ABOUT THE SPEAKER
Darrick Hamilton - Stratification economist
Darrick Hamilton crafts and implements innovative routes and policies that break down social hierarchy and move society towards greater equity, inclusion and civic participation.

Why you should listen

Darrick Hamilton is a pioneer and internationally recognized scholar in the field of stratification economics, which fuses social science methods to examine the causes, consequences and remedies of racial, gender, ethnic, tribal, nativity, etc. inequality in education, economic and health outcomes.

Hamilton'ss scholarship and practice, as well as his experience as a professor of economics and director of the doctoral program in public and urban policy at The New School, aligns closely to the work and objectives of The Ohio State University's Kirwan Institute for the Study of Race and Ethnicity. He will assume leadership of the nationally renowned research institute on January 1, 2019. In addition to serving as Kirwan's executive director, Hamilton will hold a faculty appointment in Ohio State's John Glenn College of Public Affairs, with courtesy appointments in the departments of economics and sociology within the College of Arts and Sciences. 

Hamilton was born and raised in the Bedford Stuyvesant section of Brooklyn, NY. He is a graduate of Oberlin College and earned a PhD in economics from the University of North Carolina. He completed postdoctoral appointments at the University of Michigan and Yale University, respectively. He is a fellow at the Roosevelt Institute and a National Advisory Committee member of the Robert Wood Johnson Foundation's Policies for Action, Policy and Law Research Program to Build a Culture of Health.

More profile about the speaker
Darrick Hamilton | Speaker | TED.com
We the Future

Darrick Hamilton: How "baby bonds" could help close the wealth gap

Darrick Hamilton: "Trái phiếu sơ sinh" có thể giúp giảm khoảng cách giàu nghèo như thế nào?

Filmed:
1,561,692 views

Nỗ lực, sự kiên cường và lòng can đảm liệu có dẫn tới thành công? Câu chuyện này đã ăn sâu vào suy nghĩ của mỗi chúng ta, theo nhà kinh tế học Darrick Hamilton, nhưng sự thực là cơ hội có được an toàn kinh tế của chúng ta không hoàn toàn nằm điều chúng ta làm mà phần lớn nằm ở vị thế tài sản mà chúng ta sinh ra cùng. "Trái phiếu sơ sinh" là tài khoản tín thác lên tới 60.000 đô-la cho mỗi trẻ được sinh ra, biến thiên theo tài sản của gia đình trẻ. Cùng xem đề xuất ngông cuồng này có thể giúp giảm bất bình đẳng, và trao cho mỗi đứa trẻ một khoản tiền ươm mầm để đầu tư cho bản thân vào những thứ quan trọng như đại học, mua nhà hoặc khởi nghiệp. Hamilton nói: "Không có vốn, bình đẳng rơi vào bế tắc... Nói tới sự an toàn về mặt kinh tế, của cải vừa là điểm bắt đầu, vừa là điểm kết thúc."
- Stratification economist
Darrick Hamilton crafts and implements innovative routes and policies that break down social hierarchy and move society towards greater equity, inclusion and civic participation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
There is a narrativetường thuật,
0
1359
1737
Chuyện kể rằng
00:15
an ideaý kiến that with resiliencehồi phục,
gritgrit and personalcá nhân responsibilitytrách nhiệm
1
3120
6296
bằng sự kiên cường, lòng can đảm
và tinh thần trách nhiệm
00:21
people can pullkéo themselvesbản thân họ up
and achieveHoàn thành economicthuộc kinh tế successsự thành công.
2
9440
3240
con người ta có thể vực dậy
và giàu có, thành công.
00:25
In the UnitedVương StatesTiểu bang
we call it the AmericanNgười Mỹ dreammơ tưởng.
3
13840
3376
Ở Hoa Kỳ, chúng ta gọi đó là
"Giấc mơ Mỹ"
00:29
A similargiống narrativetường thuật
existstồn tại all over the worldthế giới.
4
17240
3040
Một câu chuyện tương tự như vậy
cũng được kể ở khắp mọi nơi trên thế giới
00:33
But the truthsự thật is that the challengesthách thức
of makingchế tạo this happenxảy ra
5
21360
3056
Nhưng những thách thức thực sự
ngăn cản điều đó thành hiện thực
00:36
have lessít hơn to do with what we do
6
24440
3096
không hoàn toàn nằm ở việc
chúng ta làm gì
00:39
and more to do with the wealthsự giàu có positionChức vụ
in which we are bornsinh ra.
7
27560
3176
mà phần lớn nằm ở vị thế của cải
mà chúng ta sinh ra cùng.
00:42
So I'm going to make the casetrường hợp
that the UnitedVương StatesTiểu bang governmentchính quyền,
8
30760
3336
Vậy nên tôi sẽ giải thích vì sao
Chính phủ Hoa Kỳ,
00:46
actuallythực ra that any governmentchính quyền,
9
34120
1856
thực tế là chính phủ bất kỳ nước nào,
00:48
should createtạo nên a trustLòng tin accounttài khoản
for everymỗi newborntrẻ sơ sinh
10
36000
3376
cũng nên tạo một tài khoản tín thác
cho mỗi đứa trẻ sinh ra
00:51
of up to 60,000 dollarsUSD,
11
39400
2536
trị giá cao nhất lên tới 60,000 đô,
00:53
calibratedhiệu chuẩn to the wealthsự giàu có
of the familygia đình in which they are bornsinh ra.
12
41960
3280
thay đổi theo độ giàu có
của gia đình mỗi đứa trẻ.
00:58
I'm talkingđang nói about an endowmenttài trợ.
13
46200
2296
Tôi đang nói tới một khoản tiền cho không,
01:00
PersonalCá nhân seedgiống capitalthủ đô,
a publiclycông khai establishedthành lập babyđứa bé trustLòng tin,
14
48520
4536
một khoản vốn ươm mầm nhân lực,
một tài sản tín thác công cho trẻ sơ sinh,
01:05
what my colleagueđồng nghiệp WilliamWilliam DarityĐộ darity
at DukeCông tước UniversityTrường đại học and I
15
53080
4456
thứ mà tôi và
đồng nghiệp ở Đại học Duke, Willian Darity
01:09
have referredgọi to as babyđứa bé bondstrái phiếu,
16
57560
2176
gọi là "trái phiếu sơ sinh (baby bond)",
01:11
a termkỳ hạn that was coinedĐặt ra by the latemuộn
historiannhà sử học from ColumbiaColumbia UniversityTrường đại học,
17
59760
5015
một thuật ngữ đã được đặt ra bởi
một nhà sử học ở Đại học Columbia,
01:16
ManningManning MarableMarable.
18
64800
1696
Manning Marable.
01:18
The reasonlý do why we should createtạo nên
these trustsủy thác is simpleđơn giản.
19
66520
3336
Lý do tại sao nên lập ra
một khối tài sản tín thác
rất đơn giản
01:21
WealthSự giàu có is the paramounttối thượng indicatorchỉ thị
of economicthuộc kinh tế securityBảo vệ and well-beinghạnh phúc.
20
69880
4480
Của cải là đại diện tối cao của
sự an toàn kinh tế và phúc lợi.
01:27
It providescung cấp financialtài chính agencyđại lý,
economicthuộc kinh tế securityBảo vệ to take riskrủi ro
21
75240
4016
Nó đem lại nguồn hỗ trợ tài chính,
an toàn kinh tế để ta có thể mạo hiểm,
01:31
and shieldcái khiên againstchống lại lossmất mát.
22
79280
2136
che chắn bớt những hậu quả do mất mát.
01:33
WithoutNếu không có capitalthủ đô, inequalitybất bình đẳng is lockedbị khóa in.
23
81440
3216
Không có vốn, bất bình đẳng rơi vào bế tắc
01:36
We use wordstừ ngữ like choicelựa chọn, freedomsự tự do
to describemiêu tả the benefitslợi ích of the marketthị trường,
24
84680
6256
Chúng ta dùng những từ như lựa chọn, tự do
để diễn tả lợi ích của kinh tế thị trường,
01:42
but it is literallynghĩa đen wealthsự giàu có that givesđưa ra us
choicelựa chọn, freedomsự tự do and optionalityoptionality.
25
90960
4760
nhưng của cải mới là thứ cho chúng ta
lựa chọn và tự do
01:49
WealthierGiàu có familiescác gia đình are better positionedvị trí
to financetài chính an eliteưu tú, independentđộc lập schooltrường học
26
97760
4416
Những gia đình giàu có hơn có thể dễ dàng
chi trả để theo học các trường tư danh giá
01:54
and collegetrường đại học educationgiáo dục,
27
102200
1736
cũng như giáo dục đại học,
01:55
accesstruy cập capitalthủ đô to startkhởi đầu a businesskinh doanh,
28
103960
2536
tiếp cận vốn khởi nghiệp,
01:58
financetài chính expensiveđắt medicalY khoa proceduresthủ tục,
29
106520
3056
chi trả những thủ tục y tế đắt tiền,
02:01
residecư trú in neighborhoodskhu phố
with highercao hơn amenitiesCác tiện ích,
30
109600
3096
cư trú ở một vùng tiện nghi hơn.
02:04
exertphát huy politicalchính trị influenceảnh hưởng
throughxuyên qua campaignchiến dịch financetài chính,
31
112720
3416
tạo ra ảnh hưởng chính trị thông qua việc
bỏ vốn cho các chiến dịch vận động,
02:08
purchasemua, tựa vào, bám vào better legalhợp pháp counsellời khuyên
32
116160
2536
thuê những tư vấn viên pháp luật tốt hơn
02:10
if confrontedđối mặt with an expensiveđắt
criminalphạm tội justiceSự công bằng systemhệ thống,
33
118720
3456
khi phải đối mặt với
một hệ thống công lý hình sự đắt đỏ,
02:14
leaverời khỏi a bequestthừa kế
34
122200
1496
có thể hiến tặng,
02:15
and/or withstandchịu được financialtài chính hardshipkhó khăn
resultingkết quả là from any numbercon số of emergenciestrường hợp khẩn cấp.
35
123720
6136
và/hoặc chống chọi với khó khăn tài chính
trong các trường hợp khẩn cấp.
02:21
BasicallyVề cơ bản, when it comesđến
to economicthuộc kinh tế securityBảo vệ,
36
129880
3496
Về cơ bản, khi nói đến an toàn kinh tế,
02:25
wealthsự giàu có is bothcả hai the beginningbắt đầu and the endkết thúc.
37
133400
2680
của cải vừa là điểm bắt đầu,
vừa là điểm kết thúc.
02:29
I will framekhung this conversationcuộc hội thoại
in the contextbối cảnh of the UnitedVương StatesTiểu bang,
38
137160
3456
Tôi sẽ chỉ nói
trong phạm vi bối cảnh nước Mỹ
02:32
but this discussionthảo luận
appliesáp dụng virtuallyhầu như to any countryQuốc gia
39
140640
3376
nhưng điều này cũng
có thể áp dụng cho hầu như bất cứ nước nào
02:36
facingđối diện increasingtăng inequalitybất bình đẳng.
40
144040
2640
đang đối mặt với tình trạng
bất bình đẳng leo thang
02:40
In the US, the tophàng đầu
10 percentphần trăm of householdshộ gia đình
41
148320
2616
Ở Mỹ, 10% các hộ giàu nhất
02:42
holdgiữ about 80 percentphần trăm
of the nation'scủa quốc gia wealthsự giàu có
42
150960
2776
nắm giữ khoảng 80%
tổng số của cải quốc gia
02:45
while the bottomđáy 60 percentphần trăm
ownssở hữu only about one percentphần trăm.
43
153760
4200
trong khi 60% hộ nghèo nhất
chỉ sở hữu khoảng 1%.
02:51
But when it comesđến to wealthsự giàu có,
44
159320
1576
Nói đến của cải,
02:52
racecuộc đua is an even strongermạnh mẽ hơn predictordự báo
than classlớp học itselfchinh no.
45
160920
3816
chủng tộc còn là một công cụ dự đoán
mạnh mẽ hơn.
02:56
BlacksNgười da đen and LatinosLa-tinh collectivelychung
make up 30 percentphần trăm
46
164760
3456
Người da đen và La-tinh chiếm 30%
03:00
of the UnitedVương StatesTiểu bang populationdân số,
47
168240
2176
dân số Hoa Kỳ,
03:02
but collectivelychung ownsở hữu about sevenbảy percentphần trăm
of the nation'scủa quốc gia wealthsự giàu có.
48
170440
3760
nhưng chỉ sở hữu 7% tổng tài sản quốc gia.
03:07
The 2016 surveykhảo sát of consumerkhách hàng financetài chính
49
175480
3776
Khảo sát về tài chính của người tiêu dùng
năm 2016 cho thấy
03:11
indicateschỉ ra that the typicalđiển hình blackđen familygia đình
has about 17,000 dollarsUSD in wealthsự giàu có,
50
179280
5496
một gia đình người da đen điển hình
có tài sản khoảng 17.000 đô
03:16
and that's inclusivebao gồm of home equityvốn chủ sở hữu,
51
184800
2176
bao gồm cả nhà ở,
03:19
while the typicalđiển hình whitetrắng familygia đình
has about 170,000.
52
187000
3936
trong khi một gia đình người da trắng
có khoảng 170.000 đô.
03:22
That is indicativechỉ định
of an absolutetuyệt đối racialchủng tộc wealthsự giàu có gaplỗ hổng
53
190960
3176
Điều đó nói lên khoảng cách giàu nghèo
03:26
where the typicalđiển hình blackđen householdhộ gia đình
has about 10 centsxu for everymỗi dollarđô la
54
194160
4056
khi một gia đình người da đen
có 10 cents cho mỗi đô-la
03:30
heldđược tổ chức by the typicalđiển hình whitetrắng familygia đình.
55
198240
2120
một gia đình người da trắng nắm giữ.
03:33
But regardlessbất kể of racecuộc đua,
56
201160
1616
Nhưng không cần nói đến chủng tộc,
03:34
the marketthị trường alonemột mình has been inadequatekhông đầy đủ
to addressđịa chỉ nhà these inequalitiesbất bình đẳng.
57
202800
6736
bản thân thị trường vốn không đủ sức để
giải quyết được bất bình đẳng.
03:41
Even in timeslần of economicthuộc kinh tế
expansionsự bành trướng, inequalitybất bình đẳng growsmọc.
58
209560
3736
Kể cả trong thời kỳ tăng trưởng kinh tế,
bất bình đẳng cũng gia tăng.
03:45
Over the last 45 yearsnăm,
59
213320
1976
Trong suốt 45 năm qua,
03:47
wealthsự giàu có disparitykhác biệt
has increasedtăng dramaticallyđột ngột,
60
215320
2616
mức độ chênh lệch của cải đã tăng lên
rất cao
03:49
and essentiallybản chất, all the economicthuộc kinh tế gainslợi ích
from America'sAmerica's increasetăng in productivitynăng suất
61
217960
4856
và về bản chất, tất cả những lợi ích
từ tăng trưởng trong năng suất ở Mỹ
03:54
have goneKhông còn to the eliteưu tú
or the upperphía trên middleở giữa classlớp học.
62
222840
2760
đều về tay của giới thượng lưu
hoặc trung thượng lưu.
03:59
YetNào được nêu ra, much of the framingrập khuôn
around economicthuộc kinh tế disparitykhác biệt
63
227680
3536
Chưa hết, chênh lệch giàu nghèo
hầu hết bị quy cho là
04:03
focusestập trung on the poornghèo nàn choicessự lựa chọn
64
231240
2336
hậu quả của
những lựa chọn thiếu khôn ngoan
04:05
of blackđen, LatinoLa tinh and poornghèo nàn borrowersngười đi vay.
65
233600
4536
của những người đi vay
là người da đen và người La-tinh nghèo.
04:10
This framingrập khuôn is wrongsai rồi.
66
238160
1856
Sự quy chụp này là một sai lầm.
04:12
The directionalđịnh hướng emphasisnhấn mạnh is wrongsai rồi.
67
240040
1976
Định hướng trọng tâm không chính xác.
04:14
It is more likelycó khả năng that meagerkhiêm tốn
economicthuộc kinh tế circumstancehoàn cảnh,
68
242040
3216
Đa phần,
chính điều kiện kinh tế khó khăn,
04:17
not poornghèo nàn decisionphán quyết makingchế tạo
or deficientthiếu hụt knowledgehiểu biết,
69
245280
2896
chứ không phải quyết định tồi
hay sự thiếu kiến thức,
04:20
constrainsbuộc choicelựa chọn itselfchinh no
and leaves people with no optionslựa chọn
70
248200
4896
dồn con người tới chỗ
không có lựa chọn nào
04:25
but to turnxoay to predatorysăn mồi financetài chính.
71
253120
2536
ngoài việc chấp nhận vay nặng lãi.
04:27
In essenceBản chất, educationgiáo dục
is not the magicma thuật antidotethuốc giải độc
72
255680
5176
Về bản chất, giáo dục
không phải là liều thuốc giải
04:32
for the enormousto lớn inheritedthừa hưởng disparitieschênh lệch
73
260880
2976
cho sự chênh lệch quá lớn
kế thừa qua nhiều thế hệ
04:35
that resultkết quả from lawspháp luật,
policieschính sách and economicthuộc kinh tế arrangementsắp xếp.
74
263880
3720
là hệ quả của hệ thống luật pháp,
chính sách và sắp đặt kinh tế.
04:40
This does not diminishgiảm thiểu
the valuegiá trị of educationgiáo dục.
75
268720
3016
Điều này không làm mất đi
giá trị của giáo dục.
04:43
IndeedThực sự, I'm a universitytrường đại học professorGiáo sư.
76
271760
2376
Thực tế, tôi là một giảng viên đại học.
04:46
There are cleartrong sáng
intrinsicnội tại valuesgiá trị to educationgiáo dục,
77
274160
3016
Giáo dục có giá trị nội tại rõ ràng,
04:49
alongdọc theo with a publiccông cộng responsibilitytrách nhiệm
78
277200
2416
cùng với đó là trách nhiệm của cộng đồng
04:51
to exposelộ ra everyonetất cả mọi người
to a high-qualitychất lượng cao educationgiáo dục,
79
279640
3136
để mọi người được tiếp cận
với hệ thống giáo dục chất lượng,
04:54
from gradecấp schooltrường học
all the way throughxuyên qua collegetrường đại học.
80
282800
3416
từ phổ thông tới đại học.
Nhưng giáo dục không phải là
thần dược
04:58
But educationgiáo dục is not the panaceathuốc chữa bách bệnh.
81
286240
2136
05:00
In factthực tế, blacksngười da đen who livetrực tiếp in familiescác gia đình
where the headcái đầu graduatedtốt nghiệp from collegetrường đại học
82
288400
3896
Thực tế, những gia đình người da đen
có chủ hộ tốt nghiệp đại học
05:04
typicallythường have lessít hơn wealthsự giàu có
83
292320
1776
vẫn có ít của cải hơn
05:06
than whitetrắng familiescác gia đình
where the headcái đầu droppedgiảm out of highcao schooltrường học.
84
294120
2920
những gia đình người da trắng
có chủ hộ bỏ học cấp 3.
05:09
PerhapsCó lẽ we overstateoverstate
the functionalchức năng rolevai trò of educationgiáo dục
85
297840
4896
Có lẽ chúng ta đang quá cường điệu
vai trò chức năng của giáo dục
05:14
at the detrimentthiệt hại of understandinghiểu biết
the functionalchức năng rolevai trò of wealthsự giàu có.
86
302760
4456
mà quên không làm rõ
vai trò chức năng của của cải.
05:19
BasicallyVề cơ bản, it is wealthsự giàu có
that begetsNULL more wealthsự giàu có.
87
307240
3640
Về cơ bản, của cải sinh của cải.
05:24
That's why we advocatebiện hộ for babyđứa bé trustLòng tin.
88
312000
2456
Do đó, chúng tôi chủ trương
quỹ tín thác sơ sinh.
05:26
An economicthuộc kinh tế birthrightquyền thừa kế
to capitalthủ đô for everyonetất cả mọi người.
89
314480
2976
Một quyền lợi kinh tế về vốn cho mọi người
05:29
These accountstài khoản
would be heldđược tổ chức in publiccông cộng trustLòng tin
90
317480
2536
Những tài khoản này
sẽ được giữ bởi quỹ tín thác công
05:32
to be used as a foundationnền tảng
to an economicallykinh tế securean toàn life.
91
320040
4400
như một quỹ nền móng cho
một cuộc sống an toàn về mặt kinh tế.
05:37
The conceptkhái niệm of economicthuộc kinh tế rightsquyền
is not newMới norcũng không is it radicalcăn bản.
92
325320
4856
Khái niệm "quyền kinh tế" không hề mới.
05:42
In 1944, PresidentTổng thống FranklinFranklin RooseveltRoosevelt
93
330200
3336
Năm 1944, Tổng thống Franklin Roosevelt
05:45
introducedgiới thiệu the ideaý kiến
of an economicthuộc kinh tế BillHóa đơn of RightsQuyền lợi.
94
333560
3536
giới thiệu ý tưởng về
một Tuyên ngôn Nhân quyền Kinh tế
05:49
RooseveltRoosevelt calledgọi là for physicalvật lý securityBảo vệ,
95
337120
3336
Roosevelt kêu gọi quyền được đảm bảo
an toàn về thể chất, tinh thần
05:52
economicthuộc kinh tế securityBảo vệ,
socialxã hội securityBảo vệ and moralđạo đức securityBảo vệ.
96
340480
4240
an toàn kinh tế,
an sinh xã hội.
05:57
UnfortunatelyThật không may, sincekể từ
the NixonNixon administrationquản trị,
97
345640
2896
Không may, từ thời
chính quyền Tổng thống Nixon,
06:00
the politicalchính trị sentimenttình cảm
regardingvề socialxã hội mobilitytính di động
98
348560
3176
quan điểm chính trị
về sự dịch chuyển xã hội
06:03
has radicallytriệt để shiftedchuyển away from
governmentchính quyền mandatesnhiệm vụ to economicthuộc kinh tế securityBảo vệ
99
351760
5216
đã chuyển từ chỗ chính phủ được ủy thác
trách nhiệm bảo đảm an toàn kinh tế
06:09
to a neoliberalneoliberal approachtiếp cận
100
357000
1696
sang theo hướng tân tự do chủ nghĩa
06:10
in which the marketthị trường is presumedcoi
to be the solutiondung dịch for all our problemscác vấn đề,
101
358720
4776
cho rằng thị trường là giải pháp
cho mọi vấn đề,
06:15
economicthuộc kinh tế or otherwisenếu không thì.
102
363520
1720
kinh tế hoặc những khía cạnh khác.
06:18
As a resultkết quả, the onusonus of socialxã hội mobilitytính di động
has shiftedchuyển on to the individualcá nhân.
103
366880
4120
Trách nhiệm dịch chuyển cơ cấu xã hội,
thành ra, rơi xuống đầu mỗi cá nhân.
06:23
The pervasivephổ biến narrativetường thuật is
that even if your lot in life is subparsubpar,
104
371800
5256
Câu chuyện mà ta vẫn hay nghe là
kể cả khi số phận bạc đãi bạn,
06:29
with perseverancekiên trì and hardcứng work
and the virtuesĐức tính of the freemiễn phí marketthị trường,
105
377080
4496
bằng ý chí bền bỉ sự chăm chỉ, kết hợp với
khả năng tiều tiết của thị trường tự do
06:33
you can turnxoay your
proverbialphương ngôn ragsrags into richesgiàu sang.
106
381600
3560
là bạn sẽ có thể ăn nên làm ra.
06:38
Of coursekhóa học, the fliplật sidebên
is that the virtuesĐức tính of the marketthị trường
107
386640
3016
Đương nhiên, khả năng điều tiết
của thị trường
06:41
will likewisetương tự sanctionxử phạt those
that are not astutetinh nhuệ,
108
389680
4936
sẽ đào thải những người kém khôn ngoan
06:46
those that lackthiếu sót motivationđộng lực
or those that are simplyđơn giản lazylười biếng.
109
394640
3816
những người thiếu động lực
hoặc đơn giản là những kẻ lười.
06:50
In other wordstừ ngữ, the deservingxứng đáng poornghèo nàn
will receivenhận được theirhọ just rewardsphần thưởng.
110
398480
4760
Nói cách khác, họ nghèo là đáng.
06:56
What is glaringlyglaringly missingmất tích
from this narrativetường thuật
111
404960
2736
Những rõ ràng,
điều thiếu sót trong câu chuyện này
06:59
is the rolevai trò of powerquyền lực and capitalthủ đô,
112
407720
2656
là vai trò của quyền và tiền,
07:02
and how that powerquyền lực and capitalthủ đô
113
410400
2336
và cách mà quyền và tiền
07:04
can be used to alterthay đổi the rulesquy tắc
and structurekết cấu of transactionsgiao dịch and marketsthị trường
114
412760
4616
có thể được dùng để thay đổi luật chơi,
cấu trúc của thị trường giao dịch
07:09
in the first placeđịa điểm.
115
417400
1416
ngay từ ban đầu.
07:10
PowerSức mạnh and capitalthủ đô becometrở nên self-reinforcingtăng cường tự.
116
418840
3456
Quyền lực và tiền bạc
tự củng cố sức mạnh của chính nó.
07:14
And withoutkhông có governmentchính quyền interventioncan thiệp,
117
422320
1936
Và nếu không có chính phủ can thiệp,
07:16
they generatetạo ra an iterativelặp đi lặp lại cyclechu kỳ
of bothcả hai stratificationsự phân tầng and inequalitybất bình đẳng.
118
424280
5296
chúng sẽ tạo nên một vòng luẩn quẩn
của sự phân cấp xã hội và bất bình đẳng.
07:21
The capitalthủ đô financetài chính providedcung cấp by babyđứa bé trustLòng tin
119
429600
2976
Nguồn vồn tài chính cung cấp bởi
quỹ tài sản tín thác sơ sinh
07:24
is intendeddự định to delivergiao hàng a more
egalitarianegalitarian and an authenticxác thực pathwaycon đường
120
432600
4576
dự định sẽ tạo ra
một con đường đi tới sự an toàn kinh tế
công bằng và đúng bản chất hơn
07:29
to economicthuộc kinh tế securityBảo vệ,
121
437200
1536
07:30
independentđộc lập of the familygia đình
financialtài chính positionChức vụ
122
438760
2936
mà không phụ thuộc vào
vị thế tài chính của gia đình
07:33
in which individualscá nhân are bornsinh ra.
123
441720
2136
mà mỗi cá nhân được sinh ra.
07:35
The programchương trình would complementbổ sung
the economicthuộc kinh tế rightsquyền to old-agetuổi già pensionslương hưu
124
443880
4496
Chương trình sẽ bổ sung cho
quyền kinh tế về lương hưu tuổi già
07:40
and providecung cấp a more comprehensivetoàn diện
socialxã hội securityBảo vệ programchương trình,
125
448400
3856
và đem đến một chính sách an sinh xã hội
hoàn thiện hơn,
07:44
designedthiết kế to providecung cấp capitalthủ đô financetài chính
from cradlecái nôi all the way throughxuyên qua gravephần mộ.
126
452280
4000
nhằm cung cấp vốn tài chính cho một người
từ khi chào đời tới lúc tạ thế.
07:49
We envisionhình dung endowingendowing AmericanNgười Mỹ newbornstrẻ sơ sinh
with an averageTrung bình cộng accounttài khoản of 25,000 dollarsUSD
127
457120
5536
Chúng tôi dự toán cấp số vốn trung bình
khoảng 25.000 đô cho mỗi trẻ sơ sinh ở Mỹ
07:54
that graduallydần dần risestăng lên
upwardslên trên to 60,000 dollarsUSD
128
462680
4616
tăng dần
lên đến 60.000 đô-la
07:59
for babiesđứa trẻ bornsinh ra into the poorestnghèo nhất familiescác gia đình.
129
467320
2376
cho những bé sinh ra trong
những hộ nghèo nhất.
08:01
BabiesTrẻ sơ sinh bornsinh ra into the wealthiestgiàu có familiescác gia đình
130
469720
2336
Các bé sinh ra
trong các gia đình giàu nhất
08:04
would be includedbao gồm as well
in the socialxã hội contracthợp đồng,
131
472080
2776
vẫn nằm trong diện chính sách
08:06
but they would receivenhận được a more
nominaldanh nghĩa accounttài khoản of about 500 dollarsUSD.
132
474880
3960
nhưng chúng sẽ chỉ nhận thêm
một tài khoản danh nghĩa khoảng 500 đô.
Các tài khoản
sẽ do chính quyền bang quản lý
08:12
The accountstài khoản would be federallylieân bang managedquản lý,
133
480120
1936
08:14
and they would growlớn lên at a guaranteedđảm bảo
annualhàng năm interestquan tâm ratetỷ lệ
134
482080
2736
Và chúng sẽ tăng
với một tỉ lệ lãi suất được bảo đảm
08:16
of about two percentphần trăm permỗi yearnăm
in ordergọi món to curtailcurtail inflationlạm phát costGiá cả,
135
484840
4256
vào khoảng 2% hàng năm
để bù lại thiệt hại do lạm phát,
08:21
and be used when the childđứa trẻ
reachesđạt tới adulthoodtuổi trưởng thành
136
489120
3056
và sẽ được sử dụng khi đứa trẻ
đến tuổi trưởng thành
08:24
for some asset-enhancingtăng cường tài sản activityHoạt động,
137
492200
2496
cho các hoạt động gia tăng tài sản,
08:26
like financingtài chính a debt-freenợ-Việt
universitytrường đại học educationgiáo dục,
138
494720
3576
như trang trải cho giáo dục đại học
mà không cần vay nợ,
08:30
a down paymentthanh toán to purchasemua, tựa vào, bám vào a home,
139
498320
2336
trả tiền đặt cọc khi mua nhà,
08:32
or some seedgiống capitalthủ đô to startkhởi đầu a businesskinh doanh.
140
500680
3160
hoặc dùng như một nguồn vốn để khởi nghiệp
08:36
With approximatelyxấp xỉ fourbốn milliontriệu babiesđứa trẻ
bornsinh ra eachmỗi yearnăm in the US,
141
504600
4216
Với khoảng 4 triệu trẻ
được sinh ra ở Mỹ hàng năm,
08:40
if the averageTrung bình cộng endowmenttài trợ of a babyđứa bé trustLòng tin
is setbộ at 25,000 dollarsUSD,
142
508840
4736
nếu trung bình mỗi trẻ được cấp 25.000 đô,
08:45
the programchương trình would crudelycrudely costGiá cả
about 100 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm.
143
513600
3896
tính qua, chương trình sẽ tốn khoảng
100 tỉ đô-la mỗi năm.
08:49
This would constitutechiếm
144
517520
1576
Con số này chỉ chiếm
08:51
only about two percentphần trăm
of currenthiện hành federalliên bang expenditureschi tiêu
145
519120
3496
khoảng 2% chi tiêu của chính phủ hiện thời
08:54
and be farxa lessít hơn than
the 500-plus-thêm billiontỷ dollarsUSD
146
522640
3936
và ít hơn nhiều so với số tiền
trên 500 tỉ đô
08:58
that's alreadyđã beingđang spentđã bỏ ra
by the federalliên bang governmentchính quyền
147
526600
2656
mà chính phủ liên bang đã dùng
09:01
on assettài sản promotionquảng cáo
throughxuyên qua taxthuế creditsCác khoản tín dụng and subsidiestrợ cấp.
148
529280
4296
cho chính sách xúc tiến sở hữu tài sản
thông qua việc cho chịu thuế và trợ cấp.
09:05
At issuevấn đề is not the amountsố lượng
of that allocationphân bổ
149
533600
2896
Vấn đề không nằm ở lượng tiền phân phát
09:08
but to whomai it's distributedphân phối.
150
536520
1776
mà nằm ở chỗ nó được phân phát cho ai
09:10
CurrentlyHiện nay, the tophàng đầu
one percentphần trăm of householdshộ gia đình,
151
538320
3296
Hiện nay, top 1% các hộ
09:13
those earningkiếm được aboveở trên 100 milliontriệu dollarsUSD,
152
541640
3136
có thu nhập trên 100 triệu đô,
09:16
receivenhận được only about one thirdthứ ba
of this entiretoàn bộ allocationphân bổ,
153
544800
3536
nhận được một phần ba,
trong khi 60% các hộ ở top cuối
chỉ nhận được 5%.
09:20
while the bottomđáy 60 percentphần trăm
receivenhận được only fivesố năm percentphần trăm.
154
548360
4240
09:25
If the federalliên bang asset-promotingquảng bá tài sản budgetngân sách
155
553840
2056
Nếu ngân sách xúc tiến sở hữu tài sản
09:27
were allocatedphân bổ
in a more progressivecấp tiến mannercách thức,
156
555920
2616
được phân bố một cách tân tiến hơn,
09:30
federalliên bang policieschính sách could be
transformativebiến đổi for all AmericansNgười Mỹ.
157
558560
4200
các chính sách liên bang hẳn đã
tạo nên một thay đổi lớn cho công dân Mỹ.
09:36
This is a work in progresstiến độ.
158
564280
2136
Công việc
vẫn đang trong quá trình tiến hành
09:38
There are obviouslychắc chắn manynhiều detailschi tiết
to be workedđã làm việc out,
159
566440
3336
Đương nhiên, vẫn còn rất nhiều chi tiết
cần bàn luận,
09:41
but it is a policychính sách proposalđề nghị
groundedcăn cứ in the functionalchức năng rolesvai trò
160
569800
4616
nhưng chính một đề xuất chính sách
đi sâu vào vai trò chức năng
09:46
and the inheritedthừa hưởng advantageslợi thế of wealthsự giàu có
161
574440
2416
và những lợi thế truyền đời của của cải
09:48
that movesdi chuyển us away
from the reinforcingtăng cường statustrạng thái quoQuo
162
576880
4096
mới đưa chúng ta ra khỏi lối mòn tư duy
cho rằng
hành vi là lời giải thích cho
bất bình đẳng trong xã hội
09:53
behavioralhành vi explanationsgiải thích for inequalitybất bình đẳng
163
581000
2576
09:55
towardsvề hướng more structuralcấu trúc solutionscác giải pháp.
164
583600
2160
để hướng tới những giải pháp
có tính hệ thống hơn
09:58
Our existinghiện tại taxthuế policychính sách
that privilegesđặc quyền existinghiện tại wealthsự giàu có
165
586680
4016
Chính sách thuế hiện tại
thiên vị của cải hiện có
10:02
ratherhơn than establishingthiết lập
newMới wealthsự giàu có is a choicelựa chọn.
166
590720
3280
hơn tạo ra của cải mới
là một lựa chọn.
10:06
The extentphạm vi of our dramatickịch tính inequalitybất bình đẳng
is at leastít nhất as much a problemvấn đề of politicschính trị
167
594800
5296
Bất bình đẳng là một vấn đề nghiêm trọng
có tầm chính trị
10:12
as it is a problemvấn đề of economicsKinh tế học.
168
600120
1960
bởi nó là một vấn đề của nền kinh tế.
10:14
It is time to get beyondvượt ra ngoài
the falsesai narrativeschuyện kể
169
602960
3696
Đã đến lúc để đi xa hơn khỏi
những câu chuyện sai lầm
10:18
that attributethuộc tính inequalitybất bình đẳng
to individualcá nhân personalcá nhân deficitsthâm hụt
170
606680
4096
quy bất đẳng là do
những khiếm khuyết của mỗi cá nhân
10:22
while largelyphần lớn ignoringbỏ qua
the advantageslợi thế of wealthsự giàu có.
171
610800
2680
trong khi lờ đi những lợi thế của của cải.
10:26
InsteadThay vào đó, publiccông cộng provisionsquy định of a babyđứa bé trustLòng tin
172
614960
3936
Thay vào đó, quỹ tín thác sơ sinh,
một quỹ dự trữ công,
10:30
could go a long way towardsvề hướng eliminatingloại bỏ
173
618920
3656
có thể tạo nên một bước tiến xa
trong việc xóa bỏ
10:34
the transmissiontruyền tải of economicthuộc kinh tế advantagelợi thế
or disadvantagebất lợi acrossbăng qua generationscác thế hệ
174
622600
5016
dự truyền nối lợi ích, hay bất lợi kinh tế
qua các thế hệ
10:39
and establishingthiết lập a more moralđạo đức
and decentPhong Nha economynên kinh tê
175
627640
3656
và thiết lập một nền kinh tế
đạo đức và tử tế hơn
10:43
that facilitatestạo điều kiện cho assetstài sản, economicthuộc kinh tế securityBảo vệ
176
631320
4016
một nền kinh tế tạo điều kiện cho
an toàn tài sản, kinh tế
10:47
and socialxã hội mobilitytính di động for all its citizenscông dân.
177
635360
3696
và sự dịch chuyển xã hội
cho tất cả công dân của nó,
10:51
RegardlessBất kể of the racecuộc đua
178
639080
1896
bất kể họ sinh ra thuộc chủng tộc nào,
10:53
and the familygia đình positionsvị trí
in which they are bornsinh ra.
179
641000
3176
trong một gia đình có vị thế ra sao.
10:56
Thank you very much.
180
644200
1336
Cảm ơn các bạn rất nhiều!
10:57
(ApplauseVỗ tay)
181
645560
5416
(Vỗ tay)
11:03
ChrisChris AndersonAnderson: DarrickDarrick.
182
651000
1976
Chris Anderson: Darick.
11:05
I mean, there's so much
to like in this ideaý kiến.
183
653000
4456
Ý tưởng này có rất nhiều điều để thích.
11:09
There's one piececái of brandingxây dựng thương hiệu around it
that I worrylo about,
184
657480
4776
Tuy nhiên, tôi có chút lo lắng
về vấn đề thương hiệu,
11:14
which is just that right now,
trust-fundQuỹ ủy thác kidstrẻ em have a really badxấu raprap.
185
662280
4576
do hiện tại, hình ảnh của trẻ được trợ cấp
thực sự không được tốt.
11:18
You know, they're the sortsắp xếp of
eyeball-rollingEyeball-cán posteráp phích childrenbọn trẻ
186
666880
3256
Kiểu như hình ảnh
những đứa trẻ đảo mắt trên áp-phích
11:22
for how moneytiền bạc, kindloại of,
takes away motivationđộng lực.
187
670160
4136
biểu thị cho việc tiền lấy đi động lực.
11:26
So, these trustsủy thác are differentkhác nhau.
188
674320
2376
Quỹ tín thác này không giống như vậy.
11:28
So how do you showchỉ people in this proposalđề nghị
that it's not going to do that?
189
676720
5496
Vậy bạn định lấy gì để đảm bảo rằng
với đề xuất này việc trên sẽ không xảy ra?
11:34
DarrickDarrick HamiltonHamilton: If you know
you have limitedgiới hạn resourcestài nguyên
190
682240
2656
Darick: Nếu bạn biết
mình có một lượng tài nguyên có hạn
11:36
or you're going to faceđối mặt discriminationphân biệt đối xử,
191
684920
1858
hoặc bạn sẽ đối mặt với sự kỳ thị,
11:38
there's a narrativetường thuật that, well,
192
686802
1614
có một câu chuyện rằng,
11:40
the economicthuộc kinh tế returnstrả về
to investingđầu tư in myselfriêng tôi
193
688440
2256
thu hồi
từ việc đầu tư cho bản thân của tôi
11:42
are lowerthấp hơn than that of someonengười nào elsekhác,
194
690720
1776
thấp hơn một ai đó khác,
11:44
so I mightcó thể as well enjoythưởng thức my leisuregiải trí.
195
692520
2736
tôi vẫn có thể
tận hưởng thời gian rảnh rỗi mình có.
11:47
Of coursekhóa học, there's anotherkhác
narrativetường thuật as well,
196
695280
2136
Đương nhiên, cũng có những câu chuyện khác
11:49
so we shouldn'tkhông nên get caughtbắt up on that,
197
697440
2136
nên chúng ta không nhất thiết
kết luận ngay.
11:51
you know, somebodycó ai who'sai poornghèo nàn
and going to faceđối mặt discriminationphân biệt đối xử,
198
699600
3816
Bạn biết đấy, một ai đó nghèo và bị kỳ thị
11:55
they alsocũng thế mightcó thể pursuetheo đuổi
a resume-buildingResume-xây dựng strategychiến lược.
199
703440
2816
họ cũng có thể theo đuổi
một chiến thuật xây dựng lý lịch.
11:58
The old adageAdAge, "I have to be
twicehai lần as good as someonengười nào elsekhác."
200
706280
3536
Câu nói quen thuộc,
"Tôi phải giỏi gấp đôi người khác",
12:01
Now, when we say that,
we never askhỏi at what costGiá cả,
201
709840
2456
Bây giờ, khi nói ra,
ta không hỏi giá phải trả,
12:04
are there healthSức khỏe costschi phí
associatedliên kết with that.
202
712320
2336
có cái giá về sức khỏe nào
mà ta phải đánh đổi.
12:06
I haven'tđã không answeredđã trả lời your questioncâu hỏi,
but comingđang đến back to you questioncâu hỏi,
203
714680
3136
Trở lại với câu hỏi của anh,
12:09
if you know you're going to receivenhận được
a transferchuyển khoản at a latermột lát sau pointđiểm in life,
204
717840
4216
nếu bạn biết một khoản tiền sẽ được
chuyển cho bạn vào một thời điểm nào đó,
12:14
that only increasestăng the incentivekhuyến khích
for you to investđầu tư in yourselfbản thân bạn
205
722080
4096
bạn sẽ chỉ có thêm động cơ
để đầu tư thêm cho bản thân
12:18
so that you can better use that trustLòng tin.
206
726200
1840
để có thể dùng nó sao cho hiệu quả hơn
12:20
CACA: You're givingtặng people
possibilitieskhả năng of life
207
728760
2656
CA: Bạn đang chỉ ra
những khả năng trong cuộc sống
12:23
they currentlyhiện tại cannotkhông thể imaginetưởng tượng havingđang có.
208
731440
2536
mà hiện tại nhiều người còn chưa thể
nghĩ tới,
12:26
And thereforevì thế the motivationđộng lực to do that.
209
734000
1936
và do đó, chưa có động lực để thực hiện.
12:27
I could talk with you
for hoursgiờ about this.
210
735960
2016
Tôi có thể tâm sự với bạn
cả giờ về vấn đề
Tôi rất vui vì anh đang
nghiên cứu vấn đề
12:30
I'm really gladvui vẻ you're workingđang làm việc on this.
211
738000
1896
12:31
Thank you.
212
739920
1216
Cảm ơn bạn.
12:33
(ApplauseVỗ tay)
213
741160
2440
(Vỗ tay)
Translated by Trang Tran
Reviewed by Duy Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Darrick Hamilton - Stratification economist
Darrick Hamilton crafts and implements innovative routes and policies that break down social hierarchy and move society towards greater equity, inclusion and civic participation.

Why you should listen

Darrick Hamilton is a pioneer and internationally recognized scholar in the field of stratification economics, which fuses social science methods to examine the causes, consequences and remedies of racial, gender, ethnic, tribal, nativity, etc. inequality in education, economic and health outcomes.

Hamilton'ss scholarship and practice, as well as his experience as a professor of economics and director of the doctoral program in public and urban policy at The New School, aligns closely to the work and objectives of The Ohio State University's Kirwan Institute for the Study of Race and Ethnicity. He will assume leadership of the nationally renowned research institute on January 1, 2019. In addition to serving as Kirwan's executive director, Hamilton will hold a faculty appointment in Ohio State's John Glenn College of Public Affairs, with courtesy appointments in the departments of economics and sociology within the College of Arts and Sciences. 

Hamilton was born and raised in the Bedford Stuyvesant section of Brooklyn, NY. He is a graduate of Oberlin College and earned a PhD in economics from the University of North Carolina. He completed postdoctoral appointments at the University of Michigan and Yale University, respectively. He is a fellow at the Roosevelt Institute and a National Advisory Committee member of the Robert Wood Johnson Foundation's Policies for Action, Policy and Law Research Program to Build a Culture of Health.

More profile about the speaker
Darrick Hamilton | Speaker | TED.com