ABOUT THE SPEAKER
Johan Rockstrom - Sustainability expert
Johan Rockström works to redefine sustainable development, and figure out what needs to happen.

Why you should listen

Johan Rockström leads the Stockholm Resilience Centre, focusing on a new approach to sustainability: the capacity to use change and crisis to spur renewal and innovative thinking. In 2009, working with an international team of scientists, he identified and quantified a set of nine planetary boundaries within which humanity can continue to develop and thrive for generations to come -- while crossing them could generate abrupt or irreversible environmental changes.

Since then, the boundaries research has spread among international organizations, governments, NGOs and companies and has been adopted as a new framework to guide the discussion about "sustainable growth". It is currently debated as a core part of setting the criteria that will follow the UN's Millennium Development Goals. Rockström also chairs Future Earth, an initiative to advance integrated science for global sustainability.

More profile about the speaker
Johan Rockstrom | Speaker | TED.com
We the Future

Johan Rockström: 5 transformational policies for a prosperous and sustainable world

Johan Rockström: 5 chính sách chuyển đổi để xây dựng một thế giới thịnh vượng và bền vững

Filmed:
1,652,623 views

Trong bài nói chuyện về cách xây dựng một tương lai vững mạnh mà không phá hủy hành tinh, chuyên gia về tính bền vững Johan Rockström, đã giới thiệu mô hình Earth-3 – một phương pháp mới kết hợp các Mục tiêu Phát triển bền vững của Liên Hiệp Quốc với chín ranh giới hành tinh, vượt ra ngoài hệ thống trọng yếu của Trái đất. Tìm hiểu thêm về năm chính sách chuyển đổi có thể giúp chúng ta đạt được sự phát triển toàn diện và thịnh vượng trong khi vẫn giữ cho Trái đất ổn định và kiên cường.
- Sustainability expert
Johan Rockström works to redefine sustainable development, and figure out what needs to happen. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
In 2015, we saw two fantastictuyệt diệu,
hopefulhy vọng breakthroughsđột phá for humanitynhân loại.
0
580
5313
Năm 2015, ta đã chứng kiến
hai bước đột phá tuyệt vời cho nhân loại.
Đầu tiên, việc áp dụng các
Mục tiêu Phát triển Bền vững (MTPTBV),
00:17
First, the adoptionnhận con nuôi of
the SustainableBền vững DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu,
1
5917
3198
00:21
the collectivetập thể, universalphổ cập
plankế hoạch for humanitynhân loại
2
9139
2994
các kế hoạch quy mô lớn
cho nhân loại
chống lại nạn đói,
00:24
to eradicatediệt trừ hungerđói,
3
12157
1304
00:25
[promoteQuảng bá] good economicthuộc kinh tế
developmentphát triển and good healthSức khỏe,
4
13485
2476
[thúc đẩy] phát triển
kinh tế và sức khỏe,
nằm trong các mục tiêu
về môi trường.
00:27
withinbên trong globaltoàn cầu environmentalmôi trường targetsmục tiêu.
5
15985
1738
00:29
SecondlyThứ hai, after 21 yearsnăm of negotiationsđàm phán,
6
17747
2869
Thứ hai, sau 21 năm đàm phán,
ta đã thông qua
Thỏa thuận Paris, về mặt pháp lý,
00:32
we adoptedcon nuôi the legallyvề mặt pháp lý bindingràng buộc
ParisParis AgreementThỏa thuận,
7
20640
3050
tất cả các quốc gia phải giữ
sự nóng lên toàn cầu dưới 2 độ C,
00:35
all nationsquốc gia in the worldthế giới keepingduy trì
globaltoàn cầu warmingsự nóng lên underDưới two degreesđộ CelsiusC,
8
23714
3553
nhắm đến mức 1,5.
00:39
aimingvới mục tiêu at 1.5 degreesđộ CelsiusC.
9
27291
2261
00:41
TodayHôm nay, threesố ba yearsnăm down the linehàng,
we're still in the hand-wavingtay chào businesskinh doanh.
10
29576
5537
Hôm nay, sau ba năm, ta vẫn chưa
đạt được hiệu quả mong muốn.
Tôi nghĩ đã đến lúc lùi lại
00:47
Now, I think it's time
to stepbậc thang back one stepbậc thang
11
35745
2625
và tự hỏi liệu các nhà lãnh đạo
thế giới có thực sự hiểu những gì đã ký
00:50
and recognizenhìn nhận that I wonderngạc nhiên if the worldthế giới
leaderslãnh đạo really knewbiết what they signedký kết
12
38394
4486
tại Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc
ba năm trước.
00:54
at the GeneralTổng quát AssemblyLắp ráp threesố ba yearsnăm agotrước.
13
42904
2114
00:57
These are universalphổ cập, aspirationalaspirational,
transformationaltransformational goalsnhững mục tiêu
14
45519
3383
Đây là những mục tiêu phổ quát,
tham vọng, thay đổi toàn diện
01:00
for inclusivebao gồm, prosperousthịnh vượng humanitynhân loại
on a stableổn định earthtrái đất systemhệ thống.
15
48926
4959
sự thịnh vượng chung
của nhân loại trên trái đất.
Nhưng cũng có những vấn đề tiềm ẩn.
01:05
But there are underlyingcơ bản problemscác vấn đề.
16
53909
2031
Đó là những mâu thuẫn vốn có
giữa các mục tiêu này,
01:07
We have inherentvốn có contradictionsmâu thuẫn
betweengiữa these goalsnhững mục tiêu,
17
55964
3205
01:11
where there's the riskrủi ro of pursuingtheo đuổi
one favoredưa chuộng goalmục tiêu at the expensechi phí of othersKhác.
18
59193
4868
trong đó, là nguy cơ theo đuổi mục tiêu
ưa thích bằng chi phí của nước khác.
Lấy ví dụ về Mục tiêu thứ 8,
về công việc tốt và tăng trưởng kinh tế.
01:16
Take, for examplethí dụ, GoalMục tiêu 8,
on decentPhong Nha work and economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
19
64084
3336
Nếu tiếp tục khai thác
tài nguyên thiên nhiên
01:19
If we continuetiếp tục doing that
by exploitingkhai thác naturaltự nhiên resourcestài nguyên
20
67444
2696
và sử dụng nhiên liệu hóa thạch,
01:22
and burningđốt fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
21
70164
1216
01:23
it will be impossibleKhông thể nào to reachchạm tới GoalMục tiêu 13.
22
71404
3038
sẽ không thể
đạt được Mục tiêu thứ 13.
01:26
ThreeBa yearsnăm down the linehàng,
we simplyđơn giản mustphải admitthừa nhận
23
74466
2516
Ba năm sau, đơn giản
phải thừa nhận rằng
01:29
we're seeingthấy limitedgiới hạn actionhoạt động
to really, really addressđịa chỉ nhà this
24
77006
4157
những hành động của ta là hạn chế
để có thể thực sự giải quyết chúng
01:33
as an inclusivebao gồm, collectivetập thể,
universalphổ cập packagegói.
25
81187
3372
một cách đầy đủ,
tập thể và phổ quát.
01:37
Now, this requiresđòi hỏi us
to stepbậc thang back one stepbậc thang.
26
85143
3319
Điều này đòi hỏi ta
phải lùi lại một bước.
01:40
I think we have to askhỏi ourselveschúng ta
some hardcứng questionscâu hỏi:
27
88486
2686
Tôi nghĩ ta phải
hỏi khó bản thân:
01:43
Do we have any chancecơ hội of accomplishinghoàn thành
the SustainableBền vững DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu by 2030?
28
91196
4978
Liệu còn có cơ hội hoàn thành Mục tiêu
Phát triển Bền vững trước 2030?
Liệu có thực sự đáng để đánh đổi
01:49
Are there actuallythực ra inherentvốn có trade-offsthương mại
29
97000
1927
01:50
that are not compatibletương thích
with our currenthiện hành developmentphát triển paradigmmô hình?
30
98951
4394
điều không phù hợp
với mô hình phát triển hiện tại của ta?
Nhưng sự hợp sức của chúng ta
có thực sự thúc đẩy thay đổi?
01:55
But are there, perhapscó lẽ, synergieshiệp lực
where we can really accelerateđẩy nhanh changethay đổi?
31
103369
3443
Và liệu đó có phải là
bảng đánh giá con người - trái đất
01:58
And is it really a people-planetcon người-hành tinh agendachương trình nghị sự,
32
106836
2172
02:01
really takinglấy seriouslynghiêm túc
the socialxã hội and economicthuộc kinh tế aspirationalaspirational goalsnhững mục tiêu
33
109032
5568
xem trọng các mục tiêu
về khát vọng xã hội và kinh tế
02:06
withinbên trong the life-supporthỗ trợ cuộc sống systemshệ thống on earthtrái đất?
34
114624
3339
trong việc hỗ trợ sự sống
trên hành tinh này?
Bây giờ, công dân toàn cầu
đã bắt đầu nhận ra rằng
02:10
Now, citizenscông dân acrossbăng qua the worldthế giới
have startedbắt đầu to recognizenhìn nhận
35
118755
2757
02:13
that we're facingđối diện globaltoàn cầu
risingtăng lên environmentalmôi trường risksrủi ro;
36
121536
3047
ta đang đối mặt với sự gia tăng
về thảm họa môi trường;
Một hành tinh ổn định
là điều kiện tiên quyết
02:16
in factthực tế, that a stableổn định planethành tinh
is a prerequisiteđiều kiện tiên quyết
37
124607
2957
để có được hạnh phúc
cho con người trên Trái đất.
02:19
to have good humanNhân loại well-beinghạnh phúc on earthtrái đất.
38
127588
3030
02:22
We need to defineđịnh nghĩa a safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian
on a stableổn định earthtrái đất systemhệ thống,
39
130642
4477
Ta cần xác định vùng triển khai an toàn
trên hệ thống Trái đất ổn định
trong khuôn khổ ranh giới hành tinh
02:27
and the planetaryhành tinh boundaryranh giới
frameworkkhuôn khổ was introducedgiới thiệu
40
135143
2854
đã được cộng đồng khoa học
giới thiệu năm 2009.
02:30
by the scientificthuộc về khoa học communitycộng đồng in 2009
41
138021
2101
02:32
to do exactlychính xác that.
42
140146
1818
Nó đã được chấp nhận
rộng rãi trên thế giới
02:34
It has now been widelyrộng rãi embracedchấp nhận
acrossbăng qua the worldthế giới
43
142393
2866
trong chính sách, kinh doanh
và xã hội
02:37
in policychính sách, businesskinh doanh and communitiescộng đồng
44
145283
2351
như khuôn khổ cho
sự phát triển bền vững trong Kỷ Nhân sinh.
02:39
as a frameworkkhuôn khổ for sustainablebền vững developmentphát triển
45
147658
2330
02:42
in the AnthropoceneAnthropocene.
46
150012
1351
Slide này cho thấy khuôn khổ
với chín quy trình môi trường
02:43
This slidetrượt really showstrình diễn the frameworkkhuôn khổ
with the ninechín environmentalmôi trường processesquy trình
47
151387
6048
điều chỉnh sự ổn định
trong hệ thống trái đất,
02:49
that regulateđiều chỉnh the stabilitysự ổn định
of the earthtrái đất systemhệ thống,
48
157459
2316
02:51
providingcung cấp a safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian,
49
159799
1802
tạo nên một vùng triển khai an toàn,
02:53
where we'lltốt have a highcao chancecơ hội
of havingđang có good humanNhân loại well-beinghạnh phúc
50
161625
3407
nơi ta có cơ hội cao
đạt được hạnh phúc
cả sự thịnh vượng và công bằng
cho con người.
02:57
and prosperitythịnh vượng and equityvốn chủ sở hữu.
51
165056
1507
02:58
If we movedi chuyển into the yellowmàu vàng zonevùng,
we enterđi vào a dangerousnguy hiểm uncertaintytính không chắc chắn zonevùng;
52
166587
4351
Ở vùng màu vàng, ta sẽ đi vào
vùng nguy hiểm không ổn định;
03:02
and into the redđỏ, we have a highcao
likelihoodkhả năng of crossingbăng qua tippingnhào lộn pointsđiểm
53
170962
3457
và màu đỏ, khả năng cao
là vượt điểm giới hạn,
03:06
that could take us irreversiblyirreversibly away
from the abilitycó khả năng of the earthtrái đất systemhệ thống
54
174443
4048
vượt qua
khả năng phục hồi của Trái đất
03:10
to providecung cấp socialxã hội and economicthuộc kinh tế
well-beinghạnh phúc for humanitynhân loại.
55
178515
3940
để cung cấp phúc lợi xã hội
và kinh tế cho nhân loại.
03:15
Now, we can todayhôm nay, scientificallykhoa học,
quantifyđịnh lượng these boundariesranh giới,
56
183295
4818
Giờ, ta có thể, một cách khoa học,
định lượng các ranh giới này,
để có được một giá trị Trái đất
ổn định cho nhân loại.
03:20
providingcung cấp us a stableổn định
earthtrái đất systemhệ thống for humanitynhân loại.
57
188137
3578
Nhưng ta phải
vượt lên trên nó
03:24
But we have to go beyondvượt ra ngoài this
58
192192
1733
và chấp nhận
các Mục tiêu Phát triển Bền vững
03:25
and recognizenhìn nhận the SustainableBền vững
DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu --
59
193949
2338
03:28
if we really want
to seriouslynghiêm túc accomplishhoàn thành them --
60
196311
2337
nếu thực sự muốn đạt được
thì lúc này, phải thực hiện chúng
trong vùng an toàn này.
03:30
mustphải now occurxảy ra withinbên trong
this safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian.
61
198658
3240
03:33
We need to achieveHoàn thành SDGsSDGs withinbên trong PBsPbs.
62
201922
3520
Chúng ta cần đạt được
MTPTBV trong Ranh giới Hành tinh (RGHT).
Nhưng thưa các bạn,
điều này thậm chí là không đủ.
03:38
But dearkính thưa friendsbạn bè, not even this is enoughđủ.
63
206159
2962
Cần nhận ra rằng
các Mục tiêu Phát triển Bền vững
03:41
We need to recognizenhìn nhận
that the SustainableBền vững DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu
64
209145
2810
đã có cách đây 12 năm.
03:43
is 12 yearsnăm away.
65
211979
1492
03:45
It's only a milestonecột mốc.
66
213495
1688
Đó chỉ là cột mốc.
03:47
It is the bull's-eyeBull 's mắt
that we need to go throughxuyên qua
67
215207
2954
Đó là mục tiêu
mà ta cần đạt được
03:50
and zoomthu phóng ourselveschúng ta towardsvề hướng transformationsbiến đổi
68
218185
2899
và hướng về sự thay đổi
03:53
where we can have a good futureTương lai
for all co-citizensđồng công dân on earthtrái đất,
69
221108
3726
để có một tương lai tốt đẹp
cho tất cả con người trên Trái đất,
hơn chín tỷ người
03:56
ninechín billiontỷ plusthêm,
70
224858
1265
03:58
withinbên trong a stableổn định earthtrái đất systemhệ thống
in 2050 and beyondvượt ra ngoài.
71
226147
3602
trong một vùng Trái đất ổn định
vào năm 2050 và hơn thế nữa.
04:02
This is a questnhiệm vụ,
72
230405
1784
Đây là một nhiệm vụ,
04:04
and in ordergọi món to really explorekhám phá this
and not have only opinionsý kiến about it,
73
232213
3538
và để thực sự khám phá nó,
không chỉ dừng lại ở quan điểm,
04:07
we gatheredtập hợp lại the scientificthuộc về khoa học communitycộng đồng,
the besttốt thinkersnhà tư tưởng and modelersModelers
74
235775
3312
chúng tôi đã tập hợp
giới khoa học, nhà tư tưởng, nhà cải cách
và bắt đầu phát triển mô hình động lực
hệ thống phức tạp hoàn toàn mới,
04:11
and startedbắt đầu to developphát triển, xây dựng a completelyhoàn toàn
newMới complexphức tạp systemshệ thống dynamicnăng động modelmô hình,
75
239111
3822
mô hình Earth-3,
04:14
the Earth-Trái đất3 modelmô hình,
76
242957
1166
04:16
buildingTòa nhà on modelsmô hình that have been around
for the last 50 yearsnăm.
77
244147
4227
được xây dựng trên mô hình
đã tồn tại trong 50 năm qua.
Và nó đây.
04:20
And here it is.
78
248815
2150
Một tác phẩm tuyệt vời.
04:22
This is a fantastictuyệt diệu piececái of work.
79
250989
2112
04:25
This has a climatekhí hậu modulemô-đun, a biospheresinh quyển
modulemô-đun, a globaltoàn cầu economicthuộc kinh tế modelmô hình;
80
253125
4103
Nó có một mô-đun về khí hậu,
sinh quyển và kinh tế toàn cầu;
04:29
it has algorithmsthuật toán, it has the wholetoàn thể roomphòng
of fantastictuyệt diệu accomplishmentsthành tựu.
81
257252
5090
Nó có thuật toán và toàn bộ
những thành tựu tuyệt vời.
Nó khiến các nhà khoa học phấn khích.
04:34
This is what turnslượt us scientistscác nhà khoa học on.
82
262366
2161
(Tiếng cười)
04:36
(LaughterTiếng cười)
83
264551
1062
04:37
I mean, this is just
a beautifulđẹp piececái of work?
84
265637
2223
Ý tôi là, chỉ là
một tác phẩm đẹp thôi sao?
04:39
And I'd just love to spendtiêu the wholetoàn thể
eveningtối walkingđi dạo this throughxuyên qua with you,
85
267884
3806
Tôi muốn dành cả buổi tối
để nói cho bạn nghe về nó,
nhưng tôi sẽ làm bạn thất vọng.
04:43
but I'll make you disappointedthất vọng.
86
271714
1944
04:45
I cannotkhông thể do that.
87
273682
1570
Tôi không thể làm được.
04:47
In factthực tế, the only thing I can do with you
is just to assurecam đoan you
88
275276
3215
Trên thực tế, điều duy nhất
tôi có thể làm chỉ là đảm bảo
04:50
that this is the first time it's donelàm xong.
89
278515
2247
rằng đây là lần đầu tiên
nó được thực hiện.
04:52
NobodyKhông ai has ever triedđã thử
to really analyticallyphân tích combinephối hợp
90
280786
3007
Không một ai từng thực sự
cố gắng kết hợp phân tích
04:55
the SustainableBền vững DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu
with planetaryhành tinh boundariesranh giới.
91
283817
2863
Mục tiêu Phát triển Bền vững
với ranh giới hành tinh.
04:58
And we were ablecó thể to find patternsmẫu
and really convergenthội tụ trendsxu hướng
92
286704
5369
Và chúng tôi đã tìm thấy
mô hình và xu hướng hội tụ,
cho ta rất nhiều niềm tin
vào khả năng của con người
05:04
that givesđưa ra us a lot of confidencesự tự tin
in our abilitycó khả năng to now projectdự án
93
292097
3969
trong việc lên kế hoạch
phát triển kinh tế,
05:08
economicthuộc kinh tế developmentphát triển,
94
296090
1321
05:09
resourcestài nguyên use from waterNước, foodmón ăn and energynăng lượng,
95
297435
3054
các tài nguyên từ nước,
thực phẩm và năng lượng,
tăng trưởng dân số,
thu nhập bình quân đầu người,
05:12
populationdân số growthsự phát triển, incomethu nhập permỗi personngười,
96
300513
2351
05:14
yetchưa alongdọc theo these consistentthích hợp
and systemiccó hệ thống pathwayscon đường.
97
302888
3771
theo những hướng
nhất quán và hệ thống.
Thế nên, đây là lần đầu tiên
ta có cơ hội mạnh mẽ
05:18
So, it's the first time we have
a robustmạnh mẽ opportunitycơ hội
98
306683
2822
05:21
to really explorekhám phá the futurestương lai of abilitycó khả năng
of attainingĐạt the SDGsSDGs withinbên trong PBsPbs.
99
309529
4985
để khám phá tương lai của
khả năng đạt được MTPTBV trong RGHT.
Bằng cách nào?
05:26
Now, how do we do this?
100
314538
1184
Nhìn này.
05:27
Well, look at this.
101
315746
1156
05:28
Here, you have the datadữ liệu
comingđang đến from the realthực worldthế giới,
102
316926
3225
Ở đây, bạn có những dữ liệu thực tế,
được điều chỉnh từ 1970-2015:
05:32
calibratedhiệu chuẩn from 1970-2015:
103
320175
2604
100.000 điểm dữ liệu toàn cầu,
05:34
100,000 datadữ liệu pointsđiểm around the worldthế giới,
104
322803
2643
xây dựng trên khả năng của bảy vùng,
05:37
buildingTòa nhà on sevenbảy regions'vùng abilitycó khả năng,
105
325470
2556
05:40
of really pickingnhặt on all these
SustainableBền vững DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu.
106
328050
2989
dựa trên tất cả
các Mục tiêu Phát triển Bền vững này.
05:43
Now, one examplethí dụ of how
we calibratedhiệu chuẩn this,
107
331063
2012
Một ví dụ về cách hiệu chỉnh,
05:45
here you have [datadữ liệu] for
SustainableBền vững DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu
108
333099
2757
đây bạn có [dữ liệu]
cho các Mục tiêu Phát triển Bền vững
05:47
on eradicatingthanh toán povertynghèo nàn, healthSức khỏe,
educationgiáo dục and foodmón ăn.
109
335880
3537
về xóa đói giảm nghèo, y tế,
giáo dục và thực phẩm.
05:51
And here you have in the bubblesbong bóng
the sevenbảy regionsvùng of the worldthế giới,
110
339441
3971
Và đây, bạn có trong vòng tròn
bảy vùng của thế giới,
chúng sẽ phát triển thế nào
cho đến năm 2015
05:55
how they movedi chuyển up untilcho đến 2015
in our empiricalthực nghiệm observationsquan sát
111
343436
4427
trong mối liên quan
với GDP bình quân đầu người,
05:59
in relationmối quan hệ to GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người,
112
347887
2177
06:02
givingtặng these universalphổ cập convergenthội tụ trendsxu hướng,
113
350088
2581
với những xu hướng hội tụ
phổ quát này,
06:04
which enabledcho phép us to createtạo nên regressionsregressions
114
352693
3085
điều này cho phép ta
tạo sự hồi quy
06:07
that could make us ablecó thể to do
simulationsmô phỏng into the futureTương lai,
115
355802
3655
giúp mô phỏng tương lai
cho đến năm 2050
06:11
all the way untilcho đến 2050,
116
359481
1957
cho thấy xu hướng dọc theo
các đường ở đây để đạt MTPTBV.
06:13
showinghiển thị the abilitycó khả năng alongdọc theo
the linesđường dây here to attainđạt được the SDGsSDGs.
117
361462
4815
Điều này cho ta
cơ hội thực hiện một số tình huống,
06:18
Now, this gaveđưa ra us the opportunitycơ hội
of doing severalmột số scenarioskịch bản,
118
366734
4633
thử nghiệm các tình huống
khác nhau trong tương lai:
06:23
testingthử nghiệm differentkhác nhau possiblekhả thi futurestương lai:
119
371391
2515
06:25
businesskinh doanh as usualthường lệ, globaltoàn cầu transformationsbiến đổi,
120
373930
2555
như kinh doanh, biến đổi toàn cầu,
06:28
investmentđầu tư schemesđề án in businesskinh doanh,
differentkhác nhau governancequản trị optionslựa chọn,
121
376509
3369
phương án đầu tư vào kinh doanh,
lựa chọn quản trị khác nhau,
chính sách, tài chính
06:31
policieschính sách, financetài chính --
122
379902
2273
để khám phá
những viễn cảnh
06:34
really, to explorekhám phá what
the futureTương lai can look like
123
382199
3146
06:37
in our abilitycó khả năng to attainđạt được
the SDGsSDGs withinbên trong PBsPbs.
124
385369
2905
về khả năng đạt được MTPTBV
trong RGHT của chúng ta.
06:40
And the resultscác kết quả, I can tell you,
really surprisedngạc nhiên us.
125
388659
3103
Và kết quả
làm chúng tôi ngạc nhiên.
Đây sẽ là lần đầu tiên
nó được công bố.
06:43
And this will be
the first time it's shownđược hiển thị.
126
391786
2058
06:45
It should actuallythực ra not even
be referencedtham chiếu outsideở ngoài of this roomphòng.
127
393868
3153
Thực sự không nên phổ biến
bên ngoài căn phòng này.
06:49
Now, it actuallythực ra is presentedtrình bày
alongdọc theo two axestrục.
128
397045
3784
Bây giờ, nó được trình bày
dọc theo hai trục.
Trục y ở đây cho thấy khả năng của ta
trong Ranh giới Hành tinh.
06:52
The y-axistrục y here showstrình diễn our abilitycó khả năng
to stayở lại withinbên trong planetaryhành tinh boundariesranh giới.
129
400853
3954
Càng lên cao, bạn càng gần
vùng an toàn.
06:56
The highercao hơn up, the closergần hơn you are
to the safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian.
130
404831
3777
Trên trục x
là các Mục tiêu Phát triển Bền vững;
07:00
On the x-axistrục x are
the SustainableBền vững DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu;
131
408632
2522
07:03
the furtherthêm nữa to the right,
the more of the SDGsSDGs we fulfillhoàn thành.
132
411178
3125
càng về bên phải,
càng nhiều mục tiêu đạt được.
07:06
We all want to be in
the upperphía trên right-handtay phải cornergóc,
133
414327
2418
Tất cả chúng ta đều muốn
ở góc trên bên phải,
07:08
the safean toàn and just worldthế giới for the futureTương lai.
134
416769
3015
thế giới an toàn
và công bằng cho tương lai.
07:11
Now, the pointđiểm you see there is 1980.
135
419808
2477
Giờ, điểm bạn thấy là năm 1980.
07:14
We were in a situationtình hình where we actuallythực ra
were in a safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian
136
422309
3474
Chúng ta đã ở trong
vùng hoạt động an toàn
nhưng không đạt nhiều MTPTBV.
07:17
but not meetinggặp gỡ so manynhiều of the SDGsSDGs.
137
425807
2104
07:19
Here'sĐây là the trendkhuynh hướng up untilcho đến 2015.
138
427935
2972
Đây là xu hướng cho đến năm 2015.
Vì vậy, đây là thế giới thông thường,
07:22
So this is the conventionalthông thường worldthế giới,
139
430931
1826
07:24
which is actuallythực ra deliveringphân phối
on an increasingtăng numbercon số of SDGsSDGs,
140
432781
3115
với số lượng mục tiêu ngày càng tăng,
đưa hàng triệu người thoát nghèo
07:27
liftingNâng millionshàng triệu of people out of povertynghèo nàn,
141
435920
2208
07:30
but doing it at the expensechi phí
of the safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian on earthtrái đất.
142
438152
4693
nhưng trả giá bằng chi phí
cho vùng an toàn của Trái đất.
Bây giờ, đây là kịch bản thường trực,
trong tương lai.
07:35
Now, this is the scenariokịch bản
businesskinh doanh as usualthường lệ, into the futureTương lai.
143
443327
3525
Nếu tiếp tục như ngày hôm nay,
07:38
If we just movedi chuyển on as todayhôm nay,
144
446876
1854
07:40
we will be ablecó thể to delivergiao hàng
on some of the SDGsSDGs,
145
448754
2767
ta sẽ có thể
đạt được một số mục tiêu
07:43
but we'lltốt do it at the expensechi phí
of the stabilitysự ổn định of the earthtrái đất systemhệ thống.
146
451545
3812
nhưng trả giá bằng chi phí
cho sự ổn định của Trái đất.
Giờ, giả như ta đẩy mạnh
tăng trưởng kinh tế,
07:48
Now, what if we go fasternhanh hơn
on economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
147
456061
2714
07:50
and really allyđồng minh on one percentphần trăm
increasetăng permỗi yearnăm of incomethu nhập
148
458799
4924
và mỗi đồng minh giúp ta
tăng 1%/năm trong thu nhập
thậm chí, gấp ba lần
trong nền kinh tế thế giới vào năm 2050?
07:55
and an even triplingba lần
of the worldthế giới economynên kinh tê by 2050?
149
463747
3360
07:59
That would give us
the followingtiếp theo trajectoryquỹ đạo.
150
467131
2216
Điều đó sẽ giúp chúng ta
đi theo quỹ đạo.
08:01
We would, yes, go a little bitbit furtherthêm nữa
on SDGSDG accomplishmentsthành tựu,
151
469371
3819
Ta sẽ đạt được
nhiều thành tựu MTPTBV hơn
nhưng vẫn phải trả giá
cho nguy cơ gây bất ổn hành tinh.
08:05
but still at the expensechi phí of the riskrủi ro
of destabilizinggây bất ổn the planethành tinh.
152
473214
4294
Nhưng giả như chúng ta
đặt mục tiên khó hơn?
08:10
But what if we really go harderkhó hơn?
153
478119
2000
08:12
What if we increasetăng our abilitycó khả năng
to delivergiao hàng on our promiseslời hứa by 30 percentphần trăm
154
480143
4701
Điều gì sẽ xảy ra nếu tăng
khả năng đảm bảo cam kết lên 30%
08:16
acrossbăng qua all sectorslĩnh vực in societyxã hội,
155
484868
2642
trên tất cả các lĩnh vực
trong xã hội,
08:19
from climatekhí hậu to our tradebuôn bán agreementshợp đồng?
156
487534
3243
từ khí hậu đến các hiệp định thương mại?
08:23
A harderkhó hơn scenariokịch bản would take us
a little bitbit better,
157
491188
4240
Một viễn cảnh khó hơn
sẽ đưa ta vươn lên hơn một chút,
nhưng vẫn thất bại với MTPTBV,
08:27
but still, we're failingthất bại on the SDGsSDGs,
158
495452
2971
08:30
and we are not accomplishinghoàn thành
a safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian for humanitynhân loại.
159
498447
3987
và không đạt được
một vùng an toàn cho nhân loại.
08:34
So this really led us to a quitekhá
disappointingthất vọng conclusionphần kết luận,
160
502458
4526
Và điều này dẫn ta
đến một kết cục thất vọng,
rằng ta sẽ, ngay cả khi chọn
viễn cảnh thông thường
08:39
that we will actuallythực ra, even if we go
conventionalthông thường futurestương lai, failThất bại on the SDGsSDGs
161
507008
5449
về việc đạt mục tiêu
và vượt qua Ranh giới Hành tinh.
08:44
and transgresstransgress planetaryhành tinh boundariesranh giới.
162
512481
1964
08:46
We need some radicalcăn bản thinkingSuy nghĩ.
163
514469
1472
Chúng ta cần
suy nghĩ cấp tiến.
08:47
We need to go into
a transformativebiến đổi, disruptivegây rối futureTương lai,
164
515965
4072
Cần hướng đến
một tương lai biến đổi, đột phá,
08:52
where we startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ
outsideở ngoài of the boxcái hộp.
165
520061
3094
nơi ta bắt đầu
suy nghĩ bên ngoài chiếc hộp.
Mô hình hóa, sự tham gia, đàm phán
đã cho phép chúng tôi xác định
08:55
The modelingmô hình hóa and engagementhôn ước
and dialoguesđối thoại enablecho phép us to identifynhận định
166
523179
3345
08:58
fivesố năm transformationsbiến đổi that could
actuallythực ra potentiallycó khả năng take us there.
167
526548
3982
năm thay đổi thực sự có khả năng
đưa ta đến đó.
Việc đầu tiên là giảm một nửa
lượng khí thải mỗi thập kỷ
09:02
The first one is to cutcắt tỉa emissionsphát thải
by halfmột nửa everymỗi decadethập kỷ
168
530554
3218
dọc theo con đường khoa học đến Paris,
09:05
alongdọc theo the scientificthuộc về khoa học pathwaycon đường to ParisParis,
169
533796
2266
09:08
doublingtăng gấp đôi investmentsđầu tư in renewabletái tạo energynăng lượng,
170
536086
2422
tăng gấp đôi đầu tư
vào năng lượng tái tạo,
09:10
creatingtạo a globaltoàn cầu energynăng lượng democracydân chủ,
171
538532
2413
tạo ra một nền dân chủ
năng lượng toàn cầu,
09:12
allowingcho phép us to meetgặp severalmột số of the SDGsSDGs.
172
540969
2650
cho phép ta
đạt được một số mục tiêu.
09:16
The secondthứ hai is a rapidnhanh shiftsự thay đổi
towardsvề hướng sustainablebền vững foodmón ăn systemshệ thống,
173
544157
4775
Thứ hai là chuyển đổi nhanh
sang hệ thống thực phẩm bền vững,
đầu tư 1% mỗi năm
vào tăng cường bền vững
09:20
investingđầu tư one percentphần trăm permỗi yearnăm
in sustainablebền vững intensificationtăng cường
174
548956
3872
và hướng tới thực hiện
và đầu tư vào các giải pháp
09:24
and really movingdi chuyển towardsvề hướng implementingthực hiện
and investingđầu tư in solutionscác giải pháp
175
552852
3119
09:27
that we alreadyđã have availablecó sẵn todayhôm nay.
176
555995
2673
sẵn có ngày hôm nay.
Thứ ba là chuyển đổi
mô hình phát triển,
09:31
The thirdthứ ba is really to shiftsự thay đổi
our developmentphát triển paradigmmô hình
177
559286
3948
và học hỏi
từ nhiều quốc gia đang phát triển
09:35
and learnhọc hỏi from manynhiều
of the developingphát triển countriesquốc gia
178
563258
2238
đã tiến bộ rất nhanh.
09:37
that have moveddi chuyển very fastNhanh.
179
565520
1259
09:38
What if we could have
an economicthuộc kinh tế growthsự phát triển suchnhư là as in ChinaTrung Quốc,
180
566803
3349
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta
đạt tăng trưởng kinh tế như Trung Quốc,
09:42
while doing it withinbên trong
the environmentalmôi trường parametersthông số
181
570176
3023
nhưng vẫn nằm
trong vùng các tham số môi trường
09:45
of an ecologicalsinh thái civilizationnền văn minh?
182
573223
2150
của một nền văn minh sinh thái?
09:47
FourthThứ tư, a redistributiontái phân phối of wealthsự giàu có.
183
575889
2622
Thứ tư, tái phân phối của cải.
09:50
What if we could [agreeđồng ý]
that the richestgiàu nhất 10 percentphần trăm
184
578535
3078
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta
[đồng ý] rằng 10% người giàu nhất
không được phép
tích lũy tối đa hơn 40%,
09:53
could not allowcho phép themselvesbản thân họ to amasstích lũy
more than 40 percentphần trăm, maximumtối đa,
185
581637
3240
thu nhập quốc dân
09:56
of nationalQuốc gia incomesthu nhập --
186
584901
1165
09:58
a drasticmạnh mẽ redistributiontái phân phối of wealthsự giàu có,
187
586090
2132
một sự tái phân phối của cải mạnh mẽ,
cải cách khả năng
công bằng giữa các vùng?
10:00
reformingcải cách the abilitycó khả năng
of equityvốn chủ sở hữu acrossbăng qua regionsvùng?
188
588246
3574
10:03
And finallycuối cùng, fifththứ năm, a radicalcăn bản increasetăng
in more educationgiáo dục, healthSức khỏe,
189
591844
3795
Và cuối cùng, thứ năm,
nâng cao triệt để trong giáo dục, y tế,
tiếp cận công việc, tránh thai,
10:07
accesstruy cập to work, contraceptiontránh thai,
190
595663
1533
10:09
investingđầu tư largelyphần lớn in womenđàn bà
acrossbăng qua the worldthế giới,
191
597220
3285
đầu tư nhiều
vào phụ nữ trên toàn cầu,
10:12
allowingcho phép us to delivergiao hàng on SDGsSDGs
on gendergiới tính, inequalitybất bình đẳng,
192
600529
4976
cho phép ta đạt được
các MTPTBV về giới tính, bất bình đẳng,
kinh tế và phát triển đô thị.
10:17
economicsKinh tế học and urbanđô thị developmentphát triển.
193
605529
2485
10:20
Now, if we would pushđẩy ourselveschúng ta
acrossbăng qua all these fivesố năm --
194
608038
3883
Bây giờ, nếu ta hướng đến
thực hiện tất cả năm điều này
10:23
we testedthử nghiệm this, and it would give us
an amazingkinh ngạc journeyhành trình
195
611945
5143
[đã thử nghiệm], và nó sẽ
cho ta một hành trình tuyệt vời
10:29
towardsvề hướng the safean toàn and just
operatingđiều hành spacekhông gian on earthtrái đất.
196
617112
3707
hướng tới vùng hoạt động
an toàn trên Trái đất.
Nó cho ta thấy rằng ngay cả
một người bảo thủ, dựa trên kinh nghiệm,
10:33
It showstrình diễn us that even with
a conservativethận trọng, empiricallythực nghiệm baseddựa trên,
197
621445
4207
mô hình động lực
về hệ thống phức tạp,
10:37
complexphức tạp systemhệ thống dynamicsđộng lực học modelmô hình,
198
625676
1772
10:39
we are at a statetiểu bang where we can
actuallythực ra think of transformationsbiến đổi
199
627472
3991
ta đang ở trong giai đoạn
có thể nghĩ về sự biến đổi
trong 12 năm tới
và hơn thế,
10:43
over the nextkế tiếp 12 yearsnăm and beyondvượt ra ngoài
200
631487
1916
10:45
that can take us up into
the safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian
201
633427
3205
điều có thể đưa ta
vào vùng hoạt động an toàn
10:48
and delivergiao hàng on aspirationalaspirational
socialxã hội and economicthuộc kinh tế goalsnhững mục tiêu.
202
636656
3470
và hoàn thành các mục tiêu về
kinh tế và xã hội đầy tham vọng.
10:52
This is actuallythực ra quitekhá upliftingnâng cao,
203
640598
2701
Điều này thực sự khá đáng mừng,
dù thực tế,
ta không đi theo quỹ đạo này.
10:55
despitemặc dù the factthực tế that we're
not movingdi chuyển alongdọc theo this trajectoryquỹ đạo.
204
643323
3309
Vì vậy, tóm lại:
10:58
So, in summarytóm tắt:
205
646656
1407
11:00
we now, threesố ba yearsnăm into
the operationalhoạt động deliverychuyển on the SDGsSDGs,
206
648087
4161
ta bây giờ, ba năm sau khi
triển khai hoạt động về MTPTBV,
phải vẽ một đường
11:04
mustphải drawvẽ tranh a linehàng
207
652272
2107
11:06
and concludekết luận that we're not
deliveringphân phối on our promiseslời hứa,
208
654403
3472
và kết luận rằng ta
không thể hoàn thành như lời hứa,
và không chỉ vậy,
ta đang gặp rủi ro
11:09
and not only that, we're runningđang chạy the risksrủi ro
209
657899
2472
11:12
of futureTương lai generationscác thế hệ havingđang có
an even tougherkhó khăn hơn abilitycó khả năng,
210
660395
3327
khiến thế hệ sau có ít
khả năng đạt được chúng
bởi nguy cơ đẩy hệ thống
Trái đất vượt quá điểm giới hạn.
11:15
because of the riskrủi ro of pushingđẩy
the earthtrái đất systemhệ thống beyondvượt ra ngoài tippingnhào lộn pointsđiểm.
211
663746
3643
11:19
In factthực tế, we are facingđối diện even
a riskrủi ro of a hothouseôn thất earthtrái đất,
212
667413
3817
Trên thực tế, ta đang đối mặt
với nguy cơ về 'Trái Đất nóng',
nơi ta làm suy yếu và
tạo ra những bất ổn địa chính trị
11:23
where we will underminephá hoại
and createtạo nên geopoliticalđịa chính trị instabilitiesinstabilities
213
671254
3611
khiến cuộc sống của hàng tỷ người
11:26
that could actuallythực ra make life
even more toughkhó khăn
214
674889
2319
11:29
for billionshàng tỷ of people on earthtrái đất.
215
677232
2414
trở nên khó khăn hơn.
11:31
This, in all honestyTrung thực,
really, really scaressợ hãi me.
216
679670
3637
Điều này, với tất cả sự trung thực,
thực sự làm tôi sợ.
Nhưng đó cũng là lý do
tôi đứng đây tối nay,
11:35
But that's alsocũng thế why
I'm standingđứng here tonighttối nay,
217
683998
2578
vì vẫn còn lối đến thành công.
11:38
because the windowcửa sổ
of successsự thành công is still openmở.
218
686600
3118
11:41
The earthtrái đất systemhệ thống is still resilientđàn hồi.
219
689742
2441
Hệ thống Trái đất vẫn kiên cường.
11:44
She is still providingcung cấp us
with ecosystemhệ sinh thái servicesdịch vụ and functionschức năng
220
692207
3831
Nó vẫn đang cung cấp
các dịch vụ chức năng sinh thái
11:48
that can allowcho phép us a transitionquá trình chuyển đổi
back into a safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian.
221
696062
3370
cho phép ta trở về vùng hoạt động an toàn.
Nhưng ta cần phải suy nghĩ khác đi.
11:51
But we need radicallytriệt để differentkhác nhau thinkingSuy nghĩ.
222
699456
2562
11:54
We need to see this
as an incredibleđáng kinh ngạc wake-upthức dậy-up call
223
702042
3963
Cần phải xem đây là
một hồi chuông cảnh tỉnh
và cũng là
một cơ hội để thay đổi,
11:58
but alsocũng thế an opportunitycơ hội
for transformativebiến đổi changethay đổi,
224
706029
2755
sang số
12:00
where we shiftsự thay đổi gearsbánh răng
225
708808
1300
12:02
and really startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ
of the SDGsSDGs as a transformativebiến đổi agendachương trình nghị sự
226
710132
3451
và bắt đầu nghĩ về MTPTBV
như kế hoạch thay đổi
trong vùng hoạt động
an toàn trên Trái đất.
12:05
withinbên trong a safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian on earthtrái đất.
227
713607
2305
12:07
In other wordstừ ngữ, we can buildxây dựng
a safean toàn and just worldthế giới.
228
715936
4232
Nói cách khác, ta có thể xây dựng
một thế giới an toàn và công bằng.
Chỉ cần ta thực sự hòa hợp với nó.
12:12
We just have to really,
really get on with it.
229
720192
3006
Và hãy cùng làm điều đó.
Xin cảm ơn.
12:15
And let's do it. Thank you.
230
723222
1823
12:17
(ApplauseVỗ tay)
231
725069
3702
(Vỗ tay)
Translated by Minh (Ichiru) Pham Hoang (Take)
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Johan Rockstrom - Sustainability expert
Johan Rockström works to redefine sustainable development, and figure out what needs to happen.

Why you should listen

Johan Rockström leads the Stockholm Resilience Centre, focusing on a new approach to sustainability: the capacity to use change and crisis to spur renewal and innovative thinking. In 2009, working with an international team of scientists, he identified and quantified a set of nine planetary boundaries within which humanity can continue to develop and thrive for generations to come -- while crossing them could generate abrupt or irreversible environmental changes.

Since then, the boundaries research has spread among international organizations, governments, NGOs and companies and has been adopted as a new framework to guide the discussion about "sustainable growth". It is currently debated as a core part of setting the criteria that will follow the UN's Millennium Development Goals. Rockström also chairs Future Earth, an initiative to advance integrated science for global sustainability.

More profile about the speaker
Johan Rockstrom | Speaker | TED.com