ABOUT THE SPEAKER
Bjarke Ingels - Architect
Theory meets pragmatism meets optimism in Bjarke Ingels' architecture. His big-think approach is informed by a hands-on, ground-up understanding of the needs of a building's occupants and surroundings.

Why you should listen

Bjarke Ingels is principal of BIG, based in Copenhagen. An alumnus of Rem Koolhaas' OMA practice, Ingels takes a similar approach: experimenting with pure space, but never losing sight of the building as a solution to a real-world problem. His manifesto "Yes Is More" takes the form of a giant cartoon strip, 130 meters long, that reminds people to keep thinking big -- to see all our modern problems as challenges that inspire us. (The manifesto is now available in comic-book form.)

His deeply-thought-out and often rather large works -- including several skyscrapers and mixed-use projects in a developing section of Copenhagen, plus a project for a new commercial harbor-island --  work to bring coherence to the urban fabric and to help their occupants and users lead better lives. His most famous works include: the Stavanger Concert House, Tallinn’s city hall and the VM Houses. He recently won a competition to design Copenhagen’s waste-to-energy plant with a design that will place a ski slope on top of the structure.

More profile about the speaker
Bjarke Ingels | Speaker | TED.com
TED2019

Bjarke Ingels: Floating cities, the LEGO House and other architectural forms of the future

Bjarke Ingels: Thành phố nổi, Nhà LEGO và các hình dáng kiến trúc khác của tương lai

Filmed:
810,657 views

Thiết kế mang lại hình dáng cho tương lai, kiến trúc sư Bjarke Ingels nói. Trong chuyến dự án vòng quanh thế giới của nhóm anh, hành trình đến một nhà máy xử lý chất thải thành năng lượng (đồng thời còn giống như dốc trượt tuyết trên núi) và Nhà Gạch LEGO ở Đan Mạch - và xem qua cơ sở hạ tầng chống lũ tân tiến tại thành phố New York cũng như một kế hoạch đầy tham vọng để tạo ra những thành phố nổi, bền vững có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Architect
Theory meets pragmatism meets optimism in Bjarke Ingels' architecture. His big-think approach is informed by a hands-on, ground-up understanding of the needs of a building's occupants and surroundings. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
My mommẹ has always remindednhắc nhở me
0
635
2972
Mẹ tôi luôn nhắc nhở tôi
00:15
that I have the sametương tự
proportionstỷ lệ as a LEGOLEGO man.
1
3631
3297
rằng tôi có nhiều nét giống người LEGO.
00:18
(LaughterTiếng cười)
2
6952
1413
(Tiếng cười)
00:20
And she does actuallythực ra have a pointđiểm.
3
8389
2174
Và bà ấy thực sự có lý.
00:23
LEGOLEGO is a companyCông ty that has succeededđã thành công
4
11333
2577
LEGO là một công ty thành công
00:25
in makingchế tạo everybodymọi người believe
that LEGOLEGO is from theirhọ home countryQuốc gia.
5
13934
4889
trong việc khiến mọi người tin rằng
LEGO đến từ quê nhà họ.
00:31
But it's not, it's from my home countryQuốc gia.
6
19411
2184
Nhưng không, nó đến từ quê nhà của tôi.
00:33
So you can imaginetưởng tượng my excitementsự phấn khích
when the LEGOLEGO familygia đình calledgọi là me
7
21990
3279
Vậy nên bạn có thể tưởng tượng ra
sự hào hứng của tôi khi LEGO gọi đến
00:37
and askedyêu cầu us to work with them
to designthiết kế the Home of the BrickGạch.
8
25293
2969
và mời chúng tôi cùng họ
thiết kế Nhà Gạch.
00:40
This is the architecturalkiến trúc modelmô hình --
we builtđược xây dựng it out of LEGOLEGO, obviouslychắc chắn.
9
28988
3482
Đây là mô hình kiến trúc -
rõ ràng chúng tôi đã xây dựng nó từ LEGO.
00:44
This is the finalsau cùng resultkết quả.
10
32494
1485
Và đây là kết quả cuối cùng.
00:46
And what we triedđã thử to do was to designthiết kế
11
34003
2208
Điều chúng tôi cố gắng làm là thiết kế
00:48
a buildingTòa nhà that would be as interactivetương tác
and as engaginghấp dẫn and as playfulvui tươi
12
36235
4587
một tòa nhà có tính tương tác
vừa lôi cuốn lại vừa vui vẻ
00:52
as LEGOLEGO is itselfchinh no,
13
40846
1500
như chính LEGO,
00:54
with these kindloại of interconnectedkết nối
playgroundsSân chơi on the roofscapelợp mái.
14
42370
3036
với các sân chơi liên kết với nhau
trên sân thượng.
00:57
You can enterđi vào a squareQuảng trường on the groundđất
15
45430
1845
Bạn có thể vào một khu của sân
00:59
where the citizenscông dân of BillundBillund
can roamđi lang thang around freelytự do withoutkhông có a ticket.
16
47299
4021
nơi mà người dân Billund
có thể rong chơi miễn phí không cần vé.
01:04
And it's probablycó lẽ one of the only
museumsviện bảo tàng in the worldthế giới
17
52027
2691
Có lẽ nó là một trong các bảo tàng
duy nhất trên thế giới
01:06
where you're allowedđược cho phép
to touchchạm all the artifactshiện vật.
18
54742
3023
cho phép bạn chạm vào hiện vật.
01:10
But the DanishĐan Mạch wordtừ for designthiết kế
is "formgivningformgivning," which literallynghĩa đen meanscó nghĩa
19
58948
5901
Nhưng từ thiết kế trong tiếng Đan Mạch
là "formgivning", có nghĩa là
01:16
to give formhình thức to that
which has not yetchưa been givenđược formhình thức.
20
64873
4160
tạo ra hình dáng chưa từng được tạo ra.
01:21
In other wordstừ ngữ,
to give formhình thức to the futureTương lai.
21
69057
3324
Nói cách khác chính là
kiến tạo hình dáng cho tương lai.
01:24
And what I love about LEGOLEGO
is that LEGOLEGO is not a toyđồ chơi.
22
72933
3791
Và điều tôi yêu ở LEGO
là nó không phải đồ chơi.
01:28
It's a tooldụng cụ that empowerstrao quyền the childđứa trẻ
to buildxây dựng his or her ownsở hữu worldthế giới,
23
76748
5444
Đó là công cụ giúp trẻ xây dựng
thế giới của riêng mình,
01:34
and then to inhabitsống
that worldthế giới throughxuyên qua playchơi
24
82216
2111
và sống trong thế giới ấy
thông qua vui chơi
01:36
and to invitemời gọi her friendsbạn bè to jointham gia her
in cohabitingsống chung and cocreatingcotạo that worldthế giới.
25
84351
4482
và mời những người bạn của mình
cùng sống và kiến tạo nên thế giới đó.
01:41
And that is exactlychính xác what formgivningformgivning is.
26
89151
2841
Từ "formgivning"
có nghĩa chính xác là vậy.
01:44
As humanNhân loại beingschúng sanh, we have the powerquyền lực
to give formhình thức to our futureTương lai.
27
92016
5706
Là con người, chúng ta có sức mạnh
kiến tạo hình dáng cho tương lai.
Được truyền cảm hứng bởi LEGO,
01:50
InspiredLấy cảm hứng từ by LEGOLEGO,
28
98722
1215
01:51
we'vechúng tôi đã builtđược xây dựng a socialxã hội housingnhà ở
projectdự án in CopenhagenCopenhagen,
29
99961
3824
chúng tôi vừa xây dựng
một dự án nhà ở xã hội tại Copenhagen,
01:55
where we stackedXếp chồng lên nhau blockskhối
of woodgỗ nextkế tiếp to eachmỗi other.
30
103809
3579
nơi chúng tôi đã chất
các khối gỗ cạnh nhau.
01:59
BetweenGiữa them, they leaverời khỏi spaceskhông gian
with extrathêm ceilingTrần nhà heightsđộ cao and balconiesban công.
31
107412
4629
Giữa chúng là những khoảng không dư
cho chiều cao trần nhà và ban công.
02:04
And by gentlynhẹ nhàng wigglingwiggling the blockskhối,
32
112065
2571
Và bằng việc di chuyển nhẹ nhàng
những khối gỗ,
02:06
we can actuallythực ra createtạo nên curvesđường cong
or any organichữu cơ formhình thức,
33
114660
2611
chúng tôi có thể tạo đường cong
hay bất kỳ hình dáng nguyên sơ nào,
02:09
adaptingthích nghi to any urbanđô thị contextbối cảnh.
34
117295
3060
thích nghi với bối cảnh đô thị bất kỳ.
02:12
Because adaptabilitykhả năng thích ứng is probablycó lẽ one
of the strongestmạnh nhất driverstrình điều khiển of architecturekiến trúc.
35
120918
4849
Vì thích nghi có lẽ là một trong những
động lực dẫn lối mạnh nhất của kiến trúc.
02:18
AnotherKhác examplethí dụ is here in VancouverVancouver.
36
126165
1980
Một ví dụ khác là ở đây tại Vancouver.
02:20
We were askedyêu cầu to look at the siteđịa điểm
where GranvilleGranville bridgecầu triforksCác triforks
37
128460
4117
Chúng tôi được yêu cầu nhìn ra
ngã ba cầu Granville
02:24
as it toucheschạm vào downtowntrung tâm thành phố.
38
132601
1533
ngay phần nó chạm tới nội đô.
02:26
And we startedbắt đầu, like,
mappinglập bản đồ the differentkhác nhau constraintskhó khăn.
39
134561
2667
Và chúng tôi bắt đầu vẽ ra các hạn chế.
02:29
There's like a 100-foot-chân
setbacktrở ngại from the bridgecầu
40
137252
2603
Có một khoảng lùi công trình
hơn 30m từ cây cầu
02:31
because the citythành phố want to make sure
41
139879
1696
vì thành phố muốn đảm bảo
02:33
that no one looksnhìn
into the trafficgiao thông on the bridgecầu.
42
141599
3041
không ai quan sát giao thông trên cầu.
02:37
There's a parkcông viên where
we can't castdàn diễn viên any shadowsbóng tối.
43
145085
3111
Có một công viên
nơi chúng tôi không thể phủ bóng lên.
02:40
So finallycuối cùng, we're left with a tinynhỏ bé
triangularhình tam giác footprintdấu chân,
44
148220
3325
Cuối cùng, chúng tôi chỉ còn lại
một hình tam giác tí hon cỡ dấu chân,
02:43
almosthầu hết too smallnhỏ bé to buildxây dựng.
45
151569
1734
gần như quá nhỏ để xây dựng.
02:45
But then we thought, like,
46
153743
1239
Nhưng rồi chúng tôi nghĩ,
02:47
what if the 100-foot-chân minimumtối thiểu distancekhoảng cách
is really about minimumtối thiểu distancekhoảng cách --
47
155006
4235
sẽ ra sao nếu khoảng cách 30m kia
là khoảng cách tối thiểu -
02:51
onceMột lần we get 100 feetđôi chân up in the airkhông khí,
we can growlớn lên the buildingTòa nhà back out.
48
159265
4048
một khi có 30m trên không,
chúng tôi lại có thể xây dựng công trình.
02:55
And so we did.
49
163820
1166
Và chúng tôi đã làm vậy.
02:57
When you drivelái xe over the bridgecầu,
50
165010
1484
Khi bạn lái xe qua cầu,
02:58
it's as if someonengười nào is pullingkéo
a curtaintấm màn abackaback,
51
166518
2667
nó như thể ai đó vén tấm màn lên,
03:01
welcomingchào đón you to VancouverVancouver.
52
169209
2003
chào mừng bạn tới Vancouver.
03:03
Or a like a weedcỏ dại growingphát triển
throughxuyên qua the cracksvết nứt in the pavementvỉa hè
53
171990
2953
Hay như cỏ dại mọc ở các khe trên vỉa hè
03:06
and blossomingnở as it getsđược lightánh sáng and airkhông khí.
54
174967
2562
và phát triển
khi gặp ánh sáng và không khí.
03:09
UnderneathBên dưới the bridgecầu,
we'vechúng tôi đã workedđã làm việc with RodneyRodney GrahamGraham
55
177553
3302
Dưới cây cầu,
chúng tôi làm việc với Rodney Graham
03:12
and a handfulsố ít of VancouverVancouver artistsnghệ sĩ,
56
180879
2436
và một nhóm các nghệ sĩ Vancouver,
03:15
to createtạo nên what we calledgọi là
the SistineSistine ChapelNhà thờ of streetđường phố artnghệ thuật,
57
183339
4167
để tạo nên thứ mà chúng tôi gọi là
Nhà nguyện Sistine đường phố,
03:19
an artnghệ thuật gallerybộ sưu tập turnedquay upsidelộn ngược down,
58
187530
1944
một phòng tranh lộn ngược,
03:21
that triescố gắng to turnxoay the negativetiêu cực
impactva chạm of the bridgecầu into a positivetích cực.
59
189498
4278
cố gắng biến tác động tiêu cực
của cây cầu thành tích cực.
03:25
So even if it looksnhìn like
this kindloại of surrealsiêu thực architecturekiến trúc,
60
193800
2999
Nên dù trông như kiến trúc siêu thực,
03:28
it's highlycao adaptedthích nghi to its surroundingsvùng lân cận.
61
196823
2905
nó có khả năng thích ứng cao
với mọi thứ xung quanh.
03:32
So if a bridgecầu can becometrở nên a museumviện bảo tàng,
a museumviện bảo tàng can alsocũng thế servephục vụ as a bridgecầu.
62
200966
4356
Nếu một cây cầu có thể thành bảo tàng,
thì bảo tàng có thể được dùng như cây cầu.
03:37
In NorwayNa Uy, we are buildingTòa nhà a museumviện bảo tàng
that spansnhịp acrossbăng qua a rivercon sông
63
205346
4406
Ở Na Uy, chúng tôi đang xây một bảo tàng
trải dài qua một con sông
03:41
and allowscho phép people to sortsắp xếp of journeyhành trình
throughxuyên qua the exhibitionstriển lãm
64
209776
3269
và đem đến cho mọi người
một chuyến đi qua các buổi triển lãm
03:45
as they crossvượt qua from one sidebên
of a sculptuređiêu khắc parkcông viên to the other.
65
213069
3209
khi họ băng từ đầu công viên điêu khắc này
sang đến đầu bên kia.
03:48
An architecturekiến trúc sortsắp xếp of
adaptedthích nghi to its landscapephong cảnh.
66
216981
3400
Một lối kiến trúc
thích nghi với quang cảnh.
03:53
In ChinaTrung Quốc, we builtđược xây dựng a headquarterstrụ sở chính
for an energynăng lượng companyCông ty
67
221290
3739
Ở Trung Quốc, chúng tôi xây dựng
trụ sở cho một công ty năng lượng
03:57
and we designedthiết kế the facademặt tiền
like an IsseyIssey MiyakeMiyake fabricvải.
68
225053
3564
và thiết kế mặt tiền như chất vải
của nhà thiết kế Issey Miyake.
04:00
It's rippledthỏ, so that facingđối diện
the predominantvượt trội directionphương hướng of the sunmặt trời,
69
228641
3738
Nó gợn sóng,
nên khi gặp hướng nắng mạnh,
04:04
it's all opaquemờ mịt;
70
232403
1460
toàn bộ đều không thấu quang;
04:05
facingđối diện away from the sunmặt trời, it's all glassly.
71
233887
2690
khi ngược nắng, toàn bộ lại như thủy tinh.
04:08
On averageTrung bình cộng, it sortsắp xếp of transitionschuyển tiếp
from solidchất rắn to cleartrong sáng.
72
236601
3691
Trung bình, nó chuyển đổi liên tục
từ đặc sang trong suốt.
04:12
And this very simpleđơn giản ideaý kiến
withoutkhông có any movingdi chuyển partscác bộ phận
73
240704
2739
Và ý tưởng đơn giản
không cần di chuyển phần nào
04:15
or any sortsắp xếp of technologyCông nghệ,
74
243467
1547
hay bất kỳ công nghệ nào này,
04:17
purelyhoàn toàn because
of the geometryhình học of the facademặt tiền,
75
245038
2705
hoàn toàn là vì hình học của mặt tiền,
04:19
reduceslàm giảm the energynăng lượng consumptiontiêu dùng
on coolinglàm mát by 30 percentphần trăm.
76
247767
3634
giảm thiểu tiêu thụ năng lượng
vào việc làm mát đến 30%.
04:24
So you can say what makeslàm cho
the buildingTòa nhà look elegantthanh lịch
77
252672
2761
Bạn có thể nói rằng
thứ làm tòa nhà trông tao nhã
04:27
is alsocũng thế what makeslàm cho it performbiểu diễn elegantlythanh lịch.
78
255457
2485
cũng là thứ khiến nó vận hành tao nhã.
04:29
It's an architecturekiến trúc
that is adaptedthích nghi to its climatekhí hậu.
79
257966
3024
Đó là lối kiến trúc
thích nghi với khí hậu.
04:33
You can alsocũng thế adaptphỏng theo one culturenền văn hóa to anotherkhác,
80
261014
3468
Bạn cũng có thể thích nghi
văn hóa với cái khác,
04:36
like in ManhattanManhattan, we tooklấy
the CopenhagenCopenhagen courtyardCourtyard buildingTòa nhà
81
264506
4171
như tại Manhattan, chúng tôi đem
kiến trúc tòa nhà có sân Copenhagen
04:40
with a socialxã hội spacekhông gian
where people can hangtreo out
82
268701
2249
với không gian mở
nơi mọi người có thể tụ tập
04:42
in this kindloại of oasisốc đảo
in the middleở giữa of a citythành phố,
83
270974
2143
như một ốc đảo giữa lòng thành phố,
04:45
and we combinedkết hợp it with the densitytỉ trọng
and the verticalityverticality
84
273141
2594
kết hợp nó với chiều sâu và chiều dọc
04:47
of an AmericanNgười Mỹ skyscrapernhà chọc trời,
85
275759
1413
của một tòa nhà chọc trời Mỹ,
04:49
creatingtạo what we'vechúng tôi đã calledgọi là
a "courtscrapertán tỉnh."
86
277196
2991
để tạo nên thứ chúng tôi
gọi là "tòa nhà chọc trời sân vườn".
04:52
From NewMới YorkYork to CopenhagenCopenhagen.
87
280752
2564
Từ New York tới Copenhagen.
04:55
On the waterfrontbờ sông of CopenhagenCopenhagen,
88
283340
1697
Bên bờ sông Copenhagen,
04:57
we are right now finishingkết thúc this
waste-to-energychất thải đến năng lượng powerquyền lực plantthực vật.
89
285061
4552
giờ chúng tôi đang hoàn thiện
nhà máy xử lý rác thành năng lượng.
05:02
It's going to be the cleanestSạch
waste-to-energychất thải đến năng lượng powerquyền lực plantthực vật in the worldthế giới,
90
290093
3335
Nó sẽ là nhà máy xử lý rác
thành năng lượng sạch nhất thế giới,
05:05
there are no toxinschất độc
comingđang đến out of the chimneyống khói.
91
293452
2174
không có chất độc từ ống khói.
05:07
An amazingkinh ngạc marvelkỳ quan of engineeringkỹ thuật
that is completelyhoàn toàn invisiblevô hình.
92
295650
3035
Một kỳ quan tuyệt vời
của kỹ thuật hoàn toàn vô hình.
05:10
So we thought, how can we expressbày tỏ this?
93
298709
2600
Nên chúng tôi nghĩ,
làm sao thể hiện điều đó ra ngoài?
05:14
And in CopenhagenCopenhagen
we have snowtuyết, as you can see,
94
302082
2881
Và ở Copenhagen
chúng tôi có tuyết, như bạn có thể thấy,
05:16
but we have absolutelychắc chắn rồi no mountainsnúi.
95
304987
2563
nhưng chúng tôi không có ngọn núi nào.
05:20
We have to go sixsáu hoursgiờ by busxe buýt
to get to SwedenThuỵ Điển,
96
308217
2794
Chúng tôi phải đi xe buýt sáu tiếng
để đến Thụy Điển
05:23
to get alpineAlpine skiingtrượt tuyết.
97
311035
1341
trượt tuyết trên núi.
05:24
So we thought,
let's put an alpineAlpine skitrượt tuyết slopedốc
98
312400
2730
Chúng tôi nghĩ,
hãy đặt một con dốc trượt
05:27
on the roofmái nhà of the powerquyền lực plantthực vật.
99
315154
1953
lên mái của nhà máy năng lượng.
05:29
So this is the first testthử nghiệm runchạy
we did a fewvài monthstháng agotrước.
100
317131
3469
Đây là bước chạy thử đầu tiên
mà chúng tôi thực hiện vài tháng trước.
05:33
And what I like about this
101
321260
1277
Điều tôi thích
05:34
is that it alsocũng thế showchỉ you the sortsắp xếp of
world-changingthay đổi thế giới powerquyền lực of formgivningformgivning.
102
322561
5190
là nó cũng cho bạn thấy sức mạnh
thay đổi thế giới của formgivning.
05:40
I have a five-month-oldnăm tháng tuổi sonCon trai,
103
328149
1888
Tôi có một con trai năm tháng tuổi,
05:42
and he's going to growlớn lên up in a worldthế giới
104
330061
2357
và thằng bé sẽ lớn lên trong một thế giới
05:44
not knowingbiết that there was ever a time
105
332442
1978
không biết về việc từng có thời
05:46
when you couldn'tkhông thể skitrượt tuyết
on the roofmái nhà of the powerquyền lực plantthực vật.
106
334444
2927
bạn không thể trượt tuyết
trên mái nhà máy năng lượng.
05:49
(LaughterTiếng cười)
107
337395
2079
(Tiếng cười)
05:51
(ApplauseVỗ tay)
108
339498
3865
(Tiếng vỗ tay)
05:55
So imaginetưởng tượng for him and his generationthế hệ,
that's theirhọ baselineđường cơ sở.
109
343387
3595
Hãy tưởng tượng ở thời của thằng bé
và thế hệ của nó, đó là đường cơ sở.
05:59
ImagineHãy tưởng tượng how farxa they can leapnhảy vọt,
110
347006
1904
Tưởng tượng chúng có thể
nhảy xa thế nào,
06:00
what kindloại of wildhoang dã ideasý tưởng
they can put forwardphía trước for theirhọ futureTương lai.
111
348934
3638
ý tưởng hoang dã nào chúng có thể
đặt ra cho tương lai mình.
06:05
So right in fronttrước mặt of it,
we're buildingTòa nhà our smallestnhỏ nhất projectdự án.
112
353453
3785
Ngay trước nó,
chúng tôi xây dựng một dự án nhỏ nhất.
06:09
It's basicallyvề cơ bản ninechín containerscontainer
113
357598
2958
Cơ bản đó là chín container
06:12
that we have stackedXếp chồng lên nhau
in a shipyardnhà máy đóng tàu in PolandBa Lan,
114
360580
2777
mà chúng tôi xếp chồng lên
ở xưởng đóng tàu tại Ba Lan,
06:15
then we'vechúng tôi đã schleppedschlepped. it
acrossbăng qua the BalticBaltic seabiển
115
363381
2357
rồi chúng tôi mang nó qua biển Baltic
06:17
and dockedDocked it in the portHải cảng of CopenhagenCopenhagen,
116
365762
2182
và neo đậu nó ở cảng Copenhagen,
06:19
where it is now the home of 12 studentssinh viên.
117
367968
3103
nơi giờ là căn nhà của 12 học sinh.
06:23
EachMỗi studentsinh viên has a viewlượt xem to the waterNước,
118
371095
2299
Mỗi học sinh có hướng nhìn đẹp ra biển,
06:25
they can jumpnhảy out the windowcửa sổ
into the cleandọn dẹp portHải cảng of CopenhagenCopenhagen,
119
373418
3413
chúng có thể nhảy ra khỏi cửa sổ
xuống con cảng sạch sẽ Copenhagen,
06:28
and they can get back in.
120
376855
1301
và rồi lại trở lên.
06:30
All of the heatnhiệt comesđến
from the thermalnhiệt masskhối lượng of the seabiển,
121
378768
3158
Tất cả nhiệt lượng từ khối nhiệt của biển,
06:33
all the powerquyền lực comesđến from the sunmặt trời.
122
381950
2016
tất cả năng lượng từ Mặt Trời.
06:35
This is the first 12 unitscác đơn vị in CopenhagenCopenhagen,
123
383990
2000
Đó là 12 khu đầu tiên ở Copenhagen,
06:38
anotherkhác 60 on theirhọ way,
124
386014
1914
và đang sắp tới sẽ có 60 cái nữa,
06:39
anotherkhác 200 are going to GothenburgGothenburg,
125
387952
2395
200 cái nữa sẽ có tại Gothenburg,
06:42
and we're speakingnói with the ParisParis OlympicsThế vận hội
126
390371
2075
và chúng tôi đang bàn với Paris Olympics
06:44
to put a smallnhỏ bé floatingnổi
villagelàng on the SeineSeine.
127
392470
2597
để đặt một ngôi làng nổi nho nhỏ
trên sông Seine.
06:47
So very much this kindloại of, almosthầu hết like
nomadicdân du mục, impermanentvô thường architecturekiến trúc.
128
395633
4404
Rất giống kiểu kiến trúc
du mục và tạm thời.
06:52
And the waterfrontswaterfronts of our citiescác thành phố
are experiencingtrải nghiệm a lot of changethay đổi.
129
400061
3849
Và các bờ sông của thành phố
đang trải nghiệm sự thay đổi.
06:56
EconomicKinh tế changethay đổi, industrialcông nghiệp changethay đổi
and climatekhí hậu changethay đổi.
130
404289
3439
Thay đổi về kinh tế, công nghiệp
và khí hậu.
06:59
This is ManhattanManhattan before HurricaneCơn bão SandySandy,
131
407752
3643
Đây là Manhattan trước cơn bão Sandy,
07:03
and this is ManhattanManhattan after SandySandy.
132
411419
2266
và đây là Manhattan sau cơn bão Sandy.
07:06
We got invitedđược mời by the citythành phố of NewMới YorkYork
133
414101
1953
Chúng tôi được thành phố New York mời
07:08
to look if we could make the necessarycần thiết
flood protectionsự bảo vệ for ManhattanManhattan
134
416078
4261
xem xét liệu có thể chống lũ cho Manhattan
07:12
withoutkhông có buildingTòa nhà a seawallbớ đê
135
420363
1849
mà không cần xây đê
07:14
that would segregatePhân biệt the life
of the citythành phố from the waterNước around it.
136
422236
3267
vì nó sẽ chia tách cuộc sống
thành phố khỏi con sông quanh nó.
Chúng tôi được truyền cảm hứng
bởi công viên High Line.
07:17
And we got inspiredcảm hứng by the HighCao LineDòng.
137
425527
2008
07:19
You probablycó lẽ know the HighCao LineDòng --
it's this amazingkinh ngạc newMới parkcông viên in NewMới YorkYork.
138
427559
3912
Có lẽ bạn biết High Line -
một công viên mới tuyệt vời ở New York.
07:23
It's basicallyvề cơ bản decommissionedngừng hoạt động trainxe lửa tracksbài hát
139
431495
3233
Cơ bản đó là đường ray ngừng hoạt động
07:26
that now have becometrở nên one of the mostphần lớn
popularphổ biến promenadesAston in the citythành phố.
140
434752
3547
giờ trở thành một trong những
khu vui chơi nổi tiếng nhất thành phố.
07:30
So we thought,
141
438323
1151
Vậy nên chúng tôi nghĩ,
07:31
could we designthiết kế the necessarycần thiết
flood protectionsự bảo vệ for ManhattanManhattan
142
439498
3381
liệu chúng tôi có thể thiết kế
công trình ngăn lũ cho Manhattan
07:34
so we don't have to wait
untilcho đến we shutđóng lại it down before it getsđược nicetốt đẹp?
143
442903
4320
để không cần phải chờ đợi cho tới lúc
đóng cửa trước khi nó trở nên đẹp đẽ?
07:39
So we satngồi down with the citizenscông dân
livingsống alongdọc theo the waterfrontbờ sông of NewMới YorkYork,
144
447919
6473
Chúng tôi đã ngồi xuống với người dân
sống bên bờ sông New York,
07:46
and we workedđã làm việc with them to try
to designthiết kế the necessarycần thiết flood protectionsự bảo vệ
145
454416
3944
và làm việc với họ
để thiết kế công trình ngăn lũ
07:50
in suchnhư là a way that it only
makeslàm cho theirhọ waterfrontbờ sông
146
458384
3078
theo cách chỉ có thể khiến bờ sông của họ
07:53
more accessiblecó thể truy cập and more enjoyablethú vị.
147
461486
2228
dễ tiếp cận và thú vị hơn.
07:55
UnderneathBên dưới the FDRFdr,
we are puttingđặt, like, pavilionsgian hàng
148
463738
3045
Dưới đường FDR,
chúng tôi đặt các kiến trúc vòm
07:58
with pocketbỏ túi wallsbức tường that can slidetrượt out
and protectbảo vệ from the waterNước.
149
466807
3002
với phần tường trượt ngăn nước lũ.
08:01
We are creatingtạo little steppedbước lên terracesruộng bậc thang
150
469833
1919
Chúng tôi đang xây dựng
sân có bậc nhỏ
08:03
that are going to make
the undersidedưới more enjoyablethú vị,
151
471776
2430
khiến cho phần dưới thú vị hơn,
08:06
but alsocũng thế protectbảo vệ from floodinglũ lụt.
152
474230
2019
nhưng đồng thời ngăn được lũ.
08:09
FurtherXem thêm northBắc in the EastĐông RiverSông ParkCông viên,
153
477498
3174
Xa hơn về phía Bắc công viên Sông Đông,
08:12
we are creatingtạo rollinglăn hillsđồi
154
480696
2857
chúng tôi tạo nên các con đồi thoai thoải
08:15
that protectbảo vệ the parkcông viên
from the noisetiếng ồn of the highwayXa lộ,
155
483577
4048
bảo vệ công viên khỏi tiếng ồn
đường cao tốc,
08:19
but in turnxoay alsocũng thế becometrở nên
the necessarycần thiết flood protectionsự bảo vệ
156
487649
3415
nhưng đổi lại cũng trở thành
kiến trúc bảo vệ khỏi cơn lũ
08:23
that can stop the wavessóng biển duringsuốt trong
an incomingđến stormbão táp surgesự đột biến.
157
491088
3807
bằng cách chặn các con sóng xô
khi bão nổi lên.
08:28
So in a way, this projectdự án
that we have calledgọi là the DrylineĐường khô,
158
496001
4497
Ở một góc nhìn nhất định,
dự án có tên gọi Dryline,
08:32
it's essentiallybản chất the HighCao LineDòng --
159
500522
1575
cơ bản như High Line -
08:34
(LaughterTiếng cười)
160
502121
1551
(Tiếng cười)
Phiên bản công viên High Line
giữ Manhattan khô ráo.
08:35
The HighCao LineDòng that's
going to keep ManhattanManhattan drykhô.
161
503696
2365
08:38
(ApplauseVỗ tay)
162
506085
2255
(Tiếng vỗ tay)
08:40
It's scheduledtheo lịch trình to breakphá vỡ groundđất
on the first EastĐông RiverSông portionphần
163
508364
3629
Nó được lên lịch động thổ
tại phần Sông Đông đầu tiên
08:44
at the endkết thúc of this yearnăm.
164
512017
1258
cuối năm nay.
08:45
But it has essentiallybản chất been codesignedcodesigned thiết kế
165
513299
2524
Nhưng nó đã được thiết kế lại cơ bản
08:47
with the citizenscông dân of LowerThấp hơn ManhattanManhattan
166
515847
2590
với người dân của Nam Manhattan
08:50
to take all of the necessarycần thiết
infrastructurecơ sở hạ tầng for resiliencehồi phục
167
518461
3530
để tập hợp tất cả cơ sở vật chất
cần thiết cho sự phục hồi
08:54
and give it positivetích cực socialxã hội
and environmentalmôi trường sidebên effectshiệu ứng.
168
522015
3961
và đem đến cho chúng các tác động
môi trường và xã hội tích cực bổ sung.
08:58
So, NewMới YorkYork is not alonemột mình
in facingđối diện this situationtình hình.
169
526762
5523
Không chỉ New York
đối mặt với tình trạng này.
09:04
In factthực tế, by 2050,
170
532309
2976
Thực tế, đến năm 2050,
09:07
90 percentphần trăm of the majorchính
citiescác thành phố in the worldthế giới
171
535848
2959
90% các thành phố lớn trên thế giới
09:10
are going to be dealingxử lý with risingtăng lên seasbiển.
172
538831
2595
sẽ phải đối diện với mực nước biển dâng.
09:13
In HamburgHambua,
173
541450
1540
Ở Hamburg,
09:15
they'vehọ đã createdtạo a wholetoàn thể neighborhoodkhu vực lân cận
174
543014
1738
họ đã tạo ra một khu vực
09:16
where the bottomđáy floorstầng are designedthiết kế
to withstandchịu được the inevitablechắc chắn xảy ra flood.
175
544776
3670
có tầng đáy được thiết kế
có thể chịu được trận lũ không tránh khỏi.
09:20
In SwedenThuỵ Điển, they'vehọ đã designedthiết kế a citythành phố
where all of the parkscông viên are wetẩm ướt gardenskhu vườn,
176
548756
6468
Ở Thụy Điển, họ đã thiết kế một thành phố
có tất cả công viên đều là vườn ẩm,
09:27
designedthiết kế to dealthỏa thuận with stormbão táp waterNước
and wastechất thải waterNước.
177
555248
3531
được thiết kế để đối đầu
với bão và nước thải.
09:31
So we thought, could we perhapscó lẽ --
178
559927
2095
Nên chúng tôi nghĩ, liệu mình có thể -
09:34
ActuallyTrên thực tế, todayhôm nay,
179
562046
1504
Thật ra, hôm nay,
09:36
threesố ba milliontriệu people are alreadyđã
permanentlyvĩnh viễn livingsống on the seabiển.
180
564292
5016
3 triệu người đã sẵn sàng
sống lâu dài trên biển.
09:41
So we thought, could we actuallythực ra
imaginetưởng tượng a floatingnổi citythành phố
181
569800
3450
Chúng tôi nghĩ, liệu mình có thể
thực sự tưởng tượng một thành phố nổi
09:45
designedthiết kế to incorporatekết hợp all
of the SustainableBền vững DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu
182
573274
3978
được thiết kế để kết hợp mọi
Mục Tiêu Phát Triển Bền Vững
09:49
of the UnitedVương NationsQuốc gia
183
577276
1539
của Liên Hiệp Quốc
09:50
into a wholetoàn thể newMới human-madenhân tạo ecosystemhệ sinh thái.
184
578839
4524
thành một hệ sinh thái hoàn toàn mới
do con người tạo ra.
09:55
And of coursekhóa học, we have to designthiết kế it
so it can producesản xuất its ownsở hữu powerquyền lực,
185
583387
4373
Và tất nhiên, chúng tôi phải thiết kế nó
để nó có thể tự sản xuất năng lượng,
09:59
harvestingthu hoạch the thermalnhiệt masskhối lượng of the oceansđại dương,
186
587784
2579
thu thập khối nhiệt từ biển,
10:02
the forcelực lượng of the tidesthủy triều,
of the currentsdòng chảy, of the wavessóng biển,
187
590387
3174
lực thủy triều, dòng hải lưu và sóng biển,
10:05
the powerquyền lực of the windgió,
188
593585
1738
năng lượng từ gió,
10:07
the heatnhiệt and the energynăng lượng of the sunmặt trời.
189
595347
2115
nhiệt và ánh sáng Mặt Trời.
10:10
AlsoCũng, we are going to collectsưu tầm
all of the rainmưa waterNước that dropsgiọt
190
598091
3377
Đồng thời, chúng tôi sẽ tập hợp
tất cả lượng mưa rơi
10:13
on this man-madenhân tạo archipelagoQuần đảo
191
601492
2115
trên quần đảo nhân tạo này
10:15
and dealthỏa thuận with it organicallyhữu cơ
and mechanicallyMáy móc
192
603631
3048
và xử lý nó không dùng đến hóa chất
mà chỉ dùng cơ học,
10:18
and storecửa hàng it and cleandọn dẹp it.
193
606703
1733
dự trữ và làm sạch nó.
10:20
We have to growlớn lên all of our foodmón ăn locallycục bộ,
194
608911
3023
Chúng tôi phải trồng
thực phẩm tại địa phương,
10:23
it has to be fish- and plant-basedDựa trên thực vật,
195
611958
2524
nó phải có nguồn gốc từ cá và thực vật,
10:26
because you won'tsẽ không have the spacekhông gian
or the resourcestài nguyên for a dairychăn nuôi bò sữa dietchế độ ăn.
196
614506
4414
vì bạn sẽ không có không gian
hay nguồn cung cho chế độ ăn đồ từ sữa.
10:31
And finallycuối cùng,
197
619661
2603
Và cuối cùng,
10:34
we are going to dealthỏa thuận
with all the wastechất thải locallycục bộ,
198
622288
2817
chúng tôi sẽ xử lý rác thải
ngay tại địa phương,
10:37
with compostphân compost, recyclingtái chế,
and turningquay the wastechất thải into energynăng lượng.
199
625129
4542
bằng cách tái chế, biến nó thành
phân ủ và năng lượng.
10:41
So imaginetưởng tượng where a traditionaltruyên thông
urbanđô thị masterbậc thầy plankế hoạch,
200
629695
3826
Tưởng tượng nơi có quy hoạch tổng thể
đô thị truyền thống,
10:45
you typicallythường drawvẽ tranh the streetđường phố gridlưới
where the carsxe hơi can drivelái xe
201
633545
3301
bạn vạch ô lưới đường phố
nơi có thể lái xe
10:48
and the buildingTòa nhà plotslô đất
where you can put some buildingscác tòa nhà.
202
636870
2651
và các khu đất nơi bạn có thể xây
những tòa nhà.
10:51
This masterbậc thầy plankế hoạch, we satngồi down
with a handfulsố ít of scientistscác nhà khoa học
203
639545
3714
Quy hoạch tổng thể này, chúng tôi đã
ngồi xuống với một nhóm các nhà khoa học
10:55
and basicallyvề cơ bản startedbắt đầu
with all of the renewabletái tạo,
204
643283
2361
và cơ bản đã bắt đầu
với tất cả nguồn nguyên liệu
10:57
availablecó sẵn naturaltự nhiên resourcestài nguyên,
205
645668
1932
sẵn có tự nhiên có thể tái tạo,
10:59
and then we startedbắt đầu channelingChanneling
the flowlưu lượng of resourcestài nguyên
206
647624
2779
và rồi chúng tôi bắt đầu phân luồng
các nguồn nguyên liệu
11:02
throughxuyên qua this kindloại of human-madenhân tạo ecosystemhệ sinh thái
or this kindloại of urbanđô thị metabolismsự trao đổi chất.
207
650427
5047
qua hệ sinh thái nhân tạo
hoặc sự chuyển hóa đô thị.
11:08
So it's going to be modularmô đun,
208
656466
2571
Nó sẽ là dạng mô-đun,
11:11
it's going to be buoyantbuoyant,
209
659511
1394
tạo lực đẩy,
11:12
it's going to be designedthiết kế
to resistkháng cự a tropicalnhiệt đới stormbão táp.
210
660929
3489
và sẽ được thiết kế
để chống lại bão nhiệt đới.
11:16
You can prefabricateprefabricate it at scaletỉ lệ,
211
664442
2270
Bạn có thể đúc sẵn theo tỉ lệ,
11:18
and towkéo it to dockDock with othersKhác,
to formhình thức a smallnhỏ bé communitycộng đồng.
212
666736
4659
và kéo nó đến neo vào những cái khác,
để tạo nên một cộng đồng nhỏ.
11:23
We're designingthiết kế these
kindloại of coastalduyên hải additionsbổ sung,
213
671419
2644
Chúng tôi thiết kế
những phần bổ trợ ven biển này
11:26
so that even if it's modularmô đun and rationalhợp lý,
214
674087
2403
để dù nó có dạng mô-đun và theo logic,
11:28
eachmỗi islandĐảo can be uniqueđộc nhất
with its ownsở hữu coastalduyên hải landscapephong cảnh.
215
676514
3248
mỗi đảo vẫn có sự độc đáo
bởi cảnh quan ven bờ riêng biệt.
11:32
The architecturekiến trúc
has to remainvẫn còn relativelytương đối lowthấp
216
680376
2849
Kiến trúc phải duy trì
ở mức tương đối thấp
11:35
to keep the centerTrung tâm of gravitynghiêm trọng buoyantbuoyant.
217
683249
2898
để giữ trung tâm của trọng lực đẩy.
11:38
We're going to take all of the agriculturenông nghiệp
218
686171
3182
Chúng tôi sẽ lấy tất cả những gì
của kiến trúc này
11:41
and use it to alsocũng thế createtạo nên socialxã hội spacekhông gian
219
689726
2066
và dùng nó tạo nên không gian mở
11:43
so you can actuallythực ra enjoythưởng thức
the permaculturePermaculture gardenskhu vườn.
220
691816
3033
để bạn có thể tận hưởng
những khu vườn nông nghiệp bền vững.
11:46
We're designingthiết kế it for the tropicsvùng nhiệt đới,
so all of the roofsmái nhà are maximizedtối đa
221
694873
3450
Chúng tôi thiết kế nó cho vùng nhiệt đới,
để mọi mái nhà được tối ưu hóa
11:50
to harvestmùa gặt solarhệ mặt trời powerquyền lực
and to shadebóng râm from the sunmặt trời.
222
698347
3145
trong việc thu thập năng lượng Mặt Trời
và tạo bóng mát từ đây.
11:54
All the materialsnguyên vật liệu are going to be
lightánh sáng and renewabletái tạo,
223
702212
2564
Tất cả nguyên liệu sẽ nhẹ
và có khả năng tái tạo,
11:56
like bambootre and woodgỗ,
224
704800
1603
như tre và gỗ,
11:58
which is alsocũng thế going to createtạo nên
this charmingduyên dáng, warmấm áp environmentmôi trường.
225
706427
3960
chúng cũng sẽ tạo nên môi trường
ấm áp và lôi cuốn.
12:02
And any architecturekiến trúc is supposedgiả định
to be ablecó thể to fitPhù hợp on this platformnền tảng.
226
710411
4970
Và bất kỳ kiến trúc nào
cũng được coi là vừa vặn với nền tảng này.
12:07
UnderneathBên dưới we have all the storagelưu trữ
insidephía trong the pontoonphao,
227
715990
3691
Bên dưới chúng tôi có khu dự trữ
trong thuyền phao,
12:11
almosthầu hết like a megaMega versionphiên bản
of the studentsinh viên housingsVỏ
228
719705
2983
gần như phiên bản cực đại
của nhà ở học sinh
12:14
that we'vechúng tôi đã alreadyđã workedđã làm việc with.
229
722712
1714
mà chúng tôi đã từng làm việc.
12:16
We have all the storagelưu trữ
for the energynăng lượng that's producedsản xuất,
230
724450
2842
Chúng tôi có tất cả khu dự trữ năng lượng
được sản xuất,
12:19
all of the waterNước storagelưu trữ and remediationsự khắc phục.
231
727316
2667
tất cả khu dự trữ và xử lý nước.
12:22
We are sortsắp xếp of dealingxử lý
with all of the wastechất thải and the compostingphân compost.
232
730392
4428
Chúng tôi sẽ xử lý
tất cả rác thải và phân ủ.
12:27
And we alsocũng thế have some backupsao lưu farmingnông nghiệp
233
735376
2365
Chúng tôi cũng có
phương pháp trồng trọt hỗ trợ
12:29
with aeroponicsaeroponics and hydroponicsHydroponics.
234
737765
3624
với mô hình thủy canh và khí canh.
12:33
So imaginetưởng tượng almosthầu hết like a verticaltheo chiều dọc sectionphần
throughxuyên qua this landscapephong cảnh
235
741413
3881
Tưởng tượng gần như một phần dọc
qua phối cảnh này
12:37
that goesđi from the airkhông khí aboveở trên,
where we have verticaltheo chiều dọc farmstrang trại;
236
745318
3698
đi từ không khí bên trên,
nơi ta có trang trại chiều dọc;
12:41
belowphía dưới, we have the aeroponicsaeroponics
and the aquaponicsaquaponics.
237
749040
3731
ở bên dưới, ta có trang trại
khí canh và thủy canh.
12:45
Even furtherthêm nữa belowphía dưới,
we have the oceanđại dương farmstrang trại
238
753260
2976
Dưới sâu hơn, ta có trang trại biển
12:48
and where we tiecà vạt the islandĐảo to the groundđất,
239
756260
2643
và nơi ta gắn hòn đảo với đất liền,
12:50
we're usingsử dụng biorockbiorock to createtạo nên newMới reefsrạn san hô
to regeneratetái sinh habitatmôi trường sống.
240
758927
4929
ta dùng đá sinh học để tạo nên
dải san hô mới tái tạo môi trường sống.
12:56
So think of this
smallnhỏ bé islandĐảo for 300 people.
241
764348
3619
Hãy nghĩ tới hòn đảo nhỏ có 300 người này.
12:59
It can then groupnhóm togethercùng với nhau
to formhình thức a clustercụm or a neighborhoodkhu vực lân cận
242
767991
3134
Nó có thể nhóm lại với nhau
để tạo thành một cụm hoặc khu vực
13:03
that then can sortsắp xếp of groupnhóm togethercùng với nhau
to formhình thức an entiretoàn bộ citythành phố for 10,000 people.
243
771692
4210
và rồi lại được nhóm lại
thành một thành phố 10.000 người.
13:08
And you can imaginetưởng tượng
if this floatingnổi citythành phố flourishesthịnh vượng,
244
776318
2762
Và bạn có thể tưởng tượng
nếu thành phố nổi này hưng thịnh,
13:11
it can sortsắp xếp of growlớn lên
like a culturenền văn hóa in a petriPetri dishmón ăn.
245
779532
3868
nó có thể lớn lên như một vi sinh
trên đĩa cấy ở phòng thí nghiệm.
13:16
So one of the first placesnơi
we are looking at placingđặt this,
246
784659
3460
Một trong những nơi đầu tiên
chúng tôi xem xét đặt nó,
13:20
or anchoringthả neo this floatingnổi citythành phố,
247
788143
1617
hay neo đậu thành phố nổi này,
13:21
is in the PearlTrân Châu RiverSông deltađồng bằng.
248
789784
1857
là ở Đồng bằng Sông Ngọc.
13:23
So imaginetưởng tượng this kindloại of canopytán cây
of photovoltaicsquang điện
249
791665
3183
Tưởng tượng tấm quang điện
13:26
on this archipelagoQuần đảo floatingnổi in the seabiển.
250
794872
2729
trên quần đảo nổi trên biển này.
13:29
As you sailđi thuyền towardsvề hướng the islandĐảo,
you will see the maritimehàng hải residentscư dân
251
797625
3817
Khi bạn đi thuyền tới đảo,
bạn sẽ thấy những cư dân biển
13:33
movingdi chuyển around on alternativethay thế formscác hình thức
of aquaticthủy sinh transportationvận chuyển.
252
801466
4317
di chuyển xung quanh
trên phương tiện vận tải biển khác.
13:37
You come into this kindloại of communitycộng đồng portHải cảng.
253
805807
2958
Bạn đi qua một cảng cộng đồng.
13:40
You can roamđi lang thang around
in the permaculturePermaculture gardenskhu vườn
254
808789
2915
Bạn có thể rong chơi
trong các khu vườn nông nghiệp bền vững
13:43
that are productivecó năng suất landscapesphong cảnh,
but alsocũng thế socialxã hội landscapesphong cảnh.
255
811728
3061
với cảnh quan vừa có tính sản xuất,
vừa có tính xã hội.
13:47
The greenhousesnhà kính alsocũng thế becometrở nên orangeriesOrangeries
for the culturalvăn hoá life of the citythành phố,
256
815363
4688
Nhà xanh (nhà kính) cũng trở thành nhà cam
phục vụ đời sống nông nghiệp thành phố,
13:52
and belowphía dưới, underDưới the seabiển,
257
820490
2190
và dưới biển sâu,
13:54
it's teemingđầy ắp with life
of farmingnông nghiệp and sciencekhoa học
258
822704
4270
cuộc sống nông nghiệp, khoa học
13:58
and socialxã hội spaceskhông gian.
259
826998
1730
và không gian mở thật trù phú.
14:00
So in a way, you can imaginetưởng tượng
this communitycộng đồng portHải cảng
260
828752
3071
Theo một góc độ nào đó,
bạn có thể tưởng tượng cảng cộng đồng này
14:03
is where people gathertụ họp,
bothcả hai by day and by night.
261
831847
3087
là nơi mọi người sum họp, cả ngày và đêm.
14:07
And even if the first one
is designedthiết kế for the tropicsvùng nhiệt đới,
262
835284
3007
Và nếu đó là cái đầu tiên
được thiết kế cho vùng nhiệt đới,
14:10
we alsocũng thế imaginetưởng tượng that the architecturekiến trúc
can adaptphỏng theo to any culturenền văn hóa,
263
838315
3220
chúng tôi cũng nghĩ kiến trúc ấy
thích nghi với bất kỳ văn hóa nào,
14:13
so imaginetưởng tượng, like,
a MiddleTrung EasternĐông floatingnổi citythành phố
264
841559
2905
hãy tưởng tưởng
thành phố nổi Trung Đông
14:16
or SoutheastĐông nam AsianChâu á floatingnổi citythành phố
265
844488
2819
hay Nam Á
14:19
or maybe a ScandinavianScandinavia
floatingnổi citythành phố one day.
266
847331
4077
hoặc có thể là Scandinavia
một ngày nào đó.
14:24
So maybe just to concludekết luận.
267
852412
2428
Có thể kết luận như sau.
14:28
The humanNhân loại bodythân hình is 70 percentphần trăm waterNước.
268
856142
3428
Cơ thể con người có 70% là nước.
14:32
And the surfacebề mặt of our planethành tinh
is 70 percentphần trăm waterNước.
269
860134
3476
Và bề mặt hành tinh của chúng ta
có 70% là nước.
14:36
And it's risingtăng lên.
270
864623
1150
Và con số này đang tăng.
14:38
And even if the wholetoàn thể worldthế giới
woketỉnh dậy up tomorrowNgày mai
271
866148
2579
Thậm chí nếu toàn thế giới
tỉnh dậy vào ngày mai
14:40
and becameđã trở thành carbon-neutraltrung hoà cacbon over night,
272
868751
2285
và trở thành các-bon trung tính
sau một đêm,
14:43
there are still islandĐảo nationsquốc gia
that are destinedđịnh mệnh to sinkbồn rửa in the seasbiển,
273
871060
4162
vẫn có các quốc đảo
được định sẵn chìm trong biển nước,
14:47
unlesstrừ khi we alsocũng thế developphát triển, xây dựng alternatethay thế formscác hình thức
of floatingnổi humanNhân loại habitatsmôi trường sống.
274
875246
4786
trừ khi ta cũng phát triển các dạng
môi trường sống nổi khác cho con người.
14:53
And the only constantkhông thay đổi
in the universevũ trụ is changethay đổi.
275
881977
3132
Điều duy nhất không thay đổi
trên thế giới này đó là sự đổi thay.
14:57
Our worldthế giới is always changingthay đổi,
and right now, our climatekhí hậu is changingthay đổi.
276
885133
4126
Thế giới của chúng ta luôn thay đổi,
và ngay bây giờ, khí hậu cũng thế.
15:02
No mattervấn đề how criticalchỉ trích
the crisiskhủng hoảng is, and it is,
277
890014
3323
Bất kể khủng hoảng có nghiêm trọng ra sao,
và nó đúng là như vậy,
15:05
this is alsocũng thế our collectivetập thể
humanNhân loại superpowersiêu cường.
278
893361
4507
thì đó cũng là sức mạnh tập thể
của loài người chúng ta.
15:10
That we have the powerquyền lực to adaptphỏng theo to changethay đổi
279
898345
3139
Chúng ta có sức mạnh thích nghi
với sự thay đổi
15:13
and we have the powerquyền lực
to give formhình thức to our futureTương lai.
280
901508
3333
và sức mạnh kiến tạo hình dáng
cho tương lai của mình.
15:18
(ApplauseVỗ tay)
281
906040
5602
(Tiếng vỗ tay)
Translated by An Bình Nguyễn
Reviewed by Duy Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bjarke Ingels - Architect
Theory meets pragmatism meets optimism in Bjarke Ingels' architecture. His big-think approach is informed by a hands-on, ground-up understanding of the needs of a building's occupants and surroundings.

Why you should listen

Bjarke Ingels is principal of BIG, based in Copenhagen. An alumnus of Rem Koolhaas' OMA practice, Ingels takes a similar approach: experimenting with pure space, but never losing sight of the building as a solution to a real-world problem. His manifesto "Yes Is More" takes the form of a giant cartoon strip, 130 meters long, that reminds people to keep thinking big -- to see all our modern problems as challenges that inspire us. (The manifesto is now available in comic-book form.)

His deeply-thought-out and often rather large works -- including several skyscrapers and mixed-use projects in a developing section of Copenhagen, plus a project for a new commercial harbor-island --  work to bring coherence to the urban fabric and to help their occupants and users lead better lives. His most famous works include: the Stavanger Concert House, Tallinn’s city hall and the VM Houses. He recently won a competition to design Copenhagen’s waste-to-energy plant with a design that will place a ski slope on top of the structure.

More profile about the speaker
Bjarke Ingels | Speaker | TED.com