ABOUT THE SPEAKER
Andrew Pelling - Biohacker
Andrew Pelling's unconventional and creative scientific process is founded on play.

Why you should listen

Scientist, professor, entrepreneur and TED Fellow Andrew Pelling has built a career on unapologetic curiosity, creativity and serendipity. He is a professor and Canada Research Chair at the University of Ottawa, where he founded and directs a curiosity-driven research lab that brings together artists, scientists, social scientists and engineers. The lab uses low-cost, open source materials and methods to explore speculative living technologies of the future. He has, for instance, created human body parts made from plants and grown living skins on LEGOs -- innovations with the potential to replace prohibitively expensive commercial biomaterials.

Pelling is also the co-founder and CTO of Spiderwort Inc., a mission driven company developing open source platforms to enable the widespread and global adoption of biological research in all environments and economic contexts. Most recently, he founded pHacktory, a street-level research lab in Ottawa that amplifies community ideas through a potent mixture of craft, serendipity and curiosity.

Pelling's work has been in the international media spotlight for many years, with recognition in outlets such as Wired, Huffington Post, NPR, Scientific American, Popular Science, BBC, Der Spiegel, Deutsche Welle and others, as well as numerous highlights in the Canadian media and Scientific media. He was named a TED Fellow in 2016.

More profile about the speaker
Andrew Pelling | Speaker | TED.com
TED2016

Andrew Pelling: This scientist makes ears out of apples

Andrew Pelling: Nhà khoa học điên rồ này tạo ra tai người từ táo.

Filmed:
1,293,052 views

Cộng tác viên của TED, Andrew Pelling là một nhà bẻ khoá sinh học, và anh xem những thứ trong tự nhiên là "linh kiện sáng tạo" của mình. Nguyên liệu ưa thích của anh cũng chính là những thứ đơn giản nhất (và anh thường tìm được chúng trong thùng rác). Khi đem màng xenlulozơ của táo làm nền tảng, anh "trồng" được những lỗ tai người như thật, trở thành người tạo ra một phương pháp có ích cho tương lai, giúp ta sửa chữa các bộ phận trên cơ thể một cách vừa an toàn lại vừa tiết kiệm. Ngoài ra, anh cũng chia sẻ vài ý tưởng còn táo bạo hơn khi nói: "Điều tôi thật sự muốn thấy chính là một ngày nào đó, chúng ta có thể tự sửa, tự tu bổ, và tự làm ra các phần trên cơ thể mình bằng chính những thứ được tạo ra trong nhà bếp."
- Biohacker
Andrew Pelling's unconventional and creative scientific process is founded on play. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I've got a confessionlời thú tội.
0
860
1696
Tôi muốn thú nhận một điều.
00:14
I love looking throughxuyên qua people'sngười garbagerác thải.
1
2580
2558
Tôi thích lục
sọt rác của người khác.
00:17
Now, it's not some creepyrùng rợn thing.
2
5812
1905
Không phải gì bệnh hoạn đâu.
00:19
I'm usuallythông thường just looking
for old electronicsthiết bị điện tử,
3
7741
2166
Tôi thường chỉ lục tìm mấy thứ
đồ điện tử cũ,
00:21
stuffđồ đạc I can take to my workshopxưởng and hackhack.
4
9931
2426
những thứ tôi có thể
đem về xưởng và tháo ráp.
00:24
I do have a fetishFetish for CD-ROMĐĨA CD-ROM drivesổ đĩa.
5
12381
3639
Tôi hơi bị cuồng ổ đĩa quang.
00:28
EachMỗi one'scủa một người got threesố ba differentkhác nhau motorsđộng cơ,
6
16044
2609
Mỗi ổ có 3 mô-tơ khác nhau,
00:30
so now you can buildxây dựng things that movedi chuyển.
7
18677
1937
từ đó ta có thể chế
những thứ biết di chuyển.
00:32
There's switchesthiết bị chuyển mạch so you can
turnxoay things on and off.
8
20638
2715
Có công tắc để tắt, mở.
00:35
There's even a freakingfreaking laserlaser,
9
23377
1858
Thậm chí còn có cả đèn laser cực đỉnh
00:37
so you can make a coolmát mẻ robotrobot
into an awesometuyệt vời robotrobot.
10
25259
4776
để biến một con robot hay ho
thành một con robot bá đạo.
00:42
Now, I've builtđược xây dựng
a lot of stuffđồ đạc out of garbagerác thải,
11
30778
3166
Tôi đã chế được nhiều thứ từ rác,
00:45
and some of these things
have even been kindloại of usefulhữu ích.
12
33968
2781
trong số đó có vài thứ
thậm chí còn có vẻ khá hữu dụng.
Nhưng điều quan trọng là,
00:48
But here'sđây là the thing,
13
36773
1185
với tôi, rác chỉ là một cơ hội
để chơi đùa,
00:49
for me, garbagerác thải is just a chancecơ hội to playchơi,
14
37982
2601
để sáng tạo và để chế ra những thứ
giúp tôi giải khuây.
00:52
to be creativesáng tạo and buildxây dựng things
to amusegiải trí myselfriêng tôi.
15
40607
2923
00:55
This is what I love doing,
so I just madethực hiện it partphần of my day jobviệc làm.
16
43554
3636
Đây là thứ tôi thích làm nên tôi đã
biến nó thành một phần công việc của tôi.
00:59
I leadchì a university-basedDựa trên đại học
biologicalsinh học researchnghiên cứu labphòng thí nghiệm,
17
47214
2557
Tôi quản lý một phòng thí nghiệm sinh học
của một trường đại học,
01:01
where we valuegiá trị curiositysự tò mò
and explorationthăm dò aboveở trên all elsekhác.
18
49795
3937
ở đó chúng tôi coi trọng
óc tò mò và khám phá hơn hết.
01:05
We aren'tkhông phải focusedtập trung
on any particularcụ thể problemvấn đề,
19
53756
2596
Chúng tôi không tập trung hẳn lên
một vấn đề cụ thể nào,
01:08
and we're not tryingcố gắng to solvegiải quyết
any particularcụ thể diseasedịch bệnh.
20
56376
2562
cũng không tìm cách
chữa một loại bệnh nào cụ thể.
01:10
This is just a placeđịa điểm where people can come
21
58962
2684
Đây chỉ là nơi mà người ta có thể tới
01:13
and askhỏi fascinatinghấp dẫn questionscâu hỏi
and find answerscâu trả lời.
22
61670
3776
và đặt ra những câu hỏi đầy say mê
rồi tìm lời giải.
01:17
And I realizedthực hiện a long time agotrước
23
65470
1865
Và từ lâu rồi, tôi đã nhận ra
01:19
that if I challengethử thách people
to buildxây dựng the equipmentTrang thiết bị they need
24
67359
3242
rằng thách thức mọi người
chế tạo ra các trang thiết bị họ cần
01:22
out of the garbagerác thải I find,
25
70625
2113
từ đống rác mà tôi tìm được
01:24
it's a great way to fosternuôi dưỡng creativitysáng tạo.
26
72762
2763
là cách tuyệt vời
để nuôi dưỡng óc sáng tạo.
01:27
And what happenedđã xảy ra
27
75549
1151
Và như thế,
01:28
was that artistsnghệ sĩ and scientistscác nhà khoa học
from around the worldthế giới
28
76724
2881
các nghệ sĩ và nhà khoa học
từ khắp nơi trên thế giới
01:31
startedbắt đầu comingđang đến to my labphòng thí nghiệm.
29
79629
2016
bắt đầu tìm đến
phòng thí nghiệm của tôi.
01:33
And it's not just because
we valuegiá trị unconventionalđộc đáo ideasý tưởng,
30
81669
3209
Và đó không chỉ vì chúng tôi
coi trọng những ý tưởng độc đáo,
01:36
it's because we testthử nghiệm and validatexác nhận them
31
84902
2318
mà còn vì chúng tôi thẩm định
và xác nhận chúng
01:39
with scientificthuộc về khoa học rigorkhắt khe.
32
87244
1427
với tiêu chuẩn khoa học nghiêm ngặt.
01:41
So one day I was hackinghacking something,
I was takinglấy it apartxa nhau,
33
89620
3901
Một ngày,
trong lúc đang tháo lắp thứ gì đó,
01:45
and I had this suddenđột nhiên ideaý kiến:
34
93545
1857
tôi chợt nảy ra một ý nghĩ:
01:47
Could I treatđãi biologysinh học like hardwarephần cứng?
35
95426
3439
Liệu tôi có thể xem sinh học như
linh kiện điện tử không?
01:50
Could I dismantletháo rời a biologicalsinh học systemhệ thống,
36
98889
2251
Liệu tôi có thể tháo rời
một hệ thống sinh học,
01:53
mixpha trộn and matchtrận đấu the partscác bộ phận
37
101164
1423
xáo ghép từng phần rời nhau,
01:54
and then put it back togethercùng với nhau
in some newMới and creativesáng tạo way?
38
102611
2954
rồi ráp chúng lại theo một cách mới
mang tính sáng tạo không?
01:57
My labphòng thí nghiệm startedbắt đầu workingđang làm việc on this,
39
105946
2084
Phòng thí nghiệm của tôi
bắt đầu nghiên cứu vấn đề này,
02:00
and I want to showchỉ you the resultkết quả.
40
108054
1893
và tôi muốn cho bạn xem kết quả.
02:03
Can any of you guys
tell me what fruittrái cây this is?
41
111601
2690
Có ai biết đây là trái gì không?
02:07
AudienceKhán giả: AppleApple!
42
115278
1151
Khán giả: Táo!
02:08
AndrewAndrew PellingPelling:
That's right -- it's an appletáo.
43
116453
2157
Andrew Pelling:
Đúng rồi. Là táo.
02:10
Now, I actuallythực ra want you to noticeđể ý as well
44
118634
2009
Còn một điều tôi muốn bạn để ý:
02:12
that this is a lot redderredder
than mostphần lớn applestáo.
45
120657
2804
trái táo này đỏ hơn hầu hết những
trái táo khác.
02:16
And that's because
we grewlớn lên humanNhân loại cellstế bào into it.
46
124294
2726
Và đó là do chúng tôi đã
cấy tế bào của con người vào nó.
02:19
We tooklấy a totallyhoàn toàn innocentvô tội
MacintoshMacintosh appletáo,
47
127044
4178
Chúng tôi đã lấy một trái táo Macintosh
hoàn toàn bình thường,
02:23
removedloại bỏ all the appletáo cellstế bào and DNADNA
48
131246
3019
loại bỏ toàn bộ tế bào và DNA của táo,
02:26
and then implantedcấy ghép humanNhân loại cellstế bào.
49
134289
2019
và cấy vào đó tế bào của con người.
02:28
And what we're left with
after removingloại bỏ all the appletáo cellstế bào
50
136332
3049
Và thứ chúng tôi có được sau khi
loại bỏ hết tế bào của táo
chính là vách cellulose này.
02:31
is this cellulosecellulose scaffoldGiàn giáo.
51
139405
1741
02:33
This is the stuffđồ đạc that givesđưa ra plantscây
theirhọ shapehình dạng and texturekết cấu.
52
141170
3137
Đây là thứ quy định hình dạng
và kết cấu của thực vật.
02:36
And these little holeslỗ hổng that you can see,
53
144331
1972
Và những lỗ nhỏ bạn nhìn thấy kia
02:38
this is where all
the appletáo cellstế bào used to be.
54
146327
2401
là nơi có các tế bào táo lúc trước.
Sau đó chúng tôi tiếp tục
02:41
So then we come alongdọc theo,
55
149254
1184
và cấy vào đó vài tế bào động vật có vú,
như bạn thấy màu xanh kia.
02:42
we implantcấy ghép some mammalianđộng vật có vú cellstế bào
that you can see in bluemàu xanh da trời.
56
150462
3062
02:45
What happensxảy ra is,
these guys startkhởi đầu multiplyingnhân
57
153548
2208
Kết quả là chúng bắt đầu tự nhân lên
02:47
and they filllấp đầy up this entiretoàn bộ scaffoldGiàn giáo.
58
155780
1994
và lấp đầy vách khung.
02:50
As weirdkỳ dị as this is,
59
158414
1808
Chuyện này có vẻ kì lạ là vậy,
nhưng nó thật sự gợi nhớ
cách cấu thành mô của chúng ta.
02:52
it's actuallythực ra really reminiscentgợi nhớ
of how our ownsở hữu tissues are organizedtổ chức.
60
160775
4156
Và trong đợt nghiên cứu tiền lâm sàng,
chúng tôi đã phát hiện
02:56
And we foundtìm in our pre-clinicaltiền lâm sàng work
61
164955
2253
02:59
that you can implantcấy ghép
these scaffoldsGiăng into the bodythân hình,
62
167232
2396
rằng những vách cellulose này
có thể đem cấy vào cơ thể người,
03:01
and the bodythân hình will sendgửi in cellstế bào
and a bloodmáu supplycung cấp
63
169652
2683
và cơ thể sẽ tự cung cấp các tế bào và máu
03:04
and actuallythực ra keep these things alivesống sót.
64
172359
2215
giúp nuôi sống chúng.
03:07
This is the pointđiểm
when people startedbắt đầu askinghỏi me,
65
175348
3097
Đây là khi mọi người bắt đầu hỏi tôi:
03:10
"AndrewAndrew, can you make
bodythân hình partscác bộ phận out of applestáo?"
66
178469
4547
"Andrew, anh có thể làm ra các
bộ phận cơ thể bằng táo không?"
03:15
And I'm like, "You've come
to the right placeđịa điểm."
67
183794
2231
Và tôi đáp: "Bạn tìm đúng nơi rồi đó."
03:18
(LaughterTiếng cười)
68
186049
1277
(Cười)
03:19
I actuallythực ra broughtđưa this up with my wifengười vợ.
69
187715
2185
Tôi đã đem chuyện này nói với vợ tôi.
03:21
She's a musicalâm nhạc instrumentdụng cụ makernhà sản xuất,
70
189924
1734
Cô ấy là người chế tác nhạc cụ
03:23
and she does a lot
of woodgỗ carvingchạm khắc for a livingsống.
71
191682
2313
và cô chạm khắc gỗ khá nhiều
trong công việc.
03:26
So I askedyêu cầu her,
72
194529
1731
Tôi hỏi cô ấy:
03:28
"Could you, like,
literallynghĩa đen carvekhắc chạm some earsđôi tai
73
196865
3237
"Em có thể, ừm,
khắc vài chiếc tai - theo đúng nghĩa đen -
03:32
out of an appletáo for us?"
74
200126
1532
lên một trái táo cho bọn anh không?"
03:33
And she did.
75
201682
1451
Và cô ấy đã làm vậy.
03:35
So I tooklấy her earsđôi tai to the labphòng thí nghiệm.
76
203157
2772
Tôi mang những chiếc tai cô ấy làm
tới phòng thí nghiệm.
03:37
We then startedbắt đầu preparingchuẩn bị them.
77
205953
1753
Và chúng tôi bắt đầu sửa soạn chúng.
03:40
Yeah, I know.
78
208979
1337
Vâng, tôi hiểu mà.
03:42
(LaughterTiếng cười)
79
210340
3033
(Cười)
03:45
It's a good labphòng thí nghiệm, man.
80
213397
1718
Phòng thí nghiệm này được lắm nhé.
03:47
(LaughterTiếng cười)
81
215139
1461
(Cười)
03:48
And then we grewlớn lên cellstế bào on them.
82
216624
1707
Rồi chúng tôi cấy tế bào vào đó.
03:51
And this is the resultkết quả.
83
219008
1385
Và đây là kết quả.
03:53
Listen, my labphòng thí nghiệm is not
in the ear-manufacturingtai-sản xuất businesskinh doanh.
84
221916
4433
Nghe này, phòng thí nghiệm của tôi
không sản xuất kinh doanh tai.
03:59
People have actuallythực ra been workingđang làm việc
on this for decadesthập kỷ.
85
227778
3336
Mọi người thực ra đã nghiên cứu vấn đề này
hàng chục năm rồi.
04:03
Here'sĐây là the issuevấn đề:
86
231138
1648
Vấn đề ở đây là:
04:04
commercialthương mại scaffoldsGiăng can be
really expensiveđắt and problematiccó vấn đề,
87
232810
4406
các vách tế bào hiện có trên thị trường
có thể thực sự đắt đỏ và đầy rắc rối,
04:09
because they're sourcednguồn gốc
from proprietaryđộc quyền productscác sản phẩm,
88
237240
2601
vì chúng có nguồn gốc
từ các vật phẩm thuộc sở hữu tư,
04:11
animalsđộng vật or cadaversxác.
89
239865
2103
từ động vật hay tử thi.
04:19
We used an appletáo and it costGiá cả penniesđồng xu.
90
247259
2876
Trong khi đó, chúng tôi đã dùng
một quả táo giá vài xu.
04:22
What's alsocũng thế really coolmát mẻ here
91
250873
2037
Một điều thật sự tuyệt vời nữa ở đây là
04:24
is it's not that hardcứng
to make these things.
92
252934
2145
làm ra những thứ này
cũng không quá khó.
04:27
The equipmentTrang thiết bị you need
can be builtđược xây dựng from garbagerác thải,
93
255103
2932
Các trang thiết bị bạn cần
có thể được tạo ra từ rác,
04:30
and the keyChìa khóa processingChế biến stepbậc thang
only requiresđòi hỏi soapxà bông and waterNước.
94
258059
4183
và chỉ cần xà bông và nước
cho bước chế biến thiết yếu nhất.
04:34
So what we did was put all
the instructionshướng dẫn onlineTrực tuyến as openmở sourcenguồn.
95
262866
3842
Vì vậy chúng tôi đã đăng toàn bộ chỉ dẫn
lên mạng dưới dạng một nguồn mở.
Sau đó chúng tôi thành lập một công ty
tập trung vào nhiệm vụ
04:39
And then we foundedthành lập
a mission-drivennhiệm vụ thúc đẩy companyCông ty,
96
267393
2136
04:41
and we're developingphát triển kitsbộ dụng cụ
to make it easierdễ dàng hơn
97
269553
2378
nghiên cứu phát triển một bộ dụng cụ
giúp ai cũng có thể dễ dàng
làm những thứ này ở nhà
04:43
for anyonebất kỳ ai with a sinkbồn rửa
and a solderingHàn ironbàn là
98
271955
2571
04:46
to make these things at home.
99
274550
1558
chỉ với một chiếc bồn rửa
và một mỏ hàn.
04:48
What I'm really curiousHiếu kỳ
about is if one day,
100
276132
4073
Điều tôi thực sự tò mò là
một ngày nào đó,
04:52
it will be possiblekhả thi to repairsửa, rebuildxây dựng lại
and augmenttăng thêm our ownsở hữu bodiescơ thể
101
280229
5251
liệu chúng ta có thể tự sửa, tu bổ, và
nâng cấp cơ thể chính mình
04:57
with stuffđồ đạc we make in the kitchenphòng bếp.
102
285504
1996
với đồ chế tạo trong bếp ra không?
05:01
SpeakingPhát biểu of kitchensnhà bếp,
103
289321
2097
Nhân nói đến bếp,
05:03
here'sđây là some asparagusmăng tây.
104
291442
1936
đây là mấy cây măng tây.
05:05
They're tastyngon, and they make
your peetiểu smellmùi funnybuồn cười.
105
293402
2683
Ăn vừa ngon lại vừa làm
nước tiểu của ta có mùi hơi kì.
05:08
(LaughterTiếng cười)
106
296109
1253
(Cười)
05:09
Now, I was in my kitchenphòng bếp,
and I was noticingnhận thấy
107
297386
2623
Tôi đang ở trong bếp
khi tôi phát hiện ra
05:12
that when you look down
the stalksthân cây of these asparagusmăng tây,
108
300033
2586
rằng nếu nhìn xuống
phần cuống của măng tây,
05:14
what you can see
are all these tinynhỏ bé little vesselstàu.
109
302643
2991
ta sẽ thấy đầy những mạch nhỏ xíu này.
05:17
And when we imagehình ảnh them in the labphòng thí nghiệm,
110
305658
1649
Quan sát chúng ở phòng thí nghiệm,
ta sẽ thấy những cấu trúc này
được tạo ra từ cellulose như thế nào.
05:19
you can see how the cellulosecellulose
formscác hình thức these structurescấu trúc.
111
307331
2989
05:22
This imagehình ảnh remindsnhắc nhở me of two things:
112
310832
2273
Hình ảnh này làm tôi nghĩ đến hai thứ:
05:25
our bloodmáu vesselstàu
113
313701
1882
mạch máu của chúng ta
05:27
and the structurekết cấu and organizationcơ quan
of our nervesdây thần kinh and spinaltủy sống corddây.
114
315607
3748
và cấu tạo, tổ chức
của các dây thần kinh và tuỷ sống.
05:31
So here'sđây là the questioncâu hỏi:
115
319854
1297
Vậy câu hỏi ở đây là:
05:33
Can we growlớn lên axonssợi trục thần kinh and neuronstế bào thần kinh
down these channelskênh truyền hình?
116
321860
4180
Ta có thể cấy sợi trục và tế bào thần kinh
vào trong các ống dẫn này không?
05:38
Because if we can,
117
326064
1626
Vì nếu có,
05:39
then maybe we can use asparagusmăng tây
to formhình thức newMới connectionskết nối
118
327714
4267
biết đâu chúng ta có thể dùng măng tây
làm mối nối
05:44
betweengiữa the endskết thúc of damagedhư hỏng
and severedcắt đứt nervesdây thần kinh.
119
332005
2857
để nối những dây thần kinh
bị hỏng và đứt lại.
05:47
Or maybe even a spinaltủy sống corddây.
120
335627
1803
Hay thậm chí có thể cả tuỷ sống.
05:50
Don't get me wrongsai rồi --
121
338126
1286
Đừng hiểu lầm tôi nhé
05:51
this is exceptionallyđặc biệt challengingthách thức
122
339436
2004
việc này đầy thách thức phi thường,
05:53
and really hardcứng work to do,
123
341464
1595
cũng thật sự rất khó thực hiện;
05:55
and we are not the only onesnhững người
workingđang làm việc on this.
124
343083
2618
và chúng tôi chẳng phải nhóm duy nhất
nghiên cứu đề tài này.
05:58
But we are the only onesnhững người usingsử dụng asparagusmăng tây.
125
346116
2940
Nhưng sử dụng măng tây
thì đúng chỉ có chúng tôi.
06:01
(LaughterTiếng cười)
126
349080
2507
(Cười)
Hiện nay chúng tôi đã có được
những dữ liệu thí điểm rất hứa hẹn
06:04
Right now, we'vechúng tôi đã got
really promisinghứa hẹn pilotPhi công datadữ liệu.
127
352060
3118
Và chúng tôi đang hợp tác với
các kỹ sư công nghệ mô
06:07
And we're workingđang làm việc with tissue engineersKỹ sư
128
355202
1883
06:09
and neurosurgeonsphẫu thuật thần kinh
129
357109
1166
và nhà giải phẫu thần kinh
06:10
to find out what's actuallythực ra possiblekhả thi.
130
358299
1896
để xác định những gì thực sự khả thi.
06:12
So listen, all of the work I've shownđược hiển thị you,
131
360793
2554
Bạn nhé, tất cả những phần việc
tôi vừa giới thiệu,
06:15
the stuffđồ đạc that I've builtđược xây dựng
that's all around me on this stagesân khấu
132
363371
3193
những thứ tôi đã chế tạo
đầy xung quanh tôi trên sân khấu đây
06:18
and the other projectsdự án
my labphòng thí nghiệm is involvedcó tính liên quan in
133
366588
2670
và những dự án khác
của phòng thí nghiệm chúng tôi,
06:21
are all a directthẳng thắn resultkết quả
of me playingđang chơi with your garbagerác thải.
134
369282
4087
tất cả đều là kết quả trực tiếp
của việc tôi nghịch rác của bạn.
06:25
PlayChơi -- playchơi is a keyChìa khóa partphần
of my scientificthuộc về khoa học practicethực hành.
135
373393
6037
Chơi đùa - chơi đùa là phần thiết yếu
trong thực nghiệm khoa học của tôi.
06:31
It's how I trainxe lửa my mindlí trí
to be unconventionalđộc đáo and to be creativesáng tạo
136
379454
3984
Đó là cách tôi huấn luyện tư duy của mình
để trở nên độc đáo và sáng tạo,
06:35
and to decidequyết định to make humanNhân loại appletáo earsđôi tai.
137
383462
3005
để quyết định làm tai người từ táo.
06:38
So, the nextkế tiếp time any of you
are looking at some old,
138
386491
4651
Vậy, lần tới khi ai trong các bạn
nhìn thấy mấy thứ đồ công nghệ cũ,
06:43
broken-downhỏng, malfunctioningtrục trặc,
piece-of-crapmảnh của crap technologyCông nghệ,
139
391166
4579
hỏng hóc, trục trặc, đáng vứt đi,
06:47
I want you to think of me.
140
395769
1597
hãy nhớ tới tôi.
06:50
Because I want it.
141
398199
1158
Vì tôi muốn nó.
06:51
(LaughterTiếng cười)
142
399381
1151
(Cười)
06:52
SeriouslyNghiêm túc, please find any way
to get in touchchạm with me,
143
400556
4007
Nghiêm túc đó, làm ơn tìm bất cứ cách nào
để liên lạc với tôi
06:56
and let's see what we can buildxây dựng.
144
404587
1941
và hãy cùng xem ta chế được gì.
06:58
Thank you.
145
406552
1151
Xin cảm ơn.
06:59
(ApplauseVỗ tay)
146
407727
4543
(Vỗ tay)
Translated by Sharon Nguyen
Reviewed by PhAnh MAC

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Andrew Pelling - Biohacker
Andrew Pelling's unconventional and creative scientific process is founded on play.

Why you should listen

Scientist, professor, entrepreneur and TED Fellow Andrew Pelling has built a career on unapologetic curiosity, creativity and serendipity. He is a professor and Canada Research Chair at the University of Ottawa, where he founded and directs a curiosity-driven research lab that brings together artists, scientists, social scientists and engineers. The lab uses low-cost, open source materials and methods to explore speculative living technologies of the future. He has, for instance, created human body parts made from plants and grown living skins on LEGOs -- innovations with the potential to replace prohibitively expensive commercial biomaterials.

Pelling is also the co-founder and CTO of Spiderwort Inc., a mission driven company developing open source platforms to enable the widespread and global adoption of biological research in all environments and economic contexts. Most recently, he founded pHacktory, a street-level research lab in Ottawa that amplifies community ideas through a potent mixture of craft, serendipity and curiosity.

Pelling's work has been in the international media spotlight for many years, with recognition in outlets such as Wired, Huffington Post, NPR, Scientific American, Popular Science, BBC, Der Spiegel, Deutsche Welle and others, as well as numerous highlights in the Canadian media and Scientific media. He was named a TED Fellow in 2016.

More profile about the speaker
Andrew Pelling | Speaker | TED.com