ABOUT THE SPEAKER
eL Seed - Artist
French-Tunisian artist eL Seed blends the historic art of Arabic calligraphy with graffti to portray messages of beauty, poetry and peace across all continents.

Why you should listen

Born in Paris to Tunisian parents, eL Seed travels the world, making art in Paris, New York, Jeddah, Melbourne, Gabes, Doha and beyond. His goal: to create dialogue and promote tolerance as well as change global perceptions of what Arabic means. In 2012, for instance, he painted a message of unity on a 47-meter-high minaret on the Jara mosque in Gabes, Tunisia. This piece and others can be found in his book, Lost Walls: Graffiti Road Trip through Tunisia

Most recently he created a sprawling mural in the Manshiyat Naser neighborhood of Cairo that spans 50 buildings and can only be viewed from a local mountaintop. Intending to honor the historic garbage collectors of the Manshiyat Naser neighborhood, the piece reads, "Anyone who wants to see the sunlight clearly needs to wipe his eye first."

More profile about the speaker
eL Seed | Speaker | TED.com
TEDSummit

eL Seed: A project of peace, painted across 50 buildings

eL Seed: Một dự án vì hòa bình, được sơn trên 50 tòa nhà

Filmed:
944,940 views

eL Seed kết hợp thư pháp chữ Ả rập với nghệ thuật vẽ tranh đường phố để tạo nên một thông điệp đầy màu sắc xoáy sâu vào lòng người về niềm hi vọng và hòa bình trên các tòa nhà từ Tunisia tới Paris. Nghệ sĩ cũng là Fellow của TED này chia sẻ câu chuyện về dự án mang hoài bão lớn nhất của anh: bức vẽ tranh trên tường của 50 tòa nhà tại Manshiyat Naser, một quận của Cairo, Ai Cập, mà chỉ có thể nhìn thấy toàn cảnh từ một ngọn núi gần đó.
- Artist
French-Tunisian artist eL Seed blends the historic art of Arabic calligraphy with graffti to portray messages of beauty, poetry and peace across all continents. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So when I decidedquyết định to createtạo nên
an artnghệ thuật piececái in ManshiyatManshiyat NaserNaser,
0
640
3736
Khi tôi quyết định tạo ra một tác phẩm
ở Manshiyat Naser,
00:16
the neighborhoodkhu vực lân cận of the CairoCairo
garbagerác thải collectorsngười thu gom in EgyptAi Cập,
1
4400
2976
khu vực lân cận bãi phế thải tập trung
tại Cairo ở Ai Cập,
00:19
I never thought this projectdự án would be
2
7400
1816
Tôi không hề nghĩ rằng dự án này
00:21
the mostphần lớn amazingkinh ngạc humanNhân loại experiencekinh nghiệm
that I would ever livetrực tiếp.
3
9240
2680
lại là trải nghiệm con người
tuyệt vời nhất mà tôi có.
00:24
As an artisthọa sĩ, I had
this humanistnhân văn intentioný định
4
12640
2696
Là một nghệ sĩ,
tôi luôn hướng nhân
00:27
of beautifyingđẹp a poornghèo nàn
and neglectedbỏ bê neighborhoodkhu vực lân cận
5
15360
2376
theo cách tô đẹp thêm
cho khu dân cư nghèo lạc hậu
00:29
by bringingđưa artnghệ thuật to it and hopefullyhy vọng
shiningsáng lightánh sáng on this isolatedbị cô lập communitycộng đồng.
6
17760
5080
bằng việc mang nghệ thuật đến và hi vọng
nó sẽ tỏa sáng cộng đồng bị cô lập này.
00:36
The first time I heardnghe about
this ChristianKitô giáo CopticCoptic communitycộng đồng
7
24000
3616
Lần đầu tiên tôi được nghe
về cộng đồng Công Giáo Ai Cập này
00:39
was in 2009 when the EgyptianPao Ai Cập authoritiescơ quan chức năng
underDưới the regimechế độ of HosniHosni MubarakMubarak
8
27640
5416
là vào năm 2009 khi các nhà chức trách
Ai Cập dưới quyền Hosni Mubarak
00:45
decidedquyết định to slaughtergiết mổ 300,000 pigslợn
usingsử dụng the pretextlý do of H1N1 virusvirus.
9
33080
5800
quyết định giết 300,000 con heo
vì sợ lây nhiễm virut H1N1.
00:51
OriginallyBan đầu, they are pigcon lợn breedersBreeders.
10
39560
1936
Họ từng là người nhân giống heo.
00:53
TheirCủa họ pigslợn and other animalsđộng vật
are fedđã nuôi with the organichữu cơ wastechất thải
11
41520
3176
Heo và các động vật khác
được nuôi bằng chất thải hữu cơ
00:56
that they collectsưu tầm on a dailyhằng ngày basisnền tảng.
12
44720
1976
mà họ thu thập hàng ngày.
00:58
This eventbiến cố killedbị giết theirhọ livelihoodđời sống.
13
46720
1760
Sự kiện này
làm mất nguồn sống của họ.
01:01
The first time I enteredđã nhập ManshiyatManshiyat NaserNaser,
it feltcảm thấy like a mazemê cung.
14
49080
3456
Khi đặt chân tới Manshiyat Naser lần đầu,
nó giống như mê cung vậy.
01:04
I was looking for the StSt. SimonSimon MonasteryTu viện
on the tophàng đầu of the MuqattamMuqattam MountainNúi.
15
52560
3696
Tôi đi tìm Tu viện Thánh Simon
trên đỉnh núi Muqattam.
01:08
So you go right, then straightthẳng,
then right again, then left
16
56280
3176
Nếu bạn rẽ phải, đi thằng,
lại rẽ phải, rồi rẽ trái
01:11
to reachchạm tới all the way to the tophàng đầu.
17
59480
1696
bạn sẽ lên tới đỉnh núi.
01:13
But to reachchạm tới there, you mustphải dodgené tránh betweengiữa
the trucksxe tải overpackedoverpacked with garbagerác thải
18
61200
4416
Nhưng để tới đó, bạn phải né
giữa các xe tải chở đầy rác
01:17
and slalomvượt chướng ngại vật betweengiữa the tuk-tukstuk-tuk,
19
65640
1576
và những xe tuk-tuk lao vun vút,
01:19
the fastestnhanh nhất vehiclephương tiện to movedi chuyển around
in the neighborhoodkhu vực lân cận.
20
67240
3200
loại xe chạy nhanh nhất
trong cả khu vực đó.
01:23
The smellmùi of the garbagerác thải
unloadedbốc dỡ from those trucksxe tải was intensecường độ cao,
21
71040
3136
Mùi rác trên xe tải
bốc lên rất nặng,
01:26
and the noisetiếng ồn of the trafficgiao thông
was loudto tiếng and overbearinghách.
22
74200
3376
và xe cộ ồn ào tới mức
không thể chịu được.
01:29
AddThêm to it the dinDin createdtạo by the crushersMáy nghiền
in those warehouseskho hàng alongdọc theo the way.
23
77600
4680
Thêm tiếng ồn đinh tai từ máy nghiền
trong các khu nhà xưởng dọc đường nữa.
01:34
From outsideở ngoài it looksnhìn chaotichỗn loạn,
but everything is perfectlyhoàn hảo organizedtổ chức.
24
82920
4440
Từ ngoài nhìn vào chỉ thấy hỗn loạn,
những mọi thứ được sắp xếp rất trật tự.
01:40
The ZaraeebZaraeeb, that’s how
they call themselvesbản thân họ,
25
88600
2456
Họ tự gọi mình
là người Zaraeeb,
01:43
which meanscó nghĩa the pigcon lợn breedersBreeders,
26
91080
1536
là những người phối giống heo,
01:44
have been collectingthu gom the garbagerác thải of CairoCairo
27
92640
2376
đã thu gom rác thải ở khắp Cairo
01:47
and sortingphân loại it in theirhọ ownsở hữu
neighborhoodkhu vực lân cận for decadesthập kỷ.
28
95040
2776
và tự phân loại
vài thập kỉ nay rồi.
01:49
They have developedđã phát triển
one of the mostphần lớn efficienthiệu quả
29
97840
2136
Họ đã phát triển
một trong những hệ thống
01:52
and highlycao profitablecó lãi systemshệ thống
on a globaltoàn cầu levelcấp độ.
30
100000
3296
hiệu quả và mang lại lợi nhuận nhất
trên quy mô toàn cầu.
01:55
Still, the placeđịa điểm is perceivedcảm nhận
as dirtydơ bẩn, marginalizedthòi and segregatedtách biệt
31
103320
4616
Thế nhưng chỗ này vẫn được coi
là bẩn thỉu, nhỏ bé và cách biệt
01:59
because of theirhọ associationhiệp hội
with the trashrác.
32
107960
2080
bởi họ làm việc với rác thải.
02:03
So my initialban đầu ideaý kiến
was to createtạo nên an anamorphicAnamorphic piececái,
33
111080
2856
Ý tưởng ban đầu của tôi
là tạo một bức hình ghép,
02:05
a piececái that you can only see
from one vantagethuận lợi pointđiểm.
34
113960
2856
bức hình bạn chỉ có thể nhìn trọn vẹn
từ một điểm duy nhất.
02:08
I wanted to challengethử thách myselfriêng tôi artisticallynghệ thuật
by paintingbức vẽ over severalmột số buildingscác tòa nhà
35
116840
4336
Tôi muốn tự thử thách bản thân
bằng cách vẽ hình lên vài tòa nhà
02:13
and havingđang có it only fullyđầy đủ visiblecó thể nhìn thấy
from one pointđiểm on the MuqattamMuqattam MountainNúi.
36
121200
5136
và bức tranh tổng thể chỉ thấy được
từ một điểm trên núi Muqattam.
02:18
The MuqattamMuqattam MountainNúi
is the prideniềm tự hào of the communitycộng đồng.
37
126360
2576
Núi Muqattam là niềm tự hào
của cộng đồng dân cư ở đó.
02:20
This is where they builtđược xây dựng
the StSt. SimonSimon MonasteryTu viện,
38
128960
2456
Đó là nơi họ xây dựng
Tu viện Thánh Simon,
02:23
a 10,000-seat-chỗ ngồi cavehang động churchnhà thờ
that they carvedchạm khắc into the mountainnúi itselfchinh no.
39
131440
5120
một nhà thờ 10,000 chỗ ngồi
được đục đẽo trong lòng núi.
02:29
So, the first time
I stoodđứng on tophàng đầu of the mountainnúi
40
137200
4056
Lần đầu tiên
tôi đứng trên đỉnh núi
02:33
and I lookednhìn at the neighborhoodkhu vực lân cận,
41
141280
1616
và nhìn xuống khu dân cư,
02:34
I askedyêu cầu myselfriêng tôi, how on earthtrái đất
will I convincethuyết phục all those ownerschủ sở hữu
42
142920
2896
Tôi tự hỏi, làm sao tôi có thể
thuyết phục tất cả
02:37
to let me paintSơn on theirhọ buildingscác tòa nhà?
43
145840
2176
người chủ của những tòa nhà đó
cho tôi vẽ lên?
02:40
And then MagdMAGD cameđã đến.
44
148040
1376
Và rồi Magd tới.
02:41
MagdMAGD is a guidehướng dẫn from the ChurchNhà thờ.
45
149440
2376
Magd là người hướng dẫn của Nhà thờ.
02:43
He told me the only personngười I neededcần
to convincethuyết phục was FatherCha SamaanSamaan,
46
151840
4096
Anh ta nói người duy nhất tôi cần
thuyết phục là Cha Samaan,
02:47
who is the leaderlãnh đạo of the communitycộng đồng.
47
155960
2456
là người lãnh đạo cả cộng đồng.
02:50
But to convincethuyết phục FatherCha SamaanSamaan,
I neededcần to convincethuyết phục MarioMario,
48
158440
3216
Nhưng để thuyết phục Cha Samaan,
tôi cần thuyết phục Mario,
02:53
who is a PolishBa Lan artisthọa sĩ
who moveddi chuyển to CairoCairo 20 yearsnăm agotrước
49
161680
3056
một nghệ sĩ người Ba Lan
chuyển tới sống ở Cairo 20 năm trước
02:56
and who createdtạo all the artworktác phẩm nghệ thuật
of the CaveHang động ChurchNhà thờ.
50
164760
3816
và là người vẽ tất cả các tác phẩm
của Nhà thờ trong Hang.
03:00
I am really gratefultri ân to MarioMario.
He was the keyChìa khóa of the projectdự án.
51
168600
2920
Tôi rất biết ơn Mario.
Anh ấy là trụ cột của dự án.
03:04
He managedquản lý to get me
a meetinggặp gỡ with FatherCha SamaanSamaan,
52
172280
2376
Anh ấy sắp xếp cho tôi
gặp mặt Cha Samaan,
03:06
and surprisinglythật ngạc nhiên, he lovedyêu the ideaý kiến.
53
174680
1736
và bất ngờ là Cha thích ý tưởng đó.
03:08
He askedyêu cầu me about where I paintedSơn before
54
176440
2256
Cha hỏi tôi đã từng vẽ ở những đâu
03:10
and how I will make it happenxảy ra.
55
178720
1456
và kế hoạch của tôi thế nào.
03:12
And he was mainlychủ yếu concernedliên quan
by what I was going to writeviết.
56
180200
3200
Ông chỉ lo lắng
về những gì tôi định viết.
03:16
In everymỗi work that I createtạo nên,
I writeviết messagestin nhắn
57
184760
2136
Trong mọi tác phẩm,
tôi viết những lời nhắn
03:18
with my stylePhong cách of ArabicTiếng ả Rập calligraphythư pháp.
58
186920
1776
với thư pháp Ả rập.
03:20
I make sure those messagestin nhắn are relevantliên quan, thích hợp
to the placeđịa điểm where I am paintingbức vẽ
59
188720
3736
Tôi đảm bảo rằng những tin nhắn đó
có nội dung liên quan tới nơi tôi vẽ
03:24
but have this universalphổ cập dimensionkích thước,
60
192480
1620
nhưng có tầm nhìn rộng hơn,
03:26
so anybodybất kỳ ai around the worldthế giới
can relateliên hệ to it.
61
194124
2800
để bất cứ ai trên thế giới
cũng hiểu được nghĩa của nó.
03:29
So for ManshiyatManshiyat NaserNaser,
62
197560
1256
Nên với Manshiyat Naser,
03:30
I decidedquyết định to writeviết in ArabicTiếng ả Rập
the wordstừ ngữ of StSt. AthanasiusAthanasius of AlexandriaAlexandria,
63
198840
4776
tôi quyết định viết chữ Ả rập
với ngôn từ của St. Athanasius Alexandria
03:35
a CopticCoptic bishopGiám mục from the thirdthứ ba centurythế kỷ,
64
203640
1936
một giám mục ở thế kỷ 13,
03:37
who said: (ArabicTiếng ả Rập),
65
205600
4576
người từng nói: (Ả rập),
03:42
which meanscó nghĩa in EnglishTiếng Anh,
66
210200
1256
trong tiếng Anh nghĩa là,
03:43
"AnyoneBất cứ ai who wants
to see the sunlightánh sáng mặt trời clearlythông suốt
67
211480
2136
"Ai muốn nhìn rõ
ánh mặt trời
03:45
needsnhu cầu to wipelau his eyesmắt first."
68
213640
1480
cần phải lau sạch mắt trước."
03:47
It was really importantquan trọng for me
69
215800
1776
Điều thực sự quan trọng
03:49
that the communitycộng đồng
feltcảm thấy connectedkết nối to the wordstừ ngữ.
70
217600
2896
là cả cộng đồng
thấy gắn kết với câu nói đó.
03:52
And for me this quoteTrích dẫn was perfectlyhoàn hảo
reflectingphản ánh the spirittinh thần of the projectdự án.
71
220520
3440
Và với tôi lời dẫn này hoàn toàn
phản ánh tinh thần của dự án.
03:56
So FatherCha SamaanSamaan blessedmay mắn the projectdự án,
72
224480
2416
Cha Samaan ban phước lành cho dự án,
03:58
and his approvalphê duyệt broughtđưa
all the residentscư dân on boardbảng.
73
226920
2960
và sự chấp thuận của ông
được người dân hưởng ứng.
04:02
HundredsHàng trăm of literslít of paintSơn,
a dozen bluemàu xanh da trời manualsổ tay liftsthang máy,
74
230640
4296
Hàng trăm thùng sơn,
một tá thang kéo tay,
04:06
severalmột số tripschuyến đi back and forthra to CairoCairo,
75
234960
2136
vài chuyến đi và về từ Cairo,
04:09
a strongmạnh and solidchất rắn teamđội from FrancePháp,
NorthBắc AfricaAfrica, MiddleTrung EastĐông and the US,
76
237120
4136
một đội xuất chúng từ Pháp,
Bắc Phi, Trung Đông và Hoa Kỳ,
04:13
and after a yearnăm of planninglập kế hoạch
and logisticshậu cần, there we are,
77
241280
3456
và mất một năm lên kế hoạch
và làm công tác hậu cần, giờ đây,
04:16
my teamđội and some memberscác thành viên
from the localđịa phương communitycộng đồng
78
244760
2616
đội của tôi và vài thành viên
từ cộng đồng địa phương
04:19
creatingtạo a piececái that will
spreadLan tràn over 50 buildingscác tòa nhà,
79
247400
3496
đã làm nên bức vẽ lớn
trải dài 50 tòa nhà,
04:22
some fillingđổ đầy up the spacekhông gian
of the calligraphythư pháp
80
250920
2896
và với các chữ thư pháp
04:25
that I tracedấu vết with colorsmàu sắc.
81
253840
1416
tôi dùng màu sắc nổi bật lên.
04:27
Here some bluemàu xanh da trời, there some yellowmàu vàng,
there some orangetrái cam.
82
255280
3056
Chỗ này xanh, chỗ kia vàng,
rồi cam nữa.
04:30
Some othersKhác carryingchở some sandCát bagstúi
83
258360
2135
Vài người khác mang các bao tải cát
04:32
and puttingđặt them
on the tophàng đầu of the buildingscác tòa nhà
84
260519
2097
và đặt chúng lên đỉnh các tòa nhà
04:34
to holdgiữ those manualsổ tay liftsthang máy,
85
262640
1336
để giữ các thang kéo tay này
04:36
and some othersKhác assemblinglắp ráp
and disassemblingtháo those sametương tự liftsthang máy
86
264000
2896
một vài người khác lắp đặt
và tháo dỡ các thang nâng
04:38
and movingdi chuyển them around
the differentkhác nhau buildingscác tòa nhà.
87
266920
2200
di chuyển chúng từ tòa nhà này
qua tòa nhà khác
04:42
At the beginningbắt đầu of the projectdự án,
88
270200
1696
Ban đầu,
04:43
I numberedđánh số all those
buildingscác tòa nhà on my sketchphác hoạ,
89
271920
3656
tôi đánh số các tòa nhà
trên bản vẽ của tôi,
04:47
and there was no realthực interactionsự tương tác
with the communitycộng đồng.
90
275600
2496
mà không tương tác gì
với người dân cả.
04:50
People didndidn’t get the pointđiểm of all this.
91
278120
2136
Mọi người không hiểu
tại sao phải làm vậy.
04:52
But fastNhanh enoughđủ, those buildingTòa nhà numberssố
becameđã trở thành familygia đình namestên.
92
280280
4496
Nhưng rồi, những con số đó
thân thuộc như tên gọi trong nhà.
04:56
The first buildingTòa nhà
was the housenhà ở of UncleChú IbrahimIbrahim.
93
284800
2600
Tòa nhà đầu tiên
là nhà của Chú Ibrahim.
05:00
UncleChú IbrahimIbrahim is suchnhư là
an enthusiasticnhiệt tình personngười.
94
288040
2136
Chú là một người rất có đam mê.
05:02
He was always singingca hát and makingchế tạo jokesTruyện cười,
95
290200
2056
Luôn luôn hát và cười đùa vui vẻ,
05:04
and his daughterscon gái and sonscon trai
savedđã lưu me from his bullcon bò
96
292280
4336
và các con của chú ấy
cứu tôi khỏi con bò tót
05:08
who wanted to attacktấn công me
on the fourththứ tư floorsàn nhà.
97
296640
2456
khi nó tấn công tôi
trên lầu bốn.
05:11
(LaughterTiếng cười)
98
299120
1296
(tiếng cười)
05:12
ActuallyTrên thực tế, the bullcon bò saw me from the windowcửa sổ
and cameđã đến out on the balconyBan công.
99
300440
3296
Thực ra, con bò thấy tôi bên cửa sổ
và nó lao ra ban công.
05:15
(LaughterTiếng cười)
100
303760
1336
(tiếng cười)
05:17
Yeah.
101
305120
1200
Vậy đó.
05:21
UncleChú IbrahimIbrahim was always
hangingtreo out on the balconyBan công
102
309680
2656
Chú Ibrahim luôn đứng
ngoài ban công
05:24
and talkingđang nói to me while I was paintingbức vẽ.
103
312360
1976
và nói chuyện với tôi
khi tôi đang vẽ.
05:26
I remembernhớ lại him sayingnói that he didndidn’t
go to the mountainnúi for 10 yearsnăm,
104
314360
3976
Tôi nhớ chú từng kể
chú đã không lên núi 10 năm rồi,
05:30
and that he never takes a day off.
105
318360
1816
rằng chú chưa bao giờ có ngày nghỉ.
05:32
He said that if he stoppeddừng lại workingđang làm việc,
who will stop the garbagerác thải?
106
320200
3776
Chú nói nếu chú nghỉ làm,
ai sẽ xử lý rác thải?
05:36
But surprisinglythật ngạc nhiên,
at the endkết thúc of the projectdự án,
107
324000
3416
Ngạc nhiên thay,
khi dự án kết thúc,
05:39
he cameđã đến all the way to the mountainnúi
to look at the piececái.
108
327440
2816
chú leo lên tận đỉnh núi
để ngắm nhìn tác phẩm.
05:42
He was really proudtự hào
to see his housenhà ở paintedSơn,
109
330280
2776
Chú nói chú tự hào
khi nhà chú được vẽ lên,
05:45
and he said that this projectdự án
was a projectdự án of peacehòa bình and --
110
333080
3760
và chú nói dự án này
là dự án vì hòa bình và --
05:50
sorry --
111
338400
1200
xin lỗi --
05:53
(ApplauseVỗ tay)
112
341000
2560
(vỗ tay)
06:06
Thank you.
113
354400
1200
Cảm ơn các bạn.
06:08
He said that it was a projectdự án
of peacehòa bình and unitythống nhất
114
356320
4976
Chú nói đây là dự án vì hòa bình
và vì sự đoàn kết
06:13
and that it broughtđưa people togethercùng với nhau.
115
361320
1720
nó mang mọi người lại gần nhau hơn.
06:15
So his perceptionnhận thức
towardsvề hướng the projectdự án changedđã thay đổi,
116
363680
3216
Cách chú nhìn dự án thay đổi hoàn toàn,
06:18
and my perceptionnhận thức towardsvề hướng
the communitycộng đồng changedđã thay đổi alsocũng thế,
117
366920
3896
và cách tôi nhìn người dân cũng vậy,
06:22
and towardsvề hướng what they do.
118
370840
1936
dựa vào công sức họ đóng góp.
06:24
All the garbagerác thải that everybodymọi người
is disgusteddisgusted by is not theirshọ.
119
372800
4616
Rác thải mà ai cũng ghê tởm ấy
không phải là của họ.
06:29
They just work out of it.
120
377440
1496
Họ chỉ kiếm sống nhờ nó thôi.
06:30
ActuallyTrên thực tế, they donDon’t livetrực tiếp in the garbagerác thải.
They livetrực tiếp from the garbagerác thải.
121
378960
3256
Họ không sống trong bãi rác.
Họ sống nhờ bãi rác.
06:34
So I startedbắt đầu doubtingnghi ngờ myselfriêng tôi and wonderingtự hỏi
122
382240
2216
Tôi tự vấn bản thân và băn khoăn
06:36
what was the realthực purposemục đích
of this wholetoàn thể projectdự án?
123
384480
3776
thực sự dự án này
có mục đích gì?
06:40
It was not about beautifyingđẹp
a placeđịa điểm by bringingđưa artnghệ thuật to it.
124
388280
4096
Không phải làm nơi này đẹp lên
bằng cách mang nghệ thuật tới đây.
06:44
It was about switchingchuyển đổi perceptionnhận thức
and openingkhai mạc a dialogueđối thoại
125
392400
3056
Mà là để thay đổi cách nhìn
và mở ra những kênh đối thoại
06:47
on the connectionkết nối that we have
with communitiescộng đồng that we donDon’t know.
126
395480
3160
để kết nối với các cộng đồng
ta không hề biết đến.
06:51
So day after day,
127
399520
1256
Ngày qua ngày,
06:52
the calligraphythư pháp circlevòng tròn was takinglấy shapehình dạng,
128
400800
2376
bức thư pháp đang dần thành hình,
06:55
and we were always excitedbị kích thích to go back
on the mountainnúi to look at the piececái.
129
403200
4056
và chúng tôi vẫn luôn háo hức
leo lên đỉnh núi và ngắm hình nó.
06:59
And standingđứng exactlychính xác at this pointđiểm
everymỗi day madethực hiện my realizenhận ra
130
407280
3136
Đứng ngay tại điểm đó mỗi ngày
giúp tôi nhận ra
07:02
the symbolismbiểu tượng behindphía sau
this anamorphicAnamorphic piececái.
131
410440
2816
biểu tượng phía sau bức tranh lớn này.
07:05
If you want to see
the realthực imagehình ảnh of somebodycó ai,
132
413280
2176
Nếu bạn muốn
nhìn thấu ai đó,
07:07
maybe you should changethay đổi your anglegóc.
133
415480
1960
có lẽ bạn nên thay đổi góc nhìn.
07:10
There was doubtsnghi ngờ and difficultiesnhững khó khăn,
134
418440
1816
Có những nghi ngờ và khó khăn,
07:12
like fearssợ hãi and stressnhấn mạnh.
135
420280
1256
như sợ hãi và căng thẳng.
07:13
It wasn'tkhông phải là simpleđơn giản
to work in suchnhư là environmentsmôi trường,
136
421560
2176
Không đơn giản
để làm việc với môi trường này,
07:15
sometimesđôi khi havingđang có pigslợn underDưới you
while you paintSơn
137
423760
2216
đôi khi có những con heo ở bên dưới
khi bạn vẽ
07:18
or climbingleo a stackcây rơm of garbagerác thải
to reachchạm tới a liftthang máy.
138
426000
2816
hoặc trèo qua khỏi đống rác
để đi vào thang kéo.
07:20
But we all got over the fearnỗi sợ
of the heightsđộ cao, the swingingđong đưa liftsthang máy,
139
428840
3336
Nhưng chúng tôi vượt qua
nỗi sợ độ cao, thang chòng chành,
07:24
the strengthsức mạnh of the smellmùi
140
432200
1256
mùi nồng nặc của rác
07:25
and alsocũng thế the stressnhấn mạnh
of not finishingkết thúc on time.
141
433480
2136
và cả áp lực về thời gian nữa.
07:27
But the kindnesslòng tốt of all those people
madethực hiện us forgetquên everything.
142
435640
3240
Sự tận tình của người dân
làm tôi quên đi mọi thứ.
07:31
The buildingTòa nhà numbercon số 3 was the housenhà ở
of UncleChú BakheetBakheet and AuntyAunty FareedaFareeda.
143
439600
4176
Tòa nhà thứ 3 là của
Chú Bakheet và Dì Fareeda.
07:35
In EgyptianPao Ai Cập, they have
this expressionbiểu hiện that saysnói, "AhsenAhsen NasNAS,"
144
443800
3256
Ở Ai Cập họ nói thế này,
"Ahsen Nas,"
07:39
which meanscó nghĩa "the besttốt people."
145
447080
1536
tức là "những người tuyệt vời."
07:40
They were the besttốt people.
146
448640
1256
Họ thực sự tuyệt vời
07:41
We used to take our breakphá vỡ
in fronttrước mặt of theirhọ housesnhà ở,
147
449920
3136
Chúng tôi hay nghỉ giải lao
trước nhà của họ
07:45
and all the kidstrẻ em of the neighborhoodkhu vực lân cận
148
453080
2376
và đám con nít hàng xóm
07:47
used to jointham gia us.
149
455480
1336
hay chơi cùng chúng tôi.
07:48
I was impressedấn tượng and amazedkinh ngạc
by the kidstrẻ em of ManshiyatManshiyat NaserNaser.
150
456840
4336
Tôi bị ấn tượng và kinh ngạc
bởi đám con nít ở Manshiyat Naser.
07:53
For the first fewvài daysngày, they were always
refusingtừ chối anything we were offeringchào bán them,
151
461200
4136
Vài ngày đầu, chúng từ chối
mọi thứ mà chúng tôi cho chúng,
07:57
even a snackSnack or a drinkuống.
152
465360
2056
kể cả bánh kẹo hay đồ uống.
07:59
So I askedyêu cầu AuntyAunty FareedaFareeda, "Why is that?"
153
467440
1936
Tôi hỏi Dì Fareeda, "Tại sao vậy dì?"
08:01
And she told me they teachdạy
theirhọ kidstrẻ em to refusetừ chối anything
154
469400
3856
Dì nói ba mẹ chúng dạy
phải từ chối mọi thứ
08:05
from somebodycó ai that they don't know
155
473280
1656
từ người lạ chúng không biết
08:06
because maybe this personngười
needsnhu cầu it more than they do.
156
474960
2560
vì họ sợ những người đó
còn khó khăn hơn mình nữa.
08:10
So at this exactchính xác pointđiểm I realizedthực hiện actuallythực ra
157
478880
4016
Tới lúc này tôi thực sự nhận ra
08:14
the ZaraeebZaraeeb communitycộng đồng
was the ideallý tưởng contextbối cảnh
158
482920
2136
Cộng đồng Zaraeeb là nơi lý tưởng
08:17
to raisenâng cao the topicđề tài of perceptionnhận thức.
159
485080
1600
để đưa ra chủ đề về cách nhìn.
08:19
We need to questioncâu hỏi
our levelcấp độ of misconceptionquan niệm sai lầm
160
487240
3296
Chúng ta phải tự chất vấn
về cái nhìn sai lệch của mình
08:22
and judgmentphán đoán we can have as a societyxã hội
161
490560
2656
và những nhận xét ta đưa ra
08:25
upontrên communitiescộng đồng
baseddựa trên on theirhọ differencessự khác biệt.
162
493240
2440
nhắm vào những cộng đồng
chỉ vì họ khác biệt.
08:28
I remembernhớ lại how we got delayedtrì hoãn
on UncleChú Ibrahim'sCủa Ibrahim housenhà ở
163
496960
3456
Chúng tôi nhớ bị trễ giờ
tại nhà Chú Ibrahim
08:32
when his pigslợn that are bredlai on the rooftoptrên sân thượng
164
500440
2136
khi heo của chú phối giống
trên sân thượng
08:34
were eatingĂn the sandCát bagstúi
that holdgiữ the liftsthang máy.
165
502600
2576
ăn hết các bao tải cát giữ thang kéo.
08:37
(LaughterTiếng cười)
166
505200
1560
(tiếng cười)
08:39
The housenhà ở of UncleChú BakheetBakheet
and AuntyAunty FareedaFareeda
167
507640
2936
Nhà của Chú Bakheet
và Dì Fareeda
08:42
was this kindloại of meetinggặp gỡ pointđiểm.
168
510600
1656
thường là nơi tụ họp.
08:44
EverybodyTất cả mọi người used to gathertụ họp there.
169
512280
1855
Mọi người tập trung ở đó.
08:46
I think this is what UncleChú IbrahimIbrahim meantý nghĩa
170
514159
1937
Tôi nghĩ đó là ý của Chú Ibrahim
08:48
when he said that was
a projectdự án of peacehòa bình and unitythống nhất,
171
516120
2616
khi chú nói
dự án vì hòa bình và đoàn kết,
08:50
because I really feltcảm thấy
that people were comingđang đến togethercùng với nhau.
172
518760
2799
vì tôi thực sự cảm thấy
sự kết nối giữa mọi người.
08:54
EveryoneTất cả mọi người was greetingLời chào us
with a smilenụ cười, offeringchào bán us a drinkuống
173
522320
3176
Ai cùng cười khi chào chúng tôi,
cho chúng tôi đồ uống
08:57
or invitingmời us into theirhọ
ownsở hữu housenhà ở for lunchBữa trưa.
174
525520
4016
và mời chúng tôi dùng bữa trưa
với gia đình họ.
09:01
SometimeĐôi khi, you are
at the first levelcấp độ of a buildingTòa nhà,
175
529560
3016
Đôi khi, bạn đang ở tầng trệt,
09:04
and somebodycó ai opensmở ra his windowcửa sổ
and offerscung cấp you some teatrà.
176
532600
2536
có người mở cửa sổ ra
và cho bạn một ít trà.
09:07
And then the sametương tự thing happensxảy ra
on the secondthứ hai floorsàn nhà.
177
535160
2456
Rồi lên lầu hai cũng vậy.
09:09
And you keep going all the way to the tophàng đầu.
178
537640
2016
Cứ thế cho tới đỉnh tòa nhà.
09:11
(LaughterTiếng cười)
179
539680
1216
(tiếng cười)
09:12
(ApplauseVỗ tay)
180
540920
1456
(vỗ tay)
09:14
I think I never drinkuống as much teatrà
as I did in EgyptAi Cập.
181
542400
2456
Tôi chưa bao giờ uống nhiều trà
như lúc ở Ai Cập.
09:16
(LaughterTiếng cười)
182
544880
1816
(tiếng cười)
09:18
And to be honestthật thà with you,
we could have finishedđã kết thúc earliersớm hơn,
183
546720
2736
Và thành thật mà nói,
chúng tôi có thể xong sớm hơn,
09:21
but I think it tooklấy us threesố ba weekstuần
because of all those teatrà breaksnghỉ giải lao.
184
549480
3176
nhưng mất thêm ba tuần
vì cứ nghỉ uống trà như vậy.
09:24
(LaughterTiếng cười)
185
552680
1800
(tiếng cười)
09:28
In EgyptAi Cập, they have anotherkhác expressionbiểu hiện,
which is "NawartounaNawartouna,"
186
556520
3536
Ở Ai Cập họ cũng hay nói, "Nawartouna,"
09:32
which meanscó nghĩa, "You broughtđưa lightánh sáng to us."
187
560080
2120
nghĩa là, "Bạn khai sáng chúng tôi."
09:35
In ManshiyatManshiyat NaserNaser
they were always tellingnói us this.
188
563200
2896
Ở Manshiyat Naser
họ luôn nói vậy với chúng tôi.
09:38
The calligraphythư pháp, actuallythực ra --
189
566120
2136
Bức thư pháp này, thực ra --
09:40
I used a whitetrắng glow-in-the-darkGlow trong dark paintSơn
for the calligraphythư pháp
190
568280
4056
tôi dùng sơn phát quang màu trắng
cho phần chữ
09:44
so at the endkết thúc of the projectdự án,
we rentedthuê some blackđen lightánh sáng projectorsMáy chiếu
191
572360
4176
nên khi hoàn thành dự án,
chúng tôi thuê máy chiếu ánh sắc đen
09:48
and litthắp sáng up the wholetoàn thể neighborhoodkhu vực lân cận,
192
576560
2376
và chiếu vào khu dân cư,
09:50
surprisingthật ngạc nhiên everybodymọi người around.
193
578960
1376
làm mọi người đều bất ngờ.
09:52
We wanted to tell them
194
580360
1256
Chúng tôi muốn nói rằng
09:53
that they are the onesnhững người
who broughtđưa lightánh sáng to us.
195
581640
2200
họ mới là người
mang ánh sáng cho chúng tôi.
09:58
(ApplauseVỗ tay)
196
586280
2280
(vỗ tay)
10:09
The ZaraeebZaraeeb communitycộng đồng
are strongmạnh, honestthật thà, hardcứng workerscông nhân,
197
597000
4056
Công đồng Zaraeeb rất đoàn kết,
trung thực, và cần cù,
10:13
and they know theirhọ valuegiá trị.
198
601080
1736
và họ biết giá trị của mình.
10:14
The people of CairoCairo
call them "the ZabaleenZabaleen,"
199
602840
2136
Người dân Cairo gọi họ
là "người Zabaleen,"
10:17
which meanscó nghĩa "the people of the garbagerác thải,"
200
605000
1976
nghĩa là "người sống trong rác,"
10:19
but ironicallytrớ trêu thay,
the people of ManshiyatManshiyat NaserNaser
201
607000
2736
nhưng trớ trêu thay,
người dân ở Manshiyat Naser
10:21
call the people of CairoCairo the ZabaleenZabaleen.
202
609760
1856
gọi người Cairo bằng cái tên đó.
10:23
They say, they are the onesnhững người
who producesản xuất the garbagerác thải, not them.
203
611640
2936
Họ nói, chính đám đó
mới xả rác ra, chứ không phải họ.
10:26
(LaughterTiếng cười)
204
614600
1216
(tiếng cười)
10:27
(ApplauseVỗ tay)
205
615840
1376
(vỗ tay)
10:29
The goalmục tiêu was to leaverời khỏi something
to this communitycộng đồng,
206
617240
2376
Mục đích là để lại điều gì đó
cho cộng đồng này,
10:31
but I feel that they are the onesnhững người
who left something in our livescuộc sống.
207
619640
3136
nhưng tôi cảm thấy chính họ
đã để lại giá trị cho chúng tôi.
10:34
You know, the artnghệ thuật projectdự án
was just a pretextlý do
208
622800
2096
Bạn thấy đấy, dự án nghệ thuật này
chỉ là nền
10:36
for this amazingkinh ngạc humanNhân loại experiencekinh nghiệm.
209
624920
1656
cho trải nghiệm tuyệt vời này.
10:38
The artnghệ thuật piececái at some pointđiểm
will disappearbiến mất, vanishtan biến,
210
626600
2416
Tác phẩm đó rồi cũng biến mất,
thành cát bụi,
10:41
and actuallythực ra there is somebodycó ai
who is buildingTòa nhà a secondthứ hai floorsàn nhà
211
629040
2896
và hiện đang có người xây lấn ra
trên lầu hai
10:43
in fronttrước mặt of UncleChú Ibrahim'sCủa Ibrahim housenhà ở,
212
631960
1656
trước tòa nhà Chú Ibrahim,
10:45
so it's coveringbao gồm partphần of the paintingbức vẽ,
213
633640
1856
và nó che mất một phần bức tranh,
10:47
so I mightcó thể need to go back
and paintSơn over it.
214
635520
2136
nên có lẽ tôi phải quay lại
và sơn lại nó.
10:49
(LaughterTiếng cười)
215
637680
1616
(tiếng cười)
10:51
It was about the experiencekinh nghiệm,
216
639320
1376
Nó mang lại trải nghiệm,
10:52
about the storycâu chuyện,
217
640720
1416
những câu chuyện,
10:54
about the momentchốc lát.
218
642160
1280
và những khoảng khắc.
10:56
From the streetsđường phố of the neighborhoodkhu vực lân cận,
219
644560
1896
Nhìn từ dưới những con đường,
10:58
the paintingbức vẽ appearsxuất hiện in fragmentsmảnh vỡ,
220
646480
1620
bức tranh có vẻ rất phân tán,
11:00
isolatedbị cô lập from one anotherkhác,
221
648124
1892
mỗi mảng màu riêng biệt,
11:02
standingđứng alonemột mình.
222
650040
1256
cô độc.
11:03
But connectedkết nối with the signký tên of calligraphythư pháp
223
651320
2176
Nhưng kết nối lại thư pháp này
11:05
that todayhôm nay revealstiết lộ the powerfulquyền lực messagethông điệp
that we should all think about
224
653520
3856
hé lộ cho ta lời nhắn đầy sức mạnh
về điều chúng ta cần phải nghĩ
11:09
before we want to judgethẩm phán somebodycó ai.
225
657400
1680
trước khi đánh giá một ai đó.
11:11
AnyoneBất cứ ai who wants to see
the sunlightánh sáng mặt trời clearlythông suốt
226
659640
2136
Ai muốn nhìn rõ
ánh mặt trời
11:13
needsnhu cầu to wipelau his eyesmắt first.
227
661800
1440
cần lau sạch mắt trước.
11:15
Thank you.
228
663760
1416
Cảm ơn.
11:17
(ApplauseVỗ tay)
229
665200
7761
(vỗ tay)
Translated by Anh Pham
Reviewed by BachMy Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
eL Seed - Artist
French-Tunisian artist eL Seed blends the historic art of Arabic calligraphy with graffti to portray messages of beauty, poetry and peace across all continents.

Why you should listen

Born in Paris to Tunisian parents, eL Seed travels the world, making art in Paris, New York, Jeddah, Melbourne, Gabes, Doha and beyond. His goal: to create dialogue and promote tolerance as well as change global perceptions of what Arabic means. In 2012, for instance, he painted a message of unity on a 47-meter-high minaret on the Jara mosque in Gabes, Tunisia. This piece and others can be found in his book, Lost Walls: Graffiti Road Trip through Tunisia

Most recently he created a sprawling mural in the Manshiyat Naser neighborhood of Cairo that spans 50 buildings and can only be viewed from a local mountaintop. Intending to honor the historic garbage collectors of the Manshiyat Naser neighborhood, the piece reads, "Anyone who wants to see the sunlight clearly needs to wipe his eye first."

More profile about the speaker
eL Seed | Speaker | TED.com