ABOUT THE SPEAKER
Radhika Nagpal - Robotics engineer
Taking cues from bottom-up biological networks like those of social insects, Radhika Nagpal helped design an unprecedented “swarm” of ant-like robots.

Why you should listen

With a swarm of 1,024 robots inspired by the design of ant colonies, Radhika Nagpal and her colleagues at Harvard’s SSR research group have redefined expectations for self-organizing robotic systems. Guided by algorithms, Nagpal’s shockingly simple robots guide themselves into a variety of shapes -- an ability that, brought to scale, might lead to applications like disaster rescue, space exploration and beyond.

In addition to her work with biologically inspired robots, Nagpal helped create ROOT, a simple robot to teach coding to would-be programmers through a simple user interface suitable for students of all ages.

More profile about the speaker
Radhika Nagpal | Speaker | TED.com
TED2017

Radhika Nagpal: What intelligent machines can learn from a school of fish

Radhika Nagpal: Những cỗ máy thông minh có thể học được gì từ một đàn cá

Filmed:
1,266,261 views

Khoa học viễn tưởng vẽ ra những viễn cảnh về trí tuệ nhân tạo (AI) được xây dựng để sao chép cách ta suy nghĩ - nhưng sẽ thế nào nếu nó được thiết kế dựa trên các dạng trí tuệ khác tìm thấy trong tự nhiên? Kĩ sư robot Radhika Nagpal nghiên cứu về trí tuệ tập thể thể hiện ở loài côn trùng hay đàn cá, cố gắng hiểu được các quy tắc cam kết của chúng. Trong bài nói chuyện của mình, cô ấy giới thiệu sản phẩm của sức mạnh tập thể nhân tạo và cho thấy một tương lai mà ở đó những nhóm robot làm việc với nhau để xây dựng hàng rào chống lũ, thụ phấn cho cây trồng, giám sát rặng san hô và tạo dựng các chòm vệ tinh.
- Robotics engineer
Taking cues from bottom-up biological networks like those of social insects, Radhika Nagpal helped design an unprecedented “swarm” of ant-like robots. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Vào những ngày đầu sau khi tốt nghiệp,
00:12
In my earlysớm daysngày as a graduatetốt nghiệp studentsinh viên,
0
755
2015
00:14
I wentđã đi on a snorkelingLặn với ống thở tripchuyến đi
off the coastbờ biển of the BahamasBahamas.
1
2794
3555
tôi tham gia một chuyến lặn ống thở
ngoài khơi Bahamas.
00:18
I'd actuallythực ra never swumswum
in the oceanđại dương before,
2
6789
2949
Tôi chưa từng bơi
ngoài biển xa bao giờ
00:21
so it was a bitbit terrifyingđáng sợ.
3
9762
1844
nên cũng có chút sợ hãi.
Điều tôi nhớ nhất là,
khi chúi đầu xuống dưới nước
00:24
What I remembernhớ lại the mostphần lớn is,
as I put my headcái đầu in the waterNước
4
12016
3000
00:27
and I was tryingcố gắng really hardcứng
to breathethở throughxuyên qua the snorkelống thở,
5
15040
4250
và vật lộn để thở
với chiếc ống lặn,
00:31
this hugekhổng lồ groupnhóm
of stripedsọc yellowmàu vàng and blackđen fish
6
19314
5366
một đàn cá sọc vàng đen lớn
lao thẳng vào tôi ...
00:36
cameđã đến straightthẳng at me ...
7
24704
1483
và tôi chỉ biết đứng đơ ra.
00:38
and I just frozeđóng băng.
8
26817
1397
00:40
And then, as if it had
suddenlyđột ngột changedđã thay đổi its mindlí trí,
9
28975
3613
Rồi bỗng nhiên, như
thay đổi suy nghĩ,
chúng lao thẳng tới tôi
rồi đột ngột rẽ sang phải
00:44
cameđã đến towardsvề hướng me
and then swervedswerved to the right
10
32612
2437
00:47
and wentđã đi right around me.
11
35073
1515
và đi ngay quanh tôi.
Tôi hoàn toàn bị mê hoặc.
00:48
It was absolutelychắc chắn rồi mesmerizing.
12
36920
1526
00:50
Maybe manynhiều of you
have had this experiencekinh nghiệm.
13
38470
2182
Có lẽ nhiều bạn
cũng có trải nghiệm như thế.
00:53
Of coursekhóa học, there's the colormàu
and the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of it,
14
41239
3422
Dĩ nhiên, chúng có màu sắc
và vẻ đẹp,
00:56
but there was alsocũng thế
just the sheertuyệt onenessduy nhứt of it,
15
44685
2928
tuy nhiên, còn có
cả sự đồng nhất đáng kinh ngạc,
00:59
as if it wasn'tkhông phải là hundredshàng trăm of fish
16
47637
2343
cứ như đó không phải là
hàng trăm con cá
01:02
but a singleĐộc thân entitythực thể
with a singleĐộc thân collectivetập thể mindlí trí
17
50004
3135
mà là một thực thể với một bộ não
tập thể duy nhất đưa ra quyết định.
01:05
that was makingchế tạo decisionsquyết định.
18
53163
1507
Khi nhìn lại, tôi nghĩ trải nghiệm đó
đã thực sự khiến tôi quyết định
01:07
When I look back, I think that experiencekinh nghiệm
really endedđã kết thúc up determiningxác định
19
55666
3682
sự nghiệp mà mình sẽ theo đuổi.
01:11
what I've workedđã làm việc on for mostphần lớn of my careernghề nghiệp.
20
59372
2222
Tôi là một nhà khoa học máy tính,
01:16
I'm a computermáy vi tính scientistnhà khoa học,
21
64157
1280
01:17
and the fieldcánh đồng that I work in
is artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh.
22
65461
2747
và làm về lĩnh vực
trí tuệ nhân tạo (AI).
Chủ đề chính trong AI
01:20
And a keyChìa khóa themechủ đề in AIAI
23
68639
1517
01:22
is beingđang ablecó thể to understandhiểu không intelligenceSự thông minh
by creatingtạo our ownsở hữu computationaltính toán systemshệ thống
24
70180
4443
đó là có thể hiểu được trí tuệ
bằng cách tạo ra hệ thống máy tính
01:26
that displaytrưng bày intelligenceSự thông minh
the way we see it in naturethiên nhiên.
25
74647
3253
biểu hiện trí tuệ
theo cách mà ta thấy trong tự nhiên.
01:30
Now, mostphần lớn popularphổ biến viewslượt xem of AIAI, of coursekhóa học,
come from sciencekhoa học fictionviễn tưởng and the moviesphim,
26
78467
4438
Hiện nay, góc nhìn phổ biến về AI chủ yếu
đến từ khoa học viễn tưởng và phim ảnh,
01:34
and I'm personallycá nhân a biglớn StarNgôi sao WarsCuộc chiến tranh fanquạt.
27
82929
2577
và tôi là một fan lớn của Star Wars.
01:38
But that tendsxu hướng to be a very human-centricTrung tâm con người
viewlượt xem of intelligenceSự thông minh.
28
86501
3889
Nhưng nó chỉ là góc nhìn
chủ yếu từ con người về trí tuệ.
Khi nghĩ về một đàn cá,
hay về một bầy chim sáo,
01:43
When you think of a fish schooltrường học,
29
91144
2207
01:45
or when I think of a flockFlock of starlingschim sáo,
30
93375
2953
ta có cảm giác nó là
một kiểu trí tuệ hoàn toàn khác.
01:48
that feelscảm thấy like a really differentkhác nhau
kindloại of intelligenceSự thông minh.
31
96352
3340
01:52
For startersngười mới bắt đầu, any one fish is just so tinynhỏ bé
32
100945
3913
Lý do đầu tiên là,
mỗi con cá rất nhỏ bé
01:56
comparedso to the sheertuyệt sizekích thước
of the collectivetập thể,
33
104882
2887
so với kích thước của cả một tập thể,
01:59
so it seemsdường như that any one individualcá nhân
34
107793
3110
nên có vẻ như
mỗi cá thể này
02:02
would have a really limitedgiới hạn
and myopicmyopic viewlượt xem of what's going on,
35
110927
2993
sẽ có tầm nhìn rất hạn chế
về những gì đang diễn ra,
02:05
and intelligenceSự thông minh
isn't really about the individualcá nhân
36
113944
2334
và trí tuệ dường như
không chỉ là với cá nhân
02:08
but somehowbằng cách nào đó a propertybất động sản
of the groupnhóm itselfchinh no.
37
116302
2677
mà bằng cách nào đó
là một phần của cả nhóm.
02:12
SecondlyThứ hai, and the thing
that I still find mostphần lớn remarkableđáng chú ý,
38
120118
3231
Thứ hai, và cũng là thứ
khiến tôi ấn tượng nhất,
02:15
is that we know that there are no leaderslãnh đạo
supervisingGiám sát this fish schooltrường học.
39
123373
5032
đó là khi biết rằng không hề có
lãnh đạo điều hành đàn cá này.
02:21
InsteadThay vào đó, this incredibleđáng kinh ngạc
collectivetập thể mindlí trí behaviorhành vi
40
129163
3501
Thay vào đó, hành vi suy nghĩ tập thể
đầy ấn tượng này
02:24
is emergingmới nổi purelyhoàn toàn from the interactionstương tác
of one fish and anotherkhác.
41
132688
4532
xuất hiện thuần từ sự tương tác
của con này với một con khác.
02:29
SomehowBằng cách nào đó, there are these interactionstương tác
or rulesquy tắc of engagementhôn ước
42
137244
3968
Bằng cách nào đó, có những sự tương tác
hay những quy tắc cam kết
02:33
betweengiữa neighboringlân cận fish
43
141236
1755
giữa những con cá gần nhau
khiến mọi thứ hoạt động hiệu quả.
02:35
that make it all work out.
44
143015
1467
02:37
So the questioncâu hỏi for AIAI then becomestrở thành,
45
145736
2651
Do đó, câu hỏi dành cho AI trở thành,
02:40
what are those rulesquy tắc of engagementhôn ước
that leadchì to this kindloại of intelligenceSự thông minh,
46
148411
4158
những quy luật cam kết nào dẫn tới
loại trí tuệ này,
và liệu ta có thể
mô phỏng chúng?
02:44
and of coursekhóa học, can we createtạo nên our ownsở hữu?
47
152593
1907
02:46
And that's the primarysơ cấp thing
that I work on with my teamđội in my labphòng thí nghiệm.
48
154999
3587
Đó chính là thứ mà tôi và đội ngũ
đang nghiên cứu trong phòng thí nghiệm.
Chúng tôi nghiên cứu
trên lý thuyết,
02:50
We work on it throughxuyên qua theorylý thuyết,
49
158943
1637
02:52
looking at abstracttrừu tượng rulequi định systemshệ thống
50
160604
2348
nhìn nó qua hệ thống
quy tắc trừu tượng
02:54
and thinkingSuy nghĩ about
the mathematicstoán học behindphía sau it.
51
162976
2349
và nghĩ về các thuật toán
đằng sau.
02:57
We alsocũng thế do it throughxuyên qua biologysinh học,
workingđang làm việc closelychặt chẽ with experimentalistsbước.
52
165897
4285
Chúng tôi cũng thông qua sinh học,
hợp tác chặt chẽ với các nhà thực nghiệm.
Nhưng hầu hết,
là thông qua robot,
03:02
But mostlychủ yếu, we do it throughxuyên qua roboticsrobot,
53
170579
1953
03:04
where we try to createtạo nên
our ownsở hữu collectivetập thể systemshệ thống
54
172556
3904
chúng tôi cố gắng tạo ra
một hệ thống tập thể của chính mình
03:08
that can do the kindscác loại of things
that we see in naturethiên nhiên,
55
176484
2707
có thể làm những thứ như trong tự nhiên,
hay ít nhất là cố làm.
03:11
or at leastít nhất try to.
56
179215
1237
Một trong những nhiệm vụ đầu tiên
của chúng tôi trong kế hoạch này
03:13
One of our first roboticrobot questsnhiệm vụ
alongdọc theo this linehàng
57
181907
2804
03:16
was to createtạo nên our very ownsở hữu colonythuộc địa
of a thousandnghìn robotsrobot.
58
184735
4045
là tạo ra một tập đoàn
một ngàn con robot.
Những con robot rất đơn giản,
03:21
So very simpleđơn giản robotsrobot,
59
189140
1334
03:22
but they could be programmedlập trình
to exhibittriển lãm collectivetập thể intelligenceSự thông minh,
60
190498
3603
nhưng được lập trình để
thể hiện trí tuệ tập thể,
và đó là thứ chúng tôi có thể làm.
03:26
and that's what we were ablecó thể to do.
61
194125
1729
Một con robot đơn lẻ sẽ như thế này.
khá nhỏ, cỡ một đồng 25 xu,
03:28
So this is what a singleĐộc thân robotrobot looksnhìn like.
62
196194
2032
03:30
It's quitekhá smallnhỏ bé,
about the sizekích thước of a quarterphần tư,
63
198250
2523
và bạn có thể lập trình cho nó di chuyển,
03:32
and you can programchương trình how it movesdi chuyển,
64
200797
2310
03:35
but it can alsocũng thế wirelesslykhông dây
communicategiao tiếp with other robotsrobot,
65
203131
3416
nhưng nó cũng có thể giao tiếp không dây
với những con robot khác,
03:38
and it can measuređo distanceskhoảng cách from them.
66
206571
2167
và đo khoảng cách giữa chúng.
03:40
And so now we can startkhởi đầu to programchương trình
exactlychính xác an interactionsự tương tác,
67
208762
3476
Bây giờ, chúng tôi có thể bắt đầu
lập trình chính xác sự tương tác,
03:44
a rulequi định of engagementhôn ước betweengiữa neighborshàng xóm.
68
212262
2094
quy luật cam kết giữa các thành viên.
03:46
And onceMột lần we have this systemhệ thống,
69
214713
1894
Một khi có hệ thống này,
chúng ta có thể bắt đầu lập trình
nhiều dạng quy luật cam kết
03:48
we can startkhởi đầu to programchương trình manynhiều
differentkhác nhau kindscác loại of rulesquy tắc of engagementhôn ước
70
216631
3416
03:52
that you would see in naturethiên nhiên.
71
220071
1506
có thể thấy trong tự nhiên.
03:53
So for examplethí dụ,
spontaneoustự phát synchronizationđồng bộ hóa,
72
221601
2976
Ví dụ, sự đồng bộ hóa tự nhiên,
03:56
how audienceskhán giả are clappingvỗ tay
and suddenlyđột ngột startkhởi đầu all clappingvỗ tay togethercùng với nhau,
73
224601
5238
cách mà các khán giả vỗ tay và
bỗng nhiên bắt đầu vỗ tay cùng nhịp,
04:01
the firefliesđom đóm flashingnhấp nháy togethercùng với nhau.
74
229863
2068
những con đom đóm phát sáng cùng nhau.
Ta có thể lập trình
những quy tắc hình thành khuôn mẫu,
04:06
We can programchương trình rulesquy tắc
for patternmẫu formationsự hình thành,
75
234919
2691
04:09
how cellstế bào in a tissue
76
237634
1786
cách các tế bào trong một mô
xác định vai trò mà chúng sẽ đảm nhiệm
04:11
determinemục đích what rolevai trò
they're going to take on
77
239444
2102
và tạo nên các khuôn mẫu
cho cơ thể chúng ta.
04:13
and setbộ the patternsmẫu of our bodiescơ thể.
78
241570
1706
Ta có thể lập trình
quy tắc cho sự di cư,
04:17
We can programchương trình rulesquy tắc for migrationdi cư,
79
245045
2089
04:19
and in this way, we're really learninghọc tập
from nature'sthiên nhiên rulesquy tắc.
80
247158
2977
bằng cách này, ta thực sự học hỏi
từ các quy luật tự nhiên.
Nhưng còn có thể
tiến một bước xa hơn thế.
04:22
But we can alsocũng thế take it a stepbậc thang furtherthêm nữa.
81
250595
2647
04:25
We can actuallythực ra take these rulesquy tắc
that we'vechúng tôi đã learnedđã học from naturethiên nhiên
82
253266
2992
Ta có thể lấy những quy luật
học từ tự nhiên kết hợp
04:28
and combinephối hợp them and createtạo nên
entirelyhoàn toàn newMới collectivetập thể behaviorshành vi
83
256282
3794
và tạo ra những hành vi tập thể
hoàn toàn mới của chính mình.
04:32
of our very ownsở hữu.
84
260100
1198
Ví dụ, tưởng tượng bạn có
hai kiểu quy tắc khác nhau.
04:33
So for examplethí dụ,
85
261960
1478
04:35
imaginetưởng tượng that you had
two differentkhác nhau kindscác loại of rulesquy tắc.
86
263462
2352
Quy tắc thứ nhất là về chuyển động:
04:38
So your first rulequi định is a motionchuyển động rulequi định
87
266374
2119
04:40
where a movingdi chuyển robotrobot can movedi chuyển
around other stationaryvăn phòng phẩm robotsrobot.
88
268517
4341
một robot có thể di chuyển
xung quanh những con robot bất động khác.
Quy tắc thứ hai là về khuôn mẫu:
04:44
And your secondthứ hai rulequi định is a patternmẫu rulequi định
89
272882
1811
04:46
where a robotrobot takes on a colormàu
baseddựa trên on its two nearestgần nhất neighborshàng xóm.
90
274717
3157
một robot sẽ nhận màu
dựa vào hai robot gần nhất.
04:50
So if I startkhởi đầu with a blobblob of robotsrobot
in a little patternmẫu seedgiống,
91
278679
3445
Vậy nếu bắt đầu
với một nhóm robot nhỏ,
04:54
it turnslượt out that these two rulesquy tắc
are sufficientđầy đủ for the groupnhóm
92
282148
2906
hóa ra hai luật lệ này
sẽ đủ để nhóm
04:57
to be ablecó thể to self-assembletự lắp ráp
a simpleđơn giản linehàng patternmẫu.
93
285078
2752
có khả năng tự sắp xếp lại
thành một đường thẳng.
Và nếu có thêm những quy tắc
khuôn mẫu phức tạp hơn,
05:01
And if I have more
complicatedphức tạp patternmẫu rulesquy tắc,
94
289114
2544
05:03
and I designthiết kế errorlỗi correctionđiều chỉnh rulesquy tắc,
95
291682
2317
và thiết kế những quy tắc tự sửa lỗi,
05:06
we can actuallythực ra createtạo nên really,
really complicatedphức tạp selftự assembliesHội đồng,
96
294023
3097
ta có thể tạo ra
những hệ thống tự sắp xếp cực kì phức tạp,
05:09
and here'sđây là what that looksnhìn like.
97
297144
1644
và nó sẽ trông như thế này.
Ở đây, bạn sẽ thấy
một ngàn con robot
05:11
So here, you're going to see
a thousandnghìn robotsrobot
98
299874
2985
05:14
that are workingđang làm việc togethercùng với nhau
to self-assembletự lắp ráp the letterlá thư K.
99
302883
3462
hợp tác với nhau
để tự sắp xếp ra chữ cái K.
Chữ K theo chiều này.
05:18
The K is on its sidebên.
100
306369
1306
05:20
And the importantquan trọng thing
is that no one is in chargesạc điện.
101
308223
2731
Điều quan trọng là
không hề có người phụ trách.
05:22
So any singleĐộc thân robotrobot is only talkingđang nói
to a smallnhỏ bé numbercon số of robotsrobot nearbygần đó it,
102
310978
4825
Mỗi con robot chỉ nói chuyện
với một lượng nhỏ robot cạnh chúng,
05:27
and it's usingsử dụng its motionchuyển động rulequi định
to movedi chuyển around the half-builtxây dựng một nửa structurekết cấu
103
315827
3937
và sử dụng quy tắc chuyển động để
di chuyển quanh cấu trúc đang xây dở này
05:31
just looking for a placeđịa điểm to fitPhù hợp in
baseddựa trên on its patternmẫu rulesquy tắc.
104
319788
3007
để tìm ra vị trí phù hợp
dựa trên những nguyên tắc về khuôn mẫu.
05:35
And even thoughTuy nhiên no robotrobot
is doing anything perfectlyhoàn hảo,
105
323794
4398
Mặc dù không một con robot nào
làm ra thứ gì hoàn hảo,
05:40
the rulesquy tắc are suchnhư là that we can get
the collectivetập thể to do its goalmục tiêu
106
328216
3660
những quy tắc giúp ta có
một tập thể cùng nhau đạt được mục tiêu.
05:43
robustlymạnh mẽ togethercùng với nhau.
107
331900
1473
Viễn cảnh đấy đang dần trở nên
hoàn hảo,
05:46
And the illusionảo giác becomestrở thành
almosthầu hết so perfecthoàn hảo, you know --
108
334033
2982
bạn bắt đầu cảm thấy
chúng không còn là những robot tách biệt
05:49
you just startkhởi đầu to not even noticeđể ý
that they're individualcá nhân robotsrobot at all,
109
337039
3416
05:52
and it becomestrở thành a singleĐộc thân entitythực thể,
110
340479
1683
mà là một thực thể duy nhất,
giống như đàn cá kia.
05:54
kindloại of like the schooltrường học of fish.
111
342186
1721
Đó là những robot và quy tắc
cho không gian hai chiều,
06:00
So these are robotsrobot and rulesquy tắc
in two dimensionskích thước,
112
348013
2739
nhưng ta còn có thể nghĩ về chúng
trong không gian ba chiều.
06:02
but we can alsocũng thế think about robotsrobot
and rulesquy tắc in threesố ba dimensionskích thước.
113
350776
3311
06:06
So what if we could createtạo nên robotsrobot
that could buildxây dựng togethercùng với nhau?
114
354111
3603
Sẽ thế nào nếu tạo ra những robot
có thể cùng nhau xây dựng?
Chúng ta có thể lấy cảm hứng
từ xã hội côn trùng.
06:10
And here, we can take inspirationcảm hứng
from socialxã hội insectscôn trùng.
115
358576
3255
Hãy nghĩ về các kiến trúc của loài mối
hay các đội quân kiến,
06:14
So if you think about
mound-buildinggò đất-xây dựng termitesmối
116
362189
2660
06:16
or you think about armyquân đội antskiến,
117
364873
2052
chúng tạo ra những kiến trúc tổ
cực kì phức tạp và ấn tượng từ bùn
06:18
they createtạo nên incredibleđáng kinh ngạc,
complexphức tạp nesttổ structurescấu trúc out of mudbùn
118
366949
4253
thậm chí, là từ chính cơ thể chúng.
06:23
and even out of theirhọ ownsở hữu bodiescơ thể.
119
371226
2144
Như hệ thống
tôi cho bạn xem trước đó,
06:26
And like the systemhệ thống I showedcho thấy you before,
120
374602
2220
06:28
these insectscôn trùng actuallythực ra
alsocũng thế have patternmẫu rulesquy tắc
121
376846
2970
những côn trùng này
cũng có những quy tắc khuôn mẫu
giúp chúng xác định
thứ sẽ xây dựng,
06:31
that help them determinemục đích what to buildxây dựng,
122
379840
2038
06:33
but the patternmẫu can be madethực hiện
out of other insectscôn trùng,
123
381902
2302
nhưng khuôn mẫu này có thể
làm từ côn trùng khác hay từ bùn.
06:36
or it could be madethực hiện out of mudbùn.
124
384228
1787
Và ta có thể sử dụng ý tưởng
giống vậy để tạo ra các quy tắc cho robot.
06:39
And we can use that sametương tự ideaý kiến
to createtạo nên rulesquy tắc for robotsrobot.
125
387178
4361
Ở đây, bạn sẽ thấy
những con robot đã được mô phỏng.
06:44
So here, you're going to see
some simulatedmô phỏng robotsrobot.
126
392221
3161
06:47
So the simulatedmô phỏng robotrobot has a motionchuyển động rulequi định,
127
395406
2483
Chúng sẽ có quy tắc về chuyển động,
06:49
which is how it traversesđi qua
throughxuyên qua the structurekết cấu,
128
397913
2333
làm thế nào đi xuyên qua các cấu trúc,
06:52
looking for a placeđịa điểm to fitPhù hợp in,
129
400270
1997
tìm vị trí thích hợp cho mình,
và có những quy tắc khuôn mẫu
để khi nhìn vào một nhóm các khối
06:54
and it has patternmẫu rulesquy tắc
where it looksnhìn at groupscác nhóm of blockskhối
130
402291
3000
06:57
to decidequyết định whetherliệu to placeđịa điểm a blockkhối.
131
405315
2205
nó sẽ quyết định đặt
khối tiếp theo ở đâu.
07:00
And with the right motionchuyển động rulesquy tắc
and the right patternmẫu rulesquy tắc,
132
408644
3063
Với những quy tắc chuyển động
cũng như khuôn mẫu đúng đắn,
07:03
we can actuallythực ra get the robotsrobot
to buildxây dựng whateverbất cứ điều gì we want.
133
411731
3635
ta có thể có những con robot
xây bất kể thứ gì.
07:08
And of coursekhóa học, everybodymọi người wants
theirhọ ownsở hữu towerTháp.
134
416197
2691
Dĩ nhiên, ai cũng muốn
có một tòa tháp cho riêng mình.
07:11
(LaughterTiếng cười)
135
419350
1982
(Cười)
07:14
So onceMột lần we have these rulesquy tắc,
136
422000
1684
Vậy một khi có những quy tắc,
07:15
we can startkhởi đầu to createtạo nên the robotrobot bodiescơ thể
that go with these rulesquy tắc.
137
423708
3166
ta tạo ra những cơ thể cho robot
theo quy tắc này.
Ở đây, bạn thấy một con robot
có thể leo qua các khối,
07:18
So here, you see a robotrobot
that can climbleo over blockskhối,
138
426898
3309
07:22
but it can alsocũng thế liftthang máy and movedi chuyển these blockskhối
139
430231
2681
nhưng nó cũng có thể nhấc
và di chuyển những khối này
07:24
and it can startkhởi đầu to editchỉnh sửa
the very structurekết cấu that it's on.
140
432936
2697
và hình thành cái cấu trúc
đang được thi hành.
Nhưng với những quy tắc này,
07:28
But with these rulesquy tắc,
141
436617
1148
07:29
this is really only one kindloại of robotrobot bodythân hình
that you could imaginetưởng tượng.
142
437789
3479
đây chỉ mới là một dạng robot
bạn có thể tưởng tượng ra.
Còn có thể tưởng tượng ra
nhiều robot với cơ thể khác nữa.
07:33
You could imaginetưởng tượng
manynhiều differentkhác nhau kindscác loại of robotrobot bodiescơ thể.
143
441292
2579
07:35
So if you think about robotsrobot
that maybe could movedi chuyển sandbagssandbags
144
443895
4610
Vậy hãy nghĩ về những robot
có thể di chuyển các túi cát,
07:40
and could help buildxây dựng leveesđê,
145
448529
2549
giúp ta dựng đê,
07:43
or we could think of robotsrobot
that builtđược xây dựng out of softmềm mại materialsnguyên vật liệu
146
451102
4301
hãy nghĩ về những robot
làm từ vật liệu mềm
07:47
and workedđã làm việc togethercùng với nhau
to shorebờ biển up a collapsedsụp đổ buildingTòa nhà --
147
455427
3644
và hợp tác với nhau để
chống đỡ các công trình đã sập.
07:51
so just the sametương tự kindloại of rulesquy tắc
in differentkhác nhau kindscác loại of bodiescơ thể.
148
459095
2998
Những quy tắc giống nhau
trong những cơ thể khác nhau.
Hay là, như nhóm của tôi,
bị ám ảnh với những đội quân kiến,
07:56
Or if, like my groupnhóm, you are completelyhoàn toàn
obsessedbị ám ảnh with armyquân đội antskiến,
149
464210
4223
08:00
then maybe one day we can make robotsrobot
that can climbleo over literallynghĩa đen anything
150
468457
4374
và có lẽ một ngày, ta sẽ làm ra các robot
trèo lên hầu hết mọi thứ
bao gồm cả các thành viên khác
trong cùng bộ,
08:04
includingkể cả other memberscác thành viên of theirhọ tribebộ lạc,
151
472855
2174
08:07
and self-assembletự lắp ráp things
out of theirhọ ownsở hữu bodiescơ thể.
152
475053
2349
và tự sắp xếp lại
chính cơ thể mình.
08:10
OnceMột lần you understandhiểu không the rulesquy tắc,
153
478137
1681
Một khi hiểu được những quy tắc,
08:11
just manynhiều differentkhác nhau kindscác loại
of robotrobot visionstầm nhìn becometrở nên possiblekhả thi.
154
479842
3379
sẽ rất nhiều viễn cảnh
về robot trở thành hiện thực.
Trở lại với chuyến lặn đó,
08:18
And comingđang đến back to the snorkelingLặn với ống thở tripchuyến đi,
155
486792
2234
ta hiểu được rất nhiều
về các quy tắc mà đàn cá sử dụng.
08:21
we actuallythực ra understandhiểu không a great dealthỏa thuận
about the rulesquy tắc that fish schoolstrường học use.
156
489050
5345
08:26
So if we can inventphát minh
the bodiescơ thể to go with that,
157
494769
2836
Vậy nếu có thể tạo ra
các cơ thể tuân theo nó,
08:29
then maybe there is a futureTương lai
158
497629
1428
tương lai, có lẽ tôi và đội ngũ sẽ đi lặn
với đàn cá do chính mình tạo ra.
08:31
where I and my groupnhóm will get to snorkelống thở
with a fish schooltrường học of our ownsở hữu creationsự sáng tạo.
159
499081
4522
Mỗi hệ thống
mà tôi đã cho bạn xem
08:40
EachMỗi of these systemshệ thống that I showedcho thấy you
160
508850
2129
08:43
bringsmang lại us closergần hơn to havingđang có
the mathematicaltoán học and the conceptualkhái niệm toolscông cụ
161
511003
4277
mang chúng ta gần lại với
các công cụ toán học và khái niệm
để tạo phiên bản sức mạnh tập thể
của chính mình
08:47
to createtạo nên our ownsở hữu versionsphiên bản
of collectivetập thể powerquyền lực,
162
515304
3381
08:50
and this can enablecho phép manynhiều differentkhác nhau kindscác loại
of futureTương lai applicationscác ứng dụng,
163
518709
3001
và nó mở ra nhiều cách ứng dụng
trong tương lai.
08:53
whetherliệu you think about robotsrobot
that buildxây dựng flood barriershàng rào
164
521734
3164
Hãy nghĩ về các robot
xây những hàng rào chống lũ
08:56
or you think about roboticrobot beecon ong coloniesthuộc địa
that could pollinatethụ phấn cropscây trồng
165
524922
4297
hay những tập đoàn robot ong
sẽ giúp thụ phấn cho cây trồng
09:01
or underwaterdưới nước schoolstrường học of robotsrobot
that monitorgiám sát coralsan hô reefsrạn san hô,
166
529243
3524
hay những nhóm robot dưới nước
giúp giám sát các rặng san hô,
09:04
or if we reachchạm tới for the starssao
and we thinkingSuy nghĩ about programminglập trình
167
532791
3103
hay nếu vươn tới các vì sao, hãy nghĩ về
việc lập trình các chòm vệ tinh.
09:07
constellationschòm sao of satellitesvệ tinh.
168
535918
1619
Trong mỗi hệ thống đó,
09:10
In eachmỗi of these systemshệ thống,
169
538148
1612
09:11
beingđang ablecó thể to understandhiểu không
how to designthiết kế the rulesquy tắc of engagementhôn ước
170
539784
3547
việc hiểu được làm thế nào
thiết kế những quy tắc cam kết
và tạo ra các hành vi tập thể tốt
09:15
and beingđang ablecó thể to createtạo nên
good collectivetập thể behaviorhành vi
171
543355
2514
09:17
becomestrở thành a keyChìa khóa to realizingnhận ra these visionstầm nhìn.
172
545893
2374
là yếu tố chính để
hiện thực hóa những viễn cảnh đó.
Từ nãy đến giờ, tôi đã nói về quy tắc
dành cho côn trùng và loài cá
09:22
So, so farxa I've talkednói chuyện about
rulesquy tắc for insectscôn trùng and for fish
173
550742
4107
và cho những con robot,
09:26
and for robotsrobot,
174
554873
2369
09:29
but what about the rulesquy tắc that applyứng dụng
to our ownsở hữu humanNhân loại collectivetập thể?
175
557266
3103
vậy còn những quy tắc áp dụng cho
tập thể loài người?
Suy nghĩ cuối cùng
tôi muốn gửi lại cho các bạn
09:32
And the last thought
that I'd like to leaverời khỏi you with
176
560866
2430
là khoa học, dĩ nhiên, chính nó
09:35
is that sciencekhoa học is of coursekhóa học itselfchinh no
177
563320
1681
09:37
an incredibleđáng kinh ngạc manifestationbiểu hiện
of collectivetập thể intelligenceSự thông minh,
178
565025
3484
là một biểu hiện phi thường
của trí tuệ tập thể,
nhưng không giống đàn cá tuyệt đẹp
mà tôi nghiên cứu,
09:40
but unlikekhông giống the beautifulđẹp
fish schoolstrường học that I studyhọc,
179
568533
3318
09:43
I feel we still have a much longerlâu hơn
evolutionarytiến hóa pathcon đường to walkđi bộ.
180
571875
3943
chúng ta còn phải đi một
quãng đường dài trên con đường tiến hóa.
09:48
So in additionthêm vào to workingđang làm việc on improvingnâng cao
the sciencekhoa học of robotrobot collectivestập thể,
181
576746
4604
Do đó, cùng với việc nghiên cứu cải thiện
khoa học về tập thể robot,
tôi cũng nghiên cứu tạo ra những robot
và nghĩ về những quy tắc
09:53
I alsocũng thế work on creatingtạo robotsrobot
and thinkingSuy nghĩ about rulesquy tắc
182
581374
3277
09:56
that will improvecải tiến
our ownsở hữu scientificthuộc về khoa học collectivetập thể.
183
584675
2460
sẽ cải thiện chính tập thể chúng ta
về mặt khoa học.
10:00
There's this sayingnói that I love:
184
588198
1668
Một câu nói mà tôi rất thích:
10:01
who does sciencekhoa học
determinesquyết định what sciencekhoa học getsđược donelàm xong.
185
589890
3404
người làm khoa học sẽ quyết định
thành tựu mà khoa học đạt được.
10:06
ImagineHãy tưởng tượng a societyxã hội
186
594239
2941
Hãy tưởng tượng một xã hội
có các quy luật cam kết
10:09
where we had rulesquy tắc of engagementhôn ước
187
597204
1651
nơi mỗi đứa trẻ lớn lên đều tin rằng
chúng có thể đứng đây
10:10
where everymỗi childđứa trẻ grewlớn lên up believingtin tưởng
that they could standđứng here
188
598879
3303
và trở thành một chuyên gia công nghệ
trong tương lai,
10:14
and be a technologistgia công nghệ of the futureTương lai,
189
602206
2422
10:16
or where everymỗi adultngười lớn
190
604652
1501
hay nơi mà mỗi người lớn
10:18
believedtin that they had the abilitycó khả năng
not just to understandhiểu không but to changethay đổi
191
606177
4119
đều tin rằng họ không chỉ có khả năng
hiểu mà còn có thể thay đổi
10:22
how sciencekhoa học and technologyCông nghệ
impactstác động theirhọ everydaymỗi ngày livescuộc sống.
192
610320
3555
cách khoa học và công nghệ
ảnh hưởng tới cuộc sống của họ mỗi ngày.
10:26
What would that societyxã hội look like?
193
614820
1899
Một xã hội như thế
sẽ trông như thế nào?
Tôi tin ta có thể làm được.
10:30
I believe that we can do that.
194
618386
1508
Tôi tin ta có thể chọn
những quy tắc cho mình,
10:31
I believe that we can choosechọn our rulesquy tắc,
195
619918
2291
10:34
and we engineerkỹ sư not just robotsrobot
196
622233
1757
và không chỉ thiết kế robot
10:36
but we can engineerkỹ sư
our ownsở hữu humanNhân loại collectivetập thể,
197
624014
2596
mà ta còn có thể thiết kế
chính tập thể loài người,
10:38
and if we do and when we do,
it will be beautifulđẹp.
198
626634
3834
và nếu và khi ta làm được,
đó sẽ là điều tuyệt vời.
10:42
Thank you.
199
630492
1151
Xin cảm ơn.
10:43
(ApplauseVỗ tay)
200
631667
6547
(Vỗ tay)
Translated by Tân Nguyễn Hoàng
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Radhika Nagpal - Robotics engineer
Taking cues from bottom-up biological networks like those of social insects, Radhika Nagpal helped design an unprecedented “swarm” of ant-like robots.

Why you should listen

With a swarm of 1,024 robots inspired by the design of ant colonies, Radhika Nagpal and her colleagues at Harvard’s SSR research group have redefined expectations for self-organizing robotic systems. Guided by algorithms, Nagpal’s shockingly simple robots guide themselves into a variety of shapes -- an ability that, brought to scale, might lead to applications like disaster rescue, space exploration and beyond.

In addition to her work with biologically inspired robots, Nagpal helped create ROOT, a simple robot to teach coding to would-be programmers through a simple user interface suitable for students of all ages.

More profile about the speaker
Radhika Nagpal | Speaker | TED.com