ABOUT THE SPEAKER
Jim Yong Kim - President, World Bank Group
Jim Yong Kim is leading a global effort to end extreme poverty and promote shared prosperity.

Why you should listen

Jim Yong Kim is the 12th president of the World Bank Group. Soon after he assumed his position in July 2012, the organization established two goals to guide its work: to end extreme poverty by 2030 and to boost shared prosperity, focusing on the bottom 40 percent of the population in developing countries. In September 2016, the World Bank Group Board unanimously reappointed Kim to a second five-year term as president.

During his first term, the World Bank Group supported the development priorities of countries at levels never seen outside a financial crisis and, with its partners, achieved two successive, record replenishments of the World Bank Group’s fund for the poorest. The institution also launched several innovative financial instruments, including facilities to address infrastructure needs, prevent pandemics and help the millions of people forcibly displaced from their homes by climate shocks, conflict, and violence.

Kim's career has revolved around health, education and delivering services to the poor. In 1987, he co-founded Partners In Health, a nonprofit medical organization that works in poor communities on four continents. He has received a MacArthur "genius" grant, was recognized as one of America's "25 Best Leaders" by U.S. News & World Report and was named one of TIME magazine's "100 Most Influential People in the World.

More profile about the speaker
Jim Yong Kim | Speaker | TED.com
TED2017

Jim Yong Kim: Doesn't everyone deserve a chance at a good life?

Jim Yong Kim: Có phải mọi người nên có cơ hội sống tốt?

Filmed:
1,725,265 views

Khao khát đang trào dâng hơn bao giờ hết trên toàn thế giới, nhờ phần lớn điện thoại thông minh và internet - liệu chúng là cơ hội hay thất bại? Kim Jong Kim, Chủ tịch Nhóm Ngân hàng thế giới mong muốn chấm dứt đói nghèo và thúc đẩy thịnh vượng sẻ chia. Ông chia sẻ phương thức các tôt chức nỗ lực cải thiện sức khỏe và tài chính tương lai cho người dân ở các quốc gia nghèo nhất thế giới, đó chính là đẩy mạnh đầu tư và giảm rủi ro cho các nhà đầu tư.
- President, World Bank Group
Jim Yong Kim is leading a global effort to end extreme poverty and promote shared prosperity. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I just want to sharechia sẻ with you
0
880
1456
Tôi muốn chia sẻ với các bạn
00:14
what I have been experiencingtrải nghiệm
over the last fivesố năm yearsnăm
1
2360
2576
những kinh nghiệm tôi có được
trong năm năm qua
00:16
in havingđang có the great privilegeđặc quyền of travelingđi du lịch
2
4960
2296
khi được đặc ân
00:19
to manynhiều of the poorestnghèo nhất
countriesquốc gia in the worldthế giới.
3
7280
2216
đi đến những đất nước
nghèo nhất thế giới
00:21
This scenebối cảnh is one
I see all the time everywheremọi nơi,
4
9520
3896
Đây là cảnh tượng
mà tôi luôn nhìn thấy khắp nơi
00:25
and these youngtrẻ childrenbọn trẻ
are looking at a smartphoneđiện thoại thông minh,
5
13440
3136
các em nhỏ vây quanh
chiếc điện thoại thông minh (smartphone)
00:28
and the smartphoneđiện thoại thông minh is havingđang có a hugekhổng lồ impactva chạm
in even the poorestnghèo nhất countriesquốc gia.
6
16600
3840
điện thoại smartphone có ảnh hưởng lớn
đến cả những nước nghèo nhất
00:33
I said to my teamđội, you know,
7
21120
1616
Tôi nói với cả nhóm rằng,
00:34
what I see is a risetăng lên in aspirationskhát vọng
all over the worldthế giới.
8
22760
3736
những gì tôi thấy là một khát khao
dâng trào khắp thế giới.
00:38
In factthực tế, it seemsdường như to me
that there's a convergencehội tụ of aspirationskhát vọng.
9
26520
3680
Thực ra, với tôi,
nó là cuộc đổ bộ của khát khao.
00:42
And I askedyêu cầu a teamđội of economistsnhà kinh tế học
to actuallythực ra look into this.
10
30720
3616
Tôi đã nhờ một nhóm các nhà kinh tế
xem xét vấn đề này.
00:46
Is this truethật?
11
34360
1216
Nó có đúng như thế không?
00:47
Are aspirationskhát vọng converginghội tụ
all around the worldthế giới?
12
35600
2816
Có phải khát khao
đang trào dâng khắp thế giới?
00:50
So they lookednhìn at things like GallupGallup pollsthăm dò ý kiến
about satisfactionsự thỏa mãn in life
13
38440
4256
Thế là họ tìm hiểu, như khảo sát Gallup
về hài lòng trong cuộc sống
00:54
and what they learnedđã học was
that if you have accesstruy cập to the internetInternet,
14
42720
4456
và họ biết được rằng
nếu bạn được truy cập Internet,
00:59
your satisfactionsự thỏa mãn goesđi up.
15
47200
2096
mức độ hài lòng sẽ tăng lên.
01:01
But anotherkhác thing happensxảy ra
that's very importantquan trọng:
16
49320
2400
Nhưng có thứ khác cũng rất quan trọng:
01:04
your referencetài liệu tham khảo incomethu nhập,
17
52200
1896
thu nhập của bạn
01:06
the incomethu nhập to which you compareso sánh your ownsở hữu,
18
54120
2656
so sánh với thu nhập bình quân
01:08
alsocũng thế goesđi up.
19
56800
1456
cũng tăng lên.
01:10
Now, if the referencetài liệu tham khảo incomethu nhập
of a nationquốc gia, for examplethí dụ,
20
58280
3416
Ví dụ thu nhập bình quân của một quốc gia
01:13
goesđi up 10 percentphần trăm
21
61720
1376
tăng lên 10%
01:15
by comparingso sánh themselvesbản thân họ to the outsideở ngoài,
22
63120
2216
bằng cách so sánh với nước khác
01:17
then on averageTrung bình cộng,
23
65360
2256
sau đó tính trung bình,
01:19
people'sngười ownsở hữu incomesthu nhập
have to go up at leastít nhất fivesố năm percentphần trăm
24
67640
3056
thì thu nhập bình quân của người dân
phải tăng lên ít nhất 5%
01:22
to maintainduy trì the sametương tự
levelcấp độ of satisfactionsự thỏa mãn.
25
70720
2536
nhằm duy trì mức độ hài lòng tương đồng.
01:25
But when you get down
into the lowerthấp hơn percentilespercentiles of incomethu nhập,
26
73280
3976
Nhưng khi thu nhập của bạn thấp,
01:29
your incomethu nhập has to go up much more
27
77280
2216
để thu nhập bình quân tăng lên 10%
01:31
if the referencetài liệu tham khảo incomethu nhập
goesđi up 10 percentphần trăm,
28
79520
2056
thì phải tăng thu nhập của bạn lên
01:33
something like 20 percentphần trăm.
29
81600
1576
đại loại như 20% chẳng hạn.
01:35
And so with this risetăng lên of aspirationskhát vọng,
30
83200
2496
Và khi khao khát bùng lên,
01:37
the fundamentalcăn bản questioncâu hỏi is:
31
85720
1816
câu hỏi đặt ra là:
Có phải chúng ta sẽ gặp tình huống
01:39
Are we going to have a situationtình hình
32
87560
1576
01:41
where aspirationskhát vọng
are linkedliên kết to opportunitycơ hội
33
89160
3176
khao khát dẫn lối tới cơ hội
01:44
and you get dynamismtính năng động and economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
34
92360
2736
và bạn trở nên năng động
và đạt được tăng trưởng kinh tế,
01:47
like that which happenedđã xảy ra
in the countryQuốc gia I was bornsinh ra in, in KoreaHàn Quốc?
35
95120
3736
giống như ở Hàn Quốc, nơi tôi sinh ra?
01:50
Or are aspirationskhát vọng
going to meetgặp frustrationthất vọng?
36
98880
4240
Hay là khao khát
đưa chúng ta đến thất bại?
01:55
This is a realthực concernmối quan ngại,
because betweengiữa 2012 and 2015,
37
103920
3680
Đây là quan ngại thực sự,
bởi vì giữa năm 2012 và 2015,
02:00
terrorismkhủng bố incidentssự cố
increasedtăng by 74 percentphần trăm.
38
108400
2936
các cuộc khủng bố gia tăng lên tới 74%,
02:03
The numbercon số of deathsngười chết from terrorismkhủng bố
wentđã đi up 150 percentphần trăm.
39
111360
4256
tăng 150% số người tử vong do khủng bố.
02:07
Right now, two billiontỷ people
40
115640
1856
Ngay giờ này, 2 triệu người
02:09
livetrực tiếp in conditionsđiều kiện
of fragilitymong manh, conflictcuộc xung đột, violencebạo lực,
41
117520
2576
sống trong tình trạng
đổ nát, xung đột, bạo lực,
02:12
and by 2030, more than 60 percentphần trăm
of the world'scủa thế giới poornghèo nàn
42
120120
5456
và đến năm 2030,
hơn 60% dân nghèo trên thế giới
02:17
will livetrực tiếp in these situationstình huống
of fragilitymong manh, conflictcuộc xung đột and violencebạo lực.
43
125600
3400
sẽ phải sống trong tình trạng đổ nát,
xung đột và bạo lực.
02:21
And so what do we do
about meetinggặp gỡ these aspirationskhát vọng?
44
129560
2936
vậy chúng ta làm gì để đạt được
những khao khát này?
02:24
Are there newMới wayscách of thinkingSuy nghĩ
45
132520
1696
Phải chăng có cách suy nghĩ mới
02:26
about how we can risetăng lên
to meetgặp these aspirationskhát vọng?
46
134240
3016
về làm thế nào có thể vươn lên
gặt hái được những khát vọng này?
02:29
Because if we don't,
I'm extremelyvô cùng worriedlo lắng.
47
137280
3016
Nhưng nếu chúng ta không có
thì tôi thực sự rất lo ngại.
02:32
AspirationsNguyện vọng are risingtăng lên as never before
because of accesstruy cập to the internetInternet.
48
140320
4336
Khát khao đang lên cao hơn bao giờ hết
nhờ tiếp cận dịch vụ internet.
02:36
EveryoneTất cả mọi người knowsbiết how everyonetất cả mọi người elsekhác livescuộc sống.
49
144680
2496
Mọi người đều biết người khác sống ra sao.
02:39
Has our abilitycó khả năng to meetgặp those aspirationskhát vọng
50
147200
2896
Chúng ta phải có năng lực
đáp ứng được những khát khao này
02:42
risentăng as well?
51
150120
1416
phải không?
02:43
And just to get at the detailschi tiết of this,
52
151560
1936
Và để đi sâu hơn về vấn đề này,
02:45
I want to sharechia sẻ with you
my ownsở hữu personalcá nhân storycâu chuyện.
53
153520
2416
tôi muốn chia sẻ câu chuyện riêng của tôi.
02:47
This is not my mothermẹ,
54
155960
2016
Đây không phải là mẹ tôi,
02:50
but duringsuốt trong the KoreanHàn Quốc WarChiến tranh,
55
158000
1696
trong cuộc Chiến tranh Hàn quốc,
02:51
my mothermẹ literallynghĩa đen tooklấy her ownsở hữu sisterem gái,
56
159720
2456
mẹ tôi cõng em trên lưng, em gái ruột,
02:54
her youngertrẻ hơn sisterem gái, on her back,
57
162200
1896
và đi bộ quãng đường dài
02:56
and walkedđi bộ at leastít nhất partphần of the way
58
164120
2416
trên đường thoát khỏi Seoul
02:58
to escapethoát khỏi SeoulSeoul duringsuốt trong the KoreanHàn Quốc WarChiến tranh.
59
166560
2880
trong chiến tranh Hàn Quốc.
03:02
Now, throughxuyên qua a seriesloạt of miraclesphép lạ,
60
170280
2896
Rồi, trải qua nhiều sự kiện kỳ diệu,
03:05
my mothermẹ and fathercha bothcả hai got
scholarshipshọc bổng to go to NewMới YorkYork CityThành phố.
61
173200
4096
mẹ tôi và bố tôi đều giành được học bổng
đến thành phố New York.
03:09
They actuallythực ra metgặp in NewMới YorkYork CityThành phố
and got marriedcưới nhau in NewMới YorkYork CityThành phố.
62
177320
4616
Họ đã gặp nhau ở New York
và kết hôn ở New York.
03:13
My fathercha, too, was a refugeengười tị nạn.
63
181960
2216
Bố tôi cũng là người tị nạn.
03:16
At the agetuổi tác of 19, he left his familygia đình
in the northernPhương bắc partphần of the countryQuốc gia,
64
184200
4376
Vào năm 19 tuổi, bố rời khỏi gia đình
ở phương bắc nước Hàn,
03:20
escapedtrốn thoát throughxuyên qua the borderbiên giới
65
188600
1656
trốn qua biên giới
03:22
and never saw his familygia đình again.
66
190280
1680
và chưa bao giờ gặp lại gia đình.
03:24
Now, when they were marriedcưới nhau
and livingsống in NewMới YorkYork,
67
192640
3136
Hồi đó, khi hai người kết hôn
và sinh sống tại New York,
03:27
my fathercha was a waiterbồi bàn
at PatriciaPatricia Murphy'sMurphy's restaurantnhà hàng.
68
195800
2936
bố tôi làm bồi bàn
cho nhà hàng Patricia Murphy.
03:30
TheirCủa họ aspirationskhát vọng wentđã đi up.
69
198760
1640
Lòng họ tràn trề hy vọng.
03:32
They understoodhiểu what it was like
to livetrực tiếp in a placeđịa điểm like NewMới YorkYork CityThành phố
70
200920
3936
Họ hiểu được cuộc sống
ở nhưng nơi như thành phố New York
03:36
in the 1950s.
71
204880
1200
những năm 1950.
03:38
Well, my brotherem trai was bornsinh ra
and they cameđã đến back to KoreaHàn Quốc,
72
206760
4056
Rồi anh trai tôi được sinh ra,
và họ quay trở về Hàn Quốc,
03:42
and we had what I remembernhớ lại
as kindloại of an idyllicthôn dã life,
73
210840
4016
theo những gì tôi nhớ
họ sống một cuộc sống điền viên,
03:46
but what was happeningxảy ra
in KoreaHàn Quốc at that time
74
214880
2456
nhưng vào thời điểm đó,
03:49
was the countryQuốc gia was one
of the poorestnghèo nhất in the worldthế giới
75
217360
3176
Hàn Quốc là một trong những quốc gia
nghèo nhất thế giới
03:52
and there was politicalchính trị upheavalbiến động.
76
220560
1616
và xảy ra bước ngoạt về chính trị.
03:54
There were demonstrationscuộc biểu tình just down
the streetđường phố from our housenhà ở all the time,
77
222200
3536
Lúc nào cũng có cuộc biểu tình
dưới phố nhà tôi ở.
03:57
studentssinh viên protestingphản đối
againstchống lại the militaryquân đội governmentchính quyền.
78
225760
4040
sinh viên biểu tình phản đối
chính phủ quân sự.
04:02
And at the time,
79
230640
1200
Vào thời điểm đó,
04:04
the aspirationskhát vọng of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng GroupNhóm,
the organizationcơ quan I leadchì now,
80
232680
3456
kỳ vọng của Nhóm Ngân hàng thế giới,
cơ quan tôi đang lãnh đạo hiện nay,
04:08
were extremelyvô cùng lowthấp for KoreaHàn Quốc.
81
236160
2440
dành cho Hàn Quốc, là cực kỳ thấp.
04:11
TheirCủa họ ideaý kiến was that KoreaHàn Quốc would
find it difficultkhó khăn withoutkhông có foreignngoại quốc aidviện trợ
82
239040
4016
Quan điểm của họ là
không có viện trợ quốc tế
04:15
to providecung cấp its people with more
than the baretrần necessitiesnhu cầu thiết yếu of life.
83
243080
3880
Hàn Quốc sẽ khó có thể để cung cấp
cho người dân nhiều hơn nhu cầu tối thiểu.
04:19
So the situationtình hình is
KoreaHàn Quốc is in a toughkhó khăn positionChức vụ,
84
247440
3496
Thế nên Hàn Quốc rơi vào
tình thế khó khăn,
04:22
my parentscha mẹ have seenđã xem
what life is like in the UnitedVương StatesTiểu bang.
85
250960
2856
cha mẹ tôi đã chứng kiến
cuộc sống ở nước Mỹ.
04:25
They got marriedcưới nhau there.
My brotherem trai was bornsinh ra there.
86
253840
2376
Họ kết hôn ở đó.
Anh trai tôi sinh ra ở đó.
04:28
And they feltcảm thấy that in ordergọi món
to give us an opportunitycơ hội
87
256240
3336
Và hai người thấy rằng
để chúng tôi có cơ hội
04:31
to reachchạm tới theirhọ aspirationskhát vọng for us,
88
259600
2576
làm nên kỳ vọng mà hai người đặt lên
04:34
we had to go and come back
to the UnitedVương StatesTiểu bang.
89
262200
2336
chúng tôi phải ra đi và trở lại nước Mỹ.
04:36
Now, we cameđã đến back.
90
264560
2296
Và chúng tôi đã trở lại.
Đầu tiên chúng tôi ở Dallas.
04:38
First we wentđã đi to DallasDallas.
91
266880
1256
04:40
My fathercha did his dentalnha khoa degreetrình độ
all over again.
92
268160
2696
Bố tôi học lấy bằng nha sĩ lần nữa.
04:42
And then we endedđã kết thúc up
movingdi chuyển to IowaIowa, of all placesnơi.
93
270880
3296
Sau đó chúng tôi
thế nào lại chuyển tới Iowa,
04:46
We grewlớn lên up in IowaIowa.
94
274200
1736
Chúng tôi lớn lên ở Iowa.
04:47
And in IowaIowa, we wentđã đi
throughxuyên qua the wholetoàn thể coursekhóa học.
95
275960
2376
Tại Iowa, chúng tôi học đầy đủ các khóa.
04:50
I wentđã đi to highcao schooltrường học, I wentđã đi to collegetrường đại học.
96
278360
2456
Tôi học trung học cơ sở, rồi vào đại học.
04:52
And then one day,
something that I'll never forgetquên,
97
280840
5056
Sau có một ngày,
xảy ra một việc làm tôi nhớ mãi,
04:57
my fathercha pickedđã chọn me up
after my sophomoreThứ hai yearnăm in collegetrường đại học,
98
285920
4736
bố đón tôi sau năm thứ 2 ở đại học,
05:02
and he was drivingđiều khiển me home,
99
290680
1336
trong lúc lái xe về nhà,
05:04
and he said, "JimJim,
what are your aspirationskhát vọng?
100
292040
2136
bố hỏi, "Jim, con ước mong điều gì?
05:06
What do you want to studyhọc?
What do you want to do?"
101
294200
2416
Con muốn học gì?
Con muốn làm gì?
05:08
And I said, "DadCha," --
102
296640
1216
Tôi suy nghĩ.
05:09
My mothermẹ actuallythực ra was a philosophernhà triết học,
and had filledđầy us with ideasý tưởng
103
297880
3256
Mẹ tôi như là một triết gia,
nhồi nhét vào chúng tôi đầy ý tưởng
05:13
about protestkháng nghị and socialxã hội justiceSự công bằng,
104
301160
2336
về phản kháng và công bằng xã hội,
05:15
and I said, "DadCha, I'm going to studyhọc
politicalchính trị sciencekhoa học and philosophytriết học,
105
303520
3656
và tôi trả lời, "Bố, con sẽ học
khoa học chính trị và triết học,
05:19
and I'm going to becometrở nên
partphần of a politicalchính trị movementphong trào."
106
307200
2560
rồi con sẽ trở thành
thành viên chính trị."
05:22
My fathercha, the KoreanHàn Quốc dentistNha sĩ,
107
310320
1656
Bố tôi, nha sĩ người Hàn,
05:24
slowlychậm rãi pulledkéo the carxe hơi
over to the sidebên of the roadđường --
108
312000
2496
tấp xe ngay vào lề đường.
05:26
(LaughterTiếng cười)
109
314520
1656
(Cười)
05:28
He lookednhìn back at me, and he said,
110
316200
1696
Bố quay lại nhìn tôi rồi nói,
05:29
"JimJim, you finishhoàn thành your medicalY khoa residencycư trú,
you can studyhọc anything you want."
111
317920
3477
Jim, con học xong chứng chỉ y,
rồi có thể học cái con muốn.
05:33
(LaughterTiếng cười)
112
321421
1555
(Cười)
05:35
Now, I've told this storycâu chuyện
to a mostlychủ yếu AsianChâu á audiencethính giả before.
113
323000
4936
Vâng, tôi từng kể câu chuyện này với
các khán giả đa số là người châu Á.
05:39
NobodyKhông ai laughscười. They just shakelắc theirhọ headcái đầu.
114
327960
2536
Không một ai cười. Họ chỉ lắc đầu.
05:42
Of coursekhóa học.
115
330520
1216
Dĩ nhiên rồi.
05:43
(LaughterTiếng cười)
116
331760
1856
(Cười)
05:45
(ApplauseVỗ tay)
117
333640
1536
(Vỗ tay)
05:47
So, tragicallytragically,
my fathercha diedchết at a youngtrẻ agetuổi tác,
118
335200
5016
Thế rồi, buồn thay,
bố tôi ra đi ở tuổi đời rất trẻ,
05:52
30 yearsnăm agotrước at the agetuổi tác of 57,
119
340240
2456
cách đây 30 năm, ở tuổi 57,
05:54
what happensxảy ra to be how old I am right now,
120
342720
2496
bằng tuổi tôi bay giờ,
05:57
and when he diedchết in the middleở giữa
of my medicalY khoa and graduatetốt nghiệp studieshọc --
121
345240
3216
bố tôi mất vào giữa khóa học y của tôi.
06:00
You see, I actuallythực ra got it around it
by doing medicinedược phẩm and anthropologynhân học.
122
348480
3416
Bạn thấy đó, tôi thực sự đã học y
và nhân chủng học.
06:03
I studiedđã học bothcả hai of them in graduatetốt nghiệp schooltrường học.
123
351920
3840
Tôi học cả 2 ngành ở trường.
06:08
But then right about that time,
I metgặp these two people,
124
356880
2936
Nhưng vào ngay thời điểm đó,
tôi đã gặp hai người này.
06:11
OpheliaOphelia DahlDahl and PaulPaul FarmerNông dân.
125
359840
1600
Ophelia Dahl và Paul Farmer.
06:13
And PaulPaul and I were in the sametương tự programchương trình.
126
361960
2016
Rồi Paul và tôi cùng học một lớp.
06:16
We were studyinghọc tập medicinedược phẩm
127
364000
1576
Chúng tôi cùng học y dược
06:17
and at the sametương tự time
gettingnhận được our PhD'sCủa tiến sĩ in anthropologynhân học.
128
365600
2736
đồng thời lấy bằng thạc sĩ
ngành nhân chủng học.
06:20
And we beganbắt đầu to askhỏi
some prettyđẹp fundamentalcăn bản questionscâu hỏi.
129
368360
2816
Và chúng tôi bắt đầu đặt câu hỏi.
06:23
For people who have the great privilegeđặc quyền
of studyinghọc tập medicinedược phẩm and anthropologynhân học --
130
371200
4896
Với những người có điều kiện
nghiên cứu y dược và nhân chủng học
06:28
I had come from parentscha mẹ who were refugeesnhững người tị nạn.
131
376120
2136
tôi là con của dân tị nạn.
06:30
PaulPaul grewlớn lên up literallynghĩa đen
in a busxe buýt in a swampđầm lầy in FloridaFlorida.
132
378280
4456
Paul lớn lên trong một xe buýt
ở khu phế thải tại Florida.
06:34
He likedđã thích to call himselfbản thân anh ấy "whitetrắng trashrác."
133
382760
2576
Anh thích tự gọi mình là "phế thải trắng".
06:37
And so we had this opportunitycơ hội
134
385360
2896
Chúng tôi có cơ may này
06:40
and we said,
135
388280
1216
và chúng tôi tự hỏi,
06:41
what is it that we need to do?
136
389520
1456
chúng tôi cần phải làm gì?
06:43
GivenĐưa ra our ridiculouslyridiculously
elaboratekỹ lưỡng educationsgiáo dục,
137
391000
2736
Được hưởng nền giáo dục chỉn chu,
06:45
what is the naturethiên nhiên
of our responsibilitytrách nhiệm to the worldthế giới?
138
393760
3336
vậy trách nhiệm chính của chúng tôi
với thế giới này là gì?
06:49
And we decidedquyết định that we neededcần
to startkhởi đầu an organizationcơ quan.
139
397120
3256
Và chúng tôi quyết định
mình cần tạo ra một tổ chức.
06:52
It's calledgọi là PartnersĐối tác in HealthSức khỏe.
140
400400
1496
Tên là Partners In Health.
06:53
And by the way,
there's a moviebộ phim madethực hiện about that.
141
401920
2256
À, có một bộ phim nói về tổ chức này.
06:56
(ApplauseVỗ tay)
142
404200
2856
(Vỗ tay)
06:59
There's a moviebộ phim
that was just a brilliantrực rỡ moviebộ phim
143
407080
2216
Bộ phim tài liệu đó rất hay
07:01
they madethực hiện about it
calledgọi là "BendingUốn the ArcHồ quang."
144
409320
2096
tên là "Bending the Arc" - Bẻ đường cong.
07:03
It launchedđưa ra at SundanceSundance this pastquá khứ JanuaryTháng một.
145
411440
2416
Phim công chiếu ở Sundance
hồi tháng Giêng năm nay.
07:05
JeffJeff SkollSkoll is here.
146
413880
1216
Jeff Skoll đang ở đây.
07:07
JeffJeff is one of the onesnhững người
who madethực hiện it happenxảy ra.
147
415120
2936
Jeff là một trong những người
có công làm nên bộ phim này.
07:10
And we beganbắt đầu to think
about what it would take for us
148
418080
4816
Chúng tôi bắt đầu nghĩ đến
người ta sẽ nghĩ chúng tôi là ai
07:14
to actuallythực ra have our aspirationskhát vọng
reachchạm tới the levelcấp độ
149
422920
3576
mà có tham vọng chạm đến
07:18
of some of the poorestnghèo nhất
communitiescộng đồng in the worldthế giới.
150
426520
2256
tầng lớp người nghèo trên thế giới.
07:20
This is my very first visitchuyến thăm
to HaitiHaiti in 1988,
151
428800
3176
Đây là chuyến đi đầu tiên của tôi
tới Haiti năm 1988,
07:24
and in 1988, we elaboratedxây dựng
a sortsắp xếp of missionsứ mệnh statementtuyên bố,
152
432000
5336
và năm 1988, chúng tôi công bố
kiểu công văn thông báo sứ mệnh của mình,
07:29
which is we are going to make
a preferentialưu đãi optionTùy chọn for the poornghèo nàn
153
437360
3856
là chúng tôi sẽ chọn
ưu tiên dành cho người nghèo
07:33
in healthSức khỏe.
154
441240
1216
trong lĩnh vực y tế.
07:34
Now, it tooklấy us a long time, and we
were graduatetốt nghiệp studentssinh viên in anthropologynhân học.
155
442480
3536
Sau một thời gian, chúng tôi
tốt nghiệp chuyên ngành nhân chủng học.
07:38
We were readingđọc hiểu up one sidebên of MarxMarx
and down the other.
156
446040
2616
Chúng tôi đọc tác phẩm
của Mác và của tác giả khác.
07:40
HabermasHabermas. FernandFernand BraudelBraudel.
157
448680
2456
Habermas. Fernand Braudel.
07:43
We were readingđọc hiểu everything
158
451160
1656
Chúng tôi đọc mọi thứ
07:44
and we had to come to a conclusionphần kết luận
of how are we going to structurekết cấu our work?
159
452840
4056
và chúng tôi buộc phải tìm ra
làm thế nào xác định công việc mình làm?
07:48
So "O for the P," we calledgọi là it,
160
456920
1856
Vì thế ra đời "O for the P"
"a preferential option for the poor"
07:50
a preferentialưu đãi optionTùy chọn for the poornghèo nàn.
161
458800
2080
chọn ưu tiên cho người nghèo.
07:53
The mostphần lớn importantquan trọng thing
about a preferentialưu đãi optionTùy chọn for the poornghèo nàn
162
461560
3056
Điều quan trọng nhất về
chọn ưu tiên cho người nghèo
07:56
is what it's not.
163
464640
1240
là những thứ không phải.
07:58
It's not a preferentialưu đãi optionTùy chọn
for your ownsở hữu sensegiác quan of heroismAnh hùng.
164
466360
4256
Không phải là lựa chọn ưu tiên
để bạn có cảm giác anh hùng.
08:02
It's not a preferentialưu đãi optionTùy chọn
165
470640
1456
Không phải là ưu tiên
08:04
for your ownsở hữu ideaý kiến about
how to liftthang máy the poornghèo nàn out of povertynghèo nàn.
166
472120
3576
cho ý tưởng của cá nhân
về cách nâng đỡ thoát nghèo.
08:07
It's not a preferentialưu đãi optionTùy chọn
for your ownsở hữu organizationcơ quan.
167
475720
2896
Cũng không phải là
chọn ưu tiên cho tổ chức của bạn.
08:10
And the hardestkhó nhất of all,
168
478640
1896
Và điều khó khăn nhất,
08:12
it's not a preferentialưu đãi optionTùy chọn
for your poornghèo nàn.
169
480560
2840
nó không phải là chọn ưu tiên
cho cái nghèo của bạn.
08:15
It's a preferentialưu đãi optionTùy chọn for the poornghèo nàn.
170
483840
2080
Mà là chọn ưu tiên cho người nghèo.
08:18
So what do you do?
171
486440
1416
Thế bạn sẽ làm gì?
08:19
Well, HaitiHaiti, we startedbắt đầu buildingTòa nhà --
172
487880
3856
Vâng, ở Haiti, chúng tôi xây dựng.
08:23
EveryoneTất cả mọi người told us, the cost-effectivehiệu quả thing
173
491760
2256
Mọi người nói với chúng tôi,
điều hữu dụng nhất
08:26
is just focustiêu điểm on vaccinationchủng ngừa
and maybe a feedingcho ăn programchương trình.
174
494040
2680
là tập trung vào tiêm phòng
và chương trình dinh dưỡng.
08:29
But what the HaitiansHaitians wanted
was a hospitalbệnh viện.
175
497200
3480
Nhưng thứ người Haiti cần là bệnh viện.
08:33
They wanted schoolstrường học.
176
501000
1256
Là trường học.
08:34
They wanted to providecung cấp theirhọ childrenbọn trẻ
with the opportunitiescơ hội
177
502280
2856
Họ muốn giành cho con mình có cơ hội
08:37
that they'dhọ muốn been hearingthính giác about
from othersKhác, relativesngười thân, for examplethí dụ,
178
505160
4016
mà họ nghe biết từ những người khác,
từ họ hàng chẳng hạn,
08:41
who had goneKhông còn to the UnitedVương StatesTiểu bang.
179
509200
1896
những người đã đến nước Mỹ.
08:43
They wanted the sametương tự kindscác loại
of opportunitiescơ hội as my parentscha mẹ did.
180
511120
4600
Họ muốn có cơ may như cha mẹ tôi.
08:48
I recognizedđược công nhận them.
181
516159
1361
Tôi hiểu rõ điều đó.
08:50
And so that's what we did.
We builtđược xây dựng hospitalsbệnh viện.
182
518159
2177
Chúng tôi đã làm.
Chúng tôi xây bệnh viện.
08:52
We providedcung cấp educationgiáo dục.
183
520360
1816
Chúng tôi dạy học.
08:54
And we did everything we could
to try to give them opportunitiescơ hội.
184
522200
3416
Và chúng tôi cố gắng làm mọi thứ có thể,
để mang cơ hội đến cho họ.
08:57
Now, my experiencekinh nghiệm really becameđã trở thành intensecường độ cao
185
525640
2656
Lúc này kinh nghiệm của tôi
đã có được nhiều
09:00
at PartnersĐối tác in HealthSức khỏe
in this communitycộng đồng, CarabaylloCarabayllo,
186
528320
3256
ở Partners in Health
trong vùng Carabayllo này,
09:03
in the northernPhương bắc slumskhu ổ chuột of LimaLima, PeruPeru.
187
531600
3840
trong khu ổ chuột phía bắc Lima, Peru.
09:08
And in this communitycộng đồng,
188
536200
1216
Và trong cộng đồng này,
09:09
we startedbắt đầu out by really just going
to people'sngười homesnhà and talkingđang nói to people,
189
537440
3616
chúng tôi triển khai đi đến nhà dân
và nói chuyện với họ,
09:13
and we discoveredphát hiện ra an outbreakbùng phát, an epidemicustaw teraz teraz
of multidrug-resistantkhả năng chịu dòng tuberculosisbệnh lao.
190
541080
5256
và chúng tôi phát hiện ra
ổ dịch bệnh lao kháng thuốc.
09:18
This is MelquiadesMelquiades.
191
546360
1256
Đây là Melquiades.
09:19
MelquiadesMelquiades was a patientbệnh nhân at that time,
he was about 18 yearsnăm old,
192
547640
4816
Khi đó Melquiades là bệnh nhân, 18 tuổi,
09:24
and he had a very difficultkhó khăn formhình thức
of drug-resistantkháng thuốc tuberculosisbệnh lao.
193
552480
3880
cậu gặp phải dạng lao kháng thuốc mạnh.
09:29
All of the gurusguru in the worldthế giới,
the globaltoàn cầu healthSức khỏe gurusguru,
194
557280
2776
Tất cả các thầy thuốc
các chuyên gia sức khỏe toàn cầu,
09:32
said it is not cost-effectivehiệu quả
to treatđãi drug-resistantkháng thuốc tuberculosisbệnh lao.
195
560080
4816
đều cho rằng điều trị
bệnh lao kháng thuốc sẽ vô hiệu thôi.
09:36
It's too complicatedphức tạp. It's too expensiveđắt.
196
564920
1953
Nó quá phức tạp, quá tốn kém.
09:38
You just can't do it. It can't be donelàm xong.
197
566897
2839
Anh không thể làm được.
Không thể chữa được đâu.
09:41
And in additionthêm vào,
they were gettingnhận được angrybực bội at us,
198
569760
3176
Thêm nữa, họ tỏ ra tức giận với chúng tôi,
09:44
because the implicationngụ ý ở đây was
199
572960
1536
bởi vì họ cho rằng
09:46
if it could be donelàm xong,
we would have donelàm xong it.
200
574520
2376
nếu mà có thể chữa được,
họ đã làm từ lâu rồi.
09:48
Who do you think you are?
201
576920
1696
Anh nghĩ anh là ai chứ?
09:50
And the people that we foughtđã chiến đấu with
were the WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức
202
578640
3256
Chúng tôi đấu tranh
với Tổ chức Y tế thế giới
09:53
and probablycó lẽ the organizationcơ quan
we foughtđã chiến đấu with mostphần lớn
203
581920
3136
và có lẽ đấu tranh nhiều nhất
09:57
was the WorldTrên thế giới BankNgân hàng GroupNhóm.
204
585080
1536
với Nhóm Ngân hàng thế giới.
09:58
Now, we did everything we could
205
586640
4216
Lúc đó, chúng tôi làm mọi thứ có thể
10:02
to convincethuyết phục MelquiadesMelquiades
to take his medicinesthuốc chữa bệnh,
206
590880
2416
để thuyết phục Melquiades
tham gia điều trị,
10:05
because it's really hardcứng,
207
593320
1496
bởi việc này thực sự khó,
10:06
and not onceMột lần duringsuốt trong the time of treatmentđiều trị
did Melquiades'sCủa Melquiades familygia đình ever say,
208
594840
3856
và trong thời gian điều trị,
gia đình Melquiades không chỉ một lần nói,
10:10
"Hey, you know, MelquiadesMelquiades
is just not cost-effectivehiệu quả.
209
598720
3216
Này, Melquiades không đáng đâu.
10:13
Why don't you go on
and treatđãi somebodycó ai elsekhác?"
210
601960
2136
Sao anh không đi tìm chữa cho người khác?
10:16
(LaughterTiếng cười)
211
604120
1296
(Cười)
10:17
I hadn'tđã không seenđã xem MelquiadesMelquiades
for about 10 yearsnăm
212
605440
2256
Khoảng 10 năm rồi
tôi đã không gặp Melquiades
10:19
and when we had
our annualhàng năm meetingscuộc họp in LimaLima, PeruPeru
213
607720
3096
và khi chúng tôi có cuộc họp
thường niên ở Lima, Peru
10:22
a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước,
214
610840
1536
vài năm trước đây,
10:24
the filmmakersnhà làm phim foundtìm him
215
612400
2216
các nhà làm phim đã tìm cậu
10:26
and here is us gettingnhận được togethercùng với nhau.
216
614640
1936
và đây là ảnh chúng tôi chụp cùng nhau.
10:28
(ApplauseVỗ tay)
217
616600
3720
(Vỗ tay)
10:35
He has becometrở nên a bitbit of a mediaphương tiện truyền thông starngôi sao
because he goesđi to the filmphim ảnh openingshở,
218
623560
3496
Cậu như trở thành một ngôi sao
vì cậu tới buổi ra mắt phim,
10:39
and he knowsbiết how to work an audiencethính giả now.
219
627080
2296
và rất biết cách ứng xử với khán giả.
10:41
(LaughterTiếng cười)
220
629400
1856
(Cười)
10:43
But as soonSớm as we wonthắng --
221
631280
2136
Nhưng ngay khi chúng tôi thắng --
10:45
We did winthắng lợi. We wonthắng the argumenttranh luận.
222
633440
1816
Chúng tôi thắng, thắng cuộc tranh cãi.
10:47
You should treatđãi
multidrug-resistantkhả năng chịu dòng tuberculosisbệnh lao --
223
635280
2856
Bạn nên điều trị bệnh lao kháng thuốc --
10:50
we heardnghe the sametương tự argumentslập luận
in the earlysớm 2000s about HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
224
638160
3440
chúng tôi biết có cuộc tranh cãi tương tự
đầu những năm 2000 về bệnh HIV.
10:54
All of the leadingdẫn đầu globaltoàn cầu healthSức khỏe
people in the worldthế giới said
225
642120
2896
Tất cả các chuyên gia y tế
hàng đầu thế giới đều nói
10:57
it is impossibleKhông thể nào
to treatđãi HIVPHÒNG CHỐNG HIV in poornghèo nàn countriesquốc gia.
226
645040
3256
bệnh HIV không thể chữa trị
ở các quốc gia nghèo.
11:00
Too expensiveđắt, too complicatedphức tạp,
you can't do it.
227
648320
2456
Quá đắt đỏ, quá rắc rối,
anh không thể làm được.
11:02
ComparedSo sánh to drug-resistantkháng thuốc TBTB treatmentđiều trị,
228
650800
1936
So với chữa trị bệnh lao kháng thuốc.
11:04
it's actuallythực ra easierdễ dàng hơn.
229
652760
1200
Bệnh này thực sự dễ hơn.
11:06
And we were seeingthấy patientsbệnh nhân like this.
230
654720
2936
Chúng tôi gặp gỡ
các bệnh nhân như thế này.
11:09
JosephJoseph JeuneJeune.
231
657680
1216
Joseph Jeune.
11:10
JosephJoseph JeuneJeune alsocũng thế never mentionedđề cập
that he was not cost-effectivehiệu quả.
232
658920
3416
Josephn Jeune cũng chưa bao giờ cho rằng
biện pháp này hiệu quả.
11:14
A fewvài monthstháng of medicinesthuốc chữa bệnh,
and this is what he lookednhìn like.
233
662360
2816
Sau vài tháng chữa trị,
và giờ anh trông như thế này.
11:17
(ApplauseVỗ tay)
234
665200
2416
(Vỗ tay)
11:19
We call that the LazarusLazarus EffectCó hiệu lực
of HIVPHÒNG CHỐNG HIV treatmentđiều trị.
235
667640
2496
Chúng tôi gọi nó là
Hiệu ứng Lazarus điều trị HIV.
11:22
JoselineJoseline cameđã đến to us looking like this.
236
670160
2296
Khi đến điều trị
Joseline trông như thế này
11:24
This is what she lookednhìn like
a fewvài monthstháng latermột lát sau.
237
672480
2256
Và đây là hình ảnh
của cô ấy vài tháng sau.
11:26
(ApplauseVỗ tay)
238
674760
2696
(Vỗ tay)
11:29
Now, our argumenttranh luận, our battlechiến đấu, we thought,
239
677480
3576
Khi ấy chúng tôi cho rằng
chúng tôi tranh luận, đấu tranh
11:33
was with the organizationstổ chức
that keptgiữ sayingnói it's not cost-effectivehiệu quả.
240
681080
3976
với các tổ chức kiên quyết
cho là nó không hiệu quả
11:37
We were sayingnói, no,
241
685080
1416
Chúng tôi nói, không,
11:38
preferentialưu đãi optionTùy chọn for the poornghèo nàn
requiresđòi hỏi us to raisenâng cao our aspirationskhát vọng
242
686520
3896
ưu tiên cho người nghèo
đòi buộc chúng ta phải nâng cao mong muốn
11:42
to meetgặp those of the poornghèo nàn for themselvesbản thân họ.
243
690440
1953
đáp ứng khao khátcủa chính người nghèo
Rồi họ nói, à, đó là suy nghĩ tốt,
nhưng nó không hiệu quả.
11:44
And they said, well, that's a nicetốt đẹp thought
but it's just not cost-effectivehiệu quả.
244
692417
3639
11:48
So in the nerdyNerdy way
that we have operatedvận hành PartnersĐối tác in HealthSức khỏe,
245
696080
6536
Bằng cách kỳ lạ, Partners in Health
đã đi vào hoạt động,
11:54
we wroteđã viết a booksách againstchống lại,
basicallyvề cơ bản, the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
246
702640
2696
chúng tôi viết sách phản đối
chủ yếu Ngân hàng thế giới.
11:57
It saysnói that because the WorldTrên thế giới BankNgân hàng
247
705360
2616
Nói như thế bởi vì Ngân hàng thế giới
12:00
has focusedtập trung so much
on just economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
248
708000
3856
chú trọng quá nhiều vào phát triển kinh tế
12:03
and said that governmentscác chính phủ
have to shrinkco lại theirhọ budgetsngân sách
249
711880
3776
và nói rằng chính phủ
phải thu hẹp ngân sách
12:07
and reducegiảm expenditureschi tiêu
in healthSức khỏe, educationgiáo dục and socialxã hội welfarephúc lợi --
250
715680
4056
và giảm chi tiêu công về y tế,
giáo dục và phúc lợi xã hội --
12:11
we thought that was fundamentallyvề cơ bản wrongsai rồi.
251
719760
1976
theo chúng tôi điều đó hoàn toàn sai lầm.
12:13
And we arguedlập luận with the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
252
721760
1856
Chúng tôi tranh luận
với Ngân hàng thế giới.
12:15
And then a crazykhùng thing happenedđã xảy ra.
253
723640
1600
Sau đó một điều điên rồ xảy ra.
12:17
PresidentTổng thống ObamaObama nominatedđược đề cử me
to be PresidentTổng thống of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
254
725960
2976
Tổng thống Obama đề bạt tôi
làm Chủ tịch Ngân hàng thế giới.
12:20
(ApplauseVỗ tay)
255
728960
2760
(Vỗ tay)
12:26
Now, when I wentđã đi to do the vettingkiểm tra processquá trình
with PresidentTổng thống Obama'sCủa Obama teamđội,
256
734960
4816
Bấy giờ, khi tôi tham gia thẩm định
tư cách với đội ngũ của tổng thống Obama,
12:31
they had a copysao chép of "DyingChết For GrowthTăng trưởng,"
and they had readđọc everymỗi pagetrang.
257
739800
3496
họ có bản sao ấn phẩm "Dying For Growth",
họ đọc hết các trang,
12:35
And I said, "OK, that's it, right?
258
743320
1736
Và tôi nói, "Được rồi,
12:37
You guys are going to droprơi vãi me?"
259
745080
1536
Các anh định sa thải tôi à?"
12:38
He goesđi, "Oh, no, no, it's OK."
260
746640
2416
Họ trả lời, "À không, ổn mà."
12:41
And I was nominatedđược đề cử,
261
749080
1376
Rồi tôi được chọn,
12:42
and I walkedđi bộ throughxuyên qua the doorcửa
of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng GroupNhóm in JulyTháng bảy of 2012,
262
750480
4616
Tháng 7 năm 2012 tôi bước vào
cánh cửa Nhóm Ngân hàng thế giới,
12:47
and that statementtuyên bố on the wallTường,
"Our dreammơ tưởng is a worldthế giới freemiễn phí of povertynghèo nàn."
263
755120
3376
và có câu khẩu hiệu trên tường,
"Ước mơ thế giới không còn đói nghèo."
12:50
A fewvài monthstháng after that,
we actuallythực ra turnedquay it into a goalmục tiêu:
264
758520
2976
Vài tháng sau đó, chúng tôi
thực sự bắt tay vào hành động:
12:53
endkết thúc extremecực povertynghèo nàn by 2030,
265
761520
2616
chấm dứt nạn đói nghèo vào năm 2030,
thúc đẩy thịnh vượng sẻ chia.
12:56
boosttăng sharedchia sẻ prosperitythịnh vượng.
266
764160
1256
12:57
That's what we do now
at the WorldTrên thế giới BankNgân hàng GroupNhóm.
267
765440
2176
Đó là việc chúng tôi làm
ở Ngân hàng thế giới.
12:59
I feel like I have broughtđưa
the preferentialưu đãi optionTùy chọn for the poornghèo nàn
268
767640
3976
Tôi cảm tưởng như tôi đã mang sứ điệp
ưu tiên cho người nghèo
13:03
to the WorldTrên thế giới BankNgân hàng GroupNhóm.
269
771640
1376
đến với Ngân hàng thế giới.
13:05
(ApplauseVỗ tay)
270
773040
4480
(Vỗ tay)
13:10
But this is TEDTED,
271
778480
1256
Nhưng đây là TED,
13:11
and so I want to sharechia sẻ
with you some concernslo ngại,
272
779760
2576
thế nên tôi muốn chia sẻ
với các bạn một vài vấn đề,
13:14
and then make a proposalđề nghị.
273
782360
2160
và đưa ra đề xuất.
13:17
The FourthThứ tư IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng,
274
785040
1616
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4,
13:18
now, you guys know
so much better than I do,
275
786680
2096
hiện giờ các bạn còn biết rõ hơn tôi
13:20
but here'sđây là the thing that concernslo ngại me.
276
788800
1856
nhưng tôi có một điều quan ngại.
13:22
What we hearNghe about is jobviệc làm lossmất mát.
You've all heardnghe that.
277
790680
2536
Chúng ta nghe thấy là giảm việc làm.
Các bạn đều biết.
13:25
Our ownsở hữu datadữ liệu suggestđề nghị to us
that two thirdsthứ ba of all jobscông việc,
278
793240
2616
Dữ liệu của chúng tôi
chỉ ra rằng 2/3 các việc làm,
13:27
currentlyhiện tại existinghiện tại jobscông việc
in developingphát triển countriesquốc gia,
279
795880
2239
cụ thể là các việc làm
ở nước đang phát triển,
13:30
will be lostmất đi because of automationtự động hóa.
280
798143
1713
sẽ bị mất do công nghệ tự động hóa.
13:31
Now, you've got to make up for those jobscông việc.
281
799880
2136
Bây giờ bạn phải
tạo ra việc khác thay thế.
13:34
Now, one of the wayscách
to make up for those jobscông việc
282
802040
2176
Một trong những phương thức đó là
13:36
is to turnxoay communitycộng đồng healthSức khỏe workerscông nhân
into a formalchính thức laborlao động forcelực lượng.
283
804240
3656
chuyển nhân viên y tế cộng đồng
vào nguồn nhân lực chính thức.
13:39
That's what we want to do.
284
807920
1256
Chúng tôi muốn làm thế.
13:41
(ApplauseVỗ tay)
285
809200
1256
(Vỗ tay)
13:42
We think the numberssố will work out,
286
810480
2336
Chúng tôi cho là con số này sẽ thành công,
13:44
that as healthSức khỏe outcomeskết quả get better
and as people have formalchính thức work,
287
812840
3776
khi đầu ra sức khỏe trở nên tốt hơn
và khi mọi người có công việc chính thức,
13:48
we're going to be ablecó thể to trainxe lửa them
288
816640
1736
chúng ta sẽ có thể đào tạo họ
13:50
with the soft-skillskỹ năng mềm trainingđào tạo
that you addthêm vào to it
289
818400
2256
với khóa đào tạo kỹ năng mềm bạn thêm vào
13:52
to becometrở nên workerscông nhân
that will have a hugekhổng lồ impactva chạm,
290
820680
3536
họ sẽ trở thành người có ảnh hưởng lớn,
13:56
and that mayTháng Năm be the one areakhu vực
that growsmọc the mostphần lớn.
291
824240
3376
và có lẽ là một lĩnh vực phát triển nhất.
13:59
But here'sđây là the other thing
that bothersphiền me:
292
827640
2576
Nhưng thêm một điều nữa tôi quan ngại:
14:02
right now it seemsdường như prettyđẹp cleartrong sáng to me
that the jobscông việc of the futureTương lai
293
830240
3896
ngay bây giờ với tôi, rõ ràng thấy
nghề nghiệp tương lại
14:06
will be more digitallykỹ thuật số demandingyêu cầu,
294
834160
1856
sẽ gia tăng nhiều theo thời đại số,
14:08
and there is a crisiskhủng hoảng
in childhoodthời thơ ấu stuntingstunting.
295
836040
3936
có một cuộc khủng hoảng
trẻ em suy dinh dưỡng.
14:12
So these are photosảnh from CharlesCharles NelsonNelson,
who sharedchia sẻ these with us
296
840000
3576
Charles Nelson chia sẻ
các bức ảnh này với chúng tôi
14:15
from HarvardĐại học Harvard MedicalY tế SchoolTrường học.
297
843600
1456
từ trường Y Havard.
14:17
And what these photosảnh showchỉ
on the one sidebên, on the left sidebên,
298
845080
4776
Những bức ảnh này chỉ ra bên trái,
14:21
is a three-month-oldba tháng tuổi who has been stuntedcòi cọc:
299
849880
4416
là đứa bé ba tháng tuổi bị còi cọc:
14:26
not adequateđầy đủ nutritiondinh dưỡng,
not adequateđầy đủ stimulationkích thích.
300
854320
2536
thiếu dinh dưỡng, không phát triển đủ.
14:28
And on the other sidebên,
of coursekhóa học, is a normalbình thường childđứa trẻ,
301
856880
2576
Và bên kia, một đứa trẻ bình thường,
14:31
and the normalbình thường childđứa trẻ
has all of these neuronalthần kinh connectionskết nối.
302
859480
2856
đứa trẻ bình thường có đầy đủ
các kết nối thần kinh.
14:34
Now, the neuronalthần kinh connectionskết nối
are importantquan trọng,
303
862360
2456
Các kết nối thần kinh
đóng vai trò quan trọng,
14:36
because that is
the definitionĐịnh nghĩa of humanNhân loại capitalthủ đô.
304
864840
3216
vì đó xác định được giá trị con người.
14:40
Now, we know that we
can reducegiảm these ratesgiá.
305
868080
3696
Hiện nay chúng ta có thể giảm tỉ lệ này,
14:43
We can reducegiảm these ratesgiá
of childhoodthời thơ ấu stuntingstunting quicklyMau,
306
871800
3376
Chúng ta có thể giảm tỉ lệ
trẻ em còi cọc một cách nhanh chóng,
14:47
but if we don't, IndiaẤn Độ, for examplethí dụ,
with 38 percentphần trăm childhoodthời thơ ấu stuntingstunting,
307
875200
4456
nhưng nếu chúng ta không làm, như ở Ấn độ,
có 38% trẻ em bị suy dinh dưỡng,
14:51
how are they going to competecạnh tranh
in the economynên kinh tê of the futureTương lai
308
879680
2736
làm sao trẻ em cạnh tranh được
trong nền kinh tế sau này
14:54
if 40 percentphần trăm of theirhọ futureTương lai workerscông nhân
cannotkhông thể achieveHoàn thành educationallygiaùo duïc
309
882440
5856
nếu 40% người lao động tương lại
không được đi học
15:00
and certainlychắc chắn we worrylo
about achievingđể đạt được economicallykinh tế
310
888320
3736
và chắc rằng chúng ta quan ngại về kinh tế
15:04
in a way that will help
the countryQuốc gia as a wholetoàn thể growlớn lên.
311
892080
3240
giúp quốc gia phát triển toàn diện.
15:07
Now, what are we going to do?
312
895880
2616
Vậy chúng ta sẽ làm gì?
15:10
78 trillionnghìn tỉ dollarsUSD
is the sizekích thước of the globaltoàn cầu economynên kinh tê.
313
898520
3856
78 nghìn tỉ đô la
là trị giá nền kinh tế toàn cầu.
15:14
8.55 trillionnghìn tỉ dollarsUSD are sittingngồi
in negativetiêu cực interestquan tâm ratetỷ lệ bondstrái phiếu.
314
902400
3896
8.55 nghìn tỉ đô la
là trái phiếu lãi suất âm.
15:18
That meanscó nghĩa that you give
the GermanĐức centralTrung tâm bankngân hàng your moneytiền bạc
315
906320
4456
Nghĩa là bạn đưa tiền
cho ngân hàng trung ương Đức
15:22
and then you paytrả them to keep your moneytiền bạc.
316
910800
2496
sau đó bạn trả họ phí giữ tiền.
15:25
That's a negativetiêu cực interestquan tâm ratetỷ lệ bondliên kết.
317
913320
1816
Đó là trái phiếu lãi suất âm.
15:27
24.4 trillionnghìn tỉ dollarsUSD
in very low-earningthu nhập thấp governmentchính quyền bondstrái phiếu.
318
915160
3176
24.4 nghìn tỉ đô la nằm trong
trái phiếu chính phủ lãi suất thấp.
15:30
And 8 trillionnghìn tỉ literallynghĩa đen sittingngồi
in the handstay of richgiàu có people
319
918360
5216
Và 8 nghìn tỉ đô la
nằm trong tay người giàu
15:35
underDưới theirhọ very largelớn mattressesnệm.
320
923600
1960
dưới nhiều hình thức khác nhau.
15:38
What we are tryingcố gắng to do
is now use our ownsở hữu toolscông cụ --
321
926040
3936
Những gì chúng tôi đang cố gắng làm
là sử dụng công cụ riêng của chúng tôi
15:42
and just to get nerdyNerdy for a secondthứ hai,
322
930000
1696
à, hơi điên rồi một chút,
15:43
we're talkingđang nói about
first-lossđầu tiên-giảm cân riskrủi ro debtmón nợ instrumentsdụng cụ,
323
931720
2496
chúng ta nói về công cụ
nợ giảm thiểu rủi ro ban đầu
15:46
we're talkingđang nói about deriskingderisking,
blendedtrộn lẫn financetài chính,
324
934240
2576
giảm rủi ro, kết hợp tài chính,
15:48
we're talkingđang nói about
politicalchính trị riskrủi ro insurancebảo hiểm,
325
936840
2496
chúng ta đang nói
về bảo hiểm rủi ro chính trị,
15:51
credittín dụng enhancementtăng cường --
326
939360
1216
tăng cường tín dụng --
15:52
all these things that I've now learnedđã học
at the WorldTrên thế giới BankNgân hàng GroupNhóm
327
940600
2936
tất cả những việc này tôi học được
ở Nhóm Ngân hàng thế giới
15:55
that richgiàu có people use everymỗi singleĐộc thân day
to make themselvesbản thân họ richerphong phú hơn,
328
943560
4136
mà người giàu sử dụng mỗi ngày
và làm cho họ trở nên giàu hơn,
15:59
but we haven'tđã không used aggressivelytích cực enoughđủ
on behalfthay mặt of the poornghèo nàn
329
947720
3736
nhưng đại diện cho người nghèo
chúng tôi chưa sử dụng đủ tích cực
16:03
to bringmang đến this capitalthủ đô in.
330
951480
1616
mang vốn đầu tư này vào.
16:05
(ApplauseVỗ tay)
331
953120
2840
(Vỗ tay)
16:12
So does this work?
332
960280
2136
Vậy việc này có hiệu quả không?
16:14
Can you actuallythực ra bringmang đến
private-sectorkhu vực tư nhân playersngười chơi into a countryQuốc gia
333
962440
4816
Bạn có thể đưa nhà đầu tư tư nhân
đến với nước mình
16:19
and really make things work?
334
967280
1376
và tận dụng hiệu quả không?
16:20
Well, we'vechúng tôi đã donelàm xong it a couplevợ chồng of timeslần.
335
968680
1856
Vâng, chúng tôi đã làm được đôi lần.
16:22
This is ZambiaZambia, ScalingMở rộng quy mô SolarNăng lượng mặt trời.
336
970560
2216
Đây là Zambia, nhà máy điện mặt trời.
16:24
It's a box-setbộ hộp solutiondung dịch
from the WorldTrên thế giới BankNgân hàng
337
972800
2176
Một giải pháp từ Ngân hàng thế giới
16:27
where we come in
and we do all the things you need
338
975000
2416
chúng tôi làm việc ở đây
và làm mọi thứ cần thiết
16:29
to attractthu hút private-sectorkhu vực tư nhân investorsnhà đầu tư.
339
977440
1856
để thu hút các nhà đầu tư cá nhân.
16:31
And in this casetrường hợp, ZambiaZambia wentđã đi
from havingđang có a costGiá cả of electricityđiện
340
979320
4576
Và trong trường hợp này,
Zambia đi từ giá điện
16:35
at 25 centsxu a kilowatt-hourmỗi kilowatt-giờ,
341
983920
1960
25 cent trên 1 số điện,
16:38
and by just doing simpleđơn giản things,
doing the auctionbán đấu giá,
342
986440
3736
và chỉ bằng vài việc đơn giản,
bằng cách đấu giá,
16:42
changingthay đổi some policieschính sách,
343
990200
1496
thay đổi vài chính sách,
16:43
we were ablecó thể to bringmang đến the costGiá cả down.
344
991720
2976
chúng tôi đã có thể làm cho giá hạ xuống.
16:46
LowestThấp nhất bidBID,
345
994720
1216
Giá thầu thấp nhất,
16:47
25 centsxu a kilowatt-hourmỗi kilowatt-giờ for ZambiaZambia?
346
995960
2456
có phải 25 cent 1 cân điện ở Zambia?
16:50
The lowestthấp nhất bidBID was 4.7 centsxu
a kilowatt-hourmỗi kilowatt-giờ. It's possiblekhả thi.
347
998440
4176
Giá thầu thấp nhất là 4.7 cent 1 số điện.
Việc này hoàn toàn có thể.
16:54
(ApplauseVỗ tay)
348
1002640
2136
(Vỗ tay)
16:56
But here'sđây là my proposalđề nghị for you.
349
1004800
1936
Nhưng đây là đề xuất tôi gửi đến bạn.
16:58
This is from a groupnhóm calledgọi là ZiplineKe,
350
1006760
1896
Đây là tổ chức tên gọi là Zipline,
17:00
a coolmát mẻ companyCông ty, and they
literallynghĩa đen are rockettên lửa scientistscác nhà khoa học.
351
1008680
2856
một công ty hay hay,
thực ra họ là các nhà khoa học tên lửa.
17:03
They figuredhình dung out
how to use dronesmục tiêu giả lập in RwandaRwanda.
352
1011560
2416
Họ tìm ra cách dùng
máy bay không người lái ở Rwanda.
17:06
This is me launchingtung ra a dronemục tiêu giả in RwandaRwanda
353
1014000
2216
Đây là tôi khởi động máy bay tại Rwanda
17:08
that deliverscung cấp bloodmáu
anywhereở đâu in the countryQuốc gia
354
1016240
2936
nó tiếp tế máu đến khắp nơi trên cả nước
17:11
in lessít hơn than an hourgiờ.
355
1019200
1536
chưa đến 1 tiếng đồng hồ.
17:12
So we savetiết kiệm livescuộc sống,
356
1020760
1456
Chúng tôi đã cứu nhiều người,
17:14
this programchương trình savedđã lưu livescuộc sống --
357
1022240
1856
chương trình này cứu sống nhiều người
17:16
(ApplauseVỗ tay)
358
1024119
1017
(Vỗ tay)
17:17
This programchương trình madethực hiện moneytiền bạc for ZiplineKe
359
1025160
1736
Nó mang lại lợi nhuận cho Zipline
17:18
and this programchương trình savedđã lưu
hugekhổng lồ amountslượng of moneytiền bạc for RwandaRwanda.
360
1026920
4015
và tiết kiệm được
một số tiền lớn cho Rwanda.
17:22
That's what we need,
and we need that from all of you.
361
1030960
2696
Đó là cái chúng tôi cần,
và chúng tôi cần từ các bạn.
17:25
I'm askinghỏi you, carvekhắc chạm out
a little bitbit of time in your brainsnão
362
1033680
3255
Tôi hỏi bạn, hãy động não một chút
17:28
to think about the technologyCông nghệ
that you work on,
363
1036960
2576
nghĩ tới công nghệ bạn đang dùng,
17:31
the companiescác công ty that you startkhởi đầu,
the designthiết kế that you do.
364
1039560
2615
công ty bạn khởi nghiệp, thiết kế bạn làm.
17:34
Think a little bitbit and work with us
365
1042200
2936
Hãy nghĩ một chút và hợp tác với chúng tôi
17:37
to see if we can come up with these kindscác loại
of extraordinarybất thường win-winthắng-thắng solutionscác giải pháp.
366
1045160
4296
để xem liệu chúng ta có thể tìm ra
giải pháp hay ho đôi bên cùng có lợi.
17:41
I'm going to leaverời khỏi you
with one finalsau cùng storycâu chuyện.
367
1049480
2360
Tôi sẽ kết thúc với câu chuyện cuối cùng.
17:44
I was in TanzaniaTanzania,
and I was in a classroomlớp học.
368
1052880
2296
Tôi đang ở Tanzania, trong một lớp học.
17:47
This is me with a classroomlớp học
of 11-year-olds-tuổi.
369
1055200
3040
Đây là tôi, ở trong lớp trẻ 11 tuổi.
17:51
And I askedyêu cầu them, as I always do,
370
1059480
1616
Như mọi lần, tôi hay hỏi,
17:53
"What do you want to be when you growlớn lên up?"
371
1061120
2056
"Sau này lớn lên con sẽ làm gì?"
17:55
Two raisednâng lên theirhọ handstay and said,
372
1063200
1736
Hai cánh tay giơ lên và trả lời,
17:56
"I want to be PresidentTổng thống
of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng."
373
1064960
2016
"Con muốn làm
Chủ tịch Ngân hàng thế giới."
17:59
(LaughterTiếng cười)
374
1067000
1816
(Cười)
18:00
And just like you, my ownsở hữu teamđội
and theirhọ teachersgiáo viên laughedcười.
375
1068840
3416
Và cũng như bạn, nhóm tôi
và các thầy cô giáo đều cười.
18:04
But then I stoppeddừng lại them.
376
1072280
1536
Nhưng tôi ngăn họ lại.
18:05
I said, "Look, I want to tell you a storycâu chuyện.
377
1073840
2040
Tôi nói, "À, tôi muốn kể một chuyện.
18:09
When I was bornsinh ra in SouthNam KoreaHàn Quốc,
this is what it lookednhìn like.
378
1077040
3480
Khi tôi sinh ra ở Hàn Quốc,
đất nước lúc đó trông như thế này.
18:13
This is where I cameđã đến from.
379
1081280
1240
Đây là nơi tôi sinh ra.
18:15
And when I was threesố ba yearsnăm old,
380
1083360
1880
Và khi tôi lên ba,
18:18
in preschoolmầm non,
381
1086240
1200
ở trường mẫu giáo,
18:20
I don't think that GeorgeGeorge DavidDavid WoodsWoods,
the PresidentTổng thống of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng,
382
1088320
3376
tôi không nghĩ George David Woods,
Chủ tịch Ngân hàng thế giới bấy giờ,
18:23
if he had visitedthăm viếng KoreaHàn Quốc on that day
and come to my classroomlớp học,
383
1091720
3576
nếu ông đến thăm Hàn Quốc và đến lớp tôi,
18:27
that he would have thought
384
1095320
1336
ông đáng lẽ phải nghĩ ra
18:28
that the futureTương lai PresidentTổng thống
of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng
385
1096680
2016
Chủ tịch Ngân hàng thế giới tương lai
18:30
was sittingngồi in that classroomlớp học.
386
1098720
1456
đang ngồi học ở trong lớp đó.
18:32
Don't let anyonebất kỳ ai ever tell you
387
1100200
2296
Đừng để ai nói với bạn
18:34
that you cannotkhông thể be
PresidentTổng thống of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
388
1102520
2776
rằng bạn không thể
là Chủ tịch Ngân hàng thế giới được."
18:37
Now -- thank you.
389
1105320
1216
Vâng - xin cảm ơn.
18:38
(ApplauseVỗ tay)
390
1106560
1576
(Vỗ tay)
18:40
Let me leaverời khỏi you with one thought.
391
1108160
1640
Tôi xin nói một điều cuối.
18:42
I cameđã đến from a countryQuốc gia
that was the poorestnghèo nhất in the worldthế giới.
392
1110240
2656
Tôi đến từ một nước
từng nghèo nhất thế giới.
Giờ là Chủ tịch Ngân hàng thế giới.
18:44
I'm PresidentTổng thống of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
393
1112920
1576
18:46
I cannotkhông thể and I will not
pullkéo up the ladderthang behindphía sau me.
394
1114520
3176
Tôi không thể và sẽ không còn cơ hội nữa.
18:49
This is urgentkhẩn cấp.
395
1117720
1536
Việc này rất cấp bách.
18:51
AspirationsNguyện vọng are going up.
396
1119280
1496
Khao khát đang trào dâng.
18:52
EverywhereỞ khắp mọi nơi aspirationskhát vọng are going up.
397
1120800
2296
Khao khát trào dâng ở mọi nơi.
18:55
You folksfolks in this roomphòng, work with us.
398
1123120
2616
Các bạn ở đây, hãy hợp tác với chúng tôi.
18:57
We know that we can find
those Zipline-typeKe-type solutionscác giải pháp
399
1125760
4016
Chúng ta biết có thể tìm ra
giải pháp tương tự Zipline
19:01
and help the poornghèo nàn
leapfrogleapfrog into a better worldthế giới,
400
1129800
3296
và giúp người nghèo nhảy vọt
vào thế giới tươi đẹp hơn,
19:05
but it won'tsẽ không happenxảy ra
untilcho đến we work togethercùng với nhau.
401
1133120
2600
nhưng sẽ không xảy ra nếu
không cùng nhau hợp tác.
19:08
The futureTương lai "you" --
and especiallyđặc biệt for your childrenbọn trẻ --
402
1136240
2736
Bạn trong tương lai,
đặc biệt là con cháu bạn,
19:11
the futureTương lai you
403
1139000
1576
bạn trong tương lai
19:12
will dependtùy theo on how much carequan tâm
and compassionlòng trắc ẩn we bringmang đến
404
1140600
2976
sẽ phụ thuộc vào mức độ quan tâm
và chia sẻ chúng ta mang tới
19:15
to ensuringđảm bảo that the futureTương lai "us"
providescung cấp equalitybình đẳng of opportunitycơ hội
405
1143600
4616
để đảm bảo chúng ta trong tương lai
có cơ hội bình đẳng
19:20
for everymỗi childđứa trẻ in the worldthế giới.
406
1148240
1416
cho mọi trẻ em trên thế giới.
19:21
Thank you very much.
407
1149680
1256
Cảm ơn bạn rất nhiều.
19:22
(ApplauseVỗ tay)
408
1150960
1696
(Vỗ tay)
19:24
Thank you. Thank you. Thank you.
409
1152680
3056
Cảm ơn. Cảm ơn. Cảm ơn.
19:27
(ApplauseVỗ tay)
410
1155760
3080
(Vỗ tay)
19:33
ChrisChris AndersonAnderson: You'dBạn sẽ almosthầu hết think
411
1161040
1656
Chris Anderson: Anh chắc sẽ nghĩ
19:34
people are surprisedngạc nhiên
to hearNghe a talk like this
412
1162720
2136
mọi người bất ngờ nghe
bài nói như thế này
19:36
from the PresidentTổng thống of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
413
1164880
1816
từ Chủ tịch Ngân hàng thế giới.
19:38
It's kindloại of coolmát mẻ.
414
1166720
1216
Quá ngầu.
19:39
I'd encouragekhuyến khích you to even be
a little more specificriêng on your proposalđề nghị.
415
1167960
3256
Tôi có đề nghị anh nói chi tiết hơn
về đề xuất của anh.
19:43
There's manynhiều investorsnhà đầu tư,
entrepreneursdoanh nhân in this roomphòng.
416
1171240
4496
Có rất nhiều nhà đầu tư,
doanh nhân trong khán phòng.
19:47
How will you partnercộng sự with them?
What's your proposalđề nghị?
417
1175760
2496
Anh sẽ hợp tác với họ thế nào?
Đề xuất của anh là gì?
19:50
JimJim YongYong KimKim: Can I get nerdyNerdy
for just a secondthứ hai.
418
1178280
2256
Jim Y.Kim: Tôi có thể
hơi điên rồ chút không?
19:52
CACA: Get nerdyNerdy. AbsolutelyHoàn toàn.
JYKJYK: So here'sđây là what we did.
419
1180560
2576
CA: Dĩ nhiên.
JYK: Vậy đây là việc chúng tôi đã làm.
19:55
InsuranceBảo hiểm companiescác công ty never investđầu tư
in developingphát triển countryQuốc gia infrastructurecơ sở hạ tầng,
420
1183160
3296
Công ty bảo hiểm chưa đầu tư vào
cơ sở hạ tầng nước đang phát triển,
19:58
for examplethí dụ, because
they can't take the riskrủi ro.
421
1186480
2176
bởi vì họ không thể chịu được rủi ro.
20:00
They're holdinggiữ moneytiền bạc
for people who paytrả for insurancebảo hiểm.
422
1188680
2616
Họ cầm tiền của người đóng bảo hiểm.
20:03
So what we did was a SwedishThụy Điển
InternationalQuốc tế DevelopmentPhát triển AssociationHiệp hội
423
1191320
3136
Chúng tôi đàm phán với Hiệp hội
phát triển quốc tế Thụy Điển
20:06
gaveđưa ra us a little bitbit of moneytiền bạc,
424
1194480
1456
đưa cho chúng tôi ít tiền,
20:07
we wentđã đi out and raisednâng lên a little bitbit
more moneytiền bạc, a hundredhàng trăm milliontriệu,
425
1195960
3136
chúng tôi mang tiền đi
và gây lời được một trăm triệu,
20:11
and we tooklấy first lossmất mát,
meaningÝ nghĩa if this thing goesđi badxấu,
426
1199120
2616
và lần lầu tiên bị lỗ,
nghĩa là nếu điều xấu xảy ra
20:13
10 percentphần trăm of the lossmất mát we'lltốt just eatăn,
427
1201760
1856
chúng tôi chịu 10% số lỗ
20:15
and the restnghỉ ngơi of you will be safean toàn.
428
1203640
1776
số tiền còn lại của bạn vẫn an toàn.
20:17
And that createdtạo
a 90-percent-phần trăm chunkmảnh, trancheđợt
429
1205440
3736
Và nó tạo ra 90%
20:21
that was tripleba B, investment-gradeđầu tư cấp,
so the insurancebảo hiểm companiescác công ty investedđầu tư.
430
1209200
3456
phần đó là 3B, mức đầu tư,
thế nên các công ty bảo hiểm đầu tư vào.
20:24
So for us, what we're doing
is takinglấy our publiccông cộng moneytiền bạc
431
1212680
4616
Vì thế với chúng tôi,
chúng tôi đang dùng tiền công quỹ
20:29
and usingsử dụng it to deriskderisk
specificriêng instrumentsdụng cụ
432
1217320
3536
và sử dụng nó để giảm rủi ro
cho các công cụ hiện hành
20:32
to bringmang đến people in from the outsideở ngoài.
433
1220880
1736
để đưa người khác đến kinh doanh.
20:34
So all of you who are sittingngồi
on trillionshàng nghìn tỷ of dollarsUSD of cashtiền mặt,
434
1222640
2936
Thế nên tất cả các bạn
đang sở hữu hàng trăm triệu đô la,
20:37
come to us. Right?
435
1225600
1216
hãy đến với chúng tôi.
20:38
(LaughterTiếng cười)
436
1226840
1016
(Cười)
20:39
CACA: And what you're specificallyđặc biệt
looking for are investmentđầu tư proposalsđề xuất
437
1227880
3256
CA: Vậy ra cái anh đang tìm kiếm
là các thỏa thuận đầu tư
20:43
that createtạo nên employmentviệc làm
in the developingphát triển worldthế giới.
438
1231160
2216
tạo công ăn việc làm
cho thế giới phát triển.
20:45
JYKJYK: AbsolutelyHoàn toàn. AbsolutelyHoàn toàn.
439
1233400
1376
JYK: Chính là như vậy.
20:46
So these will be, for examplethí dụ,
in infrastructurecơ sở hạ tầng that bringsmang lại energynăng lượng,
440
1234800
3736
Chẳng hạn sẽ đầu tư vào cơ sở hạ tầng
nhằm tạo ra năng lượng
20:50
buildsxây dựng roadsđường, bridgescầu, portscổng.
441
1238560
2456
xây dựng cầu đường, bến cảng.
20:53
These kindscác loại of things
are necessarycần thiết to createtạo nên jobscông việc,
442
1241040
2736
Những thứ này tạo ra việc làm,
20:55
but alsocũng thế what we're sayingnói is
443
1243800
2296
ngoài những gì chúng ta đang nói,
20:58
you mayTháng Năm think that the technologyCông nghệ
you're workingđang làm việc on
444
1246120
2416
có lẽ bạn cho rằng
công nghệ mình đang sử dụng
21:00
or the businesskinh doanh that you're workingđang làm việc on
445
1248560
1856
hay doanh nghiệp mình đang vận hành
21:02
mayTháng Năm not have applicationscác ứng dụng
in the developingphát triển worldthế giới,
446
1250440
3056
sẽ không thích hợp
trong thế giới phát triển,
21:05
but look at ZiplineKe.
447
1253520
1336
nhưng hãy nhìn vào Zipline.
21:06
And that ZiplineKe thing didn't happenxảy ra
448
1254880
2016
Zipline đã không thành hiện thực
21:08
just because of the qualityphẩm chất
of the technologyCông nghệ.
449
1256920
2176
nếu chỉ có chất lượng công nghệ,
21:11
It was because they engagedbận
with the RwandansRwanda earlysớm
450
1259120
3176
Bởi vì họ liên kết với người Rwanda từ sớm
21:14
and used artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh --
451
1262320
1856
và sử dụng trí tuệ nhân tạo
21:16
one thing, RwandaRwanda has great broadbandbăng thông rộng --
452
1264200
2856
thêm nữa, Rwanda có băng thông lớn
21:19
but these things flybay
completelyhoàn toàn on theirhọ ownsở hữu.
453
1267080
2856
nên những vật thể bay này
đều nằm trong kiểm soát của họ.
21:21
So we will help you do that.
We will make the introductionsgiới thiệu.
454
1269960
2856
Vậy chúng tôi sẽ giúp bạn làm điều đó.
Chúng ta sẽ trao đổi.
21:24
We will even providecung cấp financingtài chính.
We will help you do that.
455
1272840
2696
Thậm chí sẽ cung cấp tài chính.
Chúng tôi sẽ giúp bạn.
21:27
CACA: How much capitalthủ đô
is the WorldTrên thế giới BankNgân hàng willingsẵn lòng to deploytriển khai
456
1275560
2656
CA: Ngân hàng thế giới
sẵn sàng sẽ chi bao nhiêu
21:30
to back those kindscác loại of effortsnỗ lực?
457
1278240
1536
để hỗ trợ những hợp tác này?
21:31
JYKJYK: ChrisChris, you're always gettingnhận được me
to try to do something like this.
458
1279800
3296
JYK: Chris, anh hay làm khó tôi kiểu này.
21:35
CACA: I'm tryingcố gắng to get you in troublerắc rối.
JYKJYK: So here'sđây là what we're going to do.
459
1283120
3576
CA: Tôi cố ý làm thế.
JYK: Đây là những gì chúng tôi sẽ làm.
21:38
We have 25 billiontỷ a yearnăm
that we're investingđầu tư in poornghèo nàn countriesquốc gia,
460
1286720
4736
Chúng tôi có 25 tỉ mỗi năm
để đầu tư vào nước nghèo.
21:43
the poorestnghèo nhất countriesquốc gia.
461
1291480
1216
những nước nghèo nhất.
21:44
And as we investđầu tư
over the nextkế tiếp threesố ba yearsnăm,
462
1292720
2056
Và khi đầu tư qua 3 năm liên tiếp
21:46
25 billiontỷ a yearnăm,
463
1294800
1416
25 tỉ mỗi năm.
21:48
we have got to think with you
464
1296240
1856
chúng tôi phải nghĩ
21:50
about how to use that moneytiền bạc
more effectivelycó hiệu quả.
465
1298120
2136
làm thể nào sử dụng số tiền đó hiệu quả.
21:52
So I can't give you a specificriêng numbercon số.
It dependsphụ thuộc on the qualityphẩm chất of the ideasý tưởng.
466
1300280
3816
Tôi không thể cho bạn con số chính xác.
Còn phụ thuộc vào chất lượng mỗi dự án.
21:56
So bringmang đến us your ideasý tưởng,
467
1304120
1536
Hãy đưa ý tưởng cho chúng tôi.
21:57
and I don't think that financingtài chính
is going to be the problemvấn đề.
468
1305680
5160
và tôi nghĩ tài chính là không vấn đề.
22:03
CACA: All right, you heardnghe it
from the man himselfbản thân anh ấy.
469
1311400
2336
CA: Được rồi, bạn đã nghe rồi đó.
22:05
JimJim, thankscảm ơn so much.
JYKJYK: Thank you. Thank you.
470
1313760
2216
Jim, cảm ơn anh rất nhiều.
JYK: Cảm ơn. Cảm ơn.
22:08
(ApplauseVỗ tay)
471
1316000
3400
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Trang (Rin)
Reviewed by Thanh Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jim Yong Kim - President, World Bank Group
Jim Yong Kim is leading a global effort to end extreme poverty and promote shared prosperity.

Why you should listen

Jim Yong Kim is the 12th president of the World Bank Group. Soon after he assumed his position in July 2012, the organization established two goals to guide its work: to end extreme poverty by 2030 and to boost shared prosperity, focusing on the bottom 40 percent of the population in developing countries. In September 2016, the World Bank Group Board unanimously reappointed Kim to a second five-year term as president.

During his first term, the World Bank Group supported the development priorities of countries at levels never seen outside a financial crisis and, with its partners, achieved two successive, record replenishments of the World Bank Group’s fund for the poorest. The institution also launched several innovative financial instruments, including facilities to address infrastructure needs, prevent pandemics and help the millions of people forcibly displaced from their homes by climate shocks, conflict, and violence.

Kim's career has revolved around health, education and delivering services to the poor. In 1987, he co-founded Partners In Health, a nonprofit medical organization that works in poor communities on four continents. He has received a MacArthur "genius" grant, was recognized as one of America's "25 Best Leaders" by U.S. News & World Report and was named one of TIME magazine's "100 Most Influential People in the World.

More profile about the speaker
Jim Yong Kim | Speaker | TED.com