết hợp
thực tập sinh
07:39
into mid-careergiữa sự nghiệp executiveđiều hành
educationgiáo dục programschương trình.
144
447600
3040
vào chương trình điều hành giáo dục.
07:43
So I wroteđã viết a reportbài báo cáo
about what I was seeingthấy,
145
451200
2816
Thế nên tôi viết một bản báo cáo về
những điều tôi thấy,
07:46
and it becameđã trở thành this articlebài báo
for HarvardĐại học Harvard BusinessKinh doanh ReviewNhận xét
146
454040
2976
và nó trở thành một bài báo ở Harvard
Business Review
07:49
calledgọi là "The 40-Year-Old-Year-Old InternSinh viên thực tập."
147
457040
1896
tên: "Thực tập viên tuổi 40".
07:50
I have to thank the editorsbiên tập viên
there for that titlechức vụ,
148
458960
2616
Tôi đã cảm ơn biên tập viên về tựa đề đó,
07:53
and alsocũng thế for this artworktác phẩm nghệ thuật
149
461600
1376
và đồng thời về sự minh họa
07:55
where you can see the 40-year-old-tuổi internthực tập
in the midstgiữa of all the collegetrường đại học internsthực tập.
150
463000
4336
khi bạn có thể thấy được một người 40 tuổi
giữa các thực tập sinh đại học.
07:59
And then, courtesylịch sự of FoxFox BusinessKinh doanh NewsTin tức,
151
467360
3176
Và sau đó, sự nhã nhặn của tờ báo
Fox Business,
08:02
they calledgọi là the conceptkhái niệm
"The 50-Year-Old-Year-Old InternSinh viên thực tập."
152
470560
3176
đã gọi ý này là:
"Thực tập sinh tuổi 50."
08:05
(LaughterTiếng cười)
153
473760
3816
(Cười).
08:09
So fivesố năm of the biggestlớn nhất
financialtài chính servicesdịch vụ companiescác công ty
154
477600
3856
Có 5 trong số những công ty
dịch vụ tài chính lớn nhất
08:13
have reentryreentry internshipthực tập programschương trình
for returningtrở lại financetài chính professionalschuyên gia.
155
481480
4136
có chương trình thực tập cho các nhân viên
trở lại làm việc.
08:17
And at this pointđiểm,
hundredshàng trăm of people have participatedtham gia.
156
485640
3296
Điều này đã thu hút hàng trăm người
tham gia.
08:20
These internshipsthực tập nội trú are paidđã thanh toán,
157
488960
1776
Chương trình này được trả lương,
08:22
and the people who movedi chuyển on
to permanentdài hạn rolesvai trò
158
490760
2736
và mọi người có thể có được hợp đồng
lâu dài
08:25
are commandingchỉ huy competitivecạnh tranh salarieslương.
159
493520
2680
và yêu cầu một mức lương cạnh tranh.
08:28
And now, sevenbảy of the biggestlớn nhất
engineeringkỹ thuật companiescác công ty
160
496680
3456
Và giờ đây, 7 trong số các công ty
kỹ thuật lớn nhất
08:32
are pilotingthí điểm reentryreentry internshipthực tập programschương trình
for returningtrở lại engineersKỹ sư
161
500160
4296
đang thử nghiệm chương trình thực tập
cho những kĩ sư muốn làm việc lại
08:36
as partphần of an initiativesáng kiến
with the SocietyXã hội of WomenPhụ nữ EngineersKỹ sư.
162
504480
3720
với chủ trương của Đoàn thể xã hội
kĩ sư nữ.
08:41
Now, why are companiescác công ty embracingbao gồm
the reentryreentry internshipthực tập?
163
509560
3840
Lúc này, tại sao các công ty lại tổ
chức chương trình thực tập như vậy?
08:46
Because the internshipthực tập allowscho phép the employernhà tuyển dụng
164
514440
2976
Bởi vì điều này cho phép nhà tuyển dụng
08:49
to basecăn cứ theirhọ hiringthuê decisionphán quyết
on an actualthực tế work samplemẫu vật
165
517440
4016
đưa ra quyết định cuối cùng dựa trên
kết quả làm việc thực tế
08:53
insteadthay thế of a seriesloạt of interviewsphỏng vấn,
166
521480
2055
thay vì chỉ qua phỏng vấn,
08:55
and the employernhà tuyển dụng does not have to make
that permanentdài hạn hiringthuê decisionphán quyết
167
523559
3737
và nhà tuyển dụng không nhất thiết phải
đưa ra quyết định thuê
08:59
untilcho đến the internshipthực tập periodgiai đoạn is over.
168
527320
2800
cho đến khi kì thực tập kết thúc.
09:02
This testingthử nghiệm out periodgiai đoạn
removesloại bỏ the perceivedcảm nhận riskrủi ro
169
530640
3896
Đây là cách để phát hiện ra những rủi ro
liệu có được cải thiện
09:06
that some managerscán bộ quản lý attachđính kèm
to hiringthuê relaunchersrelaunchers,
170
534560
3576
để các lãnh đạo có thể đồng ý tiếp nhận
"những người trở lại",
09:10
and they are attractingthu hút
excellentTuyệt vời candidatesứng cử viên
171
538160
2656
và họ được thu hút bởi những
ứng viên xuất sắc
09:12
who are turningquay into great hiresthuê.
172
540840
1840
những người sẽ được tuyển dụng.
09:15
Think about how farxa we have come.
173
543240
1960
Hãy nghĩ về chúng ta đã đi xa ra sao.
09:17
Before this, mostphần lớn employerssử dụng lao động
were not interestedquan tâm
174
545560
2976
Trước đó, rất nhiều nhà tuyển dụng không
mấy thích thú
09:20
in engaginghấp dẫn with relaunchersrelaunchers at all.
175
548560
2336
để thuê "những người trở lại".
09:22
But now, not only
are programschương trình beingđang developedđã phát triển
176
550920
3496
Nhưng bây giờ, không chỉ các chương trình
được phát triển
09:26
specificallyđặc biệt with relaunchersrelaunchers in mindlí trí,
177
554440
2536
thích hợp cho đối tượng này,
09:29
but you can't even applyứng dụng
for these programschương trình
178
557000
2496
mà bạn thậm chí không thể nộp đơn
cho chúng,
09:31
unlesstrừ khi you have a gaplỗ hổng on your résumtổng hợpé.
179
559520
2680
nếu bạn không có một khoảng nghỉ
trong lý lịch.
09:34
This is the markdấu of realthực changethay đổi,
180
562840
2096
Đây là một dấu ấn của sự thay đổi thực sự,
09:36
of truethật institutionalthể chế shiftsự thay đổi,
181
564960
2256
để thay đổi phù hợp với các thể chế,
09:39
because if we can solvegiải quyết
this problemvấn đề for relaunchersrelaunchers,
182
567240
3536
bởi nếu chúng ta giải quyết được
vấn đề của "những người trở lại",
09:42
we can solvegiải quyết it for other
careernghề nghiệp transitionerstransitioners too.
183
570800
3296
ta hoàn toàn có thể giải quyết tình trạng
của những người chuyển nghề.
09:46
In factthực tế, an employernhà tuyển dụng just told me
184
574120
1936
Thật ra, một nhà tuyển dụng nói với tôi
09:48
that theirhọ veteranscựu chiến binh returntrở về to work programchương trình
185
576080
2496
những cựu binh trở lại làm việc
09:50
is baseddựa trên on theirhọ reentryreentry
internshipthực tập programchương trình.
186
578600
3376
được dựa trên những chương trình
thực tập.
09:54
And there's no reasonlý do why there can't be
a retireenghỉ hưu internshipthực tập programchương trình.
187
582000
5016
Và không có lí do gì không có chương
trình thực tập cho người nghỉ hưu.
09:59
DifferentKhác nhau poolbơi, sametương tự conceptkhái niệm.
188
587040
2480
Phạm trù khác, với chung một mẫu hình.
10:02
So let me tell you
what happenedđã xảy ra with TracyTracy ShapiroShapiro.
189
590400
2456
Vậy, để tôi kể bạn nghe
chuyện đã xảy ra với Tracy Shapiro.
10:04
RememberHãy nhớ that she had to tell
everyonetất cả mọi người she knewbiết
190
592880
2576
Cô ấy đã nghe lời tôi và nói với mọi
người cô ấy biết
10:07
about her interestquan tâm in returningtrở lại to work.
191
595480
2000
về mong muốn làm việc trở lại của cô ấy.
10:09
Well, one criticalchỉ trích conversationcuộc hội thoại
with anotherkhác parentcha mẹ in her communitycộng đồng
192
597800
4176
Và rồi, một cuộc hội thoại nghiêm túc với
một phụ huynh khác mà cô ấy quen
10:14
led to a jobviệc làm offerphục vụ for TracyTracy,
193
602000
2096
đã đưa đến cho Tracy 1 cơ hội việc làm,
10:16
and it was an accountingkế toán jobviệc làm
in a financetài chính departmentbộ phận.
194
604120
2776
và đó là công việc kiểm toán
trong một phòng tài chính.
10:18
But it was a temptemp jobviệc làm.
195
606920
1320
Nhưng đó chỉ là tạm thời.
10:20
The companyCông ty told her
there was a possibilitykhả năng
196
608800
2456
Công ty bảo cô ấy rằng vẫn có khả năng
10:23
it could turnxoay into something more,
but no guaranteesđảm bảo.
197
611280
3536
công việc này sẽ tiến xa hơn, nhưng không
có gì đảm bảo.
10:26
This was in the fallngã of 2011.
198
614840
2360
Đó là vào mùa thu 2011.
10:29
TracyTracy lovedyêu this companyCông ty,
and she lovedyêu the people
199
617720
3016
Tracy yêu công ty đó, yêu những con người
10:32
and the officevăn phòng was lessít hơn
than 10 minutesphút from her housenhà ở.
200
620760
3056
và khoảng cách từ nhà cô đến văn phòng
chỉ có 10 phút.
10:35
So even thoughTuy nhiên she had a secondthứ hai jobviệc làm offerphục vụ
201
623840
2216
Mặc dù cô ấy đã có một công
việc thứ hai
10:38
at anotherkhác companyCông ty
for a permanentdài hạn full-timetoàn thời gian rolevai trò,
202
626080
2896
tại một công ty khác với công việc
toàn thời gian,
10:41
she decidedquyết định to take her chancescơ hội
with this internshipthực tập
203
629000
3216
nhưng cô ấy vẫn chấp nhận nắm bắt cơ
hội với chương trình thực tập
10:44
and hopemong for the besttốt.
204
632240
1760
và hi vọng cho những điều tốt nhất.
10:47
Well, she endedđã kết thúc up blowingthổi away
all of theirhọ expectationsmong đợi,
205
635320
3056
Rồi, cô ấy đã đi xa hơn cả mong đợi,
10:50
and the companyCông ty not only
madethực hiện her a permanentdài hạn offerphục vụ
206
638400
2496
công ty không chỉ đưa ra một hợp đồng
dài hạn
10:52
at the beginningbắt đầu of 2012,
207
640920
2096
vào đầu năm 2012,
10:55
but they madethực hiện it even more
interestinghấp dẫn and challengingthách thức,
208
643040
2616
mà họ còn đề nghị những thứ thú vị hơn và
thử thách hơn,
10:57
because they knewbiết what TracyTracy could handlexử lý.
209
645680
2120
vì họ biết rằng Tracy hoàn toàn
đủ khả năng.
11:00
FastNhanh chóng forwardphía trước to 2015,
210
648400
2456
Cho đến 2015,
11:02
Tracy'sTracy's been promotedquảng bá.
211
650880
1576
Tracy đã được thăng chức.
11:04
They'veHọ đã paidđã thanh toán for her
to get her MBAQUẢN TRỊ KINH DOANH at night.
212
652480
2416
Công ty đã chi trả cho cô ấy để
học MBA buổi tối.
11:06
She's even hiredthuê anotherkhác relauncherrelauncher
to work for her.
213
654920
3320
Cô ấy thậm chí còn thuê một "người
trở lại" khác làm việc cho mình.
11:11
Tracy'sTracy's temptemp jobviệc làm was a tryouttryout,
214
659840
3376
Công việc tạm thời của Tracy là
một cú thử,
11:15
just like an internshipthực tập,
215
663240
1656
như việc thực tập,
11:16
and it endedđã kết thúc up beingđang a winthắng lợi
for bothcả hai TracyTracy and her employernhà tuyển dụng.
216
664920
5240
và kết thúc chính là thành công của
Tracy và nhà tuyển dụng.
11:23
Now, my goalmục tiêu is to bringmang đến
the reentryreentry internshipthực tập conceptkhái niệm
217
671600
4376
Bây giờ, mục đích của tôi là đưa mô hình
thực tập này
11:28
to more and more employerssử dụng lao động.
218
676000
2736
đến với nhiều nhà tuyển dụng hơn.
11:30
But in the meantimethời gian chờ đợi,
219
678760
1816
Và không lâu sau,
11:32
if you are returningtrở lại to work
after a careernghề nghiệp breakphá vỡ,
220
680600
3216
nếu bạn muốn trở lại làm việc
sau khoảng thời gian nghỉ,
11:35
don't hesitatedo dự to suggestđề nghị an internshipthực tập
or an internship-likegiống như thực tập arrangementsắp xếp
221
683840
6016
đừng e ngại đề nghị một chương trình thực tập
hoặc một công việc tương tự
11:41
to an employernhà tuyển dụng that does not have
a formalchính thức reentryreentry internshipthực tập programchương trình.
222
689880
5616
tới những nhà tuyển dụng nơi mà không có sẳn
chương trình thực tập đó.
11:47
Be theirhọ first successsự thành công storycâu chuyện,
223
695520
2296
Và viết nên câu chuyện thành công đầu tiên,
11:49
and you can be the examplethí dụ
for more relaunchersrelaunchers to come.
224
697840
3640
và trở thành điển hình để thu hút
nhiều "người trở lại" hơn.
11:53
Thank you.
225
701920
1216
Cảm ơn.
11:55
(ApplauseVỗ tay)
226
703160
5165
(Vỗ tay)
Translated by An Nguyen
Reviewed by Hoa Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Carol F. Cohen - CEO and co-founder, iRelaunch
Carol Fishman Cohen documents successful transitions back into the workforce after career breaks.

Why you should listen

Carol Fishman Cohen is CEO and co-founder of iRelaunch, a comprehensive career reentry resource for employers, individuals, universities and professional associations. Cohen has been on a dual mission for nearly 15 years: to elevate the profile and champion the success of professionals returning to the workforce after a career break, and to educate and support employers that engage with return-to-work talent. Her goal is to normalize the career path that includes a career break and document successful transitions back into the workforce so that employers understand the value proposition that returning professionals provide.

Cohen is the co-author of career reentry strategy book Back on the Career Track and a returning professional herself. Her return to work at Bain Capital after 11 years out of the full-time workforce is documented in a Harvard Business School case study. She has connected with thousands of professionals who have successfully returned to work after a hiatus, and she has engaged with hundreds of hiring managers to understand their perspectives on hiring people returning from career break.

iRelaunch's flagship event, the annual iRelaunch Return-to-Work Conference in New York City, is the leading external source of candidates for the major Wall Street reentry internship programs and is the largest and longest-running dedicated career reentry event in the United States. Cohen has been tracking career reentry programs of all types since 2008 and writes a series of articles for Harvard Business Review on the theme "The 40-Year-Old Intern." She originated and co-leads the Society of Women Engineers/iRelaunch STEM Reentry Task Force, an initiative to increase the pipeline of female engineers via reentry internship programs at STEM sector companies.

More profile about the speaker
Carol F. Cohen | Speaker | TED.com